• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105"

Copied!
7
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 12/10/2017 Tiết: 16 Ngày giảng:

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: - Củng cố phần lý thuyết đã học về định nghĩa, t/c của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết HCN, T/c của đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông, dấu hiệu nhận biết 1 tam giác vuông theo độ dài trung tuyến ứng với cạnh huyền & bằng nửa cạnh ấy

2. Kỹ năng : - Chứng minh hình học, chứng minh tứ giác là HCN 3. Tư duy: - Rèn khả năng suy đoán và phân tích

4.Thái độ : - Rèn tư duy và óc sáng tạo.

- Rèn cho học sinh tinh thần đoàn kết, hợp tác 5. Phát triển năng lực tự học, sáng tạo và hợp tác của học sinh.

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên: Thước, bảng phụ, SGK

2. Học sinh: Thước, SGK, compa, bảng nhóm III. Phương pháp

- Phát hiện và giải quyết vấn đế - Gợi mở vấn đáp

- Hợp tác nhóm IV. Tiến trình bài dạy

1. Ổn định lớp (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (7 phút) GV: (Dùng bảng phụ)

a) Phát biểu đ/n và t/c của hình chữ nhật?

b) Các câu sau đây đúng hay sai? Vì sao?

+ Hình thang cân có 1 góc vuông là HCN + Hình bình hành có 1 góc vuông là HCN + Tứ giác có 2 đường chéo bằng nhau là HCN

+ Hình bình hành có 2 đường chéo bằng nhau là HCN + Tứ giác có 3 góc vuông là HCN

+ Hình thang có 2 đường chéo = nhau là HCN 3. Bài mới

a, Đặt vấn đề(1 phút):

Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về hình chữ nhật, hôm nay chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức đã học để giải một số dạng bài tập

b, Triển khai bài (25 phút):

Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng định nghĩa và các tính chất của hình chữ nhật để giải bài tập

Hình thức tổ chức: cá nhân

(2)

Phương pháp: Luyện tập thực hành

Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Bài 61/99

GV: Yêu cầu HS đọc đề bài HS: 1 HS đọc

GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày

HS: Lên bảng trình bày

HS: Dưới lớp làm bài & theo dõi, nhận xét cách trình bày của bạn GV: Tóm tắt bài giải

GV: Từ phần b ta có được cách dựng tam giác vuông biết cạnh huyền của nó ntn?

HS: Trả lời Bài 64/100

HS: Lên bảng vẽ hình, HS dưới lớp cùng làm

GV: Muốn CM 1 tứ giác là HCN ta phải Cm như thế nào?

HS : Ta phải CM có 4 góc vuông) GV: Trong HBH có T/c gì? (Liên quan góc)

GV: Chốt lại tổng 2 góc kề 1 cạnh = 1800

Theo cách vẽ các đường AG, BF, CE, DH là các đường gì? Ta có cách CM ntn?

HS: Trả lời Bài 65/100

GV: Yêu cầu HS đọc đề bài HS: 1 HS đọc

GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày

HS: Lên bảng trình bày

HS: Dưới lớp làm bài & theo dõi, nhận xét cách trình bày của bạn GV: Chốt lại

Bài 61/99

A E _ = = I _

B H C Bài giải:

E đx H qua I

I là trung điểm HE =>AHCE là HBH mà I là trung điểm AC (gt)

có = 900 AHCE là HCN Bài 64/100

CM:

ABCD là hình bình hành theo (gt) Â+ = 1800 ; = 1800 Â+ = 1800 ; = 1800

mà (gt)

(gt)

=

AHD có

= 900 =900

(Cm tương tự = 900 )

Vậy EFGH là hình chữ nhật Bài 65/100

Gọi O là giao của 2 đường chéo AC BD (gt)

Từ (gt) có EF//AC & EF = EF//GH

GH//AC & GH = EFGH là HBH

AC BD (gt) EF//AC BD EF

EH//BD mà EF BD EF

Hˆ

Dˆ BˆCˆ Bˆ C D^ ^

2

1 ˆ

ˆ A

A

2

1 ˆ

ˆ D

D Aˆ1Dˆ1 Aˆ2 Dˆ2

0 0

180 90 2

1

1 ˆ

ˆ D

A Hˆ

H F E

Cˆ ˆ ˆ ˆ

1

2AC

1

2 AC

(3)

HE

HBH có 1 góc vuông là HCN 4. Củng cố (9 phút)

GV: Cho HS làm bài tập:

Cho HCN: ABCD gọi H là chân đường vuông góc hạ từ C đến BD. Gọi M, N, I lần lượt là trung điểm của CH, HD, AB

a) CMR: M là trực tâm CBN

b) Gọi K là giao điểm của BM & CN gọi E là chân đường hạ từ I đến BM, CMR tứ giác BINK là HCN

Giải: a) MN là đường trung bình của CBH MN BC

b) NI BM là HBH IN//BM, BK NC NI NC EINK có 3 góc vuông

5. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Làm bài tập 63, 66 SGK - Xem lại bài giải

- Đọc trước bài “Đường thẳng song song với 1 đường thẳng cho trước”

V. Rút kinh nghiệm

...

...

...

Ngày soạn: 12/10/2017 Tiết : 17 Ngày giảng:

ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: - HS nắm được các khái niệm: 'Khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng','Khoảng cách giữa 2 đường thẳng//', ' Các đường thẳng // cách đều" Hiểu được T/c của các điểm cách đều 1 đường thẳng cho trước

- Nắm vững nội dung 2 định lý về đường thẳng // và cách đều 2. Kỹ năng: - HS nắm được cách vẽ các đt // cách đều theo 1 khoảng cách cho trước bằng cách phối hợp 2 ê ke vận dụng các định lý về đường thẳng //

cách đều để CM các đoạn thẳng bằng nhau

3. Tư duy: - Khả năng khái quát hóa, diễn đạt logic.

4.Thái độ: - Rèn tư duy lô gíc - phương pháp phân tích óc sáng tạo.

- Rèn cho học sinh tinh thần tự do.

5. Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo của học sinh.

II. Chuẩn bị

(4)

1. Giáo viên: Bảng phụ, thước, e ke, com pa, phấn màu 2. Học sinh: Thước, SGK, compa, eke, bảng nhóm III. Phương pháp

- Phát hiện và giải quyết vấn đế - Gợi mở vấn đáp

- Hợp tác nhóm IV. Tiến trình bài dạy

1. Ổn định lớp (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

HS1: Em hãy nêu định nghĩa và các tính chất của hình chữ nhật?

Dựa vào tính chất đó em hãy nêu các cách để vẽ được hình chữ nhật?

* Cách vẽ:

+ Vẽ đường chéo = nhau & cắt nhau tại trung điểm mỗi đường + Vẽ 2 cạnh đối // cùng đường thứ 3.

3. Bài mới

a, Đặt vấn đề(1 phút):

GV: Đặt vấn đề như phần mở đầu của SGK b, Triển khai bài

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

HĐ1: Tìm hiểu ĐN khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song (7 phút) Mục tiêu: HS nắm được định nghĩa khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song Hình thức tổ chức: cá nhân

Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề Kĩ thuật dạy học: Đặt và trả lời câu hỏi GV: Yêu cầu HS đọc ?1

HS: Đọc phần ?1 GV: Yêu cầu HS làm

HS: Làm theo yêu cầu của GV

A B a

b

H K

GV : Ta nói h là k/c giữa 2 đt // a & b Ta có đ/n

1. Khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song

?1: Cho 2đt // a & b

Gọi A & B là 2 điểm bất kỳ thuộc đt a;

AH & BK là các đường kẻ từ A &

B đến đt b. Gọi độ dài AH là H .Tính độ dài BK theo h

- Tứ giác ABKH có

AB//HK, AH//BK ABKH là HBH AH = BK vậy BK = h đpcm.

+ Mọi điểm thuộc đường thẳng a cách đt b 1 khoảng = h

+ Ngược lại: Mọi điểm thuộc đường thẳng b cũng cách đt 1 khoảng = h

* Định nghĩa: Khoảng cách giữa 2 đt // là k/c từ 1 điểm tuỳ ý trên đt này đến đt kia

(5)

HĐ2: Hình thành các tính chất (9 phút)

Mục tiêu: HS nắm được tính chất các điểm cách đều một đường thẳng cho trước Hình thức tổ chức: nhóm

Phương pháp: Vấn đáp gợi mởi, hoạt động nhóm Kĩ thuật dạy học: giao nhiệm vụ, chia nhóm GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm

làm ?2

HS: Các nhóm trao đổi & thảo luận HS: Đại diện nhóm CM nhanh tại chỗ, nhóm khác nghe và bổ sung

GV: Yêu cầu HS phát biểu tính chất HS : Phát biểu T/c, HS khác nhắc lại gV : Vẽ hình

HS: Vẽ hình theo GV A (I) M (a)

h h (b) H' K' H K

h h

(a')

A'

(II)

GV: Xét ABC có cạnh BC cố định , đường cao ứng với cạnh BC luôn = 2cm, đỉnh A của nằm trên đường nào?

HS: Trả lời

GV: ( Chốt lại) & nêu NX

2. Tính chất các điểm cách đều một đường thẳng cho trước

?2: Chứng minh M a, M' a' Ta có:

AH//MK AMKH là HBH AH = MK = h

Vậy AB//b

Qua A chỉ có 1 đt // với b do đó 2 đt a

& AM chỉ là 1 . Hay M a

* Tương tự: Ta có M' a'

* Tính chất: Các điểm cách đường b 1 khoảng bằng h nằm trên 2 đt // với b và cách b 1 khoảng = h

?3 : - Vậy A đt a//BC & cách BC khoảng 2 cm

A A'

2 2

B H C H'

- Vậy A nằm trên đt // với BC cách BC 1 khoảng = 2cm

* Nhận xét: SGK

* Vậy : " Tập hợp các điểm cách 1 đt cố định 1 khoảng = h không đổi là 2 đt// vớiđt đó và cách đt đó 1 khoảng = h.

HĐ3: Khái niệm về đường thẳng // cách đều (9 phút) Mục tiêu: HS nắm được khái niệm về đường thẳng // cách đều Hình thức tổ chức: cá nhân

Phương pháp: Vấn đáp gợi mở

Kĩ thuật dạy học: Đặt và trả lời câu hỏi.

GV: AB là K/c giữa a & b - BC là K/c giữa c & b - CD là K/c giữ C & d GV: đưa ra bài toán

HS: Làm việc cá nhân trả lời

3. Đường thẳng song song cách đều.

- Các đt a, b, c, d // với nhau (1) - K/c giữa a & b, b & c, c & d bằng nhau (2)

a, b, c, d là các đt // cách đều

(6)

A E a B F b C G c

D H d

Vậy : a//b//c//d (1)

AB = BC = CD (2) a, b, c, d là các đt // cách đều

?4 :

a A

B \ b C \ c \

D d Giải:

a) Từ (gt) a//b//c//d & AB = BC ta có hình thang AEGC mà B là trung điểm AC F là trung điểm của EG hay EF

= FG (1)

- Tương tự : từ (gt) b//c//c & BC = Cd ta có

FG = Gh (2)

Từ (1) & (2) EF = FG = Gh b) a//b//c & EF = FG ta có AEGC là hình thang, F là trung điểm EG B là trung điểm của AC hay AB = BC (3) - Tương tự b//c//d (gt) và FG = GH BDHF là hình thang & C là trung điểm BD

BC = CD

Từ (3) & (4) AB = BC = CD HĐ4: Hình thành định lí (6 phút)

Mục tiêu: HS nắm được các định lí về đường tahwngr song song với đường thẳng cho trước

Hình thức tổ chức: cá nhân

Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ GV: Cho như hình vẽ. Các đt a, b, c,

d // với nhau cắt đt xy theo thứ tự tại các điểm E, F, G, H , AB, BC, Cd là k/

c giưã a & b, giữa B & C, giữa c & d CMR a) Nếu a//b//c//d và AB = BC = CDthì EF = EG = GH

b) Nếu a//b//c//d & EF = EG = GH thì AB = BC = CD

HS : Trình bày tại chỗ cách CM GV : Nhận xét

* Định lý:

+ Nếu các đt // cách đều cắt 1 đt thì chúng cắt trên đt đó các đoạn thẳng liên tiếp = nhau

+ Nếu các đt // cắt 1 đt và chúng chắn trên đt đó các đoạn thẳng liên tiếp = nhau thì chúng // cách đều

(7)

?: Còn cách chứng minh nào khác ? HS: Trình bày cách khác

HS: Ghi nhanh lời giải 4. Củng cố (6 phút)

GV: Cho HS làm bài tập 67 SGK x E

\ d D \

C \

A C' D' B

C1: áp dụng T/c đường Tb của tam giác & hình thang C2: Kẻ thêm đt d//CC' & đi qua A

Ta có: d//CC' //DD' //EB chắn trên đt Ax các đoạn thẳng liên tiếp = nhau AC = CD = DE d, CC', DD', BE là 4 đt // cách đều

Vậy nó chắn trên đt AB các đoạn thẳng liên tiếp bằng nhau là AC' = C'D' = D'B 5. Hướng dẫn về nhà (1 phút)

- Làm các bài tập 68, 69 SGK - Học bài

- Xem trước bài tập phần luyện tập V. Rút kinh nghiệm

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Cho đoạn thẳng AB đường thẳng d đi qua trung điểm của AB và vuông góc với AB (hình vẽ trên) thì ta nói d là đường trung trực của AB.. Dấu hiệu nhận

- Phát biểu các tính chất của hình thang cân và nêu nhận xét về hình thang cân có 2 cạnh bên song song, có hai cạnh đáy bằng nhau?.

- Biết cách áp dụng dấu hiệu nhận biết để chứng minh 1 tứ giác là HCN, vận dụng tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông để chứng minh

Kiến thức: - HS nắm vững định nghĩa hình thoi, các T/c của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết về hình thoi, T/c đặc trưng hai đường chéo vuông góc& là đường phân

Định lí 1. Trong một tam giác vuông, bình phương mỗi cạnh góc vuông bằng tích của cạnh huyền và hình chiếu của cạnh góc vuông đó trên cạnh huyền. Tam giác ABC vuông

- Học sinh biết dựa vào các dấu hiệu và tính chất của hình chữ nhật, tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền để chứng minh, tính toán các bài toán hình học,

a) Mục tiêu: Học sinh nêu được dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, nêu được tính chất đường trung tuyến trong tam giác, xác định được các tứ giác là hình chữ nhật, b)

Kiến thức: - HS nắm vững đ/nghĩa hình chữ nhật, các T/c của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết về hình chữ nhật, tính chất trung tuyến ứng với cạnh huyền của 1