• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 26

NS: 16. 3. 2018

NG: 19. 3. 2018

Thứ 2 ngày 19 tháng 3 năm 2018

TOÁN

Tiết 126:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Thực hiện được phép chia 2 phân số.

- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.

- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.

- Giáo dục Hs tính cẩn thận, tự tin trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ (5'):

- Yêu cầu hs làm bài 2, 3 Vtb - Gv nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Gtb(1'):

2. Luyện tập.

Bài tập 1(9'):Tính rồi rút gọn:

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Gv theo dõi, hướng dẫn.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

-Nêu cách thực hiện phép chia phân số?

Bài tập 2(8'): Tìm x

- Gv yêu cầu hs làm bài vào vở bài tập.

- Gv củng cố về tìm số chia, tìm thừa sốchưa biết

Bài tập 3(8'): giải toán:

- Gv yêu cầu học sinh tóm tắt bài

Gv gợi ý học sinh tự điền các chữ và số vào công thức tính, từ đó rút ra cạnh đáy của hình bình hành.

- Gv củng cố bài: Muốn tìm độ dài đáy của hình bình hành ta làm như thế nào ? Bài tập 4: HSG

Hoạt động của học sinh

- 2 Hs lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Lớp làm bài vào vở bài tập.

- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét bổ sung.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- 1 Hs làm bảng phụ.

- Lớp làm bài vào vở bài tập.

- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét bổ sung.

Hs tự làm bài

(2)

3. Củng cố, dặn dò(4'):

-Muốn thực hiện phép chia phân số ta làm như thế nào ?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà làm bài tập 1, 2 - Chuẩn bị bài sau.

TẬP ĐỌC

Tiết 51

:

THẮNG BIỂN

I. MỤC TIÊU:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả.

- Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.

II. GDKNS:

- Giao tiếp: Bày tỏ suy nghĩ, mong muốn của bản thân trước việc làm...

- Ra quyết định, ứng phó: trước mỗi việc làm cần có quyết định kịp thời, đúng đắn.

- Đảm nhận trách nhiệm: Có trách nhiệm về viẹc làm của mình

II. ĐỒ DÙNG:

- Bảng phụ, tranh sgk.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra bài cũ(5'):

- Đọc thuộc 2 khổ thơ trong bàiBài thơ về tiểu đội xe không kính và trả lời câu hỏi 2, 3 của bài.

- Gv nhận xét, B. Bài mới:

1. Gtb(1'):

2. Luyện đọc(8'):

- Gv yêu cầu Hs đọc nối tiếp đoạn - Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi ở câu dài.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

3. Tìm hiểu bài(10'):

- Đọc thầm đoạn đầu của bài: Cuộc chiến đấu giữa con người và cơn bão biển được miêu tả theo trình tự nào ? - Đọc thầm đoạn 1: Tìm từ ngữ, hình

Hoạt động của học sinh

- 2 Hs lên trả bài.

- Lớp nhận xét.

1 Hs đọc toàn bài

Hs đọc nối tiếp đoạn( 2 lần) - Hs đọc chú giải.

- Hs đọc theo cặp.

+ Biển đe dọa, biển tấn công, người đã thắng biển.

- Gió đã bắt đầu mạnh, nước biển càng

(3)

ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe dọa của cơn bão biển ?

Gv tiểu kết chuyển ý

- Đọc thầm đoạn 2: Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ?

Gv tiểu kết chuyển ý

- Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh sự chiến thắng của con người trước cơn bão ?

Gv tiểu kết

Câu chuyện muốn nói về điều gì?

Ghi ý chính

d. Đọc diễn cảm(7'):

- Yêu cầu đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.

- Gv đưa bảng phụ hướng dẫn hs đọc đoạn cuối của bài.

- Nhận xét, tuyên dương 4.Củng cố, dặn dò(4'):

- Bài cho em cảm nhận được điều gì ? Gd Quyền, bổn phận

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài.

dữ, biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh ..

Sự đe dọa của biển

- Cơn bão có sức phá hủy không gì cản nổi như đàn cá voi lớn, tràn qua cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào.

Giận dữ điên cuồng, cơn bão biển dữ dội tấn công con đê

- Họ khoác vai thành sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước lũ ... Họ ngụp xuống, trồi lên ..

Con người dũng cảm thắng biển

Ca ngợi con người dũng cảm, ý chí quyết thắng trong cuộc chiến ....

Hs đọc lại

- Hs nối tiếp đọc bài.

- Nêu Thi đọc

- Lớp nhận xét.

CHÍNH TẢ ( nghe viết)

Tiết 26:

THẮNG BIỂN

I. MỤC TIÊU:

- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Thắng biển.

- Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai chính tả: l/ n, in / inh.

- Giáo dục Hs ý thức luyện viết và giữ vở sạch

II. ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ (5')

- Yêu cầu hs viết các từ sau:lanh lảnh,

Hoạt động của học sinh

- 2 hs lên bảng viết bài.

(4)

lặng lẽ, leo núi, lăn tăn, nõn lá, lần lượt, làng xóm.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb(1'): Nêu yêu cầu tiết học.

2. Hướng dẫn nghe - viết(18'):

- Gv đọc đoạn cần viết

Đoạn văn muốn nói về điều gì?

GD BVMT

- Gv lưu ý học sinh những từ các em dễ viết sai, yêu cầu một số em lên viết từ:

lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng, ..

lưu ý Hs cách trình bày bài, tư thế ngồi viết

- Gv đọc lại bài viết 1 lần - Gv đọc cho Hs viết bài

- Gv đọc cho học sinh soát lại bài.

- Gv thu bài chấm.

- Nhận xét, sửa lỗi cho học sinh.

3. Hướng dẫn làm bài tập(7').

Bài tập 2a

- Yêu cầu học sinh tìm từ bắt đầu bằng âm l/n phù hợp viết vào chỗ trống.

- Gv chia nhóm, yêu cầu hs thảo luận làm bài.

- Gv yêu cầu học sinh đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

4. Củng cố, dặn dò(4').

- Lưu ý khi viết l/n - Nhận xét tiết học.

- Về nhà luyện viết, nhớ lỗi chính tả đã sửa để không còn mắc.

- Chuẩn bị bài sau.

Lớp viết nháp - Lớp nhận xét.

. .

- 2 học sinh lên bảng viết.

Lớp viết nháp

- Học sinh viết bài.

- Học sinh viết xong, đổi chéo vở kiểm tra bài.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

Học sinh thảo luận làm bài.

- Đại diện học sinh báo cáo.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

Đáp án:

nhìn lại, khổng lồ, ngọn lửa, búp nõn, ánh nến, lóng lánh, lung linh, trong nắng, lũ lũ, lượn lên, lượn xuống.

.

NS: 16. 3. 2018

NG: 20. 3. 2018

Thứ 3 ngày 20 tháng 3 năm 2018

TOÁN

Tiết 127:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

Giúp hs:

(5)

- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia 2 phân số, chia số tự nhiên cho phân số.

- Giáo dục Hs tính cẩn thận, tự tin trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ(5'):

- Nêu cách thực hiện chia hai phân số ? - Yêu cầu học sinh làm bài 1. Sgk - Gv nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Gtb(1'):

2. Luyện tập.

Bài tập 1(12'):Tính rồi rút gọn:

- Gv quan sát giúp đỡ một số em còn lúng túng.

- Gv củng cố bài.

Bài tập 2(13')

- Gv làm mẫu cho học sinh.

- Yêu cầu hs tự làm bài vào vở bài tập.

- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh làm bài.

- Gv củng cố bài: Lưu ý học sinh cách chia số tự nhiên cho phân số cần phải viết gọn lại.

Bài tập 3:HSG.

Để tính giá tri của biểu thức bằng 2cách chúng ta phải áp dụng tính chất nào ? - Gv củng cố về cách tính giá trị biểu thức.

Bài tập 4:HSG - Gv củng cố bài.

3. Củng cố, dặn dò(4'):

- Muốn chia hai phân số ta làm như thế nào ?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà làm bài tập 1, 2. Sgk - Chuẩn bị bài sau.

- 1 học sinh lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm bài, báo cáo kết quả, nhận xét bổ sung.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm bài, đổi chéo vở kiểm tra, nhận xét, bổ sung.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm vào vở bài tập.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm bài vào vở bài tập.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 51:

LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

(6)

- Tiếp tục luyện tập về câu kể Ai là gì ? Nhận biết được câu kể Ai là gì trong đoạn văn, nêu được tác dụng của tìm được, xác định được bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong các câu đó.

- Viết được đoạn văn có dùng câu kể: Ai là gì ? - Giáo dục hs ý thức học tốt

II. ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên A .Kiểm tra bài cũ(5'):

- Yêu cầu học sinh làm bài tập 4. Sgk tiết trước.

- Gv nhận xét, B. Bài mới:

1. Gtb(1'):

2. Luyện tập

Bài tập 1(8'):Đọc và xác định câu

- Yêu cầu học sinh tìm câu kể Ai là gì trong đoạn văn và nêu tác dụng của nó ? - Gv giúp đỡ học sinh làm bài.

- Gv nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.

Tác dụng của câu kể Bài tập 2(7'):

- Xác đinh chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu trên.

- Gv kết luận ý đúng.

Cách xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu Bài tập 3(10'):Viết đoạn văn

Em cùng các bạn đến thăm bạn Hà bị ốm, em hãy viết một đoạn văn giới thiệu các bạn với bố mẹ bạn Hà.

- Gv theo dõi, uốn nắn học sinh làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò(4'):

- Thế nào là câu kể: Ai là gì ? Câu kể Ai là gì ? dùng để làm gì ?

- Nhận xét tiết học.

Hoạt động của học sinh

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

Hs đọc yêu cầu

1. Nguyễn Tri Phương/ là người Thừa Thiên: Câu giới thiệu

2. Cả hai ông/ đều không phải là người Hà Nội: Câu nhận định

3. Ông Năm là dân ngụ cư của vùng này: câu giới thiệu

4. Cần trục/ là cánh tay kì diệu của các chú công nhân: Câu nhận định

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- 1 hs lên bảng làm bài tập.

- Báo các kết quả. Nhận xét, bổ sung.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh suy nghĩ làm bài.

HSG: viết được đoạn văn có ít nhất 5 câu

- Lớp nhận xét, chữa bài.

(7)

- Vn học bài và làm bài.

- Chuẩn bị bài sau.

KỸ THUẬT

Tiết 26: CÁC CHI TIẾT, DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP MÔ HÌNH KỸ THUẬT

I. MỤC TIÊU:

- Biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.

- Sử dụng được cờ-lê, tua-vít để lắp vít, tháo vít.

- Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau.

II. CHUẨN BỊ:

- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Tiết 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ:3’

+ Kiểm tra dụng cụ học tập.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

Hôm nay chúng ta sẽ biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. Qua bài: “Các chi tiết, dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật”. GV ghi đề.

2. Tìm hiểu bài:

HĐ1: GVhướng dẫn HS gọi tên, nhận dạng của các chi tiết và dụng cụ. 12’

- GV giới thiệu bộ lắp ghép có 34 loại chi tiết khác nhau, phân thành 7 nhóm chính nhận xét và lưu ý HS một số điểm sau:

- Em hãy nhận dạng, gọi tên đúng và số lượng các loại chi tiết?

- GV tổ chức cho các nhóm kiểm tra gọi tên, nhận dạng và đếm số lượng từng chi tiết, dụng cụ trong bảng (H.1 SGK).

- Chuẩn bị đồ dùng học tập.

1.Tên gọi, hình dạng, số lượng của các chi tiết và dụng cụ:

- HS theo dõi và nhận dạng.

+ HS thực hành theo nhóm - Các nhóm kiểm tra và đếm.

- -

(8)

- GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng số lượng các loại chi tiết đó.

- GV giới thiệu và hướng dẫn HS cách sắp xếp các chi tiết trong hộp:có nhiều ngăn, mỗi ngăn để một số chi tiết cùng loại hoặc 2- 3 loại khác nhau.

- GV cho các nhóm tự kiểm tra tên gọi, nhận dạng từng loại chi tiết, dụng cụ như H.1 SGK.

- Nhận xét kết quả lắp ghép của HS.

* Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS cách sử dụng cờ - lê, tua vít.13’

- GV hướng dẫn và làm mẫu các thao tác lắp vít, lắp ghép một số chi tiết như SGK.

- Gọi 2- 3 HS lên lắp vít.

- GV tổ chức HS thực hành.

- GV cho HS quan sát H.3 SGK và hỏi:

+ Để tháo vít, em sử dụng cờ- lê và tua –vít như thế nào?

- GV cho HS thực hành tháo vít.

- GV thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép trong H.4 SGK.

+ Em hãy gọi tên và số lượng các chi tiết cần lắp ghép trong H.4 SGK.

- GV thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào trong hộp.

3. Nhận xét- dặn dò:3’

- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.

- HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau thực hành.

- HS theo dõi và thực hiện.

- HS tự kiểm tra.

a. Lắp vít:

+ HS thực hành lắp vít b. Tháo vít:

- Tay trái dùng cờ- lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua- vít đặt vào rãnh của vít, vặn cán tua - vít ngược chiều kim đồng hồ.

c. Lắp ghép một số chi tiết:

- HS theo dõi.

- Tấm lớn, tấm 3 lỗ, thanh chữ U dài,…

- HS quan sát.

(9)

NS: 16. 3. 2018

NG: 21. 3. 2018

Thứ 4 ngày 21 tháng 3 năm 2018 TOÁN

Tiết 128 :

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia 2 phân số.

- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên - Biết tìm phân số của 1 số.

- Giáo dục Hs tính cẩn thận, tự tin trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ(5'):

- Chữa bài tập 2 trong Vbt.

- Gv nhận xét, B. Bài mới:

1. Gtb(1'):

2. Luyện tập

Bài tập 1(9'):Tính rồi rút gọn:

- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh làm bài.

- Gv nhận xét Củng cố bài Bài tập 2(8'):

- Gv làm mẫu cho học sinh:

- Yêu cầu hs tự làm bài rồi nhận xét.

- Gv chốt lại: Cần viết gọn phép chia phân cho số tự nhiên, tính rồi rút gọn.

Bài tập 3:HSG

- Gv yêu cầu học sinh tính giá trị biểu thức, lưu ý các em nên rút gọn phân số trước khi tính.

- Gv theo dõi, sửa sai cho học sinh.

Bài tập 4(8'):Giải toán

- Gv yêu cầu học sinh tóm tắt bài rồi làm bài.

Hoạt động của học sinh

- 2 hs lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm bài.

- Lớp đổi chéo vở kiểm tra, nhận xét, bổ sung.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm bài.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm vào vở bài tập.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- 1 học sinh tóm tắt.

- 1 học sinh lên bảng làm bài.

(10)

- Gv theo dõi, hướng dẫn học sinh.

- Gv củng cố bài: Dạng toán tìm phân số của một số.

3. Củng cố, dặn dò(4'):

- Muốn tìm phân số của một số ta làm như thế nào ?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà làm bài tập 4. Sgk - Chuẩn bị bài sau.

TẬP ĐỌC

Tiết 52:

GA – VRỐT NGOÀI CHIẾN LŨY

I. MỤC TIÊU:

- Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tên riêng người nước ngoài (Ga–vrốt, ăng–

giôn–ra, Cuốc-phây- rắc), lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn chuyện.

- Hiểu được nội dung của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga–vrốt.

II. GDKNS:

- Tự nhận thức: nhận thức được lòng dũng cảm cần thiết như thế nào trong cuộc sống

- Ra quyết định: trước mỗi việc làm cần có quyết định kịp thời, đúng đắn.

- Đảm nhận trách nhiệm: Có trách nhiệm về việc làm của mình

III. ĐỒ DÙNG:

- Bảng phụ, tranh minh hoạ

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ (5'):

- Đọc bài: Thắng biển và trả lời về nội dung chính của bài ?

- Gv nhận xét, B. Bài mới:

1. Gtb: (1')

2. Luyện đọc(7'):

- Gv chia bài thành 3 đoạn

Ga -vrốt, ăng -giôn - ra, Cuốc - phây - rắc - Gv kết hợp sửa phát âm, giải nghĩa từ.

- Yêu cầu hs đọc chú giải.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

3. Tìm hiểu bài(10'):

- Đọc lướt phần đầu truyện trả lời:

- Ga – vrốt ra ngoài chiến lũy để làm gì ?

Hoạt động của học sinh

- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- 1 học sinh đọc cả bài.

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn - Học sinh đọc chú giải.

- Học sinh luyện đọc theo cặp.

(11)

- Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga – vrốt ?

Gv tiểu kết chuyển ý

- Đọc đoạn cuối trả lời: Vì sao tác giả lại nói Ga – vrốt là một thiên thần ?

- Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga – vrốt ?

- Nêu nội dung chính của bài Ghi ý chính

4. Đọc diễn cảm(7'):

- Gv hướng dẫn đọc đoạn 3 - Yêu cầu hs đọc trong nhóm.

- Yêu cầu hs đọc thầm, nhẩm thuộc bài thơ.

- Gv nhận xét, tuyên dương học sinh.

5. Củng cố, dặn dò(4'):

- Em có cảm nghĩ gì về nhân vật Ga vrốt ? - Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài.

- Chuẩn bị bài sau.

- Ga–vrốt nghe ăng– giôn– ra thông báo nghĩa quân sắp hết đạn nên ra ngoài hciến lũy để nhặt đạn...

- Ga – vrốt không sợ nguy hiểm, ra ngoài chiến lũy để nhặt đạn cho nghĩa quân dưới làn mưa đạn của địch ..

- Ga – vrốt anh dũng nhặt đạn ngoài chiến lũy

- Vì thân hình bé nhỏ của chú ẩn, hiện trong làn khói đạn như thiên thần.

- Em rất khâm phục lòng dũng cảm của Ga – vrốt..

- Chuyện ca ngợi chú bé Ga – vrốt dũng cảm

- Học sinh nối tiếp đọc các đoạn của bài.

Nêu cách đọc Thi đọc

Nhận xét, bình chọn

-

KỂ CHUYỆN

Tiết 26: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE- ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU

- Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (Hoặc đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩ, nói về lòng dũng cảm của con người.

- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện (hoặc đoạn truyện).

- Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

- Giáo dục Hs mạnh dạn, tự tin trong giao tiếp

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, một số truyện

(12)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ:(5')

- kể đoạn 1 + 2 truyện: Những chú bé không chết và trả lời:

- Vì sao truyện có tên là: Những chú bé không chết ?

- Gv nhận xét, B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài(1'):

2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:

Đề bài: Kể lại một câu chuyện nói về lòng dũng cảm mà em đã được nghe, được đọc.

- Đề bài yêu cầu kể lại câu chuyện(đoạn truyện)có nội dung gì?Câu chuyện đó em lấy ở đâu?

Yêu cầu Hs đọc gợi ý

Kể tên các câu chuyện em sẽ kể

- Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ các truyệnKhuất phục tên cướp biển, Những chú bé không chết...

Em hãy giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể

*, Thực hành kể chuyện(18'):

- Yêu cầu Hs kể chuyện trong nhóm.

- Gv nhắc Hs: Câu chuyện em kể phải có đầu có cuối, có thể kết thúc truyện theo cách mở rộng ..

* Thi kể chuyện trước lớp:

- Gv đưa ra tiêu chí nhận xét:

+ Nội dung có đảm bảo đúng theo yêu cầu bài ?

- Giọng kể có hay và hấp dẫn hay không ? + Có hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện ? - Gv nhận xét, đánh giá.

GD học tập tấm gương đạo đức HCM 3. Củng cố, dặn dò(4').

*QTE:Em thích câu chuyện nào trong các câu chuyện các bạn vừa kể ? Tại sao ? - Nhận xét tiết học.

- Vn kể chuyện cho người thân nghe.

Hoạt động của học sinh - 2 học sinh kể chuyện.

- Lớp nhận xét.

Ca ngợi lòng dũng cảm...

Được nghe, được đọc Nối tiếp đọc gợi ý

Những chú bé không chết...

-nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.

- Hs kể chuyện theo bàn

- Đại diện Hs kể chuyện trước lớp.

- Lớp trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện, nhận xét.

- Lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.

(13)

- Chuẩn bị băi sau.

KHOA HỌC

Tiết 51: NÓNG, LẠNH VĂ NHIỆT ĐỘ (TT)

I. MỤC TIÍU:

- Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lín, co lại khi lạnh đi.

- Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nín nóng lín; vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt nín lạnh đi.

II. CHUẨN BỊ:

- Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu, 1 chiếc cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh, nhiệt kế.

- Phích đựng nước sôi.

III. CÂC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giâo viín Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra băi cũ: 5’

+ Muốn đo nhiệt độ của vật, người ta dùng dụng cụ gì?

- Nhận xĩt B.Băi mới:

1. Giới thiệu băi:1’

Trong tiết học hôm nay, câc em sẽ tìm hiểu về sự truyền nhiệt. Qua băi:

“Nóng, lạnh vă nhiệt độ”

2. Tìm hiểu băi:

Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt:12’

- Thí nghiệm: GV yíu cầu HS lăm TN vă yíu cầu HS dự đoẫn xem mức độ nóng lạnh của cốc nước có thay đổi không? Nếu có thì thay đổi như thế năo?

- Tổ chức cho HS lăm thí nghiệm trong nhóm. ** Hướng dẫn HS đo vă ghi nhiệt độ của cốc nước, chậu nước trước vă sau khi đặt cốc nước nóng văo chậu nước rồi so sânh nhiệt độ.

- Gọi 2 nhóm HS trình băy kết quả.

+ Tại sao mức nóng lạnh của cốc

Hât

+ Ta dùng nhiệt kế đo độ cơ thể.

- Đọc băi học

- Lớp nhận xĩt, bổ sung.

1. Sự truyền nhiệt:

+ HS lăm thí nghiệm trang 102 theo nhóm.

- Nghe GV phổ biến câch lăm thí nghiệm - Tiến hănh lăm thí nghiệm.

+ Bâo câo kết quả.

- Kết quả thí nghiệm: Nhiệt độ của cốc nứơc nóng giảm đi, nhiệt độ của chậu nước tăng lín.

+ Mức nóng lạnh của cốc nước vă chậu

(14)

nước và chậu nước thay đổi?

- Do có sự truyền nhiệt từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn nên trong thí nghiệm trên, sau một thời gian lâu, nhiệt độ của cốc nước và của chậu sẽ bằng nhau.

- GV yêu cầu:

+ Hãy lấy các ví dụ trong thực tế mà em biết về các vật nóng lên hoặc lạnh đi.

+ Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật thu nhiệt? Vật nào là vật toả nhiệt?

+ Kết quả sau khi thu nhiệt và toả nhiệt của các vật như thế nào?

- Kết luận: Các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt, sẽ lạnh đi. Vật nóng lên do thu nhiệt, lạnh đi vì nó toả nhiệt. Trong thí nghiệm các em vừa làm vật nóng hơn (cốc nước) đã truyền cho vật lạnh hơn (chậu nước). Khi đó cốc nước toả nhiệt nên bị lạnh đi, chậu nước thu nhiệt nên nóng lên.

- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 102.

Hoạt động 2: Nước nở ra khi nóng lên, và co lại khi lạnh đi: 13’

- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm.

- Hướng dẫn: Đổ nước nguội vào đầy lọ. Đo và đánh dấu mức nước. Sau đó lần lượt đặt lọ nước vào cốc nước nóng, nước lạnh, sau mỗi lần đặt phải đo và ghi lại xem mức nước trong lọ

nước thay đổi là do có sự truyền nhiệt từ cốc nước nóng hơn sang chậu nước lạnh.

- Lắng nghe.

- Tiếp nối nhau lấy ví dụ:

+ Các vật nóng lên: rót nước sôi vào cốc, khi cầm vào cốc ta thấy nóng; Múc canh nóng vào bát, ta thấy muôi, thìa, bát nóng lên; Cắm bàn là vào ổ điện, bàn là nóng lên,

+ Các vật lạnh đi: Để rau, củ quả vào tủ lạnh, lúc lấy ra thấy lạnh; Cho đá vào cốc, cốc lạnh đi; Chườm đá lên trán, trán lạnh đi,

+ Vật thu nhiệt: cái cốc, cái bát, thìa, quần áo, bàn là,…

+ Vật toả nhiệt: nước nóng, canh nóng, cơm nóng, bàn là, …

+ Vật thu nhiệt thì nóng lên, vật toả nhiệt thì lạnh đi.

- Lắng nghe.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc.

2.Nước nở ra khi nóng lên, và co lại khi lạnh đi

- Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV(trang 103).

- Nghe GV hướng dẫn cách làm thí nghiệm.

+ Báo cáo kết quả.

- Kết quả thí nghiệm: Mức nước sau khi đặt lọ vào nước nóng tăng lên, mức nước sau khi đặt lọ vào nước nguội giảm đi so với mực nước đánh dấu ban đầu.

(15)

có thay đổi không.

- Gọi HS trình bày. Các nhóm khác bổ sung nếu có kết quả khác.

- Hướng dẫn HS dùng nhiệt kế để làm thí nghiệm: Đọc, ghi lại mức chất lỏng trong bầu nhiệt kế. Nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm, ghi lại cột chất lỏng trong ống. Sau đó lại nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh, đo và gho lại mức chất lỏng trong ống.

- Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.

+ Em có nhận xét gì về sự thay đổi mức chất lỏng trong ống nhiệt kế?

+ Hãy giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng nhiệt kế vào các vật nóng lạnh khác nhau?

+ Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng lên và khi lạnh đi?

+ Dựa vào mực chất lỏng trong bầu nhiệt kế ta thấy được điều gì?

- Kết luận: Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng, lạnh khác nhau, chất lỏng trong ống sẽ nở ra hay co lại khác nhau nên mực chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng khác nhau. Vật càng nóng, mực chất lỏng trong ống nhiệt kế càng cao. Dựa vào mực chất lỏng này, ta có thể biết được nhiệt độ của vật.

HĐ 3: Những ứng dụng trong thực tế: 5’

+ Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước vào ấm?

+ Tại sao khi sốt người ta lại dùng túi nước đá chườm lên trán?

+ Khi ra ngoài trời nắng về nhà chỉ

- Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV.

- Kết quả làm thí nghiệm: Khi nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm, mực chất lỏng tăng lên và khi nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh thì mực chất lỏng giảm đi.

+ Mức chất lỏng trong ống nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng bầu nhiệt kế vào nước có nhiệt độ khác nhau.

+ Khi dùng nhiệt kế để đo các vật nóng lạnh khác nhau thì mức chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng thay đổi khác nhau vì chất lỏng trong ống nhiệt kế nở ra khi ở nhiệt độ cao, co lại khi ở nhiệt độ thấp.

+ Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.

+ Dựa vào mực chất lỏng trong bầu nhiệt kế ta biết được nhiệt độ của vật đó.

- Lắng nghe.

- Thảo luận cặp đôi và trình bày:

+ Khi đun nước không nên đổ đầy nước vào ấm vì nước ở nhiệt độ cao thì nở ra. Nếu nước quá đầy ấm sẽ tràn ra ngoài có thể gây bỏng hay tắt bếp, chập điện.

+ Khi bị sốt, nhiệt độ ở cơ thể trên 370C, có thể gây nguy hiểm đến tính mạng. Muốn giảm nhiệt độ ở cơ thể ta dùng túi nước đá chườm lên trán. Túi nước đá sẽ truyền nhiệt sang cơ thể, làm giảm nhiệt độ của cơ thể.

+ Rót nước vào cốc và cho đá vào.

+ Rót nước vào cốc và sau đó đặt cốc vào chậu nước lạnh.

(16)

còn nước sôi trong phích, em sẽ làm như thế nào để có nước nguội uống nhanh?

3. Củng cố- dặn dò:3’

- Lưu ý: Khi nhiệt độ tăng từ 00C đến 40C thì nước co lại mà không nở ra.

- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và chuẩn bị: 1 chiếc cốc hoặc 1 thìa nhôm hoặc thìa nhựa.

- Nhận xét tiết học.

NS: 3. 3. 2018

NG: 22. 3. 2018

Thứ 5 ngày 22 tháng 3 năm 2018

TOÁN

Tiết 129:

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Thực hiện được các phép tính với phân số.

- Giáo dục Hs tính cẩn thận, tự tin trong học toán

II. ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ(5')

- Chữa bài tập 2, 3. Sgk - Gv nhận xét,

B. Bài mới:

1. Gtb(1'):

2. Luyện tập.

Bài tập 1(6'): Tính

- Gv yêu cầu hs tự làm bài vào vở.

- Yêu cầu hs nhận xét bài bạn, chữa lỗi nếu có.

- Gv củng cố về phép chia phân số Bài tập 2(6'):

- Gv hướng dẫn học sinh làm mẫu:

43 : 2 = 43 :12 = 43

21 = 83 Ta có thể viết gọn như sau:

- 2 hs lên bảng làm bài tập.

- Lớp nhận xét.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm vào vở bài tập.

- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

(17)

43 :2 = 432 = 83

- Yêu cầu hs tự làm bài vào vở bài tập.

nhận xét chữa bài.

Bài tập 3(7'):

- Gv lưu ý học sinh cũng như với số tự nhiên, tính giá trị biểu thức của phân số ta thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau.

- Yêu cầu hs làm bài vào vở, gv theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu.

Bài tập 4(6'):Giải toán

- Yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán, nêu cách giải.

Tóm tắt:

Mảnh vườn HCN Chiều dài: 60m

Chiều rộng: chiều dài Chu vi, diện tích ... m, m2 ?

- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh nếu các em còn lúng túng.

- Gv củng cố bài: Về cách cộng, nhân hai phân số.

3. Củng cố, dặn dò:(4')

- Muốn cộng, chia, nhân hai phân số ta làm như thế nào ?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà làm bài tập 1, 2, 3. Sgk

- 2 học sinh làm vào bảng phụ.

- Lớp làm vào vở bài tập.

- Nhận xét, chữa bài.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- 2 học sinh lên làm bảng phụ, lớp làm bài vào vở bài tập.

- Nhận xét, chữa bài.

Đáp án:

a,

2

1 b,

4 1

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- 1 học sinh tóm tắt bài, nêu cách giải.

- 1 học sinh làm bảng phụ, lớp làm vở bài tập.

- Nhận xét, bổ sung.

Bài giải:

Chiều rộng là: 60

53 = 36 (m) Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:

(60 + 36)

2 = 192 (m) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:

60

36 = 2160 (m2)

Đáp số: 192m; 2160 m2

TẬP LÀM VĂN

Tiết 51:

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI

I. MỤC TIÊU:

- Học sinh nắm được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối.

- Vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài theo cách mở rộng cho bài văn tả 1 cây mà em thích.

II. ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ.

(18)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên A . Kiểm tra bài cũ(5'):

- Đọc đoạn mở bài giới thiệu chung về cái cây em định tả ?

- Gv nhận xét B. Bài mới:

1 Gtb(1'): Nêu nhiệm vụ tiết học.

2. Hướng dẫn học sinh làm bài:

Bài tập 1(5'):

- Yêu cầu hs đọc thầm các câu kết bài trao đổi với bạn để trả lời câu hỏi.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Có thể dùng các câu ở đoạn a, b để kết bài.

Kết bài ở đoạn a nói được tình cảm của người tả đối với cây phượng vĩ. Kết bài ở đoạn b: Nêu được lợi ích của cây và tình cảm của người tả đối với cây.

Bài tập 2(6'):Quan sát cây em yêu thích và trả lời câu hỏi

- Gv treo tranh ảnh về một số cây.

- Gv nhận xét, sửa câu cho học sinh.

Bài tập 3(7')Viết đoạn kết bài mở rộng - Gv nhắc học sinh: Viết kết bài dựa trên dàn ý trả lời câu hỏi của bài tập 2.

- Gv nhận xét, đánh giá Bài tập 4(7'):

- Gv nhắc hs: Mỗi em cần lựa chọn viết kết bài mở rộng cho một trong ba cây.

- Gv nhận xét, đánh giá cho điểm bài viết tốt.

3. Củng cố, dặn dò(4'):

- Có những cách kết bài nào ? - Nhận xét tiết học.

- Về nhà viết lại cho hay hơn.

- Chuẩn bị bài sau.

Hoạt động của học sinh

- 2 hs đọc bài.

- Lớp lắng nghe, nhận xét bài làm của bạn.

1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh đọc thầm các kết bài.

- Học sinh trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời.

- 3, 4 học sinh phát biểu.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Học sinh quan sát.

- Học sinh suy nghĩ trả lời câu hỏi trong Sgk để hình thành các ý cho một kết bài mở rộng.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự viết đoạn kết bài.

- 4 học sinh đọc bài. Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Học sinh suy nghĩ lựa chọn và viết bài.

- Học sinh đọc bài. Lớp nhận xét.

(19)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 52:

MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Tiếp tục mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm: Dũng cảm.Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa;

biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp

- Biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được 1 câu với thành ngữ theo chủ điểm

- Giáo dục Hs ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ(4'):

- Đọc bài giới thiệu với bố mẹ bạn Hà về từng bạn trong nhóm .

- Gv nhận xét, B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài(1'):

2. Hướng dẫn làm bài:

Bài tập 1(5'):Tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa với từ dũng cảm.

- Gv chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thi tìm từ.

- Gv nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.

Bài tập 2(5'):Đặt câu với các từ vừa tìm được.

- Gv nhắc hs: Đặt câu phải nắm chắc nghĩa của các từ.

- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh khi các em lúng túng.

Bài tập 3(5'):Điền từ vào ô trống.

- Gv gợi ý: Em thử lần lượt các từ vào ô trống.

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

Hoạt động của học sinh

- 2 hs đọc bài.

- Lớp nhận xét.

- 1 học sinh đọc

- Học sinh thảo luận theo nhóm, tìm từ ghi vào phiếu.

- Đại diện hs báo cáo.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Từ cùng nghĩa: can đảm, can trường, gan góc, bạo gan,

- Từ trái nghĩa: hèn nhát, nhát gan, hèn hạ, đốn mạt, ..

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh nối tiếp đọc câu của mình.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm bài.

Thi nối nhanh

(20)

Bài tập 4(5'):

- Gv nhắc học sinh: Đọc thật kĩ các thành ngữ.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 5(5'): Đặt câu với thành ngữ - Các câu thành ngữ nói về điều gì ? Của ai ?

- Gv theo dõi, sửa sai cho học sinh.

3. Củng cố, dặn dò(4'):

- Kể thêm những câu thành ngữ, tục ngữ ca ngợi sự dũng cảm mà em biết ?

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài.

- Chuẩn bị bài sau.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

.- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm bài, phát biểu.

- Lớp nhận xét.

Học sinh đặt câu, đọc bài làm của mình.

.

ĐẠO ĐỨC

Tiết 26: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO

I. MỤC TIÊU:

- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.

- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.

- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.

* Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo.

II. CHUẨN BỊ:

- SGK Đạo đức 4.

- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.

- Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Tiết 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động: 1’

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:1’

Thế nào là tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia? Chúng ta cùng tìm hiểu bài: “Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo”GV ghi đề

(21)

2. Tìm hiểu bài:

HĐ1: Thảo luận nhóm(thông tin- SGK/37- 38):10’

+ Em suy nghĩ gì về những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân đã phải chịu đựng do thiên tai, chiến tranh gây ra?

+ Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?

- GV kết luận:

Trẻ em và nhân dân các vùng bị thiên tai, lũ lụt và chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông, chia sẽ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo.

HĐ2: Làm việc theo nhóm đôi:(BT1- SGK/38) 7’

- GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài tập 1.

- GV kết luận:

+ Việc làm trong các tình huống a, c là đúng.

+ Việc làm trong tình huống b là sai vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân.

HĐ 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3- SGK/

39): 8’

- GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3.

- GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.

- GV kết luận:

Ý kiến a :đúng

Ý kiến b :sai

Ý kiến c :sai

- Các nhóm HS thảo luận.

- Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp trao đổi, tranh luận.

+ Khó khăn và thiệt thòi trong cuộc sống như ăn, ở, đi lại, học tập và làm việc,…

- Cảm thông, chia sẻ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ,…

- HS lắng nghe.

+ HS đọc các tình huống trong bài tập 1.

- Các nhóm HS thảo luận.

- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp.

+ Việc làm trong các tình huống a, c là đúng.

+ Việc làm trong tình huống b là sai - Cả lớp nhận xét bổ sung.

- HS lắng nghe.

- HS biểu lộ thái độ theo quy ước ở hoạt động 3, tiết 1- bài 3.

- HS giải thích lựa chọn của mình.

- HS lắng nghe.

- HS cả lớp thực hiện.

(22)

Ý kiến d :đúng

3. Củng cố - Dặn dò:3’

- Tổ chức cho HS tham gia một hoạt động nhân đạo nào đó, ví dụ như:

quyên góp tiền giúp đỡ bạn HS trong lớp, trong trường bị tàn tật (nếu có) hoặc có hoàn cảnh khó khăn; Quyên góp giúp đỡ theo địa chỉ từ thiện đăng trên báo chí …

- HS sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ … về các hoạt động nhân đạo.

LỊCH SỬ

Tiết 26: CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG

I. MỤC TIÊU:

- Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong:

+ Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong.

Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.

+ Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hoá, ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển.

- Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang.

II. CHUẨN BỊ:

GV: Kế hoạch bài học – SGK HS: Bài cũ – bài mới.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’ Bài “Trịnh –

Nguyễn phân tranh”

- Cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong kiến gây ra những hậu quả gì?

+ GV nhận xét B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài:1’

Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hoá, ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển như thế nào? Qua bài: “Cuộc khẩn hoang ở đàng trong”. GV ghi đề.

- Cả lớp hát.

+ Đất nước bị chia cắt, nhân dân cực khổ.

- Nêu bài học

- HS khác nhận xét.

- HS theo dõi và lắng nghe.

(23)

2. Tìm hiểu bài : Hoạt động1:Cả lớp:5’

- GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định trên bản đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam bộ ngày nay.

- GV yêu cầu HS chỉ vùng đất Đàng Trong tính đến thế kỉ XVII và vùng đất Đàng Trong từ thế kỉ XVIII.

*Hoạt động2:Nhóm: 15’

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm:

Trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến đồng bằng sông Cửu Long.

- GV kết luận: Trước thế kỉ XVI, từ sông Gianh vào phía Nam, đất hoang còn nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt. Những người nông dân nghèo khổ ở phía Bắc đã di cư vào phía Nam cùng nhân dân địa phương khai phá, làm ăn .Từ cuối thế kỉ XVI , các chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo và bắt tù binh tiến dần vào phía Nam khẩn hoang lập làng.

*Hoạt động 3: Cá nhân:5’

- Cuộc sống chung giữa các tộc người ở phía Nam đã đem lại kết quả gì?

- GV kết luận:

3.Củng cố- Dặn dò:3’

Cho HS đọc bài học ở trong khung (SGK).

- Nêu kết quả của cuộc khẩn hoang và ý nghĩa của nó?

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài:

“Thành thị ở thế kỉ XVI- XVII”.

- Nhận xét tiết học.

- HS đọc và xác định.

+ Vùng thứ nhất từ sông Gianh đến Quảng Nam.

+ Vùng tiếp theo từ Quảng Nam đến hết Nam Bộ ngày nay.

1.Cuộc khẩn hoang ở đàng trong.

- HS các nhóm thảo luận và trình bày trước lớp.

Trước thế kỉ XVI, từ sông Gianh vào phía Nam , đất hoang còn nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt. Những người nông dân nghèo khổ ở phía Bắc đã di cư vào phía Nam cùng nhân dân địa phương khai phá…

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

2. Kết quả.

+ Kết quả là xây dựng cuộc sống hòa hợp, xây dựng nền văn hóa chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hóa riêng của mỗi tộc người.

+ HS đọc bài.

* Cuộc khẩn hoang ở Đàng trong có ý nghĩa rất lớn: Ruộng đất được khai phá, xóm làng phát triển, tình đoàn kết giữa các dân tộc ngày càng bền chặt.

(24)

ĐỊA LÍ

Tiết 26: ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU:

- Chỉ hoặc điền được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông HỒng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.

- Nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ.

- Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đô Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này.

* Học sinh khá, giỏi:

Nêu được sự khác nhau về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ về khí hậu, đất đai.

II. CHUẨN BỊ:

GV: Kế hoạch bài học - SGK

- BĐ Địa lí tự nhiên, BĐ hành chính VN.

HS: Bài cũ – bài mới

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : 5’

- Vì sao TP Cần Thơ lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của ĐBSCL?

GV nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

Hôm nay chúng ta cùng nhau nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ. Qua bài: “Ôn tập”.

Ghi tựa

2.Tìm hiểu bài:

*Hoạt động 1: Cả lớp: 8’

- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí các địa danh trên bản đồ.

- GV cho HS lên điền các địa danh: ĐB Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai vào lược đồ.

- GV cho HS trình bày kết quả trước lớp.

*Hoạt động2: Nhóm: 15’

- Cho HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của ĐB Bắc Bộ và Nam Bộ vào PHT.

- Nhờ có vị trí thuận lợi, Cần Thơ đã trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học quan trọng.

- HS đọc bài học.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- HS lên bảng chỉ.

- HS lên điền tên địa danh.

- Cả lớp nhận xét, bổ sung.

- Các nhóm thảo luận và điền kết quả vào PHT.

- Đại điện các nhóm trình bày trước lớp.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

(25)

Đặc điểm thiên nhiên

Khác nhau

- Địa hình - Sông ngòi

- Đất đai - Khí hậu

ĐB Bắc Bộ - Bằng phẳng, - Nhiều sông ngòi, ven sông có đê…

- Đăt phù sa màu mỡ…

- Mùa hạ mưa nhiều…

ĐB Nam Bộ - Có nhiều vùng trũng…

- Mạng lưới sông ngòi chằng chịt, không đắp đê ven sông

- Ngoài đất phù sa còn có đất phèn, đất mặn…

- Khí hậu nóng ẩm

- GV nhận xét, kết luận.

* Hoạt động3: Cá nhân:7’

- GV cho HS đọc các câu hỏi sau và cho biết câu nào đúng, sai? Vì sao?

a. ĐB Bắc Bộ là nơi sản xuất nhiều lúa gạo nhất nước ta.

b. ĐB Nam Bộ là nơi sx nhiều thủy sản nhất cả nước.

c. Thành phố HN có diện tích lớn nhất và số dân đông nhất nước.

d. TPHCM là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.

- GV nhận xét, kết luận.

3. Củng cố- Dặn dò:3’

- GV củng cố bài học

- Chuẩn bị bài tiết sau: “Dải ĐB duyên hải miền Trung”.

- Nhận xét tiết học.

\

- HS đọc và trả lời.

+ Sai.

+ Đúng.

+ Sai.

+ Đúng.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS cả lớp chuẩn bị.

NS: 19. 3. 2018

NG: 23. 3. 2018

Thứ 6 ngày 23 tháng 3 năm 2018

TOÁN

Tiết 130:

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:

(26)

Giúp học sinh:

- Thực hiện được các phép tính với phân số.

- Giải toán có lời văn.

- Giáo dục Hs tính cẩn thận, tự tin trong học toán

II. ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ(5'):

- Yêu cầu hs làm bài tập 3. Vbt - Gv nhận xét,

B. Bài mới:

1. Gtb(1'): Nêu mục đích tiết học.

2. Luyện tập.

Bài tập 1(8'): Tính.

.

- Gv theo dõi, uốn nắn học sinh làm bài, giúp đỡ học sinh nếu cần.

- Gv củng cố bài cách cộng hai phân số Bài tập 2:HSG

- Tương tự như bài tập 1, gv chỉ lưu ý học sinh chọn mẫu số chung nhỏ nhất.

- Gv củng cố về cách trừ hai phân số.

Bài tập 3(9'):

- Gv lưu ý học sinh trước khi thực hiện tính nên rút gọn để tính nhanh hơn.

- Gv củng cố về phép nhân phân số.

Bài tập 4(8'):

- Yêu cầu học sinh làm bài tập.

- Gv củng cố về cách chia hai phân số, lưu ý học sinh kết quả cuối cùng cần đưa về phân số tối giản.

Bài tập 5:HSG

- Yêu cầu hs tóm tắt bài, nêu cách giải - Gv củng cố về cách nhân, trừ

Hoạt động của học sinh

- 2 hs lên bảng làm bài.

- Lớp kiểm tra chéo bài, nhận xét.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- 2 học sinh làm bảng phụ.

- Nhận xét, bổ sung.

Đáp án:

a, 1522 ; b, 127 ; c,1219 ; - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- 2 học sinh lên bảng làm bài.

- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét bổ sung.

Đáp án: a, 85 b, 525 c, 12 - 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm bài vào vở bài tập.

- nhận xét bổ sung.

Đáp án:

a, 245 ; b, 143 ; c, 4

(27)

3.Củng cố, dặn dò(4'):

- Muốn trừ, nhân , cộng, chia hai phân số ta làm như thế nào

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà làm bài tập 1, 2, - Chuẩn bị bài sau.

KHOA HỌC

Tiết 52 VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT

I. MỤC TIÊU:

Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém:

- Các kim loại (đồng, nhôm,…) dẫn nhiệt tốt.

- Không khí, các vật xốp như bông, len,… dẫn nhiệt kém.

II. CHUẨN BỊ:

- HS chuẩn bị: cốc, thìa nhôm, thìa nhựa.

- Phích nước nóng, xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay, giấy báo cũ, len, nhiệt kế.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

+ Mô tả thí nghiệm chứng tỏ vật nóng lên do thu nhiệt, lạnh đi do toả nhiệt.

- Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:1’

Hôm nay chúng ta sẽ biết được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém . qua bài: “Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt”. GV ghi đề.

2. Tìm hiểu bài:

HĐ1:Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt:

10’

- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm trang 104, SGK và dự đoán kết quả thí nghiệm.

- Gọi HS trình bày dự đoán kết quả thí nghiệm. GV ghi nhanh vào 1 phần của bảng.

- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm. GV đi rót nước vào cốc cho HS tiến hành làm thí nghiệm.

Lưu ý: Nhắc các em cẩn thận với nước nóng để bảo đảm an toàn.

Hát

- Đặt một cốc nước vào trong chậu…

- HS đọc bài học.

+ Lớp nhận xét, bổ sung.

1. Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt

- 1 HS đọc thí nghiệm thành tiếng, HS đọc thầm và suy nghĩ.

- Dự đoán: Thìa nhôm sẽ nóng hơn thìa nhựa. Thìa nhôm dẫn nhiệt tốt hơn, thìa nhựa dẫn nhiệt kém hơn.

- Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm.

Một lúc sau khi GV rót nước vào cốc, từng thành viên trong nhóm lần lượt cầm vào từng cán thìa và nói kết quả mà tay

(28)

- Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.

GV ghi kết quả song song với dự đoán để HS so sánh.

+ Tại sao thìa nhôm lại nóng lên?

- GVKL:Các kim loại: đồng, nhôm, sắt,

… dẫn nhiệt tốt còn gọi đơn giản là vật dẫn điện; Gỗ, nhựa, len, bông, … dẫn nhiệt kém còn gọi là vật cách điện.

- Cho HS quan sát xoong, nồi và hỏi:

+ Xoong và quai xoong được làm bằng chất liệu gì? Chất liệu đó dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém? Vì sao lại dùng những chất liệu đó?

+ Hãy giải thích tại sao vào những hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh?

+ Tại sao khi ta chạm vào ghế gỗ, tay ta không có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt?

HĐ2:Tính cách nhiệt của không khí:

13’

- Cho HS quan sát giỏ ấm hoặc dựa vào kinh nghiệm của các em và hỏi:

+ Bên trong giỏ ấm đựng thường được làm bằng gì? Sử dụng vật liệu đó có ích lợi gì?

+ Giữa các chất liệu như xốp, bông, len, dạ, … có nhiều chỗ rỗng không?

+ Trong các chỗ rỗng của vật có chứa gì?

+ Không khí là chất dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém?

- Để khẳng định rằng không khí là chất dẫn nhiệt tốt hay chất dẫn nhiệt kém, các em hãy cùng làm thí nghiệm để

mình cảm nhận được.

- Đại diện của 2 nhóm trình bày kết quả:

Khi cầm vào từng cán thìa, em thấy cán thìa bằng nhôm nóng hơn cán thìa bằng nhựa. Điều này cho thấy nhôm dẫn nhiệt tốt hơn nhựa.

+ Thìa nhôm nóng lên là do nhiệt độ từ nước nóng đã truyền sang thìa.

- Lắng nghe.

- Quan sát trao đổi và trả lời câu hỏi:

+ Xoong được làm bằng nhôm, gang, inốc đây là những chất dẫn nhiệt tốt để nấu nhanh. Quai xoong được làm bằng nhựa, đây là vật cách nhiệt để khi ta cầm không bị nóng.

+ Vào những hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt ta có cảm giác lạnh là do sắt dẫn nhiệt tốt nên tay ta ấm đã truyền nhiệt cho ghế sắt. Ghế sắt là vật lạnh hơn, do đó tay ta có cảm giác lạnh.

+ Khi chạm vào ghế gỗ, tay ta không có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt vì gỗ là vật dẫn nhiệt kém nên tay ta không bị mất nhiệt nhanh như khi chạm vào ghế sắt.

2. Tính cách nhiệt của không khí

- Quan sát hoặc dựa vào trí nhớ của bản thân khi đã quan sát giỏ ấm ở gia đình, trao đổi và trả lời:

+ Bên trong giỏ ấm thường được làm bằng xốp, bông len, dạ,… đó là những vật dẫn nhiệt kém nên giữ cho nước trong bình nóng lâu hơn.

+ Giữa các chất liệu như xốp, bông, len, dạ, … có rất nhiều chỗ rỗng.

+ Trong các chỗ rỗng của vật có chứa không khí.

+ HS trả lời theo suy nghĩ.

(29)

chứng minh.

- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm.

- Yêu cầu HS đọc kĩ thí nghiệm trang 105 SGK.

- GV đi từng nhóm giúp đỡ, nhắc nhở HS.

- Hướng dẫn:

+ Quấn giấy trước khi rót nước. Với cốc quấn chặt HS dùng dây chun buộc từng tờ báo lại cho chặt. Với cốc quấn lỏng thì vo từng tờ giấy thật nhăn và quấn lỏng, sao cho không khí có thể tràn vào các khe hở mà vẫn đảm bảo các lớp giấy vẫn sát vào nhau.

+ Đo nhiệt độ của mỗi cốc 2 lần, mỗi lần cách nhau 5 phút (thời gian đợi kết quả là 10 phút).

- Trong khi đợi đủ thời gian để đo kết quả, GV có thể cho HS tiến hành trò chơi ở hoạt động 3.

- Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.

+ Tại sao chúng ta phải đổ nước nóng như nhau với một lượng bằng nhau?

+ Tại sao phải đo nhiệt độ của 2 cốc gần như là cùng một lúc?

+ Giữa các khe nhăn của tờ báo có chứa gì?

+ Vậy tại sao nước trong cốc quấn giấy báo nhăn, quấn lỏng còn nóng lâu hơn?

- Lắng nghe.

- Hoạt động trong nhóm dưới sự hoạt động của GV.

- 2 HS đọc thành tiếng thí nghiệm.

- Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV để đảm bào an toàn.

+ Đo và ghi lại nhiệt độ của từng cốc sau mỗi làn đo.

- 2 đại diện của 2 nhóm lên đọc kết quả của thí nghiệm: Nước trong cốc được quấn giấy báo nhăn và không buộc chặt còn nóng hơn nước trong cốc quấn giấy báo thường và quấn chặt.

+ Để đảm bảo nhiệt độ ở 2 cốc là bằng nhau. Nếu nước cùng có nhiệt độ bằng nhau nhưng cốc nào có lượng nước nhiều hơn sẽ nóng lâu hơn.

+ Vì nước bốc hơi nhanh sẽ làm cho nhiệt độ của nước giảm đi. Nếu không đo cùng một lúc thì nước trong cốc đo sau sẽ nguội nhanh hơn trong cốc đo trước.

+ Giữa các khe nhăn của tờ báo có chứa không khí.

+ Nước trong cốc quấn giấy báo nhăn quấn lỏng còn nóng hơn vì giữa các lớp báo quấn lỏng có chứa rất nhiều không khí nên nhiệt độ của nước truyền qua cốc, lớp giấy báo và truyền ra ngoài môi trường ít hơn, chậm hơn nên nó còn nóng lâu hơn.

(30)

+ Không khí là vật cách nhiệt hay vật dẫn nhiệt?

HĐ3: Trò chơi: Tôi là ai, tôi được làm bằng gì?7’

- Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 5 thành viên trực tiếp tham gia trò chơi, 1 thành viên làm thư ký, các thành viên khác ngồi 3 bàn phía trên gần đội của mình.

- Mỗi đội sẽ lần lượt đưa ra ích lợi của mình để đội bạn đoán tên xem đó là vật gì, được làm bằng chất liệu gì ? Thư kí của đội này sẽ ghi kết quả câu trả lời của đội kia. Trả lời đúng tính 5 điểm, sai mất lượt hỏi và bị trừ . Các thành viên của đội ghi nhanh các câu hỏi vào giấy và truyền cho các bạn trực tiếp chơi.

- Tổng kết trò chơi.

3.Củng cố- dặn dò:3’

- GV củng cố bài học.

- Nhận xét tiết học, khen ngợi HS hiểu bài, biết ứng dụng những kiến thức khoa học vào đời sống.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

+ Không khí là vật cách nhiệt.

- Ví dụ:

Đội 1: Tôi giúp mọi người được ấm trong khi ngủ.

Đội 2: Bạn là cái chăn. Bạn có thể làm bằng bông, len, dạ, …

Đội 1: Đúng.

Đội 2: Tôi là vật dùng để che lớp dây đồng dẫn điện cho bạn thắp đèn, nấu cơm, chiếu sáng.

Đội 1: Bạn là vỏ dây điện. Bạn được làm bằng nhựa.

Đội 2: Đúng.

- HS đọc bài học

HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA

HOẠT ĐỘNG ĐỘI

TẬP LÀM VĂN

Tiết 52: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI

I. MỤC TIÊU:

- Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.

- Dực vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định.

- Giáo dục Hs ý thức học tốt

II. ĐỒ DÙNG: - giấy khổ to

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (Hoặc đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩ, nói về lòng dũng cảm của con người3.

Rèn kĩ năng nói:- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn

Kiến thức: Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện),đã nghe đã đọc nói về tính trung thực..  -Hiểu truyện, trao đổi được với bạn về

Kiến thức: Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện),đã nghe đã đọc nói về tính trung thực..  -Hiểu truyện, trao đổi được với bạn về

Kiến thức: Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện),đã nghe đã đọc nói về tính trung thực.  -Hiểu truyện, trao đổi được với bạn về

- Rèn kĩ năng biết kể tự nhiên, bằng lời nói của mình 1 câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã học có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm

Rèn kĩ năng nói:- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn

Kiến thức:- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng.. Kĩ năng : - Hiểu truyện, trao đổi với bạn về nội