• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 5 Ngày soạn: 05/10/2018

Ngày giảng: 08/10/2018

BUỔI SÁNG Toán

TIẾT 21: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Có nhớ)

I/ MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: - Biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số( có nhớ ).

2. Kĩ năng: - Vận dụng giải toán có 1 phép nhân. Làm bài 1 ,2 a, b,3,4.

3. Thái độ: - HS yêu thích làm toán.Tính cẩn thận, đúng, chính xác khi thực hiện tính toán.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: SGK, các bài toán.

HS: SGK, vở tập, bảng con.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC : ( 5 phút ) - Gọi 2 HS chữa bài tập

- GV nhận xét – ghi điểm 2/ Bài mới : ( 30 phút ) a. GT bài: – Ghi bài:

- Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.

b) Hướng dẫn HS hình thành phép nhân:

- GV nêu phép nhân .26 x 3 =?

- Lưu ý : Viết 3 thẳng cột với 6, dấu X ở giữa hai dòng .

- HD nhân từ phải sang trái.

- Gọi 2 –3 hs nhắc lại cách nhân.

- Làm tương tự phép nhân 54 x 6 b. Luyện tập (20 phút )

Bài 1: ( cột 1,2,4 )

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tâp - Yêu cầu HS giải bảng con

- Nhận xét ghi điểm cho HS.

- HSchữa BT

a/ 32 11 b/ 42 13 x3 x6 x2 x3 96 66 84 39

- HS đặt tính:

26 x 3

- HS nêu miệng cách nhân

- 3 x 6 = 18 viết 8 (thẳng cột với 6 và 3 ) nhớ 1 .3 nhân với 2 bằng 6 thêm 1 = 7, viết 7 ( bên trái 8 ).

- Vậy 26 x 3 = 78

- HS làm bài vào bảng con - HS nêu miệng.

47 25 28 x2 x3 x6 94 75 168 - Cả lớp nhận xét

(2)

Bài 2:

- Goi 1 hs đọc yêu cầu BT.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu hs làm bài Tóm tắt:

1 cuộn : 35 m 2 cuộn :? mét

- Chữa bài và cho điểm HS.

Bài 3: Cho HS làm chữa bài

3/ Củng cố – Dặn dò (5 phút )

- GV hỏi lại cách đặt tính nhân, cách nhân.

- Giáo dục HS tính chính xác nhanh nhẹn và cẩn thận trong học toán.

- Về nhà giải bài 3 trang 22 - Chuẩn bị bài : Luyện tập - Nhận xét tiết học

- HS đọc đề : Giải toán

- BT cho biết một cuộn vải dài 35m.

- BT hỏi 2 cuộn vải như vậy dài bao nhiêu mét?

- 1 hs lên bảng, lớp làm VBT.

Giải:

Độ dài của 2 cuộn vải là . 35 x 2 = 70 ( mét )

Đáp số : 70 mét - Cả lớp nhận xét

- HS làm chữa bài - HS 2-3 em trả lời - HStrả lời

- Hs lắng nghe

Đạo đức

Bài 3: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy.

- Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.

2. Kĩ năng: - Kĩ năng tư duy phê phán ( biết phê phán đánh giá những thái độ việc làm thể hiện sự ỉ lại , không chịu tự làm lấy việc của mình.

- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình.

- Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của bản thân

3. Thái độ: - HS biết tự làm lấy công việc của mình ở trường và ở nhà.

* QTE: Hs được chọn nững việc phù hợp với khả năng của mình.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ.

- SGK, VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: (3 phút)

+ Em bé và mọi người cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác?

+ Em cảm thấy thế nào khi thực hiện điều đã

- HS TLCH .

(3)

hứa?

- GV nhận xét, đánh giá.

2/ Bài mới : (30 phút)

a, Giới thiệu bài: GV ghi đề bài b, Phát triển bài:

*HĐ 1: GV đọc tình huống, gọi HS đọc + Gặp bài toán khó, Đại loay hoay mãi mà vẫn giải chưa được . Thấy vậy An đưa bài đã giải sẵn cho bạn chép . Nếu là Đại em sẽ làm gì khi đó? Vì sao?

* GV kết luận .( Sgv )

*HĐ 2: Thảo luận nhóm

- Phát phiếu học tập, thảo luận theo nhóm và trả lời.

* GV kết luận: Tự làm lấy việc của mình là cố gắng làm công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác.

- Tự làm lấy việc của mình giúp cho em mau tiến bộ và không làm phiền người khác.

*HĐ 3: Giáo viên kể.

+ Khi Việt đang cắt hoa giấy chuẩn bị cho cuộc thi “Hái hoa dân chủ” tuần tới của lớp thì Dũng đến chơi. Dũng bảo Việt.

- Tớ khéo tay, cậu để tớ làm thay cho, còn cậu giỏi toán thì làm bài hộ tớ.

* Kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình.

3/Củng cố - dặn dò. ( 3 phút ) - GV hỏi lại kiến thức trọng tâm bài.

- GV giáo dục HS ý thức tự làm lấy việc của mình.

- Dặn HS chuẩn bị tiết sau (tiết 2) - Nhận xét tiết học

- Cả lớp nhận xét

- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại

- Thảo luận nhóm giải quyết tình huống.

- Cử đại diện báo cáo - HS lắng nghe.

- HS thảo luận, trả lời

- Đại cần tự làm bài mà không nên chép bài của bạn vì đó là nhiệm vụ.

a/ Tự làm lấy việc của mình là làm lấy công việc củamà không vào người khác.

b/ Tự làm lấy việc của mình giúp cho mình và không người khác.

- HS lắng nghe.

- Xử lí tình huống.

- Em là Việt em có đồng ý với lời đề nghị của Dũng không? Vì sao?

- Vài em nêu cách xử lí của mình và nhận xét.

- Nêu bài học.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

Tự nhiên xã hội

TIẾT 9: PHÒNG BỆNH TIM MẠCH

(4)

I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Nêu được sự nguy hiềm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.

- Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.

2. Kĩ năng:

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin phân tích và xử lý thơng tin về bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em.

- Kĩ năng làm chủ bản thân.Đảm nhận trách nhiệm của bản thân trong việc để phòng bệnh thấp tim.

3. Thái độ: - Có ý thức phòng bệnh tim mạch.

* KSN: Học sinh biết phòng bênh tim mạch cho bản thân mình.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh ảnh trong SGK.

- HS: Phiếu bài tập.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: (3 phút)

- Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ tuần hoàn?

- Nhận xét, đánh giá.

2/ Bài mới: (30 phút)

a, GT bài: Hôm nay ta học bài phòng bệnh tim mạch - Ghi đề bài.

b, Phát triển bài

Hoạt động 1: GV y/c mỗi em kể tên 1 bệnh tim mạch mà em biết .

- GV nhận xét ,bổ sung Hoạt động 2: Đóng vai . Bước 1:

Làm việc cá nhân.

Bước 2:

Làm việc theo nhóm

+ Ở lứa tuổi nào thường hay bị bệnh thấp tim?

+ Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?

+ Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim?

* GV kết luận: (SGV) Họat động 3: HĐ nhóm Bước 1: Làm việc theo cặp.

Bước 2: Làm việc cả lớp.

- 2 HS lên đọc bài và TLCH . - HS nhận xét.

- HS nhắc lại.

- Bệnh thấp tim huyết áp cao, bệnh xơ vữa động mạch, bệnh nhồi máu cơ tim.

- HS QS tranh hình 1- 2 đọc các lời hỏi và đáp của từng nhân vật trong hình .

- Trong nhóm tập đóng vai HS và BS để hỏi và trả lời bệnh thấp tim.

+ Thấp tim là một bệnh về tim mạch mà ở lứa tuổi HS thường mắc.

+ Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, …

+ Do bị viêm họng viêm mi- đan…

- Cả lớp nhận xét.

- Làm việc theo nhóm .

- HS thảo luận theo nhóm cặp đôi,

(5)

- GV nhận xét , bổ sung.

3/ Củng cố – dặn dò: (3 phút)

- Đề phòng bệnh thấp tim em cần phải làm gì?

- Dặn HS về nhà làm bài tập ở VBT.

Chuẩn bị tiết sau.

- Nhận xét tiết học

báo cáo .

- Đại diện nhóm báo cáo trước lớp.

- Nhóm khác nhận xét bổ sung.

- HS lắng nghe.

BUỔI CHIỀU

THỰC HÀNH TOÁN (T1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố về phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (trường hợp có nhớ). Củng cố về cách xem đồng hồ.

2. Kĩ năng: Biết áp dụng phép nhân vào giải toán có lời văn.

3. Thái độ: HS biết quý trọng thời gian.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng con, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5phút) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

- GV nhận xét.

B. Bài mới (30phút)

1. Giới thiệu bài (1phút) Trực tiếp 2. Dạy bài mới

Bài 1: Đặt tính rồi tính.

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Gọi 1 HS nhắc lại cách đặt tính và tính

- Yêu cầu HS làm bài.

- Gọi HS báo cáo kết quả.

- Giáo viên nhận xét.

Bài 2: Tính

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

a) 23 x 4 + 8 b) 18 x 6 – 8 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân, gọi 2 HS lên bảng làm.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét.

Bài 3: Giải toán.

- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.

- HS lắng nghe

- HS đọc yêu cầu của bài - HS nêu.

- Hoạt động cá nhân

36 48 24 37 x x x x

3 2 5 4 108 96 120 148

- HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài.

a) 23 x 4 + 8 = 92 + 8 = 100 b) 18 x 6 - 8 = 108 - 8

= 100

- HS đọc đề bài toán

(6)

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Tìm số nho trong 6 thùng ntn?

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân, 1 HS làm trên bảng phụ.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét.

Bài 4: Đồng hồ chỉ mấy giờ?

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm bài theo nhóm đôi sau đó GV cử 3 nhóm lên thi đọc nhanh số giờ trên 3 đồng hồ.

- GV nhận xét, tuyên dương C. Củng cố, dặn dò (5phút) - Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau

- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.

Bài giải

6 thùng có tất cả số ki-lô-gam nho là:

15 x 6 = 90 (kg)

Đáp số: 90 kg nho

- HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài theo nhóm đôi.

- Đại diện 3 nhóm lên thi đọc nhanh giờ.

- HS lắng nghe.

Tiếng anh (GV BỘ MÔN)

Hát nhạc

HỌC HÁT: BÀI ĐẾM SAO

(Nhạc và Lời: Văn Chung) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hs nhận biết tính chất nhịp nhàng của nhịp 3/4 qua bài hát Đếm sao.

2. Kĩ năng:

- Hs hát đúng và thuộc lời ca, thực hiện một vài động tác phụ hoạ.

3. Thái độ:

- Giáo dục hs tình cảm yêu thiên nhiên.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Nhạc cụ: Đàn, thanh phách.

- Tranh minh hoạ bài hát.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. ổn định tổ chức: (1phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3phút)

- Gọi 5 Hs lên bảng biểu diễn bài hát “Bài ca đi học”.

- Gv nhận xét đánh giá.

3. Bài mới: (2phút) - Giới thiệu bài:

- Gv treo tranh minh hoạ bài hát.

-? Bức tranh vẽ những gì?

- Giáo viên nhận xét củng cố vào bài: Có những buổi tối mùa hè ở thôn quê, gió thổi mát rượi, các bạn nhỏ trải chiếu trên sân nhà

- 5 hs biểu diễn .

- Hs quan sát và trả lời nội dung tranh.

- Hs nghe và lĩnh hội.

(7)

ngồi chơi đón gió. Cùng ngước nhìn bầu trời đầy sao, các bạn thi nhau đếm. Có bạn đếm được nhiều, có bạn đếm được ít, chốc chốc tiếng cười lại cất lên thật vui vẻ.

* Hoạt động 1: Dạy hát bài: đếm sao.

(15phút) - Gv hát mẫu.

- Gv cho hs đọc lời ca theo âm hình tiết tấu.

Giáo viên chia câu hát cho hs đọc theo nối móc xích.

Giáo viên nhận xét sửa sai và cho hs ôn luyện theo tổ luân phiên.

- Gv cho hs luyện thanh.

- Dạy hát từng câu:

Câu 1 : Một ông sao sáng … sáng sao.

+ Gv hát mẫu.

+ Gv đàn cho hs hát.

+ Gv sửa sai cho hs (nếu có) Câu 2 : Ba ông sao sáng … ánh vàng.

+ Gv hát mẫu.

+ Gv đàn cho hs hát.

+ Gv sửa sai cho hs (nếu có) - Gv cho hs hát ghép câu1 và câu 2.

- Gv cho tổ, bàn hát ghép câu 1 và câu 2.

Câu 3 : Bốn ông sáng sao … sao sáng.

+ Gv hát mẫu.

+ Gv đàn cho hs hát.

+ Gv sửa sai cho hs (nếu có) Câu 4 : Kìa sáu ông sáng … trời cao.

+ Gv hát mẫu.

+ Gv đàn cho hs hát.

+ Gv sửa sai cho hs (nếu có) - Gv cho hs hát ghép câu 3 và câu 4.

- Gv cho hs hát ghép toàn bài.

- Gv cho nhóm, cá nhân hát toàn bài.

- Giáo viên nhận xét động viên.

* Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm : (15phút)

- Giáo viên giới thiệu về nhịp 3/4: Nhịp 3/4 là loại nhịp trong 1 ô nhịp có 3 phách. phách 1 mạnh, phách 2 mạnh vứa, phách 3 nhẹ.

- Giáo viên hướng dẫn hs cách gõ đệm theo nhịp 3 của bài hát.

+ Phách 1: Vỗ hai tay vào nhau.

+ Phách 2: Vỗ nhẹ hai tay xuống mặt bàn.

- Hs nghe.

- Hs đọc lời ca theo âm hình tiết tấu.

- Hs luyện thanh.

- Hs nghe.

- Hs hát theo hướng dẫn của Gv.

- Hs nghe .

- Hs hát theo hướng dẫn của Gv.

- Hs hát ghép câu 1,2.

- Tổ, bàn hát ghép . - Hs nghe.

- Hs hát theo hướng dẫn của Gv.

- Hs nghe.

- Hs hát theo hướng dẫn của Gv.

- Hs hát ghép câu3,4.

- Hs hát toàn bài.

- Nhóm, cá nhân hát.

- Hs nghe và lĩnh hội.

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện theo hướng dẫn của gv.

(8)

+ Phách 3: Vỗ nhẹ hai tay xuống mặt bàn.

- Gv cho hs hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 3.

- Giáo viên nhận xét sửa sai.

- Gv cho nhóm, bàn hát kết hợp gõ đệm theo phách.

- Gv nhận xét.

4. Củng cố - Dặn dò: (4phút) - Gv củng cố lại nội dung bài học.

- Gv đàn cho hs hát lại bài hát.

- Nhắc hs về học thuộc bài và tập biểu diễn bài hát.

- Gv nhận xét giờ học.

- Hs hát tập thể.

- Hs nghe và lĩnh hội.

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (T1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Rèn kĩ năng đọc: đọc đúng các từ khó (Vũ Duệ, nghe lỏm, tài năng), câu khó.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng hiểu: hiểu nghĩa từ (nghe lỏm, trôi chảy, trung nghĩa, sáng dạ). Hiểu ND của bài (ca ngợi tinh thần ham học của ông Vũ Duệ).

- Ôn tập câu hỏi Ai – là gì?

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5phút) - Kiểm tra đồ dùng của học sinh - GV nhận xét.

B. Bài mới (30phút)

1. Giới thiệu bài (1phút) Trực tiếp 2. Dạy bài mới

Bài 1: Đọc truyện: “Cậu bé đứng ngoài lớp học.”

- GV đọc mẫu, HD chung cách đọc.

- Đọc nối tiếp câu: 2 lượt, kết hợp chỉnh sửa phát âm.

- Đọc đoạn: 4 đoạn

- Y/c HS đặt câu với từ tài năng.

- HS đọc từng đoạn trong nhóm - 1 HS đọc cả bài.

Bài 2: Đánh dấu √ vào thích hợp:

đúng hay sai?

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

? Hoàn cảnh nhà Duệ ntn? Duệ có đến trường học không?

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

- HS đọc nối tiếp đoạn 2 lượt, kết hợp giải nghĩa từ Vũ Duệ, nghe lỏm, trôi chảy, tài năng.

- HS đặt câu.

- HS đọc đoạn theo nhóm.

- HS lắng nghe

- HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài theo nhóm đôi.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả trước

(9)

? Duệ đã học bằng cách nào?

? Cách học như thế cho thấy Duệ là cậu bé ntn?

? Thấy Duệ ham học, thầy giáo có cho Duệ vào học không? Duệ đã được đi học bằng cách nào?

? Nhờ đâu mà Duệ xóa được nợ cho bố mẹ?

? Về sau Duệ trở thành người ntn?

- Cho HS làm bài cá nhân.

- GV chữa bài, sau đó liên hệ cho HS tấm gương ham học….

Bài 3: Chọn câu trả lời đúng.

- Cho HS làm bài cá nhân, sau đó mời đại diện 3 tổ lên thi điền nhanh, điền đúng và giải thích vì sao chọn đáp án đó.

- GV nhận xét, cho HS đặt câu với từ sáng dạ và mẫu câu Ai là gì?

C. Củng cố, dặn dò (5phút)

- Liên hệ cho HS tấm gương ham học của Vũ Duệ và trên thực tế các em biết.

- Nhận xét tiết học. Về nhà học bài.

lớp.

- HS làm bài - HS lắng nghe.

a) Sáng dạ: là thông minh, hiểu nhanh b) Nhờ ham học hỏi, sáng dạ, có chí vươn lên.

c) là gì?

- HS liên hệ.

- HS lắng nghe

Ngày soạn: 05/10/2018 Ngày giảng: 09/10/2018

BUỔI SÁNG Thể dục (GV BỘ MÔN)

Toán

TIẾT 22: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Biết nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ )

2. Kĩ năng: - Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút. Làm bài 1,2 (a,b) 3,4.

3. Thái độ: - Giáo dục HS lòng ham thích say mê học toán.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: 1 số phép tính . Đồng hồ treo tường.

HS: SGK, VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút ) Bài 3:

- HS lên bảng làm bài tập a/ x : 6 = 12 x : 4 = 23

(10)

- Nhận xét. Ghi điểm 2/ Bài mới : ( 30 phút )

a) Giới thiệu bài: Củng cố về phép nhân - GV ghi đề bài : Luyện tập

b) Hướng dẫn HS Luyện tập Bài 1 : HS đọc Y/C bài.

- Y/C HS giải miệng.

- GV nhận xét , ghi điểm

Bài 2: ( a, b) HS giải miệng như BT1.

- GV nhận xét , ghi điểm Bài 3: HS đọc YC bài tập - Bài toán hỏi gì?

- Bài toán cho biết gì?

- YC HS giải vào vở - Gọi 2 HS lên bảng giải.

- Nhận xét ghi điểm.

Bài 4:

- GV viết sẵn BT rồi cho HS nối mỗi phép tính ở dòng trên với phép nhân thích hợp ở dòng dưới.

- Nhận xét

3/ Củng cố, dặn dò: (5 phút ) - Hỏi lại kiến thức trọng tâm bài.

- Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau.

- Nhận xét giờ học

x = 12 x 6 x = 23 x 4 x = 72 x = 92 - Cả lớp nhận xét .

- HS nhắc lại

- HS thực hiện nhẩm, sau đó trả lời.

- HS làm miệng.

- Cả lớp nhận xét.

- 6 ngày có tất cả bao nhiêu giờ ? - Mỗi ngày có 24 giờ

- HS đọc y/c , giải BT vào VBT, bảng lớp .

Bài giải :

Số giờ của 6 ngày là : 24 x 6 = 144 ( giờ ) Đáp số : 144 giờ - Cả lớp nhận xét.

- HS thi đua 2 dãy

- Đại diện 2 dãy lên thực hiện

- HS lên bảng nối vào bảng phụ, lớp nhận xét tuyên dương.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

Tập đọc – kể chuyện

TIẾT 13, 14: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I/ MỤC TIÊU

A/ Tập đọc

1. Kiến thức: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật . - Hiểu ý nghĩa :khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm ( trả lời

được các câu hỏi trong SGK) 2. Kĩ năng: - Giao tiếp ứng xử - Ra quyết định tìm kiếm lựa chọn.

3. Thái độ: - HS tự nhận thức, xác định gi trị cá nhân - Đảm nhận trách nhiệm.

(11)

B/ Kể chuyện

- Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

-HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ kể chuyện.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Yêu cầu 3 hs đọc bài " Ông ngoại " và trả lời câu hỏi của bài.

- GV nhận xét ghi điểm.

2/ Bài mới : a) Giới thiệu bài

b) Luyện đọc: (30 phút ) - GV đọc mẫu bài nói cách đọc - Cho HS đọc nối tiếp câu

- Cho HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm

c)Tìm hiểu bài: (12 phút ) -Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1:

- Các em nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì? Ở đâu?

-Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2:

- Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào?

- Việc leo rào của các bạn đã gây hậu quả gì?

- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3:

- Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp?

- Vì sao chú lính nhỏ lại run lên khi nghe thầy giáo hỏi?

- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 4:

- Phản ứng của chú lính như thế nào? khi nghe lệnh “ Về thôi” của viên tướng?

- Thái độ của các bạn ra sao? trước hành động của chú lính nhỏ?

- 3 HS đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi

- HS lắng nghe.

- HS đọc nối tiếp câu - HS Theo dõi

- HS đọc theo sự HD của GV.

- Mỗi em đọc 1 đoạn hết bài. Trả lời phần giải nghĩa.

- 2 nhóm thi đọc.

- 1 em đọc toàn bài.

- 1 em đọc đoạn 1 cả lớp đọc thầm và TLCH.

- Chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường.

- 1 HS đọc đoạn 2 cả lớp đọc thầm TLCH.

- Chú sợ làm đổ hàng rào vườn trường.

- Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ.

- HS đọc tiếp đoạn 3.

- Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm.

- Vì chú sợ hãi.

- HS đọc đoạn 4 cả lớp đoc thầm.

- Nhưng như vậy là hèn, rồi quả quyết bước về phía vườn trường.

- Mọi người sững nhìn chú, rồi bước

(12)

- Ai là người lính dũng cảm trong truyện này vì sao?

* GV chốt: Người dũng cảm là người biết nhận lỗi và sửa chữa khuyết điểm của mình.

d, Luyện đọc lại: ( 7 phút ) - HD HS đọc ngắt câu dài.

- HS đọc phân vai theo nhóm.

B. Kể chuyện: ( 20 phút ) - HD HS kể chuyện theo tranh.

Gợi ý:

Tranh 1: Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ có thái độ ra sao?

Tranh 2: Cả tốp vượt rào bằng cách nào?

chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào? Kết quả ra sao?

Tranh 3:

Thầy giáo nói gì với HS? Thầy mong điều gì ở các bạn?

Tranh 4: Viên tướng ra lệnh thế nào? chú lính nhỏ phản ứng ra sao /câu chuyện kết thúc thế nào?

-Nhận xét sau mỗi lần kể 3/ Củng cố dặn dò: (3 phút )

- Trong cuộc sống hằng ngày ai cũng có lần mắc lỗi, phải dám nhận và sửa lỗi . Người dám nhận và sửa lỗi mới là người dũng cảm .

- Tuyên dương , khen thưởng

nhanh theo chú như bước theo 1 người chỉ huy dũng cảm.

- Chú lính đẫ chui qua lỗ hổng dưới chân rào lại là người lính dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi .

- HS đọc

-Thi đua đọc tốt 1 đoạn trong bài.

- HS quan sát lần lượt.

- Tranh minh hoạ SGK. (Nhận ra chú lính nhỏ mặc áo màu xanh nhạt, viên tướng mặc áo xanh đậm.

- HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn.

- Vượt rào, bắt sống nó chú lính nhỏ ngập ngừng.

- HS nhìn tranh và TLCH.

- HS TLCH.

- Cả lớp nhận xét

-2 HS giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.

- HS lắng nghe

BUỔI CHIỀU Tin học (GV BỘ MÔN)

Tiếng anh (GV BỘ MÔN)

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (T2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết tìm các sự vật được so sánh.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân biệt l/n; oam/oap nhanh, đúng.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(13)

A. Kiểm tra bài cũ (5phút) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

- GV nhận xét.

B. Bài mới (30phút)

1. Giới thiệu bài (1phút) Trực tiếp 2. Hoạt động thực hành

Bài 1/a: Điền chữ l hoặc n.

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm bài.

Em trồng cây lựu xanh xanh Cuốc kêu chưa dứt mà cành đầy hoa.

Hoa lựu như …ửa lập …òe Nhớ khi em tưới, em che hàng ngày.

Nhớ khi mưa …ớn, gió …ay Em mang que chống cho cây cứng dần

Trưa …ay bỗng thấy ve ngân Ve ngân trưa …ắng, quả dần vàng tươi.

- GV nhận xét

Bài 2: Điền vần oam hoặc oap.

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.

- Cho HS nhận xét.

- GV nhận xét.

Bài 3: Gạch chân các sự vật được so sánh với nhau trong các câu văn, thơ sau:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Cho HS làm bài.

- Trong câu văn a, cây đèn của anh Đom Đóm được so sánh với gì?

- Gọi HS lên bảng nối tiếp gạch chân các sự vật được so sánh với nhau.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò (5phút) - Nhận xét tiết học

- HS lắng nghe

- HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài, báo cáo kết quả.

Em trồng cây lựu xanh xanh Cuốc kêu chưa dứt mà cành đầy hoa.

Hoa lựu như lửa lập lòe

Nhớ khi em tưới, em che hàng ngày.

Nhớ khi mưa lớn, gió lay

Em mang que chống cho cây cứng dần.

Trưa nay bỗng thấy ve ngân Ve ngân trưa nắng, quả dần vàng tươi.

- HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS lên bảng làm bài.

Buổi trưa bên sông thật yên tĩnh. Có thể nghe thấy tiếng sóng bờ ì oạp; tiếng ngoạm cỏ của đàn trâu; tiếng bọn trẻ chăn trâu vừa hò hét, vừa nhồm nhoàm nhai bánh trưng, khoai nướng.

- HS nhận xét.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm bài.

a) Cây đèn của anh Đom Đóm nhấp nháy như một ngôi sao.

b)Ông trăng như cái mâm vàng Mọc lên từ đáy đầm làng quê ta.

c) Quả cà chua như cái đèn lồng nhỏ xíu

Thắp mùa đông ấm những đêm thâu.

d) Hoa lựu như lửa lập lòe.

e) Quê hương là con diều biếc Tuổi thơ con thả trên đồng.

- HS lắng nghe

(14)

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC LỐI SỐNG BÀI 2: BÁT CHÈ SẺ ĐÔI

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Cảm nhận được đức tính hòa đồng, luôn chia sẻ với người khác của Bác 2.Kĩ năng:

- Nêu được những tác dụng khi sống biết chia sẻ với người khác 3. Thái độ:

- Biết đề cao ý thức chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau, đặc biệt lúc người khác gặp khó khăn

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3– Tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Bài cũ: Chiếc vòng bạc

- Bài học mà em nhận ra qua câu chuyện “Chiếc vòng bạc”là gì?

B. Bài mới:

1. Hoạt động 1: Khởi động (5phút)

- Cho HS cả lớp hát bài: Ai yêu Nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh”

- GV tuyên dương HS, chuyển ý giới thiệu bài.

- Giới thiệu bài: Bát chè sẻ đôi 2. Hoạt động 2: Đọc hiểu (15phút)

- GV đọc chậm câu chuyện “Bát chè sẻ đôi” ( Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3/ tr.8)

* Hoạt động cá nhân:

- GV cho HS làm vào phiếu bài tập. Nội dung:

+ Khoanh tròn vào chữ cái trước mỗi ý trả lời đúng:

1. Đồng chí liên lạc đến gặp Bác vào lúc nào?

a) Ban ngày b) Buổi tối c) 10 giờ đêm 2. Bác đã cho anh thứ gì?

a) Một bát chè sen b) Nửa bát chè đậu xanh c) Nửa bát chè đậu đen

3. Vì sao sau khi ăn xong bát chè sẻ đôi, đồng chí liên lạc lại cảm thấy không sung sướng gì?

a) Vì anh thấy có lỗi b) Vì anh thương Bác c) Vì bị anh cấp dưỡng trách mắng

- Cho HS nộp phiếu

2 HS trả lời - Nhận xét

- HS cả lớp hát - HS lắng nghe

- HS lắng nghe

- HS làm phiếu bài tập

- HS nộp phiếu

- HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi, ghi vào bảng nhóm

(15)

- Chấm 5 phiếu và sửa bài cho HS

* Hoạt động nhóm

GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận:

- Em hãy nêu ý nghĩa về hành động sẻ đôi bát chè của Bác?

3. Hoạt động 3: Thực hành- ứng dụng:

(15phút)

* Hoạt động cá nhân:

+ Em hiểu thế nào là biết chia sẻ với người khác?

+ Hãy kể một câu chuyện của bản thân hoặc của người khác về việc biết chia sẻ ( hoặc ích kỉ, không chia sẻ)

* Hoạt động nhóm - GV treo bảng phụ:

- Tìm những biểu hiện của sự chia sẻ và không chia sẻ điền vào bảng

Biết chia sẻ Không biết chia sẻ Ví dụ: Có món ăn,

quyển sách hay biết chia sẻ với bạn bè ...

.

VD: Có đồ chơi mà không cho bạn chơi cùng

...

* Trò chơi

- GV hướng dẫn HS chơi theo tài liệu

- GV nhận xét tác phẩm của từng nhóm, khen thưởng nhóm vẽ nhanh nhất, đẹp nhất, phân tích ý nghĩa và tác dụng của sự chia sẻ và cộng tác trong công việc

4. Hoạt động 4: Tổng kết và đánh giá (5phút) + Em hiểu thế nào là biết chia sẻ với người khác?

Nhận xét tiết học.

- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

- HS trả lời cá nhân - Lớp nhận xét

- HS chia nhóm, mỗi nhóm 5 HS chơi theo sự hướng dẫn của GV

- Lắng nghe

- HS tham gia chơi.

- Nhận xét, tuyên dương nhóm nhanh nhất.

- HS trả lời

Ngày soạn: 05/10/2018 Ngày giảng: 10/10/2018

Toán

TIẾT 23: BẢNG CHIA 6 I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Bước đầu thuộc bảng chia 6

- Vận dụng trong giải toán có lời văn có 1 phép chia 6.

2. Kĩ năng

(16)

- Làm bài tập 1,2,3.

3. Thái độ

- HS có hứng thú làm bài tập II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: ĐDDH các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn.

- HS: SGK, Bảng con, VT.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút ) - Bài 2 :

- Nhận xét – ghi điểm 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a)GT bài : GV ghi đề bài

b)HD HS lập bảng chia: ( 12 phút )

- Nguyên tắc của lập bảng chia 6 là dựa vào bảng nhân 6. Cho HS lấy 1 tấm bìa ( có 6 chấm tròn ).

- GV hỏi: Lấy 1 lần tấm bìa có mấy chấm tròn?

- Viết bảng 6 x 1 = 6

- Chỉ vào tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi lấy 6 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được mấy nhóm . - Viết bảng 6 : 6 = 1

- Làm tương tự với 6 x 3 = 18 và 18 : 6 = 3 . . .

- GV tổ chức cho HS đọc thuộc bảng chia 6 c) Luyện tập: ( 18 phút )

Bài 1 – 2 :

- Gv yêu cầu HS làm đổi vở kiểm tra kết quả

- GV nhận xét , khắc sâu.

Bài 3 : HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi .

- GV yêu cầu HS tóm tắt và giải bài tập vào VBT

Tóm tắt:

6 đoạn: 48 cm 1 đoạn:...?cm.

- HS lên bảng chữa BT2 .

27 53 45 84 x6 x4 x5 x3 162 212 225 252 - Cả lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

- Dùng 1 tấm bìa có 6 chấm tròn.

- Có 6 chấm tròn.

- HS đọc

- 1 nhóm - HS đọc

- HS đọc bảng chia 6.

- HS tính nhẩm phép chia 6

- HS làm đổi vở kiểm tra kết quả - Cả lớp nhận xét.

- HS đọc đề toán - HS trả lời.

- HS thực hiện yêu cầu của GV - HS đọc y/c bài làm, Giải vào vở .

Bài giải Số đoạn dây có là :.

48: 6 = 8 ( đoạn ) Đáp số : 8 đoạn.

(17)

- GV nhận xét ,ghi điểm.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Gọi HS đọc bảng chia 6 - Dặn HS chuẩn bị bài: tiết 24 - Về nhà giải bài 2 trang 24.

- Nhận xét tiết học.

- HS nhận xét.

- 2 HS đọc.

- HS lắng nghe.

Mĩ thuật (GV BỘ MÔN) Chính tả (nghe – viết)

TIẾT 9: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2. Kĩ năng: - Làm đúng bài tập 2a , biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng BT3

3. Thái độ: - Tập cho HS có thói quen viết chữ sạch đẹp II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV : SGK, ĐDDH bảng phụ viết ND bài chính tả.

- HS ,SGK, VT, BC.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: (5 phút)

- GV gọi 3 -5 bạn viết lại các từ mà mình viết đã bị sai trong tuần qua.

- Nhận xét – ghi điểm 2/ Bài mới: (30 phút)

a/ GTB: Các em mới học xong bài TĐ Người lính dũng cảm. Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ nghe – viết đoạn 1 của bài. Sau đó các em sẽ làm bài tập điền các âm (hoặc vần) dễ lẫn vào đoạn văn cho trước sao cho đúng.- Ghi bài

b/ HD viết chính tả: ( 8 phút ) * Trao đổi về ND đoạn viết:

- GV đọc đoạn văn 1 lần.

Hỏi: + Đoạn văn kể chuyện gì?

* HD cách trình bày:

- Đoạn văn có mấy câu?

- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa?

+ Lời nhân vật được đánh bằng những dấu

- HS lên bảng viết.

- 1 số tiếng từ còn sai.

- HTL thứ tự 28 chữ đã học.

- HS nhắc lại - HS đọc lại.

- Lớp học tan chú lính nhỏ rủ viên tướng ra vườn sửa hàng rào viên tướng không nghe. Chú nói “Nhưng như vậy là hèn” và quả quyết bước về phía vườn trường. Các bạn nhìn chú ngạc nhiên rồi bước nhanh theo chú

- 6 câu.

- Những chữ đầu đoạn, đầu câu phải viết hoa.

(18)

gì?

* HD viết từ khó:

- YC HS tìm từ khó rồi phân tích.

- YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.

*Viết chính tả: ( 15 phút )

- GV đọc bài cho HS viết vào vở.

- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.

* Soát lỗi:

* Chấm bài:

- Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét . c/ HD làm BT: ( 6 phút )

Bài 2 a: Trang 41 - Điền vào chỗ trống

b/Trang 41

Bài 3 : Viết tên chữ còn thiếu trong bảng.

Nhận xét

3/ Củng cố, dặn dò: (3 phút)

- Qua câu chuyện trên em biết khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi .

- Người dám nhận và sửa lỗi là người dũng cảm.

-Về nh học thuộc bảng chữ cái vừa học.

- Dấu hai chấm xuống dòng, gạch đầu dòng .

- HS rút từ + ghi bảng: vườn trường, viên tướng, sững lại, khoát tay .

- 3 HS lên bảng , HS lớp viết vào bảng con.

- HS nghe viết vào vở.

- HS soát bài đổi chéo.

- HS nộp bài.

- HS đọc yêu cầu + làm vào vở

a/ Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng

- Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua .

- 9 HS lên điền + các em khác theo dõi Nhận xét

b)Tháp Mười đẹp nhất bông sen Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ

- HS chú ý nghe Tự nhiên xã hội

TIẾT 10: HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức : - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phậncủa cơ quan bài tiết nước tiểu. Trên tranh vẽ hoặc mô hình.tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.

2. Kĩ năng : - Chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiể

3. Thái độ : - Giáo duc Hs yêu khoa học.

* GDBVMT : Giáo dục cho HS có ý thức đi tiểu đúng nơi quy định để bảo vệ môi trường.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV : SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu.

- Tranh vẽ hình cơ quan bài tiết nước tiểu.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(19)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 3 phút )

- Gọi 2HS trả lời câu hỏi.

+ Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào ? + Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì ? -GV Nhận xét .

2/ Bài mới : ( 30 phút )

a, Giới thiệu bài , ghi đề bài : b, Phát triển bài: ( 28 phút )

Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận Bước 1 : - Làm việc theo cặp .

Bước 2 : - Làm việc cả lớp.

- GV đính tranh + 1 HS lên bảng chỉ và nói lên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu

* Kết luận : Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm : hai quả thận, hai ống dẩn nước tiểu,bọng đái và ống đái .

Hoạt động 2 :

- Bước 1 : Làm việc cá nhân.

- Bước 2 :Làm việc theo nhóm.

+ Nước tiểu được tạo thành ở đâu ?

+ Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường nào ?

+ Trước khi thải ra ngoài nước tiểu được chứa ở đâu ?

+ Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường nào ?

+ Mỗi ngày, mỗi người thải ra ngoài bao nhiêu lít nước tiểu ?

- Bước 3 : Thảo luận cả lớp

* GV kết luận: (Sgv )

3/ Củng cố dặn dò: (5 phút)

- Các em thường xuyên giữ gìn VS cơ quan bài tiết nước tiểu .

- HS chỉ lại sơ đồ HĐ bài tiết nước tiểu.

Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau.

- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi

- Cả lớp nhận xét

-HS lắng nghe.

- 2 HS cùng quan sát hình và chỉ đâu là thận, ống dẫn nước tiểu.

- Làm việc cả lớp - HS thực hành

+ HS quan sát hình . -Làm việc theo nhóm . - Đại diện báo cáo.

- Ở bóng đái .

- Qua ống dẩn nước tiểu.

- Bóng đái.

- Bằng đường ống đái có chức năng dẩn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài - Trung bình mỗi ngày phải thải ra 2 lít nước.

+ Mỗi nhóm xung phong đứng lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn nhóm khác trả lời.

- Lắng nghe.

- HS lên bảng chỉ vào sơ đồ vừa nói tóm tắt lại hoạt động bài tiết nước tiểu.

(20)

Ngày soạn: 05/10/2018 Ngày giảng: 11/10/2018

Toán

TIẾT 24: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết nhân chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6.

- Vận dụng trong giải toán có lời văn (có 1 phép chia 6)

- Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản. Làm bài tập1,2,3,4.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng giải toán nhanh.

3. Thái độ:

- Hs thích học toán.

II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: SGK, SGV, bảng phụ, 1 số phép tính - HS: SGK, VT, Bảng con.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC : (5 phút ) Bài 2

- Gọi 2 HS lên bảng nêu miệng.

- Nhận xét,ghi điểm 2/ Bài mới : ( 30 phút )

a) Giới thiệu: + GV ghi đề bài

b) Hướng dẫn Hs làm bài tập ở lớp (28 phút)

Bài 1,2: HS nêu YC bài tập:

- Gọi HSTB đọc bảng nhân 6 - Cả lớp làm miệng.

- Tương tự các phép tính khác.

- GV Nhận xét

Bài 3: Gv yêu cầu HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- GV yêu cầu HS lên bảng tóm tắt và giải bài toán.

Tóm tắt : 6 bộ : 18 m vải 1 bộ :? mét vải

- Nhận xét – ghi điểm

Bài 4: GV gợi ý: Để nhận biết đã tô

- HS sửa bài bảng lớp.

6 x 4=24 6 x 2= 12 24 : 6 = 4 12 : 6 = 2 24 : 4 = 6 12 : 2 = 6 - Nhận xét

- HS lắng nghe

- Giải miệng

6 x 6 = 36 18 : 6 = 3 36 : 6 = 6 6 x 3 = 18 - Cả lớp nhận xét.

- HS nêu yêu cầu - HS trả lời

+ Giải vào vở .1 HS làm bảng

Giải

May mỗi bộ quần áo hết : 18 : 6 = 3 ( mét )

Đáp số : 3 mét vải - Nhận xét

(21)

màu hình nào, phải nhận ra được điều gì?.

GV nhận xét ,khắc sâu.

3/ Củng cố – Dặn dò (3 phút) - GV hỏi lại kiến thức trọng tâm bài.

- Giáo dục học sinh chăm học toán.

- Về nhà giải bài 4 trang 25 và chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- HS thưc hiện tô từng phần.Các phần bằng nhau cùng màu.

- 1 HS thực hiện ở bảng phụ.

- Cả lớp nhận xét.

- HS lắng nghe, thực hiện.

Tập đọc

TIẾT 15: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT I / MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu. Bước đầu biết đọc phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng câu nói chung. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: - Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng việt.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: (5 phút)

- Gọi 3HS đọc và trả lời câu hỏi bài: "

Người lính dũng cảm "

- GV đánh giá,ghi điểm,nhận xét 2/ Bài mới: ( 30 phút )

a. Giới thiệu: Truyện vui cuộc họp của chữ viết sẽ cho các em biết dấu chấm nói riêng, các dấu câu nói chung đóng vai trò quan trọng như thế nào. đặc biệt truyện còn giúp các em biết cách tổ chức 1 cuộc họp. GV ghi bài

b. Luyện đọc: ( 12 phút )

- GV đọc mẫu lần 1. HDHS cách đọc.

- Đọc câu . Đọc từ khó.

- Đọc từng đoạn + GV phân đoạn . Kết hợp giải nghĩa từ SGK.

- GV nhắc nhở hs đọc đúng các kiểu câu, ngắt hơi đúng.

+ Đọc từng đoạn trong nhóm.

c.Tìm hiểu bài: ( 10 phút )

- HS đọc và TLCH - Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe

- HS nhắc lại - HS theo dõi

- Mỗi em đọc 1 câu theo HD của GV.

(Đọc 2 vòng). Kết hợp đọc từ khó.

- Cá nhân đọc đoạn nối tiếp .

- 4 nhóm thực hiện đọc nối tiếp.

(22)

- 1 em đọc toàn bài + TLCH

+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?

+ Cuộc họp đã đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng?

+ Tìm những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến của cuộc họp?

a/ Nêu mục đích cuộc họp b/ Nêu tình hình của lớp.

c/ Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó?

d/ Nêu cách giải quyết.

e/ Giao việc cho mọi người

d, Luyện đọc lại: ( 8 phút ) - Y/c HS đọc phân vai theo nhóm - Mỗi nhóm cử 1 em tự phân vai.

3/ Củng cố - Dặn dò: (5 phút)

- Cần chú ý khi chấm câu văn rành mạch, rõ ý . Chấm câu xong đọc kĩ lại . Nếu đặt dấu câu sai sẽ làm sai lạc nội dung và rất khó hiểu

- Giáo duc HS nên thực hiện.

- Về nhà đọc lại đoạn văn, ghi nhớ diễn biến cuộc họp tổ trong tiết TLV tới . - Nhận xét tiết học.

- 1 em đọc toàn bài + TLCH

- Giúp đỡ bạn Hoàng, bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc .

- Giao cho anh dấu chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu.

- Thảo luận + ghi vào phiếu học tập + báo cáo.

- Hôm nay chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng.

- Hoàng hoàn toàn không biết dấu chấm câu. Có đoạn văn em viết thế này: “Chú lính bước vào đầu chú. Đội chiếc mũ sắt dưới chân. Đi đôi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi” .

- Tất cả là do Hoàng chẳng bao giờ để ý đến dấu câu . Mỏi tay chỗ nào, cậu ta chấm chỗ ấy.

- Từ nay, mỗi khi Hoàng định đặt dấu chấm câu, Hoàng phải đọc lại câu văn một lần nữa.

- Anh dấu chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn một lần nữa trước khi Hoàng định chấm câu .-Lắng nghe và thực hiện như bài học.

- HS luyện đọc phân vai trong nhóm - Thi đọc.

- Lắng nghe

Luyện từ và câu TIẾT 5: SO SÁNH I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Nắm được 1 kiểu so sánh mới: So sánh hơn kém BT1.

(23)

2. Kĩ năng: - Nêu được các từ so sánh trong các khổ thở BT2.

- Biết thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh BT3, BT4.

3. Thái độ: - HS có hứng thú với môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: SGK, SGV , ĐDDH, Bảng phụ viết khổ thơ.

- HS: SGK , VBT 3/tập1

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - GV Yêu cầu HS thực hiện BT 2.

- Nhận xét , ghi điểm, đánh giá.

2/ Bài mới : ( 30 phút )

a, GT bài: Tiết học này em sẽ nắm được kiểu bài mới đó là so sánh hơn kém. GV ghi bài b, HS làm bài tập: ( 28 phút )

Bài 1 : HS đọc yêu cầu.

- HS đọc Nội dung + cả lớp đọc thầm + Làm nháp. 3 HS lên bảng gạch dưới hình ảnh được so sánh trong khổ thơ.

Bài 2: Cho HS đọc bài

Bài 3: HS làm và chữa bài - GV chữa bài

3/ Củng cố – dặn dò: (5 phút)

- Thu vở chấm VBT, nhận xét chung.

- Nhắc HS cách trình bày trong VBT.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS làm BT 2.

- Xếp thành ngữ vào nhóm thích hợp.

- Nhận xét

- HS nhắc lại

a/ Cháu – ông ,

ông – buổi trời chiều, cháu – ngày rạng sáng.

b/ Trăng – đèn.

c/ Những ngôi sao – mẹ đã thức vì con, mẹ – ngọn gió .

- HS đọc bài gạch dưới tứ so sánh Hơn - là - à

Hơn

- Hơn - chẳng bằng - là - HS làm vào VBT

- Nhắc lại Nội dung so sánh ngang bằng, hơn kém, các từ so sánh.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

Chính tả (tập chép)

TIẾT 10: MÙA THU CỦA EM I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Chép trình bày đúng bài chính tả.

2. Kĩ năng: - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam (BT2). Làm đúng bài tập 3a.

3. Thái độ: - HS có tính cẩn thận khi chép bài.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(24)

- GV: SGK, SGV, Bảng phụ viết nội dung - HS SGK, Vở Chính tả, Bảng con, VBT.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: (5 phút)

- Gọi 2HS viết bảng: bông sen, cái xẻng, chen chúc, đèn sáng.

- Gọi 2HS đọc thuộc lòng đúng thứ tự 28 chữ cái.

- GV Nhận xét, đánh giá 2/ Bài mới: (30 phút )

a, Giới thiệu + GV ghi bài

b, Hướng dẫn tập chép: (20 phút ) - GV đọc bài thơ

+ Bài thơ viết có mấy khổ, mỗi khổ có mấy dòng, mỗi dòng có mấy chữ?

+ Tên bài viết ở vị trí nào?

+ Những chữ nào trong bài bài viết hoa?

- Luyện từ khó

- GV cho HS chép.

- GV đọc

- Thu 5 vở chấm – Nhận xét.

c, Luyện tập: (8 phút ) Bài 2:

- HS đọc yêu cầu - HD HS giải BT

- Nhận xét – ghi điểm Bài 3 (a)

- HS làm và chữa bài - GVchữa bài

3/ Củng cố – Dặn dò: (3 phút) - Nhận xét tiết học

- Về nhà học bài và viết lại những lỗi sai.

- 2 HS lên bảng viết chữ khó + bên dưới HS viết bảng con 1 số tiếng từ còn sai .

- HS thực hiện

- HS nhắc lại

- Bài thơ có 4 khổ, mỗi khổ có 4 dòng, mỗi dòng có 4 chữ .

- Viết giữa trang vở

- Các chư đầu dòng thơ tên riêng chị Hằng .

- HS rút và viết tiếng từ khó lên bảng : hoa cúc, nghìn, cốm, lá sen, trường - HS chép bài ( nhìn bảng )

- HS dò bài + Sửa lỗi

- HS đọc yêu cầu + giải vào vở a/ Sóng vỗ oàm oạp

b/ Mèo ngoạm miếng thịt c/ Đứng nhai nhồm nhoàm

- Đọc yêu cầu + thảo luận + báo cáo + Lời giải đúng

a/ Nắm - lắm – gạo nếp

- HS chú ý nghe.

Ngày soạn: 05/10/2018 Ngày giảng: 12/10/2018

Tập làm văn

TIẾT 5: ÔN TẬP: KỂ VỀ GIA ĐÌNH I/ MỤC TIÊU

(25)

1. Kiến thức: - Rèn kỹ năng viết một đoạn văn ngắn từ 5 - 6 câu kể về món quà mà người thân trong gia đình tăng.

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm văn hay.

3. Thái độ: - Các em tự giác làm bài.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: câu hỏi gợi ý

- HS: vở ô li

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. KTBC: ( 5 phút )

- Hs kể về gia đình mình cho cả lớp nghe

- Gv nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới: ( 30 phút ) a.Giới thiệu bài

b. Hướng dẫn làm bài

- GV nêu yêu cầu viết một đoạn văn ( 5 - 6 ) câu kể về một món quà mà người thân trong gia đình tặng em.

+ Gợi ý:

- Đó là món quà gỉ?

- Ai tặng con, tặng khi nào?

- Em thích món quà ấy như thế nào?

- Y/ cầu HS viết bà vào vở ô li - Gọi 1 số đọc bài viết của mình .

- Chấm vở 1 số em, nhận xét, tuyên dương.

3/ Củng cố, dặn dò (5 phút ) - Nêu lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học

- Về nhà luyện viết tiếp nếu chưa xong CB bài sau.

- Nhiều HS kể lại

- 2 HS nhắc lại

- HS đọc gợi ý

- Thực hành làm bài - Học sinh đọc bài làm

- Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.

- HS thu một số vở cho GV chấm.

- HS chú ý nghe.

Toán

TIẾT 25: TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - HS biết cách tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số.

2. Kĩ năng: - Vận dụng được để giải bài toán có lời văn, làm bài tập1,2.

3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, lòng ham mê thích học toán.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: SGK, SGV , bảng phụ, 12 cái kẹo . - HS : SGK, BC.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: (5 phút)

(26)

Bài 4 : Đã tô màu vào 1/6 hình nào?

- GV nhận xét

2/ Bài mới: (30 phút)

a) Giới thiệu bài: GV ghi đề bài

b) Hướng dẫn HS tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số . (13 phút )

- GV nêu bài toán:

+ Làm thế nào để tìm 1/3 của 12 cái kẹo?

( lấy12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là 1/3 số kẹo cần tìm )

- GV hướng dẫn giải bài toán như SGK.

+ Cho thêm một vài ví dụ để HS thực hành.

c) Thực hành: ( 17 phút ) Bài 1: HS làm miệng

- GV nhận xét ,ghi điểm Bài 2: HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- HS lên bảng giải.

Tóm tắt Có : 40 mét vải xanh Bán : 1/5

Đã bán bao nhiêu mét vải?

- GV nhận xét.

3/ Củng cố, dặn dò: (5 phút) - Thu vở chấm điểm

- Về nhà giải bài 1 c, d trang 26.

- Học bài và chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học

- HS sửa bài + GV kiểm tra bài làm - 1 HS nêu.

- HS đọc lại

- HS nêu: " Muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần bằng nhau đó là 1/3 số kẹo" Tức lấy 12 : 3 = 4 cái kẹo

- HS theo dõi.

- HS làm miệng sửa bài bảng lớp:

a/ 1/2 của 8kg là 4 ( kg ) Vì 8 : 2 = 4 b/ 1/4 của 24 lít là ( 6 lít ) Vì 24 : 4

= 6

- HS nhận xét

- HS đọc yêu cầu + giải vào vở.

- Trả lời theo yêu cầu bài toán.

Giải

Số mét vải xanh cửa hàng đả bán là:

40: 5 = 8 ( mét ) Đáp số : 8 mét - HS nhận xét

- HS lắng nghe.

Tập viết

TIẾT 5: ÔN CHỮ HOA C I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Viết đúng chữ hoa C (1 dòng) Ch, V A (1 dòng).

2. Kĩ năng: -Viết đúng tên riêng Chu Văn An 1 dòng và câu ứng dụng Chim khôn dễ nghe 1 lần bằng cỡ chữ nhỏ.

3. Thái độ: - HS cần viết đẹp, sạch sẽ.

II/ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP

- ĐDDH vở bài tập, bảng con, phấn.

(27)

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Bài cũ: (5phút)

- Kiểm tra vở viết ở nhà của học sinh.

2/ Bài mới:

a, Giới thiệu bài: (1phút) b. Hướng dẫn HS viết

Hoạt động 1: (8phút) HD viết bảng con.

+ Luyện viết chữ hoa: C - Yêu cầu học sinh đọc bài .

+ Trong bài có những chữ nào viết hoa?

-Viết mẫu, nhắc lại cách viết các chữ: Ch, V, A, N.

+ Luyện viết từ ứng dụng:

- Gọi học sinh đọc từ ứng dụng.

- Giới thiệu :Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần.

-Viết mẫu, hướng dẫn cách viết.

- Nhận xét.

+ Luyện viết câu ứng dụng;

- Gọi học sinh đọc.

- Giải nghĩa câu ứng dụng:

* Hoạt động 2: (15phút) HD viết vở ( Như MT)

- Hướng dẫn HD viết đúng nét, độ cao, khoảng cách

- Chấm bài (4phút)

3, Củng cố, dặn dò: (2phút) - Luyện viết thêm ở nhà.

- 2 em lên bảng viết: Bố Hạ.

- Lớp viết bảng con.

- Nhận xét.

- Đọc nội dung bài

- Tìm và nêu các chữ viết hoa.

- 2 em viết bảng lớp

- Cả lớp viết bảng con :Ch, V, N.

- Đọc từ ứng dụng: Chu Văn An.

- Nêu độ cao, khoảng cách....

- Viết bảng con :Chu Văn An.

- 1 em đọc:

Chim khôn kêu tiếng rảnh rang Người khôn ăn nói dịu dàng, dễ nghe.

- Viết vào vở.

- 2 em thi viết đúng, đẹp.

Sinh hoạt TUẦN 5 I. Nhận xét tuần qua (15phút)

1. Đánh giá tuần 4: GV nhận xét chung:

a. Về ưu điểm

- Các em đã học tập tốt, chuẩn bị bài ở nhà tương đối đầy đủ. Sách vở, đồ dùng học tập của các em đã chuẩn bị chu đáo cho các tiết học.

- 15 phút truy bài đầu giờ đã thực hiện tốt hơn. Việc học bài và làm bài tập ở nhà trước khi đến lớp tương đối tốt.

- Xếp hàng ra vào lớp của lớp thực hiện rất tốt, các em cần phát huy.

(28)

b. Về tồn tại

- Vẫn còn một số em còn quên sách vở, đồ dùng học tập...

- Vẫn còn một số em phá hàng khi xếp hàng ra vào lớp...

- Vẫn còn một số em mất trật tự trong lớp: ...

II. Phương hướng tuần tới (5phút)

- Phát huy những mặt tích cực của tuần trước, khắc phục những hạn chế.

- Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp.

- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học.

- Chấp hành tốt An toàn giao thông, đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện.

- Nhắc nhở HS không được ra gần khu vực ao, hồ, sông, suối... đề phòng tai nạn đuối nước.

- Tuyên truyền cho HS phòng tránh bạo lực học đường.

- Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra việc học tập và mọi nề nếp của các bạn trong tổ.

III. Chuyên đề: (20phút)

An toàn giao thông

Bài 5: CON ĐƯỜNG AN TOÀN ĐẾN TRƯỜNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS biết tên đường phố xung quanh trường. Biết các đặc điểm an toàn và kém an toàn của đường đi. Biết lựa chọn đường an toàn đến trường.

- Đặc điểm của đường an toàn.

- Đặc điểm của đường chưa đảm bảo an toàn.

2. Kĩ năng: Biết cách đi đến trường an toàn 3. Thái độ: Ham thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa SGK, phiếu đánh giá các điền kiện của đường.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động GV Hoạt động HS

A. Kiểm tra bài cũ (5phút)

- Khi đi bộ ta cần đi như thế nào?

- GV nhận xét, tuyên dương B. Bài mới (30phút)

1. Giới thiệu bài (1phút) Trực tiếp 2. Dạy bài mới

Hoạt động 1: Luyện tập tìm đường đi an toàn.

- Vận dụng đặc điểm con đường an toàn, kém an toàn và biết cách xử lý khi gặp trường hợp không an toàn - Cách tiến hành:

+ Chia nhóm.

+ Giao việc: HS thảo luận phần luyện tập SGK.

- HS trả lời

- HS lắng nghe

- Cử nhóm trưởng.

- HS thảo luận.

- Đại diện báo cáo kết quả trình bày trên sơ đồ.

(29)

* KL: Nên chọn đường an toàn để đến trường.

Hoạt động 2: Lựa chọn con đường an toàn để đi học.

- HS đánh giá con đường hàng ngày đi học có đặc điểm an toàn hay chưa an toàn? Vì sao?

- Cách tiến hành:

- Hãy giới thiệu về con đường tới trường?

C. Củng cố, dặn dò (5phút) - Hệ thống kiến thức.

- Thực hiện tốt luật GT.

- HS lắng nghe

- HS nêu.

- Phân tích đặc điểm an toàn và chưa an toàn.

- HS giới thiệu.

- HS lắng nghe

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Hiểu được đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà rông ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).. - Các em có ý

 When the music stops the students pick up a phonics card and, one at time, tell Teacher the name of the item pictured on their phonics card5.  The student who gives an

 Go around the classroom to provide any necessary help, ask individual students to say out the letter, the sound and the

Viết về các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể đã học theo mẫu sau:?. * Gv chốt: Lời nói và ý nghĩ của nhân vật nói lên điều gì của

[r]

Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.. Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời

Phim ho¹t

Người không quan tâm đến niềm vui, nỗi buồn của bạn bè thì không phải là người bạn tốt.. Trẻ em có quyền được hỗ trợ giúp đỡ khi gặp khó