• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 28 Ngày soạn: Ngày 29 tháng 3 năm 2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2021 Sáng

Toán

Tiết 136: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Ôn lại cho HS một số bảng nhân, chia đã học.

- Cách tìm thừa số, số bị chia chưa biết.

- Giải bài toán có lời văn.

2. Kỹ năng

- Thực hiện được các phép tính.

3. Thái độ

- HS có ý thức tự học tập.

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, bảng phụ - HS: Vở bài tập toán III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Ổn định tổ chức (4p)

- Giờ toán trước các con học bài gì?

- 2 HS lên bảng làm

1 x 5 = 1 x 9 = 1 x 7 = 1 x 3 = - Lớp làm bảng con

- Nhận xét

B. Nội dung (32p) 1. Giới thiệu bài 2. Thực hành

Bài tập 1: Tính nhẩm - GV yêu cầu HS làm vở - GV đưa kết quả đúng - Nhận xét

- Ôn lại kiến thức gì?

- GV chốt kiến thức Bài tập 2: Tính

- GV gợi ý hướng dẫn cách làm - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi 4 HS lên bảng làm

- GV nhận xét chữa bài, chốt kiến thức

- HS trả lời - 2 HS lên bảng - Lớp làm bảng con - Nhận xét, chữa bài

- HS đọc yêu cầu của bài tập - HS làm vào vở

- Đổi chéo vở, đối chiếu bài bảng kiểm tra - Nhận xét, chữa bài

- HS nêu

- HS đọc yêu cầu của bài tập - HS lắng nghe

- HS làm vào vở, 4 HS lên bảng làm a. 4 x 4 + 4 = 16 + 4 = 20

c. b. 5 x 10 – 25 = 50 - 25 = 25 …..

(2)

Bài tập 3: Tìm X

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi 2 HS lên bảng làm

- X trong bài là những thành phần gì chưa biết?

- Muốn tìm một thừa số, số bị chia chưa biết ta làm thế nào?

- GV nhận xét chữa bài, chốt kiến thức Bài tập 4:

- GV gợi ý hướng dẫn cách làm - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi 1 HS lên bảng làm

- GV nhận xét chữa bài, chốt kiến thức Bài tập 5:

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi sau đó làm vào vở

- 1 cặp làm bảng phụ

- GV nhận xét chữa bài, chốt kiến thức

C. Củng cố dặn dò (4p)

- Tiết học hôm nay ôn lại kiến thức gì?

- GV nhận xét giờ học. Dặn dò về nhà.

- Nhận xét, chữa bài

- HS đọc yêu cầu của bài tập

- HS làm vào vở, 2 HS làm bảng phụ - Nhận xét, chữa bài

- Thừa số, số bị chia chưa biết - HS nêu

- HS đọc bài toán

- HS suy nghĩ làm vào vở, 1 HS lên bảng - Nhận xét, chữa bài

Bài giải Một can có số lít dầu là:

15 : 5 = 3 (l)

Đáp số: 3 l dầu.

- HS đọc bài toán

- HS thảo luận cặp đôi, làm vào vở - Nhận xét, chữa bài

Bài giải

Độ dài đường gấp khúc đó là:

2 x 6 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm.

- HS nêu

- HS lắng nghe Tập đọc

Tiết 82, 83: KHO BÁU I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sông ấm no, hạnh phúc.

2. Kỹ năng

- Đọc rành mạch toàn bài; ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.

3. Thái độ

- HS yêu thích môn học - QTE (HĐ2)

+ Quyền có gia đình, anh em.

+ Quyền và bổn phận lao động

II. Các kĩ năng sống cơ bản (HĐ củng cố) - Tự nhận thức

- Xác định giá trị bản thân - Lắng nghe tích cực.

III. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, máy tính, máy chiếu

(3)

- HS: SGK

IV. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

Tiết 1 A. Bài cũ

- Giờ học trước ôn tập GV không kiểm tra bài cũ

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (3p)

- Slied 1: GV đưa tranh giới thiệu chủ điểm

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Luyện đọc (37p) - GV đọc mẫu toàn bài

- GV hướng dẫn cách đọc toàn bài - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu ( 2, 3 lần) - Hướng dẫn đọc từ khó.

- Đọc nối tiếp đoạn - Hướng dẫn đọc câu

+ Ngày xưa, / có hai vợ chồng người nông dân kia / quanh năm hai sương một nắng, / cuốc bẫm cày sâu. // Hai ông bà thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng / và trở về khi đã lặn mặt trời. //

- Luyện đọc trong nhóm Tiết 2 2. HĐ2: Tìm hiểu bài (17p)

+ Tìm những từ nói lên sự cần cù chịu khó của 2 vợ chồng người nông dân?

+ Hai người con có chăm làm như cha mẹ họ không?

+ Trước khi mất người cha cho các con biết điều gì?

+ Theo lời cha, hai người con đã làm gì?

+ Vì sao mấy vụ liền bội thu?

+ Cuối cùng kho báu mà hai người con tìm được là gì?

+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?

- HS lắng nghe

- HS quan sát và lắng nghe

- HS lắng nghe

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu (2-3 lần)

- HS tự tìm từ khó đọc:

+ Ví dụ: cấy lúa, làm lụng, quanh năm.

- HS luyện đọc lại từ khó.

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- HS luyện đọc câu dài.

- HS đọc các từ chú giải cuối bài đọc.

- HS luyện đọc nhóm

- Thi đọc từng đoạn - cả bài.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

+ Hai sương một nắng, cày sâu cuốc bẫm, ra đồng từ lúc gà gáy sáng ...

chẳng lúc nào ngơi tay.

+ Không, họ ngại làm việc, chỉ mơ chuyện hão huyền.

+ Dặn các con: ruộng nhà có 1 kho báu, các con tự đào lên mà dùng.

+ Đào bới cả đám ruộng lên tìm kho báu

+ Vì ruộng được 2 anh em đào bới nên đất được làm kĩ, lúa tốt.

+ Đất dai màu mỡ, lao động chuyên cần.

+ Hạnh phúc chỉ đến với người chăm chỉ lao động.

(4)

- Slied 2: GV đưa tranh và giảng

* QTE: GDHS yêu và chăm chỉ lao động.

3. HĐ3: Luyện đọc lại (17p) - GV yêu cầu HS đọc bài - Nhận xét, tuyên dương C. Củng cố, dặn dò (5p)

* KNS: Em học được gì qua lời dặn dò của người cha để lại cho hai anh em?

- Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà.

- HS lắng nghe

- Học sinh thi đọc lại bài.

- HS trả lời - HS lắng nghe

Ngày soạn: Ngày 29 tháng 3 năm 2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2021 Sáng

Toán

Tiết 137: ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết quan hệ giữa đơn vị và chục; giữa chục và trăm; biết đơn vị nghìn; quan hệ giữa trăm và nghìn.

2. Kỹ năng

- Nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm.

3. Thái độ

- HS phát triển tư duy II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, máy tính, máy chiếu, bảng phụ.

- HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ (5p)

- GV gọi HS lên bảng làm 4 x 3 + 2 = 6 x 3 – 9 = = = - GV nhận xét, chữa bài B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Ôn tập về đơn vị, chục, trăm (6p)

- Slied 1: GV gắn các ô vuông từ 1 đơn vị đến 10 đơn vị như SGK.

- GV gắn các hình chữ nhật (các chục từ 1 chục đến 10 chục) theo thứ tự như

- 2 HS lên bảng

- Lớp làm bảng con: X : 4 = 5

- HS nêu lại 10 đơn vị = 1 chục.

(5)

SGK.

- Yêu cầu HS quan sát và nêu số chục trăm rồi ôn lại:

10 chục = 1 trăm 2. HĐ2: Một nghìn (6p) a. Số tròn trăm

- Slied 2: GV gắn các hình vuông to (các trăm) như SGK.

- GV ghi: 100; 200; ... ; 900.

b. Nghìn

- Slied 3: GV gắn tiếp 1 hình vuông = 10 hình vuông to - giới thiệu: 10 trăm là 1 nghìn.

- 1 nghìn viết là 1000

3. HĐ3: Thực hành (18p) Bài 1

- GV gắn các hình trực quan về đơn vị, các chục, các trăm lên bảng.

- GV viết các số lên bảng.

* Củng cố cách xác định đơn vị trăm Bài 2

- GV đưa ra bảng phụ gọi HS lên bảng làm bài

- GV nhận xét

* Củng cố cách viết các số tròn trăm.

C. Củng cố, dặn dò (4p) 10 trăm = 1 nghìn.

10 chục = 1 trăm

10 đơn vị = 1 chục. Đúng hay sai?

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà học bài và làm bài tập

- HS nhắc lại.

- HS nêu các trăm từ 1 trăm đến 9 trăm và viết số tương ứng.

- HS nhận xét các số tròn trăm: có tận cùng là 2 chữ số 0.

- HS đọc số, viết số 1000 - Ôn lại:

10 trăm = 1 nghìn.

10 chục = 1 trăm 10 đơn vị = 1 chục - HS nêu yêu cầu

- Vài HS ghi các số tương ứng và đọc tên.

- Nhận xét

- HS nêu yêu cầu

- HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm VBT

- HS sử dụng máy tính trả lời câu h

- HS lắng nghe

Kể chuyện Tiết 28: KHO BÁU I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- HS nhớ lại nội dung bài tập đọc “Kho báu”

2. Kỹ năng

- Dựa vào gợi ý cho trước kể lại từng đoạn câu chuyện.

3. Thái độ

- HS thêm yêu quý lao động

(6)

II. Các kĩ năng sống cơ bản (HĐ củng cố) - Tự nhận thức

- Xác định giá trị bản thân - Lắng nghe tích cực.

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, bảng phụ.

- HS: SGK.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ

- Giờ trước ôn tập GV không kiểm tra bài cũ

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Kể từng đoạn theo gợi ý (17p)

- GV gọi HS đọc lại yêu cầu của bài tập 1 và các gợi ý của từng đoạn (GV treo bảng phụ)

- Giới thiệu: Đây là các ý, các sự việc chính của từng đoạn, các em bám sát và bổ sung chi tiết cho đầy đủ, phong phú.

2. HĐ2: Kể toàn bộ câu chuyện (15p) - GV tổ chức cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

C. Củng cố, dặn dò (5p)

* KNS: Em thấy hai người con đã làm theo lời dặn dò của người cha như thế nào?

- Tổng kết tiết học

- Dặn HS về nhà học, chuẩn bị bài sau

- HS lắng nghe

- HS đọc các câu gợi ý, kể từng đoạn.

+ Đoạn 1: Hai vợ chồng chăm chỉ ... thức khuya dậy sớm.

- Không lúc nào ngơi tay.

- Kết quả tốt đẹp + Đoạn 2, 3: tương tự.

- HS dựa vào lời kể - nhận xét bổ sung.

- 3 HS kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện.

- HS kể toàn bộ câu chuyện dưới hình thức thi kể chuyện.

- Nhận xét, bình chọn người kể hay nhất.

- HS trả lời

- HS lắng nghe Ngày soạn: Ngày 29 tháng 3 năm 2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 7 tháng 4 năm 2021 Sáng

Toán

Tiết 138: SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết cách so sánh các số tròn trăm

(7)

- Biết thứ tự các số tròn trăm 2. Kỹ năng

- Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số.

3. Thái độ

- HS phát triển tư duy II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, SGK, VBT, bảng phụ, thẻ ô vuông.

- HS: SGK, VBT, bảng con.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ (5p)

- GV đưa một số thẻ ô vuông yêu cầu HS đọc viết số đó

- GV nhận xét B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: So sánh các số tròn trăm (10p) - GV gắn các hình vuông như SGK

- GV viết bảng:

200 ... 300 300 ... 200 400 ... 500 500 ... 600 200 ... 100

2. HĐ2: Thực hành (19p) Bài 1:

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi sau đó làm vở

- GV đưa kết quả đúng HS đối chiếu bài

* Củng cố cách so sánh số tròn trăm.

Bài 2:

- GV tổ chức cho HS tự làm bài

- GV đưa kết quả đúng HS đối chiếu bài

* Củng cố cách so sánh số tròn trăm.

Bài 3: Số?

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV yêu cầu HS làm vở, 1 HS lên bảng - Nhận xét

* Rèn kỹ năng nhận biết số tròn trăm.

Bài 4: Khoanh vào số lớn nhất - Gọi HS lên bảng làm bài - Nhận xét

* BT củng cố kiến thức gì?

C. Củng cố, dặn dò (5p)

- HS viết bảng con - Nhận xét, chữa bài

- Học sinh điền dấu < ; > ; = vào bảng con.

- 1 HS lên bảng

- Chữa bài - nhận xét.

- HS thảo luận và làm vào vở, 1 cặp làm bảng phụ

- Chữa bài - nhận xét.

- HS đối chiếu bài

- HS đọc yêu cầu và tự làm bài - HS đổi chéo vở kiểm tra bài bạn - Chữa bài - nhận xét.

- HS nêu yêu cầu

- 1 HS lên bảng, dưới lớp làm VBT

- HS nêu yêu cầu và làm bài - Kết quả: a. 900

b. 1000

(8)

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà học, chuẩn bị bài sau.

- HS lắng nghe

Chính tả (Nghe viết) Tiết 55: KHO BÁU I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Làm được BT2, 3 2. Kỹ năng

- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

3. Thái độ

- HS có ý thức rèn chữ viết II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, bảng phụ, bảng con.

- HS: SGK, VBT, VCT, bảng con III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ

- Giờ trước ôn tập GV không kiểm tra B. Bài mới (35p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn nghe viết - GV đọc bài viết 1 lần.

+ Đoạn trích nói lên điều gì?

- Hướng dẫn viết từ khó

- Bài chính tả hôm nay viết là bài văn hay thơ?

- Nêu cách trình bày?

- GV đọc cho HS viết

- GV nhận xét bài viết của HS.

2. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: GV treo bảng phụ

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- GV yêu cầu HS làm vở - Nhận xét, chữa bài Bài 3:

- Gọi 1 HS lên bảng.

- GV nhận xét, củng cố bài

- HS lắng nghe

- HS đọc lại bài.

+ Đức tính chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng.

- HS tự tìm từ khó viết:

+ Ví dụ: quanh năm, ruộng, lặn...

- HS viết từ khó vào bảng con.

- Bài văn

- HS nêu cách trình bày - HS viết bài.

- HS soát bài.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài.

- Kết quả:

- voi huơ vòi - mùa màng - thuở nhỏ - chanh chua - Chữa bài - nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Cả lớp làm vở BT.

- Chữa bài.

(9)

C. Củng cố, dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- HS lắng nghe

Tập đọc

Tiết 84: CÂY DỪA I. Mục tiêu

1. Mục tiêu

- Hiểu ND: Cây dừa giống như con người, biết gắn bó với trời đất, với thiên nhiên.

2. Kỹ năng

- Biết ngắt nhịp thơ hợp lí khi đọc các câu thơ lục bát.

3. Thái độ

- HS thêm yêu quý cây dừa II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, tranh SGK.

- HS: SGK

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ (5p)

- Gọi HS đọc đoạn 1, 2, 3 bài Kho báu - Trước khi mất người cha cho các con biết điều gì?

- Theo lời người cha, hai người con đã làm gì?

- GV nhận xét, tuyên dương B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Luyện đọc (10p) - GV đọc mẫu

- Hướng dẫn đọc từ khó

- Luyện đọc đoạn - Luyện đọc câu dài

- GV treo bảng phụ, hướng dẫn đọc câu + Cây dừa xanh/ toả nhiều tàu

+ Thân dừa / bạc phếch tháng năm/

+ Quả dừa-/ dàn lợn con/ nằm trên cao //

+ Ai đeo/ bao hũ rượu/ quanh cổ dừa //

- HS đọc - Nhận xét

- HS lắng nghe

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.

- HS tự tìm từ khó đọc:

+ Ví dụ: rượu, hoa nở, chải...

- HS luyện đọc từ khó - HS đọc nối tiếp đoạn - HS luyện đọc câu.

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- HS đọc các từ chú giải cuối bài đọc.

- HS luyện đọc nhóm - Cả lớp đọc đồng thanh

(10)

2. HĐ2: Tìm hiểu bài (10p)

+ Các bộ phận của cây dừa được so sánh với hình ảnh nào?

+ Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào?

+ Em thích những câu thơ nào? Vì sao?

3. HĐ3: Học thuộc lòng bài thơ (10p) C. Củng cố, dặn dò (4p)

- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ.

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà học bài. chuẩn bị bài sau.

- Lá như bàn tay ... đón gió - Thân dừa: mặc tấm áo bạc màu.

- Quả dừa như đàn lợn, hũ rượu - Dang tay đón gió ... trăng.

- Làm dịu nắng trưa - HS trả lời - nhận xét.

- HS luyện đọc thuộc bài thơ.

- HS đọc thuộc bài trước lớp - HS lắng nghe

Chiều

Đạo đức

GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (Tiết 1) I. . Mục tiêu

Hs hiểu:

-Vì sao cần giúp đỡ người khuyết tật. Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật.

-Biết làm những việc cần thiết để giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo sức của mình

-Giáo dục : HS không phân biệt đối xử với người khuyết tật.

II. Chuẩn bị

GV : Tranh minh hoạ, phiếu thảo luận.

HS : Vở bài tập III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Ổn định : (1 phút ) Hát 2. Kiểm tra bài cũ : (4 phút)

-Tại sao cần phải lịch sự khi đến nhà người khác ?

- Kiểm tra VBT - Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới :

a/ Giới thiệu bài : “Giúp đỡ người khuyết tật”

b/ Các hoạt động dạy học :

* Hoạt động 1: Phân tích tranh (10P) Mục Tiêu : Giúp hs nhận biết được một hành vi cụ thể về giúp đỡ người khuyết tật.

-GV cho cả lớp quan sát tranh và thảo luận việc làm của bạn nhỏ.

-Hs theo dõi, thảo luận theo cặp.

-Đại diện các nhóm trình bày.

-Các nhóm nhận xét bổ sung.

-Các nhóm thảo luận.

(11)

-Kết luận : Chúng ta cần phải giúp đỡ các bạn khuyết tật,…

*Hoạt động 2 (10P) Thảo luận theo nhóm đôi.

Mục tiêu : Giúp hs hiểu được sự cần thiết và một số việc có thể làm để giúp đỡ người khuyết tật.

-GV nêu yêu cầu về các việc có thể giúp đỡ người khuyết tật

-Gv kết luận : Tuỳ theo khả năng, điều kiện thực tế,…

*Hoạt động 3 :Bày tỏ ý kiến(10P)

Mục tiêu : Giúp hs có thái độ đúng đối với việc giúp đỡ người khuyết tật..

-GV nêu lần lượt các ý kiến. Yêu cầu hs bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình

Kết luận : ý kiến a,c, d là đúng; Ý kiến b là chưa hoàn toàn đúng vì mọi người khuyết tật đều cần được giúp đỡ.

4.Củng cố : (4 phút)

- Vì sao cần phải lịch sự khi đến nhà người khác ?

-GV nhận xét.

-Đại diện nhóm trình bày.

-Hs thảo luận, bày tỏ ý kiến

Tự nhiên - Xã hội

Tiết 28: MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống trên cạn đối với con người.

2. Kỹ năng

- Kể tên được một số loài vật sống trên cạn và ích lợi của chúng.

3. Thái độ

- HS thêm yêu quý loài vật

II. Các kĩ năng sống cơ bản (HĐ2)

- Kĩ năng quan sát tìm kiếm và xử lí các thông tin về động vật sống trên cạn.

- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ động vật.

- Phát triển kĩ năng hợp tác với mọi người cùng bảo vệ động vật - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.

III. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, máy tính, máy chiếu.

- HS: SGK, VBT.

(12)

IV. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ (5p)

- Loài vật có thể sống ở đâu?

- GV nhận xét B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Làm việc với SGK (10p)

- Slied 1: GV cho HS quan sát tranh, ảnh trong SGK và thảo luận các vấn đề:

+ Nêu tên con vật trong tranh?

+ Chúng sống ở đâu?

+ Thức ăn của chúng là gì?

+ Con nào là vật nuôi trong gia đình?

Con nào sống hoang dã?

+ Tại sao lạc đà có thể sống ở sa mạc?

+ Hãy kể tên 1 số con vật sống trong lòng đất?

+ Con gì được mệnh danh là "chúa sơn lâm"?

- KL: Có nhiều loài vật sống trên mặt đất, dưới mặt đất. Cần bảo vệ các loaì vật có trong tự nhiên, đặc biệt là các loài vật quý hiếm.

2. HĐ2: Động não (10p)

- HS nêu được những việc cần làm để bảo vệ loài vật.

* KNS: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ các loài vật?

3. HĐ3: Triển lãm tranh ảnh (7p) - GV nhận xét

C. Củng cố dặn dò (4p)

- Nhận xét tiêt học, dặn dò về nhà.

- HS trả lời - Nhận xét

- HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét.

+ Chúng có bướu chứa nước có thể chịu được nóng.

- Chuột, thỏ.

- Con hổ.

- HS nêu ý kiến của mình.

- Không được giết hại, săn bắn trái phép, không đốt rừng làm cháy rừng để có chỗ cho động vật sinh sống.

- HS tập hợp tranh ảnh để triển lãm.

- Nhận xét, tuyên dương những nhóm làm tốt.

- Các nhóm trưng bày tranh ảnh - HS lắng nghe

Luyện Toán

ÔN TẬP CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I, Mục tiêu

1. Kiến thức.

- Đọc, viết các số có 3 chữ số - So sánh các số có 3 chữ số

2. Kĩ năng: củng cố kĩ năng so sánh

(13)

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ tự giác trong học tập.

II.Đồ dùng - Bảng phụ

III, Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A.Kiểm tra bài cũ: (5p) 2 hs lên bảng làm

- GV nhận xét B, Bài mới:30' 1, GTB

2, Thực hành

Bài 1: Viết theo mẫu Bài yêu cầu gì?

a,1 hs làm bảng phụ GV nhận xét

Bài 2: < > = Bài yêu cầu gì?

Muốn so sánh các số có 3 chữ số ta làm như thế nào?

3 hs lên bảng làm phần a Gv chốt kết quả

1 hs đứng tại chỗ đọc kết quả phần b GV nhận xét

Bài 3: Viếp tiếp số thích hợp vào ô trống

- Gọi học sinh đọc yêu cầu Hs lên bảng làm bảng phụ GV nhận xét

Bài 3: Viết số tròn trăm thích hợp vào ô trống

- Gọi học sinh đọc yêu cầu

Tìm số tròn trăm thích hợp thỏa mãn yêu cầu gì?

Hs làm bài trên bảng GV nhận xét, tuyên dương Bài 3: Đố vui

- Gọi học sinh đọc yêu cầu HS làm bảng phụ

Gv nhận xét

- 2 hs làm - HS nx

- Học sinh nêu yêu cầu - Làm vở

HS nhận xét

Hs đổi chéo vở kiểm tra bài nhau

- Học sinh nêu yêu cầu - Làm vở.

Hs nhận xét bài bạn Hs nhận xét

2 Hs lên bảng làm HS nhận xét

Thỏa mãn yêu cầu số đó nhỏ hơn110 HS nhận xét

Nêu yêu cầu - Lớp làm vở - Hs nhận xét

(14)

III, Củng cố dặn dò:5' - Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh về nhà làm tiếp tiết 2

Ngày soạn: Ngày 29 tháng 3 năm 2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2021 Sáng

Toán

Tiết 139: CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200 I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nhận biết được các số tròn chục từ 110 đến 200.

2. Kỹ năng

- Biết cách đọc, viết các số tròn chục từ 110 đến 200 - Biết cách so sánh các số tròn chục.

3. Thái độ

- HS phát triển tư duy II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, thẻ ô vuông, VBT, bảng phụ.

- HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ (5p)

- Gọi HS lên bảng làm

100....200 700....800 600....500 300....400 - GV nhận xét, tuyên dương

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: GT các số tròn chục từ 110 đến 200 (5p )

- GV gắn lên bảng các chục - GV ghi bảng

- Nhận xét đặc điểm của các số tròn chục

- Giới thiệu các số tròn chục từ 110 đến 200.

- GV lần lượt gắn các hình vuông được chia thành các trăm và các hình chữ nhật được chia thành các chục như SGK.

- Hình vẽ cho biết có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?

- HS thực hiện yêu cầu GV - Nhận xét

- HS lắng nghe

- HS nêu số chục tương ứng.

- Có chữ số tận cùng là chữ số 0.

- HS trả lời- điền vào bảng.

- HS suy nghĩ cách viết số - viết số và

(15)

2. HĐ2: So sánh các số tròn chục (5p) - GV gắn lên bảng 120 và 130 ô vuông - Yêu cầu HS so sánh

- Hướng dẫn HS so sánh các số ở các hàng để điền dấu

3. HĐ3: Thực hành (19p)

Bài 1: GV tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi tự làm vào vở.

- GV đưa kết quả đúng HS đối chiếu bài

* Củng cố cách viết các số tròn chục.

Bài 2

- GV yêu cầu HS tự làm vào vở - 2 HS lên bảng làm

- Nhận xét bài bảng

* Củng cố cách viết các số tròn chục.

Bài 3

- Yêu cầu HS quan sát và so sánh - Nhận xét đánh giá

* Rèn kỹ năng so sánh số tròn chục.

Bài 4

- Yêu cầu HS làm vào vở - 3 HS lên bảng làm - Nhận xét đánh giá

* Rèn kỹ năng so sánh số tròn chục.

Bài 5: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - GV cho HS suy nghĩ tìm số để điền.

* Rèn kỹ năng viết các số tròn chục.

C. Củng cố, dặn dò (5p)

- Gọi HS đọc lại các số vừa học - Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà học, chuẩn bị bài sau.

ghi cách đọc.

- HS đọc lại các số tròn chục từ 110 đến 200.

- HS so sánh và điền dấu 120 < 130

- Hàng trăm: 1 = 1

- Hàng chục: 3 > 2 vậy 130 > 120 KL: So sánh từ hàng cao đến hàng thấp.

- HS nêu yêu cầu và làm bài - Chữa bài - nhận xét.

- HS nêu yêu cầu và tự làm bài - 2 HS lên bảng làm

- Nhận xét, chữa bài - Chữa bài.

- HS nêu yêu cầu - HS tự làm vào vở - Đổi chéo bài kiểm tra - Nhận xét

- HS nêu yêu cầu - HS tự làm vào vở - 3 HS lên bảng làm - Nhận xét

- HS tham gia trò chơi - Nhận xét, tuyên dương

- HS đọc

- HS lắng nghe

Luyện từ và câu

Tiết 28: TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI:

ĐỂ LÀM GÌ? DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ Để làm gì?; điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống.

2. Kỹ năng

- Nêu được một số từ ngữ về cây cối.

3. Thái độ

(16)

- HS hứng thú với tiết học II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, bảng phụ - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ

- Giờ trước ôn tập GV không kiểm tra bài cũ

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới Bài 1 (12p)

- GV gọi HS nêu yêu cầu - Phát bảng phụ cho các nhóm - GV nhận xét, chốt lại bài Bài 2 (10p)

- Tổ chức cho HS đặt câu với cụm từ

"Để làm gì?"

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi sau đó làm vào vở

- Nhận xét, chữa bài - GV chốt kiến thức Bài 3 (10p)

- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4

- Đại diện 1 số nhóm trình bày trước lớp - Nhận xét, tuyên dương

C. Củng cố, dặn dò (5p) - Tổng kết tiết học

- Dặn HS về nhà học, chuẩn bị bài sau.

- HS lắng nghe

- 1 HS đọc yêu cầu

- Cả lớp làm việc theo nhóm: nêu tên các loài cây theo yêu cầu

- Cả lớp nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu bài tập

- HS thảo luận và làm vòa vở. 1 cặp làm bảng phụ

- Nhận xét, chữa bài

+ Ví dụ: Người ta trồng lúa để làm gì?

- Người ta trồng lúa để lấy gạo ăn.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- HS thảo luận nhóm 4.

- Trình bày trước lớp - Chữa bài - nhận xét.

- HS lắng nghe

Tập viết

Tiết 28: CHỮ HOA: Y I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu nghĩa câu ứng dụng: Yêu luỹ tre làng.

2. Kỹ năng

- Viết đúng chữ hoa Y; chữ và câu ứng dụng: Yêu, Yêu luỹ tre làng.

3. Thái độ

- HS thêm yêu luỹ tre làng.

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, mẫu chữ, bảng con.

(17)

- HS: VTV, bảng con.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ

- Giờ trước ôn tập GV không kiểm tra B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới (34p)

1. HĐ1: HD tập viết chữ hoa - GV treo chữ mẫu

- Phân tích chữ hoa Y

- GV viết mẫu và phân tích cách viết 2. HĐ2: HD viết cụm từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: GV treo bảng phụ viết sẵn cụm từ: "Yêu luỹ tre làng"

- GV giải nghĩa.

- Cho HS quan sát nhận xét độ cao các chữ cái.

- Học sinh viết vào vở.

- GV thu vở nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò (4p) - Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà luyện chữ, chuẩn bị bài sau

- HS lắng nghe

- HS quan sát chữ mẫu và nêu được:

- Chữ hoa Y cao 8 li, gồm 2 nét là nét móc 2 đầu và nét khuyết ngược.

- HS viết bảng con chữ hoa Y.

- HS quan sát cụm từ và nhận xét:

+ Chữ Y cao 4 li + Chữ g, y, l: 2,5 li + Chữ t: 1,5 li + Chữ r: 1,25 li

+ Các chữ còn lại cao 1 li - HS viết bảng con chữ Yêu - HS viết vở từng dòng.

- HS lắng nghe

Ngày soạn: Ngày 29 tháng 3 năm 2021

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2021 Sáng

Toán Toán

Tiết 140: CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110 I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nhận biết được các số từ 101 đến 110 2. Kỹ năng

- Biết cách đọc viết các số từ 101 đến 110 - Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110 - Biết thứ tự các số từ 101 đên 110.

3. Thái độ

- HS hứng thú với tiết học II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, VBT, thẻ ô vuông, bảng phụ.

- HS: SGK, VBT.

(18)

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ (5p)

- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập 3 - Nhận xét, chữa bài

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Đọc viết các số từ 101 đến 110 (10p)

- GV nêu vấn đề học tiếp các số và trình bày bảng như hình vẽ SGK.

- Viết và đọc số: 101; 102.

- GV nêu yêu cầu cho HS xác định số trăm, số chục, số đơn vị để biết chữ số cần điền.

- GV hướng dẫn cách đọc

+ Các số từ 103 đến 109 làm tương tự.

- GV ghi bảng từ 101 đến 110 - GV viết 1 số bất kì: ví dụ 105 2. HĐ2: Thực hành (19p) Bài 1, 2: Gọi HS đọc yêu cầu

* Củng cố cách viết các số tròn trăm.

Bài 3: GV vẽ tia số

* BT củng cố kiến thức gì?

Bài 4:

- GV cho HS tự làm bài.

* Rèn kỹ năng nhận biết các số tròn trăm.

C. Củng cố, dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà học, chuẩn bị bài sau.

- HS thực hiện yêu cầu GV

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

- HS nêu số cần điền.

- 1 em lên bảng điền số - HS đọc

- HS luyện đọc các số vừa lập.

- HS lấy đồ dùng chọn ra 105 ô vuông.

- Các số khác tương tự.

- HS nối các số với lời đọc đúng.

- Đọc lại các số trên.

- HS nêu yêu cầu và tự làm bài - HS viết các số đã cho trên tia số.

- HS nêu yêu cầu

- 1 em lên bảng chữa bài.

- Nhận xét

- HS lắng nghe

Chính tả (Nghe viết) Tiết 56: CÂY DỪA I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Làm được BT2a/b.

2. Kỹ năng

- Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát.

3. Thái độ

- HS có ý thức rèn luyện chữ viết II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, SGK, VBT, bảng phụ, bảng con.

(19)

- HS: SGK, VBT, VCT, bảng con.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ (5p)

- GV đọc: huơ vòi, lênh khênh, nắng mưa, mùa màng

- Nhận xét B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn nghe viết (22p) - GV đọc đoạn viết 1 lần

- Nội dung đoạn trích là gì?

- Hướng dẫn viết từ khó

- GV đọc từ khó

- GV đọc bài cho HS viết - GV đọc lại bài

- Chấm bài - chữa bài, nhận xét

2. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập (7p) Bài 2: (GV treo bảng phụ chép sẵn bài tập 2a)

Bài 3: Hướng dẫn tự làm bài.

- Nhận xét, chốt bài C. Củng cố, dặn dò (5p) - Nhận xét tết học

- Dặn HS về nhà học bài.

- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con - Nhận xét

- HS lắng nghe

- 2 HS đọc lại

- Tả các hoạt động của cây dừa làm cho cây dừa có hoạt động như người.

- HS tư tìm từ khó viết:

+ Ví dụ: dang tay, hũ rượu, tàu dừa, bạc phếch,...

- HS luyện viết từ khó bảng con.

- HS viết bài vào vở.

- HS soát lỗi

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Cả lớp làm vở bài tập.

- Chữa bài - nhận xét.

- HS tự làm bài.

- Chữa bài - nhận xét - HS lắng nghe

Tập làm văn

Tiết 28: ĐÁP LỜI CHIA VUI - TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết đáp lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể.

2. Kỹ năng

- Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn; viết được các câu trả lời cho một phần.

3. Thái độ

- HS yêu thích môn học

* QTE: Quyền được tham gia (đáp lời chia vui) (BT1) II. Kĩ năng sống cơ bản (HĐ củng cố)

- Giao tiếp: ứng xử văn hoá

(20)

- Lắng nghe tích cực III. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, bảng phụ, VBT, tranh BT1.

- HS: SGK, VBT.

IV. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ

- Giờ trước ôn tập GV không kiểm tra B. Bài mới

* Giới thiệu bài (2p)

* Dạy bài mới Bài 1 (13p)

- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu

* QTE: GV gợi ý, tổ chức cho học được đáp lời chia vui.

Bài 2 (19p)

- Gọi 1 HS đọc đoạn văn - GV giới thiệu quả măng cụt

- GV gọi HS đứng dậy hỏi - đáp trước lớp.

- HD viết vào vở các câu trả lời.

- GV chốt bài

C. Củng cố, dặn dò (5p)

* KNS: Khi nhận được lời chúc mừng thì em có cảm giác như thế nào và em sẽ đáp lại như thế nào?

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà học bài.

- HS lắng nghe

- 1 em đọc

- 2 HS thực hành đóng vai: một em nói lời chúc mừng, 1 em đáp

- 1 vài nhóm thực hành trước lớp.

- Nhận xét.

+ Ví dụ:

- Chúng mình chúc mừng cậu đã đạt giải cao trong kì thi vừa rồi.

- Mình cảm ơn các câu!

- 1 HS đọc.

- HS thực hành hỏi - đáp theo cặp - Nhận xét, bổ sung.

- 1 số cặp thực hành trước lớp - Cả lớp viết bài.

- Nhiều em đọc bài làm.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS trả lời

- HS lắng nghe

Sinh hoạt

SINH HOẠT TUẦN 28 I. Mục tiêu:

- HS nắm được những ưu khuyết điểm trong tuần qua để có hướng phấn đấu, sửa chữa cho tuần tới.

- Rèn cho HS có tinh thần phê, tự phê.

- Giáo dục học sinh ý thức thực hiện tốt các nề nếp.

II. Nội dung sinh hoạt:

(21)

1.Ổn định tổ chức.

2. GV đánh giá nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần qua.

- Tuyên dương các cá nhân, tổ có nhiều cố gắng thực hiện tốt các hoạt động do lớp cũng như nhà trường đề ra.

- Nhắc nhở, động viên cá nhân , tổ chưa đạt yêu cầu đề ra.

Cụ thể như sau:

* Ưu điểm: ………..

………

………

……….

* Nhược điểm:……….

………

……….

*Tuyên dương:………

*Phê bình:………

3. Triển khai các hoạt động trong tuần tới.

- Phát huy những ưu điểm đã đạt được.

- Khắc phục những hạn chế.

-Thực hiện nề nếp:

+Chuẩn bị và làm bài tập đầy đủ +Đi học đầy đủ đúng giờ

+Ôn bài đầu giờ nghiêm túc, hiệu quả

+Thực hiện tốt việc đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy, mô tô, xe đạp điện…

-Tham gia các hoạt động khác: giữ gìn vệ sinh cá nhân, đeo khẩu trang và thường xuyên rửa tay bằng nước sát khuẩn. ở nhà không ra ngoài khi không cần thiết.

–Thực hiện tốt công tác phòng chống dịch bệnh Covid-19.

Kĩ năng sống

Bài 12: KĨ NĂNG PHÂN BIỆT THỰC PHẨM AN TOÀN I. Mục tiêu: Giúp HS:

-Biết được một vài dấu hiệu của thực phẩm an toàn.

- Hiểu được một số yêu cầu để phân biệt thực phẩm an toàn và thực phẩm không an toàn.

- Bước đầu vận dụng để nhận biết và nói không với những thực phẩm không an toàn mà em tiếp xúc trong cuộc sống.

II. Đồ dùng:

- Sách bài tập thực hành KNS lớp 2.

III. Các hoạt động:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động: 2’

- HS hát tập thể.

- GV giới thiệu bài.

B. Bài mới:15’

- Lớp hát bài “ Múa vui ”

(22)

Hoạt động 1:

?Vì sai Tý lại đau bụng?

? Em suy nghĩ gì về câu nói sau của Tý?

Hoạt động 2:

- Hướng dẫn HS xử lí tình huống - GV chia HS thành các nhóm.

Hoạt động 3:

- Gv hướng dẫn HS nắm được những giá trị rút ra Câu chuyện và thực hành

Hoạt động 4: Tự đánh giá - GV nhận xét.

Củng cố, dặn dò:3’

Gvnx đánh giá tiết học

- HS lắng nghe, suy nghĩ và tự thực hiện vào vở thực hành phần trả lời câu hỏi.

- Trình bày ý kiến.

- Các nhóm thảo luận và trình bày.

.

- HS tự đánh giá vào vở thực hành việc nắm và thực hiện những hành vi lịch sự của mình.

Chiều

Luyện Tiếng việt (lớp 1A)

LUYỆN VIẾT: CẬU BÉ THÔNG MINH I. MỤC TIÊU

- Hs chép lại chính xác, đúng mẫu chữ trong bài đồng dao: “ Mèo và chuột” ( Từ - Biết cách trình bày một bài đồng dao. Chữ đầu dòng viết hoa.

- Viết đúng tên các con vật có tiếng bắt đầu bằng c hoặc k

- Học sinh có ý thức tự giác rèn chữ viết, giữ gìn vở sạch, viết đúng chính tả.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Gv: Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV nêu một số yêu cầu của bài chính tả; viết đúng,viết đẹp,chăm chỉ luyện tập, tư thế ngồi viết đúng.

2) Bài mới (33’) a) Giới thiệu bài

- Nêu yêu cầu, mục đích giờ học b) Hướng dẫn viết chính tả Củng cố nội dung

- GV đọc đoạn chép lần 1 - Gọi Hs đọc đoạn chính tả Nhận xét chính tả

- Chú ý theo dõi sách giáo khoa

- 1, 2 HS đọc lại.

(23)

- Tiếng khó:

Yêu cầu Hs đọc nhẩm bài tìm từ khó viết

- Gv nhận xét

Nhận xét cách trình bày:

- Đoạn chép có mấy câu?

- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?

- Chữ đầu câu được viết như thế nào?

c) Hs chép vào vở

- Trước khi chép bài mời một em nêu cách trình bày.

- Để viết đẹp các em ngồi như thế nào?

- Muốn viết đúng các em phải làm gì?

- GV đọc cho HS soát lỗi.

- GV theo dõi, uốn nắn.

d) Gv chữa bài - Gv chữa bài

- Gv nhận xét, đánh giá.

e) Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 4

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu Hs làm bài cá nhân, 1 Hs làm trên bảng.

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng Bài tập 5

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập - Gọi 1 HS làm mẫu

- Yêu cầu Hs làm bài cá nhân,

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương

Bài tập 6

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập

- Hs tìm

- Cuối mỗi câu có dấu chấm.

- Những chữ đầu câu được viết hoa

- HS nêu

- Ngồi ngay ngắn mắt cách bàn 25- 30cm

- Nhìn đọc đúng từng cụm từ viết chính xác

- HS chép bài vào vở.

- HS soát lỗi ghi ra lề vở - Đổi chéo vở soát lỗi

- Hs chú ý theo dõi

- Đọc yêu cầu bài tập

- Làm bài cá nhân, 1 Hs làm bài trên bảng

- Lớp nhận xét, bổ sung

- Đọc yêu cầu bài tập - 1 HS làm mẫu

- Yêu cầu Hs làm bài cá nhân, 1 Hs đọc bài làm.

- Lớp nhận xét

- HS quan sát tranh

- Nêu ý hiểu về nội dung bức tranh - Chia sẻ trước lớp

(24)

Bài tập 7

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập -hs đọc bài

3) Củng cố, dặn dò (2’) - Gv nhận xét giờ học

- Dặn Hs về chuẩn bị bài học sau.

Luyện Tiếng việt

ĐỌC HIỂU “QUẢ SỒI VÀ QUẢ BÍ”

I.Mục tiêu 1. Kiến thức.

- Học sinh luyện đọc tốt bài " Quả sồi và quả bí". Đọc đúng các từ khó, nghỉ hơi đúng sau dấu câu

- Hiểu được nội dung của bài.

- Bước đầu biết đọc diễn cảm - Trả lời được các câu hỏi trong bài

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay và đọc hiểu cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ biết yêu quý động vật nuôi trong nhà II. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- KTBC: (5’)

-HS đọc bài Chim phượng làm vua Trả lời các câu hỏi do giáo viên đưa ra -GV nhận xét

B- Bài mới:30' 1- Gioi thiệu bài

Bài 1: Đọc truyện: Quả sồi và quả bí

- GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu, nối tiếp đoạn

- HS đọc toàn bài

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng

-HS chọn câu trả lời đúng -GV nhận xét chốt ý đúng

-HS đọc -Lớp nhận xét

- HS đọc nối tiếp - Nhận xét.

- HS đọc từng ý trả lời trong bài và đánh dấu vào câu trả lời đúng.

a, Dưới tán một cây sồi to lớn b, Mây gọi: Quả bí to phải mọc trên cây sồi lớn

c, Một quả sồi rơi xuống trúng

(25)

3- Củng cố (3’)

Củng cố nội dung bài: Câu chuyện cho em thấy điều gì?

Nhận xét tiết học

đầu bác

d. Mọi thứ đã được ông trời xếp đặt hợp lí rồi

e. Cây sồi, cây bí, quả sồi, quả bí -Lớp nhận xét

- HS làm bài

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

Bác Hồ và những bài học về đạo đức lối sống Bài 8: BÀI HỌC TỪ HÒN ĐÁ GIỮA ĐƯỜNG I. Mục tiêu

- Thấy được sự chỉ bảo ân cần của Bác đối với những người giúp việc.

- Hiểu được bài học về việc cẩn thận, không nên nhanh nhẩu đoảng dẫn đến hỏng việc. HS nhận ra được lợi ích của việc bình tĩnh giải quyết một việc gì đó, tác hại của việc cố gắng làm nhanh nhưng cẩu thả dẫn đến hỏng việc

- Rèn luyện đức tính bình tĩnh, cẩn thận II.Đồ dùng dạy học

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2 III. Các hoạt động dạy học

1.KT bài cũ: 5'

Bác quí trọng con người

-Kể tên những việc nên làm để thể hiện sự quý trọng đối với mọi người xung quanh? 3 HS trả lời – Nhận xét

2.Bài mới:30'

a.Giới thiệu bài: Bài học từ hòn đá giữa đường b.Các hoạt động:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1: Đọc hiểu

- GV đọc chậm đoạn truyện “Bài học từ hòn đá giữa đường” ( Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2/ tr.26) GV hỏi:

+ Vì sao chiếc xe ô tô lại hỏng giữa đường?

+ Khi xe hỏng, người lái xe xuống sửa chữa, Bác đã làm gì?

+ Để người lái xe bình tĩnh sửa xe, Bác đã làm gì?

+ Khi xe sửa xong, tiếp tục lên đường, Bác đã khuyên người lái xe điều gì?

Hoạt động 2: Hoạt động nhóm

+ Các em hãy cùng trao đổi để hiểu câu tục ngữ Bác Hồ đã dùng để khuyên người lái xe: “ Tham đĩa bỏ mâm?

+ Câu chuyện khuyên chúng ta nên có đức tính gì khi làm việc ?

- HS lắng nghe -HS trả lời cá nhân

- Các bạn bổ sung

- HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi -Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

(26)

Hoạt động 3: Thực hành- ứng dụng

+ Bình tĩnh để làm một việc gì đó, kết quả sẽ ra sao?

+ Vội vã, nôn nóng làm một việc gì đó, kết quả sẽ như thế nào?

+ Khi đi xe đạp trên đường, nếu em thấy một cái đinh co thể khiến xe em bị thủng lốp, để an toàn cho em và cho mọi người, em nên làm gì?

GV cho HS thảo luận nhóm:

+ Các em hãy kể ra những tình huống tương tự khác trên đường khi tham gia giao thông. Hãy nêu cách giải quyết các tình huống đó.

3. Củng cố, dặn dò: 5'

+ Khi đi xe đạp trên đường, nếu em thấy một cái đinh có thể khiến xe em bị thủng lốp, để an toàn cho em và cho mọi người, em nên làm gì?

Nhận xét tiết học

- HS trả lời cá nhân - Lớp nhận xét

+ HS thảo luận nhóm 2

- Đại diện nhóm trình bày

-HS trả lời -Lắng nghe

Nguyễn Huệ Ngày ….. tháng…… năm 2021 Tổ trưởng kí duyệt

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kĩ năng: Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.. Thái độ: Yêu thiên nhiên và có

+ Đây là bức tranh về gia đình Minh, bây giờ qua bài Tập làm văn hôm nay các em sẽ hiểu rõ hơn về gia đình của các bạn trong lớp. - HS quan sát và nêu nội dung

II.. - Yêu cầu Hs đọc trong nhóm.. - HS vận dụng thành thạo vào thực hiện tính và làm bài toán có một phép tính - Giáo dục HS tích cực, tự giác, rèn

Thực hành tính toán độ dài đường gấp khúc, vận dụng vào giải quyết vấn đề thực tiễn.Thông qua việc quan sát, nhận biết được các đoạn thẳng, đường gấp khúc,

- Giáo dục HS tình cảm yêu quý đối với các anh bộ đội, học tập tác phong nhanh nhẹn, dứt khoát, kỉ luật của các anh bộ đội.. - Hs nắm được thông tin về các

- Đọc đúng các tiếng, từ khó trong bài : ruột thừa, mổ gấp, đột nhiên. Biết cách đọc lời thoại, đọc thoại của các nhân vật trong bài. Nhận biết được tình

- HS nhận biết được 1 ngày có 24 giờ; biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong 1 ngày; bước đầu nhận biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.Củng

- Thực hành, ứng dụng được bài học yêu thương nhân dân. Biết làm những công việc thể hiện sự quan tâm và tình yêu thương với những người trong cộng đồng xã