• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải SBT Toán 6 Ôn tập Chương 5 | Giải SBT Toán lớp 6 Kết nối tri thức

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải SBT Toán 6 Ôn tập Chương 5 | Giải SBT Toán lớp 6 Kết nối tri thức"

Copied!
9
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

ÔN TẬP CHƯƠNG V B – Câu hỏi trắc nghiệm

Bài 1 (trang 90 Sách bài tập Toán 6 Tập 1):

Trong các câu sau, câu nào đúng?

(A) Tam giác đều có 6 trục đối xứng;

(B) Hình chữ nhật với hai kích thước khác nhau có 4 trục đối xứng;

(C) Hình thang cân, góc ở đáy khác 90 , có đúng một trục đối xứng; 0 (D) Hình bình hành có hai trục đối xứng.

Lời giải.

(A). Sai vì tam giác đều có 3 trục đối xứng (B). Sai vì hình chữ nhật có 2 trục đối xứng (D). Sai vì hình bình hành không có trục đối xứng

(C). Đúng vì hình thang cân, góc ở đáy khác 90 , có đúng một trục đối xứng là đường 0 thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân.

Đáp án cần chọn là: C

Bài 2 (trang 90-91 Sách bài tập Toán 6 Tập 1):

Trong các câu sau, câu nào sai?

(A) Hình vuông có đúng 4 trục đối xứng;

(B) Hình thoi, các góc khác 900, có đúng 2 trục đối xứng;

(C) Hình lục giác đều có đúng 3 trục đối xứng;

(D) Hình chữ nhật với hai kích thước khác nhau có đúng hai trục đối xứng.

Lời giải.

(2)

(C). Sai vì hình lục giác đều có 6 trục đối xứng gồm 3 đường thẳng đi qua hai đỉnh đối diện và 3 đường thẳng đi qua trung điểm của hai cạnh đối diện như hình vẽ dưới

Đáp án cần chọn là: C

Bài 3 (trang 91 Sách bài tập Toán 6 Tập 1):

Trong các câu sau, câu nào đúng?

(A) Hình tam giác đều có tâm đối xứng là giao điểm của ba trục đối xứng;

(B) Hình chữ nhật có tâm đối xứng là giao của hai đường chéo;

(C) Hình thang cân, góc ở đáy khác 900, có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo;

(D) Hình thang có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo.

Lời giải.

(A). Sai vì tam giác đều không có tâm đối xứng.

(B). Đúng

(C). Sai vì hình thang cân không có tâm đối xứng.

(D). Sai vì hình thang không có tâm đối xứng.

Đáp án cần chọn là: B

Bài 4 (trang 91 Sách bài tập Toán 6 Tập 1):

Trong các câu sau, câu nào sai?

(A) Hình lục giác đều có 6 tâm đối xứng;

(B) Hình thoi có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo;

(C) Hình tròn có tâm đối xứng là tâm của đường tròn;

(D) Hình vuông có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo.

(3)

Lời giải.

(A) Sai vì hình lục giác đều có 1 tâm đối xứng.

Đáp án cần chọn là: A

C – Bài tập

Bài 5.22 (trang 91 Sách bài tập Toán 6 Tập 1):

Đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm. Gọi O là tâm đối xứng của đoạn thẳng AB. Tính độ dài đoạn OA.

Lời giải.

Vì O là tâm đối xứng của đoạn thẳng AB nên O là trung điểm của đoạn thẳng AB Do đó độ dài đoạn thẳng AB gấp đôi độ dài đoạn thẳng OA hay độ dài đoạn thẳng OA bằng nửa độ dài đoạn thẳng AB.

Độ dài đoạn OA dài là: 4: 2 = 2 (cm) Vậy OA = 2cm.

Bài 5.23 (trang 91 Sách bài tập Toán 6 Tập 1):

Quan sát các hình dưới đây:

(4)

a) Có bao nhiêu hình có tâm đối xứng?

b) Có bao nhiêu hình có đúng một trục đối xứng?

c) Có bao nhiêu hình có cả tâm đối xứng và trục đối xứng?

d) Có bao nhiêu hình không có cả tâm đối xứng lẫn trục đối xứng?

Lời giải.

a) Có 4 hình có tâm đối xứng là:

b) Có 3 hình có đúng 1 trục đối xứng;

c) Có 2 hình có cả tâm đối xứng và trục đối xứng;

(5)

d) Có 1 hình không có tâm đối xứng và trục đối xứng;

Bài 5.24 (trang 92 Sách bài tập Toán 6 Tập 1):

Em hãy hoàn thiện các bức vẽ dưới đây để thu được các hình có trục đối xứng d.

Lời giải.

(6)

Bài 5.25 (trang 92 Sách bài tập Toán 6 Tập 1):

Em hãy hoàn thiện các bước vẽ dưới đây để thu được các hình có trục đối xứng d.

Lời giải.

Bài 5.26 (trang 92 Sách bài tập Toán 6 Tập 1):

Em hãy hoàn thiện các bức vẽ dưới đây để thu được các hình có tâm đối xứng O.

Lời giải.

(7)

Bài 5.27 (trang 93 Sách bài tập Toán 6 Tập 1):

Em hãy hoàn thiện các bức vẽ dưới đây để thu được các hình có trục đối xứng d và tâm đối xứng O.

Lời giải.

Bài 5.28 (trang 93 Sách bài tập Toán 6 Tập 1):

Em hãy ghép hai tấm thẻ trong các thẻ số dưới đây để được một hình chỉ một số có hai chữ số sao cho:

(8)

a) Hình đó có trục đối xứng.

b) Hình đó có tâm đối xứng.

Trong mỗi trường hợp, em có thể ghép được tất cả bao nhiêu “số” như vậy?

Lời giải.

a) Ta có 6 số có trục đối xứng: 10, 80, 18, 81, 25, 52.

b) Ta có hai số có tâm đối xứng: 69, 96.

Bài 5.29 (trang 93 Sách bài tập Toán 6 Tập 1):

(9)

Hình thoi ABCD có tâm đối xứng O. Biết OA = 3cm, OB = 2 cm. Hãy tính diện tích hình thoi.

Lời giải.

Vì O là tâm đối xứng của hình thoi ABCD nên O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD.

Do đó độ dài đoạn thẳng AC gấp hai lần độ dài đoạn thẳng OA nên AC = 2. 3 = 6 (cm) Độ dài đoạn thẳng BD gấp hai lần độ dài đoạn thẳng OB nên BD = 2. 2 = 4 (cm)

Diện tích hình thoi ABCD là: 1 2 .6.4 12(cm )

2 =

Vậy diện tích hình thoi là 12 cm . 2

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Lời giải. a) Dùng compa đặt tâm ở điểm A và đầu chì ở điểm còn lại B, sau đó giữ nguyên khoảng cách compa, di chuyển compa đến đầu tâm đến điểm B, điểm còn lại nằm trên

d) Hình bình hành có độ dài hai cạnh liên tiếp bằng 4cm và 6cm, chiều cao bằng 3cm. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B..

Viết phân số với tử số là số đo thời gian (phút), mẫu là 60 rồi rút gọn về dạng phân số tối giản.. Ngày thứ ba đọc nốt 90 trang.. Nếu hai vòi I và II cùng chảy thì bể

a) Cách 1: Thực hiện phép tính theo thứ tự: nhân chia trước, cộng trừ sau. Cách 2: Áp tính chất phân phối sau đó tính giá trị biểu thức theo thứ tự thực hiện phép

Vậy từ bốn đường thẳng đôi một cắt nhau nhưng không cùng đi qua một điểm thì tạo ra 6 giao điểm.. Nhận xét: Có 4 đường thẳng đôi một cắt nhau nhưng không cùng đi qua một

Đặt thước sao cho mép thước dọc theo cạnh ID. Chẳng hạn: cho điểm I trùng với vạch 0, điểm D trùng với vạch bao nhiêu thì đó chính là độ dài của đoạn thẳng ID.. Nếu

Gọi nhà Hương là H, siêu thị là S, cửa hàng bánh kẹo là C, trường là T. Khi đó, quãng đường từ siêu thị đến cửa hàng bánh kẹo là độ dài đoạn SC. Theo đề bài, siêu thị

- Phát biểu A sai vì AB và BA là hai cách gọi của cùng một đường thẳng. - Phát biểu C sai vì AB và BA không có chung điểm gốc nên không thể cùng một tia. Phát biểu D sai