• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tiết 7. Một số axit quan trọng (tiếp theo).

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Tiết 7. Một số axit quan trọng (tiếp theo)."

Copied!
18
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

DD H

2

SO

4

loãng có những tính chất

hóa học gì? Viết PTHH minh họa

(2)

B. AXIT SUNFURIC(H2SO4) I. Tính chất vật lí

II. Tính chất hóa học

1. Tính chất hóa học của H2SO4

2. Tính chất hóa học của H2SO4 đặc: Có những tính chất hóa học riêng

a. Tác dụng với kim loại

(3)

Nêu hiện tượng, rút ra

nhận xét và viết PTHH

(4)

Thí nghiệm: Cho vào 2 ống nghiệm 1 ít lá đồng nhỏ, sau đó cho vào ống nghiệm 1 1 ml H2SO4 loãng, Ống nghiệm 2 1 ml H2SO4 đ, đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn.

Quan sát hiện tượng

(5)

Hiện tượng:

Ống 1: Không có hiện tượng gì

Ống 2: Có khí không màu, mùi hắc thoát ra, 1 phần

Cu bị hòa tan tạo dung dịch có màu xanh lam

Biết rằng sản phẩm

ngoài dd màu xanh lam là Đồng (II) sunfat, khí

mùi hắc là khí sunfurơ còn có nước. Hãy viết

PTHH

(6)

B. AXIT SUNFURIC(H2SO4) I. Tính chất vật lí

II. Tính chất hóa học

1. Tính chất hóa học của H2SO4

2. Tính chất hóa học của H2SO4 đặc a. Tác dụng với kim loại

Nhiều kim loại tác dụng với đồng tạo muối đồng (II) sunfat, khí SO2 và nước

b. Tính háo nước

Cu ( r ) + 2H2SO4(đ) CuSOto 4(dd) + 2H2O(l) + SO2(k)

(7)

Thí nghiệm: Cho 1 ít đường vào đáy cốc, rồi thêm từ từ 1-2 ml H2SO4 đặc vào Quan sát hiện tượng

(8)

Hiện tượng:

Đường từ màu trắng

chuyển thành vàng, sang nâu và cuối cùng thành 1 khối màu đen xốp bị đẩy lên miệng cốc

Biết rằng công thức hóa học của đường là

C

12

H

22

O

11

, sản phẩm tạo thành là Cacbon và

nước. Hãy viết PTHH

(9)

B. AXIT SUNFURIC(H2SO4) I. Tính chất vật lí

II. Tính chất hóa học

1. Tính chất hóa học của H2SO4

2. Tính chất hóa học của H2SO4 đặc a. Tác dụng với kim loại

b. Tính háo nước

H2SO4 háo nước, có thể lấy nước của đường tạo thành than

C12 H22O11 11 HH2SO4 đ 2O + 12C

(10)

Thí nghiệm: Cho vào 2 ống nghiệm 1 ít lá đồng nhỏ, sau đó cho vào ống nghiệm 1 1 ml H2SO4 loãng, Ống nghiệm 2 1 ml H2SO4 đ, đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn.

Quan sát hiện tượng

(11)
(12)

B. AXIT SUNFURIC(H2SO4) I. Tính chất vật lí

II. Tính chất hóa học III. Ứng dụng

Sản xuất phân bón, phẩm nhuộm, muối, axit, chất tẩy rửa, chất dẻo, tơ sợi, giấy…

Dùng trong công nghiệp luyện kim, chế biến dầu mỏ

Dùng chế tạo thuốc nổ, nạp bình ăcquy

IV. Sản xuất H2SO4

(13)
(14)

B. AXIT SUNFURIC(H2SO4) I. Tính chất vật lí

II. Tính chất hóa học III. Ứng dụng

IV. Sản xuất H2SO4 Có 3 công đoạn

1. Sản xuất SO2: Đốt S hoặc FeS2 trong không khí

2. Sản xuất SO3: Oxi hóa SO2 ở 450oC, xúc tác V2O5 2SO3

2SO2 + O2 V2O5 , to S + O2 to SO2

2. Sản xuất H2SO4: Cho SO3 tác dụng với nước

SO3 + H2O H2SO4

4FeS2 + 11 O2 to 2Fe2O3 + 8SO2

(15)

B. AXIT SUNFURIC(H2SO4) I. Tính chất vật lí

II. Tính chất hóa học III. Ứng dụng

IV. Sản xuất H2SO4

V. Nhận biết H2SO4 và muối sunfat

Dùng quì tím ( dấu hiệu hóa đỏ) hoặc kim loại mạnh ( dấu hiệu có khí sinh ra) để nhận biết H2SO4

Dùng dd BaCl2, Ba(NO3)2 hoặc Ba(OH)2 để nhận ra gốc sunfat (dấu hiệu có chất kết tủa trắng BaSO4)

(16)

Ví dụ; Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dd sau: H2SO4, HCl, Na2SO4

(17)

Hoàn thành chuỗi biến hóa sau:

S (1) SO2 (2) SO3 (3) H2SO4 (4) Na2SO4 (5) BaSO4

(18)

DẶN DÒ Học bài cũ

Làm bài tập SGK

Xem lại tính chất hóa học

của oxit, axit

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Các kim loại đứng trước (H) trong dãy hoạt động hóa học của kim loại có thể tác dụng được với dung dịch axit (như H 2 SO 4 loãng, HCl …) tạo thành muối và giải phóng H

Phân biệt Al, Ag, Fe: Cho dung dịch NaOH vào ba kim loại trên, Al tác dụng tạo bọt khí. Cho dung dịch HCl vào hai kim loại Fe và Ag, kim loại nào tác dụng và có khí bay

- Kim loại sắt tác dụng với dung dịch HCl loãng và khí clo cho 2 loại muối clorua khác nhau là FeCl 2 và FeCl 3. - Kim loại Zn tác dụng với dung dịch HCl loãng và với

Cho toàn bộ khí clo thu được tác dụng hết với một kim loại M có hóa trị 2 thì thu được 22,2

Như vậy, sử dụng xúc tác nano oxit kim loại để tăng cường quá trình oxy hóa tiên tiến trong việc xử lý nước thải đặc biệt là nước thải công nghiệp có hàm lượng

Kim loại X tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí H2 đi vào ống đựng oxit kim loại Y, đun nóng, oxit này bị khử cho kim loại Y. Sắt tác dụng chậm với dung dịch axit

Tuy vậy, chúng có đầy đủ tính chất của một axit như : làm hồng quỳ tím, tác dụng với kim loại giải phóng hiđro, phản ứng với bazơ, đẩy được axit yếu hơn ra

Câu 2: Cho 11,2 gam sắt tác dụng với axit clohiric tạo thành muối sắt (II) clorua và khí hidro?. Tính KL muối tạo thành sau