• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
47
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 2:

Ngày soạn:10/9/2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2021 Toán

TIẾT 6 : TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (có nhớ một lần) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm). Biết vận dụng phép trừ các số có 3 chữ số vào giải bài toán có lời văn (có một phép tính trừ ).

- HS biết vận dụng kiến thức được học để chơi trò chơi

- HS tích cực học, chăm chỉ, yêu thích môn toán và làm bài cẩn thận;

Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát. Tự hoàn thành nhiệm vụ được giao.

II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

- GV: Máy tính, máy chiếu

- HS: SGK, thước kẻ, bút chì, vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA TRÒ

1. HĐ Mở đầu: (3 phút) - Trò chơi: Đoán nhanh đáp số +Gv đọc các phép tình của BT 4 (tiết trước), cho HS thi đua nêu nhanh kết quả.

- Tổng kết TC, tuyên dương những em đoán đúng, và đoán nhanh nhất

- HS thi đua đoán nhanh đáp số

- Giới thiệu bài - ghi đầu bài lên bảng

- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.

2. HĐ Hình thành kiến thức mới: (10 phút):

a) 432 - 215 = ?

432 . 2 không trừ được 5, lấy 12 - trừ 5 bằng 7, viết 7 nhớ 1.

215 . 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2

(2)

bằng 1, viết 1 217 . 4 trừ 2 bằng 2, viết 2.

Vậy: 432 – 215 = 217 - HS đọc phép tính.

- HS đặt tính nêu cách đặt tính, cách thực hiện tính.

- HS nhắc lại cách thực hiện tính phép trừ trên.

b) 627 - 143 = ?

627 . 7 trừ 3 bằng 4, viết 4.

- . 2 không trừ được 4, lấy 12 143 trừ 4 bằng 8, viết 8, nhớ1.

484 . 1 thêm 1bằng 2, 6 trừ 2 bằng 4, viết 4.

Vậy: 627 – 143 = 484

- 1 HS đặt tính và thực hiện phép tính.

- Lớp làm nháp, nhắc lại cách trừ.

Lưu ý : có thể bớt 1 ở 6 hoặc thêm 1 vào 1 (ở số trừ) để trừ.

+ Em có nhận xét gì về 2 phép trừ trên với các phép trừ đã học?

Áp dụng: Đặt tính rồi tính:

831 - 109; 248 – 175

- 2HS lên bảng làm, lớp làm ra nháp.

- HS nhận xét -GV nhận xét.

- Hs thực hiện

- Đây là 2 phép trừ có nhớ:

a) Nhớ sang hàng chục.

b) Nhớ sang hàng trăm.

3. HĐ Luyện tập – Thực hành (15 phút):

(3)

HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu.

- HS xác định yêu cầu

- Hướng dẫn: Dựa vào bài học em hãy thực hiện tính các phép tính vào vở ôly.

- Cả lớp làm bài. 2 học sinh lên bảng.

- Chữa bài:

+ Nhận xét Đ/S

+ Nêu cách làm một phần + GV chốt cách làm đúng.

+ HS đổi chéo vở kiểm tra.

- Kết luận: Cách trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần) HĐ cá nhân

- HS đọc yêu cầu

- HS xác định yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- 3 học sinh lên bảng.

- 1học sinh đọc bài làm.

- Chữa bài:

+ Nhận xét Đ/S

+ Nêu cách thực hiện phép trừ : 746 - 251.

+ GV chốt cách làm đúng.

+ HS đối chiếu trên bảng.

?Bài 2 khắc sâu kiến thức gì?

Kết luận: Cách trừ các số có ba chữ số.

Làm cá nhân - Cặp - Lớp -HS đọc yêu cầu của bài.

? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

Bài 1. Tính:

−541 127

414

−422 114

308

− 564 215

349

−783 356 427

− 694 237 457

Bài 2. Tính:

− 627 443

184

− 746 251

495

− 516 342

174

− 935 551 384

− 555

160

395

(4)

? Muốn biết bạn Hoa sưu tầm được bao nhiêu con tem ta cần biết gì?

- HS dựa vào tóm tắt nêu bài toán.

- Yêu cầu HS làm bài.

- 1 HS lên bảng.

- Chữa bài:

+ Nhận xét Đ/S

+ Nêu cách thực hiện + GV chốt cách làm đúng.

+ HS nêu câu trả lời khác + HS đổi chéo vở kiểm tra Kết luận: Cách giải toán có lời văn

4. HĐ Vận dụng, trải nghiệm (12phút)

HĐ cá nhân

- Học sinh dựa vào tóm tắt nêu bài toán.

? Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì?

- HS nêu lại bài toán?

? Muốn biết đoạn dây còn lại dài bao nhiêu xăng-ti-mét ta làm thế nào?

- HS làm bài vào vở ôly.

- 1 HS làm bảng lớp.

- Chữa bài:

+ Nhận xét Đ/S

- Trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần).

Bài 3:

Tóm tắt:

Hai bạn : 335 con tem Bạn Bình: 128 con tem Bạn Hoa : .... con tem?

Bài giải:

Bạn Hoa sưu tầm được số con tem là:

335 - 128 = 207 (con tem) Đáp số: 207 con tem.

Bài 4.Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Tóm tắt:

Đoạn dây dài : 243 cm Cắt đi : 27 cm Còn lại : ...cm?

Bài giải:

Đoạn dây còn lại dài là:

243 – 27 = 216 (cm) Đáp số : 216cm

(5)

+ Nêu cách thực hiện + GV chốt cách làm đúng.

+ HS đổi chéo vở kiểm tra

? Bài 4 khắc sâu kiến thức gì?

Kết luận: Củng cố giải toán có văn. Phép tính dạng trừ số có 3 chữ số có nhớ 1lần.

*Củng số, dặn dò:

? Nêu cách đặt tính và thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số ?

- Nhận xét giờ học.

- Củng cố giải toán có văn. Phép tính dạng trừ số có 3 chữ số có nhớ 1lần.

- Thực hiện luyện tập trừ các số có 3 chữ số

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ)

………

………

………

--- Tập đọc – Kể chuyện:

TIẾT 4+5: AI CÓ LỖI?

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

- Đọc đúng các từ, tiếng khó: khuỷu, nguệch, Cô- rét- ti, En- ri- cô, làm cho, nắn nót, nổi giận, nên, lát sau, đến nỗi, lát nữa, xin lỗi, nói, vui lòng. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy toàn bài và bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây... Hiểu nghĩa

(6)

của câu chuyện: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn (Trả lời được các câu hỏi SGK ).

- Biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến, nội dung câu chuyện.

- Biết cư xử đúng mực và chân tình với bè bạn. Biết chịu trách nhiệm trước hành động của mình. Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... Hoàn nhiệm vụ được giao

* Giáo dục kĩ năng sống

- Giao tiếp: ứng xử văn hoá.

- Thể hiện sự cảm thông.

- Kiểm soát cảm xúc.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Giáo viên: giáo án điện tử, Thiết bị PHTM 2. Học sinh: sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. HĐ Mở đầu: (5 phút)

- HS hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kết”

? Bài hát nói về nội dung gì?

- GV KL chung, kết nối vào bài học

- Qua bài hát trên chúng ta thấy mọi người cần đoàn kết, yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau. Có rất nhiều câu chuyện cảm động về tình bạn mà chúng ta cần phải học tập.

? Tranh vẽ gì?

Ai có lỗi là câu chuyện kể về hai bạn nhỏ Cô-rét-ti và En-ri-cô. Hai bạn vì một chuyện nhỏ mà giận nhau nhưng lại rất sớm làm lành với nhau. Điều gì khiến hai bạn sớm làm lành với nhau và giữ được tình bạn? Để biết được điều đó chúng ta cùng tìm hiểu câu chuyện ngày hôm nay.

- GV ghi tên bài.

HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA TRÒ

2. HĐ Hình thành kiến thức mới + hoạt động luyện tập thực hành : (40 phút)

(7)

a) Giáo viên đọc mẫu bài văn.

- GV đọc mẫu toàn bài và hướng dẫn HS cách đọc.

- HS lắng nghe.

b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ:

- Đọc từng câu lần 1

- HS đọc nối tiếp câu theo dãy bàn.

- GV phát hiện từ âm sai sửa lỗi cho Hs (Gv kết hợp viết các từ dễ lẫn lên bảng)

- Đọc từng câu lần 2 - Gv nhận xét.

- Đọc từng đoạn trước lớp :

Luyện đọc đoạn: Giáo viên chia đoạn.

- Đọc nối tiếp đoạn lần 1:

- Gv hướng dẫn Hs cách ngắt nghỉ hơi, nhấn kết hợp đọc diễn cảm câu dài.

- GV treo bảng phụ ghi câu dài.

- Gv đọc hs phát hiện cách ngắt nghỉ.

- GV nhận xét, sửa lỗi nếu cần.

- Gọi 2 Hs đọc câu dài

- Ở đoạn 1: Giọng nhân vật “tôi”(En - ri - cô) đọc chậm rãi, nhấn giọng các từ : nắn nót, nguệch ra, nổi giận, càng tức, kiêu căng.

- Đọc nhanh: căng thẳng hơn (ở đoạn 2 - hai bạn cãi nhau). Nhấn giọng ở các từ : Trả thù, đấy, hỏng hết, giận đỏ mặt. Lời Cô - rét - ti bực tức.

- Trở lại chậm rãi, nhẹ nhàng (ở đoạn 3) Khi En - ri - cô hối hận, thương bạn, muốn xin lỗi bạn, nhấn mạnh các từ:

Lắng xuống, hối hận...

- Ở các đoạn 4 và 5, nhấn giọng các từ:

Ngạc nhiên, ngây ra, ôm chầm,... lời Cô - rét - ti dịu dàng. Lời bố En - ri - cô nghiêm khắc.

-Từ khó: khuỷa tay, nắn nót, Cô-rét-ti, En-ri-cô.

- Hs thực hiện

- HS đọc nối tiếp đoạn.

- Câu dài: “Tôi đang nắn nót viết từng chữ thì/ Cô-rét-ti chạm khuỷu tay vào tôi,/ làm cho cây bút nguệch ra một đường rất xấu”

- HS nêu cách ngắt nghỉ, nhấn giọng.

- HS khác nhận xét.

(8)

- GV theo dõi, lắng nghe HS đọc, sửa sai.

- Đọc nối tiếp đoạn lần 2:

- Gọi 5 Hs đọc nối tiếp - GV nhận xét.

Giải nghĩa từ

- HS đọc chú giải trong SGK.

- Đặt câu với từ “ngây”.

- Đọc từng đoạn trong nhóm : - GV phân nhóm

- HS luyện đọc trong nhóm.

- Gv kiểm tra nhóm đọc

- HS nhận xét theo các tiêu chí - Giáo viên nhận xét , đánh giá.

+ Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:

- Đọc thầm đoạn 1 và đoạn 2, trả lời câu hỏi:

? Hai bạn nhỏ trong truyện tên là gì?

? Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau?

? Qua phần tìm hiểu, bạn nào có thể khai quát cho cô ý chính của đoạn 1?

- Đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi:

- Yêu cầu HS đọc.

? Vì sao En - ri - cô hối hận, muốn xin lỗi Cô - rét - ti?

- Hs thực hiện

- Em đứng ngây ra nhìn cô diễn viên múa vòng.

- Tiêu chí:

+ Phát âm đúng

+ Đọc đúng, to, rõ ràng.

+ Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ.

- Đại diện các nhóm nhận xét các bạn trong nhóm đọc.

1. Cô-rét-ti và En-ri-cô giận nhau.

- Hai bạn nhỏ tên là Cô-rét-ti và En-ri- cô.

- Hai bạn giận nhau vì Cô-rét-ti chạm khuỷu tay vào En-ri-cô làm cho chữ bạn xấu đi.

2. Sự hối hận của En-ri-cô.

- En-ri-cô hối hận vì sau cơn giận, khi

(9)

? Vậy qua đây bạn nào có thể khái quát được ý chính của đoạn 3?

- HS đọc đoạn 4,5 và trả lời câu hỏi:

? Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?

? Em đoán Cô - rét - ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn? Hãy nói một hai câu ý nghĩ của Cô - rét - ti?

? Bố đã mắng En - ri - cô như thế nào?

?Lời trách mắng của bố có đúng không? Vì sao?

?Qua đây em hãy khái quát ý đoạn 4,5?

?Theo em mỗi bạn đều có điểm gì đáng khen?

?Qua việc tìm hiểu câu chuyện, em hãy cho biết nội dung chính của câu

chuyện là gì?

- GV: Chúng ta phải biết nhường nhịn

bình tĩnh lại En-ri-cô thấy rằng Cô-rét- ti không cố ý chạm vào khuỷu tay mình. Nhìn thấy áo bạn sứt chỉ, cậu thấy thương bạn, muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can đảm.

3. Hai bạn làm lành với nhau.

- Sau giờ học En-ri-cô đợi Cô-rét-ti ở cổng trường, tay lăm lăm cây thước.

Khi Cô-rét-ti tới, En-ri-cô giơ thước lên dọa nhưng Cô-rét –ti đã cười và hai bạn ôm lấy nhau.

-Tại mình vô ý nên mình cần làm lành với bạn.

- En- ri-cô rất tốt nên mình phải chủ động làm lành với cậu ấy.

- Bố mắng chính En- ri-cô là người có lỗi đã không xin lỗi bạn lại còn định đánh bạn.

- Bố trách đúng, vì người có lỗi đáng lẽ phải xin lỗi nhưng lại còn giơ thước dọa đánh bạn. En-ri-cô đã không đủ can đảm để xin lỗi bạn.

- En-ri-cô có lỗi nhưng đã biết thương bạn khi thấy bạn vất vả, biết hối hận khi có lỗi và biết cảm động trước tình cảnh của bạn mình.

- Cô-rét-ti là người bạn tốt, biết quý trọng tình bạn, biết tha thứ cho bạn khi bạn mắc lỗi, chủ động làm lành với bạn.

(10)

bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.

GDKNS: Giao tiếp, ứng xử có văn hóa với mọi người

*Chúng ta phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.

3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm ( 25 phút) - Gv nêu lại cách đọc toàn bài.

- Gv đọc mẫu đoạn 3, 4, 5. (Nếu Hs yếu)

- Hướng dẫn giọng đọc, cách ngắt nghỉ và nhấn giọng một số từ ngữ.

- Luyện đọc phân vai theo nhóm: bố của En-ri-cô, En-ri-cô và Cô-rét-ti.

- Các nhóm phân vai luyện đọc.

- Các nhóm đọc phân vai trước lớp.

- Thi đọc trước lớp giữa các nhóm - HS nhận xét theo các tiêu chí - Gv nhận xét, đánh giá.

Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ

- Gọi Hs đọc yêu cầu của phần kể chuyện

- Câu chuyện trong SGK được kể lại bằng lời của ai?

- Phần kể chuyện yêu cầu chúng ta kể lại bằng lời của ai?

- Vậy nghĩa là khi kể chuyện, con phải đóng vai trò là người dẫn chuyện.

Muốn vậy, các em cần chuyển lời của En-ri-cô thành lời của mình.

3) Khi En - ri - cô hối hận, thương bạn, muốn xin lỗi bạn, nhấn mạnh các từ:

Lắng xuống, hối hận...

- Ở các đoạn 4 và 5, nhấn giọng các từ:

Ngạc nhiên, ngây ra, ôm chầm,... lời Cô - rét - ti dịu dàng. Lời bố En - ri - cô nghiêm khắc.

-Tiêu chí:

+ Đọc đúng, to, rõ ràng.

+ Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ.

+ Biết nhấn giọng, lên giọng, đúng theo vai câu chuyện.

- Câu chuyện vốn được kể bằng lời của En-ri-cô?

- Kể lại câu chuyện bằng lời của em

(11)

- Các em quan sát 5 bức tranh minh họa 5 đoạn của câu chuyện và tập kết lại từng đoạn của câu chuyện.

- Yêu cầu Hs đọc phần kể mẫu.

2. Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh.

- GV phân tranh cho HS.

- HS kể chuyện trong nhóm.

- GV giúp đỡ những nhóm còn lúng túng.

- Các nhóm kể lại câu chuyện theo từng tranh.

- Tranh 1 - Tranh 2 - Tranh 3 - Tranh 4 - Tranh 5

- Thi kể chuyện trước lớp

- Bình chọn người kể chuyện tốt theo các nhận xét.

- HS nhận xét các nhóm.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

- 1 Hs đọc, cả lớp theo dõi.

+T1:Cô-rét -ti chẳng may chạm khuỷu tay mình vào tay bạn làm vở của bạn nguệch một đường dài...

+T2: En -ti-cô cố tình chạm khuỷu tay của mình làm vở của bạn nguyệch một đường dài trên vở...

+T3:Hối hận , nhìn thấy vai áo cậu sứt chỉ.

+T4: lúc tan học về Cô- rét -ti đã làm lành với bạn ,thân nhau như trước.

+T5: Lời trách mắng của bố.

- Nhận xét, bình chọn theo đúng yêu cầu:

+ Về nội dung: Kể có đúng yêu cầu chuyển lời của En-ri-cô thành lời của mình không?

+ Về cách diễn đạt: Nói đã thành câu chưa? Dùng từ có phù hợp không?

+ Về cách thể hiện: Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên không? Đã biết phối hợp kể với diệu bộ nét mặt chưa?

? Qua đọc và tìm hiểu câu chuyện em - Bạn bè phải biết nhường nhịn, yêu

(12)

rút ra được điều gì?

KL: Qua tài tập đọc chúng ta cần biết yêu thương giúp đỡ lẫn nhau.

- Giới thiệu một số câu chuyện nói về tình bạn, sự đoàn kết và giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống.

* Củng cố - dặn dò

? Bài tập đọc muốn nói đến điều gì?

- Nhận xét giờ học - Dặn dò học sinh

- Chuẩn bị bài Cô giáo tí hon.

thương và giúp đỡ lẫn nhau.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ)

………

………

………

--- Ngày soạn:10/9/2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2021 Toán

TIẾT 7: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ hoặc có nhớ 1 lần).Vận dụng được vào giải toán có lời văn. Biết thực hiện phép cộng, phép trừ và vận dụng được vào giải toán có lời văn

- HS biết vận dụng kiến thức được học để chơi trò chơi

- HS tích cực học, chăm chỉ, yêu thích môn toán và làm bài cẩn thận. Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát. Mạnh dạn trình bày ý kiến cá nhân trước lớp. Tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

- GV: TBPHTM: Máy tính, phần mềm SGK, - HS: SGK, thước kẻ, bút chì, vở ô li

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. HĐ Mở đầu (3 phút):

(13)

- TC: Làm đúng - làm nhanh

Cho HS thi làm nhanh 3 phép tính cuối của BT 2 (tiết trước)

- Nhận xét, tuyên dương những em làm đúng và nhanh nhất.

- Giới thiệu bài mới, ghi đầu bài lên bảng.

- HS thi làm nhanh ra bảng con, ai xong trước sẽ giơ bảng trước.

- Lắng nghe

2. HĐ Luyện tâp - Thực hành (20 phút):

(Cá nhân - Lớp)

Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- 2 HS lên bảng làm - Chữa bài.

+ Nhận xét Đ/S + HS nêu cách làm + GV chốt cách làm + HS đối chiếu vở

? Em có nhận xét gì về phép tính số 4?

- Kết luận: Phép trừ có nhớ hai lần.

(Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - HS đọc bài.

- Nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- 2 học sinh lên bảng chữa bài.

- Chữa bài:

+ Nhận xét Đ/S + HS nêu cách làm + GV chốt cách làm + HS đối chiếu vở

? Bài 1; 2 cần lưu ý gì?

Kết luận: Cách đặt tính và tính phép trừ các số có 3 chữ số có nhớ một lần (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp)

Bài 1. Tính:

−567 325

242

−868 528

340

−387 58

329

−100 75 25 - Phép trừ có nhớ 2 lần ở cả hàng chục và hàng đơn vị.

Bài 2. Đặt tính rồi tính:

a)542-318; 660-251;

b)727-272; 404-184

− 542 318

224

−660 251

409

−727 272

455

−404 184 220

- Cách đặt tính và tính phép trừ các số có 3 chữ số có nhớ một lần .

(14)

- Bài yêu cầu gì?

? Các số cần điền có tên gọi là gì?

- Hướng dẫn: Dựa vào cách tìm số bị trừ và số trừ để hoàn thành bài.

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Cả lớp làm vở ôly, 1 học sinh lên bảng làm.

- Chữa bài:

+ Nhận xét Đ/S + HS nêu cách làm + GV chốt cách làm + HS đối trên bảng.

? Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào?

? Muốn tìm số trừ ta làm như thế nào?

? Muốn tìm hiệu hai số ta làm như thế nào?

- Kết luận: Khắc sâu cách tìm số bị trừ ; số trừ dưới dạng điền số.

(Cá nhân - Lớp)

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Đọc bài toán dựa vào tóm tắt.

? Để tìm số ki-lô-gam gạo bán cả 2 ngày ta cần biết gì?

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Lớp làm bài - HS lên bảng làm - Chữa bài:

+ Nhận xét Đ/S + HS nêu cách làm + GV chốt cách làm + HS đối kết quả.

? Muốn biết cả 2 ngày bán được bao

Bài 3. Số?

- Hiệu, số bị trừ, số trừ.

Số bị trừ 752 371 621 950 Số trừ 426 246 390 215

Hiệu 326 125 231 735

- Ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

Bài 4. Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Tóm tắt:

Ngày thứ nhất bán: 415kg gạo.

Ngày thứ hai bán: 325kg gạo.

Cả hai ngày bán: …kg gạo?

Bài giải

Cả hai ngày bán được số kilôgam gạo là:

415 + 325 = 740(kg)

Đáp số: 740kg gạo - Ta lấy số gạo bán ngày thứ nhất cộng với số gạo bán ngày thứ hai.

(15)

nhiêu ki-lô-gam gạo ta làm thế nào?

- HS đọc bài

3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm:

(10phút)

? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- GV gọi học sinh lên bảng tóm tắt.

Tóm tắt:

Khối 3 có: 165 học sinh Nữ : 84 học sinh Nam : … học sinh?

- Hướng dẫn giải tương tự bài 4.

- Yêu cầu HS làm bài.

- HS lên bảng làm - Chữa bài:

+ Nhận xét Đ/S + HS nêu cách làm + GV chốt cách làm + HS đối kết quả.

+ Nêu câu lời giải khác

? Bài 4, 5 khắc sâu kiến thức gì?

Kết luận: Dựa vào cách trừ các số có ba chữ số có nhớ một lần để giải toán có lời văn.

- Nhận xét, chốt KT

*Củng cố, dặn dò:

? Nêu cách tìm số bị trừ và số trừ, số hạng chưa biết?

- Nhận xét tiết học.

Bài 5:

Tóm tắt:

Khối 3 có: 165 học sinh Nữ : 84 học sinh Nam : … học sinh?

Bài giải

Số học sinh nam của khối lớp 3 là:

165 – 84 = 81 (học sinh) Đáp số: 81 học sinh nam - Bài 4,5 khắc sâu cách giải toán có lời văn.

- Tự viết các số bất kỳ có 3 chữ sỗ, thực hành cộng và trừ các số có 3 chữ số đó ra vở nháp.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ)

………

………

………

---

(16)

Chính tả

TIẾT 3: AI CÓ LỖI?

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nghe - viết đúng đoạn 3 của bài Ai có lỗi? “Cơn giận lắng xuống ... can đảm”; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng các bài tập 2, 3(a) Không sai quá 5 lỗi chính tả trong bài; Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: l/n hay an/ang. Điền đúng 10 chữ cái và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng. Thuộc lòng tên 10 chữ đầu trong bảng chữ cái. Hiểu được nội dung đoạn viết.

- Biết cách trình bày một đoạn văn. Chữ đầu câu viết hoa và lùi vào 1 ô, kết thúc câu đặt dấu chấm câu. Lời nói của nhân vật đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng.

- Giáo dục học sinh chăm chỉ, cẩn thận có ý thức rèn chữ viết. Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. Học. Mạnh dạn, tự tin trình bày ý kiến cá nhân.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ.

- HS: Vở, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. HĐ Mở đầu: (3 phút):

- Tổ chức trò chơi: “Điền đúng, điền nhanh”.

- Học sinh nghe đọc - viết bảng con - Gv nhận xét, kết nối với nội dung bài

ngọt ngào, ngao ngán, hiền lành, chìm nổi, cái liềm.

2. HĐ Hình thành kiến thức mới: (10 phút) - Giáo viên đọc đoạn viết 1 lần.

- 2 học sinh đọc lại. lớp theo dõi đọc thầm.

+ Đoạn văn nói tâm trạng En - ri - cô như thế nào?

+ Đoạn văn có mấy câu?

+ Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa, tại sao?

+ Tên riêng của người nước ngoài

- Tâm trạng En - ri - cô rất hối hận.

- Có 5 câu.

- Các chữ đầu câu và tên riêng: Cơn, Tôi, Chắc, Bỗng và Cô- rét- ti

(17)

khi viết có gì đặc biệt?

+ Hướng dẫn viết từ khó:

- Giáo viên đọc.

- Học sinh viết bảng con - Giáo viên sửa lỗi.

- Học sinh đọc các từ trên.

3. HĐ Luyện tập – Thực hành ( 15 phút)

HĐ viết chính tả

- GV đọc lại cho HS nghe.

- GV đọc cho HS viết bài - GV đọc cho HS soát bài c. Nhận xét, chữa bài.

- GV chữa 3-5 bài

- Có dấu gạch nối giữa các chữ.

Cô- rét– ti, khuỷu tay, sứt chỉ, xin lỗi.

4. HĐ Vận dụng, trải nghiệm (8 phút )

Hoạt động 1: Bài 2: Tìm các từ ngữ có chứa tiếng

Trò chơi: Tìm đúng – Tìm nhanh - Yêu cầu học sinh đọc đề bài và mẫu.

- Giáo viên nêu cách chơi, luật chơi.

- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương đội thắng cuộc.

- Học sinh đọc lại các từ tìm được (chú ý đọc đúng)

- 2 đội học sinh liên tiếp tìm từ.

Ví dụ:

+ Nguệch ngoạc, rỗng tuếch, bộc tuệch, khuếch khoác, xuệch xoạc...

+ Khuỷu tay, khúc khuỷu, ngã khuỵu,....

Hoạt động 2: Bài 3: Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống + GV hướng dẫn HS làm BT 3 câu a

+ Treo bảng phụ

+ Yêu cầu học sinh đọc đề bài.

Chú ý: sửa cho HS hạn chế viết đúng x/s

+ Giáo viên nhận xét, chốt KT

- Học sinh đọc thầm, thảo luận cặp đôi, ghi kết quả vào vở

- 1 HS chia sẻ kết quả trước lớp, hoàn thành bảng lớp.

- Lời giải:

(18)

+ Cây sấu, chữ xấu, san sẻ, xẻ gỗ,xắn tay áo, củ sắn.

- Học sinh đọc lại kết quả (chú ý phát âm đúng)

- Gv hướng dẫn chơi: 3 đội học sinh (4HS/1 đội) nối tiếp tìm các từ ngữ có chứa tiếng có vần uênh, uyu - GV nhận xét tuyên dương

* Củng cố - dặn dò

+ Con được củng cố lại kiến thức gì qua tiết học.

- GV tóm tắt nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học

- Dặn dò: về nhà viết lại bài chính tả (chưa đạt)

Tiếp sức “tìm các từ ngữ có chứa tiếng có vần uênh, uyu

- Viết và trình bày đoạn văn, tìm các từ ngữ có chứa tiếng có vần uênh, uyu.

Nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn ở địa phương

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ)

………

………

………

---

Ngày soạn:10/9/20121

Ngày giảng: Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2021 Toán

TIẾT 8: ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Củng cố kĩ năng thực hiện tính trong các bảng nhân đã học. Củng cố cách tính giá trị biểu thức.

- Tính chu vi hình tam giác, giải bài toán có lời văn. Học sinh tính nhanh, chính xác. Biết thực hiện nhân nhẩm với số tròn trăm.

- Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề. Tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập. Mạnh dạn trình bày ý kiến cá nhân trước lớp.

II . CHUẨN BỊ.

(19)

- GV: SGK, giáo án điện tử - HS: SGK, vở viết

III. TỔ CHỨC CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. HĐ Mở đầu: (5phút)

- Trò chơi: “Đoán nhanh đáp số”

- Nêu: Hoa có 2 quyển vở, Hà có gấp số vở gấp 3 lần số vở của Hoa. Hà có bao nhiêu quyển vở?

- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh tích cực.

- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.

2. HĐ Luyện tập – Thực hành: (25 phút)

- HS đọc yêu cầu.

- Bài yêu cầu gì?- Lớp làm vở phần a, HS nối tiếp nêu kết quả.

* Kết luận: Lưu ý 4 x 3 = 3 x 4 ( Khi đổi chỗ các thừa số thì tích của chúng không thay đổi)

- GV hướng dẫn mẫu phần b.

- 2 HS lên bảng, lớp làm vở.

- Gọi hs nx

- GV nhận xét, chấm điểm

? Bài này củng cố kiến thức gì?

* GV củng cố bảng nhân cho hs.

? Ở bảng nhân 2 tích liền sau hơn tích liền trước bao nhiêu đơn vị?

- GV hỏi tương tự bảng nhân 3, 4 ,5.

* Kết luận: Lưu ý cách tính nhân nhẩm với số tròn chục

Bài 1: Tính nhẩm.

a) 3 x4=12 2 x6 =12 4 x3=12 5 x 6=30 3 x7=21 2 x8=16 4 x7=28 5 x4=20 3 x5=15 2 x4= 8 4 x9=36 5 x7=35 3 x8=24 2 x9=18 4 x4 =16 5 x9=45 b) 200 x 3 = ? 2 trăm x 3 = 6 trăm 200 x 3 = 600 200 x 2 = 400 300 x 2 = 600 200 x 4 = 800 400 x 2 = 800 100 x 5 = 500 500 x 1 = 500

Bài 2: Tính ( theo mẫu)

? HS đọc yêu cầu. Bài yêu cầu gì?

(20)

? Biểu thức trên có mấy dấu tính? Đó là những dấu tính nào?

? Trong biểu thức có dấu tính nhân và cộng ta thực hiện như thế nào?

- GV hướng dẫn mẫu - Gọi 3 HS lên bảng - Nhận xét

? Các biểu thức trên có mấy phép tính?

* Kết luận: Lưu ý cách trình bày khi tính giá trị biểu thức và thứ tự thực hiện.

4 x 3 + 10 = 12 + 10

= 22

a) 5 x 5 + 18 = 25 + 18 = 43 b) 5 x 7 – 26 = 35 – 26

= 11 c) 2x 2 x 9 = 4 x 9

=36

- Học sinh đọc bài toán.

- Gọi HS lên bảng giải.

- Gọi HS nhận xét

Bài 4: Tính chu vi hình tam giác.

* Kết luận: Lưu ý cách tính chu vi của một hình.

+ Cách 1: cộng 100 + 100 + 100 + Cách 2: 100 x 3

3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm: (10 phút) - HS đọc bài toán.

? Bài toán cho biết gì? hỏi gì?

- 1 HS lên ghi tóm tắt.

- Gọi hs nhìn tóm tắt đọc lại nội dung bài.

? Muốn biết phòng ăn đó có bao nhiêu cái ghế ta làm như thế nào ?

- 1 HS lên bảng giải.

- Bài toán thuộc dạng toán nào?

- Gọi hs nx

- Gv củng cố nhận xét.

* Kết luận: Vận dụng phép nhân đã

Bài 3

Giải:

Số cái ghế trong phòng có là:

4 x 8 = 32 (cái) Đáp số: 32 cái ghế

(21)

học để làm bài toán có lời văn

*Củng cố, dặn dò:

? Ôn lại những kiến thức gì?

- VN ôn lại bài.

- Chuẩn bị bài sau.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ)

………

………

………

--- Tập đọc

TIẾT 4: CÔ GIÁO TÍ HON I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc đúng: nón, lớp, khoan thai, làm, khúc khích, ngọng líu, lớn, núng nính. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy và bước đầu biết đọc bài với giọng chậm dãi, vui vẻ, thích thú. Hiểu nghĩa của các từ trong bài: Khoan thai, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng nính. Hiểu nội dung của bài: Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và ước mơ trở thành cô giáo. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )

- Đọc to, rõ ràng đảm bảo tốc độ.

- Học sinh có ý thức chơi các trò chơi lành mạnh. NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập

* Giáo dục kĩ năng sống: Tư duy, phê phán, làm chủ bản thân.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Giáo viên:giáo án điện tử, PHTM 2. Học sinh: sách giáo khoa.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 1. Hoạt động mở đầu (3 phút)

- Lớp hát bài “ Cô giáo với mùa thu”

- Nêu nội dung bài hát

KL: Bài hát với những câu từ nhẹ nhàng, da diết dành cho lứa tuổi học sinh. Ca ngợi tình cảm cô trò ấm áp.

(22)

- Cô có bức tranh sau:

? Tranh vẽ gì?

- Tranh vẽ các bạn nhỏ đang chơi trò chơi lớp học có cô giáo và học sinh.

GV: Vậy các bạn nhỏ tham gia trò chơi này như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài tập đọc ngày hôm nay.

- GV ghi tên đầu bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 2. Hoạt động hình thành kiến thức +

HĐ Luyện tập – Thực hành mới: (25 phút)

2. Luyện đọc :

a) Giáo viên đọc mẫu bài:

-GV đọc bài

- Học sinh lắng nghe và quan sát tranh sách giáo khoa.

- Hướng dẫn học sinh quan sát tranh SGK.

b) Hướng dẫn học sinh đọc kết hợp giải nghĩa từ

Đọc từng câu:

- Hs đọc nối tiếp từng câu

+ Lần 1: Giáo viên theo dõi, sửa miệng.

+ Lần 2: Giáo viên sửa phát âm, ghi bảng .

-3 HS đọc từ khó

- Đọc từng đoạn trước lớp:

- GV chia đoạn

- 3HS đọc nối tiếp 3 đoạn (2lần).

- Đọc lần 1: GV theo dõi, sửa phát âm và ngắt câu dài.

- Giọng vui, thong thả, nhẹ nhàng

- Từ khó: nón, lớp, ngọng líu, núng nính

- Chia đoạn: chia 3 đoạn

+ Đoạn 1 : Từ đầu ... chào cô ạ

+ Đoạn 2: Từ “ bé treo nón ... đánh vần theo”.

+ Đoạn 3: Còn lại

- Câu: “Bé kẹp lại tóc, thả ống quần xuống, lấy cái nón của má đội lên đầu.

Nó cố bắt chước/ dáng đi khoan thai của cô giáo/ khi bước vào lớp. Mấy

(23)

- 2 học sinh luyện đọc, ngắt nghỉ câu dài.

- Đọc lần 2:GV theo dõi kết hợp giải nghĩa từ khó.

- Học sinh đọc chú giải SGK.

- Đặt câu với từ: khoan thai, núng nính - Đọc từng đoạn trong nhóm

- GV phân nhóm

- HS luyện đọc trong nhóm.

- Đại diện các nhóm nhận xét bạn đọc theo các tiêu chí.

- HS nhận xét theo các tiêu chí - Giáo viên nhận xét , đánh giá.

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài.

- HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.

- 1Hs đọc đoạn 1, lớp đọc thầm.

? Truyện có những nhân vật nào?

? Các bạn nhỏ trong bài chơi trò gì?

? Nêu ý chính của đoạn 1?

- HS đọc đoạn 2 và trả lời các câu hỏi sau:

? Những cử chỉ nào của cô giáo Bé làm em thích thú?

- Đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:

? Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh,

đứa nhỏ làm y hệt đám học trò, đứng cả dậy, khúc khích cười chào cô.”

- Học sinh đọc chú giải SGK.

+ Cô giáo khoan thai bước vào lớp.

+ Hai má bé Hà núng nính nhìn thật đáng yêu.

-Tiêu chí:

+ Đọc đúng, to, rõ ràng.

+ Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ.

1. Bọn trẻ chơi trò dạy học.

- Bé và 3 đứa em: Hiển, Anh, Thanh.

- Chơi trò chơi dạy học: Bé đóng vai cô giáo, các em của Bé đóng vai học trò.

2. Sự say mê trò chơi dạy học của bọn trẻ.

- Cử chỉ làm người lớn: kẹp lại tóc, thả ống quần xuống, lấy cái nón của má đội lên đầu.

- Cử chỉ bắt chước cô giáo đi vào lớp:

đi khoan thai, mặt tỉnh khô, đưa mắt nhìn đám học trò.

- Cử chỉ bắt chước cô giáo khi dạy học: bẻ một nhánh trâm bầu làm thước, đánh vần từng tiếng.

- Đứng dậy khúc khích cười chào cô, ríu rít đánh vần theo.

(24)

đáng yêu của đám học trò?

? Nêu nội dung chính của đoạn 2, 3?

? Qua việc tím hiểu bài, em hãy nêu nội dung chính của bài?

- GV giảng: Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của mấy chị em Bé. . Qua trò chơi này, có thể thấy các bạn nhỏ yêu cô giáo, mơ ước trở thành cô giáo.

GDKNS: Tư duy, phê phán, làm chủ bản thân.

- Thằng Hiển….. Cái Anh …. Cái Thanh ……

* Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của mấy chị em Bé.

3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm (10 phút) - GV treo bảng phụ, đọc mẫu đoạn 1.

- Hướng dẫn các em ngắt, nghỉ hơi, nhấn giọng đúng ở các từ trong đoạn.

- Học sinh luyện đọc cá nhân.

- Thi đọc diễn cảm:

- 3, 4 học sinh đọc trước lớp.

- Lớp nhận xét, chọn bạn đọc hay nhất.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

? Theo em, bạn Bé có ước mơ gì?

? Tình cảm của bạn đối với cô giáo như thế nào?

KL: Tình cảm với cô giáo, ước mơ sau này trở thành cô giáo

- Giọng vui, thong thả, nhẹ nhàng, ngắt nghỉ và nhấn giọng ở một số từ ngữ.

“Bé kẹp lại tóc, thả ống quần xuống, lấy cái nón của má đội lên đầu. Nó cố bắt chước /dáng đi khoan thai của cô giáo/ khi cô bước vào lớp. Mấy đứa nhỏ làm y hệt đám học trò, đứng cả dạy, khúc khích cười chào cô.”

-Tiêu chí:

+ Đọc đúng, to, rõ ràng.

+ Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ.

+ Biết nhấn giọng, lên giọng, đúng theo vai câu chuyện.

- Trở thành cô giáo.

- Bạn nhỏ rất yêu quý và kính trọng cô

(25)

* Củng cố - dặn dò

? Các em có thích trò chơi này không?

Có thích trở thành cô giáo, thầy giáo không?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà luyện đọc lại nhiều lần.

- Chuẩn bị bài “ Chiếc áo len”

giáo của mình.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ)

………..

………..

………..

--- Luyện từ và câu

TIẾT 2: MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIẾU NHI ÔN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ?

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

- Mở rộng vốn từ về trẻ em, tìm được các từ về trẻ em, tính nết của trẻ em, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em .

- Ôn kiểu câu: Ai (con gì, cái gì ) là gì ?

- Yêu thích môn học. Năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác. Tự giác thực hiện các nhiệm vụ được giao. Mạnh dạn, tự tin trình bày ý kiến cá nhân.

*GD KNS:

Trẻ em có quyền được vui chơi, học hành, chăm sóc, thương yêu và cũng có bổn phận phải vâng lời, quan tâm, chăm sóc người thân, lễ phép với người lớn,...

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: giáo án điện tử, PHTM

- Học sinh: sách giáo khoa, VBT Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA TRÒ

(26)

1. HĐ Mở đầu. (3 phút) - Cho lớp hát

+ Nêu nội dung bài hát?

- GV kết nối bài học - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.

- Hát bài: Em là hoa hồng nhỏ - HS nêu

- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.

2. HĐ Hình thành kiến thức mới. (12 phút) - HS đọc yêu cầu bài.

? Bài yêu cầu gì?

- Học sinh đọc từ mẫu

- Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm và làm bài.

- Gọi đại diện các nhóm chữa bài.

- HS đọc bài làm, nhận xét.

- Giáo viên chốt lời giải đúng:

GV chốt: Các từ ngữ trên là những từ ngữ nói về thiếu nhi.

Bài 1. Tìm các từ:

a) Chỉ trẻ em: M: thiếu niên, nhi đồng, trẻ nhỏ, trẻ con, ....

b) Chỉ tính nết của trẻ em: M: ngoan ngoãn, lễ phép, ngây thơ, thật thà, hiền lành, ...

c) Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em: M: thương yêu, yêu quý, quý mến, quan tâm, nâng niu, chăm sóc, ...

3. HĐ Luyện tập – Thực hành (15 phút) - Học sinh nêu yêu cầu bài 2

+ Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi:

Ai(con gì, cái gì)?

+ Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi:

Là gì?

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- 2 HS lên bảng chữa.

- Gọi học sinh chữa bài.

- HS nhận xét

- Giáo viên chốt lời giải đúng

Bài 2. Tìm các bộ phận của câu:

- Hướng dẫn mẫu:

a) Thiếu nhi là măng non của đất nước.

- Thiếu nhi.

- là măng non của đất nước.

b) Chúng em là học sinh tiểu học.

c) Chích bông là bạn của trẻ em.

(27)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

? Bài có yêu cầu gì?

- Hướng dẫn: Các em đặt câu hỏi “Ai (con gì, cái gì)?” hoặc câu hỏi “Là gì?” cho bộ phận câu in đậm.

? Bộ phận nào được in đậm?

? Hãy đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm đó?

- Tương tự các câu còn lại học sinh làm bài 3

- Lớp làm bài

- 2 HS lên bảng chữa.

- Chữa bài:

+ Nhận xét đúng sai + Chốt câu đúng.

Bài 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:

- M: a) Cây tre là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam.

- Cây tre.

a) Cái gì là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam?

b) Ai là chủ nhân tương lai của đất nước?

c) Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh là gì?

4. HĐ Vận dụng, trải nghiệm : (5 phút) - Cho học sinh chơi trò chơi "Ai

nhanh, ai đúng" với nội dung : Đặt câu theo mẫu nói về thiếu nhi.

- HS nối tiếp nhau nêu câu đã đặt theo mẫu nói về thiếu nhi.

- GV nhận xét, khen ngợi, liên hệ.

*Giáo dục và học tập theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.

* Củng cố, dặn dò:

? Kể tên các từ ngữ nói về thiếu nhi?

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại các bài tập đã làm Chuẩn bị bài sau: So sánh. Dấu chấm.

- Cần chăm chỉ học hành tốt để sau này góp phần xây dựng quê hương.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ)

(28)

………..

………..

………..

--- Thủ công

GẤP TÀU THUỶ CÓ HAI ỐNG KHÓI(Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Gấp được tàu thủy hai ống khói. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.

Tàu thủy đối cân đối .

- Biết cách gấp tàu thuỷ có hai ống khói. Mô tả được tàu thủy có hai ống khói.

- Giáo dục học sinh chăm chỉ, yêu thích gấp hình. Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.

* GDSDNLTK & HQ: Tàu thủy chạy trên sông, biển, can xăng, dầu. Khi tàu chạy khói của nhiên liệu chạy tàu được thảy qua hai ống khói. Cần sử dụng tàu thủy tiết kiệm xăng, dầu.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Sách điện tử Thủ công

2. Học sinh: Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, hồ dán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. HĐ Mở đầu (5 phút):

- Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập của HS và nhận xét.

- Giới thiệu bài mới:

- HS kiểm tra chéo trong cặp đôi, báo cáo GV

2. HĐ Luyện tập - Thực hành (25 phút) Hoạt động 1: HS ôn lại quy trình gấp tàu thuỷ hai ống khói:

+Làm tàu thuỷ hai ống khói gồm có mấy bước?

+ Nêu cách thực hiện bước 1?

+ Khi thực hiện bước 1 cần chú ý điều gì?

Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông

- gồm có 3 bước.

Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông

- Học sinh cần chú ý: Trong bước 1 cần gấp và cắt sao cho bốn cạnh hình vuông hẵng và bằng nhau thì

(29)

Chú ý: Trong bước 1 cần gấp và cắt sao cho bốn cạnh hình vuông thẳng và bằng nhau thì hình gấp mới đẹp. Sau mỗi lần gấp, cần miết kĩ các đường gấp cho thẳng

+ Nêu cách thực hiện bước 2 ?

Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông.

Gấp tờ giấy hình vuông làm bốn phần bằng nhau để lấy điểm O và hai đường dấu gấp giữa hình vuông. Mở tờ giấy ra được H2

+ Nêu cách thực hiện bước 3 ? Bước 3: Gấp thành tàu thủ hai ống khói

🡪 Đặt tờ giấy hình vuông lên bàn, mặt kẻ ô ở phía trên.Gấp lần lượt bốn đỉnh của hình vuông vào sao cho bốn đỉnh tiếp giáp nhau ở điểm O và các cạnh gấp nằm đúng đường dấu gấp giữa hình ta được H3

🡪 Lật H3 ra mặt sau và tiếp tục gấp lần lượt bốn đỉnh của hình vuông vào điểm O, được H4

🡪 Lật ra mặt sau và tiếp tục gấp lần lượt bốn đỉnh của H4 vào điểm O được H5.

🡪 Lật H5 ra mặt sau, được H6.

🡪 Trên H6 có bốn ô vuông. Mỗi ô vuông có hai tam giác. Cho ngón tay trỏ vào khe giữa của một ô vuông và dùng ngón cái đẩy ô vuông đó lên. Cũng làm như vậy với ô vuông đối diện được hai ống khói của tàu thuỷ như H7.

🡪 Lồng hai ngón tay trỏ vào phía dưới ô vuông còn lại để kéo sang hai phía. Đồng thời dùng ngón cái và ngón giữa của hai tay ép vào sẽ được tàu thuỷ hai ống khói như H8.

- Gọi học sinh thực hiện các thao tác gấp tàu

hình gấp mới đẹp. Sau mỗi lần gấp, cần miết kĩ các đường gấp cho thẳng.

Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông.

Bước 3: Gấp thành tàu thủ hai ống khói

.

- 3HS thực hiện các thao tác gấp tàu thuỷ hai ống khói , cả lớp theo dõi

- HS cả lớp gấp tàu thuỷ hai ống khói bằng giấy Gấp xong , dùng bút màu trang trí tàu và xung quanh cho đẹp.

(30)

thuỷ hai ống khói , sau đó dùng bút màu trang trí tàu và xung quanh cho đẹp.

- GV gọi 3 HS lên bảng thao tác lại các bước gấp tàu thuỷ hai ống khói.

Hoạt động 2: HS thực hành gấp tàu thuỷ hai ống khói:

GV cho HS gấp tàu thuỷ hai ống khói bằng giấy, GV quan sát, uốn nắn những em gấp chưa đúng , giúp đỡ những em còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm.

3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm (5 phút):

- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.

- GV và HS nhận xét các sản phẩm được trưng bày trên bảng.

- GV đánh giá kết quả thực hành của HS.

*GDSDTKNL&HQ: Tàu thủy chạy trên sông, biển, can xăng, dầu. Khi tàu chạy khói của nhiên liệu chạy tàu được thảy qua hai ống khói. Cần sử dụng tàu thủy tiết kiệm xăng, dầu

* Củng cố, dặn dò

- HS trưng bày sản phẩm.

- HS nhận xét các sản phẩm được trưng bày trên bảng. Bình chọn sản phẩm đẹp

- Về nhà trang trí sản phẩm của mình cho đẹp hơn.

___________________________________________

Ngày soạn:10/9/2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2021 Toán

TIẾT 9: ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

- Củng cố từ bảng chia 2 đến bảng chia 5.

- Biết chia nhẩm số tròn trăm cho 1 số. Biết vận dụng vào cuộc sống hàng ngày, giải bài toán có lời văn bằng một phép chia.

(31)

- HS tích cực học, chăm chỉ, yêu thích môn toán và làm bài cẩn thận. Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. Hoàn thành nhiệm vụ được giao.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Giáo án điện tử, SGK - HS: Vở, SGK,...

III. TỔ CHỨC CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. HĐ Mở đầu: (5 phút)

- Trò chơi: Truyền điện

- GV nêu phép tính nhân đầu tiên, gọi 1 HS nêu kết quả, sau đó HS nêu phép tính nhân tiếp theo và chỉ định 1 bạn nêu kết quả,...Cứ vậy truyền khắp lớp

- Nhận xét, đánh giá kết quả, tuyên dương những em tham gia tích cực.

- Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài lên bảng.

2. HĐ Luyện tập – Thực hành : (28 phút)

- HS đọc yêu cầu.

? Bài yêu cầu gì?

- HS làm vở, nối tiếp đọc kết quả.

- Gọi hs nx.

- Gv nhận xét.

? Dựa vào đâu để tính nhẩm được?

* Kết luận: Lưu ý mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.

Bài 1: Tính nhẩm 3 x 4=12 2 x 5=10 5 x 3=15 4 x 2 = 8 12: 3 =4 10 : 2=5 15: 3 = 5 8: 2 = 4 12: 4=3 10 : 5=2 15 : 5 =3 8 : 4 = 2

- HS đọc yêu cầu.Bài yêu cầu gì?

- GV viết phép tính.

? Em có nhận xét gì về số bị chia?

- GV hướng dẫn mẫu.

- HS làm vở, nối tiếp đọc kết quả.

Bài 2: Tính nhẩm 2 trăm : 2 = 1 trăm 200 : 2 = 100

a) 400 : 2 = 200 b) 800 : 2= 400 600 : 3 = 200 300 : 3 = 100

(32)

- Gọi hs nx.

- Gv nhận xét.

? Nêu lại cách thực hiện 600 : 3?

* Kết luận: Cách chia số tròn chục cho một số.

- HS đọc bài toán.

Bài yêu cầu ? Bài toán cho biết gì, hỏi gì

- Gọi HS nhìn sơ đồ đọc lại bài toán.

? Muốn biết 1 hộp có bao nhiêu cái cốc ta làm như thế nào?

- 1 HS lên bảng giải . - Nhận xét,

? Nêu lời giải khác?

* Kết luận: Vận dụng bảng chia 4 để giải bài toán có lời văn. Lưu ý cách trình bày bài.

3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm:

400 : 4 = 200 800 : 4 = 200

Bài 3 Tóm tắt

24 cái ?cái

Bài giải

Mỗi hộp có số cái cốc là:

24 : 4 = 6 (cái cốc)

Đáp số: 6 cái cốc.

Bài 4: Nối phép tính với kết quả đúng.

- HS đọc yêu cầu.

- Bài yêu cầu gì?

- HS làm bài

- Gv chia làm hai đội chơi trò chơi tiếp sức.

? Tại sao em nối 24 : 3 và 32 : 4?

- Gv nhận xét.

* Kết luận: Thuộc các bảng nhân chia, cộng trừ đã học, vận dụng tính nhanh và chính xác

* Kết luận: Vận dụng bảng chia 4 để giải bài toán có lời văn. Lưu ý cách trình bày bài.

*Củng cố - dặn dò

- Hs thực hiện

4x10 32: 4

4 x 7 24: 3

2 8 2

3x7 24+

4 16: 2

4

(33)

Nêu lại các bảng chia đã học?

- VN ôn lại bài - Chuẩn bị bài sau.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ)

………..

………..

………..

--- Tập viết

TIẾT 2: ÔN CHỮ HOA Ă, Â I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

- Viết đúng chữ viết hoa A Ă viết đúng tên riêng, câu ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định, giãn đúng khoảng cách giữa các con chữ trong vở tập viết. Hiểu được nghĩa của từ ứng dụng và câu ứng dụng.

- Rèn kỹ năng viết đúng, đẹp, đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.

- Giáo dục HS chăm học, viết cẩn thận. Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp. Năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác. Hoàn thành nhiệm vụ được giao.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - GV: Bài giảng điện tử, thiết bị PHTM

- HS: Bảng con, vở Tập viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐÔNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐÔNG CỦA TRÒ 1. HĐ Mở đầu (2 phút)

- Cho học sinh xem một số vở của những bạn viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở lớp học tập các bạn.

- HS hát: Chữ đẹp nết càng ngoan.

- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng.

2. HĐ hình thành kiến thức mới:

(10 phút)

(34)

a. Hướng dẫn HS viết chữ viết hoa - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ?

- GV treo bảng các chữ cái viết hoa và gọi HS nhắc lại qui trình viết các chữ Ă, Â, L

- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.

- HS viết bảng con.

- Nhận xét và sửa sai cho HS.

b. Hướng dẫn HS viết từ, câu ứng dụng.

* Luyện viết từ ứng dụng:

- HS đọc từ ứng dụng

- GV giúp HS hiểu nghĩa Âu Lạc + Con biết tại sao Âu Lạc lại phải viết hoa ?

+ Từ ứng dụng gồm có mấy chữ ? là những chữ nào ?

+Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao ntn ?

+ Khoảng cách giữa các con chữ bằng chừng nào ?

- HS viết bảng con, nhận xét - GV viết mẫu trên bảng lớp

* Viết câu ứng dụng.

- Hướng dẫn tương tự như viết từ ứng dụng.

- GV giúp hs hiểu về câu tục ngữ.

- Ă, Â, L

- Âu Lạc

- Âu Lạc là tên của nước ta dưới thời vua An dương Vương, đóng đô ở Cổ Loa, nay thuộc huyện Đông Anh, Hà Nội

- Gồm hai chữ Âu Lạc

- Chữ Â, L có chiều cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.

- Bằng 1 con chữ 0

- Câu tục ngữ nói phải biết nhớ ơn những người đã giúp đỡ mình, những người đã làm ra những thứ cho mình được thừa hưởng

3. HĐ Luyện tập – Thực hành: (20 phút) Hoạt động 1: Hướng dẫn viết vào vở.

- Giáo viên nêu yêu cầu viết

(35)

- HS Quan sát, lắng nghe.

- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết.

- HS Lắng nghe và thực hiện.

- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút.

Hoạt động 2: Viết bài

- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh.

- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm.

- Đánh giá, nhận xét một số bài viết của HS

- Nhận xét bài viết của HS

- Viết bài vào vở Tập viết theo hiệu lệnh của giáo viên

4. HĐ Vận dụng, trải nghiệm (3 phút) + Con còn biết những câu ca dao, tục ngữ nói về nói nói về cách ứng xử với những người xung quanh.

* Củng cố - dặn dò

+ Con rèn được kĩ năng gì qua bài học?

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn.

- Thực hiện như nội dung câu tực ngữ răn dạy.

- Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ nói về cách ứng xử với những người xung quanh.

- Viết chữ hoa A Ă, từ và câu ứng dụng.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ)

………

………

………

________________________________________________________

(36)

Ngày soạn: 14/9/2021

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2021 Toán

TIẾT 10: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Củng cố cách thực hiện dãy tính, tìm 1/4 của các hình (bài 1,2). Giải bài toán có lời văn. Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép nhân).

(bài 3)

- Biết xếp 4 hình tam giác thành cái mũ. (bài 4)

- Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác. Tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập. Mạnh dạn trình bày ý kiến cá nhân trước lớp.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Giáo án trình chiếu, 4 hình tam giác cân.

- HS: SGK, vở viết, 4 hình tam giác.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐÔNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐÔNG CỦA TRÒ 1. HĐ Mở đầu: (5phút)

- Trò chơi: “Ghép thẻ”

3 x 4 2 x 5 15 : 5 18 : 3 12 : 2 32 : 4

- Nhận xét, đánh giá kết quả, tuyên dương đội làm đúng và nhanh nhất.

- Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài lên bảng.

2. HĐ Luyện tập – Thực hành (20phút)

- 3 HS lên bảng tính và nêu cách tính.

? Nêu thứ tự thực hiện dãy tính?

? Nêu cách thực hiện dãy tính 32 : 4 + 106

- Nhận xét.

* Kết luận: Củng cố cách thực hiện

- Hs thực hiện

Bài 1: Tính.

a) 5 x 3 + 132 = 15 + 132 = 147 b) 32 : 4 + 106 = 8 + 106 = 114 c) 20 x 3 : 2 = 60 : 2 = 30

(37)

dãy tính

? Bài toán yêu cầu gì ?

? Hình nào đã khoanh vào 1/4 số con vịt, vì sao?

- HS đọc yêu cầu.

- HS trả lời miệng và giải thích lí do.

? Vì sao em khoanh vào hình a?

* Kết luận: Cách xác định một phần mấy của một lượng cho trước.

Bài 2: Đã khoanh 1/4 hình nào.

Đã khoanh vào 1/4 hình a: vì hình a có 12 con vịt khoanh 3 con. (Lấy 12 : 4 = 3)

- HS đọc bài toán

? Bài toán cho biết gì, hỏi gì ? -Nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

? Muốn biết 4 bàn có bao nhiêu học sinh ta làm như thế nào ?

- GV cho HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm bài tập.

? Tại sao em lấy 2 x 4 ? - GV gọi HS nhận xét - HS nêu lời giải khác.

* Kết luận: Vận dụng bảng nhân để giải bài toán có lời văn.

3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm:

(10 phút)

- Hs đọc yêu cầu bài

- GV cho Hs chơi trò chơi, hai bạn một cặp, xem cặp nào xếp nhanh nhất.

- Lớp nhận xét, tuyên dương.

Bài 3

Tóm tắt

Một bàn có: 2 học sinh 4 bàn có: .... học sinh ?

Bài giải

Bốn bàn có số học sinh là:

2 x 4 = 8 (học sinh)

Đáp số: 8 học sinh

Bài 4: Xếp 4 hình tam giác thành cái mũ.

*Củng cố - dặn dò

? Khi thực hiện các dãy tính có phép tính +, -, x, : em thực hiện như thế nào ?

- Gv nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau.

- Nhân, chia trước, cộng trừ sau

(38)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ)

………

………

………

--- Chính tả

TIẾT 4: CÔ GIÁO TÍ HON I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

- Chép chính xác, trình bày đúng đoạn: “Bé treo nón… đánh vần theo”.

Trình bày đoạn văn đúng, đẹp. Làm bài tập nhanh, thành thạo. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu s /x, ăng/ăn.

- Giáo dục cho hs có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp và đúng quy định.

- Yêu thích môn học. Tự hoàn thành bài tập được giao II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

- Giáo viên: Máy chiếu.

- Học sinh: SGK, vở bài tập, vở chính tả.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. HĐ Mở đầu (2’)

- HS hát

- GV giới thiệu bài chính tả.

2. HĐ Hình thành kiến thức mới:

(8 phút)

* Hướng dẫn viết chính tả : - GV đọc đoạn văn một lượt.

+ Tìm những hình ảnh cho thấy Bé bắt chước cô giáo?

+ Hình ảnh mấy đứa em có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu?

+ Đoạn văn có mấy câu?

- Hs thực hiện

- Bẻ một nhánh trâm bầu làm thước, đưa mắt nhìn đám học trò, tay cầm nhánh trâm bầu nhịp nhịp trên bảng đánh vần từng tiếng cho đám học trò đánh vần theo.

- Chúng chống hai tay nhìn chị, ríu rít đánh vần theo.

- Có 5 câu.

- Chữ đầu câu phải viết hoa.

- Chữ Bé, vì đó là tên riêng.

(39)

+ Chữ đầu câu viết thế nào?

+ Ngoài chữ đầu câu, trong bài còn chữ nào phải viết hoa? Vì sao ?

- Trong bài có các chữ nào khó viết?

- Treo nón, trâm bầu, cô giáo, ríu rít.

- Viết bảng con 3. HĐ Luyện tập – Thực hành ( 15 phút)

HĐ viết chính tả

- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định.

- Cho học sinh viết bài.

Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của học sinh

HĐ nhận xét bài

- GV đọc bài 1 lần cho HS soát lỗi - Giáo viên đánh giá, nhanh 5 bài.

- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.

- Soát bài

- Trao đổi bài (cặp đôi) gạch chân bút chì vào lỗi sai của bạn

4.HĐ Vận dụng, trải nghiệm ( 10 phút)

Làm bài tập

Bài 2 : TC: Tìm đúng – Tìm nhanh Cho 3 đội (đại diện 3 dãy) thi tìm đúng, tìm nhanh (mỗi đội 3 em) các từ có chứa tiếng:

- xét / sét - xào/ sào - xinh / sinh

(TC 3 lượt chơi, mỗi lượt 1 tiếng như trên)

- Tổng kết, đánh giá. Tuyên dương đội

- Các thành viên nối tiếp nhau viết các từ tìm được

- Lắng nghe

(40)

làm tốt.

- Giáo viên tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” trong thời gian (2 phút) “Tìm chữ có phụ âm s/x”.

- Luật chơi: HS đầu tiên đứng dậy nói to 1 từ có chứa phụ âm s/x. Sau đó gọi một bạn bất kì tiếp theo đứng lên đọc từ của mình. Khi HS nói đúng từ chứa âm s/x được quyền gọi bạn tiếp theo và ngồi xuống. HS đọc sai từ không chứa phụ âm s/x sẽ đứng lên bảng đến chờ một hình phạt đến từ các bạn (Hát và múa tập thể một bài hát). Chú ý chỉ được gọi mỗi bạn chơi 1 lần.

- HS tự tổ chức chơi dưới sự giám sát của GV.

- GV nhận xét tuyên dương

* Củng cố, dặn dò

- Gọi vài học sinh nhắc lại nội dung bài.

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Hs thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ)

………

………

………

--- Tập làm văn

TIẾT 2: VIẾT ĐƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

- Dựa vào mẫu đơn của bài tập đọc “Đơn xin vào Đội”. Mỗi học sinh viết được một lá đơn xin vào Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.

- Rèn kĩ năng trình bày 1 lá đơn.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Viết đúng các vần uôt, uôc(chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vầnuôt, uôc - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần uôt, uôc có trong bài

- GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút 4. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, phấn mầu III.. Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm dễ lẫn r/gi/d. b) Kĩ năng: HS

- Hiểu được nội dung bài: Ước mơ của các bạn nhỏ về cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em.. KN: - Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng

-Kỹ năng: Viết đúng chính tả,viết đep,phân biệt đúng tiếng có vần ưi/ươi -Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong việc rèn luyện chữ viết,

3. Kiến thức: Giúp h/s củng cố các vần đã học có c cuối vần. Đọc, viết đúng và chắc chắn tiếng, từ chứa vần đã học... 2. Kĩ năng: Điền đúng vần ăc, âc. Viết

Kĩ năng:HS đọc, viết thành thạo các âm, tiếng, từ có các vần cần ôn,đọc đúng các từ, câu ứng dụng.. Tập kể chuyện : “Anh chàng ngốc và

- Viết đúng các vần ươm, ươp (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần ươm, ươp  Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ươm, ươp có trong bài

- Tiết chính tả hôm nay các em sẽ chép lại một đoạn trong bài Những quả đào, và làm một số bài tập phân biệt các âm vần dễ lẫn - Gọi HS nhắc tựa