• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tiết 6. Một số axit quan trọng.

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Tiết 6. Một số axit quan trọng."

Copied!
11
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

1

Tiết 6: Bài 4 MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG

A – AXIT CLOHIĐRIC (HCl) 1. Tính chất:

* Tính chất vật lí:

DD khí hiđro clorua trong nước được gọi là dung dịch axit clohiđric. (dd bão hòa có nồng độ khoảng 37%. Là một axit mạnh)

(2)

• Axit có những tính chất hóa học nào?

• Axit clohiđric thuộc loại axit nào?

• Vậy axit clohiđric có đủ các tính chất hóa học của một axit không?

• Để trả lời câu hỏi trên chúng ta cùng kiểm tra bằng cách tiến hành các thí nghiệm chứng minh.

(3)

3

* Tính chất hóa học:

- Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.

- Tác dụng với nhiều kim loại (Mg; Al; Zn; Fe …) tạo thành muối clorua và khí hiđro.

2HCl (dd) + Fe (r)  FeCl2 (dd) + H2 (k)

6HCl (dd) + 2Al (r)  2AlCl3 (dd) + 3H2 (k)

Tiết 6: Bài 4 MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG

(4)

- Tác dụng với bazơ tạo thành muối clorua và nước:

HCl (dd) + NaOH (dd)  NaCl (dd) + H2O (l)

2HCl (dd) + Mg(OH)2 (r)  MgCl2 (dd) + 2H2O (l) - Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối clorua và

nước:

2HCl (dd) + CuO (r)  CuCl2 (dd) + H2O (l) 6HCl (dd) + Fe2O3 (r)  2FeCl3 (dd) + 3H2O (l) - Tác dụng với muối (bài muối)

Tiết 6: Bài 4 MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG

(5)

5

B – AXIT SUNFURIC (H2SO4) I) Tính chất vật lí:

- Là chất lỏng sánh, không màu, nặng gấp 2 nước, không bay hơi, tan dễ dàng trong nước và tỏa nhiều nhiệt

- Axit sunfuric đặc hút nước mạnh.

Tiết 6: Bài 4 MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG

(6)

II) Tính chất hóa học:

1. Axit sunfuric loãng có tính chất hóa học của axit:

- DD axit sunfuric làm đổi màu quỳ tím thành đỏ

- Tác dụng với kim loại tạo thành muối sunfat và khí hiđro:

H2SO4 (dd) + Zn (r)  ZnSO4 (dd) + H2 (k)

Tiết 6: Bài 4 MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG

(7)

7

- Tác dụng với bazơ tạo thành muối sunfat và nước:

H2SO4 (dd) + Cu(OH)2 (r)  CuSO4 (dd) + 2H2O (l) - Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối sunfat

và nước

H2SO4 (dd) + CuO (r)  CuSO4 (dd) + H2O (l) - Tác dụng với muối (bài muối).

Tiết 6: Bài 4 MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG

(8)

Bài tập 1 (sgk/19) Có những chất: CuO; BaCl2; Zn; ZnO. Chất nào nói trên tác dụng với dung dịch HCl; dung dịch H2SO4 loãng, sinh ra:

a) Chất khí cháy được trong không khí?

b) Dung dịch có màu xanh lam?

c) Chất kết tủa màu trắng không tan trong nước?

d) Dung dịch không màu và nước?

Viết tất cả các phương trình hóa học.

Tiết 6: Bài 4 MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG

(9)

9

Bài tập 6 (sgk/19) Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50 ml dd HCl. Phản ứng xong, thu được 3,36 lit khí (đktc).

a) Viết phương trình hóa học.

b) Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.

c) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.

d) Tính nồng độ mol của muối sắt trong dung dịch sau phản ứng (biết thể tích dung dịch không thay đổi).

(10)

Hướng dẫn về nhà:

• Học thuộc phần ghi nhớ.

• Làm bài tập số 2, 3, 4 (sgk/19)

(11)

11

MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.

• Tính chất của dung dịch axit clohiđric, của dung dịch axit sunfuric loãng.

• Kĩ năng: dự đoán, làm thí nghiệm chứng minh tính chất hóa học của dd HCl; H2SO4 loãng.

• Nhận biết được dung dịch axit HCl và dung dịch muối clorua.

Axit H2SO4 và dung dịch muối sunfat.

• Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch axit HCl; H2SO4 trong phản ứng.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Các kim loại đứng trước (H) trong dãy hoạt động hóa học của kim loại có thể tác dụng được với dung dịch axit (như H 2 SO 4 loãng, HCl …) tạo thành muối và giải phóng H

- Dung dịch HCl đậm đặc là dung dịch bão hòa hiđro clorua, có nồng độ khoảng 37%, từ đây ta có thể pha chế thành dung dịch HCl có nồng độ khác

a) Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí là khí H 2. Bài 3 trang 14 VBT Hóa học 9: Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng trong mỗi trường hợp

a) Tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối sunfat (ứng với hóa trị cao của kim loại nếu kim loại có nhiều hóa trị), không giải phóng khí hiđro. Axit H 2 SO 4 là

b) Axit clohiđric c) Natri hiđroxit.. b) phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy? Viết phương trình hóa học.. Làm thế nào có thể loại bỏ được những tạp chất ra khỏi CO

Hãy viết những phương trình hoá học điều chế đồng(II) sunfat từ những chất đã cho, cần ghi rõ các điều kiện của phản ứng. Hãy chọn một thuốc thử để có thể nhận biết

a) Không tan trong dung dịch axit clohiđric và dung dịch axit sunfuric loãng. b) Tác dụng được với dung dịch axit và dung dịch kiềm. c) Đẩy được đồng ra khỏi dung

a) Dung dịch HCl và dung dịch H 2 SO 4. Viết các phương trình phản ứng. - Dùng dung dịch BaCl 2 cho vào từng mẫu thử. - Trích mẫu thử và đánh thứ tự từng chất. - Dùng dung