• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giáo án lớp 2 Tuần 16 - Giáo dục tiếu học

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giáo án lớp 2 Tuần 16 - Giáo dục tiếu học"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Thứ hai, ngày 10 tháng 12 năm 2018 Tập đọc

CON CHĨ NHÀ HÀNG XĨM (2 tiết) I. Mục tiêu:

 Đọc đúng, rõ ràng tồn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, và giữa các cụm từ; Biết đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật.

 Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài.

 Cảm nhận được nội dung câu chuyện : Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em.

II. Chuẩn bị: SGK, tranh minh họa.

III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:

1. Ổn định lớp học:

2. Kiểm tra bài cũ:Gọi 3HS đọc thuộc lịng và TLCH về nội dung bài Bé Hoa.

GV nhận xét.

3. Bài mới:

Hoạt động của Giáo viên HĐ của Học sinh Tiết 1

1 : Giới thiệu chủ điểm và bài: Ghi bảng tên bài 2 : Luyện đọc:

- Giáo viên đọc mẫu.

- Hướng dẫn HS luyện đọc từng câu.

Hướng dẫn HS đọc từ khĩ: tung tăng, bất động , nhảy nhĩt, mắt cá chân…

 Theo dõi, hướng dẫn đọc, sửa sai cho HS - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp.

 Hướng dẫn HS đọc, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ và đọc đoạn văn với giọng thích hợp.

+Cún mang cho bé / khi thì tờ báo hay cái bút chì,/ khi thì con búp bê...//

+ Nhìn bé vuốt ve Cún , / bác sĩ hiểu / chính cún đã giúp bé mau lành.//

 Giải thích từ: tung tăng, bất động , nhảy nhĩt, bĩ bột.

- Luyện đọc trong nhĩm - Cả lớp đọc đồng thanh - Nhận xét cách đọc.

Tiết 2:

3 : Tìm hiểu bài:

-GV hướng dẫn HS đọc thầm từng đoạn, suy nghĩ

-2,3 HS nhắc lại -HS theo dõi.

-Đọc nối tiếp từng câu -Đọc từng từ

-Nối tiếp nhau đọc đoạn -HS luyện đọc

-Đọc trong sách -Các nhĩm luyện đọc -Đọc thi giữa các nhĩm.

-Đọc đồng thanh

(2)

và trả lời các câu hỏi:

+ Bạn của Bé ở nhà là ai?

+ Bé và Cún thương chơi đùa với nhau như thế nào?

+ Vì sao bé bị thương?

+ Khi Bé bị thương, Cún đã giúp đỡ Bé như thế nào?

+ Những ai đến thăm bé?

+ Vì sao Bé vẫn buồn?

+ Cún đã làm cho Bé vui như thế nào?

+ Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ ai?

+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

- GV giáo dục HS qua bài học: Phải biết yêu thương và chăm sóc các con vật nuôi trong nhà.

4 : Luyện đọc lại :

-Gọi một vài HS thi đọc lại câu chuyện.

-Lớp và GV nhận xét 5 : Củng cố, dặn dị :

- GV hệ thống lại nội dung bài học - Giáo viên nhận xét tiết học

- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới: Thời gian biểu.

+ Bạn của Bé ở nhà là Cún.

+ Bé và Cún nhảy nhót tung tăng khắp vườn.

+ Bé mải chạy theo Cún, vấp phải một khúc gỗ.

+ Cún đi gọi ngưòi giúp Bé.

+ Bạn bè thay nhau đến thăm Bé.

+ Bé nhớ Cún Bông.

+ Cún chơi với Bé, mang cho Bé tờ báo, bút chì, búp bê.

+ Nhờ Cún.

+ Cún Bông mang lại niềm vui cho Bé, giúp Bé mau lành/ Tình bạn giữ Bé và Cún Bông giúp Bé mau lành bệnh.

-HS thi đọc .

Tốn NGÀY, GIỜ I. Mục tiêu: Giúp học sinh:

- Nhận biết được một ngày cĩ 24 giờ, biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.

- Bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian ngày giờ.

- Củng cố biểu tượng về thời gian ( thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm và đọc giờ đúng trên đồng hồ).

(3)

II. Chuẩn bị:

1. GV: - Mơ hình đồng hồ bằng bìa cĩ kim ngắn, kim dài.

- Đồng hồ để bàn.

2. HS: - SGK + Bảng con, Vở BT Tốn 2.

III. Hoạt động dạy học:

1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số + Hát 2. Kiểm tra : Lớp làm vào bảng con Tìm x :

x + 14 = 40 52 - x= 17 - Nhận xét chữa bài.

3. Bài mới:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu.

b. Nội dung:

- Hỏi: Bây giờ là ban ngày hay ban đêm?

GV: Một ngày bao giờ cũng cĩ một ngày và đêm. Ban ngày chúng ta nhìn thấy mặt trời. Ban đêm khơng nhìn thấy mặt trời.

- Bây giờ là ban ngày.

- Đưa mặt đồng hồ quay đến 5 giờ hỏi.

Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ?

- Em đang ngủ - Lúc 11 giờ trưa em làm gì ? - Em đang ăn cơm.

- Lúc 8 giờ tơi em đang làm gì ? - Em đang xem ti vi - Quay đồng hồ đến 12 giờ đêm và hỏi:

Lúc 12 giờ đêm em đang làm gì ?

GV: Mỗi ngày được chia ra làm các buổi khác nhau là: sáng, trưa, chiều, tối, đêm.

- Em đang ngủ

* Một ngày cĩ 24 giờ. Tính từ 12 giờ hơm trước đến 12 giờ đêm hơm sau.

- Quay đồng hồ cho HS đọc từng buổi.

Quay lần lượt từ 1 giờ sáng đến khoảng 10 giờ sáng.

- HS đếm theo 1 giờ sáng, 2 giờ sáng…

10 giờ sáng - Vậy buổi sáng bắt đầu lúc mấy giờ và

kết thúc lúc mấy giờ ?

- Từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng.

- Tương tự với các buổi cịn lại.

- Yêu cầu HS đọc phần bài học SGK - 3 HS đọc.

- 2 giờ chiều cịn gọi là mấy giờ ? - 14 giờ - 23 giờ cịn gọi là mấy giờ ? - 11 giờ đêm - Phim truyền hình thường được chiếu

vào lúc mấy 18 giờ tức là lúc mấy giờ chiều ?

- 6 giờ chiều

c. Thực hành:

Bài 1: GV hướng dẫn HS xem mặt đồng hồ rồi ghi số chỉ giờ vào số tương ứng.

- HS làm vào vở.

- HS làm bài,sau đĩ đọc bài.

Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu

(4)

- Các bạn nhỏ đi đến trường lúc mấy giờ ?

- Lúc 7 giờ sáng - Đồng hồ nào chỉ 7 giờ sáng - Đồng hồ C

- Hãy đọc câu ghi trên tranh 2 ? - Em chơi thả diều lúc 17 giờ.

- 17 giờ cịn gọi là mấy giờ chiều ? - 5 giờ chiều - Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều ? - Đồng hồ D

- Bức tranh 4 vẽ gì ? - Em ngủ lúc 10 giờ đêm.

- Đồng hồ nào chỉ lúc 10 giờ đêm. - Đồng hồ B

- Vậy cịn bức tranh cuối ? - Em đọc truyện lúc 8 giờ tối.

- Đồng hồ A chỉ 8 giờ tối.

Bài 3: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu) - 1 HS đọc yêu cầu - GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đĩ

cho HS đối chiếu làm bài.

4. Củng cố- Dặn dị:

- GV và HS tổng kết, nhắc lại cách xem giờ.

-GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt .

-Chuẩn bị SGK, VBT, bảng con cho tiết học sau.

- 20 giờ cịn gọi là 8 giờ.

Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2018 Chính tả

Tập chép: CON CHĨ NHÀ HÀNG XĨM I. MỤC TIÊU

- Viết lại chính xác đoạn tóm tắt truyện Con chó nhà hàng xóm (SGK TV2 tập 1/ )

- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ui/uy, ch/tr, dấu hỏi/dấu ngã II. CHUẨN BỊ

- GV: SGK, Bảng phụ: Chép đoạn chính tả.

-HS: VLV,VBT, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG

1. Ổn định lớp học:

2. Kiểm tra bài cũ: GV cho HS viết bảng con, 2 HS viết bảng lớp các từ sau:

sắp xếp, xôn xao, nhấc lên, mật ngọt.

GV nhận xét 3. Bài mới:

(5)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

Giới thiệu bài:.

Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.

 Hướng dẫn HS chuẩn bị:

-GV đọc đoạn chép.

-Gọi 2, 3 HS đọc

-Hướng dẫn HS nắm nội dung và nhận xét:

+ Vì sao từ Bé trong đoạn phải viết hoa?

+Trong hai từ “bé” ở câu “Bé là một cô bé yêu loài vật”, từ nào là tên riêng?

+Nêu các từ khó viết: quấn quýt, bị thương, mau lành…

-Theo dõi, chỉnh sửa lỗi.

 GV đọc mẫu lần 2. HS chép bài vào vở

 GV đọc mẫu lần 3.GV chấm, sửa lỗi:

5-7 bài

Hoạt động 2 : Làm bài tập.

Bài 2 :

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- YC HS suy nghĩ, làm VBT.

- Nhận xét .

+ ui: núi, mũi, bụi, túi, chùi, phủi, vui,…

+ uy: tuy, huy hiệu, khuy áo, truy, lũy tre…

Bài 3:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4.

-GV nhận xét:

-Vài em nhắc tựa bài chính tả.

-HS đọc đoạn chép.

+ Vì từ Bé là tên riêng.

+ Từ Bé thứ nhất là tên riêng.

- 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.

-Chép bài vào vở.

-Tìm 2 từ cĩ tiếng chứa vần ui, 2 từ cĩ tiếng chứa vần uy.

-Làm bài.

-Gọi HS lần lượt đọc các từ mình tìm được.

HS khác nhận xét, bổ sung.

-Tìm những từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt dầu bằng ch.

-HS thảo luận theo nhóm 4.Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.

-Nhóm khác nhận xét

(6)

chăn, chiếu, chõng, chổi, chén, chảo, chày, chõ, chĩnh, chum, cuộn chỉ, chụp đén, chao đèn,…

3. Củng cố – Dặn dị :

- GV hệ thống lại nội dung bài.

-GV nhận xét tiết học. Tuyên dương.

- Dặn về nhà chuẩn bị bài mới

Tốn

THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. Mục tiêu: Giúp học sinh:

- Củng cố được một ngày cĩ 24 giờ, biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày. Củng cố biểu tượng về thời gian ( thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm và đọc giờ đúng trên đồng hồ).

- Củng cố về phép cộng trừ cĩ nhớ và giải bài tốn cĩ lời văn.

II. Chuẩn bị:

1. GV: - Phiếu học tập. Mặt đồng hồ bằng bìa cĩ kim ngắn, kim dài.

2. HS: - SGK + Bảng con, Vở BT Tốn 2.

III. Hoạt động dạy học:

1. Tổ chức: Hát

2. Kiểm tra: Lớp làm vào bảng con: Tìm x 32 – x = 14 53 – x = 28 Nhận xét chữa bài.

3. Bài mới:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu.

b. Hướng dẫn HS làm bài tập

(7)

Bài 1:

- Hửụựng daón HS quan saựt tranh, lieõn heọ vụựi giụứ ghi treõn tranh, xem ủoàng hoà roài neõu teõn ủoàng hoà chổ thụứi gian thớch hụùp vụứi giụứ ghi trong tranh:

VD: Bửực tranh thửự nhaỏt veừ caỷnh gỡ?

+ Baùn An ủi hoùc luực maỏy giụứ?

+ Trong 4 ủoàng hoà A, B, C, D, ủoàng hoà naứo chổ 7 giụứ?

- Tửụng tửù nhử vaọy, GV ủaởt caõu hoỷi vaứ goùi HS traỷ lụứi caực tranh coứn laùi vaứ tỡm ủoàng hoà tửụng ửựng vụựi tửứng tranh ủoự.

- GV chửừa baứi:

Tranh2: ẹoàng hoà A Tranh3: ẹoàng hoà D Tranh4: ẹoàng hoà C

- HS đọc đề bài.

+ Bửực tranh veừ baùn An ủi hoùc.

+ An ủi hoùc luực 7 giụứ saựng.

+ ẹoàng hoà B.

- HS traỷ lụứi caực caõu hoỷi vaứ tỡm ủoàng hoà tửụng ửựng.

Bài 2: GV hướng dẫn HS vẽ thờm kim đồng hồ để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng.

- 1 HS đọc yờu cầu - HS làm vào VBT.

- HS làm bài,sau đú đọc bài.

Bài 3:

- GV hướng dẫn HS quan sỏt tranh, liờn hệ giụứ ghi treõn ủoàng hoà vụựi thụứi gian thửùc teỏ ủeồ traỷ lụứi caõu naứo ủuựng, caõu naứo sai?

- VD: Tranh 1

+ Ởỷ trửụứng, HS vaứo hoùc luực maỏy giụứ?

+ Baùn HS trong tranh ủi hoùc luực maỏy giụứ?

+ Vaọy baùn ủi hoùc ủuựng giụứ hay muoọn giụứ?

+ Caõu naứo ủuựng?

+ GV lieõn heọ ủeỏn thửùc teỏ ụỷ lụựp hoùc ủeồ nhaộc nhụỷ HS caàn ủi hoùc ủuựng giụứ.

- GV ủaởt caực caõu hoỷi tửụng tửù vụựi 2 tranh coứn laùi cho HS traỷ lụứi.

- GV chửừa baứi.

4. Củng cố- Dặn dũ:

- GV hệ thống nội dung bài.

- GV nhận xột tiết học, tuyờn dương những HS học tốt.

- Chuẩn bị SGK, bảng con, VBT cho tiết học sau.

- HS quan saựt tranh, suy nghú ủeồ traỷ lụứi.

+ Vaứo hoùc luực 7giụứ.

+ Baùn HS ủi hoùc luực 8 giụứ.

+ Baùn ủi hoùc muoọn giụứ.

+ Caõu b ủuựng.

- HS traỷ lụứi:

Tranh 2: Caõu b ủuựng.

Tranh 3: Caõu a ủuựng.

(8)

Kể chuyện

CON CHĨ NHÀ HÀNG XĨM I. MỤC TIÊU:

- Dựa vào trí nhớ kể được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.

-Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể với nội dung.

-Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn và kể tiếp lời của bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- Giáo viên: bảng phụ ghi câu hỏi gợi ý, tranh minh họa.

- Học sinh : Đọc kiõ câu chuyện.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG:

1.Ổn định lớp học:

2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên kể lại câu chuyện Hai anh em. GV nhận xét 3.Bài mới:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.

Giới thiệu: Ghi bảng 2.

Kể từng đoạn chuyện a) Kể trong nhóm

-Yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh họa và kể lại từng đoạn chuyện trong nhóm của mình

Kể trước lớp

GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi cho từng tranh:

Tranh 1:

+ Tranh vẽ ai?

- Cún Bông và Bé đang làm gì?

Tranh 2:

- Chuyện gì xảy ra khi Cún và Bé đang chơi?

- Lúc đấy Cún làm gì?

-HS nhắc lại tựa bài

-Chia nhóm, mỗi nhóm 5 em, lần lượt từng em kể từng đoạn chuyện theo gợi ý. Khi một em kể các em khác lắng nghe

-Đại diện các nhĩm lên thi kể từng đoạn trước lớp.

- Tranh vÏ Cĩn B«ng vµ BÐ.

- Cĩn B«ng vµ BÐ ®ang ®i ch¬i trong vên.

- Bé bị ngã rất đau.

- Cún chạy đi tìm những người giúp

(9)

Tranh 3:

- Khi Bé bị ốm ai đến thăm Bé?

- Nhưng Bé vẫn mong muốn làm điều gì?

Tranh 4:

- Lúc Bé bó bột nằm bất động, Cún đã giúp Bé làm điều gì?

Tranh 5:

- Bé và Cún đang làm gì?

- Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì?

c) Kể lại toàn bộ câu chuyện:

- Gọi 5 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện theo đoạn.

- GV nhận xét, bổ sung.

4.Củng cố – Dặn do ø -GV tổng kết giờ học

-Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe

đỡ

- Các bạn đén thăm Bé rất đông, các bạn còn cho Bé nhiều quà.

- Bé mong muốn được gặp Cún Bông vì Bé rất nhớ Cún Bông.

- Cún mang cho Bé khi thì tờ báo, lúc thì cái bút chì. Cún cứ quanh quẩn chơi với Bé ,mà không đi đâu.

- Khi Bé khỏi bệnh, Bé và Cún lại chơi với nhau rất là thân thiết.

- Bác sĩ hiểu rằng chính nhờ Cún mà Bé khỏi bệnh.

-Gọi HS kể lại -Lớp nhận xét

Tự nhiên và xã hội

CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:

- Các thành viên trong nhà trường: Hiệu trưởng, phĩ hiệu trưởng, giáo viên, các nhân viên khác và học sinh.

- Cơng việc của từng thành viên trong nhà trường và vai trị của họ đối với trường học.

- Giáo dục HS biết yêu quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường.

II. Chuẩn bị:

- 1 số bộ bìa (mỗi tấm ghi tên một thành viên trong nhà trường (cơ giáo, cơ thư viện).

(10)

III. Hoạt động dạy-học:

1. Tổ chức: Hát

2. Kiểm tra: Ngoài các phòng học trường của bạn còn có những phòng nào?

3. Bài mới:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu.

b. Hoạt động 1: Làm việc với SGK

-Chia nhóm (5 – 6 HS 1 nhóm), phát cho mỗi nhóm 1 bộ bìa.

-Treo tranh trang 34, 35

* Làm việc với cả lớp.

+Bức tranh thứ nhất vẽ ai? Người đó có vai trò gì?

+Bức tranh thứ hai vẽ ai? Nêu vai trò, công việc của người đó.

+Bức tranh thứ ba vẽ ai? Công việc, vai trò?

+Bức tranh thứ tư vẽ ai? Công việc của người đó?

+Bức tranh thứ năm vẽ ai? Nêu vai trò và công việc của người đó?

- Các nhóm quan sát các hình ở trang 34, 35 và làm các việc:

+ Gắn tấm bìa vào từng hình cho phù hợp.

+ Nói về công việc của từng thành viên đó và vai trò của họ.

- Đại diện một số nhóm lên trỡnh bày trước lớp.

- Bức tranh thứ nhất vẽ hình cô hiệu trưởng, cô là người quản lý, lãnh đạo nhà trường.

- Bức tranh thứ hai vẽ hình cô giáo đang dạy học. Cô là người truyền đạt kiến thức. Trực tiếp dạy học.

- Vẽ bác bảo vệ, có nhiệm vụ trông coi, giữ gìn trường lớp, HS, bảo đảm an ninh và là người đánh trống của nhà trường.

- Vẽ cô y tá. Cô khám bệnh cho các bạn, chăm lo sức khoẻ cho tất cả HS.

- Vẽ bác lao công. Bác có nhiệm vụ quét dọn, làm cho trường học luôn sạch đẹp.

*Kết luận: Trong trường tiểu học gồm có các thành viên: thầy (cô) hiệu trưởng, hiệu phó ; thầy, cô giáo ; HS và cán bộ công nhân viên khác. Thầy cô hiệu trưởng, hiệu phó là những người lãnh đạo, quản lý nhà trường ; thầy cô giáo dạy HS. Bác bảo vệ trông coi, giữ gìn trường lớp. Bác lao công quét dọn nhà trường và chăm sóc cây cối.

c. Hoạt động 2: Thảo luận về các thành viên và công việc của họ trong trường của mình.

*Bước 1:

-Đưa ra hệ thống câu hỏi để HS thảo luận nhóm:

+Trong trường mình có những thành viên nào?

+Tình cảm và thái độ của em dành cho những thành viên đó.

+Để thể hiện lòng kính trọng và yêu quý

- HS hỏi và trả lời trong nhóm những câu hỏi GV đưa ra.

- HS nêu.

- HS tự nói.

- Xưng hô lễ phép, biết chào hỏi khi gặp, biết giúp đỡ khi cần thiết, cố gắng học

(11)

các thành viên trong nhà trường, chúng ta nên làm gì?

*Bước 2:

+Bổ sung thêm những thành viên trong nhà trường mà HS chưa biết.

thật tốt, . . .

- 2, 3 HS lên trình bày trước lớp.

d. Hoạt động 3: Trị chơi - Trị chơi: Đĩ là ai ?

- 1 HS A lên bảng đứng quay lưng về phía mọi người, lấy một tấm bìa cĩ ghi tên một thành viên nhà trường gắn áo HS A

- VD: Tấm bìa viết bác lao cơng - Các học sinh khác sẽ nĩi các thơng tin về thành viên đĩ trong tấm bìa.

- Đĩ là người làm cho trường học luơn sạch sẽ, cây cối xanh tốt.

HS1: Thường làm ở sân trường hoặc vườn trường.

HS2: Thường dọn vệ sinh trước và sau mỗi buổi học.

- Nếu 3 HS đưa ra 3 thơng tin mà HS A khơng đốn được thì HS đĩ bị phạt hát 1 bài, các học sinh khác nĩi sai cũng sẽ bị phạt.

- HS A: Đĩ là bác lao cơng 4. Củng cố- Dặn dị:

- GV và HS tổng kết, nhắc lại nội dung bài học.

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt .

- Chuẩn bị SGK, VBT cho tiết học sau.

Đạo đức

GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CƠNG CỘNG (TIẾT 1) I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: HS biết lí do cần giữ trật tự, vệ sinh nơi cơng cộng, biết giữ trật tự, vệ sinh nơi cơng cộng.

- Giữ trật tự nơi cơng cộng là gĩp phần bảo vệ, làm sạch đẹp, an tồn mơi trường ở lớp, trường và nơi cơng cộng, gĩp phần giảm thiểu các chi phí (cĩ liên quan tới năng lượng) cho bảo vệ , giữ gìn mơitrường, bảo vệ sức khỏe con người.

2. Kỹ năng: Cĩ hành vi: Thực hiện một số việc cần làm để giữ trật tự vệ sinh nơi cơng cộng. Đồng tình ủng hộ các hành vi giữ trật tự, vệ sinh nơi cơng cộng.

(12)

- KN hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

- KN đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

3. Thái độ: Tôn trọng và chấp hành những quy định về trật tự vệ sinh nơi công cộng.

- Đồng tình, ủng hộ các hành vi giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.

II. Chuẩn bị:

- Đồ dùng thể hiện hoạt động 2 - Tranh ảnh hoạt động 1, 2 III. Hoạt động dạy học:

1. Tổ chức: Hát

2. Kiểm tra: - Giữ trường lớp có phải là bổn phận của mỗi học sinh không ? 3. Bài mới:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu.

b. Hoạt động 1: Phân tích tranh

-Yêu cầu quan sát tranh và bày tỏ thái độ. -QS tranh và bày tỏ thái độ.

-Yêu cầu các nhóm thảo luận theo nhóm: -Các nhóm thảo luận.

+Tình huống 1: Nam và các bạn lần lượt xếp hàng mua vé vào xem phim.

Các bạn làm như thế là hoàn toàn đúng.

Vì như vậy sẽ không gây ảnh hưởng đến người xung quanh.

+Tình huống 2: Sau khi ăn quà xong, Lan và Hoa cùng bỏ vỏ quà vào thùng rác.

-Các bạn làm như thế là hoàn toàn đúng.

Vì như thế trường lớp mới được giữ vệ sinh.

+Tình huống 3: Đi học về, Sơn và Hải không về ngay mà rủ các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường.

-Các bạn làm như thế là sai, vì sẽ gây tai nạn giao thông.

+Tình huống 4: Nhà ở tầng 4, Tuấn rất ngại đi đổ rác và nước thải, có hôm cậu đổ cả một chậu nước từ trên tầng 4 xuống.

-Bạn Tuấn làm như thế là hoàn toàn sai vì bạn sẽ đổ vào đầu người đi đường.

GV chốt lại: Cần phải giữ vệ sinh nơi công cộng.

-HS lắng nghe.

c. Hoạt động 2: Xử lý tình huống

-Yêu cầu HS thảo luận nhóm với các tình huống.

-Hoạt động nhóm → đại diện nhóm nêu cách phán đoán

+ Mẹ bảo Lan mang rác ra đầu ngõ đổ.

Lan định mang rác ra đầu ngõ nhưng em lại nhìn thấy một vài túi rác trước sân, mà xunh quanh lại không có ai. Nếu em là bạn Lan, em sẽ làm gì?

-Nếu em là Lan em vẫn sẽ ra đầu ngõ đổ rác vì cần phải giữ vệ sinh nơi khu phố mình ở.

+ Đang giờ kiểm tra, cô giáo không có ở lớp. Nam đã làm bài xong nhưng không biết mình làm có đúng không, Nam rất muốn trao đổi với các bạn xung quanh.

-Nếu em là Nam, em sẽ ngồi trật tự tại chỗ, xem lại bài của mình chứ không trao đổi với các bạn xung quanh, làm mất trật tự và ảnh hưởng đến các bạn

(13)

Nếu em là Nam, em cĩ làm như mong muốn đĩ khơng? Vì sao?

xung quanh.

- GV kết luận: Chúng ta cần giữ vệ sinh nơi cơng cộng ở mọi lúc, mọi nơi.

-HS lắng nghe.

d. Hoạt động 3: Đàm thoại

- GV lần lượt nêu các câu hỏi - Thảo luận các trả lời.

+ Các em biết những nơi cơng cộng nào? +Trường học, UBND xã, NVH, bến xe, bến đị, bệnh viện, cơng viên…

+ Mỗi nơi cĩ lợi ích gì? +Học, xác nhận giấy tờ, hoạt động VH, chờ xe, chờ đị, khám chữa bệnh, dạo mát…

+ Để giữ trật tự, vệ sinh cơng cộng, các em cần làn gì?

-Khơng chạy giỡn, khơng xả rác bừa bãi...

+ Lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi cơng cộng là gì?

+Sẽ giúp cho quang cảnh đẹp đẽ, thống mát.

- ...sẽ giúp chúng ta sống thoải mái.

- GV kết luận: Giữ trật tự vệ sinh nơi cơng cộng là điều cần thiết.

- Nhận xét.

* Kết luận chung:

+ Nơi cơng cộng đem lại nhiều lợi ích cho mọi người...

+ Giữ trật tự vệ sinh nơi cơng cộng làm cho mơi trường thêm sạch sẽ, trong lành, gĩp phần giảm thiểu các chi phí (cĩ liên quan đến năng lượng) cho việc bảo vệ mơi trường, bảo vệ sức khỏe con người.

HS lắng nghe

4. Củng cố- dặn dị:

- GV và HS tổng kết, nhắc lại nội dung bài học.

- GV nhận xét tiết học

- Chuẩn bị SGK, VBT cho tiết học sau.

Thứ tư, ngày 12 tháng 12 năm 2018 Tập đọc

BÉ HOA I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng các số chỉ giờ.

- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cột các dịng.

- Đọc chậm rãi, rõ ràng, rành mạch.

(14)

- Hiểu từ thời gian biểu. Hiểu tác dụng của thời gian biểu, cách lập thời gian biểu.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ viết sẵn những câu văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc.

- HS: SGK

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:

1.Ổn định lớp học:

2.Kiểm tra bài cũ: 3HS đọc bài Con chó nhà hàng xóm và trả lời câu hỏi. Nhận xét.

3.Bài mới:

Hoạt động của Giáo viên HĐ của Học sinh 1 : Giới thiệu chủ điểm và bài: Ghi bảng tên bài

2 : Luyện đọc:

- Giáo viên đọc mẫu.

- Hướng dẫn HS luyện đọc từng dòng, từng cột.

 Hướng dẫn HS đọc từ khĩ: sắp xếp sách vở, vệ sinh…

 Theo dõi, hướng dẫn đọc, sửa sai cho HS - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp.

 Gv chia bài thành 4 đoạn:

+ Đoạn 1: Sáng + Đoạn 2: Trưa + Đoạn 3: Chiều + Đoạn 4: Tối

 Hướng dẫn HS cách đọc trên bảng phụ.

-Giải thích từ.

- Luyện đọc trong nhĩm - Cả lớp đọc đồng thanh - Nhận xét cách đọc.

3 : Tìm hiểu bài:

-GV hướng dẫn HS đọc thầm từng đoạn, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi:

Câu 1: Đây là lịch làm việc của ai ?

- Hãy kể các việc phương thảo làm hàng ngày.

Câu 2: Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì ?

Câu 3: Thời gian biểu ngày nghỉ của Thảo cĩ gì

-2,3 HS nhắc lại -HS theo dõi.

-Đọc nối tiếp từng câu -Đọc từng từ

-Nối tiếp nhau đọc đoạn

-HS luyện đọc -Đọc trong sách -Các nhĩm luyện đọc -Đọc thi giữa các nhĩm.

-Đọc đồng thanh

- Ngơ Phương Thảo HS lớp 2 Trường Tiểu học Hồ Bình - 4 HS kể

- Để bạn nhớ và làm các việc một cách thong thả tuần tự, hợp lý, đúng lúc.

- 7 giờ đến 1 giờ. Đi học vẽ, chủ nhật đến bà.

(15)

khác thường ? 4 : Luyện đọc lại :

-Gọi một vài HS thi đọc lại.

-Lớp và GV nhận xét.

5 : Củng cố, dặn dị :

- GV hệ hống lại nội dung bài học.

- Giáo viên nhận xét tiết học

- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.

-HS thi đọc lại.

- Thời gian biểu ta sắp xếp làm việc hợp lí, cĩ kể hoạch, làm cho cơng việc đạt kết quả.

Toán

NGÀY, THÁNG I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Đọc tên các ngày trong tháng.

- Bước đầu biết xem lịch, biết đọc, thứ ngày tháng trên một tờ lịch.

- Làm quen với đơn vị đo thời gian: ngày, tháng (nhận biết tháng 11 cĩ 30 ngày, tháng 12 cĩ 31 ngày.

- Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian ngày, tuần, lễ, tiếp tục củng cố về biểu tượng thời điểm khoảng thời gian biết vận dụng các biểu tượng đĩ.

II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ + Phiếu học tập.

- HS: SGK, Vở bài tập.

III. Hoạt động dạy học:

1. Tổ chức: Hát

2. Kiểm tra: Làm bài tập 1, 2 3. Bài mới:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu.

b. Ơn các ngày trong tháng:

- GV giới thiệu cách đọc tên các ngày trong tháng.

- Treo tờ lịch tháng 11 - HS quan sát các ngày trong tháng.

- Lịch tháng cho ta biết điều gì ? - Các ngày trong tháng.

- Khoanh số 20 nĩi - Ngày 20 tháng 11

- Viết ngày: 20-11 - HS nhắc lại

- GV chỉ bất kỳ ngày nào trong tháng 11 yêu cầu HS đọc.

GV: Cột ngồi cùng ghi tháng dịng thứ nhất ghi tên các ngày trong 1 tuần lễ các ơ cịn lại ghi số chỉ các ngày trong

(16)

tháng.

- Ngày đầu tiên của tháng là ngày nào? - Ngày 1 - Ngày 1 tháng 11 vào thứ mấy ? - Thứ năm - Yêu cầu HS lần lượt tìm các ngày

khác.

- HS vừa chỉ và nói: Thứ ba ngày 20 tháng 11

- Tháng 11 có bao nhiêu ngày ? - Có 30 ngày.

c. Thực hành:

Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu

- Đọc và viết các ngày trong tháng - Nêu cách viết của ngày 7 tháng 11

- Viết chữ ngày sau đó viết số 7, viết tiếp chữ tháng rồi số 11.

- Yêu cầu cả lớp làm bài. - HS làm bài sau đó đọc bài.

Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu

- Treo tờ lịch tháng 12

- Đây là tờ lịch tháng mấy ? - Tờ lịch tháng 12.

- Điền vào các ngày còn thiếu vào tờ lịch ?

- Sau ngày một là ngày mấy ? - Ngày 2 - Gọi HS lên điền mẫu.

- HS điền hoàn thành tờ lịch tháng 12 - HS làm bài.

* Đọc câu hỏi: - HS trả lời

- Ngày 22 tháng 12 là thứ mấy ? - Thứ ba - Ngày 25 tháng 12 là thứ mấy ? - Thứ sáu

- Trong tháng 12 có mấy ngày chủ nhật - Có 4 ngày chủ nhật.

Tuần này có thứ 6 là ngày 19 tháng 12, tuần sau thứ sáu là ngày nào ?

- Là ngày 26 tháng 12 - Thứ sáu liền trước ngày 19 tháng 12 là

ngày nào?

- GV nhận xét chữa bài cho HS.

- Ngày 12 tháng 12

4. Củng cố-Dặn dò:

- GV và HS tổng kết, nờu cõu hỏi hệ thống lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị SGK, VBT, đồ dùng học tập cho tiết học sau.

Luyện từ và câu

TỪ CHỈ TÍNH CHẤT. CÂU KIỂU: AI THẾ NÀO ? TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI

I. Mục tiêu:

1. Bước đầu hiểu từ trái nghĩa. Biết dùng những từ trái nghĩa là tính từ để đặt những câu đơn giản theo kiểu: Ai (cái gì, con gì) thế nào ?

(17)

2. Mở rộng vốn từ về vật nuôi.

3. Giáo dục học sinh lòng yêu thích môn Tiếng Việt.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh ảnh về một số con vật, Bảng phụ.

Giấy khổ to viết bài tập 3.

+ HS: SGK, Vở bài tập.

III. Hoạt động dạy học:

1. Tổ chức: Hát 2. Kiểm tra:

- 1 HS làm bài tập 3, tiết LTVC tuần 15.

- Nhận xét, chữa bài.

3. Bài mới:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu.

b. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1: (Miệng)

- Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau ? - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp.

- HS thảo luận nhóm 2.

- 3 HS lên bảng thi viết nhanh.

Tốt/xấu, ngoan/hư, nhanh/chậm, trắng/đen, cao/thấp, khoẻ/yếu.

Bài 2: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu

- Chúng ta có 6 cặp từ trái nghĩa . Hãy chọn một cặp từ trái nghĩa ở bài tập 1 để đặt câu theo mẫu.

- Yêu cầu lớp làm vào vở .

- Mời 3 em lên làm bài trên bảng .

- HS làm vào vở nháp.

Tốt/xấu, ngoan/hư, nhanh/chậm, trắng/đen, cao/thấp, khoẻ/yếu.

- 3 HS lên bảng.

- Cái bút này rất tốt. - Chữ của em còn xấu - Bé Nga ngoan lắm ! - Con cún rất hư

- Hùng bước nhanh thoăn thoát - Sên bò chậm ơi là chậm ! - Chiếc áo rất trắng - Tóc bạn Hùng đen hơn tóc em.

- Cây cao này cao ghê - Cái bàn ấy quá thấp.

- Tay bố em rất khoẻ - Răng ông em yếu hơn trước - GV nhận xét bài cho HS.

Bài 3: Treo từng bức tranh và yêu quan sát

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Lớp tự làm bài .

- Viết tên các con vật có trong tranh. - HS quan sát tranh, viết tên con vật.

-Những con vật này được nuôi ở đâu ? - Yêu cầu lớp suy nghĩ và làm bài vào vở .

- Giáo viên đọc từng số con vật .

- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh tên con vật đó .

- Được nuôi ở nhà

- 2 em ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra lẫn nhau .

1. Gà trống, 6. Dê 2. Vịt, 7. Cừu 3. Ngan, 8.Thỏ 4. Ngỗng, 9. Bò 5 Bồ câu 10. Trâu.

4. Củng cố- Dặn dò:

(18)

- GV và HS tổng kết, nhắc lại nội dung bài học.

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt .

- Chuẩn bị SGK, đồ dùng học tập cho tiết học sau.

Mĩ thuật

TẬP NẶN TẠO DÁNG TỰ DO:

NẶN HOẶC XÉ, DÁN CON VẬT A. MỤC TIÊU:

 Học sinh biết cách nặn, cách vẽ, cách xé dán con vật

- Nặn hoặc vẽ, xé dán được một con vật theo cảm nhận của mình.

- Yêu quý các con vật có ích.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - Sưu tầm một số tranh, ảnh về các con vật có hình dáng, màu sắc khác nhau. Bài tập nặn một số các con vật của học sinh.

HS : - Giấy vẽ hoặc Vở tập vẽ. Đất nặn hoặc bút chì, màu vẽ hay giấy màu, hồ dán,

C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I.

Ổn định lớp học:

II. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ 2.

III. B ài mới :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Giới thiệu bài:

*GV bắt nhịp cho HS hát bài hát có liên quan đến con vật và yêu cầu HS gọi tên các con vật trong các bài hát đó.

2. Nội dung:

Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét

- GVgiới thiệu h.ảnh các con vật và đặt câu hỏi : + Tên các con vật.

+ Sự khác nhau về hình dáng và màu sắc ...

Ví dụ :

* Con mèo gồm có những bộ phận chính?

+ HS quan sát tranh - trả lời:

+ Con gà, vịt, trâu…

(để các em rõ hơn về đặc điểm của các con vật).

- đầu, mình, chân, đuôi, ....

(19)

* Em nhận ra con voi, con mèo nhờ những đặc điểm nào?

* Con mèo thường có màu gì?

* Hình dáng của con vật khi đi, đứng, nằm, chạy..

Hoạt động 2: Cách nặn, vẽ hoặc xé dán con vật:

- Giáo viên hướng dẫn cách tiến hành như sau:

* Cách nặn: Có 2 cách nặn:

+ Nặn các bộ phận rồi ghép, dính lại.

+ Từ thỏi đất, vuốt nặn thành hình dạng con vật . - Tạo dáng cho con vật: đi, đứng, chạy, ...

* Cách vẽ:

- Vẽ hình vừa với phần giấy đã chuẩn bị hoặc vở tập vẽ.

- Vẽ h.chính trước,h.phụ sau - Vẽ màu theo ý thích.

- Chú ý vẽ hình dáng của con vật khi đi, đứng, chạy, (có thể vẽ thêm con vật hoặc cảnh vật xung quanh)

* Cách xé dán:

- Xé hình chính trước, các chi tiết xé sau.

- Đặt hình vào phần giấy cho vừa rồi dán.

- Vẽ hình con vật lên giấy nền rồi xé giấy dán kín hình đã vẽ.

- Có thể xé dán con vật một màu hoặc nhiều màu.

Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành:

- GVgợi ý học sinh làm bài như đã hướng dẫn:

+ Chọn con vật nào để làm bài tập.

+ Cách nặn, cách vẽ, xé dán.

Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá:

- Giáo viên thu một số bài đã hoàn thành và hướng dẫn học sinh nhận xét (bài tập nặn, hoặc vẽ, xé dán) về:

+ Hình dáng, đặc điểm con vật.

+ Màu sắc.

- Giáo viên cho học sinh chọn ra bài đẹp mà mình thích.

- màu đen, màu vàng, ....

+ Thay đổi.

- Cả lớp quan sát, nghe GV hướng dẫn.

* HS làm việc theo nhóm (4 nhóm)

+ HS tập nặn đầu, mình, chân, đuôi, tai, ..

- Học sinh làm bài tự do.

- HS quan sát, nhận xét, đánh giá bài vẽ của bạn và của mình.

(20)

IV. Củng cố, dặn dò:

- GV hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

- Hoàn thành bài ở nhà (nếu chưa xong)

- Về sưu tầm một số tranh dân gian và chuẩn bị bài sau: Thường thức mĩ thuật: Xem tranh dân gian.

Thứ năm ngày 13 tháng 12 năm 2018 Chính tả- Nghe vi ết

TRÂU ƠI ! I/ MỤC TIÊU :

- Nghe -viết chính xác, trình bày đúng bài ca dao 42 tiếng thuộc thể thơ lục bát.

Từ đoạn viết củng cố cách trình bày một bài thơ lục bát.

- Làm đúng các bài tập phân biệt: ch/tr, ao/au II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :

Vở chính tả, bảng con, vở BT.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU : 1. Ổn định lớp học:

2. Kiểm tra bài cũ: HS viết bảng con 1 số tiếng có chứa vần ao/au. GV nhận xét

3. Bài mới:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1 Giới thiệu:

2. Hướng dẫn HS nghe viết:

-GV đọc mẫu đoạn viết.

-Hướng dẫn HS nắm nội dung và nhận xét:

+ Bài ca dao là lời của ai nói với ai?

+ Bài ca dao cho em thấy tình cảm của người nông dân đối với con tâu như thế nào?

+ Bài ca dao có mấy dòng?

+ Chữ đầu dòng viết như thế nào?

+ Bài ca dao viết theo thể thơ nào?

- HS đọc lại.

+ Lời người nông dân nói với con trâu.

+ Người nông dân rất yêu quý con trâu, trò chuyện, tâm tình với con trâu như với một người bạn.

+ Có 6 dòng.

+ Viết hoa.

+ Thơ lục bát.

(21)

+ Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?

+Tìm các từ khó hoặc dễ lẫn: nơng gia, ngọn cỏ…

-GV đọc cho HS viết vở. GV uốn nắn, hướng dẫn

-GV đọc mẫu lần 3. Chấm sơ bộ, nhận xét.

3. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1: Tìm những tiếng có chứa vần ao hoặc au.

- GV phát phiếu, cho HS thảo luận theo nhóm.

- Đại diện nhóm lên dán kết quả.

- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt ý:

bao/ báu; cáo/ cáu; cháo/ cháu; đao/ đau; hao/

háu; mao/ mau; nhao/ nhau; phao/ phau; rau/

rao…..

Bài 2:

- Hướng dẫn HS tìm từ có âm đầu ch/tr điền vào chỗ trống.

- Yêu cầu HS suy nghĩ, làm vở.

- GV chữa bài.

tr ch cây tre che nắng

buổi trưa chưa ăn ông trăng chăng dây

con trâu châu báu nước trong chong chóng Củng cố – Dặn do ø :

-GV hệ thống lại nội dung bài.

-Nhận xét tiết học.

-Chuẩn bị bài sau.

+ Câu 6 lùi vào 3 ô, câu 8 lùi vào 2 ô.

- HS viết bảng con - HS viết bài

- 1 HS đọc yêu cầu

- HS thảo luận theo nhóm 4.

- Đại diện nhóm trình bày.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Lớp suy nghĩ làm vở.

- Hs nêu từ tìm được, lớp nhận xét và bổ sung.

(22)

Tốn

THỰC HÀNH XEM LỊCH I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Rèn kỹ năng xem lịch tháng (nhận biết thứ ngày tháng trên lịch).

- Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian ngày, tháng, tuần, lễ.

- Củng cố biểu tượng về thời gian.

II. Chuẩn bị:

1. GV: - Phiếu học tập. Tờ lịch tháng 1, tháng 4 năm 2013 2. HS: - SGK + Bảng con, Vở BT Tốn 2.

III. Hoạt động dạy học:

1. Tổ chức: Hát

2. Kiểm tra: Gọi HS trả lời phần b bài 2. Nhận xét, chữa bài 3. Bài mới:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu.

b. Hướng dẫn HS thực hành:

Bài 1: GV chuẩn bị 4 tờ lịch tháng như SGK

- Chia lớp thành 4 đội - HS chia làm 4 đội.

- Yêu cầu các đội dùng bút chì màu ghi tiếp các ngày cịn thiếu trong tờ lịch. Sau 7 phút các đội mang lịch lên trình bày.

- HS thực hiện trị chơi.

- Đội nào đúng, điền đủ là đội thắng cuộc - Nhận xét trị chơi

- Vậy ngày đầu tiên của tháng 1 là thứ mấy ? - Thứ năm - Ngày cuối cùng của tháng là ngày thứ mấy,

ngày mấy ?

- Thứ 7, ngày 31 - Tháng 1 cĩ bao nhiêu ngày ? - 31 ngày

Bài 2: - Yêu cầu HS quan sát lịch tháng 4 trả lời đúng câu hỏi.

- Các ngày thứ sáu trong tháng 4 là các ngày nào ?

- Là các ngày 2, 9, 16, 23, 30 - Thứ 3 tuần này là ngày 20 tháng 4, thứ 3

tuần sau là ngày nào ?

- Ngày 27 tháng 4 - 30 tháng 4 là ngày thứ mấy ? - Ngày thứ sáu.

- Tháng tư cĩ bao nhiêu ngày ? - GV nhận xét chữa bài.

- Tháng 4 cĩ 30 ngày.

4. Củng cố-Dặn dị:

- GV và HS tổng kết, kể tên các tháng cĩ 30;

31 ngày.

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị SGK, VBT cho tiết học sau.

(23)

Tập viết CHỮ HOA O I. Mục tiêu:

- Biết viết chữ cái O viết theo cỡ vừa và nhỏ.

- Biết viết ứng dụng câu Ong bay bướm lượn sau theo cở nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.

II. Đồ dùng dạy-học:

- Giáo viên: Mẫu chữ cái O

- Học sinh: vở Tập viết, bảng con,...

III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:

1. Ổn định lớp học:

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở tập viết của HS và yêu cầu HS viết vào bảng con chữ N. Nhắc lại câu ứng dụng đã tập viết ở bài trước (Nghĩ trước nói sau).GV nhận xét

3. Dạy bài mới

Giáo viên Học sinh

1.Giới thiệu bài: Ghi bảng tên đầu bài.

2.Hướng dẫn viết chữ hoa:

GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:

- Chữ hoa O cao mấy li, gồm mấy đường kẻ ngang?

- Chữ hoa này được viết bởi mấy nét?

Chữ O gồm 1 nét cơ bản : nét cong kín

- Hướng dẫn HS cách viết: ĐB trên ĐK6, đưa bút sang trái, viết nét cong khép kín, phần

-HS nhắc lại tên bài

-Cao 5 li, gồm 6 đường kẻ ngang

-1 nét cong kín

-HS theo dõi

(24)

cuối lượn vào trong bụng chữ, DB trên ĐK4.

-Chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu.

- Viết chữ O trên bảng, nhắc lại cách viết

 Hướng dẫn HS viết trên bảng con.

3.Hướng dẫn viết c ụm từ ứng dụng:

 GV giới thiệu cụm từ ứng dụng:

Ong bay bướm lượn

- Câu ứng dụng này nói lên điều gì?

- Theo em, vì sao chúng ta lại có được vẻ đẹp đó?

- Em cần làm gì để bảo vệ môi trường để duy trì được những vẻ đẹp đó.

 Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét:

+ Những chữ nào cao 2,5 li?

+Các chữ cịn lại cao mấy li?

+Dấu thanh đặt ở vị trí nào trên các chữ?

+ Khoảng cách giữa các con chữ là bao nhiêu?

+ Trong cụm từ trên chữ nào được viết hoa?

- Gv viết mẫu:

Ong

Ong bay bướm lượn

 Hướng dẫn HS viết chữ Ong vào bảng con.

- GV nhận xét, uốn nắn, sửa sai.

4.Hướng dẫn HS viết vào vở TV

-GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS viết vào vở -Theo dõi, uốn nắn, sửa sai cho HS.

-Chấm 5-7 bài viết của HS -Nhận xét.

5.Củng cố, dặn dị:

-GV nhận xét tiết học

-Nhắc HS hồn thành nốt bài tập.

-HS nhắc lại

-HS viết trên bảng con -HS theo dõi

-Tả cảnh ong, bướm bay đi tìm hoa, rất đẹp và thanh bình.

- Do thiên nhiên ban tặng.

- HS nối tiếp nhau phát biểu.

-Chữ O,b, g, y, l cao 2,5 li -cao 1 li

- dấu sắc đặt trên ơ (bướm), dấu nặng đặt dưới ơ( lượn) .

-Bằng một con chữ o.

-Ong

-3 HS lên bảng viết

-Cả lớp viết vào bảng con.

-HS viết vào vở Tập viết.

(25)

Thể dục Tiết 1

TRỊ CHƠI VỊNG TRỊN VÀ NHÓM BA NHÓM BẢY I. Mục tiêu:

-Ơn 7 động tác của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu HS thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác .

-HS biết cách thực hiện trị chơi “Vịng trịn”, “Nhóm ba nhóm bảy”

II. Phương tiện, địa điểm:

- Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện.

- Phương tiện : chuẩn bị 1 cịi.

III. Nội dung và phương pháp lên lớp:

1. Phần mở đầu - Nhận lớp

- GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp điệu.

- Chạy theo vịng trịn, hít thở sâu 2. PhÇn c¬ b¶n

a) Ơn bài thể dục phát triển chung:

-Lần 1 GV điều khiển cả lớp tập mỗi động tác 2x8 nhịp

-Lần 2 Lớp trưởng điều khiển cả lớp tập -GV quan sát, sửa cho HS.

-Chia tổ, gọi từng tổ lên tập lại 7 động tác

- GV cùng cả lớp nhận xét, biểu dương.

-HS tập

-HS tập

b)Trị chơi: Vịng trịn, Nhóm ba nhóm bảy.

- GV nêu tên trò chơi.

- GV giải thích cách chơi.

-HS tiến hành trị chơi.

(26)

- Tổ chức cho HS tham gia chơi.

3.Phần kết thúc

- GV củng cố nội dung bài.

- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát..

-Cúi người thả lỏng cơ thể.

-G V nhận xét giờ học, nhắc nhở HS về nhà ơn tập lại 7 động tác đã học.

Thứ sáu, ngày 14 tháng 12 năm 2018 Tập làm văn

KHEN NGỢI – KỂ NGẮN VỀ CON VẬT – LẬP THỜI GIAN BIỂU I. Mục tiêu

- Dựa vào câu và mẫu cho trước, nĩi được câu tỏ ý khen (BT1)

- Kể một vài câu về một con vật nuơi quen thuộc trong nhà (BT2). Biết lập thời gian biểu (nĩi hoặc viết) một buổi tối trong ngày (BT3)

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Tranh minh họa các con vật nuơi trong nhà.

- HS: SGK. Vở bài tập.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

1. Khởi động :

2. Bài cũ: chia vui, kể về anh chị em.

- Gọi 3 HS lên bảng và yêu cầu từng em đọc bài viết của mình về anh chị em ruột hoặc anh chị em họ.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài – ghi tên bài

Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập1,2 Bài 1:

(27)

- Yêu cầu HS đọc đề bài, đọc cả câu mẫu.

- Ngoài câu mẫu Đàn gà mới đẹp làm sao!

- Yêu cầu HS suy nghĩ và nói với bạn bên cạnh về các câu khen ngợi từ mỗi câu của bài.

- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.

- Yêu cầu cả lớp đọc lại các câu đúng đã ghi bảng.

Bài 2

- Gọi HS đọc đề bài.

- Yêu cầu một số em nêu tên con vật mình sẽ kể. Có thể có hoặc không có trong bức tranh minh họa.

- Gọi 1 HS đọc mẫu: Có thể đặt câu hỏi gợi ý cho em đó kể: Tên con vật em định kể là gì?

Nhà em nuôi nó lâu chưa? Nó có ngoan không, có hay ăn chóng lớn hay không? Em có hay chơi với nó không? Em có quý mến nó không?

Em đã làm gì để chăm sóc nó? Nó đối xử với em thế nào?

BVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ các loài động vật

 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 3 Bài 3

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Gọi 1 HS khác đọc lại Thời gian biểu của bạn Phương Thảo.

- Yêu cầu HS tự viết sau đó đọc cho cả lớp nghe. Theo dõi và nhận xét bài HS.

*GDKNS: Biết quản lí thời gian hợp lí.

-Đọc bài.

- Hoạt động theo cặp.

- Đại diện một số cặp báo cáo - HS đọc

- Đọc đề bài.

- 5 đến 7 em nêu tên con vật.

- 1 HS kể.

- Cả lớp nhận xét.

- Hoạt động cá nhân..

-1 HS đọc yêu cầu bài.

- Đọc bài.

- Một số em đọc bài trước lớp.

(28)

IV. Củng cố – Dặn dị

- Dặn dị HS về nhà quan sát và kể thêm về các vật nuơi trong nhà.

- Chuẩn bị: Ngạc nhiên, thích thú. Lập TGB.

- Nhận xét tiết học

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Nhận biết về các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ, ngày, tháng.

- Củng cố kỹ năng xem giờ đúng, xem lịch tháng.

II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ + Tờ lịch tháng 5 cĩ cấu trúc thứ tự như mẫu vẽ trong sách.

Mơ hình đồng hồ.

- HS: SGK, Vở bài tập.

III. Hoạt động dạy học:

1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số + Hát

2. Kiểm tra: - Thứ năm tuần này là ngày 22 tháng 4, thứ năm tuần trước là ngày nào ?

3. Bài mới:

Hoạt đơng của Gv Hoạt động của HS

a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu.

b. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: - Đọc lần lượt câu hỏi để HS trả lời

- Em tưới cây lúc mấy giờ ?

- Đồng hồ nào chỉ lúc 5 giờ chiều ? Tại sao ?

- Em đang học ở trường lúc mấy giờ ? Đồng hồ nào chỉ lúc 8 giờ sáng ?

- Một em đọc thành tiếng , lớp đọc thầm theo

- Em tưới cây lúc 5giờ chiều.

- Đồng hồ D chỉ lúc 5 giờ chiều .

-Em đang học ở trường lúc 8 giờ . Đồng hồ A chỉ lúc 8 giờ sáng .

- Khi đồng hồ chỉ 8 giờ sáng thì kim ngắn ở đâu? Kim dài ở đâu ?

- Khi đồng hồ chỉ 8 giờ sáng thì kim ngắn ở số 8 , kim dài ở số 12 .

- Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ ? - 6 giờ chiều cịn gọi là mấy giờ ? - Đồng hồ nào chỉ 18giờ ?

- Cả nhà em ăn cơm lúc 6 giờ . - 6 giờ chiều cịn gọi là 18 giờ . - Đồng hồ C chỉ 18giờ .

(29)

-Em đi ngủ lúc mấy giờ ? - 21 giờ cịn gọi là mấy giờ ? - Đồng hồ nào chỉ 9 giờ tối ?

- Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả . - Nhận xét bài làm học sinh .

-Em đi ngủ lúc 21 giờ . - 21 giờ cịn gọi là 9 giờ . - Đồng hồ B chỉ 9 giờ tối . - Các tổ nối tiếp nhau trả lời . - Nhận xét sau mỗi lần bạn trả lời . Bài 2:-Treo tờ lịch tháng 5 như SGK

- Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ mấy ?

- Các ngày thứ 7 trong tháng 5 là những ngày nào

- Thứ tư tuần này là 12 tháng 5. Thứ tư tuần trước là ngày nào? Thứ tư tuần sau là ngày nào ?

- Mời em khác nhận xét bài bạn . - Nhận xét bài làm học sinh .

-Quan sát và đưa ra câu trả lời - Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ bảy . - Gồm các ngày : 1 , 8 , 15 ,22 , 29 . - Thứ tư tuần trước là ngày 5 tháng 5.

Thứ tư tuần sau là ngày 19 tháng 5 - Các em khác nhận xét bài bạn . Bài 3: - Chia lớp thành hai đội thi đua .

- Phát cho mỗi đội một mơ hình đồng hồ . - GV đọc to từng giờ yêu cầu các đội quay kim đồng hồ đúng với số giờ giáo viên đọc .

- Quan sát nhận xét bình chọn đội thắng cuộc.

- Lớp tiến hành chia thành 2 đội .

- Thi quay kim đồng hồ theo yêu cầu giáo viên

- HS thực hành: 8, giờ sáng, 2 giờ chiều, 20 giờ, 21 giờ, 9 giờ tối, 14 giờ.

- Đội nào quay nhanh và đúng nhiều lần hơn là thắng cuộc .

4. Củng cố -Dặn dị:

- GV và HS tổng kết, nhắc lại nội dung bài học.

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt .

- Chuẩn bị SGK, VBT đồ dùng học tập cho tiết học sau

Thủ cơng

GẤP , CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU (tiết 2) I. Mục tiêu :

- Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thơng cấm xe đi ngược chiều.

-Giáo dục học sinh biết luật giao thơng đường bộ .

(30)

*Học sinh cĩ ý thức chấp hành luật lệ giao thơng gĩp phần giảm tai nạn và tiết kiệm nhiên liệu.

II. Chuẩn bị :

1. GV : Mẫu biển báo cấm đỗ xe, quy trình gấp, cắt, dán.

2. HS : Giấy thủ cơng , bút chì , thước , hồ dán … III. Các hoạt động dạy học :

1.Ổn định lớp học:

2.Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 3.Bài mới:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài - Ghi bảng.

2 .

Nội dung:

Hoạt động 1: Nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán BBGT chỉ lối đi thuận chiều và cấm xe đi ngược chiều.

- Quy trình gấp cắt dán BBGT chỉ lối đi thuận chiều và cấm xe đi ngược chiều gồm có mấy bước?

- Nêu tên các bước đó.

- GV nêu các bước:

+ Bước 1: gấp, cắt biển báo cấm xe đi ngược chiều:

 Gấp, cắt hình tròn màu đỏ từ hv có cạnh 6 ô.

 Cắt hcn màu trắng có chiều dài 4ô, rộng 1 ô.

 Cắt HCN màu khác có chiều dài 10 ô, rộng 1 ô làm chân biển báo.

+ Bước 2: Dán biển báo cấm xe đi ngược chiều:

 Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng.

- HS nối tiếp nhau nhắc lại.

- Gồm hai bước.

- B1: Gấp, cắt biển báo chỉ lối đi thuận chiều.

B2: Dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều.

- HS lắng nghe và quan sát GV làm mẫu.

(31)

 Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô.

 Dán HCN màu trắng ở giữa hình tròn.

Ho

ạt động 2 : Học sinh thực hành gấp, cắt, dán biển báo cấm xe đi ngược chiều

- GV chia lớp thành 4 nhĩm tổ chức cho HS thực hành .

GV đi xung quanh quan sát, uốn nắn, gợi ý.

Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm.

-Tổ chức trưng bày, đánh giá sản phẩm - GV đánh giá chung.

4.Củng cố, dặn dị:

- GV hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học, cho HS vệ sinh lớp học.

- Về nhà học bài.

- Chuẩn bị bài sau.

- Cả lớp thực hành gấp, cắt, dán BBGT theo nhóm (4 nhóm).

- Các nhóm mang sản phẩm lên trưng bày.

- Cả lớp cùng nhận xét, đánh giá.

Thể dục

TRỊ CHƠI VỊNG TRỊN VÀ NHANH LÊN BẠN ƠI II. Mục tiêu:

-Ơn 7 động tác của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu HS thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác .

-HS biết cách thực hiện trị chơi “Vịng trịn”, “Nhanh lên bạn ơi”

II. Phương tiện, địa điểm:

- Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện.

- Phương tiện : chuẩn bị 1 cịi.

III. Nội dung và phương pháp lên lớp:

1. Phần mở đầu - Nhận lớp

(32)

- GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp điệu.

- Chạy theo vịng trịn, hít thở sâu 2. PhÇn c¬ b¶n

a) Ơn bài thể dục phát triển chung:

-Lần 1 GV điều khiển cả lớp tập mỗi động tác 2x8 nhịp

-Lần 2 Lớp trưởng điều khiển cả lớp tập -GV quan sát, sửa cho HS.

-Chia tổ, gọi từng tổ lên tập lại 7 động tác - GV cùng cả lớp nhận xét, biểu dương.

-HS tập

-HS tập

b)Trị chơi: Vịng trịn, nhanh lên bạn ơi - GV nêu tên trò chơi.

- GV giải thích cách chơi.

- Tổ chức cho HS tham gia chơi.

-HS tiến hành trị chơi.

3.Phần kết thúc

- GV củng cố nội dung bài.

- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát..

-Cúi người thả lỏng cơ thể.

-G V nhận xét giờ học, nhắc nhở HS về nhà ơn tập lại 7 động tác đã học.

SINH HOẠT TẬP THỂ I.Mục tiêu:

-Báo cáo tình hình cơng tác tuần 16.

-SHCĐ Chú bộ đội.

-Sinh hoạt quyền trẻ em.

II. Chuẩn bị:

-GV: Bài hát, chuyện kể

-HS:Các báo cáo, sổ tay ghi chép III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:

(33)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm điểm công tác tuần 16:

-GV đề nghi các tổ bầu thi đua.

-GV nhận xét. Khen thưởng tổ đạt thành tích tốt trong tuần qua.

2. Chủ điểm Chú bộ đội:

- GV giới thiệu chủ điểm.

-GV phổ biến nội qui HS và nhiệm vụ của HS, 5 điều Bác Hồ dạy

3. Sinh hoạt Quyền trẻ em:

Giáo án rời

4. Củng cố, dặn dò:

-Hệ thống nội dung bài học.

-HTL nội qui HS, nhiệm vụ của HS.

-Văn nghệ: hát những bài đã được học.

-Các tổ trưởng báo cáo -Lớp trưởng tổng kết.

-Lớp trưởng thực hiện bình bầu, chọn tổ xuất sắc.

-HS thảo luận đưa ra phương hướng tuần 17

-Hs lắng nghe

-HS tiếp tục HTL nội qui và nhiệm vụ HS, 5 điều Bác Hồ dạy.

-HS lắng nghe

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Veà nhaø oân taäp laïi caùc ñaïi löôïng ñaõ ñöôïc hoïc. -Chuaån bò baøi: OÂn taäp veà ño ñaïi löôïng

Chuùng ta ñaõ hoïc qua caùch xem ñoàng hoà trong baøi tröôùc.. Hoâm nay coâ seõ höôùng daãn caùc em

Muïc tieâu : Hoïc sinh bieát caùch gaáp caùi ví vaø taäp gaáp treân giaáy vôû4. Giaùo vieân höôùng daãn maãu caùch gaáp,thao taùc treân giaáy hình chöõ

- Gôïi yù ñeå hoïc sinh nhaän ra ñaëc ñieåm cuûa moät soá con vaät (hình daùng, maøu saéc):.. Hoaït ñoäng 2: Höôùng daãn caùch veõ

- Yeâu caàu hoïc sinh choïn ra moät soá baøi veõ ñeïp - Nhaän xeùt giôø hoïc vaø ñoäng vieân HS.. Cuûng coá,

Baøi 2 (T.46) Vieát ñoaïn vaên keå laïi moät cuoäc noùi chuyeän giöõa boá hoaëc meï vôùi em veà tình hình hoïc taäp cuûa em trong tuaàn qua, trong ñoù coù duøng daáu

- Veà nhaø oân taäp laïi caùc ñaïi löôïng ñaõ ñöôïc hoïc. - Chuaån bò baøi: OÂn taäp veà ño ñaïi löôïng

Vieát laïi nhöõng caâu em ñaõ noùi veà moät trong hai böùc tranh ôû baøi