ÔN TẬP CHƯƠNG II B – Câu hỏi trắc nghiệm
Bài 1 (trang 45 Sách bài tập Toán 6 Tập 1):
Khẳng định nào trong các khẳng định sau là sai?
(A) Một số chia hết cho 9 thì luôn chia hết cho 3;
(B) Nếu hai số đều chia hết cho 9 thì tổng của hai số đó cũng chia hết cho 9;
(C) Nếu hai số đều không chia hết cho 9 thì tổng của hai số đó cũng không chia hết cho 9;
(D) Một số chẵn thì luôn chia hết cho 2.
Lời giải.
Xét đáp án C.
Ta lấy 1 ví dụ hai số đều không chia hết cho 9 là: 2 và 16 Nhưng tổng hai số là 2 + 16 = 18 chia hết cho 9.
Do đó khẳng định (C) là sai.
Đáp án cần chọn là: C
Bài 2 (trang 45 Sách bài tập Toán 6 Tập 1):
Số nào trong các số sau là số nguyên tố?
(A) 2 020; (B) 1 143; (C) 3 576; (D) 461.
Lời giải.
Cách 1: Tra bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000 ta thấy 461 là số nguyên tố.
Cách 2:
(A) Vì 2 020 có chữ số tận cùng là 0 nên 2 020 2 do đó 2 020 là hợp số.
(B) Vì 1 143 có tổng các chữ số 1 + 1 + 4 + 3 = 9, vì 9 3 nên 1 143 là hợp số.
(C) Vì 3 576 có tổng các chữ số 3 + 5 + 7 + 6 = 21, vì 21 3 nên 3 576 là hợp số.
Đáp án cần chọn là: D
Bài 3 (trang 45 Sách bài tập Toán 6 Tập 1):
Số nào trong các số sau không là số nguyên tố?
(A) 17; (B) 97; (C) 2 335; (D) 499.
Lời giải.
Vì 2 335 có chữ số tận cùng là 5 nên 2 335 chia hết cho 5. Nên ngoài hai ước là 1 và 2 335 còn có thêm ước là 5. Do đó 2 335 không là số nguyên tố.
Đáp án cần chọn là: C
Bài 4 (trang 45 Sách bài tập Toán 6 Tập 1):
Trong các số sau, số nào chia hết cho 9?
(A) 2 549; (B) 1 234; (C) 7 895; (D) 9 459.
Lời giải.
(A). 2 549 có tổng các chữ số 2 + 5 + 4 + 9 = 209 nên 2 549 9 (B). 1 234 có tổng các chữ số 1 + 2 + 3 + 4 = 109 nên 1 234 9 (C). 7 895 có tổng các chữ số 7 + 8 + 9 + 5 = 299 nên 7 895 9 (D) 9 459 có tổng các chữ số 9 + 4 + 5 + 9 = 27 9 nên 9 459 9 Đáp án cần chọn là: D
Bài 5 (trang 45 Sách bài tập Toán 6 Tập 1):
Trong các số sau, số nào chia hết cho 9 nhưng không chia hết cho 5?
(A) 23 454; (B) 34 515; (C) 54 321; (D) 93 240.
Lời giải.
Trong các số trên các số không chia hết cho 5 là: 23 454 và 54 321 vì không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
+) 23 454 có tổng các chữ số 2 + 3 + 4 + 5 + 4 = 18 9 nên 23 454 9 +) 54 321 có tổng các chữ số 5 + 4 + 3 + 2 + 1 = 15 9 nên 54 321 9 Đáp án cần chọn là: A
Bài 6 (trang 45 Sách bài tập Toán 6 Tập 1):
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
(A) Ước chung của hai số tự nhiên a và b là ước của ước chung lớn nhất của chúng;
(B) Bội chung của hai số tự nhiên a và b là bội của bội chung nhỏ nhất của chúng;
(C) ƯCLN(a, b) là ước của BCNN(a, b);
(D) Nếu a không chia hết cho c và b không chia hết cho c thì BCNN(a; b) cũng không
Lời giải.
(D) Ta có: 5 không chia hết cho 10 4 không chia hết cho 10
BCNN(4; 5) = 20 nhưng lại chia hết cho 10. Do đó khẳng định D là sai.
Đáp án cần chọn là: D
C – Bài tập
Bài 2.56 (trang 45 Sách bài tập Toán 6 Tập 1):
Các tổng sau là số nguyên tố hay hợp số?
a) 2. 7. 12 + 49. 53;
b) 3. 4. 5 + 2 020. 2 021. 2 022.
Lời giải.
a) Vì 7 7 nên (2. 7. 12) 7 49 7 nên (49. 53) 7
Do đó (2. 7. 12 + 49. 53) 7 (áp dụng tính chất chia hết của một tổng) Nên ngoài hai ước là 1 và chính nó, tổng trên còn có thêm ước là 7.
Vậy tổng trên là hợp số.
b) Vì 4 4 nên (3. 4. 5) 4
2 020 4 nên (2 020. 2 021. 2 022) 4
Do đó (3. 4. 5 + 2 020. 2 021. 2 022) 4 (áp dụng tính chất chia hết của một tổng) Nên ngoài hai ước là 1 và chính nó, tổng trên còn có thêm ước là 4.
Vậy tổng trên là hợp số.
Bài 2.57 (trang 45 Sách bài tập Toán 6 Tập 1):
Thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố:
a) 12 : 6 2.72 + ; b) 5.42−36 : 32
Lời giải.
a) 12 : 6 2.72 +
= 144: 6 + 14
= 24 + 14
= 38 38 2 19 19 1
Vậy 38 = 2. 19 b) 5.42−36 : 32
= 5. 16 – 36: 9
= 80 – 4
= 76 76 2 38 2 19 19 1
Vậy 76=2 .192
Bài 2.58 (trang 45 Sách bài tập Toán 6 Tập 1):
Số học sinh khối lớp 6 của một trường trong khoảng từ 200 đến 300 học sinh, khi xếp thành các hàng 10; 12 và 15 người đều thừa 5 em. Tính số học sinh khối lớp 6.
Lời giải.
Gọi x là số học sinh khối lớp 6 của trường (học sinh; x *, 200 x 300) Khi xếp thành hàng 10 thừa 5 em thì x chia 10 dư 5 hay (x – 5) 10
Khi xếp thành hàng 12 thừa 5 em thì x chia 12 dư 5 hay (x – 5) 12 Khi xếp thành hàng 15 thừa 5 em thì x chia 15 dư 5 hay (x – 5) 15 Do đó (x – 5) là bội chung của 10; 12 và 15
Ta có: 10 = 2. 5; 12 = 2 .32 ; 15 = 3. 5
BCNN(10; 12; 15) = 2 .3.52 =60
Khi đó (x – 5) B(60) = {0; 60; 120; 180; 240; 300; 360;…}
Ta có bảng sau:
x – 5 0 60 120 240 300 360
x 5 65 125 245 305 365
Vì số học sinh trong trường khoảng từ 200 đến 300 học sinh nên 200 x 300. Do đó x = 245
Vậy số học sinh trong trường là 245 em.
Bài 2.59 (trang 46 Sách bài tập Toán 6 Tập 1):
Cho A = 27 220 + 31 005 + 510. Không thực hiện phép tính, hãy xét xem A có:
a) chia hết cho 2 không?
b) chia hết cho 5 không?
c) Chia hết cho 3 không?
d) chia hết cho 9 không?
Lời giải.
a) Vì 27 220 2; 510 2 nhưng 31 005 2 nên tổng (27 220 + 31 005 + 510) 2 (áp dụng tính chất chia hết của một tổng) hay A 2
Vậy A không chia hết cho 2.
b) Vì 27 220 5; 31 005 5; 510 5 nên tổng (27 220 + 31 005 + 510) 5 (áp dụng tính chất chia hết của một tổng) hay A 5
Vậy A chia hết cho 5.
c) Vì 31 005 3; 510 3 nhưng 27 220 3 nên tổng (27 220 + 31 005 + 510) 3 (áp dụng tính chất chia hết của một tổng) hay A 3.
Vậy A không chia hết cho 3.
d) Vì A không chia hết cho 3 nên A cũng không chia hết cho 9.
Bài 2.60 (trang 46 Sách bài tập Toán 6 Tập 1):
Hai số có BCNN là 2 .3 .53 4 3 và ƯCLN là 3 .52 . Biết một trong hai số là 2 .3 .53 2 , tìm số còn lại.
Lời giải.
Ta có tích của hai số cần tìm chính là tích của ƯCLN và BCNN của hai số đó.
Gọi hai số đó là a và b.
Ta có: a. b = ƯCLN(a, b). ƯCLN(a, b)
Mà ƯCLN(a, b) = 3 .52 ; BCNN(a, b) = 2 .3 .53 4 3
Do đó: a. b =
( )
3 .52 .(
2 .3 .53 4 3)
= 2 . 3 .3 . 5.5 = 3(
2 4) ( )
3 2 .3 .53 6 4 Biết một trong hai số là 2 .3 .53 2 , ta giả sử a = 2 .3 .53 2Khi đó:
(
2 .3 .53 2)
. b = 2 .3 .5 3 6 4b = (2 .3 .5 ): (3 6 4 2 .3 .5 ) 3 2 b = (2 : 2 ).(3 : 3 ).(5 : 5) 3 3 6 2 4
b = 3 .56 2− 4 1− b = 3 .54 3
Vậy số còn lại là 3 .54 3.
Bài 2.61 (trang 46 Sách bài tập Toán 6 Tập 1):
Nếu ta nhân số 12 345 679 với một số a bất kì có một chữ số, rồi nhân kết quả đó với 9 thì ta được số có 9 chữ số, mỗi chữ số đều là a, chẳng hạn khi a = 3 thì
12 345 679. 3 = 37 037 037;
37 037 037. 9 = 333 333 333.
Em hãy giải thích tại sao.
Lời giải.
Ta nhân số 12 345 679 với một số a bất kì có một chữ số, rồi nhân kết quả đó với 9, ta được: 12 345 679. a. 9 = (12 345 679. 9). a
+) Ta có: 12 345 679. 9 = 12 345 679. (10 – 1) = 12 345 679. 10 - 12 345 679. 1 = 123 456 790 – 12 345 679 = 111 111 111
Do đó: 12 345 679. a. 9 = (12 345 679. 9). a = 111 111 111. a = aaa aaa aaa (do a có một chữ số)
Tìm các số tự nhiên n sao cho 6 (n 1)+ . Lời giải.
Vì 6 (n 1)+ nên (n + 1) Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
Ta có bảng sau:
n + 1 1 2 3 6
n 0 1 2 5
Vì n là số tự nhiên nên n {0; 1; 2; 5}
Vậy n {0; 1; 2; 5}.
Bài 2.63 (trang 46 Sách bài tập Toán 6 Tập 1):
Biết hai số 2 .33 a và 2 .3b 5 có ước chung lớn nhất là 2 .32 5 và bội chung nhỏ nhất là 2 .33 6. Hãy tìm giá trị của các số tự nhiên a và b.
Lời giải.
Gọi x = 2 .3 và y = 3 a 2 .3 b 5
Ta có tích của hai số là tích của ƯCLN và BCNN của hai số đó.
Ta có: x. y = ƯCLN(x, y). BCNN(x, y)
Vì ước chung lớn nhất của hai số là 2 .32 5 và bội chung nhỏ nhất của hai số là 2 .33 6. Do đó:
( )
2 .33 a .(
2 .3b 5)
=(
2 .32 5)
.( )
2 .33 6(2 .2 ).(3 .3 ) = 3 b a 5 (2 .2 ).(3 .3 ) 2 3 5 6 23 b+ .3a 5+ = 22 3+ .35 6+
23 b+ .3a 5+ = 2 .3 5 11 Vì thế 3 + b = 5. Suy ra b = 5 – 3 = 2 a + 5 = 11. Suy ra a = 11 – 5 = 6 Vậy a = 6; b = 2.
Bài 2.64 (trang 46 Sách bài tập Toán 6 Tập 1):
Thực hiện các phép tính sau:
a) 9 8
14+21; b) 13 7 15−12.
Lời giải.
a) Ta có 14 = 2. 7; 21 = 3. 7 BCNN(14, 21) = 2. 3. 7 = 42
Ta có thể chọn mẫu chung của hai phân số 9 8
14 21; là 42 Khi đó:
9 9.3 27
14 =14.3= 42; 8 8.2 16 21=21.2 = 42
Vậy 9 8 27 16 27 16 43
14 21 42 42 42 42
+ = + = + = .
b)
Ta có: 15 = 3. 5; 12 = 2 .3 2 BCNN(15, 12) = 2 .3.5 = 60 2
Ta có thể chọn mẫu chung của hai phân số 13 7
15 12; là 60 Khi đó:
13 13.4 52
15=15.4=60; 7 7.5 35 12=12.5= 60
Vậy 13 7 52 35 52 35 17
15 12 60 60 60 60
− = − = − = .