• Không có kết quả nào được tìm thấy

Hình thang

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Hình thang"

Copied!
27
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ THU PHƯƠNG

(2)

B i t p 1à

Hãy nối các nội dung với các căn cứ để được lập luận đúngA B C 2 3

*Vì B’C’//BC => AB’ B’C’

AB BC= A

B’ C’

B C

A B’ C’

B C

* Vì B’C’//BC => AB’ AC’

B’B C’C=

A

B

C

Theo định lí Ta-lét

1

A B’ C’

B C

AB’ AC’

AB AC=

*

 B’C’//BC

1

Theo h qu c a ả ủ định lí ta- lét

2

Theo định lí Ta-lét đảo

3

(3)

Ghi nhí

B

B’ C’

A

C

Định lí ta- lét đảo

H qu c a ệ ả ủ định lí ta- lét

Nếu = hoặc = hoặc = thì B’C’//BC

AB’

AB

AC’

AC

B’C’

C B

= =

Nếu B’C’//BC thì

(4)

A

B C

B’ C’

B’

C’

A

B’ a

B C

C’

C’ B’

C’ B’ a

A

B C

B’ C’

Chó ý :

Hệ quả trên vẫn đúng cho trường hợp đường thẳng a song song với một cạnh của tam giác và cắt phần kéo dài của hai cạnh còn lại

AB’

AB

AC’

AC

B’C’

C B

= =

a aa

(5)

Dạng 1: Sử dụng đ/lí Ta-lét đảo để chứng minh các đường thẳng song song.

(6)

Bài toán 1 Tìm các cặp đường thẳng song song trong hình sau và giải thích vì sao chúng song song?

6 15

5 15

3

9

E M N

B C

A

Hướng dẫn: Xét

= ( vì =

=> MN//BC ( Định lí ta- lét đảo)

(7)

Bài toán 2: Cho tam giác ABC. Lấy M,N bất kỳ lần lượt thuộc hai cạnh AB và AC. Nối B với N và C với M. Qua M kẻ đường thẳng song song với BN cắt AC tại I, Qua N kẻ đường thẳng song song với CM cắt AB tại K. Chứng minh IK//BC.

A

B C

M

N K I

Sơ đồ chứng minh:

KI // BC

(8)

A

B C

K I

Sơ đồ chứng minh:

KI // BC

= = =

Bài toán 2: Cho tam giác ABC. Lấy M,N bất kỳ lần lượt thuộc hai cạnh AB và AC. Nối B với N và C với M. Qua M kẻ đường thẳng song song với BN cắt AC tại I, Qua N kẻ đường thẳng song song với CM cắt AB tại K. Chứng minh IK//BC.

(9)

Bài toán 2: Cho tam giác ABC. Lấy M,N bất kỳ lần lượt thuộc hai cạnh AB và AC. Nối B với N và C với M. Qua M kẻ đường thẳng song song với BN cắt AC tại I, Qua N kẻ đường thẳng song song với CM cắt AB tại K. Chứng minh IK//BC.

A

B C

M

N K I

Sơ đồ chứng minh:

KI // BC

Nháp = =

MI//BN KN//MC =

= = =

(10)

Bài toán 2: Cho tam giác ABC. Lấy M,N bất kỳ lần lượt thuộc hai cạnh AB và AC. Nối B với N và C với M. Qua M kẻ đường thẳng song song với BN cắt AC tại I, Qua N kẻ đường thẳng song song với CM cắt AB tại K. Chứng minh IK//BC.

A

B C

M

N K I

Sơ đồ chứng minh:

KI // BC

= =

MI//BN KN//MC =

(11)

Dạng 1: Sử dụng đ/lí Ta-lét đảo để chứng minh các đường thẳng song song.

-Xác định cặp đoạn thẳng tỉ lệ trong tam giác.

( từ số liệu hoặc từ sử dụng Định lí ta-lét…)

- Sử dụng Định lí ta- lét đảo để chứng minh các đoạn thẳng song song.

Phương pháp giải :

(12)

Dạng 2: Sử dụng hệ quả của đ/lí Talet để tính độ dài đoạn

thẳng ( chứng minh các hệ thức, các đoạn thẳng bằng nhau…)

(13)

Bài toán 3 :Cho hình thang ABCD( AB//CD). Gọi I là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Vẽ qua I đường thẳng song song với AB cắt AD và BC lần lượt tại E và F. Chứng minh :

a) b) IE = IF c*) .

A B

D

I E

C F

Sơ đồ chứng minh:

=

a) =

(14)

Bài toán 3 :Cho hình thang ABCD( AB//CD). Gọi I là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Vẽ qua I đường thẳng song song với AB cắt AD và BC lần lượt tại E và F. Chứng minh :

a) IE = IF b) .

A B

D

I E

C F

Sơ đồ chứng minh:

a)

IE//AB

Bài toán 3 :Cho hình thang ABCD( AB//CD). Gọi I là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Vẽ qua I đường thẳng song song với AB cắt AD và BC lần lượt tại E và F. Chứng minh :

a) b) IE = IF = c*) .

=

(15)

Bài toán 3 :Cho hình thang ABCD( AB//CD). Gọi I là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Vẽ qua I đường thẳng song song với AB cắt AD và BC lần lượt tại E và F. Chứng minh :

a) IE = IF b) .

A B

D

I E

C F

Sơ đồ chứng minh:

b) IE = IF

Bài toán 3 :Cho hình thang ABCD( AB//CD). Gọi I là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Vẽ qua I đường thẳng song song với AB cắt AD và BC lần lượt tại E và F. Chứng minh :

a) b) IE = IF = c*) .

(16)

Bài toán 3 :Cho hình thang ABCD( AB//CD). Gọi I là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Vẽ qua I đường thẳng song song với AB cắt AD và BC lần lượt tại E và F. Chứng minh :

a) IE = IF b) .

A B

D

I E

C F

Sơ đồ chứng minh:

b) IE = IF

Nháp

=

IF//AB Bài toán 3 :Cho hình thang ABCD( AB//CD). Gọi I là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Vẽ qua I đường thẳng song song với AB cắt AD và BC lần lượt tại E và F. Chứng minh :

a) b) IE = IF = c*) .

(17)

Bài toán 3 :Cho hình thang ABCD( AB//CD). Gọi I là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Vẽ qua I đường thẳng song song với AB cắt AD và BC lần lượt tại E và F. Chứng minh :

a) IE = IF b) .

A B

D

I E

C F

Sơ đồ chứng minh:

b) IE = IF

Nháp

=

IF//AB Bài toán 3 :Cho hình thang ABCD( AB//CD). Gọi I là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Vẽ qua I đường thẳng song song với AB cắt AD và BC lần lượt tại E và F. Chứng minh :

a) b) IE = IF = c*) .

(18)

Bài toán 3 :Cho hình thang ABCD( AB//CD). Gọi I là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Vẽ qua I đường thẳng song song với AB cắt AD và BC lần lượt tại E và F. Chứng minh :

a) b) IE = IF c*) .

A B

D

I E

C F

Sơ đồ chứng minh:

a) IE = IF

= Nháp

Câu a

=

IF//AB =

AB//CD = =

Bài toán 3 :Cho hình thang ABCD( AB//CD). Gọi I là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Vẽ qua I đường thẳng song song với AB cắt AD và BC lần lượt tại E và F. Chứng minh :

a) b) IE = IF = c*) .

(19)

Bài toán 3 :Cho hình thang ABCD( AB//CD). Gọi I là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Vẽ qua I đường thẳng song song với AB cắt AD và BC lần lượt tại E và F. Chứng minh :

a) IE = IF b*) .

A B

D

I E

C F

Sơ đồ chứng minh:

a) IE = IF

=

Câu a

=

IF//AB =

AB//CD =

Bài toán 3 :Cho hình thang ABCD( AB//CD). Gọi I là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Vẽ qua I đường thẳng song song với AB cắt AD và BC lần lượt tại E và F. Chứng minh :

a) b) IE = IF = c*) .

(20)

Dạng 2: Sử dụng hệ quả của đ/lí Talet để tính độ dài đoạn thẳng và chứng minh các hệ thức, các đoạn thẳng bằng nhau

Phương pháp :

- Xét đường thẳng song song với một cạnh của tam giác, sử dụng hệ quả để lập các đoạn thẳng tỉ lệ.

- Sử dụng các tỉ số đã có, cùng với các tính chất của tỉ lệ thức, các tỉ số trung gian( nếu cần) để tính độ dài các đoạn thẳng hoặc chứng minh các hệ thức ….

(21)

Bài toán 3 :Cho hình thang ABCD( AB//CD). Gọi I là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Vẽ qua I đường thẳng song song với AB cắt AD và BC lần lượt tại E và F. Chứng minh :

a) b) IE = IF c*) .

(22)
(23)
(24)

A B C B’

C’

BB’= ?

AB = ?

BC = ?

Bài tập 4 : Bài toán thực tế

(25)

B

C

A

1,5 m 1,25 m

4,2 m 4/Cho hình vẽ bên,

biết AC = 1,5 m; AB = 1,25m;

Độ dài của đoạn thẳng

A/

B/

C/

Ta có : AC // A’C’ ( cùng vuông góc với A’B ) Theo hệ quả của định lý Ta-lét :

Hướng dẫn

A/

C/

m B

A' 4,2

m C

A ' '  5 , 04 m C

A ' '  6 , 54 m C

A ' '  3 , 54

' '

' A C

AC BA

BA

' '

5 , 1 2

, 4

25 , 1

C

A

m C

A 5,04 25

, 1

5 , 1 . 2 , ' 4

'

' A

'

:

'

C

A

(26)

A

B C

B’ C’

a a’

h x

BC // B’C’

Bài toán thực tế:

hay

' ' '

AB BC AB B C

 

'

x a

x ha

' x ah

  a a

(27)

Xin ch©n thµnh c¶m ¬n c¸c

thÇy c« vµ c¸c em häc sinh

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thứ … ngày … tháng … năm 20.. Bài 1: Vẽ các đoạn thẳng như hình dưới đây. Dùng thước thẳng và bút kéo dài các đoạn thẳng về hai phía để được đường thẳng, rồi ghi

- Năng lực đặt thù: NL vẽ hình và chứng minh tính chất đường trung bình của hình thang; tính độ dài đoạn thẳng của hình thang. Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau,

Đặt thước sao cho mép thước dọc theo cạnh ID. Chẳng hạn: cho điểm I trùng với vạch 0, điểm D trùng với vạch bao nhiêu thì đó chính là độ dài của đoạn thẳng ID.. Nếu

ít nhất bao nhiêu cây cầu nữa để có thể đi lại giữa 5 hòn đảo đó qua những cây cầu (mỗi cây cầu chỉ nối hai đảo với nhau)?.. Lời giải. +) Bắt đầu từ A hoặc B mỗi lần

- Năng lực chuyên biệt: vận dụng định lý Talet đảo và hệ quả của định lý Ta-let vào việc chứng minh hai đường thẳng song song, tính độ dài

- Nối điểm A với điểm B, ta được đoạn thẳng AB. - Nối điểm A với điểm B, kéo dài về hai phía, ta được đường thẳng AB. Ta có hình vẽ:.. Bài 2 trang 93 SBT Toán 6 Tập 2:

Đặt chiếc bút chì song song với thước sao cho một đầu bút trùng với vạch 0 của thước, đầu kia trùng với vạch bao nhiêu thì đó chính là độ dài của chiếc bút chì.. Vậy

Hiện nay, các thiết bị điều khiển vận hành xa, các thiết bị cảnh báo sự cố ngày càng được áp dụng rộng rãi trong hệ thống phân phối điện nhằm nâng cao độ tin cậy