• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 26

Ngày soạn : 12. 3. 2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2021 Tập đọc

KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu các từ: bài ca man rợ, nín thít, gờm gờm, làu bàu, im như thóc.

Hiểu ND bài: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa thắng sự hung ác, bạo ngược.

2.Kĩ năng: HS đọc đúng các từ khó, đọc trôi chảy toàn bài. Biết thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung câu chuyện và từng nhân vật.

3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tập tốt.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

*HSHN: HS đọc đúng các từ khó, đọc trôi chảy toàn bài. Hiểu ND bài: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn.

Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa thắng sự hung ác, bạo ngược.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Tự nhận thức: Nhận biết được lòng dũng cảm cần thiết như thế nào trong cuộc sống.

- Ra quyết định: biết ra quyết định đúng lúc, đúng chỗ.

- Ứng phó, thương lượng: Biết sử dụng lời lẽ mềm mỏng trong giao tiếp.

- Tư duy sáng tạo: Nhận xét, bình luận về bác sĩ Ly từ đó rút ra được bài học về lòng dũng cảm.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ - Tranh ảnh.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- 2 học sinh đọc thuộc lòng bài “Đoàn thuyền đánh cá” và trả lời nội dung bài.

- GV nhận xét 2.Bài mới

a Giới thiệu bài(1’) b.Luyện đọc(10’)

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài: giọng kể, rành mạch.

c. Tìm hiểu bài(12’)

- Yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và suy nghĩ TLCH:

- Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất dữ tợn.

- 2 Hs đọc và trả lời nội dung bài.

- Lớp nhận xét.

- HS, HSHN đọc nt đoạn - HS, HSHN đọc theo cặp

- HS, HSHN đọc bài, TLCH

- Trên má có vết sẹo chém dọc, uống rượu nhiều, lên cơn loạn óc, hát những bài ca

(2)

- Nội dung đoạn 1?

- Tính hung hãn của tên cướp thể hiện qua những chi tiết nào ?

- Thấy tên cướp hung hãn, bác sĩ Ly làm gì?

- Lời nói cử chỉ của bác sỹ Ly cho thấy ông là người như thế nào?

- Nội dung đoạn 2?

- Học sinh đọc đoạn 3 và TLCH:

- Những câu nào trong bài miêu tả sự đối nghịch giữa hai nhân vật?

- Tại sao bác sỹ Ly đã khuất phục được tên cướp?(chọn trong 3 ý)

- Toàn bài ca ngơị ai ? Tại sao ?

d.Đọc diễn cảm(8’)

- 3 học sinh phân vai bài văn.

- Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét.

- Cách đọc toàn bài ?

- Treo bảng phụ ghi đoạn 2, học sinh tìm cách đọc.

- Yêu cầu Hs luyện đọc diễn cảm theo nhóm. Mời 3 học sinh thi đọc trước lớp GV và HS và nhận xét.

- HS đọc cả bài. GV ngợi khen học sinh 3.Củng cố-dặn dò(4’)

- Nêu nội dung bài học.

- Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài giờ sau.

man rợ.

1.Hình ảnh dữ tợn của tên cướp - hSHN nhắc lại

- Hắn đập tay xuống bàn quát mọi người, quát bác sĩ Ly.

- Rút soạt dao, lăm chực đâm

- Ôn tồn giảng giải cách trị bệnh, điềm tĩnh hỏi lại hắn.

2.Cuộc đối đầu giữa bác sĩ và tên cướp.

- “Một đằng thì mức độ …nhốt chuồng”

- Vì ông bình tĩnh, cách giải quyết bảo vệ lẽ phải.

- Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn.

- HS, HSHN nhắc lại - 3 Hs đọc phân vai.

- Giọng rõ ràng, dứt khoát, gấp gáp...

- Hs đọc.

- Hs, HSHN đọc theo nhóm. Đại diện Hs đọc.

- Nhận xét.

________________________________________________

Toán

PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (tiếp theo)

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết cách trừ hai phân số khác mẫu số.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng trừ hai phân số.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

*HSHN: Biết cách trừ hai phân số khác mẫu số. Rèn kĩ năng trừ hai phân số.

II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(3)

- Bảng phụ.

III.C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế 1.Kiểm tra bài cũ(4’)

- Bài 1

- Muốn trừ 2 phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào?

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Cách trừ 2 phân số khác mẫu số(11’)

- Gv đưa ví dụ: Sgk

- Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ?

- Làm thế nào để tìm số đường còn lại ? - Muốn thực hiện được phép trừ này ta phải làm thế nào ?

Các bước thực hiện

- Quy đồng mẫu số 2 phân số:

- Thực hiện trừ hai phân số

5 2 15 10 15 12 3 2 5

4

- Muốn trừ 2 phân số khác mẫu số ? - Kết luận(Sgk)

c. Thực hành Bài tập 1(6’): Tính - Gọi hs đọc yêu cầu bài, - Yêu cầu Hs tự làm bài.

- Gv theo dõi, giúp đỡ khi cần.

- Gv nhận xét, củng cố.

- Nêu cách trừ 2 phân số khác mẫu số?

Bài tập 2: (7’)

- Gọi hs đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu Hs tự làm bài.

- Gv theo dõi, giúp đỡ khi cần.

- 1 Hs lên bảng làm bài. HSHN , lớp làm vở

- Hs nêu

- Lớp nhận xét.

- Nêu lại ví dụ.

- HSHN nêu nêu - Hs trả lời

- Đưa về hai phân số cùng mẫu số rồi thực hiện trừ.

- 1 hs thực hiện nhanh.

-HS dưới lớp, HSHN thực hiện vào vở + Quy đồng mẫu số 2 phân số.

+ Trừ 2 phân số.

- Hs đọc

- 1 Hs đọc yêu cầu của bài.

- HS, HSHN Tự làm bài, 2 Hs làm bảng

a. 15

7 15

5 15 12 3 1 5

4

b. 48

22 48 18 48 40 8 3 6

5

c. 21

10 21 14 21 24 3 2 7

8

d. 15

14 15

9 15 25 5 3 3

5

- Nhận xét, chữa bài.

- 1 hs nêu

- 1 Hs đọc yêu cầu của bài.

-HS, HSHN tự làm bài, 4 Hs làm bảng a. 162043 162043xx44 16201612 168 21

(4)

- Giáo viên nhận xét củng cố bài.

Bài tập 3(7’): Giải toán - GV gọi 1 HS đọc đề bài.

- GV gọi 1 HS khác yêu cầu tóm tắt bài toán sau đó yêu cầu HS cả lớp làm bài.

- GV nhận xét

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu cách trừ 2 phân số khác mẫu số ? - Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

b. 453052 32521015156 154 c.121043 48404836 484 121 d. 129 14 3648369 3639 1213 - Hs nhận xét

- 1 Hs đọc bài toán.

- HS tóm tắt bài toán, sau đó 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Diện tích trồng cây xanh chiếm số phần là:

7 6 -

5 2 =

35

16 (diện tích) Đáp số: 1635 diện tích.

- Hs nhận xét.

- 1 hs nêu

________________________________

Chính tả (Nghe – viết)

KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hs nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng yêu cầu của đoạn viết.

Phân biết r, d /gi, ên/ênh

2.Kĩ năng: Tìm được các tiếng bắt đầu bằng r, d/gi; điền đúng vần ên/ ênh.

3.Thái độ: HS rèn tính kiên nhẫn và cẩn thận.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

*HSHN: Hs nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng yêu cầu của đoạn viết. Phân biết r, d /gi, ên/ênh. Tìm được các tiếng bắt đầu bằng r, d/gi; điền đúng vần ên/

ênh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi HS lên bảng kiểm tra đọc và viết từ khó, dễ lẫn của tiết chính tả trước.

- Nhận xét bài viết của HS.

2.Bài mới

a.Giới thiệu bài(1’)

b.Hướng dẫn nghe - viết(22’)

- 2 HS lên bảng viết các từ khó, dễ lẫn.

- Nhận xét

(5)

- Giáo viên đọc bài: Khuất phục tên cướp biển

+Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất hung dữ?

+Hình ảnh và từ ngữ nào cho thấy bác sĩ Ly và tên cướp biển trái ngược nhau?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn tìm những từ khó.

- Yêu cầu HS viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả vào nháp

- Gv nhận xét

- Nhắc nhở Hs cách trình bày bài, tư thế ngồi viết

- Gv đọc bài viết 1 lần - Gv đọc bài cho Hs viết

- Gv đọc lại bài cho Hs soát lỗi.

- Gv thu 5 bài nhận xét

- Gv nhận xét chung, chữa lỗi cho Hs.

c. Hướng dẫn làm bài tập(8’)

Bài tập 2a: Tìm những tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi thích hợp vào mỗi ô trống.

- Chữa bài - Gv theo dõi.

- Nhận xét, kết luận lời giải dúng 3.Củng cố, dặn dò(4’)

- Củng cố học sinh cách viết r,d/gi - Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài sau.

- Lớp đọc theo dõi

- Những từ: Đứng phắt dậy, rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm…

+Bác sĩ Ly hiền lành đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị…

- HS, HSHN đọc thầm và tìm các từ.

- 2 Hs lên bảng viết các từ: Tức giận, dữ dội, đứng phắt, nghiêm nghị…

- Lớp nhận xét.

- HS, HSHN viết bài.

- Hs viết bài.

- Soát lỗi.

- Đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.

- Lớp nhận xét.

- Hs, HSHN tự làm bài, chữa bài.

- Lớp đọc bài làm của mình.

- Nhận xét, bổ sung.

________________________________

Khoa học BÓNG TỐI

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Nêu được bóng tối ở phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng.

2.Kĩ năng:- Nhận biết được khi vị trí của vật cản sáng thay đổi thì bóng của vật thay đổi.

3.Thái độ:- HS yêu thích môn học,thích khám phá thế giới.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

*HSHN: :- Nêu được bóng tối ở phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng.

- Nhận biết được khi vị trí của vật cản sáng thay đổi thì bóng của vật thay đổi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Vải, bìa, kéo.

(6)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nêu ví dụ về vật tự phát sáng và vật được chiếu sáng ?

Mắt ta nhìn thấy vật khi nào?

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Các hoạt động

Hoạt động1(4’): Khởi động - Yêu cầu Hs quan sát hình 1 sgk

- Em hãy cho biết mặt trời được chiếu sáng từ phía nào ?

Hoạt động 2(13’):Tìm hiểu bóng tối - Tổ chức và hướng dẫn, yêu cầu Hs dự đoán kết quả.

- Gv theo dõi, hướng dẫn.

- Bóng tối xuất hiện ở đâu & khi nào ? - Làm thế nào để bóng của vật to hơn ? - Bóng của vật thay đổi như thế nào ?

* Kết luận: Khi vật cản sáng được chiếu sáng, ánh sáng không truyền qua được nên phía sau vật sẽ có một vùng không nhận được ánh sáng truyền tới, gọi là vùng tối.

Hoạt động 3(13’):Trò chơi: Hoạt hình - Gv hướng dẫn Hs chơi

- Tổ chức cho cả lớp cùng tham gia . - Gv chiếu bóng của vật lên tường (xoay các tư thế khác nhau). Yêu cầu Hs chỉ nhìn lên tường, đoán xem là vật gì ?

- ở vị trí nào thì nhìn bóng giúp dễ đoán vật nhất ?

- Gv nhận xét, tổng kết tuyên dương.

* Kết luận: Bạn cần biết Sgk 3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Bóng tối xuất hiện ở đâu, khi nào? Bóng của vật thay đổi như thế nào ?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- HS, HSHNQuan sát hình 1 Sgk trả lời:

- Mặt trời được chiếu sáng từ bên phải.

Hoạt động theo nhóm.

- HS, HSHN bố trí và thực hiện thí nghiệm Sgk trang 93.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Sau vật cản sáng, khi được chiếu sáng.

- Đưa vật chiếu sáng lại gần vật chiếu sáng.

Cả lớp tham gia chơi.

- Hs, HSHN chơi thử.

- Hs, HSHN quan sát trên tường, dự đoán.

- Hs, HSHN đọc bài.

- 1 hs trả lời

_________________________________________________________

Ngày soạn : 13. 3. 2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2021 Toán

(7)

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Giúp HS củng cố về phép trừ hai phân số.

- Biết cách trừ hai phân số, ba phân số.

2. Kĩ năng: Rèn tính khoa học, cẩn thận, lôgíc.

3. Thái độ: Yêu thích học toán.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

*HSHN: - Giúp HS củng cố về phép trừ hai phân số.

- Biết cách trừ hai phân số, ba phân số.

II. CHUẨN BỊ

- PHTM, Máy tính bảng

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài Tính:

3

4 - 53 = 1520 - 159 = 20159 = 1511

3

11- 52 = 1555 - 156 = 55156 = 1549

+ Nêu cách trừ hai phân số khác mẫu số? - HS, HSHN nêu: Ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.

- Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1’) b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 (5’) PHTM

- Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu

-Yêu cầu HS làm bài tập trên máy tính bảng

- GV nhận bài, chữa bài, nhận xét

- HS, HSHN mở máy tính bảng làm bài tập từng phần

- HS gửi bài, nhận xét.

a) 38 - 35 = 835 = 33 = 1 - Nhận xét, đánh giá b) 165 - 59 = 1659 = 57

c) 218 - 83 = 2183 = 188 = 94 + Nêu lại cách trừ hai phân số cùng mẫu

số?

- Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số ta trừ các tử số cho nhau, giữ nguyên mẫu số.

Bài 2 (6’)

- Gọi HS nêu yêu cầu. - Tính

+ Con có nhận xét gì về mẫu số hai phân số.

- Hai phân số khác mẫu số.

- Yêu cầu HS làm bài tập - Cả lớp làm bài cá nhân vào vở.

- HSHN làm bài dưới sự trợ giúp của GV - 2 HS làm bảng nhóm.

(8)

- Yêu cầu HS nêu kết quả

- Nhận xét, kết luận kết quả. a. 43 - 72 = 2821 - 288 = 21288 = 1328 b. 83 - 165 = 166 - 165 = 6165 = 161 c. 57 - 32 = 1521- 1015 = 211510 = 1511 d. 3631- 65 = 3631- 3630 = 313630 = 361 + Nêu lại cách trừ hai phân số khác mẫu

số?

- Muốn trừ hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số rồi trừ các tử số cho nhau.

Bài 3 (6’)

- Gọi HS nêu yêu cầu. - Tính ( Theo mẫu )

+ Em có nhận xét gì về các phép trừ này? - Đây là số tự nhiên cho phân số và trừ phân số cho số tự nhiên.

+ Muốn thực hiện được phép trừ này em cần làm gì ?

- Cần viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1.

- GV hướng dẫn HS cách trình bày ngắn

gọn. M : 2 - 43 = 84 - 43 = 54 - Yêu cầu HS làm bài tập - Cả lớp làm bài cá nhân vào vở.

HSHN làm phần a,b dưới sự trợ giúp của GV.

- 2 HS làm bảng nhóm.

- Gọi 1 số em lần lượt chữa bài.

- Nhận xét. a) 223 2423 21 b) 5143 153 143 31 c) 1237312371236 121 + Muốn trừ 1 số tự nhiên cho 1 phân số,

ta làm như thế nào?

- Ta viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số bằng mẫu số của phân số đã cho rồi thực hiện phép trừ các tử số cho nhau.

Bài 4 (6’)

- Yêu cầu HS đọc đề bài - 2 HS đọc

+ Đề bài có mấy yêu cầu? Đó là những yêu cầu nào ?

- Có 2 yêu cầu . Đó là rút gọn rồi tính - Yêu cầu HS làm bài tập - Cả lớp làm bài cá nhân vào vở. HSHN

làm bài theo hước dẫn của Gv - 2 HS làm bảng nhóm.

- Yêu cầu HS nêu kết quả - Nhận xét, kết luận kết quả.

- GV chốt kết quả đúng.

3 5 1 1 7 5 7 5 2 .15 35 5 7 35 35 35 35

18 2 2 1 1 .27 6 3 3 3

15 3 3 1 21 5 21 5 16 .25 21 5 7 35 35 35 35 a

b c

       

   

       

(9)

d.3624 - 126 = 32 - 21 = 64 - 63 = 463

= 61

+ Nêu cách rút gọn phân số ? - Cùng chia cả tử số và mẫu số với 1 số tự nhiên lớn hơn 1….

Bài 5 (6’)

- Gọi HS đọc bài toán. - 2 HS đọc.

- Hướng dẫn phân tích bài, tóm tắt bài. Học + ngủ:

8

5 ngày Học: 14 ngày

Ngủ: … ngày?

+ Để biết thời gian ngủ của bạn Nam ta làm thế nào?

- Ta lấy tổng thời gian ngủ và học trừ đi thời gian học.

- Gọi HS trình bày bài, nhận xét, chữa bài.

- GV chốt kết quả đúng.

Thời gian ngủ của bạn Nam là :

5 1 3

8 4 8 ( ngày ) Đáp số: 3

8ngày

+ Bài toán ôn dạng phép tính nào? - Ôn lại cách trừ 2 phân số khác mẫu số.

3. Củng cố, dặn dò (5’)

+ Nêu cách trừ hai phân số cùng mẫu số? - Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số ta trừ các tử số cho nhau, giữ nguyên mẫu số.

+ Nêu cách trừ hai phân số khác mẫu số? - Muốn trừ hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số rồi trừ các tử số cho nhau.

- Nhận xét giờ học

- Chuẩn bị bài sau: Tiết 121

_____________________________________________

Luyện từ và câu DẤU GẠCH NGANG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang.

- Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn; biết viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích.

2.Kĩ năng: Sử dụng đúng dấu gạch ngang trong khi viết.

3.Thái độ: Yêu thích môn học

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

*HSHN: - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang.

- Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn; biết viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích.

(10)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giấy khổ to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1 .Kiểm tra bài cũ(5’)

- Đọc thuộc 3 thành ngữ trong bài tập 4.

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’) b. Nhận xét(11’)

- Yêu cầu Hs đọc đoạn văn

- Tìm những câu có chứa dấu gạch ngang ? - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Theo em, trong mỗi đoạn văn trên dấu gạch ngang dùng để làm gì ?

- Gv nhận xét, chữa bài.

- Vậy dấu gạch ngang có tác dụng gì ?

*Ghi nhớ: Sgk c. Luyện tập

Bài tập(7’): Đọc, ghi câu và nêu tác dụng - Yêu cầu thảo luận nhóm bàn

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Đoạn văn có 3 câu có dấu gạch ngang Tác dụng của dấu gạch ngang ?

Bài tập 2(7’): Viết đoạn văn

- Lưu ý Hs đoạn văn em viết phải sử dụng dấu gạch ngang với hai tác dụng:

+ Đánh dấu các câu đối thoại.

+ Đánh dấu phần chú thích.

- Gv nhận xét.

- Gv đánh giá, nhận xét chung.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Dấu gạch ngang có tác dụng gì ? - Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Vn chuẩn bị bài sau.

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Hs đọc yêu cầu bài tập - Hs, HSHN đọc 3 đoạn văn a, Cháu con ai ?

- Cháu là con ông Thư.

b, Cái đuôi dài - bộ phận khoẻ nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công - Đã bị trói và xếp vào mạng sườn.

Đoạn a: Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật.

Đoạn b: Đánh dấu phần chú thích (về đuối cá sấu) trong câu.

Đoạn c: Liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện.

- Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật, liệt kê....

- 2 Hs, HSHN đọc - 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- HS, HSHN Thảo luận nhóm bàn làm bài tập.

- 1 nhóm làm giấy khổ to.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- Hs nêu

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs, HSHN tự viết đoạn đối thoại giữa mình và bố mẹ.

- Đọc bài làm của mình.

- Lớp nhận xét.

- Đánh dấu, liệt kê...

(11)

__________________________________________________

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện).

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói: Dựa vào gợi ý trong Sgk, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác.

- Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

3.Thái độ: Hs yêu cái đẹp, không đồng tình với cái xấu và cái ác

*HSHN: Dựa vào gợi ý trong Sgk, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác.

Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Truyện đọc lớp 4.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Kể lại 1 đoạn trong truyện Con vịt xấu xí.

Nêu ý nghĩa của câu chuyện ? - Gv nhận xét

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn Hs kể chuyện

*Tìm hiểu đề bài(9’)

Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe, được đọc ca ngợi cái đẹp, hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu.

- Đề bài yêu cầu kể lại câu chuyện (đoạn truyện) có nội dung gì? Câu chuyện đó em lấy ở đâu?

- Yêu cầu Hs đọc gợi ý

- Kể tên các câu chuyện em sẽ kể

- Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ các truyện: Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn;

Cây tre trăm đốt trong Sgk.

- Em hãy giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể

*Thực hành kể chuyện(20’)

- Yêu cầu Hs kể chuyện trong nhóm.

- Gv nhắc Hs: Câu chuyện em kể phải có đầu có cuối, có thể kết thúc truyện theo cách mở rộng ..

* Thi kể chuyện trước lớp:

- Gv đưa ra tiêu chí nhận xét:

- 2 Hs kể chuyện.

- Lớp nhận xét.

- 2 Hs nối tiếp đọc đề bài.

- Ca ngợi cái đẹp, phản ánh cuộc đấu trang cái đep, cái xấu...

- Được nghe, được đọc

-HS, HSHN nối tiếp đọc gợi ý - Cây tre… nàng Bạch Tuyết...

-HS, HSHN nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.

- HS, HSHN kể chuyện theo bàn

- Đại diện Hs kể chuyện trước lớp.

- Lớp trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện, nhận xét.

(12)

- Nội dung có đảm bảo đúng theo yêu cầu bài ?

- Giọng kể có hay và hấp dẫn hay không ? - Có hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện ? - Gv nhận xét, đánh giá.

HCM: Giáo dục HS học tập theo gương Bác Hồ qua câu chuyện đã kể

3. Củng cố, dặn dò(5’)

*QTE:Em thích câu chuyện nào trong các câu chuyện các bạn vừa kể ? Tại sao ? - Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Vn kể chuyện cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bài sau.

- Lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.

- 2 hs trả lời

___________________________________________________________

Ngày soạn : 14. 3. 2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2021 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Thực hiện được cộng, trừ hai phân số, cộng (trừ) một số tự nhiên với (cho) một phân số, cộng trừ một phân số với( cho) một số tự nhiên.

2.Kĩ năng: Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ của phân số.

3.Thái độ: Ý thức học tập tốt.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

*HSHN: Thực hiện được cộng, trừ hai phân số, cộng (trừ) một số tự nhiên với (cho) một phân số, cộng trừ một phân số với( cho) một số tự nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu Hs làm bài tập 1

Muốn cộng(trừ) hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’) b.Luyện tập

Bài tập 1(6’) Tính - Nêu yêu cầu đề bài.

- Gọi hs phát biểu cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số

- YC hs thực hiện vào vở.

- 2 Hs lên bảng làm bài.

- Lớp làm nháp.

- Hs nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Chúng ta quy đồng mẫu số các phân số đó sau đó thực hiện phép cộng (trừ) các phân số cùng mẫu

(13)

Bài tập 2(6’) Tính - Nêu y/c đề bài.

- Muốn thực hiện các phép tính

1+ 3

2 9 3

2va ta làm sao?

- Gọi hs lên bảng lớp thực hiện, cả lớp làm vào vở

Bài tập 3(6’) Tìm x - Gọi Hs đọc bài toán

- Nêu cách tìm số hạng chưa biết ? Nêu cách tìm số trừ? Số bị trừ?

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 4(6’) Tính bằng cách thuận tiện nhất

- Gọi hs đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu hs suy nghĩ làm bài.

- Gv nhận xét.

Bài tập 5(6’): Giải toán - Gọi Hs đọc bài toán

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Cho Hs tự làm bài. Gọi 1Hs làm bảng phụ

- Nhận xét, chữa bài 3.Củng cố, dặn dò(4’)

- HS, HSHN tự làm bài vào vở

b) 40

69 40 45 40 24 8 9 5

3

c)

28 13 28

8 28 21 7 2 4

3

- HS nêu.

- Ta viết 1, 3 dưới dạng phân số rồi thực hiện quy đồng mẫu số, sau đó cộng (trừ) các phân số cùng mẫu

- HS lần lượt lên bảng thực hiện , cả lớp, HSHN làm vào vở

b) 2

3 18 27 18 15 18 42 6 5 3

7

c) 1+

3 5 3 2 3 3 3

2 - Hs đọc

- HS nêu.

- 3 hs phát biểu trước lớp - HS, HSHN tự làm bài a)x +

5

4 = 23 c)253 - x = 65 x =

2 3 -

5

4 x =

3 25 -

6 5

x = 107 x = 456 b)x – 23 = 114

x = 114 + 23 x = 174 - Hs nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- Hs, HSHN làm bài vào vở. 2 hs lên bảng làm.

- Hs nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs trả lời

- 1 Hs làm bảng phụ, HS, HSHN tự làm vở.

(14)

- Nêu cách, cộng trừ 2 phân số khác mẫu số ?

- Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét, chữa bài

- 1 hs nêu

_________________________________________________

Tập đọc

BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng nhịp thơ, biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc vui, hóm hỉnh, thể hiện tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe.

2 Kĩ năng: Hiểu ý nghĩa của bài thơ: qua hình ảnh độc đáo những chiếc xe không kính vì bom giật bom rung, tác giả ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

*GD QP và AN: Thấy được những khó khăn vất vả và sáng tạo của bộ đội, công an và thanh niên xung phong trong chiến tranh.

* HSHN : Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng nhịp thơ, biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc vui, hóm hỉnh, thể hiện tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: qua hình ảnh độc đáo những chiếc xe không kính vì bom giật bom rung, tác giả ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Ảnh minh họa bài đọc trong SGK, bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’) Khuất phục tên cướp biển

- Gọi học sinh đọc bài, trả lời nội dung của bài.

- Gọi Hs nhận xét.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) b. Luyện đọc (10’) - Gọi 1 Hs đọc bài thơ - Gọi HS chia đoạn

- Gv chốt lại cách chia đoạn - Gọi Hs đọc đoạn

- Sửa phát âm: giật, đột ngột, sa.

- Giải nghĩa từ: SGK/72 - GV đọc mẫu.

- 1 Hs đọc, lớp theo dõi.

- Hs, HSHN chia đoạn

- HS, HSHN nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ.

- HS, HSHN đọc - HS giải nghĩa.

- Lắng nghe.

(15)

c. Tìm hiểu bài:(12’)

- Yêu cầu Hs đọc 3 khổ thơ đầu, TLCH:

+ Những hình ảnh nào nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe.

*GD QP và AN: Nêu những khó khăn vất vả và sáng tạo của bộ đội, công an và thanh niên xung phong trong chiến tranh?

- GV kết luận: tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước...

- Gọi Hs đọc khổ thơ 4 -> TLCH:

+ Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện những câu thơ nào?

- Đọc thầm bài thơ -> TLCH:

+ Hình ảnh những chiếc xe không kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì?

- Nêu ý nghĩa của bài.

d. Luyện đọc diễn cảm và HTL (8’) - Gọi Hs đọc nối tiếp bài thơ

- Luyện đọc đoạn:” không có kính … mau khô thôi”

- Thi học thuộc lòng.

- Nhận xét tuyên dương Hs 3. Củng cố, dặn dò: (4’) - Nêu ý nghĩa của bài thơ

*QTE: GV liên hệ thực tế gdhs....

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Đọc thầm 3 khổ thơ đầu

- Những hình ảnh: bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi, ung dung bằng lái ta ngồi, …

- Đi dưới mưa bom, bão đạn....

- HsHN đọc khổ thơ 4

- Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới, bắt tay qua cửa kính vỡ rồi…

- Các chú bộ đội lái xe rất vất vả, dũng cảm / lạc quan, yêu đời, coi thường khó khăn…

-HS nêu

- HS, HSHN đọc nối tiếp -> tìm cách thể hiện.

- HS, HSHN luyện đọc nhóm đôi ->

cá nhân.

- HS, HSHN Thi đọc thuộc lòng, lớp nhận xét.

_______________________________________________________________

Ngày soạn : 15. 3. 2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2021 Toán

PHÉP NHÂN PHÂN SỐ

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân hai phân số.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân hai phân số.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

*HSHN: Biết thực hiện phép nhân hai phân số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

(16)

Bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’) Gv ghi:

3 7 -

6 5

- Yêu cầu hs thực hiện và nêu cách làm

- Nhận xét.

2. Dạy bài mới a Giới thiệu bài(1’)

b. Giới thiệu cách nhân phân số(12’)

- Gv nêu ví dụ: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài

5

4 m, chiều rộng

3 2 m

- Để tính hình chữ nhật trên ta phải làm gì?

- 1 hs thực hiện - lớp làm nháp - Chữa nhận xét.

- Hs quan sát, đọc lại ví dụ

- HS, HSHN thực hiện phép nhân:

5 4 x

3 2

*Tính diện tích hình chữ nhật đã cho dựa vào hình vẽ.

- Hình vuông có diện tích bằng bao nhiêu?

- Hình vuông có bao nhiêu ô, mỗi ô có diện tích bằng bao nhiêu?

- Đã tô màu mấy ô?

- Vậy diện tích hình chữ nhật bao nhiêu?

- Cho hs tính diện tích hình chữ nhật

- Muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào?

* Ghi nhớ c. Thực hành Bài tập 1(6’) Tính - Gọi Hs đọc yêu cầu bài - Bài tập yêu cầu gì?

- Cho Hs làm bài, 2 hs lên bảng - Nhận xét, chữa bài

- Củng cố nhân hai phân số

- Hs, HSHN quan sát - 1 m2

- Hình vuông có 15 ô, mỗi ô có diện tích

15 1 m2 - 8 ô - 15

8 m2

- Hs, HSHN làm trên giấy nháp

5 4 x

3 2 =

15

8 ( m2 ) - HS nêu cách làm - 2Hs nêu

- 3 Hs, HSHN đọc quy tắc

- 2 hs nêu yêu cầu của bài - Hs nêu

- Hs, HSHN làm vào vở - 2 hs lên bảng làm a, 5

4 x 7 6 =

7 5

6 4

x x =

35 24

(17)

- Gv nhận xét.

Bài tập 2 (6’) Rút gọn rồi tính - Gọi Hs đọc yêu cầu bài

- Bài tập yêu cầu gì

- Cho Hs làm bài, 3 hs lên bảng - Nhận xét, chữa bài

- Củng cố cách rút gọn phân và nhân hai phân số

Bài tập 3 (6’)

- Gọi Hs đọc bài toán

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu hs tóm tắt và giải

- Gv nhận xét.

- Củng cố giải toán dạng nhân phân số 3. Củng cố – dặn dò(4’)

- Nêu cách nhân hai phân số?

- Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

b, 9 2 x

2 1 =

2 9

1 2

= 18

2

c,21x38 21xx83 68

d, 56

1 7 8

1 1 7 1 8

1

x x x

- Hs nhận xét.

- 2 hs nêu yêu cầu của bài - 3 hs làm bảng lớp

- Cả lớp, HSHN làm vào vở a, 6

2 x

5 7 =

3 1 x

5 7 =

15 7

- Hs nhận xét - 1 hs đọc bài toán - 1 hs trả lời.

- 1 hs làm bảng phụ. HSHN, HS dưới lớp làm vào vở

Bài giải

Diện tích hình chữ nhật là:

7 6 x

5 3 =

35 18 (m2) Đáp số: 1835 m2 - Hs nhận xét

- 1 hs trả lời

____________________________________________

Tập làm văn

ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Nắm được đặc điềm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.

2.Kĩ năng:- Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài cây em biết. Rèn cách sử dụng dấu câu cho phù hợp.

3.Thái độ:- Có ý thức bảo vệ cây xanh.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ,...

(18)

*HSHN: :- Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài cây em biết. Rèn cách sử dụng dấu câu cho phù hợp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Đọc đoạn văn tả một loài hoa hoặc thứ quả mà em thích?

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Nhận xét:(10’)Bài tập 1 + 2 + 3 1. Yêu cầu đọc thầm lại bài Cây gạo trang 32 Sgk.

2. Tìm các đoạn trong bài văn nói trên.

3. Cho biết nội dung chính của mỗi đoạn văn là gì ?

- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh khi cần.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng:

Mỗi đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối có một nhiệm vụ riêng. Mỗi đoạn tả một bộ phận khác nhau của cây, làm nổi bật những nét riêng đặc biệt của từng bộ phận đó.

Ghi nhớ: Sgk

*GDBVMT: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ cây cối tạo môi trường trong lành c. Luyện tập

Bài tập 1(5’):Đọc và ghi lai từng đoạn - Yêu cầu đọc bài: Cây trám đen và xác định các đoạn văn và nội dung chính của từng đoạn trong bài văn dưới đây:

- Gv nhận xét, chữa bài cho học sinh.

Củng cố về cấu tạo bài văn miêu tả cây cối

Bài tập 2(5’):Hãy viết một đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây mà em thích Ích lợi của cây thuộc phần nào trong bài?

Lưu ý Hs chỉ viết 1 đoạn về lợi ích cây lồng thêm tình cảm của người viết - Theo dõi giúp đỡ HS.

Nhận xét sửa bài cho Hs

- 2 Hs đọc bài.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 2 Hs đọc nối tiếp yêu cầu bài tập.

- Bài Cây gạo có 3 đoạn: Mỗi đoạn tả một thời kì phát triển của cây.

Đoạn 1: Thời kì ra hoa.

Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa.

Đoạn 3: Thời kì ra hoa.

- HSHN đọc ghi nhớ.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Đọc bài cây trám đen

- Hs, HSHN thảo luận nhóm, làm- báo cáo kết quả.

Đoạn 1: Tả bao quát thân cây, cành ..

Đoạn 2: Có hai loại trám: trám đen và trám đen nếp.

Đoạn 3: ích lợi của quả trám đen.

Đoạn 4: Tình cảm của ngưòi tả với cây.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

Thân bài

- Hs, HSHN suy nghĩ viết bài vào vở.

- 4, 5 Hs đọc bài của mình.

- Lớp nhận xét.

(19)

d. Luyện tập xây dựng đoan văn miêu tả cây cối

Bài tập 1(5’): Đọc và tìm nội dung Từng nội dung trong dàn trên thuộc phần nào trong cấu tạo của bài văn tả cây cối

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Đoạn 1: Giới thiệu về cây chuối tiêu (phần mở bài).

Đoạn 2, 3: Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây chuối tiêu (phần thân bài).

Đoạn 4: Lợi ích của cây chuối tiêu (phần kết bài).

Bài tập 2(7’): Hoàn chỉnh các đoạn 1,2 - Gv nhắc học sinh: Bốn đoạn văn của bạn Hồng Nhung chưa được hoàn chỉnh.

Các em giúp bạn hoàn chỉnh từng đoạn.

- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh làm bài.

- Gv nhận xét, sửa câu văn cho học sinh 3. Củng cố, dặn dò(3’)

- Bài văn tả cây cối bao gồm mấy phần?

Nội dung của từng phần là gì ? - Nhận xét tiết học.

- Về hoàn thành đoạn 3,4 .chuẩn bị bài sau.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs đọc các đoạn văn đã cho.

- HS, HSHN Tự làm bài, báo cáo kết quả, nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Lớp đọc đoạn 1,2.

- Hs, HSHN làm bài vào vở bài tập.

nối tiếp nhau đọc các đoạn văn đã hoàn chỉnh.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs trả lời

____________________________________________

Luyện từ và câu CÂU KỂ AI LÀ GÌ

?

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Học sinh hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì ? - Nhận biết câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn.

2.Kĩ năng:- Biết đặt câu kể Ai là gì ? theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình.

3.Thái độ:- Ý thức học tập tốt

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

*HSHN: - Học sinh hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì ? - Nhận biết câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn.

- Biết đặt câu kể Ai là gì ? theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình.

(20)

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giấy khổ to, ảnh chụp gia đình hoặc lớp

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1 . Kiểm tra bài cũ(5’)

Chúng ta đã học những dạng câu nào?

Đặt 1 câu kể Ai làm gì? 1 câu kể Ai thế nào?

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’) b. Nhận xét(13’)

Yêu cầu Hs đọc đoạn văn

Đoạn văn trên có mấy câu? Có mấy câu in nghiêng? Trong các câu đó câu nào dùng để giới thiệu, câu nào dùng nêu nhận định về bạn Diệu Chi ?

Yêu cầu tìm bộ phận trả lời câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì?) và là gì ?

Kiểu câu trên khác kiểu câu đã học Ai làm gì? Ai thế nào ?ở chỗ nào?

Câu kể Ai là gì? gồm mấy bộ phận? Các bộ phận ấy trả lời cho câu hỏi gi? Câu kể Ai là gì dùng để làm gì?

*. Ghi nhớ: Sgk c. Luyện tập

Bài tập 1(8’):Tìm câu kể: Ai là gì ? Nêu tác dụng của những câu đó ?

Yêu cầu thảo luận nhóm bàn làm bài tập - Gv nhận xét, đánh giá chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 2(8’): Dùng câu kể ai là gì? để giới thiệu

Quan sát, giúp đỡ.

- Củng cố sửa lỗi cho Hs

- GV yêu cầu HS chỉ ra được các câu kể Ai là gì mà mình vừa sử dụng

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Câu kể Ai là gì? gồm mấy bộ phận?

Các bộ phận ấy trả lời cho câu hỏi gi?

Câu kể Ai là gì dùng để làm gì?

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau

- 2 Hs lên bảng - Lớp nhận xét.

.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài 1.

- HSHN Đọc đoạn văn.

- 7câu 3 câu

a - Giới thiệu về bạn Diệu Chi.

b,c - Nêu nhận định về bạn Diệu Chi.

Chủ ngữ, vị ngữ - 2 học sinh trả lời.

2 bộ phận

Giới thiệu, nhận định...

Hs, HSHN đọc

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

HS, HSHN trao đổi bàn và làm bài tập, 1 Hs làm giấy khổ to

- Đại diện Hs trình bày.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- 1Hs đọc yêu cầu bài.

- HS, HSHN quan sát ảnh, tự giới thiệu trong nhóm

Giới thiệu trước lớp - Nhận xét, bổ sung.

2 bộ phận....

Giới thiệu, nhận định...

______________________________________________

Lịch sử

TRỊNH - NGUYỄN PHÂN TRANH

(21)

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút:

+ Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng ngoài.

+ Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực cuả các phe phái phong kiến.

+ Cuộc tranh giành quyền lực giữa các phe phái phong kiến khiến cuộc sống của nhân dân ngày càng khổ cực: đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất không phát triển.

2.Kĩ năng:- Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài và Đàng trong.

3.Thái độ:- Yêu thích môn học.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.

* HSHN: :- Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút:

+ Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng ngoài.

+ Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực cuả các phe phái phong kiến.

+ Cuộc tranh giành quyền lực giữa các phe phái phong kiến khiến cuộc sống của nhân dân ngày càng khổ cực: đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất không phát triển.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ VN (Thế kỉ XVI đến thế kỉ XVII), phiếu học tập.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. KTBC:(5’)

Hãy kể tên các sự kiện tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê?

Buổi đầu độc lập, thời Lý, Trần, Hậu Lê đóng đô ở đâu? Tên nước ta thời kì đó?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài:(1’) b) Dạy bài mới

*Hoạt động 1:(7’) L m vi c c l pà ệ ả ớ - Yêu cầu HS dựa vào SGK (53) đọc thông tin và TLCH:

Mô tả lại sự suy sụp của triều đình nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI?

*Kết luận: Cuối thời Hậu Lê, đất nước lại rơi vào cảnh loạn lạc, vua thì lao vào ăn chơi sa đoạ, quan lại chém giết lẫn nhau để tranh giành quyền lực, đời sống nhân dân cực khổ trăm bề.

+ Vua mải mê ăn chơi, tiêu sắm nhiều tiền của, quan lại trong triều thì chia thành phe phái, đánh giết lẫn nhau để tranh giành quyền lợi.

(22)

Hoạt động 2: (7’) L m vi c c l pà ệ ả ớ - GV giới thiệu cho HS về nhân vật lịch

sử Mạc Đăng Dung và sự phân chia Nam triều – Bắc triều.

Ai là người lập nên nhà Mạc? Nhà Lê?

- SGK trang 54

- Bắc triều do Mạc Đăng Dung.

- Nam triều do Nguyễn Kim lập nên nhà Lê.

*Hoạt động 3:(7’) L m vi c cá nhânà ệ - GV yêu cầu HS đọc nội dung trong SGK

(54) và hoàn thành BT ở phiếu học tập.

Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì?

Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế nào?

- HS nêu kết quả ở phiếu. HS khác nhận xét.

Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn ra sao?

- HSHN, HS đọc thông tin trong SGK, trả lời câu hỏi.

- Chiến tranh Nam-Bắc triều chấm dứt.

- Họ Trịnh-Nguyễn đánh nhau 7 lần.

- Đất nước bị loạn lạc hơn 200 năm.

*Hoạt động 4:(8’)

L m vi c c l pà ệ ả ớ - HS thảo luận câu hỏi:

Cuộc chiến tranh Nam triều – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn diễn ra vì mục đích gì?

Hậu quả của những cuộc chiến tranh đó là gì?

* Kết luận: Mọi cuộc chiến đều làm cho cuộc sống của người dân cơ cực, loạn lạc

- Vì quyền lợi dòng họ.

- Nhân dân lao động cực khổ, đất nước bị chia cắt.

- HS, HSHN nhắc lại 3/ Củng cố, dặn dò:(5’)

- HS đọc “Bài học” – SGK(55).

- GV nhận xét giờ học.Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

__________________________________

KĨ THUẬT

CHĂM SÓC RAU, HOA (tiết 1) I. MỤC TIÊU :

- HS biết cách chăm sóc các loại cây.

- Học sinh biết được mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa.

- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa.

*HSHN : - HS biết cách chăm sóc các loại cây.

- Học sinh biết được mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa.

II. CHUẨN BỊ :

(23)

- Sgk.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs

1.Bài cũ (3’)

- Nêu cách chăm sóc cây rau và hoa ?

- Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:(1') Nêu nhiệm vụ tiết học.

b. Nội dung:

Hoạt động 1:(12')

-Nhắc lại các cách tiến hành các thao tác kĩ thuật chăm sóc cây rau và hoa?

a, Tưới nước cho cây.

b, Tỉa cây.

c, Làm cỏ.

d, Vun xới đất cho rau và hoa.

- Tại sao đất lại bị khô ?

- Nêu tác dụng của việc xới đất ? Hoạt động 2:(15')

Thực hành chăm sóc bồn hoa của lớp.

-GV phân công khu vực chăm sóc cho từng tổ

-Quan sát-giúp đỡ HS.

3. Củng cố, dặn dò:(3')

- Nêu tác dụng của việc chăm sóc rau và hoa ?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài, chuẩn bị tốt vật liệu và dụng cụ cho giờ sau.

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Học sinh, HSHN chú ý lắng nghe

- 2-3 Học sinh, HSHN trả lời.

- Nhận xét-đánh giá.

- Đất không đợc dầm xới.

- Làm thoáng đất.

- Các tổ nhận khu vực phân công làm.

- HS, HSHN trả lời

________________________________________

Đạo đức

THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ II

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố cho HS các kĩ năng, hành vi đã học qua các bài: Kính trọng và biết ơn người lao động, Lịch sự với mọi ngời, Giữ gìn các công trình công cộng.

2.Kĩ năng: HS có cách ứng xử phù hợp khi gặp những tình huống liên quan đến nội dung bài.

(24)

3.Thái độ: GD cho HS lòng yêu thích môn học, tính khoa học, cẩn thận, sự hiểu biết.

*HSHN: Củng cố cho HS các kĩ năng, hành vi đã học qua các bài: Kính trọng và biết ơn người lao động, Lịch sự với mọi ngời, Giữ gìn các công trình công cộng.

HS có cách ứng xử phù hợp khi gặp những tình huống liên quan đến nội dung bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

SGK Đạo đức

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nhắc lại tên những bài đã học từ đầu học kì II.

- Gv nhận xét.

2.Bài mới

a.Giới thiệu bài(1’) b.Thực hành kĩ năng

HĐ1: GV yêu cầu hs làm việc theo nhóm, trả lời câu hỏi(12’)

Câu 1: Những việc làm nào dưới đây thể hiện lòng biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo:

a) Chăm chỉ học tập.

b) Tích cực tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài.

c) Nói chuyện, làm việc riêng trong giờ học.

d) Tích cực tham gia các hoạt động của lớp, của trường.

đ) Lễ phép với thầy giáo, cô giáo.

e) Chúc mừng thầy giáo, cô giáo nhân dịp ngày nhà giáo Việt Nam.

g) Chia sẻ với thầy giáo, cô giáo những lúc khó khăn.

Ngoài những việc trên, theo em còn cần làm những việc gì khác để bày tỏ lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo ?

Câu 2: Theo em trong số những người nêu dưới đây, ai là người lao động ? vì sao ? a) Nông dân

b) Bác sĩ

c) Người giúp việc trong gia đình d) Lái xe ôm

e) Nhà khoa học f) Giáo viên

g) Kẻ buôn ma túy

- Hs nêu.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

HS, HSHN trả lời: ý a), b), d), đ)….

- HS, HSHN thảo luận theo nhóm, trả lời các câu hỏi.

- HS, HSHN trả lời: ý a), b), d), đ)

….

- HS, HSHN trả lời bằng bộ thẻ trắc nghiệm

(25)

h) Kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em i) Nhà văn, nhà thơ

j) Kẻ trộm

Câu 3: Trong những ý kiến dưới đây, em đồng ý với ý kiến nào ? Vì sao

a) Chỉ cần lịch sự với người lớn tuổi.

b) Phép lịch sự chỉ phù hợp khi ở thành phố, thị xã

c) Phép lịch sự giúp cho mọi người gần gũi với nhau hơn.

d) Mọi người đều phải cư xử lịch sự, không phân biệt già - trẻ.

e) Lịch sự với bạn bè, người thân là không cần thiết.

HĐ2: Xử lí các tình huống sau(18’)

a. Đi qua nhà văn hóa, Minh rủ Hà cùng vẽ lên tường nhà văn hóa. Theo em, Hà sẽ làm gì? Vì sao ?

b. Tiến sang nhà Sơn chơi, hai bạn cùng chơi đồ chơi thật vui vẻ. Chẳng may Tiến lỡ tay làm hỏng đồ chơi của Sơn. Theo em, hai bạn cần làm gì khi đó?

c. Giữa trưa hè nóng bức, bác đua thư mang thư đến cho nhà Đạt. Đạt sẽ….

- Cho Hs đóng vai xử lí các tình huống - Gv nhận xét, tuyên dương Hs

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu lại những nội dung đã ôn tập.

- Nx giờ học. Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- H, HSHN trả lời

- HS, HSHN đọc các tình huống

- Hs đóng vai xử lí các tình huống - Lớp theo dõi, nhận xét

_______________________________________________

Khoa học

ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Nêu được thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống.

- Nêu được vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người: có thức ăn, sưởi ấm, sức khoẻ.

- Nêu được vai trò của ánh sáng đối với sự sống của động vật: di chuyển, kiếm ăn, tránh kẻ thù.

2.Kĩ năng: - Nêu được ví dụ chứng tỏ mỗi loài vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng kiến thức đó trong trồng trọt.

3.Thái độ:- HS yêu thích môn học,thích khám phá xung quanh.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- HS nhận biết được công dụng của dấu ngoặc kép, dấu phẩy, dấu gạch ngang trong câu văn, đoạn văn;3. - HS nhận diện được các biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa trong VB

Vậy các con phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau.. - Được viết sau dấu hai chấm và dấu gạch ngang đầu

Đánh dấu các bộ phận liệt kê... Đặt 1 câu có dấu

Giới thiệu Bu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ. Chú có cái mũi rất dài. Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng Toóc-ti-la tặng cho chiếc chìa khoá vàng để mở một kho

Baøi 2 (T.46) Vieát ñoaïn vaên keå laïi moät cuoäc noùi chuyeän giöõa boá hoaëc meï vôùi em veà tình hình hoïc taäp cuûa em trong tuaàn qua, trong ñoù coù duøng daáu

Mà trong tập hợp, mỗi phần tử ta chỉ liệt kê một lần, nên ta thấy trong từ “HỌC SINH” có hai chữ cái H, vậy khi viết tập hợp ta chỉ cần liệt kê một lần... Câu 5: Trường

Tác dụng là:.. Qua bài tập 1 dấu gạch ngang dùng để đánh dấu :. Phần chú thích trong câu.. Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật... III– LUYỆN TẬP. 2) Viết một đoạn văn kể

1)Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại. 2)Đánh dấu phần chú thích. 3)Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê. Mặt trăng cũng vậy, mọi thứ đều như