• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
55
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 11

Ngày soạn: 10/11/2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2021 Luyện từ và câu

Tiết 22. Tính từ I. Yêu cầu cần đạt:

- Nêu được thế nào là tính từ (từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái, … (ND Ghi nhớ).

- Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mục III), đặt được câu có dùng tính từ (BT2).

- Bồi dưỡng cho HS lòng kính trọng, yêu quý Bác Hồ, yêu quê hương đất nước.

* TTHCM: Bác Hồ là tấm gương sáng về phong cách giản dị.

II. Đồ dùng dạy - học

- Giáo viên: Máy tính, BGĐT - Học sinh: sgk; vở bài tập

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5p)

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức để tìm các từ chỉ màu sắc qua bài thơ “Vẽ

quê hương”:

- Nhận xét, đánh giá.

+ Những từ chỉ màu sắc vừa nêu thuộc loại từ gì? Để trả lời cho câu hỏi trên, chúng ta cùng học bài hôm nay.

- GV chiếu tên bài.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (20p)

Phần nhận xét:

Bài 1

- Gọi HS đọc truyện: Cậu HS ở Ác-boa và đọc phần chú giải.

+ Câu chuyện kể về ai?

- GV nhận xét, chốt: Kể về nhà bác học nổi tiếng người Pháp tên là Lu-i Pa-xtơ.

- GV chuyển ý

Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2

- Các em hãy đọc thầm truyện Cậu HS ở

Ác-boa viết vào vở bài tập các từ trong mẩu truyện miêu tả các đặc điểm của người, vật.

- HS chơi trò chơi tìm các các từ chỉ

màu sắc: Xanh, đỏ, xanh tươi, đỏ

thắm, ...

- HS lắng nghe

- 2 HS đọc

- 1 HS đọc phần chú giải.

- Kể về nhà bác học Lu-i Pa-xtơ.

- Lắng nghe

- 1, 2 HS đọc

- HS làm bài vào vở bài tập.

a) Tính tình, tư chất của Lu-xi: chăm chỉ, giỏi

b) Màu sắc của sự vật: trắng phau,

(2)

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV chốt: Những tính từ chỉ tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i, chỉ màu sắc của sự vật hoặc hình dáng, kích thước và đặc điểm của sự vật được gọi là tính từ.

- GV chuyển ý

Bài 3

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Chiếu cụm từ đi lại vẫn nhanh nhẹn . + Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào?

+ Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi thế nào?

- Những từ ngữ vừa tìm được ở trên là tính từ.

+ Thế nào là tính từ?

b. Ghi nhớ: Những từ miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái của người, vật được gọi là tính từ.

- Gọi HS đọc ghi nhớ - GV chuyển ý

3. Hoạt động luyện tập (6p)

Bài 1. Tìm tính từ trong đoạn văn sau:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Chiếu nội dung bài 1a, yêu cầu HS gạch chân dưới tính từ trong đoạn văn trên

- GV nhận xét, chốt đáp án.

*TTHCM: Qua hình ảnh của Bác cho thấy Bác là 1 người thế nào?

- Hình ảnh Bác luôn toát lên phẩm chất giản dị, đôn hậu.

- GV chuyển ý

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (9p) Bài 2.Hãy viết một câu có dùng tính từ

xám

c) Hình dáng, kích thước, đặc điểm khác: nhỏ, con con, nhỏ bé, cổ kính, hiền hòa, nhăn nheo

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- 1, 2 HS đọc yêu cầu bài tập.

- 1 HS đọc thành tiếng

- Bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại.

- Gợi dáng đi hoạt bát, nhanh trong bước đi.

- Lắng nghe

- HS nêu theo ý hiểu - Lắng nghe, ghi nhớ.

- 3 HS đọc

- 2 HS nối tiếp nhau đọc - HS làm bài

a) gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng

b) quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, dài, thanh mảnh

- HS lắng nghe - HS nêu.

(3)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

+ Bạn em (người thân em) có đặc điểm tính tình như thế nào?

+ Tư chất của bạn, người thân em thế nào?

+ Hình dáng của bạn (người thân) em ra sao?

- Ở câu (a) các em đặt câu với những từ các em vừa tìm được. Ở câu (b) các em đặt câu với những từ miêu tả màu sắc, hình dáng, kích thước, các đặc điểm khác của sự vật.

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập.

- Gọi HS nêu câu mình đặt.

- Nhận xét, đánh giá.

- Yêu cầu HS nêu nhanh 10 tính từ

- Yêu cầu HS sưu tầm, chọn 1 đoạn văn, đoạn thơ mà em thích trong SGK. Tìm tính từ trong đoạn đó

- 1, 2 HS đọc yêu cầu bài tập.

- ngoan, hiền, chăm chỉ, nhân hậu, ...

- thông minh, giỏi giang, khôn ngoan, ...

- Cao, thấp, to, gầy, lùn, ...

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- HS tự làm bài vào vở bài tập.

- 3, 4 HS nối tiếp nhau nêu câu của mình đặt:

+ Mẹ em là người nhân hậu.

+ Cô giáo em rất xinh.

+ Bạn Ngàn là người thấp nhất lớp em.

- HS nhận xét, đánh giá.

- 1, 2 HS trình bày - Lắng nghe, thực hiện.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

………

………

………

--- Tập làm văn

Tiết 21. Mở bài trong bài văn kể chuyện I. Yêu cầu cần đạt

- Nêu được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện (ND Ghi nhớ).

- Nhận biết được mở bài theo cách đã học (BT1, BT2, mục III).

- Giáo dục cho HS có thái độ đúng mực trong giao tiếp để đạt được mục đích giao tiếp

* TTHCM: (BT2- LT) Qua câu chuyện "Hai bàn tay" cảm phục Bác trong quá trình lao động cứu nước.

II. Đồ dùng dạy - học - GV: Máy tính, BGĐT - HS: SGK, VBT

(4)

III. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ mở đầu (5p)

- Hãy nêu các chủ đề mà em đã trao đổi với người thân và đã thuyết phục được người thân đó

- Tổ chức cho HS thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực, có ý

chí vươn lên trong cuộc sống.

- GV nhận xét, đánh giá - Giới thiệu vào bài

2. HĐ hình thành kiến thức mới (15p) a. Nhận xét:

- Cho HS quan sát tranh.

+ Em biết gì qua bức tranh này?

Bài 1: Đọc truyện sau:

- Gọi HS đọc truyện Rùa và Thỏ. Cả lớp đọc thầm. Tìm đoạn mở bài trong truyện trên.

Bài 2:

+ Nêu phần mở bài của câu chuyện?

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.

+ Hãy so sánh hai cách mở bài?

=> Đó là hai cách mở bài trong bài văn KC.

+ Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp?

- 1, 2 HS nêu

- HS thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực, có ý

chí vươn lên trong cuộc sống.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- HS quan sát tranh.

+ Đây là tranh minh hoạ truyện: Rùa và Thỏ. Câu chuyện kể về cuộc thi chạy giữa Rùa và Thỏ. Kết quả Rùa đã về đích trước Thỏ trong sự chứng kiến của nhiều muông thú.

- 2 HS đọc truyện. HS đọc thầm theo dùng bút chì đánh dấu đoạn mở bài của truyện

- MB: Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông. Một con rùa đang cố sức tập chạy.

- Chữa bài

- 1, 2 HS đọc yêu cầu - HS trả lời câu hỏi

+ Cách mở bài thứ nhất: Kể ngay vào sự việc đầu tiên của câu chuyện.

+ Còn cách mở bài thứ hai là: Không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác để dẫn vào chuyện mình định kể.

+ Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện.

+ Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác

(5)

b. Ghi nhớ

+ Thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp?

- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ

3. HĐ luyện tập, thực hành (15p) Bài 1: Đọc các mở bài sau và . . - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.

+ Đó là những cách mở bài nào? Vì sao em biết?

- Nhận xét chung, kết luận về lời giải đúng.

Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu và ND bài tập.

- Yêu cầu HS làm bài

+ Câu chuyện Hai bàn tay mở bài theo cách nào?

- Nhận xét chung, kết luận câu trả lời đúng.

* TTHCM: Bác Hồ là gương sáng về ý chí và nghị lực vượt qua mọi khó khăn để đạt được mục đích. Qua câu chuyện "Hai bàn tay" chúng ta càng thêm cảm phục về ý chí, nghị lực của Bác trong quá trình tìm đường cứu nước.

4. HĐ vận dụng, trải ngiệm (5p)

+ Nêu lại 2 cách MB trong bài văn kể chuyện

- Yêu cầu HS trình bày 1 phút MB ở bài tập 2 theo cách MB trực tiếp

- Nhận xét giờ học. Dặn dò HS

để dẫn vào câu chuyện định kể.

- 1, 2 HS nêu

- HS đọc thầm phần ghi nhớ

- 3, 4 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.

- 1, 2 HS đọc yêu cầu

+ 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 cách mở

bài của truyện Rùa và Thỏ.

- Hs trả lời câu hỏi

+ Cách a: Là mở bài trực tiếp vì đã kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện rùa đang tập chạy bên bờ sông.

+ Cách b/. c/ d/. là mở bài gián tiếp vì

không kể ngay sự việc đầu tiên của câu chuyện mà nêu ý nghĩa hay những truyện khác để vào chuyện.

- Lắng nghe

- 1, 2 HS đọc yêu cầu của bài tập 2.

- HS làm bài

+ Truyện Hai bàn tay mở bài theo kiểu mở bài trực tiếp - kể ngay sự việc ở đầu câu chuyện. Bác Hồ hồi ở Sài Gòn có một người bạn tên là Lê.

- Chữa bài

- HS liên hệ lòng biết ơn, noi gương theo tấm gương của Bác Hồ.

- Theo dõi.

- 1, 2 HS nêu - 2 HS trình bày - Theo dõi.

(6)

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

………

………

………

--- Toán

Tiết 51: Nhân với số có hai chữ số I. Yêu cầu cần đạt

- Nắm được cách nhân với số có hai chữ số. Thực hiện được phép nhân với số có hai chữ số vào tính giá trị biểu thức có chứa chữ.

- Sử dụng được phép nhân với số có hai chữ số vào giải toán có lời văn.

Trình bày được cách giải. Đưa ra được lời giải phù hợp cho bài toán.

- Hs có tích cực học tập II. Đồ dùng dạy – học - GV:Máy tính, BGĐT - HS: SGK, vở,...

III. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Hoạt động Mở đầu (5p) - Tc trò chơi: Hộp quà thần kì

- Qua trò chơi củng cố cho các con kiến thức gì?

- Vậy khi nhân với số có hai chữ số

ta thực hiện như thế nào? Chúng ta sẽ cùng nghiên cứu qua bài học hôm nay.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới ( 10 p)

1. Phép nhân 36 × 23

- GV chiếu phép tính 36 × 23.

- Yêu cầu vận dụng, trải nghiệm các KT đã học để tính kết quả

+ Vận dụng, trải nghiệm tính chất nào?

- Hướng dẫn đặt tính và tính như sau:

* Hướng dẫn đặt tính và tính Vậy 36 × 23 = 828

* GV kết luận:

108 gọi là tích riêng thứ nhất.

-Hs chơi trò chơi

+ Phép nhân với số có một chữ số;

- HS ghi tên bài học.

- HS nhận xét: Phép nhân với số có 2 chữ số.

- HS tính:cá nhân-chia sẻ trước lớp 36 × 23 = 36 × (20 + 3)

= 36 × 20 + 36 × 3 = 720 + 108

= 828

+ Nhân 1 số với 1 tổng - HS nêu cách đặt tính.

- HS nêu cách viết các tích riêng: Tích riêng thứ 2 viết lùi vào 1 cột so với tích riêng thứ nhất vì lần nhân thứ 2 ta lấy 2 chục nhân với 36.

(7)

72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 72 chục, nếu viết đầy đủ phải là 720.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (12 phút)

Bài 1:

- Mời HS nêu YC bài

- Yc HS đặt tính và tính vào vở

- GV chữa bài và chốt kết quả đúng

* Kết luận: Thực hiện nhân theo thứ tự từ phải sang trái.Tích riêng thứ hai viết lùi vào bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất

Bài 2

- Yêu cầu HS làm bài

- GV chốt cách tính giá trị BT có chứa 1 chữ. Củng cố nhân với số có 2 chữ số

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (13 phút)

Bài 3: Giải bài toán - Yêu cầu HS đọc đề bài.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Yc Hs làm bài vào vở

- GV tổ chức đánh giá, tuyên dương - Em học được kiến thức gì qua bài học hôm nay?

- Cần lưu ý gì khi thực hiện phép nhân với số có hai chữ số?

* Kết luận: Qua tiết học hôm nay, chúng ta cần nắm chắc cách nhân với số có hai chữ số; vận dụng, trải nghiệm vào thực hiện tính giá trị biểu thức và giải toán có lời văn liên quan đến thực tế cuộc sống.

- 1 HS nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính

- Làm bài cá vào v :

a 13 26 39

45 × a 5 5

1170

175 5

- 1 HS đọc.

- Một quyển vở có 48 trang

- 25 quyển vở cùng loại có tất cả bao nhiêu trang?

Bài giải

Số trang của 25 quyển vở cùng loại đó là:

48 × 25 = 1200 (trang) Đáp số: 1200 trang + Nhân với số có hai chữ số

- Thực hiện nhân theo thứ tự từ phải sang trái.Tích riêng thứ hai viết lùi vào bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất

(8)

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

………

………

………

--- Đạo đức

Tiết 11: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ( tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt

- Hiểu được con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.

- Biết được con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình.

- Giáo dục lòng hiếu thảo cho HS.

* GD QTE: Quyền trẻ em được sống chung với cha mẹ và có bổn phận hiếu thảo với ông bà cha mẹ.

* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài

- KN xác định giá trị tình cảm của ông bà , cha mẹ dành cho con cháu.

- KN lắng nghe lời dạy bảo của ông bà, cha mẹ, thầy cô.

- KN thể hiện tình cảm yêu thương của mình đối với ông bà, cha mẹ, thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô.

III. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, máy chiếu - HS: SGK, VBT

IV. Hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Hoạt động mở đầu (5p)

- Yêu cầu HS cả lớp hát bài Cho con của nhạc sĩ Vũ Trọng Cầu.

+ Bài hát Cho con của nhạc sĩ Vũ Trọng Cầu cho em biết điều gì?

- Cả lớp hát.

- Cha mẹ là người cho con cái tất cả.

(9)

- GV giới thiệu, ghi bài: Cha mẹ là những người sinh ra ta, nuôi nấng, chăm sóc vạ dạy dỗ ta nên người. Chúng ta cần có thái độ như thế nào với họ. Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được câu hỏi đó.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện kể (10p)

- GV tổ chức làm việc cả lớp:

+ GV kể cho cả lớp nghe câu chuyện

“Phần thưởng”.

- YCHS làm việc nhóm:

+ Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Hưng trong câu chuyện?

+ Theo em, bà bạn Hưng sẽ cảm thấy thế nào trước việc làm của Hưng?

+ Chúng ta phải đổi xử với ông bà, cha mẹ như thế nào? Vì sao?

- GV các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung.

+ Các em có biết câu thơ nào khuyên răn chúng ta phải biết yêu thương, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ không?

- GV nhận xét, KL.

Hoạt động 2: Thế nào là hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? (10p)

- YCHS làm việc theo cặp: GV treo bảng phụ ghi sẵn các tình huống BT1- SGK, YCHS đọc cho nhau nghe lần lượt từng tình huống và bàn bạc xem cách ứng xử của bạn đó trong tình huống đó là đúng hay sai.

- HS nghe GV kể chuyện.

- HS thảo luận nhóm các câu hỏi.

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, đóng vai tiểu phẩm.

- Nhận xét, bổ sung, phỏng vấn những bạn đóng vai bà, vai bạn Hưng

- HS đọc ghi nhớ SGK.

(10)

- Gọi các cặp báo cáo kết quả, giải thích.

+ Theo em, việc làm thế nào là hiếu thảo với ông bà cha mẹ?

+ Chúng ta không nên làm gì đối với ông bà cha mẹ?

- GV kết luận.

3. Hoạt động thực hành, luyện tập (10p) Hoạt động 3: Em đã hiếu thảo với ông bà cha mẹ hay chưa?

- YC làm việc cặp đôi: Kể những việc đã làm thể hiện sự hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. Kể một số việc chưa tốt và giải thích vì sao chưa tốt.

- YC làm việc cả lớp:

+ Kể những việc tốt em đã làm?

+ Kể một số việc chưa tốt mà em đã mắc phải? Vì sao chưa tốt?

+ Vậy khi ông bà cha mẹ ốm, mệt, chúng ta phải làm gì?

+ Khi ông bà cha mẹ đi xa về ta phải làm gì?

+ Có cần quan tâm tới sở thích của ông bà cha mẹ không?

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3p) + Tại sao phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?

* Em sẽ làm gì để thể hiện lòng hiếu thảo của mình với ông bà, cha mẹ?

- Nhận xét tiết học và dặn dò: Về nhà sưu tầm các câu chuyện, câu thơ, ca dao, tục ngữ nói về lòng hiếu thảo của con cháu.

- HS thảo luận theo cặp.

- Các cặp báo cáo kết quả, giải thích.

- 2 HS phát biểu.

- HS thảo luận theo cặp.

+ Chúng ta chăm sóc, lấy thuốc, nước cho ông bà cha mẹ uống...

+ HS nêu.

+ ... ta lấy nước mát, quạt mát, đón, cầm đồ đạc.

+ Cần hỏi han.

+ Quan tâm tới sở thích và giúp đỡ ông bà cha mẹ.

+ Vì ông bà, cha mẹ là người có công

(11)

sinh thành, chăm sóc, nuôi dạy ta.

- Chăm sóc, yêu thương, … - Theo dõi

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

………

………

………

--- Ngày soạn: 10/11/2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2021 Toán

Tiết 52: Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt

- Thực hiện được nhân với số có hai chữ số. Vận dụng, trải nghiệm được phép nhân với số có hai chữ số vào tính giá trị biểu thức.

- Sử dụng được phép nhân với số có hai chữ số vào giải toán có lời văn.

Trình bày được cách giải. Đưa ra được lời giải phù hợp cho bài toán.

- HS có ý thức tự giác khi làm bài.

II. Đồ dùng dạy – học - GV: Máy tính, BGĐT - HS: Vở BT, bút

III. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Hoạt động mở đầu:(5p) - Cho HS chơi trò: Ô cửa bì mật - Cách tiến hành: Yêu cầu HS lựa chọn ô cửa mình thích. Mở ô cửa ra đọc phép tính; cả lớp thi xem ai ra kết quả đầu tiên và chính xác người đó chiến thắng và dành được phần quà trong ô cửa đó

- GV nhận xét chung.

- Trò chơi giúp các con củng cố kiến thức gì?

- GV dẫn vào bài mới.

2. Hoạt động luyện tập thực hành (15p) Bài 1: Đặt tính rồi tính:

- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.

- Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép nhân với số có hai chữ số.

- Hs chơi trò chơi

- Thực hiện được nhân với số có hai chữ số.

- 1 HS đọc.

- HS làm cá nhân- Chia sẻ lớp

(12)

* Kết luận: Thực hiện Nhân theo thứ tự từ phải sang trái.Tích riêng thứ hai viết lùi vào bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất

Bài 2

- Gv chiếu bài tập

- Gọi HS nêu nội dung từng dòng, từng cột trong bảng.

- Nhận xét, chốt đáp án, nêu cách tính giá trị của BT có chứa chữ.

* Kết luận:Khi thực hiện phép tính với BT có chứa chữ, ta chỉ việc thay giá trị tương ứng của m

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(20p)

Bài 3

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Bài cho biết gì?

- Bài hỏi gì?

- Muốn biết số lần tim người đó đập trong 24 giờ là bao nhiêu? Ta phải biết điều gì?

- Nhận xét, đánh giá bài làm của HS trong vở

Bài 4: Bài toán điều chỉnh:

13kg đường loại: 15000 đồng một kg 18kg đường loại: 18000 đồng một ki-lô-gam

- Gọi HS đọc đề bài.

+ Muốn biết cửa hàng đó thu được bao nhiêu tiền ta phải biết gì?

- Yêu cầu HS làm bài vào vở

- Yêu cầu HS trình bày.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài 5

- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài

- HS làm cá nhân - Chia sẻ lớp Đ/a:

m 3 30

m × 78 234 2340

- HS đọc đề bài.

- Tim người bình thường 1 phút đập 75 lần

- Số lần tim người đó đập trong 24 giờ

là bao nhiêu?

- Tìm 24 giờ có bao nhiêu phút

- Làm bài cá nhân- Chia sẻ lớp Bài giải

24 giờ có số phút là:

60 × 24 = 1440 (phút) Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là:

75 × 1440 = 108 000 (lần) Đáp số: 108 000 lần

- 1 HS đọc đề bài.

+ Từng loại thu được bao nhiêu tiền - HS làm bài cá nhân,

- Lớp nhận xét.

(13)

tập.

- Bài cho biết gì?

- Bài hỏi gì?

- Muốn biết tổng số học sinh của trường là bao nhiêu, ta phải biết điều gì?

- Nhận xét, đánh giá bài làm của HS trong vở

- Em học được kiến thức gì qua bài học hôm nay ?

* Kết luận: Qua tiết học hôm nay, chúng ta cần nắm chắc cách nhân với số có hai chữ số; vận dụng, trải nghiệm vào thực hiện tính giá trị biểu thức và giải toán có lời văn liên quan đến thực tế cuộc sống

+ Trường có 18 lớp; trong đó 12 lớp, mỗi lớp có 30 Hs; 6 lớp, mỗi lớp có 35 HS

+ Tổng số học sinh của trường là bao nhiêu?

- Số học sinh của 12 lớp?

- Số học sinh của 6 lớp?

Bài giải

Số học sinh của 12 lớp là:

30 × 12 = 360 (học sinh) Số học sinh của 6 lớp là:

35 × 6 = 210 (học sinh) Tổng số học sinh của trường là:

360 + 210 = 570 (học sinh) Đáp số: 570 học sinh

- Ghi nhớ cách nhân với số có 2 chữ

số

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

………

………

………

--- Tập đọc

Tiết 23. “VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI I. Yêu cầu cần đạt

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

- Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.

- HS có ý chí , nghị lực trong học tập và cuộc sống

* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Xác định giá trị.

- Tự nhận thức về bản thân.

- Đặt Yêu cầu cần đạt.

(14)

III. Đồ dùng dạy - học - GV: Máy tính, BGĐT - HS: SGK

IV. Các hoạt động dạy – học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Hoạt động mở đầu (3p)

- Gvc cho hs hát bài về các danh nhân - GV nhận xét và đánh giá.

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Nước ta có rất nhiều danh nhân tài giỏi, trong đó có Bạch Thái Bưởi. Sự nghiệp của ông, những thành công trong kinh doanh của ông luôn gắn với tinh thần dân tộc, thể hiện lòng tự hào dân tộc và cũng do biết phát huy tinh thần dân tộc, mà ông đã vượt qua những khó khăn, đưa BTB đến những thành công. Bài học hôm nay các em cùng tìm hiểu về nhà kinh doanh tài ba này.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p)

a. Luyện đọc

- GV nêu cách chia đoạn.

- Yêu cầu HS luyện đọc nối đoạn:

+ Lần 1: theo dõi, hướng dẫn HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ

+ Lần 2: yêu cầu HS kết hợp giải nghĩa các từ khó có trong đoạn.

- Yêu cầu HS luyện đọc .

- GV đọc diễn cảm toàn bài, nhấn giọng những từ ngữ nói về nghị lực, tài trí của Bạch Thái Bưởi.

b. Tìm hiểu bài (10p)

* GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2:

+ Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế

nào?

+ Trước khi mở công ty vận tải đường thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?

+ Những chi tiết nào chứng tỏ anh là

-Hs lắng nghe - Hs lắng nghe

- Hs lắng nghe -Hs luyện đọc

- Hs lắng nghe

- - HS đọc thầm đoạn 1, 2

+ Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được nhà họ

Bạch nhận làm con nuôi, đổi họ Bạch, được ăn học.

+ Đầu tiên, anh làm thư ký cho 1 hãng buôn. Sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ………

(15)

một người rất có chí?

+ Ý chính đoạn 1, 2?

- GV nhận xét và chốt ý: những khó khăn, vất vả và ý chí vươn lên của BTB.

* GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại + Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thuỷ vào thời điểm nào?

+ Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh với chủ tàu người nước ngoài?

+ Thành công của Bạch Thái Bưởi trong cuộc cạnh tranh ngang sức với chủ tàu nước ngoài là gì?

+ Theo em nhờ đâu Bạch Thái Bưởi thắng trong cuộc cạnh tranh với chủ tàu người nước ngoài?

+ Tên những chiếc tàu của Bạch Thái Bưởi có ý nghĩa gì?

+ Em hiểu thế nào là “một bậc anh hùng kinh tế”?

+ Theo em nhờ đâu mà ông thành công?

- GV nhận xét, chốt ý: Những thành công của BTB.

+ Nội dung chính của bài?

- GV chiếu nội dung bài, gọi 2 HS đọc.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (7p) - Yêu cầu HS đọc nối tiếp bài cả lớp tìm giọng đọc hay

- Hướng dẫn kỹ cách đọc 1 đoạn văn:

+ GV chiếu đoạn văn cần đọc diễn cảm (Bưởi mồ côi cha ……… anh vẫn không nản chí)

+ Yêu cầu trao đổi tìm cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng).

- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.

+ Có lúc mất trắng tay, không còn gì

nhưng Bưởi không nản chí.

- Bạch Thái Bưởi là người có chí.

- HS đọc thầm đoạn còn lại.

+ Vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông miền Bắc.

+ Ông đã cho người ở các bến tàu diễn thuyết. Trên mỗi tàu ông dán dòng chữ

"Người ta thì đi tàu ta''

+ Khách đi tàu của ông ngày một nhiều. Nhiều chủ tàu phải bán lại tàu cho ông. Ông mua xưởng sửa chữa tàu, kĩ sư giỏi trông nom.

+ Ông đã khơi dậy niềm tự hào dân tộc nơi người Việt

+ Đều mang tên nhân vật, địa danh lịch sử của dân tộc Việt Nam

+ Là những người dành thắng lợi to lớn trong kinh doanh, kinh doanh giỏi.

+ Nhờ có ý chí, nghị lực

- Ca ngợi Bạch Thái Bưởi có ý chí nghị lực vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.

- 2 HS đọc.

- HS nối tiếp đọc đoạn trong bài ; HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp.

- Hs lắng nghe .

- Trao đổi tìm từ ngữ cần nhấn giọng, chỗ ngắt nghỉ hơi.

- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo

(16)

- Cho HS thi đọc diễn cảm.

- Yêu cầu HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.

- GV nhận xét, tuyên dương

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3p) + Em học được điều gì từ Bạch Thái Bưởi?

- Nêu các tấm gương nghị lực mà em biết trong cuộc sống hàng ngày.

- GV nhận xét tiết học.

cặp.

- 3 HS đọc

- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.

+ Ý chí vượt qua khó khăn, tinh thần yêu nước, …

+ Thầy Nguyễn Ngọc Ký, ...

- Theo dõi.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

………

………

………

--- Chính tả (Nghe – viết)

Tiết 10. Người chiến sĩ giàu nghị lực I. Yêu cầu cần đạt

- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn.

- Làm đúng bài tập 2a/b.

- Giáo dục học sinh yêu thương, kính trọng những chiến sĩ công an. Hình thành và phát triển cho HS những phẩm chất của người giàu ý chí, nghị lực.

* GDQP: Ca ngợi tinh thần vượt mọi khó khăn, gian khổ, hy sinh để hoàn thành nhiệm vụ của các chú bộ đội và công an.

II. Đồ dùng dạy - học - GV: máy tính, BGĐT - HS: SGK, vở ô li

III. Hoạt động dạy - học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Hoạt động mở đầu (3p)

- GV cho HS quan sát ảnh họa sĩ Lê Duy Ứng

+ Đây là ai? Em biết gì về ông?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Trong thời kì kháng chiến, mỗi người dân có cách thể hiện tình yêu đất nước theo cách riêng. Hạo sĩ Lê Duy Ứng - đại tá Quân đội nhân dân Việt Nam, họa sĩ, nhà điêu khắc, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân của Việt Nam. Ông nổi tiếng vì đã vẽ chân dung chủ tịch Hồ

- HS quan sát.

- HS trả lời.

- Ghi tên bài.

(17)

Chí Minh bằng máu của mình khi đã bị thương mù cả hai mắt ngay trên chiến trường. Bài chính tả hôm nay sẽ giúp các con hiểu rõ hơn điều đó và làm bài tập chính tả phân biệt tr/ch hoặc uơn/

uơng.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (5 p)

- Gọi HS đọc bài chính tả 1 lượt.

+ Đoạn văn viết về ai?

+ Câu chuyện về Lê Duy ứng kể chuyện gì cảm động?

* GDQP: Câu chuyện ca ngợi tinh thần vượt mọi khó khăn, gian khổ, hy sinh để hoàn thành nhiệm vụ của các chú bộ đội và công an.

- Cho HS tìm những từ dễ viết sai viết vào nháp.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (20 p) a. Nghe viết chính tả

- GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt.

- GV chấm bài 1 số HS.

- GV nhận xét.

b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả - GV mời HS đọc yêu cầu của phần b - GV yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng:

- Lời giải đúng: vươn lên – chán chường – thương trường – khai trường – đường thuỷ – thịnh vượng.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p)

- Yêu cầu HS tìm từ có chứa âm tr/ ch.

- Yêu cầu viết từ.

- GV nhận xét tuyên dương sửa lỗi chính tả cho học sinh (nếu có).

- Yêu cầu HS sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ về vật có chứa vần ươn/ ương

- 1 HS đọc.

+ Viết về họa sĩ Lê Duy ứng

+ Ông đã vẽ bức chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của mình

- HS theo dõi.

- HS nêu từ luyện viết vào vở nháp.

- HS nghe – viết.

- HS nộp bài.

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS làm bài

- 1 HS đọc lại đoạn văn.

- Hs tìm từ.

+ tra tấn, kiểm tra, trường học, trung thành, thị trấn, …

+ chung thủy, chăm chỉ, chị gái, chung cư, cái chậu, …

- 2- 3 HS nêu.

(18)

- Nhận xét giờ học, dặn dò HS.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

………

………

………

--- Ngày soạn: 10/11/2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2021 Toán

Tiết 53: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 I. Yêu cầu cần đạt

- Nhận biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.

- Vận dụng cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 vào giải bài tập có liên quan và bài toán gắn với thực tiễn cuộc sống.

- HS có ý thức tự giác khi làm bài.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Máy tính, BGĐT, máy chiếu - HS: SGK, vở ô li

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5p)

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng (Tính bằng cách thuận tiện nhất)

21345 4525 - GV phổ biến luật chơi:

- Gọi HS nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, chốt đáp án đúng.

- GV hướng dẫn vào bài: Vừa rồi cô trò chúng mình cùng nhau ôn tập lại kiến thức nhân nhẩm một số với 10. Để nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 như thế nào, cô trò chúng ta cùng đi học bài ngày hôm nay.

- HS lắng nghe.

- HS tham gia trò chơi.

- HS nhận xét.

Đáp án: 21345 = (25) 134 = 10134 = 1340 4525 = 45(25) = 4510 = 450 - HS lắng nghe.

(19)

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (12p)

2.1. Phép nhân 27 11 (trường hợp tổng 2 chữ số < 10)

- GV nêu: 27 11

- Yêu cầu HS đặt tính và tính:

27

11 27 27 297

+ Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân?

+ Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân và số 27?

+ Khi nhân nhẩm 27 với 11 ta làm như thế nào?

- GV: Khi cộng tích riêng của phép nhân 27 11 với nhau ta chỉ cần cộng 2 chữ số

2 và 7 bằng 9 rồi viết 9 vào giữa 2 và 7.

- Yêu cầu HS nhẩm: 61 11.

2.2. Phép nhân 48 11 (trường hợp tổng hai chữ số > 10)

- VD: 48 11

- Yêu cầu HS đặt tính và tính.

48

1 1

4 8

48

528

- Gọi HS nhận xét.

+ Em có nhận xét gì về 2 tích riêng của phép nhân trên?

+ Nêu rõ cách cộng hai tích riêng?

- HS quan sát. 2HS nêu lại phép tính.

- 1HS lên bảng đặt tính rồi tính.

- HS dưới lớp làm nháp, nhận xét bài trên bảng.

+ Hai tích riêng của phép nhân bằng nhau.

+ Số 297 chính là số 27 sau khi được viết thêm tổng của 2 chữ số của nó vào giữa.

+ HS tự nêu.

- HS lắng nghe. 2HS nêu lại.

- HS thực hiện.

- HS quan sát. 1HS đọc lại phép tính.

- HS thực hiện làm ra nháp.

- HS lớp nhận xét.

+ Hai tích riêng bằng nhau.

+ HS nêu.

- 1HS thực hiện.

- HS nhận xét.

- HS nhận xét rút ra cách nhân nhẩm.

- HS lắng nghe, nhắc lại kiến thức.

(20)

- VD: 57 11 - Gọi HS nhận xét.

- Yêu cầu HS rút ra nhận xét về cách nhân nhẩm này.

- GV nhận xét, nêu lại cách nhân nhẩm.

* Kết luận: GV chốt lại cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 (trường hợp tổng 2 chữ số bé < 10 và trường hợp tổng hai chữ số > 10)

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (13p)

Bài 1/T71: Tính nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu bài.

-HS thực hiện làm bài - Gọi HS trình bày.

- Gọi HS nhận xét và nêu cách tính nhẩm.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng, củng cố cách tính nhẩm.

Bài 2/T71: Tìm x

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS xác định vai trò của x trong mỗi phép tính.

-Yêu cầu HS làm bài.

- Gọi HS nhận xét.

- GV chốt lại bài giải đúng và củng cố

cách làm.

- GV: Chốt cách nhân nhẩm số có hai chữ

số với 11 khi tìm thành phần chưa biết 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (10p)

Bài 3/T71:

- Gọi HS đọc bài toán.

- Yêu cầu HS tóm tắt bài, nêu cách giải.

- 1HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài.

- HS trình bày 34 × 11 = 374 11 × 95 = 1045 82 × 11 = 902

- HS nhận xét, nêu lại cách tính nhẩm.

- HS lắng nghe.

- 1HS đọc yêu cầu bài.

- HS tự xác định.

- HS làm vào vở ô li

- Nhận xét, bổ sung nếu sai.

a) x : 11 = 25 b) x : 11 = 78 x = 25×11 x = 78 ×11 x = 275 x = 858

- HS lắng nghe.

- 2HS đọc yêu cầu bài.

- 1HS tóm tắt bài toán.

Tóm tắt:

Khối 4: 17 hàng 1 hàng: 14 HS Khối 5: 15 hàng 1 hàng: 11 HS Cả 2 khối: ... HS?

- HS theo dõi.

- HS làm vào vở ô li.

Bài giải

C1: Khối bốn có tất cả số học sinh là:

17 × 11 = 187 (học sinh) Khối năm có số học sinh là:

(21)

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở

- GV khuyến khích HS tìm thêm được cách giải khác.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chốt các cách giải đúng.

Bài 4/T71:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài - Gọi Hs nhận xét.

+ Dựa vào đâu mà em đưa ra được các kết quả đó?

+ Em hãy nêu cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng và củng cố lại kiến thức.

- Nhận xét tiết học. Về nhà vận dụng tốt kiến thức vừa ôn tập vào thực tế cuộc sống.

15 × 11 = 165 (học sinh) Cả hai khối có số học sinh là:

187 + 165 = 352 (học sinh) Đáp số: 352 học sinh

C2: Cả hai khối có số hàng là:

17 + 15 = 32 (hàng) Cả hai khối có số học sinh là:

32 × 11 = 352 (học sinh) Đáp số: 352 học sinh.

- HS nhận xét, chữa bài.

- 1HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài

a) S b) Đ c) S d) S - HS nhận xét.

+ Dựa vào cách nhân nhẩm với 11.

+ 2HS trả lời.

- HS lắng nghe.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

………

………

………

--- Luyện từ và câu

(22)

Tiết 23. Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghị lực I. Yêu cầu cần đạt

- HS được phát triển ngôn ngữ, biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người.

- Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1).Hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2).- Điền đúng một số từ ngữ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3).- Hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4).

- Hình thành và phát triển cho HS những phẩm chất của người giàu ý chí, nghị lực.

II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, BGĐT - HS: SGK, VBT.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Hoạt động mở đầu (5p)

- GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Đuổi hình bắt chữ”: GV chiếu hình ảnh các tranh có nội dung về người khuyết tật, người thương binh, người có hoàn cảnh khó khăn và yêu cầu HS quan sát bức hình và đoán xem nội dung từng tranh đó là gì.

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi.

- Nhận xét, khen ngợi HS có đáp án đúng và nhanh nhất.

- GV chốt: Các bức tranh cho thấy các nhân vật rất giàu ý chí và nghị lực để vươn lên trong cuộc sống. Có rất nhiều câu ca dao, tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người.

- GV giới thiệu bài: Để giúp các em biết thêm được về những điều này , chúng ta cùng đi tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay: Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghị lực.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới và luyện tập, thực hành (30p) Bài 1- SGK trang 118 – Xếp các từ có tiếng chí vào hai nhóm trong bảng.

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- GV tổ chức cho HS làm bài

- Hs lắng nghe

- 1 HS đọc.

- HS xếp các từ.

(23)

- Gọi HS trình bày bài làm.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

* GVKL: Các em đã được mở rộng thêm một số từ nói về ý chí: chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công, ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí. Vậy từ nghị lực có nghĩa thế nào, chúng ta tìm hiểu sang bài tiếp theo.

Bài 2- SGK trang 118 - Dòng nào nêu đúng nghĩa của từ nghị lực - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Cho HS làm việc cá nhân

- Yêu cầu HS trình bày miệng bài làm của mình.

- GV nhận xét, chốt lại: dòng b nêu đúng nghĩa của từ “nghị lực”

+ Nghĩa còn lại là từ nào?

* GVKL: Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước những khó khăn đó chính là nghĩa của từ nghị lực.

Bài 3 – SGK trang 118 - Em chọn từ nào trong ngoặc đơn (nghị lực, quyết tâm, nản chí, quyết chí, kiên nhẫn, nguyện vọng) để điền ô trống:

- GV nêu yêu cầu của bài tập; nhắc HS lưu ý: cần điền 6 từ đã cho vào 6 chỗ trống trong đoạn văn sao cho hợp nghĩa.

- GV yêu cầu HS làm bài - Yêu cầu HS trình bày.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:

nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng.

+ Đoạn văn có nội dung là gì?

- HS đọc từ:

+ Chí có nghĩa là rất, hết sức: chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công.

+ Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp : ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- Suy nghĩ, trình bày ý kiến.

- 1-2 HS phát biểu ý kiến:

+ Đáp án b.

- Cả lớp nhận xét.

a) kiên trì c) kiên cố

d) chí tình, chí nghĩa - HS theo dõi.

- Hs đọc yêu cầu

- HS làm bài

- HS đọc đoạn văn.

- Nhận xét và thống nhất đáp án đúng.

+ Đoạn văn nói về ý chí, nghị lực của cậu bé Nguyễn Ngọc Ký.

(24)

* GVKL: Mỗi từ đều diễn đạt một nghĩa khác nhau. Chúng ta cần xem xét, tìm hiểu nghĩa để vận dụng, trải nghiệm đúng và phù hợp trong mọi tình huống.

Bài 4 – SGK trang 118: Mỗi câu tục ngữ sau đây khuyên người ta điều gì?

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Cho HS tìm ý nghĩa của các câu tục ngữ.

- GV giúp HS hiểu nghĩa đen của từng câu tục ngữ:

a) Lửa thử vàng gian nan thử sức…:

vàng phải thử trong lửa mới biết vàng thật hay vàng giả. Người phải thử thách trong gian nan mới biết nghị lực, tài năng.

b) Nước lã mà vã nên hồ ..: từ nước lã mà làm thành hồ (bột loãng hoặc vữa xây nhà), từ tay không (không có gì) mà dựng nổi cơ đồ mới thật giỏi giang, ngoan cường.

c) Có vất vả mới thanh nhàn…: phải vất vả lao động mới gặt hái được thành công. Không thể tự dưng mà thành đạt, được kính trọng, có người hầu hạ, cầm tàn che lọng cho.

- GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.

- Yêu cầu HS đặt câu với những câu thành ngữ và tục ngữ đó.

* GVKL: Các câu tục ngữ khuyên chúng ta dù ở bất cứ hoàn cảnh gian nan, vất vả nào, cũng cần phải quyết tâm vượt qua mọi thử thách sẽ đạt được kết quả như mong muốn.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p)

+ Nêu những tấm gương trong thực tế

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Cả lớp đọc thầm lại 3 câu tục ngữ.

- Từ việc nắm nghĩa đen của từng câu tục ngữ, HS phát biểu về lời khuyên nhủ gửi gắm trong mỗi câu:

a) Lửa thử vàng gian nan thử sức:

Đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan, vất vả thử thách con người, giúp con người vững vàng, cứng cỏi hơn.

b) Nước lã mà vã nên hồ ...: Đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng.

Những người tay trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục.

c) Có vất vả mới thanh nhàn…: Phải vất vả mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt

- HS đặt câu với những câu thành ngữ và tục ngữ đó: Lúc dì em gặp khó khăn, mọi người thường động viên “Có vất vả mới thanh nhàn” con ạ.

+ Nguyễn Sơn Lâm chinh phục Phan xi păng bằng nạng gỗ. Mạc Đĩnh Chi

(25)

mà em biết về tinh thần giàu ý chí, nghị lực?

+ Ở địa phương em có những tấm gương nào?

- GV nhận xét.

bắt đom đóm cho vào lọ làm đèn học,...

+ 1 HS nêu.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

………

………

………

--- Kể chuyện

Tiết 9: Kể chuyện đã nghe – đã đọc I. Yêu cầu cần đạt

- Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.

- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.

- Giáo dục học sinh biết vượt qua khó khăn, có nghị lực, vươn lên trong cuộc sống.

* TTHCM: Qua câu chuyện Hai bàn tay, HS nêu được: Bác Hồ là tấm gương sáng về ý chí, nghị lực vượt qua mọi khó khăn để đạt được mục đích.

II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính,BGĐT

- HS: Nội dung chuyện đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.

III. Ho t đ ng d y h c

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Hoạt động mở đầu (5p)

- Yêu cầu 1 HS kể 1, 2 đoạn của câu chuyện Bàn chân kì diệu, trả lời câu hỏi:

Em học được gì ở Nguyễn Ngọc Ký?

- GV nhận xét, dẫn dắt giới thiệu bài.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

* Phân tích đề bài, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học ( 13 phút) Đề bài: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc về một người có nghị lực.

- Gọi HS đọc đề bài.

- GV gạch chân những từ quan trọng trong đề bài.

- 2 HS kể và trả lời câu hỏi - Lớp theo dõi, nhận xét.

- HS đọc đề bài.

(26)

+ Bài yêu cầu em làm gì? Kể về đối tượng nào?

+ Em biết những nhân vật nào có nghị lực trong cuộc sống?

- Yêu cầu HS đọc các gợi ý trong SGK.

- Lưu ý: HS chọn kể những câu chuyện về nghị lực của Bác trong thời gian đi tìm đường cứu nước.

- Gọi HS giới thiệu tên câu chuyện mình định kể.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành: Kể chuyện (17 phút)

a. Kể trong nhóm

- Yêu cầu HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện

- GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn + Khuyến khích HS kể những câu chuyện ngoài sách

+ Lưu ý HS kể câu chuyện phải kể có đầu, có kết thúc theo lối mở rộng. Nói với bạn về nhân vật và ý nghĩa câu chuyện.

b. Thi kể

- Tổ chức cho HS thi kể chuyện

- GV chiếu lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện:

+ Nội dung câu chuyện có đầu, có cuối có mới, có hay không?

+ Cách kể (giọng điệu, cử chỉ)

+ Khả năng hiểu truyện của người kể.

- Yêu cầu HS nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.

- GV nhận xét, tuyên dương.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ( 5 phút)

- Yêu cầu HS sưu tầm và kể thêm những câu chuyện có cùng chủ để về người có ý

chí, nghị lực

+ Những câu chuyện vừa kể muốn nói với em điều gì?

- Liên hệ, giáo dục học sinh biết vượt khó,

+ Kể một câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc về một người có nghị lực.

+ Bác Hồ, Bạch Thái Bưởi, Lương Định Của, Nguyễn Hiền, Nguyễn Ngọc Ký …

- 4 HS đọc lần lượt.

- HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình.

- Hs thực hiện

- HS thi kể

- Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý

nghĩa câu chuyện hoặc đối thoại với các bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.

- HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất.

- HS tìm và kể.

+ Cần biết vượt vượt qua khó khăn, vươn lên trong cuộc sống.

- 2 HS liên hệ.

(27)

vươn lên trong cuộc sống.

- Nhận xét tiết học tuyên dương những HS kể tốt, dặn HS chuẩn bị bài sau.

- Theo dõi, ghi nhớ.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

………

………

………

--- Ngày soạn: 10/11/2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2021 Toán

Tiết 54: Nhân với số có ba chữ số I. Yêu cầu cần đạt:

- Nhận biết cách thực hiện nhân với số có ba chữ số.

- Vận dụng cách nhân với số có ba chữ số để tính được giá trị biểu thức và giải bài toán gắn với thực tiễn cuộc sống.

- HS có ý thức tự giác khi làm bài.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Máy tính, BGĐT - HS: SGK, vở ô li

III. Các ho t đ ng d y h c ch yếu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt độngmở đầu: (5p)

- GV tổ chức trò chơi: Hộp quà thần kì.

- GV phổ biến cách chơi:

+ Qua trò chơi củng cố cho các con kiến thức gì?

- GV: Khi nhân số có nhiều chữ số với số

có hai chữ số ta thực hiện tìm hai tích riêng rồi cộng các tích riêng. Nếu nhân với số có ba chữ số phải làm như thế nào thì chúng ta sẽ cùng học bài học hôm nay.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (12p)

- GV viết phép nhân: 164 123 + Nhận xét 2 thừa số?

- Yêu cầu HS áp dụng tính chất nhân một

- HS lắng nghe.

- HS tham gia chơi:

52 × 12 = 624 32 × 25 = 800 123× 31 = 3813

+ Nhân số có hai; ba chữ số với số có hai chữ số.

- 2HS lắng nghe.

- 2HS đọc phép nhân.

+ HS nêu nhận xét.

- 1HS lên bảng tính, lớp làm ra nháp.

(28)

số với một tổng để thực hiện tính.

+ Vậy 164 123 bằng bao nhiêu?

- GV nêu vấn đề: Để tính 164 123 theo cách trên chúng ta phải thực hiện 3 phép nhân164 100, 164 20, 164 3 sau đó thực hiện một phép tính cộng 3 số 16 400 + 3280 + 492 như vậy rất mất thời gian.

Để tránh thực hiện nhiều bước tính trên chúng ta có thể đặt tính.

- GV hướng dẫn HS đặt tính.

164 × 123 492 328 16

4

20172- YC HS làm bài và nhận xét.

+ Nhận xét về cách viết các tích riêng?

+ Nêu các bước thực hiện phép nhân?

- GV nhận xét, chốt kết quả.

- GV viết VD: 251 × 132 - Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

* Kết luận: Khi nhân với số có ba chữ số, ta thực hiện tìm ba tích riêng (nhân từ phải sang trái) sau đó cộng các tích riêng lại với nhau.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (8p)

164 123

= 164 (100 + 20 + 3)

= 164 100 + 164 20 + 164 3

= 16400 + 3280 + 492

= 20172

+ HS: 164 123 = 20172.

- HS lắng nghe.

- HS theo dõi thực hiện đặt tính..

 492 gọi là tích riêng thứ nhất.

 328 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột là 328 chục, nếu viết đầy đủ phải là 3280.

 164 gọi là tích riêng thứ ba. Tích riêng thứ ba được viết lùi sang bên trái một cột là 164 trăm, nếu viết đầy đủ phải là 16400.

+ 2HS nêu lại.

- HS lắng nghe - HS làm ra nháp - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- 1HS đọc yêu cầu bài.

- HS tự làm bài

248 1163 3124

(29)

Bài 1/T73: Đặt tính rồi tính.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- Gọi HS nhận xét.

- GV chốt kết quả đúng.

* Kết luận: Khi thực hiện nhân với số có ba chữ số tìm ba tích riêng rồi cộng các tích riêng lại với nhau.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (15p)

Bài 2/T73: Viết giá trị của biểu thức ...

- Gọi HS lên làm bài - Gọi HS đọc bài làm.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài. Củng cố cách tính giá trị của biểu thức.

Bài 3/T73:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS tóm tắt và nêu cách giải?

- Yêu cầu HS lên làm bài ra vở.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, củng cố kiến thức tuyên dương HS

× 321 × 125 × 213 248 5815 9372 496 2326 3124 744 1163 6248 79608 145375 665412 - HS nhận xét, chữa bài.

- 1HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài ra vở ô li.

- HS trình bày.

- HS nh n xét l p thống nhất kết qu .

a 262 262 263

130

131 131

a × b 34060 34322 34453 - HS chữa bài.

- 1HS đọc yêu cầu bài.

+ Mảnh vườn hình vuông có cạnh dài 1225m.

+ Tính diện tích mảnh vườn?

- HS tự tóm tắt bài và nêu cách giải.

Tóm tắt

Mảnh vườn hình vuông cạnh: 125m Diện tích mảnh vườn :...m2 ? - HS làm bài.

Bài giải

Diện tích mảnh vườn hình vuông là:

125 × 125 = 15625 (m2) Đáp số: 15625m2 - HS nhận xét.

+ Nhân với số có ba chữ số.

(30)

+ Bài học hôm nay chúng ta được học kiến thức gì?

+ Nêu các bước thực hiện nhân với số có ba chữ số?

+ Cần lưu ý gì khi viết các tích riêng?

- Nhắc HS hoàn thành bài tập, vận dụng tốt nhân số với số có ba chữ số vào các dạng bài và cuộc sống hàng ngày.

+ 2HS nêu lại cách tính.

+ 1HS trả lời.

- HS lắng nghe.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

………

………

………

--- Tập đọc

Tiết 24. Vẽ trứng I. Yêu cầu cần đạt

- Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện Lê- ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một họa sĩ thiên tài.

- Đọc đúng tên riêng nước ngoài ( Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô); bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần).

- Hình thành và phát triển cho HS những phẩm chất của người giàu ý chí, nghị lực.

II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, BGĐT - HS: SGK

III. Hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Hoạt động mở đầu (3p)

- Cho HS quan sát chân dung họa sĩ Lê- ô-nác-đô đa Vin-xi và tranh của ông.

+ Em biết gì về họa sĩ này?

- GV dẫn vào bài mới: Lê- ô-nác-đô đa Vin-xi được coi là nhân tài toàn năng nhất của nhân loại, là một họa sĩ, nhà điêu khắc, kiến trúc sư, nhạc sĩ, bác sĩ, kỹ sư, nhà giải phẫu, nhà phát minh, triết học tự nhiên. Nhờ đâu mà ông thành công trên nhiều lĩnh vực như vậy, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài tập đọc hôm nay: Vẽ trứng

2. Hoạt động khám phá kiến thức

-1 HS đọc

+ Ông làm thư kí, sau đó buôn gỗ, buôn ngô, . . .

.

- 1 HS đọc và nêu:

+ Đoạn 1: Ngay từ nhỏ … vẽ được như ý.

+ Đoạn 2: Lê-ô-lác-đô hiểu ra … thời đại

(31)

mới (10p) a. Luyện đọc

- Yêu cầu HS đọc toàn bài và nêu cách chia đoạn.

- Cho HS luyện đọc nối đoạn:

+ Lần 1: chú ý HS cách đọc tên riêng tiếng nước ngoài, kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp

- Lần 2: đọc kết hợp giải nghĩa từ:

- Yêu cầu HS đọc - Gọi 1 HS đọc toàn bài.

- GV đọc diễn cảm cả bài.

b. Tìm hiểu bài (15p)

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1:

+ Sở thích của Lê-ô-lác-đô khi còn nhỏ?

+ Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi cảm thấy chán ngán?

+ Tại sao thầy Vê-rô-ki-ô lại cho rằng vẽ trứng là không dễ?

+ Thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ thế

để làm làm gì?

- Nêu ý chính đoạn 1?

- GV nhận xét và chốt ý: Sự khổ luyện của Lê- ô- nác-đô.

* GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2:

+ Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt như thế nào?

+ Theo em, những nguyên nhân nào khiến cho Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở

thành họa sĩ nổi tiếng?

+Trong những nguyên nhân trên, nguyên nhân nào là quan trọng nhất?

Phục Hưng.

- Lần 1 HS đọc nối đoạn theo trình tự hàng dọc.

- Lần 2 đọc kết hợp giải nghĩa từ - Hs đọc bài

- HS đọc toàn bài.

- Lớp theo dõi.

- HS đọc thầm đoạn 1.

+ Thích vẽ

+ Vì suốt mười mấy ngày, cậu phải vẽ rất nhiều trứng.

+ Vì theo thầy trong hàng nghìn quả trứng không có lấy 2 quả giống nhau. Mỗi quả trứng đều có nét riêng mà phải khổ công mới vẽ được

+ Để biết cách quan sát sự vật một cách tỉ

mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác.

- HS nêu ý chính đoạn 1.

- HS đọc thầm đoạn 2.

+ Ông trở thành danh hoạ kiệt xuất, tác phẩm được bày trân trọng ở nhiều bảo tàng lớn, là niềm tự hào của toàn nhân loại. Đồng thời còn là nhà điêu khắc, kiến trúc sư, kĩ sư, nhà bác học lớn của thời đại Phục hưng.

- Là người có tài bẩm sinh / gặp được thầy giỏi / khổ luyện nhiều năm / Ông có ý chí, quyết tâm học vẽ

+ Sự khổ công luyện tập, thực hành - 1 HS nêu.

(32)

+ Nêu ý chính đoạn 2?

- GV nhận xét và chốt ý: Thành công của Lê-ô-nác-đô.

- Giảng: Thiên tài được tạo nên bởi 1

% năng khiếu bẩm sinh, 99% do công khổ luyện và mọi thiên tài đều bắt đầu từ những đứa trẻ.

+ Nội dung chính của bài?

- GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung. Yêu cầu HS đọc.

3. Hoạt động thực hành, luyện tập (7p)

- GV gọi 2 em nối tiếp đọc bài, YC cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay.

- Hướng dẫn đọc 1 đoạn văn

+ GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Thầy Vê-rô-ki-ô bèn bảo ………… cũng đều có thể vẽ được như ý)

+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng).

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

- Yêu cầu HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.

- Nhận xét, tuyên dương.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3p)

+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

+ Em học được gì từ tấm gương họa sĩ Lê- ô-nác-đô đa Vin-xi?

- GV nhận xét chung. Dặn HS luyện đọc bài, học nội dung bài.

- Chuẩn bị bài: Người tìm đường lên các vì sao

- Nhờ khổ công rèn luyện Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một họa sĩ thiên tài.

- 2 HS đọc.

- 2 HS nối tiếp đọc bài, cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay

- Theo dõi.

- HS dùng bút chì gạch chân những từ cần nhấn giọng, gạch chéo chỗ cần ngắt giọng rồi nêu cách đọc.

- HS luyện đọc - Thi đọc diễn cảm.

- HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.

- Phải khổ công luyện tập, thực hành mới có thành công.

- Theo

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Quý trọng những bạn biết lễ phép , vâng lời ông bà cha

Kết luận: Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau.... Trao đổi những việc em đã làm và

-Thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ II.. + Nội dung của bài hát là gì?.

Tình huống 1: Lan đang ngồi học trong nhà thì thấy em bé chơi trò chơi nguy hiểm ở ngoài sân ( như trèo cây, nghịch lửa, chơi ở bờ ao…).. Nếu em là bạn

- Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình2.

Em hãy tìm câu thành ngữ hoặc tực ngữ nói về con cháu đối với ông bà, cha mẹ?... Ghi lại các từ so sánh trong những khổ

Hôm nay là sinh nhật mẹ, Ly băn khoăn không biết nên tặng quà gì cho mẹ. Trong khi mẹ lúi húi nấu cơm dưới bếp. Ly bế em My ra ngõ chơi. Em My tụt xuống đất, chạy

Mỗi người chúng ta đều có một gia đình và được ông bà, cha mẹ, anh chị em yêu thương, quan tâm chăm sóc..