• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Hưng Đạo #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Hưng Đạo #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

PQ//EF P Q

9 24

10,5 x

E F

D

Ngày soạn: 25/1/2021

Ngày dạy: Tiết: 38

§2. ĐỊNH LÝ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÝ TA-LET I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Phát biểu được định lý đảo và hệ quả của định lý Ta-let

2. Kỹ năng: Vận dụng định lý đảo chứng minh hai đường thẳng song song; lập dãy các tỉ số bằng nhau của các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng.

4. Định hướng năng lực:

- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: vận dụng định lý Talet đảo và hệ quả của định lý Ta-let vào việc chứng minh hai đường thẳng song song, tính độ dài đoạn thẳng.

II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC:

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, phát hiện và giải quyết vẫn đề, hoạt động theo nhóm nhỏ

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

1. Giáo viên: SGK, giáo án, thước kẻ, bảng phụ.

2. Học sinh: SGK, dụng cụ học tập, bảng nhóm.

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:

Nội dung Nhận biết (M1)

Thông hiểu (M2)

Vận dụng (M3)

Vận dụng cao (M4) Định lí đảo

và hệ quả của định lí Ta-lét

Phát biểu định lý đảo và hệ quả của định lý Ta-let

Suy luận ra định lý đảo và hệ quả của định lý Ta-let, lập dãy các tỉ số bằng nhau của các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

Vận dụng định lý đảo chứng minh hai đường thẳng song song

Vận dụng hệ quả định lí Ta-lét tính được độ dài của một đoạn thẳng

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p)

Câu hỏi Đáp án

HS1: Phát biểu định lý Talet?

Áp dụng:

Tìm x trên hình vẽ

Định lý Talet(SGK/57) (5đ) Áp dụng:

Vì PQ// EF nên theo định lý Talet ta có:

9 9.10,5

10,5 15 15 6,3 DP DQ x

PE QF  x

(5đ)

(2)

MN//BC N M

15 cm 9 cm

10,5 cm 6,3 cm

B C

A

Hình 8 C'' a B' C'

C B

A

3. Các hoạt động dạy bài mới A. KHỞI ĐỘNG:

HOẠT ĐỘNG 1: Tình huống xuất phát:

- Thời gian: 4 phút

- Mục tiêu: Nhận biết nội dung bài học

- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.

- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân - Phương tiện dạy học: Thước thẳng

- Sản phẩm: Dự đoán hai đường thẳng song song

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

GV: Cho hình vẽ:

Hãy so sánh AM AN, MB NC . Dự đoán MN có

song song với BC hay

không?

GV: Chúng ta sẽ chứng minh dự đoán trên nhờ định lý Ta-lét đảo.

AM AN MBNC

Dự đoán: MN//BC

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

HOẠT ĐỘNG 2: Định lý Ta-lét đảo - Thời gian: 15 phút

- Mục tiêu: Phát biểu định lý Ta-lét đảo

- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.

- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm - Phương tiện dạy học: Thước thẳng, SGK

- Sản phẩm: Định lý Ta-lét đảo, biết sử dụng định lý để chứng minh hai đường thẳng song song.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG

GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

GV: Treo bảng phụ ghi đề bài ?1, yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện ?1 Đại diện nhóm lên bảng trình bày

GV : qua bài tập này em rút ra kết luận gì nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và định ra trên hai đoạn thẳng đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ?

HS: đường thẳng đó song song với

1) Định lý Talet đảo:

?1 1) Ta có:

' AB

AB =

2 1 63

;

' AC

AC =

3 1 93

Vậy

' AB

AB =

' AC

AC

2.a)Vì B’C"// BC nên theo định lý Talet ta có:

' '' 1 1

'' 3

3 3

AB AC

AC AC AB AC  

cm

(3)

Hình 9 7 14

6 10 3 5

F E D

B C

A

cạnh còn lại

GV: Giới thiệu định lý Talet đảo HS: Đọc định lý SGK

GV: Yêu cầu HS ghi GT, KL của định lý

1HS lên bảng thực hiện, các HS khác làm bài vào vở

GV: Treo bảng phụ ghi đề bài ? 2 , yêu cầu HS hoạt động theo nhóm thực hiện

? 2

GV gợi ý: Để tìm các cặp đường thẳng song song ta áp dụng kiến thức nào?

HS: Định lý Talet đảo

1HS lên bảng chữa câu a, các HS khác làm bài vào vở

GV: Tứ giác BDEF là hình gì? Vì sao?

HS: Tứ giác BDEF là hình bình hành vì có 2 cặp cạnh đối song song

GV: Thay vì so sánh các tỉ số

; ;

AD AE DE

AB EC BC ta có thể so sánh các tỉ số nào? Vì sao?

HS: ; ;

AD AE BF

AB EC BC vì BF = DE

GV: Nhận xét mối liên hệ giữa các cặp cạnh tương ứng của ADE và ABC?

HS: tương ứng tỉ lệ

b) AC" = AC' = 3cmC'C''

Ta có: B’C”//BC; C'C"B’C’ // BC

*Định lý Talet đảo: SGK/60

ABC; B' AB ; C' AC GT

' '

' '

AB AC BB CC

; KL B'C' // BC

? 2

a) Ta có :

1 2 AD AE DB EC

DE//BC

(định lý Talet đảo)

Ta có: 2

CE CF EA FB

EF // AB

b) Tứ giác BDEF là hình bình hành vì có 2 cặp cạnh đối song song

c)Ta có

1 3 AD AE BF AB EC BC

Mà BF = DE suy ra

AD AE DE AB EC BC

Các cặp cạnh tương ứng của ADE và ABC tương ứng tỉ lệ

HOẠT ĐỘNG 3: Hệ quả của định lý Ta-lét - Thời gian: 8 phút

- Mục tiêu: Phát biểu hệ quả của định lý Ta-lét

- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.

- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân - Phương tiện dạy học: Thước thẳng, SGK

- Sản phẩm: Hệ quả của định lý Ta-lét

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG

GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2) Hệ quả của định lý Talet:

(4)

O E B A

F D Q C

P O M N

B C D E

A 2

3

x

6,5 a ) DE // BC

3 2

5,2

x

3,5 x

3 2

b) MN // PQ C)

N C B

P M A

3 5

8 7

15

21

a)

GV: Giới thiệu hệ quả của định lý Talet

HS: Đọc hệ quả

GV: Vẽ hình, HS ghi GT, KL của hệ quả

1HS lên bảng thực hiện, các HS khác làm vào vở

GV: hướng dẫn HS cách c/m định lý HS theo dõi kết hợp xem SGK

GV: Treo bảng phụ vẽ hình 11, giới thiệu phần chú ý SGK

*

Hệ quả : SGK/60

GT ABC ; B'C' // BC ( B' AB ; C' AC

KL

' ' '

AB AC BC AB AC BC

Chứng minh: SGK/61

*Chú ý: SGK/61

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG HOẠT ĐỘNG 4: Bài tập

- Thời gian: 10 phút

- Mục tiêu: Viết tỉ số các đoạn thẳng, tính độ dài đoạn thẳng, tìm các đường thẳng song song

- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.

- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân - Phương tiện dạy học: bảng phụ, SGK , thước thẳng - Sản phẩm: Giải ?3, bài 6

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG

GV: Treo bảng phụ vẽ hình 12 SGK, chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu HS hoạt động theo nhóm thực hiện ?3 , mỗi nhóm làm 1 câu

HS: hoạt động nhóm, cử đại diện lên bảng trình bày

GV nhận xét, đánh giá

GV: Treo bảng phụ vẽ hình 13 SGK, chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS hoạt động theo nhóm thực hiện bài 6

?3

a) Vì

DE //BC nên theo hệ quả của định lý Talet :

5 13

2 6,5 5

AD x x

AB BC    x

b) Vì MN//PQ nên theo hệ quả của định lý Talet :

2 3 104 52

5, 2 30 15

ON NM

x PQ  x  x

c) Vì EB//CF nên theo hệ quả của định lý Talet :

BT6/62 SGK:

a) Ta có :

D C' B'

C B

A

(5)

A B A' B'

O B'' A''

2 3

3 4,5

b)

SGK, mỗi nhóm làm 1 câu

HS: hoạt động nhóm, cử đại diện lên bảng trình bày

GV nhận xét, đánh giá

CM CN 3 MA NB

DE//BC

(định lý Talet đảo) b) Ta có :

' ' 2

' ' 3

OA OB A A B B

A’B’//AB (định lý Talet đảo) Ta có: B A O OA B'' '' ' '

Mà 2 góc ở vị trí so le trong nên

'' ''// ' '//

A B A B AB

D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG

E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 p)

- Học thuộc định lý Ta-let đảo và hệ quả của định lý Ta-let.

- BTVN: 7, 8, 9/62 SGK

* CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:

Câu 1: Phát biểu định lý Talet đảo? (M1)

Câu 2: Phát biểu hệ quả của định lý Talet? (M1) Câu 3: BT6/62 SGK: (M3)

Câu 4: ?3 (M4)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Phát biểu (3) diễn đạt chưa đúng nội dung của Tiên đề Euclid do sai ở cụm từ “ít nhất”, theo Tiên đề Euclid thì qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường

-Khâm phục lòng dũng cảm, cương trực thẳng thắn và thận trọng những đề xướng cải cách của các nhà duy tân nửa cuối thế kỉ XIX, muốn tạo ra thực lực chống ngoại

- “Chiến tranh đặc biệt”: là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ, được tiến hành bằng quân đội tay sai, do cố vấn quân sự Mĩ chỉ huy, dựa vào vũ

+ Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn như: Kĩ năng sử dụng bản đồ để tường thuật các trận đánh và

ĐL: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương

Vận dụng định lý để xác định các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho.. - HS hiểu cách chứng minh hệ quả của định

+ Để khai thác tính chất đường trung bình trong tam giác, ta chú ý tới các yếu tố trung điểm có sẵn trong đề bài từ đó xây dựng thêm một trung điểm mới để thiết lập đường

Phát biểu diễn đạt đúng nội dung tiên đề Euclid là phát biểu b và phát biểu d. Vẽ tia By, trên tia By lấy điểm M.. Mà MN và NP cùng song song với xx’ nên MN vag MP