• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 3

NS: 15 / 9 / 2017

NG: 18 / 9 / 2017 Thứ hai ngày 18 tháng 9 năm 2017 TOÁN

Tiết 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU ( TT)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Biết đọc viết các số đến lớp triệu, Củng cố thêm về hàng và lớp, Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu.

2. Kỹ năng: - Đọc, viết đúng các số đến lớp triệu 3. Thái độ: - Giáo dục HS lòng say mê học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ kẻ sẵn các hàng các lớp.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

Gv ghi số: 370856; 1653; 87506.

? Nêu các số thuộc lớp nào?

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:(2’)

2. Hướng dẫn học sinh đọc và viết số:(13’) - Gv ghi bảng phụ: 342157413.

- GV hướng dẫn cách đọc cụ thể.

+ Tách số ra từng lớp: lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu.

+ Tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để học đọc rồi thêm tên lớp đó.

+ Đọc từ trái sáng phải.

- HS nêu lại cách đọc số.

3. Luyện tập:(17’)

* Bài 1:

- HS đọc yêu cầu

- GV phân tích mẫu: 28432204

? Nêu các chữ số tương ứng với các hàng?

- Chữa bài:

+ Nhận xét đúng sai.

* Bài 2:

- Học sinh đọc yêu cầu.

- Giáo viên hướng dẫn mẫu.

- Học sinh làm bài cá nhân, hai học sinh làm bảng.

- Chữa bài.

* Bài 3:

- HS trả lời

Hs tự viết các số trong SGK ra bảng:

- HS đọc số vừa viết.

- HS viết và đọc số

-VD : 768 957 421, 312 452 609...

- Cách đọc:

+ Ta tách thành từng lớp

+ Tại mỗi lớp, dựa vào cách đọc số có 3 chữ số để đọc và thêm tên lớp đó.

1. Viết theo mẫu:

Số 2: hàng chục triệu Số 8: hàng triệu….

- HS làm cá nhân, 1 HS làm bảng + HS đổi chéo vở kiểm tra

2. Viết vào chỗ chấm (Theo mẫu):

a/ Trong số 8325714:

chữ số 8 ở hàng triệu, lớp triệu.

Chữ số 7 ở hàng trăm, lớp đơn vị.

Chữ số 2 ở hàng chục nghìn, lớp nghìn.

(2)

- Học sinh đọc yêu cầu.

- Học sinh làm bài cá nhân, hai học sinh làm bảng.

- Chữa bài.

? Giải thích cách làm?

+ Học sinh đọc các số.

+ Nhận xét đúng sai.

+ So sánh đối chiếu bài C. Củng cố- dặn dò:(3’) - Nêu qui tắc đọc số?

- Gọi vài em lên bảng thi đua đọc và viết các số có 9 chữ số .

- Nhận xét tiết học.

- BTVN: Làm bài tập trong SGK.

- Chuẩn bị bài sau.

Chữ số 4 ở hàng đơn vị, lớp đơn vị.

3. Viết tiếp vào chỗ chấm:

a/

- Số 6231874 đọc là: sáu triệu hai trăm ba mươi mốt nghìn tám trăm bảy mươi tư.

- Số 25352206 đọc là: Hai mươi năm triệu ba trăm năm mươi hai nghìn hai trăm linh sáu.

- Số 476180230 đọc là: Bốn trăm bảy mươi sáu triệu một trăm tám mươi nghìn hai trăm ba mươi.

TẬP ĐỌC

Tiết 5: THƯ THĂM BẠN

I. MỤC TIÊU:

1. Kĩ năng: Biết đọc lá thư lưu loát, giọng dọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba.

2. Kiến thức: Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư.

3. Thái độ: Biết thông cảm và chia sẻ buồn vui cùng bạn

Liên hệ về ý thức BVMT: Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.

II .CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI

- Xác định giá trị -Thể hiên sự cảm thông -Tư duy sáng tạo

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa, Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

Truyện cổ nước mình.

? Em hiểu ý nghĩa của hai dòng cuối bài như tn?

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’)

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc. (10’) - Gv chia đoạn:3 đoạn - 3HS đọc nối tiếp lần 1

+ Sửa lỗi cho HS: lũ lụt, nước lũ…

- Hai HS đọc thuộc bài: Truyện cổ nước mình.

- Là lời dăn dạy của cha ông: Hãy sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ.

+ Đoạn 1: Từ đầu đến Chia buồn với bạn.

+ Đ2: Tiếp đến Những người bạn mới như mình.

(3)

+ Hướng dẫn đọc đoạn, câu dài.

- 3HS đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải nghĩa từ

- Hs luyện đọc nối tiếp theo nhóm bàn.

- Gv đọc mẫu

b) Tìm hiểu bài: (12’)

? Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?

? Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?

- Bạn Hồng bị mất mát, đau thương gì?

- Em hiểu “Hi sinh” có nghĩa là gì?

- Nêu ý chính đoạn 1?

* Đoạn 2:

? Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?

? Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?

- Nêu ý chính của đoạn 2?

* Đoạn 3:

- Ở nơi bạn L ở mọi người đã làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt?

- Riêng Lương làm gì để giúp đỡ Hồng?

- “Bỏ ống” có nghĩa là gì?

- Ý chính của toàn bài là gì?

c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:(10’) - GV nêu giọng đọc toàn bài.

- HD luyện đọc: “ Từ đầu đến chia buồn với bạn”

+ GV đọc mẫu. HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

+ Hai HS thi đọc diễn cảm trước lớp.

+ Nxét HS đọc hay nhất theo tiêu trí sau:

C. Củng cố- dặn dò: (3’)

? Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của Lương với Hồng?

+ Đoạn 3: Còn lại - Câu dài:

- Hai HS đọc cả bài.

* Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

+ Không mà chỉ biết khi đọc báo.

+ Lương viết thư để chia buồn với Hồng.

+ Ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ

+ “Hi sinh”: chết vì nghĩa vụ, lí tưởng

1. Nơi bạn Lương viết thư và lí do viết thư cho Hồng.

- Hôm nay, đọc báo……..ra đi mãi mãi.

- Khơi gợi lòng tự hào về người cha dũng cảm: “ Chắc là Hồng…..nước lũ”

+ Lương khuyến khính Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau:“ Mình tin rằng…nỗi đau này”

+ Lương làm cho Hồng yên tâm:

“ Bên cạnh Hồng…..cả mình”

2. Những lời động viên, an ủi của Lương với Hồng.

+ Mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt khắc phục thiên tai. Trường Lương góp đồ dùng học tập.

+ Riêng Lương gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền Lương bỏ ống từ máy năm nay.

+ “ Bỏ ống”: dành dụm, tiết kiệm 3. Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt.

+ Dòng mở đầu: nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, chào hỏi.

+ Dòng cuối: Ghi lời chúc, lời nhắn nhủ, ký và họ tên người viết.

- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bức

(4)

thư.

ĐẠO ĐỨC

Bài 2: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:HS có khả năng nhận thức được: mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong c/sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn.

2. Kỹ năng: X/định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục.

3. Thái độ: Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.

Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập.

TT HCM: Tình thương yêu bao la của Bác đối với dân với nước nói chung và đối với thiếu niên, nhi đồng nói riêng.

II .CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI

- Lập kế hoạch vượt khó trong học tập

- Tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- SGK,Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A - Kiểm tra bài cũ : 3’

Trung thực trong học tập -Thế nào là trung thực trong học tập ? - Vì sao cần trung thực trong học tập ? - Kể những c/c trung thực trong học tập ? B Bài mới :

1.GTbài: “Vượt khó trong học tập” 1’

2. Nội dung: 20’

*Hoạt động 1:

Kể chuyện: “Một học sinh nghèo vượt khó.”

Truyện “Một học sinh nghèo vượt khó” trong SGK kể về trường hợp bạn Thảo. Chúng ta hãy cùng nhau xem bạn Thảo gặp những khó khăn gì và đã vượt qua như thế nào?

- GV kể truyện.

- Yêu cầu HS tóm tắt lại câu chuyện.

Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Chia lớp thành các nhóm

̣‡Nhóm 1: Thảo đã gặp khó khăn gì trong học tập và trong cuộc sống hằng ngày?

̣‡Nhóm 2: Trong hoàn cảnh khó khăn như vậy, bằng cách nào Thảo vẫn học tốt?

- Ghi tóm tắt các ý trên bảng . Hoạt động 3 : ( câu hỏi 3 )

+ Nếu ở trong cảnh khó khăn như bạn Thảo, em

- HS nhắc lại tựa bài và viết vào vở.

- HS kể lại câu chuyện cho cả lớp nghe.

- Các nhóm thảo luận câu hỏi 1 và 2 trong SGK.

- Đại diện các nhóm trỉnh bày ý kiến của nhóm mình.

- Cả lớp chất vấn, trao đổi, bổ sung.

(5)

sẽ làm gì?

- Ghi tóm tắt lên bảng .

- Kết luận về cách giải quyết tốt nhất . - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK .

3. Thực hành: Làm việc cá nhân (BT1) (7’) + Khi gặp bài tập khó, em sẽ chọn cách làm nào dưới đây? Vì sao?

- Yêu cầu HS nêu cách sẽ chọn và nêu lí do.

=> Kết luận: (a), (b), (d) là những cách giải quyết tích cực .

- Qua bài học hôm nay chúng ta sẽ rút ra được điều gì ?

4. Củng cố - Dặn dò: 4’

+ Kể các câu chuyện về tấm lòng nhân hậu, giàu tình yêu thương của Bác Hồ (VD : truyện Chiếc rễ đa tròn – TV2 tập 2)

+ Em hãy kể lại những mẫu chuyện về tấm gương vượt khó trong học tập mà em biết .

* GDQTE: Trẻ em có quyền gì?

- Giáo dục HS: luôn quan tâm, giúp đỡ những bạn gặp khó khăn.

- Ở lớp ta, trường ta có bạn nào là HS vượt khó không

- Thực hiện các hoạt động ở mục Thực hành trong SGK.

+ Tìm cách khắc phục khó khăn để tiếp tục học ...

- HS cả lớp trao đổi , đánh giá các cách giải quyết .

- HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK

- Làm bài tập 1

+Em sẽ tìm cách khắc phục hoặc nhờ sự giúp đỡ của người khác nhưng không dựa dẫm vào người khác.

- Cho biết suy nghĩ của mình khi nghe bạn kể .

+ Quyền được học tập của các em trai và em gái).

KHOA HỌC

VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO

I. MỤC TIÊU Giúp HS:

- Kể được tên có chứa nhiều chất đạm và chất béo.

- Nêu được vai trò của các thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo.

- Xác định được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa chất đạm và chất béo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Các hình minh hoạ ở trang 12, 13 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).

- Các chữ viết trong hình tròn: Thịt bò, Trứng, Đậu Hà Lan, Đậu phụ, Thịt lợn, Pho-mát, Thịt gà, Cá, Đậu tương, Tôm, Dầu thực vật, Bơ, Mỡ lợn, Lạc, Vừng, Dừa.

- 4 tờ giấy A3 trong mỗi tờ có 2 hình tròn ở giữa ghi: Chất đạm, Chất béo.

- HS chuẩn bị bút màu.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS lên kiểm tra bài cũ.

1) Người ta thường có mấy cách để phân loại thức ăn? Đó là những cách

- HS trả lời.

(6)

nào?

2) Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì ?

- Nhận xét.

B. Dạy bài mới:

* Giới thiệu bài: Vai trò của chất đạm và chất béo.

-Yêu cầu HS hãy kể tên các thức ăn hằng ngày các em ăn.

* Hoạt động 1: Những thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm và chất béo ? - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình minh hoạ trang 12, 13 / SGK thảo luận và trả lời câu hỏi: Những thức ăn nào chứa nhiều chất đạm, những thức ăn nào chứa nhiều chất béo ?

- Gọi HS trả lời câu hỏi: GV nhận xét, bổ sung nếu HS nói sai hoặc thiếu và ghi câu trả lời lên bảng.

- Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm mà các em ăn hằng ngày?

-Những thức ăn nào có chứa nhiều chất béo mà em thường ăn hằng ngày.

* GV chuyển hoạt động: Hằng ngày chúng ta phải ăn cả thức ăn chứa chất đạm và chất béo. Vậy tại sao ta phải ăn như vậy ? Các em sẽ hiểu được điều này khi biết vai trò của chúng.

* Hoạt động 2: Vai trò của nhóm thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo.

- Khi ăn cơm với thịt, cá, thịt gà, em cảm thấy thế nào ?

- Khi ăn rau xào em cảm thấy thế nào ? * Những thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo không những giúp chúng ta ăn ngon miệng mà chúng còn tham gia vào việc giúp cơ thể con người phát triển.

-Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trong SGK trang 13.

* Kết luận:

+Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể: tạo ra những tế bào mới làm cho

- HS lắng nghe.

- HS nối tiếp nhau trả lời: cá, thịt lợn, trứng, tôm, đậu, dầu ăn, bơ, lạc, cua, thịt gà, rau, thịt bò, …

- Làm việc theo yêu cầu của GV.

- HS nối tiếp nhau trả lời: Câu trả lời đúng là:

+Các thức ăn có chứa nhiều chất đạm là: trứng, cua, đậu phụ, thịt lợn, cá, pho-mát, gà.

+Các thức ăn có chứa nhiều chất béo là: dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc.

-HS nối tiếp nhau trả lời.

-Thức ăn chứa nhiều chất đạm là: cá, thịt lợn, thịt bò, tôm, cua, thịt gà, đậu phụ, ếch, …

-Thức ăn chứa nhiều chất béo là: dầu ăn, mỡ lợn, lạc rang, đỗ tương, … -Trả lời.

-HS lắng nghe.

-2 đến 3 HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn cần biết.

-HS lắng nghe.

(7)

cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị huỷ hoại trong hoạt động sống của con người.

+Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A, D, E, K.

* Hoạt động 3 : Trò chơi “Đi tìm nguồn gốc của các loại thức ăn”

+Thịt gà có nguồn gốc từ đâu ? +Đậu đũa có nguồn gốc từ đâu ? -Để biết mỗi loại thức ăn thuộc nhóm nào và có nguồn gốc từ đâu cả lớp mình sẽ thi xem nhóm nào biết chính xác điều đó nhé !

GV tiến hành trò chơi cả lớp theo định hướng sau:

-Chia nhóm HS như các tiết trước và phát đồ dùng cho HS.

-GV vừa nói vừa giơ tờ giấy A3 và các chữ trong hình tròn: Các em hãy dán tên những loại thức ăn vào giấy, sau đó các loại thức ăn có nguồn gốc động vật thì tô màu vàng, loại thức ăn có nguồn gốc thực vật thì tô màu xanh, nhóm nào làm đúng nhanh, trang trí đẹp là nhóm chiến thắng.

-Thời gian cho mỗi nhóm là 7 phút.

-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn và gợi ý cách trình bày theo hình cánh hoa hoặc hình bóng bay.

Tổng kết cuộc thi.

-Yêu cầu các nhóm cầm bài của mình trước lớp.

-GV cùng 4 HS của lớp làm trọng tài tìm ra nhóm có câu trả lời đúng nhất và trình bày đẹp nhất.

-Tuyên dương nhóm thắng cuộc.

* Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu ? 3.Củng cố- dặn dò:

-GV nhận xét, tuyên dương những HS, nhóm HS tham gia tích cực vào bài, nhắc nhỏ những HS còn chưa chú ý.

-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn

-HS lần lượt trả lời.

+Thịt gà có nguồn gốc từ động vật.

+Đậu đũa có nguồn gốc từ thực vật.

-HS lắng nghe.

-Chia nhóm, nhận đồ dùng học tập, chuẩn bị bút màu.

-HS lắng nghe.

-Tiến hành hoạt động trong nhóm.

-4 đại diện của các nhóm cầm bài của mình quay xuống lớp.

-Câu trả lời đúng là:

+Thức ăn chứa nhiều chất đạm có nguồn gốc từ thực vật: đậu cô-ve, đậu phụ, đậu đũa.

+Thức ăn chứa nhiều chất đạm có nguồn gốc động vật: thịt bò, tương, thịt lợn, pho-mát, thịt gà, cá, tôm.

+Thức ăn chứa nhiều chất béo có nguồn gốc từ thực vật: dầu ăn, lạc, vừng.

+Thức ăn chứa nhiều chất béo có nguồn gốc động vật: bơ, mỡ.

-Từ động vật và thực vật.

(8)

cần biết.

-Dặn HS về nhà tìm hiểu xem những loại thức ăn nào có chứa nhiều vi-ta- min, chất khoáng và chất xơ.

NS: 15 / 9 / 2017

NG: 19 / 9 / 2017 Thứ ba ngày 19 tháng 9 năm 2017

CHÍNH TẢ (Nghe viết)

Tiết 3: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Nghe – Viết lại đúng chính tả bài thơ cháu nghe câu chuyện của bà. Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn( tr/ch; dấu hỏ/ dấu ngã)

2. Kỹ năng: Trình bày đúng đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ.

3. Thái độ: Cảm thông, thương, kính trọng ông bà

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Phiếu khổ to. - HS: Bút dạ, bảng con.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. Kiểm tra. 3’

- Viết lại 1 số từ ở bài trước: khúc khuỷu, gập ghềnh, Tuyên Quang

- GV n/x, đánh giá: chính tả & chữ viết cho HS

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: 1’.

2. Hướng dẫn học sinh nghe-viết a.Hướng dẫn chính tả (8-10’) - GV đọc mẫu bài viết

+ Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày?

+ Cháu nghe xong cảm thấy như thế nào?

- Bài thơ nói về tình thương của ai?

 Viết 1 số từ dễ lẫn:

- GV đọc 1 số từ ngữ: (làm đau lưng bà, lối đi về, nước mắt, nhoà rưng rưng)

- GV đánh giá chữ viết & chính tả của HS b.Học sinh viết bài (13-15’)

 Lưu ý về cách trình bày bài thơ:

- GV đọc từng câu hoặc cụm từ để HS viết?

c.Chấm và chữa bài chính tả: (4-5’) - Soát bài : GV đọc soát lần 1

GV đọc soát lần 2

- Chấm, chữa: GV chấm chữa 5 – 7 vở

- 2 em lên viết bảng lớp HS viết nháp

- HS theo dõi ở sách.

- Một học sinh đọc lại.

+ Bạn nhỏ thấy bà vừa đi vừa chống gậy.

* Bài thơ nói về tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình.

- Cả lớp đọc thầm lại bài thơ.

- HS viết vở nháp, 2 em lên bảng lớp + Dòng 6 chữ viế lùi vào 1 ô, dòng 8 chữ viết sát lề, giữa hai khổ thơ để cách 1 dòng.

- HS TLCH để định hình cách trình bày bài trong vở

(9)

3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:

(6-8’)

* làm bài tập 2a

+ Đọc yêu cầu của bài 2a

- GV chép sẵn bảng phụ ND BT 2a để HS làm

+ Trúc dẫu cháy, đố ngay vẫn thẳng em hiểu nghĩa là gì?

- ND đoạn văn trong bài tập 2a nói lên điều gì?

C. Củng cố - dặn dò. 1 – 2’

- VN tìm và ghi 5 từ chỉ tên con vật bắt đầu bằng tr/ch

- Nhận xét tiết học.

- HS viết vào vở.

- HS soát lỗi bài - dưới HS đổi chéo bài để soát lỗi.

Bài 2(a): Điền vào chỗ trống tr/ch?

- HS đọc thầm đoạn văn.

- Làm vào vở, 2 em lên bảng làm.

a. Tre - không chịu - Trúc đầu - Tre - tre - đồng chí - chiến đấu - tre.

+ Cây trúc, cây tre thân có nhiều đốt dù bị đốt nó vẫn có dáng thẳng.

* Y nghĩa: Đoạn văn ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất khuất là bạn của con người.

TOÁN

Tiết 12: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Củng cố cách đọc, số viết số đến lớp triệu.

2. Kỹ năng: - Nhận biết được giá trị của từng chữ số trong một số 3. Thái độ : - Giáo dục HS lòng say mê học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng phụ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. Kiểm tra bài cũ:(4’) - Gv đọc số – HS viết:

? Nêu giá trị của từng chữ số?

? nêu lại các hàng thuộc các lớp đã học?

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:(1’) 2. Thực hành:(32’)

* Hoạt động1: Ôn lại kiến thức về các hàng và lớp

Nêu lại hàng và lớp theo thứ tự từ nhỏ - lớn ?

Các số đến lớp triệu có cả thảy mấy chữ số?

Nêu số có đến hàng triệu? (có 7 chữ số) Nêu số có đến hàng chục triệu?….

GV chọn một số bất kì, hỏi về giá trị của một chữ số trong số đó

* Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Viết theo mẫu

- GV treo bảng phụ

25831004; 198000215.

- 2 HS viết số và trả lời

- HS nêu

- 7 , 8 hoặc 9 chữ số .

1. Viết số thích hợp vào chỗ trống:

- HS làm cá nhân, một Hs làm bảng

(10)

? Giải thích cách làm?

? Nêu các hàng thuộc các lớp đã học?

- Nhận xét đúng sai.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

Bài 2: Đọc các số sau

32 640 507; 8 500 658; 830 402 960

* GV chốt: Củng cố cách đọc viết số có nhiều chữ số.

Bài 3: Viết các số

? Giải thích cách làm.

- HS nối tiếp đọc các số.

- Nhận xét tuyên dương đội thắng

GV viết số 64973213, yêu cầu HS chỉ vào chữ số 9 trong số 64973213, sau đó nêu : chữ số 5 thuộc hàng trăm nghìn nên giá trị của nó là chín trăm nghìn .

* GV chốt: Củng cố về giá trị của các chữ số trong một số.

Bài 4:Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

? Giải thích cách làm.

? Muốn điền được số liền sau ta làm như thế nào?

- HS nối tiếp đọc các số.

- Nhận xét đúng sai.

* Giáo viên chốt: HS tự nhận biết quy luật của dãy số, từ đó biết cách điền những số còn thiếu.

C. Củng cố-dặn dò:(3’)

- Em hãy đọc và viết số có 8 chữ số và cho biết mỗi chữ số ở hàng nào ?

- Cho HS nhắc lại các hàng và lớp của số đó có đến hàng triệu.

- Chuẩn bị bài: Luyện tập

phụ.

+ Lớp đvị gồm hàng: Trăm, chục, đơn vị.

+ Lớp nghìn gồm: hàng nghìn, chục nghìn, trăn nghìn.

+ Lớp triệu gồm: hàng triệu, chục triệu, trăm triệu.

Nối tiếp đọc các số ( 5 em) Nhận xét, bổ sung, đánh giá

3.Viết số thích hợp vào ô trống ( theo mẫu

Số 64973213 765432900 768654193 GT của

chữ số 4 4000000 400000 4000 GT của

chữ số 7 70000 700000000 700000000 GT của

chữ số 9 900000 900 90

4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a/ 35000; 36000; 37000; 38000 ; 39000 ; 40000 ; 41000.

b/169700;169800; 169900 ; 170000 ; 170100 ; 170200 ; 170300.

c/83260; 83270; 83280; 83290; 83300;

83310; 83320.

- HS lắng nghe

- 2 HS nêu

NS: 15 / 9 / 2017

NG: 20 / 9 / 2017 Thứ tư ngày 20 tháng 9 năm 2017

TẬP ĐỌC

Tiết 6: NGƯỜI ĂN XIN

I. MỤC TIÊU

1. Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, thương cảm, thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật qua các cử chỉ và lời nói.

2. Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa câu truyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.

3. Thái độ: cần thông cảm và chia sẻ nỗi bất hạnh với mọi người.

(11)

II .CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI

- Giao tiếp:Ứng xử lịch sự trong giao tiếp với tất cả mọi người.

- Thể hiện sự cảm thông chia sẻ giúp đỡ những người gặp bất hạnh.

- Xác định giá trị .Nhận biết được vẻ đẹp của những tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động hoc

A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Thư thăm bạn và trả lời câu hỏi 1, 2 - Nhận xét

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:(1’)

- Qs tranh minh hoạ: “Người ăn xin”.

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc. (10’) - Gv chia đoạn:3 đoạn - 3HS đọc nối tiếp lần 1

+ Sửa lỗi cho HS:

+ Hướng dẫn đọc đoạn, câu dài:

Chao ôi! Cảnh nghèo đói…..nhường nào!

Cháu ơi, cảm ơn cháu! Như vậy …..rồi.

- 3HS đọc nối tiếp lần 2 + giải nghĩa từ:

+ Gv giải nghĩa từ: tài sản; lẩy bẩy;

khản đặc.

- HS đọc nối tiếp lần 3, cho điểm HS đọc yếu

- Hs luyện đọc nối tiếp theo nhóm bàn.

- Gv đọc mẫu.

b) Tìm hiểu bài:(12’)

*Đoạn 1:

? Hình ảnh ông lão ăn xin đánh thương như thế nào?

- Nêu ý chính của đoạn 1?

* Đoạn 2:

? Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ cậu bé đối với ông lão ăn xin như thế nào?

- Hai HS đọc bài

+ Đoạn 1: Từ đầu đến ..cầu xin cứu người”.

+ Đoạn 2: Tiếp đến …không có gì để cho ông cả”.

+ Đoạn 3: Còn lại

- tài sản: (của cải , tiền bạc)

- lẩy bẩy: (run rẩy , yếu đuối, không tự chủ được) - khản đặc: (bị mật giọng, nói gần như không ra tiếng)

- 1 HS đọc cả bài.

* HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

- Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ dọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi, hình dáng xấu xí, bàn tay sưng húp bẩn thỉu, giọng rên rỉ cầu xin.

1. H/ảnh đáng thương của ông lão ăn xin

* HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:

- Hành động: rất muốn cho ông lão một thứ gì đó nên cố gắng lục tìm hết túi nọ đến túi kia. Nắm chặt lấy tay ông lão.

- Lời nói: Xin ông đừng giận.

=> Chứng tỏ cậu chân thành thương xót ông lão, tôn trọng ông, muốn giúp đỡ ông.

2. Tình cảm chân thành của cậu bé đối với ông lão ăn xin.

(12)

- Nêu ý chính của đoạn 2?

* Đoạn 3:

? Cậu bé không có gì cho ông lão, nhưng ông lão lại nói: “ Như vậy là cháu đã cho lão rồi” Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?

? Theo em cậu bé đã nhận được gì từ ông lão ăn xin?

- Nêu ý chính của đoạn 3?

Nội dung: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.

c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:(10’) - Gv nêu cách đọc khái quát toàn bài:

Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, thương cảm, ngậm ngùi, xót xa.

- Hdẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn:

+ GV đọc mẫu.

+ HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

+ Hai HS thi đọc diễn cảm trước lớp.

C. Củng cố – dặn dò: (5’)

? Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì?

- Về luyện đọc diễn cảm, Học thuộc ý chính.

- Kể cho người thân nghe về câu chuyện người ăn xin. Chuẩn bị bài sau.

* Hs đọc thầm đoạn còn lại và trả lời:

- Ông lão nhận được tình thương, sự thông cảm và tôn trọng của cậu bé qua hành động cố gắng tìm quà, qua lời nói xin lỗi chân thành, qau cái nắm tay rất chặt.

- Cậu bé nhận được từ ông lão lòng biết ơn, sự đồng cảm của ông lão hiểu tấm lòng của cậu.

3. Sự đồng cảm giữa cậu bé và ông lão ăn xin.

- Như phần Mục tiêu.

- 3 HS đọc nối tiếp bài.

- Con người phải biết yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống.

- Phải biết thông cảm, chia sẻ với người nghèo.

LUYỆN TỪ - CÂU

Tiết 5: TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: tiếng dùng dể tạo nên từ, còn từ dùng để tạo nên câu; tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa, còn từ bao giờ cũng phải có nghĩa.

- Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ - Bước đầu làm quen với từ điển

2. Kỹ năng: - Phân biệt được từ đơn, từ phức. Biết dùng từ điển để tim hiểu về từ.

3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng từ chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung cần ghi nhớ và phần luyện tập BT 1.

- 4,5 tờ giấy khổ rộng để làm bài phần nhận xét, Từ điển, SGK, VBT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

(13)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

? Dấu hai chấm có tác dụng gì? Nêu ví dụ?

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’) Nêu mục đích yêu cầu.

2. Phần nhận xét:(5-7’) ? Phần 1 của bài yêu cầu gì?

? Lấy ví dụ từ gồm 1 tiếng, từ gồm nhiều tiếng?

- HS làm vở bài tập, hai HS làm bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

? Qua ví dụ hãy nhận xét thế nào là từ đơn?

từ phức?

? Lấy ví dụ từ có 3, 4 tiếng tạo thành?

? Tiếng dùng để làm gì?

? Từ dùng để làm gì?

3. Phần ghi nhớ:(3’)

- Từ phần chốt ở hoạt động 1 GV hướng dẫn HS đến phần ghi nhớ.

- GV giải thích rõ phần ghi nhớ (nếu HS còn chưa hiểu)

4. Phần luyện tập:(17’)

* Bài 1:

- HS nêu yêu cầu.

- HS trao đổi theo nhóm bàn làm bài tập.

- Đại diện nhóm trình bầy.

- Nhận xét đúng sai

* Kết luận: Củng cố từ đơn và từ phức.

* Bài 2: - HS đọc yêu cầu.

- HS làm cá nhân,

? Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức?

- HS giải nghĩa từ.

+ Từ điển: là sách tập hợp các từ Tiếng Việt và giải thích nghĩa của từng từ.

* Bài 3: - HS nêu yêu cầu.

- Tổ chức cho Hs chơi trò chơi thi tiếp sức: Tổ chức 4 đội chơi.

- Nhận xét đội thắng.

C. Củng cố- dặn dò: (3’)

- 3,4 HS trả lời và nêu ví dụ.

- HS nêu yêu cầu phần nhận xét.

Từ chỉ có một tiếng (Từ đơn)

Từ gồm nhiều tiếng (Từ phức) Nhờ, bạn, lại,

có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là

Giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến.

- Vô tuyến truyền hình, hợp tác xã, liên hợp quốc.

- Dùng để cấu tạo nên từ: Từ có 1 tiếng hoặc từ có hai tiếng.

- Từ được dùng để:

+ Biểu thị sự vật hoạt động, đặc điểm…

+ Cấu tạo câu.

- 3 HS nhắc lại ghi nhớ.

1. Dùng dấu gạch chéo để phân cách các từ trong hai câu thơ sau:

“Rất /công bằng/, rất/ thông minh/

Vừa /độ lượng/ lại/ đa tình/, đa mang/”

+ Từ đơn: rất, vừa lại.

+ Từ phức: công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa năng.

2.Tìm trong từ điển và ghi lại:

- 3 từ đơn: nhà, cốc, bút

- 3 từ phức : sách vở, hoa hồng, xe đạp

Cho HS làm quen với từ điển

3. Đặt câu với một từ đơn hoặc một từ phức vừa tìm được ở bài tập 2.

(14)

- Thế nào gọi là từ đơn ? Cho ví dụ . - Thế nào là từ phức ? Cho ví dụ.

- Nhận xét tiết học

Chuẩn bị bài: MRVT: Nhân hậu – đoàn kết

- HS làm bài - Hs trả lời

TOÁN

Tiết 13: LUYỆN TẬP( tt)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố về đọc số viết số đến lớp triệu. Thứ tự các số.

2. Kỹ năng: Nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp.

3. Thái độ: Giáo dục HS say mê học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ - Lược đồ BT5.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A .Kiểm tra bài cũ: (5’)

- HS đọc số và nêu giá trị của từng chữ số: 2 345 800; 50 900 865 ; 789 320 134.

? Kể các hàng, các lớp đã học từ nhỏ đến lớn?

? Các số đến lớp triệu có thể có đến mấy chữ số?

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:(1’) 2. Thực hành:(30’)

Bài 1: Đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 và 5 trong mỗi số:

- GV phân tích mẫu.

? Giải thích cách làm?

? Kể lại tên các hàng thuộc các lớp đã học?

? nêu giá trị của chữ số 3, chữ số 5 trong mỗi số.

Bài 2: Viết số biết

a) 5 triệu, 7 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 3 trăm, 4 chục và 2 đơn vị.

b) 5 triệu, 7 trăm nghìn, 6 nghìn, 3 trăm 4 chục và 2 ĐV

c) 5 chục triệu, 7 chục nghìn, 6 nghìn, 3 trăm, 4 chục và 2 ĐV

c) 5 chục triệu, 7 triệu, 6 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 4 nghìn và 2 ĐV

- Chữa bài:

Bài 3: Số liệu điều tra dân số của một nước vào tháng 12 năm 1999 được viết ở bảng bên

- GV treo bảng số liệu trong BT lên bảng

- HS đọc số, nêu các hàng, các lớp và giá trị của một vài số theo câu hỏi của GV.

- 9 chữ số.

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm cá nhân. một HS làm bảng.

Số 35.627.499 123.456.789 82.175.263 GT của

chữ số 3 30.000.00

0 3.000.000 3

GT của

chữ số 5 5.000.000 50.000 5.000

- Nhận xét đúng sai.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

- HS đọc yêu cầu.- HS làm cá nhân.

5760342 5706342 50076342 57634002 .

- HS đọc yêu cầu.

- 1 HS làm trên bảng.

(15)

? Bảng số liệu thống kê về nội dung gì?

Tên nước Số dân

Việt Nam 77.263.000

Lào 5.300.000

Cam – pu - chia 10.900.000 Liên Bang Nga 147.200.000

Hoa Kì 273.300.000

Ấn Độ 989.200.000

Bài 4: Viết vào chỗ chấm theo mẫu - Nếu đến như trên thì số tiếp theo 900 triệu là số nào?

- GV: Bạn nào có thể viết được số 1 nghìn triệu?

+ Số 1000 triệu gọi là 1 tỉ . + 1 tỉ viết là 1 000 000 000

- Nếu nói 1 tỉ đồng , tức là nói bao nhiêu triệu đồng ?

? Số 1 tỉ có mấy chữ số, là những c/s nào?

- GV cho HS viết từ 1 tỉ đến 10 tỉ.

Lấy vài VD để HS đọc và viết.

Bài 5: Đọc số dân trên lược đồ

- GV treo bảng lược đồ và yêu cầu HS quan sát.

-GV yc HS chỉ tên các tỉnh và đọc số dân.

C. Củng cố – Dặn dò:(5’) - Nhận xét tiết học

-Về nhà hoàn thành bài. Chuẩn bị bài sau.

+ Thống kê về dân số 1 số nước vào tháng 12 năm 1999.

- HS tiếp nối nhau đọc số dân của từng nước.

a. Nước có số dân nhiều nhất: ấn Độ.

Nước có số dân ít nhất: Lào.

b. Thứ tự: Lào, Cămpuchia, VN, Liên Bang Nga, Hoa kì, ấn độ.

- HS đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu .

- 3- 4 HS lên bảng viết.

- Số 1 tỉ có 10 chữ số đó là 1 chữ số 1 và 9 chữ số 0 đứng bên phải số 1.

- Nêu số dân của 1 số tỉnh, thành phố được ghi trên lược đồ

LỊCH SỬ

TIẾT 3: NƯỚC VĂN LANG

I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

1. Kiến thức: - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang : thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ.

2. Kỹ năng: Xđịnh trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống.

3. Thái độ: - Giữ gìn truyền thống của dân tộc

II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Hình trong SGK phóng to - Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ . - Phiếu học tập. - Bảng thống kê ( chưa điền )

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A- Kiểm tra bài cũ: 3’

B- Bài mới:

a.Giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học Lịch sử bài Nườc Văn Lang

- HS nhắc lại tựa bài và viết vào vở.

(16)

b.Tìm hiểu bài :

Hoạt động 1: Thời gian hình thành và địa phận của nước Văn Lang. 10’

- Treo lược đồ Bắc Bộ và một phần Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng . - Giới thiệu về trục thời gian : Người ta quy ước năm 0 là năm Công nguyên (CN) ; phía bên trái hoặc phía dưới năm CN là những năm trước CN; phía bên phải hoặc phía trên năm CN là những năm sau CN .

- Yêu cầu HS đọc SGK trả lời :

+Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì ?

+Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào?

+Xđịnh thời điểm ra đời trên trục thời gian?

+Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào ? HS xác định trên LĐ?

Hoạt động 2 : Các tầng lớp trong XH. 10’

- GV đưa ra khung sơ đồ (chưa điền nội dung )

Hùng Vương

Lạc hầu , Lạc tướng , Lạc dân, ô tì - Yêu cầu HS đọc SGK , điền tên vào sơ đồ:

Các tầng lớp trong XH Văn Lang . + XH Văn Lang có mấy tầng lớp, đó là những tầng lớp nào ?

+ Người đứng đầu nhà nước là ai?

+Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ gì?

+Người dân thường ...gọi là gì ?

+Tầng lớp thấp kém nhất là tầng lớp nào ? Họ làm gì ?

Hoạt động 3: Đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt . 7’

- GV đưa ra khung bảng thống kê phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt .

- GV yêu cầu HS mô tả lại bằng ngôn ngữ của mình về đời sống của người dân Lạc Việt

Hoạt động 4: Phong tục của người Lạc Việt.5’

+Hãy kể tên 1 số c/chuyện cổ tích nói về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết ?

HS dựa vào kênh hình và kênh chữ trong SGK để xác định địa phận của nước Văn Lang & kinh đô Văn Lang trên bảng đồ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian

+ Là nước Văn Lang .

+ Nước Văn Lang ra đời vào khoảng 700 năm trước CN.

-HS lên bảng xác định

+Được hình thành ở khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả.

HS có nhiệm vụ đọc SGK & điền vào sơ đồ các giai tầng sao cho phù hợp

+Có 4 tầng lớp , đó là Vua Hùng , lạc tướng và lạc hầu , lạc dân và nô tì . +Vua gọi là vua Hùng .

+Sau vua là lạc hầu , lạc tướng , họ giúp vua Hùng cai quản đất nước . +Dân thường gọi là lạc dân .

+Là nô tì , họ là người hầu trong các gia đình người giàu phong kiến . - HS đọc kênh chữ và xem kênh hình để điền nội dung vào các cột cho hợp lí như bảng thống kê trên

+HS trình bày nội dung ...

(phần chuẩn bị đồ dùng).

+Sự tích bánh chưng bánh dày . +Sự tích Mai AN Tiêm .

+Sự tích Sơn Tinh Thuỷ Tinh .

-Tục ăn trầu, trồng lúa, tổ chức lễ hội mùa xuân ...

- HS trả lời , HS khác bổ sung .

(17)

- Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt?

C. Củng cố – dặn dò: 2’

- Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào và khu vực nào trên đất nước ta?

- Dựa vào bài học, em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt ( bằng lời nói, bằng đoạn văn ngắn, bằng hình vẽ) - Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị : bài “Nước Âu Lạc”

+ Thời gian ra đời: ….

+ Những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ:

….

- Cả lớp cùng nhận xét.

NS: 15 / 9 / 2017

NG: 21 / 9 / 2017 Thứ năm ngày 21 tháng 9 năm 2017

LUYỆN TỪ - CÂU

Tiết 6: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU, ĐOÀN KẾT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Mở rộng vốn từ theo chủ điểm: Nhân hậu - Đoàn kết 2. Kỹ năng: Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên

3. Thái độ: - Biết sống nhân hậu và đoàn kết với mọi người.

BVMT: Giáo dục tính hướng thiện cho học sinh (biết sống nhân hậu và biết đoàn kết với mọi người)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 Từ điển Tiếng Việt, Một số tờ phiếu khổ to viết sẵn bảng từ của bài tập 2

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Gọi 1 HS lên bảng xác định từ đơn, từ phức trong câu.

- HS nhận xét bài làm trên bảng.

- GV nhận xét chung các bạn đã được kiểm tra và cho điểm từng bạn.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)

2. Hướng dẫn làm bài tập: (25’)

* Bài 1:

- Bài tập 1 yêu cầu rất rõ ràng là tìm từ chứa tiếng đã cho (Cụ thể : hiền,ác)

- Cho HS thi tìm từ giữa các tổ:

- Nhận xét, công bố kết quả và giải nghĩa một số từ.

- GV hướng dẫn HS cách tra từ điển để HS về nhà tìm thêm.

“ Mẹ em / là / giáo viên./”

- HS lắng nghe 1. Tìm các từ:

a, Chứa tiếng “hiền”.

b, Chứa tiếng “ ác”.

+ Từ chứa tiếng hiền: hiền từ, dịu hiền, hiền dịu, hiền đức, hiền hậu…

+ Từ chứa tiếng ác: hung ác, ác nghiệt, ác độc, ác ôn, ác khẩu…

+ Tìm các từ bắt đầu bằng tiếng:

(18)

* GDQTE: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau, sống nhân hậu, đoàn kết.

*Bài 2:

- HS nêu yêu cầu, 1 HS đọc các từ cho sẵn - Trong những từ cho sẵn này, có từ nào con không hiểu ko?( GV giải thích )

- Gv treo bảng phụ ( tờ giấy tô-ky to, đã kẻ bảng sẵn nội dung bài tập) và giải thích yêu cầu bài.( Có mấy cột,dòng, ghi gì)

- Chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu học tập đó cho 1 nhóm làm, còn các nhóm khác thảo luận làm trong VBT.

*Bài 3:

- GV hướng dẫn

- HS trao đổi theo nhóm bàn.

- HS làm bài miệng, giải thích cách lựa chọn, nhận xét.

*Bài 4

- Yêu cầu HS nêu tình huống sử dụng thành ngữ, tục ngữ trên.

* GV chốt: Đây là truyền thống tốt đẹp của con người VN ta. Chúng ta cần phải giữ gìn và phát huy những truyền thống cao đẹp đó.

C. Củng cố- dặn dò:(3’) - Nhận xét tiết học

- Dặn dò HS Học thuộc lòng các câu tục ngữ, thành ngữ trong bài.

- Chuẩn bị bài sau

“hiền”

-> tìm chữ h vần iên

+ Tiếng ác -> Mở trang bắt đầu bằng chữ cái a vần ác

2. Xếp vào bảng các từ cho sẵn dưới đây theo 2 cột

+ -

Nhận hậu

nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, đôn hậu, trung hậu, nhân từ.

độc ác, tàn ác, hung ác, tàn bạo.

Đoàn kết

cưu mang, che chở, đùm bọc

Chia rẽ, bất hoà, lục đục - Hs nêu yêu cầu.

3. Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ sau:

a) Hiền như bụt (hoặc đất) b) Lành như đất (hoặc bụt) c) Dữ như cọp.

d) Thương nhau như chị em gái.

- Hs đọc yêu cầu. - Hs phát biểu ý kiến.

4. Em hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ dưới đây như thế nào?

- Môi hở răng lạnh: Khuyên con người phải che chở, đùm bọc lẫn nhau.

- Máu chảy ruột mềm: Người thân gặp nạn, mọi người đều đau đớn.

- Nhường cơm sẻ áo: Giúp đỡ, san sẻ với nhau khi gặp khó khăn, hoạn nạn.

- Lá lành đùm lá rách: Ngưòi có điều kiện giúp đỡ người khó khăn.

TOÁN

Tiết 14: DÃY SỐ TỰ NHIÊN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:- HS nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên.

2. Kỹ năng: - Tự nêu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.

3. Thái độ: - Giáo dục HS lòng say mê học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -Vẽ sẵn tia số vào bảng phụ

(19)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. Kiểm tra bài cũ:(4’) - Đọc các số:

- Nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:(1’)

2. Gt số tự nhiên và dãy số TN:(12) a. Số tự nhiên

- Cho HS nêu vài số tự nhiên có 1 chữ số, 2 chữ số, 3 chữ số….. và giới thiệu số tự nhiên.

b. Dãy số tự nhiên:

- Y/c 1 HS lên viết các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn bắt đầu từ số 0.

- HS nêu đặc điểm của dãy vừa viết.

- Gv đưa ra 1 loạt dãy số hỏi:

? Đây có phải là dãy số TN không? Vì sao?

+ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, ….

+ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, ….

+ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10

- Gv cho HS quan sát tia số và nhận xét.

- Đây là tia số

- Trên tia số này mỗi số của dãy số tự nhiên ứng với một điểm của tia số - Số 0 ứng với điểm gốc của tia số - Ta đã biểu diễn dãy số TN trên tia số.

c. Gthiệu một số đđiểm của dãy số TN + Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào thì sẽ được gì?

+ Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào thì sẽ được số tự nhiên liền sau số đó, như thế dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi, điều đó chứng tỏ không có số TN lớn nhất.

- GV: Bớt 1 ở bất kì số nào sẽ được số tự nhiên liền trước số đó.

+ Có thể bớt 1 ở số 0 để được số tự nhiên khác không?

+ Như vậy có số tự nhiên nào liền trước số 0 không? Số TN bé nhất là số nào?

+ Số 5 và 6 hơn kém nhau mấy đơn vị?

176432800820; 78908865400.

- Gọi HS viết

+ 1, 5, 7, …14, 18, 15….368, ….1998..,0 -> là các số tự nhiên.

- 1 số HS nêu các số tự nhiên đã học.

+ 0, 1, 2, 3, 4, 5…..

- Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu số 0; đây là một bộ phận của dãy số tự nhiên

- Là dãy số tự nhiên, ba dấu chấm để chỉ những số tự nhiên lớn hơn 10

- Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu dấu ba chấm biểu thị các số tự nhiên lớn hơn 10; đây cũng là một bộ phận của dãy số tự nhiên

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

-> mỗi số của dãy số tự nhiên ứng với 1 điểm trên tia số, số 0 ứng với điểm gốc của tia số.

+ Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào thì sẽ được số tự nhiên liền sau số đó.

- Cho HS nêu ví dụ.

+ Không thể bớt 1 ở số 0 vì 0 là số tự nhiên bé nhất.

+ Không có số tự nhiên liền trước số 0. số tự nhiên bé nhất là số 0

+ Hai số này hơn kém nhau 1 đơn vị

(20)

Số 120 & 121 hơn kém nhau mấy đvị?

3. Thực hành:(18’)

Bài 1+2: Viết số TN liền sau và liền trước của mỗi số…

? Giải thích cách làm?

? Muốn tìm số liền sau ta làm ntnào?

? Muốn tìm số liền trước ta làm ntnào?

* Gv chốt: Mối quan hệ giữa hai số tự nhiên liên tiếp: hơn kém nhau 1 đơn vị.

Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có 3 số TN liên tiếp

a) 4,5,… b) …, 87, 88 c) 896,…, 898 d) 9,10,…

e) 99.100…. g) 9998,9999,…

? Giải thích cách làm?

? Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?

Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 909, 910, 911, …, …, …, …, … b) 0, 2, 4, 6, …, …, …, …

c) 1, 3, 5, 7, …, …, …, …,

? Giải thích cách làm?

? Nêu qui luật của từng dãy số?

? Trong ba phần a, b, c đâu là dãy số TN?

C. Củng cố- dặn dò: (3’) - Thế nào là dãy số tự nhiên?

- Em hãy nêu đặc điểm của dãy số TN.

- Nhận xét tiết học.

Cb bài: Viết số TN trong hệ thập phân

- Hs nêu ycầu. làm cá nhân, hai HS làm bảng

BT1: Viết số tự nhiên liền sau vào ô trống:

6 7 ; 2 9

3 0

; 9 9

10 0

; 10 0

10 1 BT2: Viết số tự nhiên liền trước vào ô trống:

1 1

1 2

; 9 9

10 0

; 99 9

100 0 100

1

100 2

; 999 9

1000 0

- Hs nêu yêu cầu.

- HS làm bài trong VBT, hai HS làm bảng.

- Chữa bài:

- Hs nêu yc. HS làm bài, 1HS lên bảng làm

- HS dưới lớp đọc bài làm của mình, nxét.

- Chữa bài trên bảng, thống nhất kết quả.

a) Dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ 909.

b) Dãy các số chẵn.

c) Dãy các số lẻ.

- 2 Hs nêu.

KHOA HỌC

VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ

I. MỤC TIÊU

- Kể tên được các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.

- Biết được vai trò của thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.

(21)

- Xác định được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Các hình minh họa ở trang 14, 15 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).

- Có thể mang một số thức ăn thật như: Chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải.

- 4 tờ giấy khổ A0. Phiếu học tập theo nhóm.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng

hỏi.

1) Em hãy cho biết những loại thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm và vai trò của chúng ?

2) Chất béo có vai trò gì ? Kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều chất béo ? 3) Thức ăn chứa chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu ?

-GV nhận xét.

B. Dạy bài mới:

* Giới thiệu bài:

-Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị đồ dùng học tập mà GV yêu cầu từ tiết trước.

-GV đưa các loại rau, quả thật mà mình đã chuẩn bị cho HS quan sát và hỏi: Tên của các loại thức ăn này là gì ? Khi ăn chúng em có cảm giác thế nào ? -GV giới thiệu: Đây là các thức ăn hằng ngày của chúng ta. Nhưng chúng thuộc nhóm thức ăn nào và có vai trò gì ? Các em cung học bài hôm nay để biết điều đó.

* Hoạt động 1: Những loại thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.

 Bước 1: GV tiến hành hoạt động cặp đôi theo định hướng sau:

-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK và nói với nhau biết tên các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.

-Gợi ý HS có thể hỏi: Bạn thích ăn những món ăn nào chế biến từ thức ăn đó ?

-HS trả lời.

-Các tổ trưởng báo cáo.

-Quan sát các loại rau, quả mà GV đưa ra.

-1 đến 2 HS gọi tên thức ăn và nêu cảm giác của mình khi ăn loại thức ăn đó.

-HS lắng nghe.

-Hoạt động cặp đôi.

-2 HS thảo luận và trả lời.

(22)

-Yêu cầu HS đổi vai để cả 2 cùng được hoạt động.

-Gọi 2 đến 3 cặp HS thực hiện hỏi trước lớp.

-GV nhận xét, tuyên dương những nhóm nói tốt.

 Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.

-Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ ? -GV ghi nhanh những loại thức ăn đó lên bảng.

-GV giảng thêm: Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường như: sắn, khoai lang, khoai tây, … cũng chứa nhiều chất xơ.

* GV chuyển hoạt động: Để biết được vai trò của mỗi loại thức ăn chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài !

* Hoạt động 2: Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.

 Bước 1: GV tiến hành thảo luận nhóm theo định hướng.

-GV chia lớp thành 4 nhóm. Đặt tên cho các nhóm là nhóm vi-ta-min, nhóm chất khoáng, nhóm chất xơ và nước, sau đó phát giấy cho HS.

-Yêu cầu các nhóm đọc phần Bạn cần biết và trả lời các câu hỏi sau:

Ví dụ về nhóm vi-ta-min.

+Kể tên một số vi-ta-min mà em biết.

+Nêu vai trò của các loại vi-ta-min đó.

+Thức ăn chứa nhiều vi-ta-min có vai trò gì đối với cơ thể ?

+Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ ra sao ? Ví dụ về nhóm chất khoáng.

+Kể tên một số chất khoáng mà em biết ?

+Nêu vai trò của các loại chất khoáng đó ?

+Nếu thiếu chất khoáng cơ thể sẽ ra

-2 đến 3 cặp HS thực hiện.

-HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS chỉ kể 1 đến 2 loại thức ăn.

-Câu trả lời đúng là:

+Sữa, pho-mát, giăm bông, trứng, xúc xích, chuối, cam, gạo, ngô, ốc, cua, cà chua, đu đủ, thịt gà, cà rốt, cá, tôm, chanh, dầu ăn, dưa hấu, …

+Các thức ăn có nhiều chất xơ là: Bắp cải, rau diếp, hành, cà rốt, súp lơ, đỗ quả, rau ngót, rau cải, mướp, đậu đũa, rau muống, …

-HS chia nhóm nhận tên và thảo luận trong nhóm và ghi kết quả thảo luận ra giấy.

-Trả lời.

+Vi-ta-min: A, B, C, D.

+Vi-ta-min A giúp sáng mắt, Vi-ta- min D giúp xương cứng và cơ thể phát triển, Vi-ta-min C chống chảy máu chân răng, Vi-ta-min B kích thích tiêu hoá, …

+Cần cho hoạt động sống của cơ thể.

+Bị bệnh.

-Trả lời:

+Chất khoáng can-xi, sắt, phốt pho, … +Can xi chống bệnh còi xương ở trẻ em và loãng xương ở người lớn. Sắt tạo máu cho cơ thể. Phốt pho tạo

(23)

sao ?

Ví dụ về nhóm chất xơ và nước.

+Những thức ăn nào có chứa chất xơ ? +Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể ? -Sau 7 phút gọi 3 nhóm dán bài của mình lên bảng và 3 nhóm cùng tên bổ sung để có phiếu chính xác.

 Bước 2: GV kết luận:

-Vi-ta-min là những chất tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng. Tuy nhiên, chúng ta rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu vi-ta-min, cơ thể sẽ bị bệnh.

* Hoạt động 3 : Nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.

 Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo các bước:

-Chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm có từ 4 đến 6 HS, phát phiếu học tập cho từng nhóm.

-Yêu cầu các em hãy thảo luận để hoàn thành phiếu học tập.

-Sau 3 đến 5 phút gọi HS dán phiếu học tập lên bảng và đọc. Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

 Bước 2: GV hỏi: Các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ có nguồn gốc từ đâu ?

3.Củng cố- dặn dò:

-Nhận xét tiết học.

-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.

-HS xem trước bài 7.

xương cho cơ thể.

+Chất khoáng tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo men tiêu hoá, thức đẩy hoạt động sống.

+Bị bệnh.

-Trả lời:

+Các loại rau, các loại đỗ, các loại khoai.

+Chất xơ đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá.

-HS đọc phiếu và bổ sung cho nhóm bạn.

-HS lắng nghe.

-HS chia nhóm và nhận phiếu học tập.

-HS thảo luận theo nội dung phiếu học tập.

-Đại diện của 2 nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

-Các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ đều có nguồn gốc từ động vật và thực vật.

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 5: KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ NHÂN VẬT

I. MỤC TIÊU

1. Kĩ năng: Nắm được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩcủa nhân vật để khắc hoạ tính cách nhân vật, nói lên ý nghĩa câu chuyện.

(24)

2. Kiến thức: Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: Trực tiếp và gián tiếp.

3. Thái độ : GD học sinh có ý thức viết văn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1 phần nhận xét..

- Bài tập 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động hoc

A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

1) Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì?

2) Tại sao cần phải tả ngoại hình của nvật?

- Gọi HS hãy tả đặc điểm ngoại hình của ông lão trong truyện Người ăn xin?

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:(1’)

Những yếu tố nào tạo nên một nhân vật trong truyện?

2. Phần nhận xét:(7’)

* Bài 1, 2 (VBT) - HS nêu yêu cầu.

- HS làm cá nhân vào VBT, hai HS làm bảng.

- Chữa bài:

* Bài 3:

- HS đọc yêu cầu.

- Hai HS đọc hai cách kể.

? Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong hai cách kể đã cho có gì khác nhau?

- Gv chốt nội dung.

3. Ghi nhớ: SGK (3 – 5’) - 3 HS đọc ghi nhớ.

- Cho Hs lấy ví dụ.

4. Luyện tập:(15’-17’)

- 3 HS trả lời

- Những yếu tố: hình dáng, tính tình, cử chỉ, lời nói, suy nghĩ, hành động tạo nên một nhân vật.

1. Viết những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé trong truyện” Người ăn xin”.

- Câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé:

+ Chao ôi! Cảnh nghèo đói……nào!

+ Cả tôi nữa,…….ông lão.

- Câu ghi lại lời nói của cậu bé:

+ Ông đừng giận cháu…..cho ông cả.

2.Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu?

- Cho thấy cậu là một người nhân hậu, giầu lòng trắc ẩn, thương người.

3. Lời nói và ý nghĩ của ông lão ăn xin trong hai cách kể sau đây có gì khác nhau?

- C1: Tác giả dẫn trực tiếp, nguyên văn lời của ông lão. Do đó các từ xưng hô là từ xưng hô của chính ông lão với cậu bé (cháu – lão)

- C2: Tác giả (Nhân vật xưng tôi) thuật lại gián tiếp lời của ông lão. Người kể xưng tôi gọi người ăn xin là ông lão.

- HS đọc phần ghi nhớ trang 32 SGK.

- HS tìm những đoạn văn có lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp.

Tài liệu tham khảo

Đề cương

Tài liệu liên quan

Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (Hoặc đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩ, nói về lòng dũng cảm của con người3.

- Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (Hoặc đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩ, nói về lòng dũng cảm của con

Kiến thức: Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa

Rèn kĩ năng nói:- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn

Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe đã đọc về tính trung thực.. Trao đổi được với các bạn về nội

Kĩ năng:- Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe đã đọc về tính trung thực3. Trao đổi được với các bạn về nội dung

Kiến thức:- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau

Kiến thức:- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau