• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 28 BUỔI SÁNG Ngày soạn: 2 / 4 / 2021

Ngày giảng: Thứ Hai 5/ 4 / 2021

Tập đọc

Tiết 82, 83: KHO BÁU I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.

- Hiểu được được ý nghĩa của truyện: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động , người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc.

- Giáo dục học sinh yêu lao động.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.

* KNS: - Tự nhận thức. - Xác định giá trị bản thân. - Lắng nghe tích cực.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

TIẾT 1 1 . Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV nhận xét bài kiểm tra giữa HKII.

2 . Bài mới :

a. Giới thiệu bài: (1’)

- Giới thiệu mục đích, yêu cầu tiết dạy, ghi tên bài lên bảng.

b. Luyện đọc: (34’) - GV đọc mẫu toàn bài.

- Chú ý giọng đọc: Giọng kể, đọc chậm rãi, nhẹ nhàng. Đoạn 2 đọc giọng trầm, buồn, nhấn giọng ở những từ thể hiện sự mệt mỏi. Đoạn cuối đọc với giọng hơi nhanh thể hiện hành động người con khi tìm tìm.

-Hướng dẫn luyện đọc, giải nghĩa từ.

* Đọc nối tiếp câu lần 1:

- Theo dõi HS đọc

-Hướng dẫn luyện đọc tiếng, từ khó:

* Đọc nối tiếp câu lần 2:

- GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS

* Đọc nối tiếp đoạn lần 1:

- Nêu yêu cầu đọc đoạn, sau đó yêu cầu HS chia bài thành 3 đoạn.

- HS lắng nghe.

- Theo dõi và đọc thầm theo

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu .

-HS đọc cá nhân + đồng thanh tiếng từ khó: hai sương một nắng, lặn mặt trời, dặn dò, hảo huyền

- Nối tiếp nhau đọc từng câu

- Chia bài thành 3 đoạn theo

(2)

- Gọi Hs đọc nối tiếp đoạn

- Theo dõi, hướng dẫn luyện đọc câu văn dài, ngắt giọng 2 câu văn đầu tiên của bài.

* Đọc nối tiếp đoạn lần 2:

- Hướng dẫn giải nghĩa các từ: Hai sương một nắng; cuốc bẫm cày sâu...(SGK)

* Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Chia nhóm, yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.

- Gv theo dõi, kiểm tra, nhắc nhở.

* Thi đọc giữa các nhóm:

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân

- Nh xét, tdương nhóm, cá nhân đọc tốt

* Đọc đồng thanh:

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1

hướng dẫn của GV:

+ Đoạn 1: “ngày xưa…..mặt trời”

+ Đoạn 2: “cha không sống….mà dùng”

+ Đoạn 3: “liên tiếp….người cha”

- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn

- Luyện đọc câu:

+ Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người nông dân kia / quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.//Hai ông bà thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về nhà khi đã lặn mặt trời.//

+ Cha không sống mãi để lo cho các con được.// Ruộng nhà có một kho báu,/ các con hãy tự đào lên mà dùng.//

- 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn - Đọc các từ được giải nghĩa cuối bài

- 3HS 1 nhóm luyện đọc

- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài

- Lớp nhận xét, bình chọn người có giọng đọc hay nhất.

- Lớp đọc đồng thanh đoạn 1 TIẾT 2

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (15’) - Ycầu HS đ thầm từng đoạn trong bài và trả lời các câu hỏi cuối bài + Tìm các hảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người ndân?

+ Nhờ chăm chỉ Lđộng 2 vợ chồng người n dân đã đạt được điều gì?

+ Tính nết 2 con trai họ ntn?

+Trước khi mất, người cha cho các

- Đọc và suy nghĩ trả lời các câu hỏi cuối bài.

- Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu ….chẳng lúc nào ngơi tay.

- Họ gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.

- Ngại làm, chỉ mơ tưởng hão huyền.

- Ruộng nhà mình có 1 kho báu các con

(3)

con biết điều gì?

+ Theo lời người cha 2 con làm gì ? + Vì sao mấy vụ lúa đều bội thu ? + Cuối cùng, kho báu mà hai người con tìm được là gì ?

+ Câu chuyện khuyên chta điều gì?

GV kết luận: Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.

d. Luyện đọc lại: (21’) - Gọi HS đọc bài.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3 . Củng cố, dặn dò: (4’)

+ Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ?- Giáo dục HSKNS

- Nhận xét, đánh giá tiết học.

- Dặn Hs về nhà học bài và chuẩn bị bài tiêt sau

hãy tự đào lên mà dùng .

- Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu.

- Đất đai được cuốc xới tơi xốp nên lúa tốt - Đất đai màu mỡ và sự cần cù lao động.

- Đừng ngồi mơ tưởng hảo huyền, chỉ có lao động cần cù mới tạo ra của cái. Đất đai là kho báu vô tận, chăm chỉ lao động thì mới có cuộc sống ấm no hạnh phúc.

- HS nhắc lại.

- HS đọc bài.

- HS trả lời:

+ Từ câu chuyện “Kho báu” chúng ta cần rút ra bài học cho mình: Ai chăm học, chăm làm, người ấy sẽ thành công, sẽ có cuộc sống ấm no hạnh phúc, có nhiều niềm vui.

=================================

Toán

TIẾT 136: KIỂM TRA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:

- Phép nhân, phép chia trong bảng (2,3,4,5).

- Thực hiện tính giá trị của biểu thức đơn giản có các phép tính nhân (chia) và cộng(trừ).

- Tìm thừa số và số bị chia.

- Giải toán bằng một phép nhân hoặc phép chia.

- Tính độ dài đường gấp khúc.

- Giáo dục HS yêu thích học toán.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Nêu yêu cầu tiết kiểm tra.

2. Nhắc nhở học sinh các quy định trong giờ làm bài kiểm tra.

3. Học sinh làm bài vào vở bài tập toán.

4. Thu bài.

5. Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau.

Đề kiểm tra.

(4)

1. Tính nhẩm:

2 x 3= 4 x 8 = 3 x 1 = 4 x 3=

12: 2= 27 : 3= 0 : 5 = 3 x 4 = 4 x 7 = 5 x 6 = 1 x 8 = 12 : 4 = 36 : 4 = 18 : 2 = 0 : 3 = 12 : 3 = 2. Tính:

a) 4 x 4 + 4 =... 5 x 10 - 25 =...

= ... = ...

b) 15 : 5 x 6 =... 0 : 4 + 16 = ...

=... = ...

3. Tìm x :

x x 4 = 20 x : 5 = 3 ……… ………..

……… …...

4. Có 25l dầu rót đều vào 5 cái can. Hỏi mỗi can có mấy lít dầu?

Bài giải:

……….

……….

……….

5. Cho đường gấp khúc có độ dài 3cm, 6cm, 7cm, 9cm . Tính độ dài đường gấp khúc đó?

Bài giải:

……….

……….

……….

=============================

BUỔI CHIỀU Tập viết

Tiết 28: CHỮ HOA Y I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Rèn kĩ năng viết chữ y theo cỡ vừa và nhỏ

- Biết viết cụm từ ứng dụng: Yêu lũy tre làng cỡ nhỏ, đúng mẫu và nối chữ đúng quy định

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- HS viết bảng con chữ X hoa

- 1 HS nhắc lại cụm từ ứng dụng - Viết bảng lớp: Xuôi 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’)

(5)

- Nêu mục đích, yêu cầu tiết học b. Hướng dẫn viết chữ hoa: (7’)

- GV treo mẫu chữ hoa Y lên bảng - Quan sát chữ mẫu, nêu nhận xét

? Nêu cấu tạo chữ y cỡ vừa + Cao 8 li (9 đường kẻ) - Chữ Y hoa gồm mấy nét? Là những nét

nào?

- Gồm 2 nét là nét móc 2 đầu và nét khuyết ngược

? Nêu cách viết Nét 1: Viết như nét 1 chữ u

- GV vừa viết mẫu lên bảng vừa nhắc lại cách viết

Nét 2: Từ điểm dừng bút của Nét 1, rê bút lên ĐK6, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, kéo dài xuống ĐK4, dưới đường kẻ 1, DB ở ĐK2

- Hướng dẫn HS viết bảng con - Nhận xét, sửa lỗi cho HS

- Theo dõi GV viết mẫu

- Hs viết bcon chữ Y cỡ vừa và nhỏ c. H.dẫn viết cụm từ ứng dụng: (8’)

- Yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng

- 1 HS đọc cụm từ: Yêu lũy tre làng.

+ Tình cảm yêu làng xóm, quê hương của người Việt Nam ta.

- Hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ cái trong cụm từ:

+ Độ cao của các chữ cao 4 li ? - y + Độ cao của các chữ cao 2,5 li ? - l,y,g + Độ cao của các chữ cao 1,5 li ? - t + Độ cao của các chữ cao1,25 li ? - r

+ Độ cao của các chữ cao 1 li ? - Còn lại

- Nêu cách nối nét + Nét cuối của chữ y nối với nét đầu của chữ ê.

- Hướng dẫn viết bảng con chữ : Yêu GV theo dõi và sửa lỗi cho HS

- HS viết bảng con d. Hướng dẫn học sinh viết vở: (14’)

- Nêu yêu cầu viết

- Theo dõi HS viết bài và chỉnh sửa lỗi đ. Chấm, chữa bài: (4’)

- Thu và chấm 5 - 7 bài - Nhận xét chung các bài 3. Củng cố – dặn dò: (2’)

- HS viết:

+ 1 dòng chữ Y cỡ vừa + 2 dòng chữ Y cỡ nhỏ + 1 dòng chữ Yêu cỡ vừa + 1 dòng chữ Yêu cỡ nhỏ

- 2 dòng cụm từ ứng dụng: Yêu lũy tre làng, cỡ nhỏ.

- Nhận xét chung tiết học - Về nhà viết nốt phần bài tập

==========================================

BUỔI SÁNG Ngày soạn: 3/ 4 / 2021

Ngày giảng: Thứ Ba 6 /4 / 2021

Toán

Tiết 137: ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

(6)

- Ôn lại về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm. Biết cách đọc và viết các số tròn trăm.

- Nắm được đơn vị nghìn, hiểu được quan hệ giữa trăm và nghìn.

- Giáo dục học sinh cẩn thận khi học và làm toán.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Nhận xét bài kiểm tra định kỳ . 2. Dạy bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) - Nêu mục đích, yc b. Hướng dẫn bài mới: (12’)

* Ôn tập về đơn vị, chục, trăm:

- GV gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi:

+ Có mấy đơn vị ?

- GV gắn tiếp 2, 3 … 10 ô vuông như phần SGK và yêu cầu HS nêu số đơn vị tương tự như trên.

+ 10 đơn vị còn gọi là gì ?

+ 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ? - GV ghi bảng:

+ GV gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu diễn chục và yêu cầu HS nêu các chục từ 1 chục (10) đến 10 chục (100) tương tự như đã làm với phần đơn vị.

+ 10 chục bằng bao nhiêu ? - GV ghi bảng:

* Giới thiệu 1000:

+ Giới thiệu số tròn trăm.

- GV gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 1000.

+ Có mấy trăm ?

- GV viết số 100 dưới hình biểu diễn.

- GV gắn 2 hình vuông như trên.

+ Có mấy trăm ?

- GV yêu cầu HS suy nghĩ và viết số 2 trăm.

- GV giới thiệu: Để chỉ số lượng là 2 trăm, người ta dùng số 2 trăm, viết là 200.

- GV lần lượt đưa ra 3, 4, … , 10 hình vuông như trên để giới thiệu các số 300, 400, … , 900

- Quan sát và trả lời các câu hỏi:

-Có 1 đơn vị.

-Có 2, 3, … , 10 đơn vị.

- Còn gọi là 1 chục.

- Bằng 10 đơn vị.

+ 10 đơn vị = 1 chục

-1 chục = 10; 2 chục = 20; … ; 10 chục = 100 .

- 10 chục = 100 - HS quan sát, ghi bài

- HS quan sát và trả lời các câu hỏi:

- Có 1 trăm - HS quan sát

- Quan sát và trả lời câu hỏi:

+ Có 2 trăm.

- HS lên bảng viết các số tròn trăm.

- HS quan sát, lắng nghe

- HS quan sát, lắng nghe và trả lời các câu hỏi:

(7)

+ Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì chung ?

- GV đưa ra kết luận:

- Yêu cầu HS đọc lại

- GV gắn lên bảng 10 hình vuông :

- GV gthiệu: 10 trăm được gọi là 1 nghìn - GV viết bảng:

- GV gọi HS đọc và viết số 1000.

+ 1 chục bằng mấy đơn vị ? + 1 trăm bằng mấy chục ? + 1 nghìn bằng mấy trăm ? 3. Thực hành: (19’)

Bài 1: Viết theo mẫu

- GV treo bảng phụ có nội dung bài tập 1 - Yêu cầu HS đọc và viết số tương ứng - Yêu cầu HS làm bài vào VBT

- GV kiểm tra, chữa bài Bài 2: Viết theo mẫu:

- GV treo bảng phụ nội dung bài tập 2 - GV hướng dẫn HS làm bài

- Gọi 2 HS lên bảng làm theo cột

- Nhận xét, cho điểm, chữa bài cho HS.

3 . Củng cố, dặn dò: (4’) + 1 chục bằng mấy đơn vị ? + 1 trăm bằng mấy chục ? + 1 nghìn bằng mấy trăm ?

- Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở nhà.

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Cùng có 2 chữ số 0 đứng cuối . + Những số 100, 200, 300 ... 900 được gọi là những số tròn trăm.

- HS lần lượt đọc và viết các số 200 - 900

- HS quan sát

- HS quan sát: 10 trăm = 1000 - Hs đọc và viết số 1000 1 chục = 10 đơn vị 1 trăm = 10 chục 1 nghìn = 10 trăm

- Quan sát, đọc yêu cầu bài tập - HS đọc và viết số theo hình biểu diễn.

- HS làm bài vào VBT - HS chữa bài vào VBT

- HS quan sát, đọc yêu cầu bài tập - Quan sát, lắng nghe

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT.

- Nhận xét bài làm của bạn, chữa bài vào VBT.

- 2 HS trả lời.

- HS lên bảng viết.

===========================

Kể chuyện

Tiết 28: KHO BÁU I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.

- Biết kể chuyện bằng lời của mình, phân biệt được giọng của các nhân vật.

- Biết nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.

* KNS - Tự nhận thức.

- Xác định giá trị bản thân.

- Lắng nghe tích cực.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

(8)

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Ycầu 3 HS nối tiếp nhau đọc câu chuyện “Kho báu”

- GV nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: (33’)

a. Giới thiệu bài:

- Nmđích, yêu cầu của bài, ghi tên bài b. Hướng dẫn kể chuyện :

* Kể lại từng đoạn theo gợi ý:

Bước 1: Kể chuyện trong nhóm.

- Treo bảng phụ, cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng phụ.

- Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể 1 đoạn theo gợi ý.

Bước 2: Kể trước lớp

- Ycầu các nhóm cử đại diện lên kể.

-GV yc HS các nhóm nhxét và bổ sung.

- Nếu HS còn lúng túng GV gợi ý theo từng đoạn. Ví dụ:

Đoạn 1: Có nội dung là gì ?

+ Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm như thế nào ?

+ Hai vợ chồng đã làm việc nh thế nào?

+ Kết quả mà hai vợ chồng đạt được?

- Tương tự như trên với đoạn 2, 3.

* Kể lại toàn bộ câu chuyện:

-Yêu cầu HS kể lại từng đoạn.

- Ycầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

- GV nhxét tdương,cho điểm 3 . Củng cố, dặn dò: (3’)

+ Qua câu chuyện em hiểu được đ gì?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc câu chuyện

- Quan sát và đọc thầm gợi ý

- HS kể trong nhóm. Khi HS kể các em khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn.

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV (Mỗi nhóm kể 1 đoạn)

- Các nhóm nhận xét, bổ sung

- Hai vợ chồng chăm chỉ.

- Họ ra đồng lúc gà gáy sáng và trở về khi đã lặn mặt trời.

- Hai vợ chồng cần cù làm việc chăm chỉ, không lúc nào ngơi tay. Đến vụ lúa họ cấy lúa rồi trồng khoai, trồng cà.

Không để cho đất nghỉ.

- Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.

- 3 HS mỗi em kể 1 đoạn.

1 - 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

- HS trả lời.

===================================

Tập đọc Tiết 84: CÂY DỪA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc trôi toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc thơ với giọng thong thả, nhẹ nhàng, hồn nhiên.

(9)

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: tỏa, tàu, canh, đủng đỉnh.

- Hiểu nội dung bài: Cây dừa theo cách nhìn của nhà thơ nhỏ tuổi Trần Đăng Khoa giống như 1 con người gắn bó với đất trời, với thiên nhiên xung quanh.

- Học thuộc lòng bài thơ.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1- Kiểm tra bài cũ: (5’):

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài Kho báu và trả lời câu hỏi

- Nhận xét-Ghi điểm.

2- Dạy bài mới:

a- Giới thiệu bài: (1’)

- Treo tranh minh họa  Ghi tên bài b- Luyện đọc: (14’)

- GV đọc mẫu toàn bài.

- Hướng dẫn luyện đọc, giải nghĩa từ

*Đọc nối tiếp câu lần 1:

- Theo dõi HS đọc bài

-Hướng dẫn luyện đọc từ khó:

* Đọc nối tiếp câu lần 2:

- GV nhận xét

* Đọc từng đoạn lần 1:

- GV chia đoạn

- Theo dõi HS đọc, sửa sai

- Hướng dẫn HS ngắt giọng câu thơ khó ngắt và nhấn giọng một số từ.

* Đọc từng đoạn lần 2:

- Hướng dẫn giải nghĩa từ cuối bài: Tỏa, tàu (lá), canh, đủng đỉnh (SGK)

* Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Theo dõi, kiểm tra, nhắc nhở

* Thi đọc giữa các nhóm:

- Theo dõi, nhận xét

*Đọc đồng thanh toàn bài:

c-Tìm hiểu bài: (8’)

- Yêu cầu HS đọc lại bài và suy nghĩ trả lời câu hỏi:

+ Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn, thân, quả) được so sánh với những gì?

-Cây dừa gắn bó với thiên nhiên ntn?

- Em thích những câu thơ nào? Vì sao?

3 HS đọc và trả lời câu hỏi

- Theo dõi và đọc thầm theo - Nối tiếp nhau đọc từng câu

- Đọc cá nhân, đồng thanh từ khó: bạc phếch, quanh cổ, tỏa, đàn gió,…

- Nối tiếp nhau đọc từng câu

-Chia 3 đoạn: 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn

+ địu, đánh nhịp, canh, đủng đỉnh.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc

- Đọc các từ giải nghĩa cuối bài

- 3 HS 1 nhóm luyện đọc

- Các nhóm thi đọc bài trước lớp - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài - Đọc thầm lại bài và trả lời các câu hỏi:

+ Lá: như bàn tay, như chiếc lược.

+ Quả dừa: Như đàn lợn con, như hũ rượu.

+ Thân: Bạc phếch, đứng canh trời đất + Ngọn dừa: Như người biết gật đầu

(10)

d- Luyện đọc lại: (9’)

- Tổ chức cho HS thi đọc bài - Theo dõi, tuyên dương, nhận xét 3- Củng cố - Dặn dò: (3’)

- Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ - Về nhà htlòng bài thơ và trả lời câu hỏi - Nhận xét chung tiết học

gọi trăng.

+ Với mây: là chiếc lược…

+ Với gió: dang tay…

+ Với trăng: Gật đầu gọi - HS trả lời.

- Thi đọc bài trước lớp

- Lớp nxét, bình chọn cá nhân đọc hay

======================================

BUỔI CHIỀU Thực hành Tiếng Việt

LUYỆN TẬP VỀ MỘT SỐ QUY TẮC CHÍNH TẢ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Giúp hs củng cố lại các quy tắc chính tả khi viết ua/uơ ; ên/ ênh ;s/x ; in /inh 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chính tả cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’)

2. Nội dung ôn tập ( 30 – 32’)

Bài 1: Điền vào chỗ trống ua hay uơ (HS cả lớp)

+ h... vòi ; q....̉..trách ; tua t....̉..; m....́..

hát

Bài 2: Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào từng chỗ trống để tạo từ: (HS cả lớp)

a, con ..., ... hét, quả ..., .... mắng, nết ....

( na , la )

b, lớn ..., .... người, ... chăng, .... lớp, ...trên.

( nên , lên)

Bài 3: Điền vào chỗ trống ên hay ênh: (HS cả lớp)

trở n.... b... cạnh bập ...

b....̣. tật ra l...̣ b....̣.. thừng Bài 4: Điền vào chỗ trống s hay x, rồi giải câu đố sau: (HSNK)

Hoa hôm nay gọi ngày ...au Cả năm chiu chắt mỡ màu đất đai ... uân ...ang ấm cả đất trời

Bật màu hoa nở người người đón ....uân.

Là hoa gì ? ( Hoa mai)

- HS làm bài vào vở.

- 2 HSTB làm bài trên bảng

- 2HS K làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở.

- HS điền và giải câu đố

- HS làm bài vào vở và chữa bài

- 1 hs lên bảng làm

- HS đọc lại các từ đã hoàn thiện.

(11)

Bài 5: Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào từng chỗ trống để tạo từ: (HSNK)

a, ...lỗi, ....đẹp, ăn ... , ....xắn, ....tươi.

( xinh, xin)

b, ... tưởng, ... mắt, ....anh, tự ..., ...ranh,....tức ( tin tinh)

Bài 6: Các tên riêng trong các câu sau chưa được viết hoa. Em hãy viết lại cho đúng.

(HSNK )

a, Thủ đô của nước việt nam là hà nội.

b, Đồng đăng có phố kì lừa Có nàng tô thị có chùa tam thanh.

Bài 7: Giải câu đố sau: (HSNK)

Nước xanh xanh đến lạ lùng Rùa thiêng ẩn hiện vẫy vùng đâu đây Mỗi khi ngắm mặt hồ này

Nhớ người cứu nước với cây gươm thần ?

Là hồ nào ? Người được nhắc tới là ai?

3. Củng cố dặn dò (1’) - GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS đọc bài ở nhà và chuẩn bị bài sau

- HS điền và giải câu đố

================================================

Ngày soạn: 4/ 4 / 2021

Ngày giảng: Thứ Tư 7/ 4 / 2021

Toán

Tiết 138: SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết cách so sánh các số tròn trăm - Biết thứ tự các số tròn trăm.

- Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số. Làm được BT 1, 2, 3.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

+ Đọc, viết các số: 100, 300, 500, 700, 200...

+ 10 chục bằng bao nhiêu?

- Giáo viên sửa bài và ghi điểm.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’)

- 2 em lên bảng làm.

- Cả lớp làm vào giấy nháp.

- 2 HS nhắc lại tên bài.

(12)

- Nêu mục đích, yêu cầu tiết học

b. Hướng dẫn so sánh các số tròn trăm: (14’) - Gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 1 trăm và hỏi: Có mấy trăm ô vuông?

- Yc hs viết số 200 xuống dưới hình biểu diễn.

- Gắn tiếp 3 hình vuông, mỗi hình vuông biểu diễn 1 trăm lên bảng cạnh 2 hình trước như phàn bài học trong sách giáo khoa và hỏi: Có mấy trăm ô vuông ?

- YC hs viết số 300 dưới hình biểu diễn.

- 200 ô vuông và 300 ô vuông bên nào có nhiều ô vuông hơn ?

- Vậy 200 và 300 số nào lớn hơn ? - 200 và 300 số nào bé hơn ?

- Gọi học sinh lên điền dấu >, < hoặc dấu = vào chỗ trống của: 200....300 và 300.... 200 - Tiến hành tương tự với số 300 và 400 : 200 và 400 số nào lớn hơn? Số nào bé hơn?

- 300 và 500 số nào lớn hơn? Số nào bé hơn?

c. Hướng dẫn luyện tập: (16’)

* Bài 1:

- Gọi HS nêu y/c bài.

- Y/c HS tự làm bài vào vở

* Bài 2:

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- Yc hs tự làm bài, gọi HS lên bảng làm bài - Chữa bài và cho điểm học sinh.

* Bài 3:

- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài .

- Các số được điền phải đảm bảo yêu cầu gì ? - Yc hs đếm các số tròn trăm từ 100 đến 1000 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- HS Nhận xét bài của bạn trên bảng.

- Giáo viên vẽ một tia số lên bảng sau đó gọi học sinh lên điền các số còn thiếu lên tia số.

* Bài 4: Khoanh tròn vào số lớn nhất - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- GV hdẫn HS làm bài tập, tìm số lớn nhất.

Sau đó y cầu HS làm vào VBT - Thu chấm- N xét, chữa bài cho HS 3. Củng cố , dặn dò: (4’)

-Yc hs đọc lại các số tròn trăm

- Nhxét tiết học, t dương những em học tốt.

- Dặn về chuẩn bị bài sau.

- Quan sát, trả lời các câu hỏi:

* Có 200 ô vuông.

- 1 HS viết lên bảng số: 200

* Có 300 ô vuông.

- 1 HS viết lên bảng số: 300

* 300 ô vuông có nhiều hơn 200 ô vuông.

* 300 lớn hơn 200

* 200 bé hơn 300.

* 200 < 300; 300 > 200.

* 200 bé hơn 400; 400 lớn hơn 200; 400 > 200; 200 < 400

* 500 > 300; 300 < 500 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp làm bài.

- NXC

- 2 HS nêu yêu cầu của bài - 2 học sinh lên bảng, dưới lớp làm bài vào vở bài tập.

- Nhận xét, sửa bài.

- 2 HS nêu y/c bài.

* Điền số còn thiếu vào ô trống.

* Các số cần điền là các số tròn trăm, số đứng sau lớn hơn số đứng trước.

- HS cả lớp cùng nhau đếm.

- 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.

- Lớp nhận xét bài làm của bạn - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Làm vào VBT

Kết quả: a) 900 b) 1000

- 3 HS đọc các số tròn trăm

(13)

================================

Luyện từ và câu

Tiết 28: TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI - ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ?

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Mở rộng vốn từ về cây cối.

- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ “Để làm?”.

- Ôn luyện cách dùng dấu chấm, dấu phẩy trong đoạn văn.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng mở rộng vốn từ cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1- Kiểm tra bài cũ: (5’) Cho HS làm BT 5/43.

- Nhận xét-Ghi điểm.

2- Dạy bài mới:

a- Giới thiệu bài: (1’)

- GV nêu mục đích yêu cầu bài học  Ghi.

b- Hướng dẫn làm bài tập: (31’) Bài tập 1: (Thảo luận nhóm)

- Treo bảng phụ nội dung bài tập 1

- Hướng dẫn HS làm, sau đó chia lớp làm 5 nhóm.

- Gọi các nhóm lên điền cây thích hợp

- GV chữa bài, bổ sung, sửa chữa, tuyên dương nhóm làm tốt

Bài tập 2: Thực hành - Gọi 1 bạn đọc yêu cầu

- GV hướng dẫn. Gọi HS làm mẫu Chiều qua, Lan…bố. Trong…bố về, bố con…

- 2 HS lên bảng làm bài tập, lớp làm giấy nháp

- Nhận xét bài làm của bạn

- 1 HS đọc yêu cầu của bài - 5 nhóm tự thảo luận và tìm tên các loài cây mà mình biết

- Đại diện các nhóm lên viết kquả +Cây lương thực, thực phẩm: lúa, ngô, khoai lang, sắn, đỗ tương, … +Cây ăn quả: cam, quýt, xoài, ổi, táo, đào, mận, lê, nhãn, vú sữa….

+Cây lấy gỗ: xoan, lim, gụ, sến, táu, chò, dâu, thông,..

+Cây bóng mát: bàng, phượng vĩ, đa, xi,…

+Cây hoa: cúc, đào, mai, hồng, lan, huệ, sen, súng, đồng tiền, lay ơn,…

- Nhận xét, chữa bài - 1 HS đọc yêu cầu

- HS 1: Người ta trồng cây bàng để làm gì?

- HS 2: Người ta trồng cây bàng để lấy bóng mát cho sân trường,

(14)

- Gọi HS lên thực hành - Nhận xét và cho điểm HS Bài tập 3:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS lên bảng làm - Gọi HS nhận xét, chữa bài

- Vì sao ô trống thứ nhất lại điền dấu phẩy?

- Vì sao lại điền dấu chấm vào ô thứ hai 3- Củng cố-Dặn dò: (3’)

- Kể tên 1 số cây ăn quả khác mà em biết?

- Về nhà xem lại bài-Nhận xét.

đường phố, các khu công cộng - 10 cặp HS thực hành

- Điền dấu chấm hay phẩy vào ô trống

- 1 HS làm bảng, lớp làm vào VBT - Lớp nhận xét, chữa bài

- Vì câu đó chưa thành câu

- Vì câu đó đã thành câu và chữ đầu câu sau đã viết hoa

- HS kể.

=========================================

Chính tả

Tiết 55: KHO BÁU I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nghe, viết chính xác, trình bày đúng một đoạn văn trích trong truyện kho báu.

- Luyện viết đúng các âm, vần dễ lẫn: ua/ uơ ; l/ n ; ên/ ênh 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1- Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Nhận xét bài kiểm tra.

2- Dạy bài mới: (32’) a- Giới thiệu bài: (1’)

- GV nêu mục đích yêu cầu bài  Ghi.

b- Hướng dẫn nghe, viết: (20’)

* Hướng dẫn HS chuẩn bị;

- GV đọc bài chính tả.

+ Nội dung bài chính tả nói lên điều gì?

+ Những từ nào cho thấy họ rất cần cù?

- Đoạn văn có mấu câu?

- Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng?

- Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?

- Đọc tiếng, từ khó cho HS viết lên bảng con

2 HS đọc lại.

Nói về đức tính chăm chỉ làm lụng.

+ Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng đến lúc lặn mặt trời, hết trồng lúa, lại trồng khoai, trồng cà.

- Đoạn văn có 3 câu - Dấu chấm, dấu phẩy

- Chữ Ngày, Hai, Đến vì là chữ đầu câu.

- HS viết các từ khó: quanh năm, sương, lặn, trồng khoai, cuốc bẫm, trở về, gà gáy

- HS sửa chữa và đọc đồng thanh + cá

(15)

- Nhận xét, sửa chữa, yêu cầu HS đọc lại

*HS viết bài:

- Nhắc nhở HS trước khi viết bài

- Theo dõi, uốn nắn thêm về tư thế ngồi viết, tay cầm bút...

-GV đọc từng câu cho HS viết.

* Chấm, chữa bài:

- Đọc lại bài cho HS soát lỗi

- Thu, chấm bài: 5-7 bài. Chữa bài, nhận xét

3-Hướng dẫn HS làm BT: (11’) Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc y cầu - Ycầu HS lên bảng làm bài - Gọi HS nhận xét, chữa bài

- Ycầu HS đọc các từ sau khi đã điền đúng

Bài 3:

a. Gọi 1 HS đọc yêu cầu

- GV chép thành 2 bài cho HS lên thi tiếp sức.

- T kết trò chơi, td nhóm thắng cuộc c. Gọi 1 HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS lên bảng làm bài - Gọi HS nhận xét, chữa bài - GV nhận xét, cho điểm HS 3- Củng cố - Dặn dò: (3’) - Cho HS viết lại: trời nắng.

- Về nhà luyện viết thêm - Nhận xét.

nhân các từ khó

Viết vào vở. HS yếu tập chép.

- HS chuẩn bị tư thế viết - HS viết theo GV đọc - Đổi vở soát lỗi.

- Thu bài, sửa bài - 1 HS đọc đề bài

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT

+voi huơ vòi; mùa màng.

+thuở nhỏ; chanh chua.

- Đọc cá nhân, đồng thanh - 1 HS đọc đề bài

- Thi đua giữa 2 nhóm

- 1 HS đọc đề bài

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT

Cái gì cao lớn lênh khênh

Đứng mà không tựa ngã kềnh ngay ra Tò vò mà nuôi con nhện

Đến khi nó lớn, nó quện nhau đi Tò vò ngồi khóc tỉ ti

Nhện ơi, nhện hỡi, nhện đi đằng nào?

==============================

BUỔI SÁNG Ngày soạn: 5/ 4 / 2021

Ngày giảng: Thứ Năm 8/ 4/ 2021

Toán

Tiết 139: CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Cấu tạo thập phân của các số tròn chục từ 110 đến 200. Đọc, viết các số tròn chục từ 110 đến 200.

- So sánh các số tròn chục từ 110 đến 200 và nắm được thứ tự của các số này.

- Giáo dục học sinh cẩn thận khi học và làm toán.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh cho học sinh.

(16)

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

Bài tập: >, <, ?

- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài so sánh các số tròn trăm

- GV nhận xét, sửa sai, cho điểm 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) - Nêu m đích, ycầu b. Gt các số tròn chục từ 110 đến 200:

(13’)

- GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 110 + Có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? - GV: Số này đọc là: Một trăm mười.

+ 110 có mấy chữ số, là những chữ số nào?

+ Một trăm là mấy chục ?

+ Vậy số 110 có bao nhiêu chục ? + Có lẻ ra đơn vị nào không ? - GV: Đây là một số tròn chục.

- GV hướng dẫn tương tự với dòng thứ hai của bảng để HS tìm ra cách đọc, cách viết và cấu tạo của số 120.

- GV yêu cầu HS suy nghĩ và thảo luận để tìm ra cách đọc và cách viết của các số:

130, 140, 150, 160, 170, 180, 190, 200.

- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận.

- GV yêu cầu cả lớp đọc các số tròn chục từ 110 đến 200.

* So sánh các số tròn chục:

- GV gắn lên bảng hình biểu diễn 110 + Có bao nhiêu hình vuông ?

- GV yêu cầu HS lên bảng viết số 110.

- GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 120.

+ Có bao nhiêu hình vuông ?

+ 110 hình vuông và 120 hình vuông, thì bên nào nhiều hơn, bên nào ít hơn ?

3. Luyện tập: (18’) Bài 1: Viết (theo mẫu )

- GV hướng dẫn HS làm, yêu cầu HS lên

- HS làm bài bảng.

100 < 300 600 < 900 300 >

100

700 > 400 200 < 500 800 >

700

- HS quan sát, trả lời câu hỏi:

- Có 1 trăm, 1 chục và 0 đơn vị.

- HS đọc.

- Có 3 chữ số, chữ số hàng trăm là1, chữ số hàng chục là 1, chữ số hàng đơn vị là 0.

- Là 10 chục.

- Có 11 chục.

- Không lẻ ra đơn vị nào cả.

- HS thảo luận cặp đôi và viết kết quả vào bảng số trong phần bài học.

- 2 HS lên bảng, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, cả lớp theo dõi và nhận xét.

- Lớp đọc đồng thanh.

- Quan sát hình - Có 110 hình vuông.

- 1 HS viết.

- HS quan sát hình biểu diễn - 120 hình vuông.

- 110 < 120 và 120 > 110.

- 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT

- Lớp nhận xét, chữa bài vào VBT

(17)

bảng làm bài tập

- GV nhận xét, sửa sai .

Bài 2: Bài tập yêu cầu gì?

- Yêu cầu HS làm vào VBT tương tự bài tập 1

- Nhận xét, chữa bài

- Yêu cầu HS đọc lại các số và cách viết Bài 3: Viết (theo mẫu)

- GV hướng dẫn mẫu:

+ Để điền cho đúng trước hết phải so sánh số sau đó điền dấu ghi lại kết quả so sánh đó - Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con

- GV nhận xét, sửa sai.

Bài 4: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở .

- GV nhận xét, chữa bài

Bài 5: Số ? ( Nếu còn thời gian) + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT

- Yêu cầu HS đọc các số tròn chục từ bé đến lớn

3.Củng cố, dặn dò: (3’)

- GV n xét tuyên dương những bạn làm tốt

- Về nhà ôn bài và làm bài tập (VBT) - Nhận xét tiết học.

Viết số Đọc số

170 Một trăm bảy mươi 160 Một trăm sáu mươi 180 Một trăm tám mươi 110 Một trăm mười 130 Một trăm ba mươi 150 Một trăm năm mươi 190 Một trăm chín mươi - 1 HS đọc yêu cầu bài tập

- Lớp làm vào VBT, 2 HS lên bảng chữa bài

- Nhận xét, chữa bài vào VBT - Đọc đồng thanh các số và cách đọc

- HS quan sát GV hướng dẫn mẫu - 2 HS lên bảng làm từng phần, lớp làm vào bảng con

140 < 170 180 > 160 170 > 140 160 < 180

- Điền dấu >, <, = vào chỗ trống . - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT

- Nhận xét, chữa bài 150 < 170 160 > 130 160 > 140 180 < 200 180 < 190 120 < 170 150 = 150 190 > 130

- Điền số thích hợp vào chỗ chấm . - HS làm vào VBT

110, 120, 130, 140, 150, 160, 170, 180, 190, 200.

- HS đọc đồng thanh các số tròn chục từ bé đến lớn

===============================

Chính tả (nghe viết) Tiết 56: CÂY DỪA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nghe viết chính xác bài ctả, trbày đúng các câu thơ lục bát, làm được bài tập 2a.

- Rèn kỹ năng nghe viết đúng, chính xác.

(18)

- Giáo dục học sinh có ý thhức rèn chữ, giữ vở sạch.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Yêu cầu HS lên bàng làm bài tập.

-Điền vào chỗ chấm :ên hay ênh ? - Nhận xét, ghi điểm.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’)

- Nêu mục đích, yêu cầu tiết học b. Hướng dẫn nghe viết: (20’)

* Hướng dẫn HS chuẩn bị:

- GV đọc mẫu bài chính tả - Gọi HS đọc bài.

+ Đoạn thơ nhắc đến bộ phận nào của cây dừa ?

-Yêu cầu HS tìm từ hay viết sai . - GV đọc tiếng, từ khó cho HS viết bảng con: dang tay, gọi trăng, bạc phếch, hũ rượu, toả, ngọt.

- GV nhận xét, sửa sai.

+ Đoạn thơ có mấy dòng ? + Dòng thứ nhất có mấy tiếng ? + Dòng thứ hai có mấy tiếng ?

+ Các chữ cái đầu dòng thơ viết ntnào

?

- GV kết luận:

* Học sinh viết bài:

- GV nhắc nhở HS trước khi viết - GV đọc bài viết cho HS viết vào vở.

* Chấm, chữa bài:

- GV đọc lại bài viết cho HS soát lỗi - Thu một số vở chấm, nhận xét, chữa bài cho HS

3. Hướng dẫn làm bài tập: (11’) Bài 2: a. Hãy kể tên các loài cây bắt đầu bằng s hoặc x.

- GV tc cho HS tìm từ tiếp sức.

- Yêu cầu HS nối tiếp ghi các từ vừa tìm được.

- GV nhận xét sửa sai.

- 2 HS lên bảng làm bài tập.

Cái gì cao lón lênh khênh Đứng mà không tựa ngã kềnh ra

ngay

- HS lắng nghe - 1HS đọc lại bài.

- Lá dừa, thân dừa, quả dừa, ngọn dừa.

- HS tìm và nêu từ hay viết sai.

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con

- HS sửa từ viết sai - Đoạn thơ có 8 dòng.

- Dòng thứ nhất có 6 tiếng.

- Dòng thứ hai có 8 tiếng.

- Phải viết hoa.

+ Đây là thể thơ lục bát. Dòng thứ nhất viết lùi vào 1 ô, dòng thứ hai viết sát lề.

- HS chú ý lắng nghe.

- HS Nghe- viết bài vào vở.

- HS dò bài, sửa lỗi.

-Nộp bài, chữa bài - 1 HS đọc yêu cầu.

- Lớp chia nhóm và thi đua tìm từ.

s: sắn, sim, sung, si, sen ...

x: xoan, xà cừ, xà nu, xương rồng.

(19)

Bài 3: GV yêu cầu đọc yêu cầu.

- GV yêu cầu đọc bài thơ.

- Tìm ra các tên riêng trong bài.

+ Khi viết tên riêng chỉ địa danh em phải viết ntnào ?

- Gọi HS lên bảng viết lại cho đúng, cả lớp viết vào bảng con.

- GV nhận xét, sửa sai.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Về nhà sửa lỗi và xem trước bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- 1 HS đọc yêu cầu -2 HS đọc bài thơ

- bắc sơn, đình cả, thái nguyên, tây bắc, điện biên.

- Phải viết hoa.

- HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con

==============================

Tự nhiên xã hội

Bài 28 : MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nêu được tên, lợi ích của một số loài động vật sống trên cạn đối với con người Kể được tên của một số con vật hoang dã sống trên cạn và một số vật nuôi trong nhà.

* KNS

- Kỹ năng quan sát, tìm kiếm và xử lý các thông tin về động vật sống trên cạn.

- Kỹ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để bảo vệ động vật.

- Phát triển kỷ năng hợp tác: biết hợp tác với mọi người củng bảo vệ động vật.

- Phát triển kỷ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sống cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Khởi động Chơi trò chơi: mắt, mũi, mồm, tai

-GV điều khiển để HS chơi.

-HS đứng lên tại chỗ, 2 bạn: Lớp trưởng và lớp phó đứng lên quan sát xem bạn nào chơi sai.

-Những bạn vi phạm sẽ bị phạt hát và múa bài “Con cò bé bé”.

2. Bài mới a/ Khám phá

-Một số loài vật sống trên cạn.

b/ Kết nối

 Hoạt động 1: Giới thiệu bài

... Hôm nay, cô cùng các em tìm hiểu về loài vật này qua bài Một số loài vật sống trên cạn.

- Hát

- HS chơi trò chơi theo sự hướng dẫn của GV.

(20)

 Hoạt động 2: Làm việc với tranh ảnh trong SGK

- Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận các vấn đề sau:

1. Nêu tên con vật trong tranh.

2. Cho biết chúng sống ở đâu?

3. Thức ăn của chúng là gì?

4. Con nào là vật nuôi trong gia đình, con nào sống hoang dại hoặc được nuôi trong vườn thú?

Yêu cầu HS lên bảng, vừa chỉ tranh vừa nói.

GV đưa thêm một số câu hỏi mở rộng:

+ Tại sao lạc đà đã có thể sống ở sa mạc?

+ Hãy kể tên một số con vật sống trong lòng đất.

+ Con gì được mệnh danh là chúa tể sơn lâm?

* Bước 2: Làm việc cả lớp.

-Đại diện các nhóm lên chỉ tranh và nói.

Có thể đặt một số câu hỏi mời bạn khác trả lời. Bạn nào trả lời đúng thì có thể đặt câu hỏi khác mời bạn khác trả lời…

-GV kết luận: Có rất nhiều loài vật sống trên mặt đất như: Voi, ngựa, chó, gà, hổ

… có loài vật đào hang sống dưới đất như thỏ, giun … Chúng ta cần phải bảo vệ các loài vật có trong tự nhiên, đặc biệt là các loài vật quý hiếm.

c/ Thực hành

 Hoạt động 3: Động não

+Con hãy cho biết chúng ta phải làm gì để bảo vệ các loài vật?

GV nhận xét những ý kiến đúng.

Hoạt động 4: Triển lãm tranh ảnh Chia nhóm theo tổ.

Yêu cầu HS tập hợp tranh ảnh và dán

- HS quan sát, thảo luận trong nhóm.

+ Hình 1: Con lạc đà, sống ở sa mạc. Chúng ăn cỏ và được nuôi trong vườn thú.

+ Hình 2: Con bò, sống ở đồng cỏ.

Chúng ăn cỏ và được nuôi trong gia đình.

+ Hình 3: Con hươu, sống ở đồng cỏ. Chúng ăn cỏ và sống hoang dại.

+ Hình 4: Con chó. Chúng ăn xương, thịt và nuôi trong nhà.

+ Hình 5: Con thỏ rừng, sống trong hang. Chúng ăn cà rốt và sống hoang dại.

+ Hình 6: Con hổ, sống trong rừng.

Chúng ăn thịt và sống hoang dại, hoặc được nuôi trong vườn thú.

+ Hình 7: Con gà. Chúng ăn giun, ăn thóc và được nuôi trong nhà.

- HS trả lời cá nhân.

+ Vì nó có bướu chứa nước, có thể chịu được nóng.

+ Thỏ, chuột, … + Con hổ.

-Trả lời: Không được giết hại, săn bắn trái phép, không đốt rừng làm cháy rừng không có chỗ cho động vật sinh sống …

(21)

trang trí vào 1 tờ giấy khổ to.

Có ghi tên các con vật. Sắp xếp theo các tiêu chí do nhóm tự chọn.

GV có thể gợi ý:

+ Sắp xếp theo điều kiện khí hậu:

 Sống ở vùng nóng

 Sống ở vùng lạnh + Nơi sống:

 Trên mặt đất.

 Đào hang sống dưới mặt đất.

+ Cơ quan di chuyển:

 Con vật có chân.

 Con vật vừa có chân, vừa có cánh

 Con vật không có chân.

+ Ích lợi:

 Con vật có ích lợi đối với người và gia súc.

 Con vật có hại đối với người, cây cối …

* Bước 2: Làm việc cả lớp.

Yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình.

GV khuyến khích HS nhóm khác đặt các câu hỏi cho nhóm đang báo cáo. Ví dụ:

Bạn cho biết con gà sinh bằng cách nào?

Nhóm bạn có sưu tầm được tranh con hươu. Vậy hươu có lợi ích gì?

Bạn cho biết con gì không có chân?

Con vật nào là vật nuôi trong nhà, con vật nào sống hoang dại?

- GV n. xét và tuyên dương các nhóm tốt.

Hoạt động 5: Hoạt động nối tiếp - Chơi trò chơi: Bắt chước tiếng con vật.

Cử 2 bạn đại diện cho bên nam và bên nữ lên tham gia.Các bạn này sẽ bốc thăm và bắt chước theo tiếng con vật đã được ghi trong phiếu.

GV nhận xét và đánh giá bên thắng cuộc.

3. Củng cố – Dặn dò: 3P - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

-Tập hợp tranh, phân loại theo tiêu chí nhóm mình lựa chọn và trang trí.

- Báo cáo kết quả.

- Các thành viên trong nhóm cùng suy nghĩ trả lời.

- 2 bạn đại diện cho bên nam và bên nữ lên tham gia.

- HS thi đua.

(22)

=========================================

BUỔI CHIỀU

Tập làm văn

Tiết 28: ĐÁP LỜI CHIA VUI – TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể. Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn, viết được các câu trả lời.

- Rèn kỹ năng đáp lại lời chia vui, viết được đoạn văn ngắn tả về cây cối.

* GDBVMT: Học sinh có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây cối.

* QTE: - Quyền được tham gia( đáp lại lời chia vui).

* KNS

- Giao tiếp: ứng xử văn hóa.

- Lắng nghe tích cực.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tốt cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

-Nhận xét bài kiểm tra định kỳ của HS.

2. Bài mới: (31’) a. Giới thiệu bài:

- Nêu mục đích yêu cầu tiết học b. Hướng dẫn luyện tập:

Bài 1: Em đạt giải cao trong một cuộc thi (kể chuyện, vẽ hoặc múa hát ...) các bạn chúc mừng. Em sẽ nói gì để đáp lại lời chúc mừng của các bạn.

- GV treo tranh lên bảng.

- GV gọi HS lên làm mẫu.

- GV yêu cầu HS thực hành.

Bài 2: Đọc và trả lời các câu hỏi:

- GV đọc mẫu bài “Quả măng cụt”

- GV cho HS xem quả măng cụt (Tranh) - GV cho HS thực hiện hỏi đáp theo từng nội dung.

* Nói về hình dáng bên ngoài quả măng cụt .+ Quả măng cụt có hình gì ?

+ quả to bằng chừng nào ? + Quả măng cụt có màu gì ? + Cuống to như thế nào ?

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 2 HS làm mẫu.

+ HS 1: Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong cuộc thi.

+ HS 2: Cảm ơn bạn rất nhiều.

- 10 cặp HS được thực hành nói - HS đọc yêu cầu.

- 2 HS đọc lại bài, cả lớp đọc thầm

- Quan sát

- HS thực hành hỏi đáp theo cặp.

- Hình tròn như quả cam.

-To bằng nắm tay trẻ em.

- Quả màu tím sẫm ngã sang đỏ.

- Cuống nó to và ngắn …

(23)

*Nói về ruột quả, mùi vị quả măng cụt.

+ Ruột quả măng cụt có màu gì ? + Các múi như thế nào ?

+ Mùi vị măng cụt ra sao ?

-Yêu cầu từng cặp thi hỏi đáp nhanh.

- GV nhận xét, sửa sai, cho điểm HS . Bài 3:Viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoặc phần b.

- HS làm bài viết.- Gọi HS đọc bài làm - GV nhận xét, sửa sai, cho điểm từng HS.

3. Củng cố, dặn dò: (5’)

+ Khi đáp lời chia vui phải đáp với thái độ như thế nào ?

- Dặn HS về nhà thực hành - Nhận xét tiết học.

- HS thực hành hỏi đáp.

-HS đọc yêu cầu.

- Lớp làm vào vở

- 3 đến 5 HS trình bày bài của mình. VD: Quả măng cụt tròn, giống như một quả cam nhưng nhỏ chỉ bằng nắm tay của môt đứa bé . Vỏ măng cụt màu tím thẫm, cuống măng cụt ngắn và to, có bốn, năm cái tai tròn trịa úp vào quả và vòng quanh cuống .

============================================

Thực hành Tiếng Việt

LUYỆN TẬP VỀ VỐN TỪ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ?

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Giúp HS tiếp tục luyện tập về các từ ngữ chỉ cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì ?. Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng mở rộng vốn từ cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Bài mới: ( 30 – 32’)

Bài 1: Từ nào trong ngoặc đơn ( cây lương thực, cây bóng mát, cây công nghiệp, cây lấy gỗ) phù hợp với mỗi nghĩa sau:

(HS cả lớp)

a, Cây có tán lá rộng và sum sê, có thể che mát cho người ngồi ở dưới.

b, Cây cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp như bông, đay, chè, cói, cao su, thuóc lá, cà phê...

c, Cây trồng để lấy gỗ làm nhà, đóng bàn ghế.... như xoan, lim, lát, gụ, cẩm lai...

d, Cây cho ta lương thực để ăn có chất bột

- HS làm bài theo nhóm vào bảng ( 3 nhóm)

a, Cây có tán lá rộng và sum sê, có thể che mát cho người ngồi ở dưới.

( Cây bóng mát)

b, Cây cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp như bông, đay, chè, cói, cao su, thuóc lá, cà phê. (ccn)

c, Cây trồng để lấy gỗ làm nhà, đóng bàn ghế.... như xoan, lim, lát, gụ, cẩm lai...( cây lấy gỗ)

d, Cây cho ta lương thực để ăn coa

(24)

như lúa, ngô, khoai, sắn...

Bài 2: a, Dựa vào kết quả bài tập 1, em hãy tả lời câu hỏi sau: (HS cả lớp)

* Người ta trông cây lương thực ( cây lấy gỗ, cây công nghiệp) để làm gì ?

b, Dựa vào câu hỏi đáp ở phần a, em cúng bạn thực hành hỏi đáp về các loại cây khác.

Bài 3: Điền dấu chấm hay dấu phẩy vao tưng ô trống trong đoạn văn cho phù hợp.

Chép lại đoạn văn khi đã điền đủ dấu câu:

Ông em trồng cây xoài cát này trước sân khi em còn đi lẫm chẫm cuối đông hoa nở trắng cành xoài thanh ca xoài voi xoài tượng đều ngon nhưng em thích xoài cát nhất

mùi thơm dịu dàng vị ngọt đậm đà màu sắc đẹp quả lại to.

III. Củng cố dặn dò (2’) - GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS đọc bài ở nhà và chuẩn bi bài cho tiết học sau

chất bột như lúa, ngô, khoai, sắn...

( cây lương thực)

- 3 Hs làm bài tập trên bảng, mỗi em làm một phần . Cả lớp nhận xét chữa bài .

- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng, mỗi em một phần.

========================================

Ngày soạn: 6/ 4 / 2021

Ngày giảng: Thứ Sáu 9/ 4 / 2021

Toán

Tiết 130: CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nhận biết được các số từ 101 đến 110, biết cách đọc, viết, so sánh các số từ 101 đến 110, biết thứ tự các số từ 101 đến 110.

- Rèn cho học sinh kỹ năng đọc, viết, so sánh thứ tự các số đúng.

- Tiếp thu vận dụng tích cực.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. HĐ khởi động: (5’)

Bài tập 4:>, < , = ?

- YC 2HS lên bảng làm, lớp làm vào giấy nháp

- GV nhận xét, cho điểm.

2. Bài mới:

- 2 HS lên bảng làm bài tập, lớp làm giấy nháp

140 < 180 160 > 130 150 > 110 150 < 200 160 < 190 120 < 140

(25)

a. Giời thiệu bài: (1’)

- Nêu mục đích, yêu cầu tiết học b. G thiệu các số từ 101 đến 110:

(13’)

- GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 100

+ Có mấy trăm ?

- GV gắn thêm 1 hình vuông nhỏ hỏi:

+ Có mấy chục và mấy đơn vị ? - Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học người ta dùng số 1 trăm linh 1 và viết là 101.

- GV giới thiệu số 102, 103 tương tự như giới thiệu số 101.

- GV yc HS thl để tìm cách viết, đọc các số còn lại: 104, 105, … ,110.

- GV y cầu đọc các số từ 101 đến 110

3. Luyện tập: (17’) Bài 1:

- GV hướng dẫn HS làm bài - Ycầu HS làm bài và chữa bài - GV nhận xét, chữa bài cho HS.

Bài 2:

- GV treo bảng phụ nội dung BT2 - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài tập - Gọi HS đọc kết quả

- GV nhận xét, chữa bài

Bài 3: Số ?

- GV vẽ lên bảng tia số (như SGK), điền các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn .

-GV nhận xét, ghi điểm, chữa bài Bài 4: (Nếu còn thời gian)

- GV hướng dẫn HS làm

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập a. Viết các số 108, 109, 105, 103 theo thứ tự từ bé đến lớn .

b. Viết các số 106, 101, 104, 102

- Quan sát và trả lời các câu hỏi:

- Có 100

- Có 0 chục và 1 đơn vị.

- HS đọc số 101 . - HS quan sát, lắng ngh

- HS thảo luận các số từ 104 ... 110 Trăm Chục ĐV Viết

số

Đọc số

1 0 1 101 Một trăm

linh một

1 0 2 102 Một trăm

linh hai

1 0 3 103 Một trăm

linh ba

1 0 4 104 Một trăm

linh bốn

1 1 0 110 Môt trăm

mười - HS đọc các số từ 101 đến 110 . - 1 HS đọc yêu cầu .

- 3 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 3 ý, lớp làm vào VBT

- Lớp nhận xét, chữa bài

- HS đọc yêu cầu HS suy nghĩ làm bài.

- 1 vài HS đọc kết quả của mình

Viết số Đọc số

105 Một trăm linh năm 102 Một trăm linh hai 104 Một trăm linh bốn 109 Một trăm linh chín 107 Một trăm linh bảy 108 Một trăm linh tám - 1 HS lên bảng làm

- Lớp làm vào VBT.

- Lớp nhận xét, chữa bài - Quan sát hướng dẫn của GV

- 2 HS lên bảng làm BT, lớp làm vào

(26)

theo thhứ tự từ lớn đến bé.

- GV nhận xét sửa sai.

3. Củng cố,dặn dò: (4’)

- HS đọc các số từ 101 đến 110.

- Về nhà ôn lại về cách đọc, viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110.

VBT

103, 105, 108, 1089 106, 104, 102, 101.

- Lớp nhận xét, chữa bài

- 2 HS đọc các số từ 101 đến 110

============================

SINH HOẠT (20p)

KIỂM ĐIỂM TUẦN 28 –PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 29 A. Đánh giá các hoạt động của tuần 28

1. Ưu điểm:

………

………

………

………

2. Nhược điểm:

………

………

………

………

B. Phương hướng tuần tới

………

………

………

………

==========================

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Nêu được một số lợi ích, tác hại của động vật không xương sống trong đời số- - Thực hành quan sát (hoặc chụp ảnh) và kể được tên một số động vật không xương sống

đem lại cho ta rất nhiều lợi ích, ta cần làm gì để bảo vệ chúng?.. Vật trong thiên nhiên

Không được giết hại, săn bắn trái phép, không được đốt rừng làm cháy rừng nơi động vật sinh sống.... Triển lãm

Sự nuôi và dạy con của hổ Em hãy kể tên một số loài.. thú nuôi và dạy con như

Chỉ và nói tên con vật sống trên cạn, con vật sống dưới nước trong hình vẽ.. con bò sống trên cạn con cá vàng sống dưới nước con gà sống

- Nêu được một số lợi ích, tác hại của động vật không xương sống trong đời số- - Thực hành quan sát (hoặc chụp ảnh) và kể được tên một số động vật không xương sống

- Nêu được tên một số cây loài vật sống trên cạn dưới nước. Quan sát và chỉ ra được một số vật sống dưới nước... 2.. CÁC HOẠT ĐỘNG

Có rất nhiều các loài cây trên cạn thuộc các loại cây khác nhau tùy thuộc vào lợi ích của. chúng.Các loài cây đó được dung để