Ngày soạn: 05/10/2017 Tiết: 14 Ngày giảng:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: : - Củng cố các khái niệm về đối xứng tâm, ( 2 điểm đối xứng qua tâm, 2 hình đối xứng qua tâm, hình có tâm đối xứng)
2. Kỹ năng : - Luyện tập cho HS kỹ năng CM 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm
- KNS: Tự tin, kiên định
3. Tư duy: - Rèn tư duy và óc sáng tạo tưởng tượng.
4.Thái độ : - Rèn cho HS tính cẩn thận
- Rèn cho HS tinh thần đoàn kết, hợp tác 5. Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và hợp tác của HS II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Thước, bảng phụ, SGK 2. Học sinh: Thước, SGK
III. Phương pháp
- Luyện tập – thực hành - Vấn đáp, gợi mở IV. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (10 phút) HS1: Hãy phát biểu định nghĩa về
a) Hai điểm đx với nhau qua 1 điểm.
b) Hai hình đx nhau qua 1 điểm.
HS2: Cho đoạn thẳng AB và 1 điểm O (O khác AB)
a) Hãy vẽ điểm A' đx với A qua O, điểm B' đx với B qua O rồi CM.
AB= A'B' & AB//A'B'
b) Qua điểm CAB và điểm O vẽ đường thẳng d cắt A'B' tại C' . Chứng minh 2 điểm C và C' đx nhau qua O.
A C B
// \ O \ //
A’ B’ C’
3. Bài mới
a, Đặt vấn đề(1 phút):
Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về đối xứng tâm, hôm nay chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức đã học để giải một số dạng bài tập
b, Tri n khai b i :ể à
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1: Luyện tập (25 phút)
MT: Củng cố các khái niệm về đối xứng tâm,Luyện tập cho HS kỹ năng CM 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm
PP: - Luyện tập – thực hành - Vấn đáp, gợi mở Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
Hình thức tổ chức: cá nhân
GV: Cho H82 Trong đó MD//AB, ME//AC
CRM: A đối xứng với M qua I HS: Đọc dề bài
GV: Hướng dẫn A đx M qua I
I, A, M thẳmg hàng
IA=IM
I là trung điểm AM HS: Làm bài theo sự hướng dẫn của GV
GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình bài 54/96
HS: 1 HS lên bảng vẽ hình
GV: Gọi HS lên bảng chữa bài tập HS: 1 HS lên bảng làm
GV: Yêu cầu dưới lớp nhận xét HS: Nhận xét, bổ sung
GV: Chốt lại
Bài 53/96 A E
I / D
B M C
Giải
- MD//AB (gt)
- ME//AC (gt) ADME là hbhành AM và CE cắt nhau tại trung điểm mỗi đường mà I là trung điểm D (gt) I là trung điểm AM
Vậy A và M đối xứng với nhau qua I Bài 54/96
C F A // //
4 3 _ O 2 D
1 x
GV: Gọi HS đoc đề bài 55/96 HS: 1 HS đứng tại chỗ đọc
GV: Gọi HS lên bảng chữa bài tập HS: 1 HS lên bảng làm
GV: Yêu cầu dưới lớp nhận xét HS: Nhận xét bài giải của bạn.
GV: Chốt lại:
Đây là bài toán chứng minh: Hình b hành có tâm đx là giao 2 đường chéo của nó.
_ B
- Vì A&B đối xứng qua Ox nên Ox là đường trung trực của AB OA = OB &
2
1 ˆ
ˆ O
O (1)
-Vì A&C đx qua Oy nên Oy là đường ttrực của ACOA= OC &Oˆ3 Oˆ4 (2) - Theo (gt ) xÔy=Oˆ1Oˆ2= 900
Từ (1) &(2) Oˆ1Oˆ4 = 900 Vậy Oˆ1Oˆ2 Oˆ3 Oˆ4 = 1800
C,O,B thẳng hàng & OB=OC Vậy C đx Với B qua O.
Bài 55/96
A M B / O /
D N C ABCD là hình bình hành , O là giao 2 đường chéo (gt)
AB//CD Aˆ1Cˆ1 (so le trong) OA=OC (T/c đường chéo)
AOM=CON (g.c.g)OM=ON Vậy M đối xứng N qua O.
4. Củng cố (6 phút)
- So sánh các định nghĩa về hai điểm đx nhau qua tâm.
- So sánh cách vẽ hai hình đối xứng nhau qua trục, hai hình đx nhau qua tâm.
5. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Tập vẽ 2 tam giác đối xứng nhau qua trục, đx nhau qua tâm.Tìm các hình có trục đối xứng.
- Tìm các hình có tâm đối xứng.
- Làm tiếp BT 56.
- Đọc trước bài “Hình chữ nhật”
V. Rút kinh nghiệm
...
...
...
Ngày soạn: 05 /10/2017 Tiết: 15 Ngày giảng:
HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - HS nắm vững đ/nghĩa hình chữ nhật, các T/c của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết về hình chữ nhật, tính chất trung tuyến ứng với cạnh huyền của 1 tam giác vuông
2. Kỹ năng : - HS biết vẽ hình chữ nhật (Theo định nghĩa và T/c đặc trưng).
- Nhận biết HCN theo dấu hiệu của nó, nhận biết tam giác vuông theo T/c đường trung tuyến thuộc cạnh huyền. Biết cách chứng minh 1 hình tứ giác là hình chữ nhật
- KNS: Thu thập và xử lý thông tin
3. Tư duy: - Rèn tư duy lô gíc – phương pháp chuẩn đoán hình.
4.Thái độ : - Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình - Rèn cho HS tính trung thực 5. Phát triển năng lực giải quyết vấn đề của HS II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng phụ, thước, tứ giác động 2. Học sinh: Thước, SGK, compa
III. Phương pháp
- Phát hiện và giải quyết vấn đế - Gợi mở vấn đáp
IV. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (6 phút)
HS1: Vẽ hình thang cân và nêu đ/nghĩa, t/c của nó? Nêu các dâu hiệu nhận biết 1 hình thang cân.
HS2: Vẽ hình bình hành và nêu định nghĩa, T/c và dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
3. Bài mới
a, Đặt vấn đề(1 phút):
GV: Đặt vấn đề như phấn mở đầu của SGK b, Tri n khai b iể à
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1: Hình thành định nghĩa hai hình chữ nhật (7 phút) MT: HS nắm được định nghĩa hình chữ nhật
PP: Phát hiện và giải quyết vấn đề Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi Hình thức tổ chức: cá nhân
GV: 1 tứ giác mà có 4 góc bằng nhau thì mỗi góc bằng bao nhiêu độ?
HS: Tổng 4 góc tứ giác bằng 3600
Mỗi góc = 3600
4 =900)
GV: Một tứ giác có 4 góc bằng nhau thì mỗi góc bằng 900 Mỗi góc là 1 góc vuông. Hay tứ giác có 4 góc vuông Hình chữ nhật
?: Hãy nêu định nghĩa hình chữ nhật?
HS: Phát biểu định nghĩa.
+ GV: Bạn nào có thể CM được HCN cũng là hình bình hành, hình thang cân?
HS : Trả lời :
+ Từ định nghĩa HCN có
^ ^ ^ ^
900
A B C D
Â=Cˆ (AB//CD)Hình thang cân.) GV: Các em đã biết T/c của hình bình hành, hình thang cân. Vậy HCN có những T/c gì?
1. Định nghĩa:
A B
C D
* Định nghĩa: Hình chữ nhật là tứ giác có 4 góc vuông
A B C D^ ^ ^ ^ 900
Tứ giác ABCD là HCN
Từ định nghĩa về hình chữ nhật ta có
^ ^ ^ ^
900
A B C D
ABCD là HBH mà Cˆ Dˆ (AB//CD)
ABCD là hình thang cân.
* Vậy từ định nghĩa hình chữ nhật Hình chữ nhật cũng là hình bình hành, hình thang cân.
HĐ2: Tìm hiểu các tính chất của hình chữ nhật (5 phút) MT: HS nắm được các tính chất của hình chữ nhật
PP: Vấn đáp gợi mở
Kĩ thuật dạy học: giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi
Hình thức tổ chức: cá nhân
GV: Vì ta vừa chứng minh hình chữ nhật là hình thang cân và là hình bình hành, nên nó mang đầy đủ tính chất của hai hình trên
?: Nêu các tính chất?
HS: Trả lời
GV: Ngoài ra, kết hợp cả 2 tính chất của 2 hình, ta được thêm 1 tính chất mới:
GV: Để nhận biết 1 tứ giác là hình chữ nhật ta dựa vào các dấu hiệu nào?
2. Tính chất:
- Trong HCN 2 đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
HĐ3: Tìm hiểu dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật (9 phút) MT: HS nắm được các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật
PP: Vấn đáp gợi mở; Luyện tập – thực hành Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi
Hình thức tổ chức: cá nhân
GV: Yêu cầu HS đọc SGK, nêu các dấu hiệu
HS: Đọc SGK trả lời
GV: 3 dấu hiệu đầu các em tự chứng minh (BTVN).
Ta sẽ cùng nhau chứng minh dấu hiệu 4.
HS: 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi gt, kl
GV: Hướng dẫn HS chứng minh HS: Làm việc cá nhân chứng minh GV: Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ nêu
cách chứng minh, GV gh bảng
HS: 1 HS nêu cách chứng minh, dưới lớp nghe và nhận xét
GV: Chốt lại
3. Dấu hiệu nhận biết:
SGK/97
A B
D C GT ABCD là hình bình hành
AC = BD KL ABCD là HCN Chứng minh
ABCD là hình bình hành (gt) nên
AB//CD & AD//BC A B C D^ ^ ^ ^ 900 (1)
mà AB//CD,AC =BD (gt)
ABCD là hình thang cân.
Â=Cˆ; Cˆ Dˆ (2)
Từ (1) &(2) A B C D^ ^ ^ ^ 900
Vậy ABCD là hình chữ nhật.
HĐ4: Bài tập áp dụng (10 phút)
MT: - HS biết vẽ hình chữ nhật (Theo định nghĩa và T/c đặc trưng).
- Nhận biết HCN theo dấu hiệu của nó, nhận biết tam giác vuông theo T/c đường trung tuyến thuộc cạnh huyền. Biết cách chứng minh 1 hình tứ giác là hình chữ nhật
PP: Vấn đáp gợi mở; Luyện tập – thực hành Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ Hình thức tổ chức: cá nhân
GV: Đưa ra đề bài:
a) Tứ giác ABCD là hình gì vì sao?
b) So sánh độ dài AM & BC
c) Tam giác vuông ABC có AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b dưới dạng định lý.
HS: Làm việc cá nhân trả lời
GV: Gọi HS đọc đề bài:
a) Tứ giác ABCD là hình gì vì sao?
b) ABC là tam giác gì?
c) ABC có đường trung tuyến AM = nửa cạnh BC
HS: 1 HS đọc
GV: Yêu cầu 2 HS lên bảng làm 2 phần đầu
HS: 2 HS lên bảng, dưới lớp cùng làm GV: Chốt lại
4. Ap dụng vào tam giác A
B _ //
M //
_ C Giải: D
a) 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành có 1 góc vuông hình chữ nhật.
b) ABCD là HCN AB = CD
có AM = CM = BM = DM AM =
1 2BC
c) Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền thì bằng nửa cạnh huyền.
?4: A
B M
C
D
* Định lý áp dụng
1. Trong vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
2. Nếu 1 có đường trung tuyến ứng
với 1 cạnh bằng nửa cạnh ấy thì đó là
vuông 4. Củng cố (5 phút)
GV: Hệ thống lại các kiến thức học trong bài GV : Cho HS làm bài tập 60/99
BC2 = AB2 + AC2 = 72 + 242 = 625BC = 625 = 25
AM = 1
2BC = 1
2.25 = 12,5 5. Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Học bài theo SGK và vở ghi - Chứng minh các dấu hiệu 1, 2, 3.
- Thực hành vẽ HCN bằng các dụng cụ khác.
- Làm các bài tập: 58, 59, 61 SGK/99 V. Rút kinh nghiệm
...
...
...