• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
31
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 21

Người soạn : Phạm Thị Thảo Tên môn : Tiếng việt

Tiết : 1

Ngày soạn : 30/01/2018 Ngày giảng : 30/01/2018 Ngày duyệt : 27/02/2018

(2)

TUẦN 21

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 21

Ngày soạn:26/1/2018 Ngày giảng: T2/29/1/2018 Tập đọc

T41: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I. MỤC TIÊU

 - Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.

 - Hiểu ND: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: miệt mài, nghiên cứu, thiêng liêng, ba -   dô -   ca, xuất sắc, cống hiến, huân chương 

II. GD KNS

- Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân . - Tư duy sáng tạo .

 III. ĐỒ DÙNG

-  Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.

-  Ảnh  chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK  IV.HĐ DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

       1. KTBC: (4’)

       2. Bài mới: (32’)         a. Khám phá :

giáo viên cho học sinh xem tranh giới thiệu

b. kết nối :

Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

  * Luyện đọc:

-  Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

+ Em hiểu nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc có nghĩa là gì  ?

   

-   HS đọc phần chú giải.

 -   HS đọc cả bài.

-  GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:

+ Toàn bài đọc diễn cảm bài văn, giọng kể rõ ràng, chậm rãi.

  + Nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi về nhân cách và những cống hiến xuất sắc cho

-  3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

 

-  Quan sát tranh vẽ miêu tả về cũ ộc chiến đấu quyết liệt của bốn anh em Cẩu Khây với yêu tinh.

   

-  4 HS đọc theo trình tự.

+ Đoạn 1: Trần Đại Nghĩa ...tạo vũ khí.

+  Đoạn 2: Năm 1946   … của giặc.

+  Đoạn 3 : Bên cạnh ...  nhà nước.  

+  Đoạn 4 : Những ... cao quý.

-  1 HS đọc.

-  2 HS đọc toàn bài.

           

(3)

Toán

T101: RÚT GỌN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU

-  Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số, phân số bằng nhau.

- GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.

II. ĐỒ DÙNG

-   Giáo viên : Các tài liệu liên quan bài dạy – Phiếu bài tập.

* Học sinh : -   Các đồ dùng liên quan tiết học.

III. HĐ DẠY - HỌC       

đất nước của nhà khoa học Trần Đại Nghĩa.

   *b.2 Hướng dẫn tìm hiểu bài:

 

-   HS đọc đoạn 1, trao đổi, trả lời.

 

+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?

 

-  Ghi ý chính đoạn 1.

-   HS đọc đoạn 2 và 3 trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Nêu những đóng góp của Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng tổ quốc ?

   

+ Nội dung đoạn 2 và 3  cho biết điều gì ?  

-  Ghi bảng ý chính đoạn 2, 3.

 -   HS đọc đoạn 2 và 3  trao đổi và TLCH:

-  Ý nghĩa của câu truyện nói lên điều gì  

-  Ghi nội dung chính của bài.

  * c. Thực hành

-   4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.

HS cả lớp theo dõi.

-  Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc, HS luyện đọc.

-  Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.

-  Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.

-  Nhận xét học sinh.

 

d. Áp dụng – củng cố và hoạt động tiếp nối: (4’)

-   Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

-  Nhận xét tiết học.

-  Dặn HS về nhà học bài.

 

-  1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi.

+  Nói về tiểu sử của giáo sư Trần Đại Nghĩa  

-  2 HS nhắc lại.

-  2 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, thảo luận và trả lời câu hỏi.

+ Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền giữ chức vụ chủ nhiệm uỷ ban khoa học kĩ thuật nhà nước.

+ Nói về những đóng góp to lớn của ông Trần Đại Nghĩa trong cũ ộc kháng chiến và trong sự nghiệp xây dựng Tổ Quốc.

+  HS đọc, lớp đọc thầm trao đổi và TLCH:

-   Nội dung: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.

-   HS đọc, lớp đọc thầm.

 

-  4 HS tiếp nối nhau đọc.

 

-  HS luyện đọc theo cặp.

 

-  3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.

 

-  3 HS thi đọc toàn bài.

   

-   HS cả lớp thực hiện.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

       1. Kiểm tra bài cũ : (4’) -  HS sửa bài trên bảng.

(4)

2. Bài mới: (32’) a) Giới thiệu bài:

b) Khai thác:

T chc HS hot ng nhn bit th nào là rút gn phân s.

-  HS nêu ví dụ sách giáo khoa -  Ghi bảng ví dụ phân số :

+  Tìm phân số  bằng phân số  nhưng có tử số và mẫu số  bé hơn ?

-  Lớp thực hiện chia tử số và mẫu số cho 5 -  So sánh:  và   

-  Kết luận : Phân số  rút gọn thành   

* Ta có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.

-  Đưa tiếp ví dụ : rút gọn phân số :

+ Hãy tìm xem có số tự nhiên nào mà cả tử số và mẫu số của phân số   đều chia hết?

-  Yêu cầu rút gọn phân số này.

- GV Kết luận những phân số như vậy gọi là phân số  tối giản

-  Yêu cầu tìm một số ví dụ về phân số tối giản?

 

-  Gợi ý rút ra qui tắc về cách rút gọn phân số.

-  Giáo viên ghi bảng qui tắc.

-  Gọi ba học sinh nhắc lại qui tắc.

c) Luyện tập:

Bài 1 :

-  Gọi 1 em nêu đề nội dung đề bài -  Lớp thực hiện vào vỡ.

-  Gọi hai em lên bảng sửa bài. HS khác nhận xét bài bạn.

-  Giáo viên nhận xét bài học sinh.

Bài 2 :

-   HS nêu yêu cầu đề bài, lớp làm vào vở. 

-  Gọi một em lên bảng làm bài, em khác nhận xét bài bạn

 -  Giáo viên nhận xét bài làm học sinh Bài 3:

-  HS đọc đề bài, lớp làm vào vở. 

-  Gọi một em lên bảng làm bài -  Gọi em khác nhận xét bài bạn -  Giáo viên nhận xét bài làm học sinh     

 

  3. Củng cố -   Dặn dò : (4’) -  Hãy nêu cách rút gọn phân số?

- HS khác nhận xét.

 

-  HS lắng nghe.

     

-  HS nêu lại ví dụ.

            

-  Hai phân số   và   có giá trị bằng nhau nhưng tử số và mẫu số của hai phân số không giống nhau.

 

+ 2 HS đọc, lớp đọc thầm.

   

-  Học sinh tiến hành rút gọn phân số  và đưa ra nhận xét phân số  này có tử và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1

 

+ Phân số này không thể rút gọn được.

   

Một số phân số tối giản

-  Học sinh nêu lên cách rút gọn phân số  

- 3 HS đọc quy tắc, lớp đọc thầm.

   

-  Một em đọc đề bài.

-  Lớp làm vào vở.

-  Hai HS sửa bài trên bảng.

-  HS khác nhận xét bài bạn.

   

-  Một em đọc tự làm bài vào vở.

-  Một em lên bảng làm bài.

 

-  Em khác nhận xét bài bạn.

 

-  Một em đọc, tự làm bài vào vở.

-  Một em lên bảng làm bài.

    

-  2HS nhắc lại 

(5)

- -

ĐẠO ĐỨC

LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI

I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:

- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người . - Nêu được ví dụ  về cư  xử lịch sự với mọi người . II/ Các kỹ năng sống cơ bản :

K nng th hin s t trng và tôn trng ngi khác . K nng ng x lch s vi mi ngi .

III Phương tiện dạy học  : phiếu bài tập  . Sách giáo khoa . IV/ Hoạt động trên lớp

-  Nhận xét đánh giá tiết học.

Dặn về nhà học bài và làm bài.    

-  Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn lại.

            Hoạt động của thầy        Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ: Kính trọng và biết ơn ..

2/ Bài mới :

Giới thiệu bài   ( Khám phá ) 3/ Tìm hiểu bài  ( kết nối)

HĐ1: HS tìm hiểu nội dung chuyện.

Gv đọc chuyện Chuyện ở tiệm may Hướng dẫn HS tìm hiểu chuyện:

- Nhận xét của em về cách cư xử của bạn Trang và bạn Hà trong câu chuyện trên?

- Nếu em là bạn của Hà em sẽ khuyên bạn ấy  điều gì? Vì sao?

- Gv nhận xét kết luận:

Gợi ý HS rút ra bài học:

- Những việc làm nào thể hiện được sự lịch sự với mọi người?

- Vì sao ta phải biết lịch sự với mọi người?

GV nhận xét,tuyên dương.

 Ở lớp việc làm của mình thể hiện sự lịch sự với người khác?

Gv nhận xét,tuyên dương  

HĐ2:   Thực hành HS luyện tập   Bài tập 1/tr32:

       

GV nhận xét kết luận    Bài tập 3 tr/33  

   

Gv nhận xét kết luận

Kiểm tra 2 HS

Kiểm tra vở BT 4 HS HS HĐ cá nhân 1 HS đọc lại chuyện

HS đọc chuyện,dựa vào hiểu biết của mình tìm câu trả lời đúng.

   

Lớp nhận xét ,bổ sung  

HS trả lời  

   

1 HS đọc ghi nhớ

3-4 HS nêu những việc mình đã làm để thể hiện biết lịch sự.

Lớp nhận xét  

   

1 HS đọc đề nêu yêu cầu

HS hoạt động nhóm nêu ra những hành vi đúng sai và trả lời vì sao?

Các nhóm  trình  bày Lớp trao đổi ,nhận xét

HS hoạt động nhóm thảo luận nêu những biểu hiện lịch sự khi ăn uống,nói năng,chào hỏi

Đại diện các nhóm trình bày  

     

(6)

Ngày soạn:27/1/2018 Ngày giảng: T3/30/1/2018 Toán

T102: LUYỆN TẬP  I. MỤC TIÊU    

-  Rút gọn được phân số.

-  Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.

- GD HS tính tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG

-   Giáo viên : Các tài liệu liên quan bài dạy – Phiếu bài tập.

* Học sinh : -   Các đồ dùng liên quan tiết học.

III. HĐ DẠY - HỌC  

4. Củng cố: Vì sao ta phải biết lịch sự với mọi người?

Dặn dò:   Vận dụng Chuẩn bị bài sau

 

Chuẩn bị đóng vai BT4

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

       1. Kiểm tra bài cũ  (4’)  

       2. Bài mới: (32’) a) Giới thiệu bài:

b) Khai thác:

-  Gọi ba học sinh nhắc lại qui tắc.

c) Luyện tập:

Bài 1 :

-  Gọi 1 em nêu đề nội dung đề bài -  Lớp thực hiện vào vở.

-  HS lên bảng sửa bài.

-  HS khác nhận xét bài bạn.

-  Giáo viên nhận xét bài học sinh.

+  Khi rút gọn tìm cách rút gọn phân số  nhanh nhất.

Bài 2 :

-  HS nêu yêu cầu đề bài, lớp làm vào vở. 

-  HS lên bảng làm bài, HS khác nhận xét -  Giáo viên nhận xét bài làm học sinh Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi)

-  HS đọc đề bài, lớp làm vào vở. 

-  Gọi một em lên bảng làm bài -  HS khác nhận xét bài bạn

-  Giáo viên nhận xét bài làm học sinh.

Bài 4 :

-  Gọi 1 em nêu đề bài.

+  GV viết bài mẫu lên bảng để hướng dẫn  HS dạng bài tập mới : (có thể đọc là : hai nhân ba nhân năm chia cho ba nhân năm nhân bảy )

-  Hai học sinh sửa bài trên bảng -  Hai học sinh khác nhận xét bài bạn.

 

-  HS lắng nghe.

 

-  3 học sinh nêu lại qui tắc.

   

-  Một em đọc đề bài.

-  Lớp làm vào vở.

-  Hai học sinh sửa bài trên bảng.

-  Học sinh khác nhận xét bài bạn.

 

+  HS lắng nghe.

   

-  Một em đọc, tự làm bài vào vở.

-  Một em lên bảng làm bài.

-  Em khác nhận xét bài bạn.

   

-  Một em đọc, tự làm bài vào vở.

-  Một em lên bảng làm bài.

-  Em khác nhận xét bài bạn.

 

-  Một em đọc.

     

(7)

Chính tả

T21: CHUYỆN CỔ TÍCH LOÀI NGƯỜI I. MỤC TIÊU

- Nhớ - viết đúng bài CT ; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ ; không mắc quá năm lỗi trong bài.

- Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh) - GD HS tư thế ngồi viết.

II. ĐỒ DÙNG

- Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2, 3.

III. HĐ DẠY - HỌC

+  HS vừa nhìn bảng vừa đọc lại.

+  HS nhận xét đặc điểm bài tập?

+  Hướng dẫn HS lần lượt chia tích trên và tích dưới gạch ngang cho các số ( lần 1 cho 3)  còn lại  ( lần 2 ) chia tích trên và tích dưới gạch ngang cho 5 còn lại

-  Lớp thực hiện vào vở. 2 HS lên bảng làm -  Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.

-  Giáo viên nhận xét bài học sinh.

3. Củng cố -   Dặn dò : (4’’) -  Hãy nêu cách rút gọn phân số ? -  Nhận xét đánh giá tiết học.

Dặn về nhà học bài và làm bài.    

     

+  Tích ở trên và ở dưới gạch ngang đều có thừa số 3 và thừa số 5.

 

+  Quan sát và lắng nghe GV  hướng dẫn.

   

+  HS tự làm bài vào vở.

-  Một em lên bảng làm bài.

b/ =       c/  

-  2HS nhắc lại 

-  Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn lại.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

       1. KTBC: (4’)        2. Bài mới: (32’)   a. Giới thiệu bài:

  b. Hướng dẫn viết chính tả:

 * Trao đổi về nội dung đoạn văn:

-  Gọi HS đọc khổ thơ.

-   Khổ thơ  nói lên điều gì ?         

* Hướng dẫn viết chữ khó:

-   HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.

 * Nghe  viết chính tả:

+ GV đọc lại toàn bài và đọc cho học sinh viết vào vở.

 * Soát lỗi chấm bài:

+ Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát lỗi tự bắt lỗi.

  c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

 Bài 2:

a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

-   HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm

-  HS thực hiện theo yêu cầu.

-  HS lắng nghe.

     

-  1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.

+ 4 khổ thơ nói về chuyện cổ tích loài người trời sinh ra trẻ em và vì trẻ em mà mọi vật trên trái đất mới xuất hiện.

 

-  Các từ: sáng, rõ, lời ru, rộng,...

   

+ Viết bài vào vở.

   

 

(8)

Luyện từ và câu

T41: CÂU KỂ AI  THẾ NÀO  ? I. MỤC TIÊU

- Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? (ND Ghi nhớ).

- Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III) ; bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào ? (BT2)

- HS khá, giỏi viết được đoạn văn có dùng 2,3 câu kể theo BT2.

II. ĐỒ DÙNG

- Đoạn văn minh hoạ bài tập 1, phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp  mỗi câu 1 dòng - Giấy khổ to  và bút dạ.

- BT1 Phần luyện tập viết vào bảng phụ.

- Bút chì hai đầu xanh đỏ (mỗi HS 1 bút ) III. HĐ DẠY - HỌC

xong trước dán phiếu lên bảng.

-  Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có.

-  Nhận xét và kết luận các từ đúng.

 Bài 3:

a/  HS đọc yêu cầu và nội dung.

-   HS trao đổi theo nhóm và tìm từ.

-  Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài.

-  Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.

        3. Củng cố – dặn dò: (4’) -  Nhận xét tiết học.

-  Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.

+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập.

   

-  1 HS đọc.

-  Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu.

-  Bổ sung.

-  1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu:

 

-  1 HS đọc.

-    HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.

-  3 HS lên bảng thi tìm từ.

-   1 HS đọc từ tìm được.

   

-   HS cả lớp thực hiện.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

       1. KTBC: (4’)  

 

       2. Bài mới: (32’)   a. Giới thiệu bài:

  b. Hướng dẫn làm bài tập:

 Bài 1, 2 :

-   HS đọc yêu cầu và nội dung.

-   HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu -   Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bo sung

* Các câu 3, 5, 7 là dạng câu kể Ai làm

-  3 HS lên bảng đặt câu.

-  2 HS đứng tại chỗ trả lời.

-  Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.

 

-  HS lắng nghe.

   

-  1 HS đọc.

-   1 HS đọc lại câu văn.

-  Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi thảo luận hoàn thành bài tập trong phiếu.

Câu Từ ngữ chỉ đặc điểm

(9)

gì?

+  Nếu HS nhầm là dạng câu kể Ai thế nào ? thì GV sẽ giải thích cho HS hiểu?

    Bài 3 :

-  Gọi HS đọc yêu cầu.

+  Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể (1HS đặt 2 câu: 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ đặc điểm tính chất  và 1 câu hỏi cho  từ ngữ chỉ trạng thái )

-  HS khác  nhận xét bổ sung bạn.

- Nhận xét kết luận những câu hỏi  đúng Bài 4, 5 :

-   HS đọc yêu cầu và nội dung.

-   HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu (Mời HS nêu các từ tữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu. Sau đó, đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được ) -   Gọi nhóm xong trước đọc kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

     

- GV: Tất cả các câu trên thuộc kiểu câu kể Ai thế nào? Thường có hai bộ phận.

Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (như thế nào?). Được gọi là chủ ngữ. Bộ phận trả lời cho câu hỏi thế nào? gọi là vị ngữ +  Câu kể Ai thế nào ? thường có những bộ phận nào ?

Ghi nh : a.

-   HS  đọc phần ghi nhớ.

-   HS đặt câu kể theo kiểu Ai thế nào ? Luyn tp :

a.

Bài 1 :

- HS đọc yêu cầu, nội dung, tự làm bài + Gọi HS chữa bài.

-   Gọi HS  bổ sung ý kiến cho bạn +  Nhận xét, kết luận lời giải đúng Bài 2 :

-   HS đọc yêu cầu, tự làm bài.

+ Nhắc HS  câu Ai thế nào? Trong bài kể để nói đúng tính nết, đặc điểm của mỗi ban trong tổ.

-   Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, đặt câu.

tính chất    1/Bên đường cây cối

xanh um.

2/Nhà cửa thưa thớt dần

4/Chúng thật hiền   lành 

6/ Anh trẻ và thật khoẻ mạnh .

xanh um .  

thưa thớt dần hiền lành

 trẻ và thật khoẻ mạnh .  

 -  1 HS đọc.

-   Là như thế nào?

-   2 HS thực hiện, 1 HS đọc câu kể, 1 HS đọc câu hỏi.

 

-   Bổ sung những từ mà bạn khác chưa có  

   

-  1 HS đọc.

-  Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi thảo luận  hoàn thành bài tập trong phiếu.

Bài 4 : Từ ngữ chỉ sự vật được miêu tả

Bài 5 : Đặt câu hỏi cho những từ ngữ  đó . 

1/ Bên đường cây cối xanh um .

2 / Nhà cửa thưa thớt dần

4/Chúng thật hiền   lành 

 

6/ Anh trẻ và thật khoẻ mạnh .

Bên đường cái gì xanh um ?

Cái gì thưa thớt dần?

 

Những con gì thật hiền lành ?

Ai trẻ và thật khoẻ mạnh ?

+  HS lắng nghe.

       

-   Trả lời theo suy nghĩ.

-   3 HS đọc, cả lớp đọc thầm.

-   Tự do đặt câu.

   

-  1 HS đọc thành tiếng.

+ 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân dưới những câu kể Ai thế nào? HS dưới lớp gạch bằng bút chì vào sách giáo khoa.

(10)

- - - - - -

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP MỜI BẠN VỀ THĂM QUÊ TÔI

I. Mục tiêu:

       - HS trình bày được những hiểu biết của mình về các danh lam thắng cảnh, về phong tục tập quán, về truyền thống văn hoá  của quê hưng mình.

       - Rèn luyện đức tính tự tin mạnh dạn khi trình bày một vấn đề trước tập thể.

       - GD HS lòng yêu quê hương đất nước.

II. Chuẩn bị:

 GV phổ biến  cho HS chuẩn bị  nội dung thi hùng biện giới thiệu về vẻ đẹp quê hương, các truyền thống tốt đẹp của quê hương, về con người, về thành tựu phát triển kinh tế văn hoá của địa phương.

III. Các hoạt động dạy- học:

1.Ổn định tổ chức: 1 phút.

2.Lên lớp:

- GV tập chung HS phổ biến nội dung buổi học.

- Thi theo đội  theo nội dung sau:

+ Phần 1: Chào hỏi: Giới thiệu về đội, nhóm mình

+ Phần 2: Phần thi hùng biện: Đại diện đội, nhóm cử ra một cá nhân xuất sắc nhất để trình bày hoặc trình bày nối tiếp nhau.

+ Phần 3: Các nhóm biểu diễn các tiết mục văn nghệ.

Thi gian thi các nhóm trong vòng 10- 15 phút.

C ban giám kho.

Các nhóm ng kí ni dung thi.

Các i tin hành cuc thi.

Ban giám kho chm im.

Trình bày các tit mc vn ngh an xen các chng trình.

3. Nhận xét - đánh giá:

- Ban giám khảo đánh giá nhận xét cuộc thi.

- Công bố kết quả thi.

- Dặn chuẩn bị : Thi hát dân ca.

………..

Khoa học

T41: ÂM THANH I/  MỤC TIÊU

- Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra.

 II/  ĐỒ DÙNG

- Trống nhỏ , một ít giấy vụn hoặc ít gạo .     

 

  3. Củng cố – dặn dò: (4’)

+ Câu kể Ai thế nào? Có những bộ phận nào ?

-  Nhận xét tiết học.

- HS về làm bài tập 3, chuẩn bị bài sau.

-   1 HS chữa bài bạn trên bảng ( nếu sai ) + 1 HS đọc.

+ HS tự làm bài vào vở, đổi vở cho nhau để chữa bài.

 

-   Tiếp nối 3 -   5 HS trình bày.

   

-   Về nhà thực hiện theo lời dặn dò.

(11)

- Một số vật hác để phát ra âm thanh: kéo lược , com pa , hộp bút ,...

- Đài , băng cát - xét ghi âm thanh của sấm sét , động cơ ô tô . - Đàn ghi ta ,...

III/ HĐ DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ:  (3’)

- Nêu  những việc nên làm  , không nên làm để  bảo vệ bầu không khí luôn được trong sạch   Tại sao phải bảo vệ bầu không khí trong lành ? -GV nhận xét HS.

2. Bài mới (28’)  * Giới thiệu bài:

 * Hoạt động 1:

  T Ì M H I Ể U C Á C Â M T H A N H X U N G QUANH     

  Cách tiến hành:

- YC HS trao đổi theo cặp với yêu cầu .

- Hỏi : - Nêu  những  âm thanh mà em nghe được và phân loại chúng theo các nhóm sau :

+ Âm thanh do con người gây ra .  

+ Âm thanh  không phải do con người gây ra . + Âm thanh thường nghe được vào buổi sáng   

 

+ Âm thanh thường nghe được vào ban ngày    

+ Âm thanh thường nghe được vào ban đêm    + GV kết luận:

* Hoạt động 2:

 CÁC CÁCH LÀM VẬT PHÁT RA ÂM THANH 

- Yêu cầu HS hoạt động  nhóm 4 HS thảo luận để hoàn thành các yêu cầu sau :

- Hãy tìm cách làm cho các vật dụng mà các em đã mang theo phát ra âm thanh  .

+ Phân công từng thành viên trong nhóm thực hiện trên mỗi vật  .

-Tổ chức cho HS trình bày , nhận xét cách làm  của  các nhóm  khác .

+ Theo em tại sao vật lại có thể phát ra âm thanh

?

* HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC : TRÒ CHƠI : ĐOÁN  ÂM THANH - Cách tiến hành :

- GV phổ biến luật chơi : - Chia lớp thành 2 nhóm .

   

-HS trả lời.

         

-HS lắng nghe.

     

- 2 HS  ngồi gần nhau trao đổi   .  

 

- tiếng nói , tiếng hát , tiếng khóc của trẻ em , tiếng cười , tiếng động cơ ,-

- Tiếng sấm , tiếng gió , tiếng chim kêu - Tiếng gà gáy , loa phát thanh , tiếng chim hót , tiếng còi , tiếng chuông nhà thờ , tiếng xe cộ ,...

- Tiếng nói , tiếng hát , tiếng khóc của trẻ em tiếng cười , tiếng động cơ , tiếng trống đánh , tiếng đàn , tiếng mở sách +   - Tiếng dế kêu , tiếng côn trùng ,...

+ Lắng nghe .  

 

* Thực hiện theo yêu cầu tiến hành  làm : + 3 - 5 nhóm trình bày cách làm để tạo ra âm thanh từ những vật dụng mà các nhóm mang theo

 

-HS trả lời .  

- Vật phát ra âm thanh khi con người tác động vào chúng .

         

(12)

Ngày soạn:28/1/2018 Ngày giảng: T4/31/1/2018 Toán

T103: QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU

- Bước đầu biết qui đồng mẫu sồ hai phân số trong trường hợp đơn giản.

- GD HS tính tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG

-   Giáo viên: Các tài liệu liên quan bài dạy -   Phiếu bài tập.

* Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học.

III. HĐ DẠY - HỌC

+ Mỗi nhóm có thể dùng bất kể vật gì để tạo ra âm thanh . Nhóm khác phải đoán xem âm thanh đó là do vật gì phát ra , sau đó đổi ngược lại . Mỗi lần đoán đúng tên của vật phát ra âm thanh sẽ được cộng thêm 5 điểm , đoán sai bị trừ 1 điểm .

3. Củng cố - dặn dò (4’)

 -GV nhận xét tiết học , tuyên dương HS .

 -Dặn HS về nhà học thuộc bài đã học để chuẩn bị tốt cho bài sau .

+ Đại diện nhóm trình bày và thuyết trình ,các nhóm khác nhận xét bổ sung .

       

+ Lắng nghe . -HS  cả lớp   .

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

       1. Kiểm tra bài cũ :  

       2. Bài mới: 

 a) Giới thiệu bài:

b) Khai thác:

-  Gọi học sinh nêu ví dụ sách giáo khoa.

-  Ghi bảng ví dụ phân số  và

+  Làm thế nào để tìm được 2 phân số  có cùng mẫu số, trong đó một phân số  bằng   và một phân số  bằng   ?

-  Hướng dẫn lấy tử số 1 của phân số  (một phần ba) nhân với 5 của phân số  ( hai phần năm)

-  Lấy 2 của phân số (hai phần năm) nhân với 3 của phân số (một phần ba).

-  Em có nhận xét gì về hai phân số mới tìm được?

   

-  Kết luận phân số một phần ba và phân số  hai phần năm có chung một mẫu số đó là số 15

-  Ta nói phân số một phần ba và phân số hai phần năm đã được qui đồng mẫu số.

-  Đưa ví dụ 2 hướng dẫn cách qui đồng một

-  Hai học sinh sửa bài trên bảng

-  Hai HS khác nhận xét bài bạn.

 

-  HS lắng nghe.

 

-  Cho hai phân số  một phần hai và hai phần ba hãy qui đồng mẫu số hai phân số   

+ HS lắng nghe.

 

-  Thực hiện phép nhân theo hướng dẫn của giáo viên.

-  Học sinh thực hiện :   

         

-  Hai phân số một phần ba bằng phân số năm phần mười lăm và phân số hai phần năm

 

(13)

phân số 

 -  Qui đồng :  và               và

Yêu cầu đưa ra một số ví dụ về hai phân số để qui đồng mẫu số.

-  Đưa ra một số phân số khác yêu cầu qui đồng

-   Tổng hợp các ý kiến rút ra qui tắc về cách qui đồng mẫu số phân số.

-  Giáo viên ghi bảng qui tắc.

-  Gọi ba học sinh nhắc lại qui tắc.

c) Luyện tập:

Bài 1 (không làm ý C, )

+ Gọi 1 em nêu đề bài. HS làm vào vở.

-  Gọi hai em lên bảng sửa bài.

-  HS khác nhận xét bài bạn.

-  Giáo viên nhận xét bài học sinh.

Bài 2 : (không làm ý C, D,E,G) + Gọi HS đọc đề bài, lớp làm vào vở. 

-  Gọi một em  lên bảng sửa bài -  Gọi em  khác nhận xét bài bạn -  Giáo viên nhận xét bài làm học sinh

*Qua bài tập này giúp em củng cố được điều gì ?

Bài 3: (không làm)

        3) Củng cố -   Dặn dò :

-  Hãy nêu qui đồng mẫu số phân số?

-  Nhận xét đánh giá tiết học.

Dặn về nhà học bài và làm bài.

bằng phân số sáu phần 15. Hai phân số này có cùng mẫu số là 15.

+ 2 HS đọc, lớp đọc thầm.

   

-  Lớp quan sát rút ra nhận xét :

 

-  Hai phân số  này có mẫu số 8 của phân số  1 phần 8 chia hết mẫu số 4 của phân số  3 phần 4.

-  Tiến hành qui đồng mẫu số hai phân số như đã hướng dẫn.

 

-  Dựa vào ví dụ trên để qui đồng mẫu số các phân số  khác  

 

-  Nêu lên cách qui đồng hai  phân số   

 

* Học sinh nhắc lại 2 -   3  em

   

-  Một em nêu đề bài.

Lớp làm vào vở.

-  Hai học sinh làm bài trên bảng

-  Học sinh khác nhận xét bài bạn.

   

-  Một em đọc. HS lên bảng sửa bài

-  HS khác nhận xét bài bạn.

 

-  Củng cố về qui đồng mẫu số hai phân số.

(14)

- - -

- -

KỂ CHUYỆN

Tiết 21:  KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU        1. Rèn kĩ năng nói :

-Hs biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) các em đã nghe, đã đọc nói về một người có khã năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt. Biết kể chuyện theo cách sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện có đầu có cuối hoặc chỉ kể sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật (không yêu cầu kể thành chuyện).

Hiu truyn, bit trao i vi các bn v ý ngha câu chuyn .

Li k t nhiên, chân tht, có th kt hp li nói vi c ch, iu b mt cách t nhiên.

      2. Rèn kỹ năng nghe:

Chm chú theo dõi bn k truyn. Nhn xét , ánh giá úng li k II –CHUẨN BỊ

    -GV :Bảng lớp viết sẵn đề bài.

Vit sn gi ý 3(dàn ý cho 2 cách k) Giy kh to vit tiêu chun ánh giá bài KC.

III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC  

   

-  Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học -  Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1-Kiểm tra bài  cũ: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia

-Gọi 2 HS kể và nêu ý nghĩa truyện -GV nhận xét.

2– Bài mới-Giới thiệu bài : Kể chuyện chứng kiến hoặc tham gia

*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài -Yêu cầu hs đọc đề bài

-GV HD HS phân tiác đề và gạch dưới các từ quan trọng.

-Yêu cầu 4 hs nối tiếp đọc các gợi ý.

-Yêu cầu hs giới thiệu nhân vật muốn kể: Người ấy là ai, ở đâu, có tài gì?

-Dán bảng 2 phương án kể chuyện theo gợi ý 3  

-Yêu cầu hs lặp dàn ý cho bài kể, khen ngợi những hs đã chuân bị trước dàn ý ở nhà.

-Nhắc hs kể chuyện ở ngôi thứ nhất (tôi, em)

*Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện

-Cho hs kể chuyện theo cặp và hướng dẫn góp ý    

-Đọc và gạch: Kể lại một chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặt biệt mà em biết.

4 HS

-Giới thiệu người muốn kể.

-Đọc và lựa chọn 1 trong 2 gợi ý để thực hiện:

+Kể một câu chuyện cụ thể có đầu, có cuối.

+Kể sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật (không kể thành chuyện)

-Lập dàn ý cho bài kể của mình.

Nghe  

-Kể theo cặp về câu chuyện của mình  

 

(15)

Khoa học

T 42: SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH I/  MỤC TIÊU

 - Nêu được những ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất khí, chất rắn , chất lỏng II/  ĐỒ DÙNG

-2 ống bơ ( lon sữa bò ) , giấy vụn , 2 miếng ni lông , dây giun , dây đồng hoặc dây gai , túi ni lông , đồng hồ để bàn , chậu nước , trống nhỏ .

- Các mẩu giấy ghi thông tin  . III/ HĐ DẠY - HỌC

cho từng nhóm.

-Dán tiêu chuẩn đánh giá cho cả lớp xem và dựa vào đó mà nhận xét bạn

-Cho hs thi kể trước lớp.

-Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được  ý nghĩa câu chuyện.

-GV nhận xét.

3.Củng cố, dặn dò:

-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.

-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.

 

-Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời.

HS nhận xét

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ: (3’)

Gọi  3HS lên bảng trả lời nội dung câu hỏi 4 .  -Mô tả thí nghiệm mà em biết để chứng tỏ âm thanh do các vật rung động  phát ra  

-Tại sao ta có thể nghe thấy được âm thanh?

-GV nhận xét và cho điểm HS.

 2.Bài mới; (28’)

* Giới thiệu bài:

 * Hoạt động 1:

 Sự lan truyền của âm thanh trong không khí        Cách tiến hành:

- YC HS suy nghĩ và trả lời  .

? Tại sao khi gõ trống , tai ta nghe được tiếng trống ?

   

- GV tổ chức cho HS tiến hành làm thí nghiệm - Yêu cầu 1 HS đọc thí nghiệm trang  84 . - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm .  

+ Khi gõ trống , em thấy có hiện tượng gì xảy ra

?    

         

-HS trả lời.

   

-HS lắng nghe.

       

- Tai ta nghe được tiếng trống khi gõ trống là do khi gõ , mặt trống rung động tạo ra âm thanh . Âm thanh đó truyền đến tai ta . + Lắng nghe , trao đổi và  dự  đoán hiện tượng .

- 2 HS  làm thí nghiệm cho nhóm quan sát  + Khi gõ  trống em thấy tấm ni lông rung lên , làm cho các mẩu giấy vụn chuyển động , nảy lên mặt trống rung và nghe thấy tiếng trống .

- Tấm ni lông rung lên là do âm thanh từ

(16)

Lịch sử

T21:      NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÝ ĐẤT NƯỚC I.MỤC TIÊU

   -Nhà Lê đã tổ chức được một bộ máy nhà nước tương đối chặt chẽ: Soạn bộ luật Hồng Đức, vẽ bản đồ đất nước.

II.ĐỒ DÙNG

   -Sơ đồ về nhà nước thời Hậu lê ( để gắn lên bảng) . + Vì sao tấm ni lông rung lên ?

 

-  Giữa mặt mặt ống bơ và trống có chất gì tồn  tại ? Vì sao em biết ?

 

- Trong thí nghiệm này không khí có vai trò gì trong việc làm cho tấm tấm ni lông rung động?

   

* Kết luận

+ Gọi HS đọc mục cần biết trang 84 . - Hỏi nhờ đâu mà ta nghe được âm thanh ?  

 

- Trong thí nghiệm trên âm thanh lan truyền qua môi trường gì ?

* Hoạt động 2:

 Am thanh lan truyền qua chất lỏng, chất rắn.

- Tổ chức cho HS làm việc cả lớp :

- GV dùng bao ni lông buộc chặt cái đồng hồ đang đổ chuông rồi thả nó vào chậu nước .

+ Thí nghiệm trên cho thấy âm thanh có thể lan truyền qua môi trường nào ?

+ Các em hãy lấy các thí nghiệm trong thực tế chứng tỏ sự lan truyền của âm thanh qua chất rắn và chất lỏng .

- GV nêu kết luận :

* Hoạt động 3:

  Âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi truyền ra.

* Thí nghiệm 1 :

- GV : Bây giờ cô vừa đánh trống vừa đi , lại các em hãy lắng nghe xem tiếng trông to lên hay nhỏ đi  nhé !

- Khi đi xa thì tiếng trông to lên hay nhỏ đi ? 3.Củng cố, dặn dò (4’)

 -GV nhận xét tiết học.

 -Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị tốt cho bài  sau . Học thuộc mục bạn cần biết trang 84 SGK .

mặt trống rung động truyền đến .

+ Giữa mặt ống bơ và trống có không khí tồn tại , vì không khí có ở khắp mọi nơi , ở trong mọi chỗ rỗng của mọi vật .

- Trong thí nghiệm này không khí là chất truyền âm thanh từ trống sang tấm ni lông , làm cho tấm ni lông rung động theo .

- Lắng nghe .

- 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm . - Là nhờ sự rung động của vật lan truyền trong không khí và lan truyền tới tai ta , làm cho màng nhĩ rung động .

- Âm thanh lan truyền qua môi trường không khí .

   

- Làm thí nghiệm trong nhóm và trả lời theo các hiện tượng xảy ra .

 

- Âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng .

     

+ HS lắng nghe  .  

     

- Khi đi ra xa em thấy tiếng trống nhỏ đi . - HS lắng nghe GV phổ biến cách làm , sau đó thực hành làm thí nghiệm theo nhóm . -

(17)

   -Một số điểm của bộ luật Hồng Đức .    -PHT của HS .

III. CÁC HĐ DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.KTBC : (3’)

   -Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch ?

 -Em hãy thuật lại trận phục kích của quân ta tại ải Chi Lăng ?

 -Nêu ý nghĩa của trận Chi lăng .  -GV nhận xét.

2.Bài mới : (28’)

 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa  b.Phát triển bài :

 *Hoạt động cả lớp:

 -GV giới thiệu một số nét khái quát về nhà Lê:

 

 *Hoạt độngnhóm :  -GV phát PHT cho HS .

 -GV tổ chức cho các nhóm thảo luận theo câu hỏi sau :

  +Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian  nào ?Ai là người thành lập ?Đặt tên nước là gì ? Đóng đô ở đâu ?

  +Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê ?  

  +Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào

?  

  -GV nhận xét ,kết luận .  

* Hoạt động cá nhân:

 - GV giới thiệu vai trò của Bộ luật Hồng Đức rồi nhấn mạnh : Đây là công cụ để quản lí đất nước .

  +Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? (vua ,nhà giàu, làng xã, phụ nữ ) .

  +Luật hồng Đức có điểm nào tiến bộ ?

  +Em có biết vì sao bản đồ đầu tiên của nước ta có tên là Hồng Đức?

 -GV cho HS nhận định và trả lời.

 -GV nhận xét và kết luận :gọi bộ luật Hồng Đức vì chúng cùng ra đời dưới thời vua Lê Thánh Tông, lúc ở ngôi vua đặt niên hiệu là Hồng Đức.Nhờ có bộ luật này những chính sách phát triển kinh tế , đối nội , đối ngoại sáng suốt mà triều Hậu Lê đã đưa nước ta phát triển lên một tầm cao mới .

3.Củng cố - dặn dò (4’)  -Cho Hs đọc bài trong SGK .

 

-3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi . -HS khác nhận xét .

               

-HS lắng nghe và suy nghĩ về tình hình tổ chức xã hội của nhà Hậu Lê có những nét gì đáng chú ý .

 

-HS các nhóm thảo luận theo câu hỏi GV đưa ra .

+Nhà Hậu Lê ra đời năm 1428, lấy tên nước là Đại Việt , đóng đô ở Thăng Long.

+Gọi là Hậu Lê để phân biệt với triều Lê do Lê Hoàn lập ra.

+Việc quản lý đất nước ngày càng được củng cốvà đạt tới đỉnh cao vào đời vua Lê Thánh Tông.

-Tính tập quyền rất cao.Vua là con trời (Thiên tử) có quyền tối cao , trực tiếp chỉ huy quân đội .

     

-HS trả lời cá nhân.

-HS cả lớp nhận xét.

             

-3 HS đọc . -HS trả lời .  

(18)

Ngày soạn:29/1/2018 Ngày giảng: T5/1/2/2018 Toán

T104 : QUI ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ  (TT).

I. MỤC TIÊU

-  Biết quy đồng mẫu số hai phân số.

- GD HS tính tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG

-   Giáo viên : Các tài liệu liên quan bài dạy – Phiếu bài tập.

* Học sinh : Các đồ dùng liên quan tiết học.

III. HĐ DẠY - HỌC

 -Những sự kiện nào trong bài thể hiện quyền tối cao của nhà vua ?

 -Nêu những nội dung cơ bản của Bộ luật Hồng Đức .    -Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: Trường học thời Hậu Lê .

 -Nhận xét tiết học .

       

-HS cả lớp.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

       1. Kiểm tra bài cũ : (4’)        2. Bài mới:  (32’)

a) Giới thiệu bài:

b) Khai thác:

-  HS nêu ví dụ sách giáo khoa.

-  Ghi bảng ví dụ phân số

+  Hướng dẫn học sinh  quan sát  và nhận xét về mối qh giữa hai mẫu số  6 và 12 để nhận ra  6 x 2 = 12 hay 12 : 6 = 2 . Tức là 12 chia hết cho 6 +  Ta có thể chọn 12 là thừa số chung được không ?

-  Hướng dẫn HS chỉ cần  quy đồng phân số  bằng cách lấy cả tử số  và mẫu số  nhân với 2 để được phân số  có cùng mẫu số  là 12.

+ HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp.

   

-  Muốn quy đồng mẫu số hai phân số mà trong đó có mẫu số của một trong hai phân số là mẫu số chung ta làm như thế nào ?

       

+ GV ghi nhận xét.

+ Gọi HS nhắc lại.

c) Luyện tập:

Bài 1 :

+ HS nêu đề bài, làm vào vở.

-  HS sửa bài trên bảng.

-  HS khác nhận xét.

 

-  HS lắng nghe.

   

-  Cho hai phân số     hãy qui đồng mẫu số hai phân số.

     

+ Chọn 12 làm mẫu số chung được vì 12 chia hết cho 6  và 12 chia hết cho12.

       

+  1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào nháp. 

       

+  Khi quy đồng mẫu số  hai phân số ta làm như sau :

+  Xác định mẫu số  chung

+ Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia.

+ Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là mẫu số chung.

+ 2 HS đọc, lớp đọc thầm.

 

(19)

Tập đọc        T42 : BÈ XUÔI SÔNG LA I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ:  muồng đen, trong veo, mươn mướt, thong thả, lim dim, long lanh,…

- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc diễm cảm được một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: muồng đen, trai đất, lát chun, lát hoa, mươn mướt...

- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc đoạn thơ trong bài)

II. ĐỒ DÙNG

- Tranh minh hoạ bài tập đọc  trong SGK  (phóng to nếu có điều kiện).

- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.

III. HĐ DẠY - HỌC -  HS lên bảng sửa bài.

-  HS khác nhận xét bài bạn.

Bài 2 : (bỏ câu c và g )

+ HS đọc đề bài, lớp làm vào vở. 

-   HS lên bảng làm bài.

-  HS  khác nhận xét bài bạn Bài 3 :

+ HS đọc đề bài.

+ Muốn tìm được các phân số bằng các phân số   và có mẫu số  chung là 24 ta làm như thế nào?

 -  HS làm vào vở. 

-  HS lên bảng sửa bài.

-  Gọi em  khác nhận xét bài bạn -  Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 3) Củng cố -   Dặn dò : (4’)

-  Hãy nêu qui tắc về quy đồng mẫu số 2 phân số trường hợp có một mẫu số của phân số nào đó là MSC?

-  Nhận xét đánh giá tiết học.

Dặn về nhà học bài và làm bài.

 

-  Một em nêu đề bài. Lớp làm vào vở.

-  Hai học sinh làm bài trên bảng -  Học sinh khác nhận xét bài bạn.

 

-  HS đọc. Tự làm vào vở.

-  Một HS lên bảng làm bài.

-  Học sinh khác nhận xét bài bạn.

 

+ 1 HS đọc.

+ Ta phải qui đồng mẫu số hai phân số   nhưng phải chọn 24 là MSC.

   

+ Nhận xét bài bạn.

     

-  2HS nhắc lại.

 

-  Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

       1. KTBC: (4’)        2. Bài mới: (32’)   a. Giới thiệu bài:

     

  b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

  * LUYỆN ĐỌC:

-   HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài (3 lượt HS đọc).

-  HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

 

-  Quan sát tranh.

+ Vẽ về một con sông có những chiếc bè đang trôi xuôi  dòng với một phong cảnh thanh bình và êm ả.

   

-  HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:

+ Khổ 1: Bè ta ... lát hoa.

(20)

Tập làm văn

T41: TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU       

- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…) tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.

II. ĐỒ DÙNG

- Một số tờ giấy ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý…cần chữa chung trước lớp.

 -  Lưu ý học sinh ngắt hơi đúng.

   

-  Gọi HS đọc toàn bài.

-  GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:

* Đọc diễn  cảm cả bài với giọng  đọc  nhẹ nhàng nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả:

trong veo, mươn mướt, lượn đàn, thong thả lim dim, êm ả, long lanh, ngây ngất, bừng tươi  ....

  * Tìm hiểu bài:

-   HS đọc khổ 2, trao đổi và trả lời câu hỏi.

 

+ Khổ thơ 1 và 2  cho em biết điều gì?

 

-  Ghi ý chính khổ thơ 1 và 2.

-   HS đọc khổ thơ còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Khổ thơ này có nội dung chính là gì?

 

-  Ghi ý chính của khổ thơ còn lại.

-   HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi.

-  Ý nghĩa của bai thơ này nói lên điều gì?

   

-  Ghi ý chính của bài.

  * Đọc diễn cảm:

-   HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.

-  Giới thiệu các câu dài   cần luyện đọc.

-   HS đọc từng khổ thơ.

-   HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ.

-  Nhận xét từng HS.

       3. Củng cố – dặn dò: (4’) -   Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?

-  Nhận xét tiết học.

-  Dặn HS về nhà học bài.

+ Khổ 2 : Sông ... mướt đôi hàng mi.

+ Khổ 3 : Bè đi chiều ... bờ đê.

+ Khổ 4 : Ta nằm nghe... như bông.

-  1 HS đọc thành tiếng.

             

-   HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. 

+  Cho biết vẻ đẹp và sự thanh bình của dòng sông La.

-  2 HS nhắc lại.

-   HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.

+  Nói lên sức mạnh và tài trí của nhân dân Việt Nam.

+  1 HS nhắc lại.

+  1 HS đọc, cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi.

-   Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và nói lên tài năng, sức mạnh của con người Việt Nam trong công cũ ộc xây dựng quê hương đất nước bất chấp bom đạn của kẻ thù.

-  2 HS nhắc lại.

 

-  HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc

-  HS luyện đọc trong nhóm 2 HS.

 

+ Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ.

-  2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm cả bài.

   

+ HS cả lớp thực hiện.

(21)

- Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi chính (chính tả, dùng từ, câu...) trong bài làm của mình theo từng loại và sửa lỗi ( phiếu phát cho từng HS )

III. HĐ DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

       1. Kiểm tra bài cũ  (4’)        2.  Bài mới :  (32’)

Nhn xét chung v kt qu làm bài:

-   GV viết lên bảng đề bài của tiết TLV ( kiểm tra viết ) tuần 20

-   Nêu nhận xét :

+  Những ưu điểm: VD xác định đúng đề bài (tả một đồ vật) kiểu bài (miêu tả) bố cục, ý, diễn đạt, sự sáng tạo, chính tả, hình thức trình bày bài văn

+ GV nêu tên những em viết bài đạt yêu cầu; hình ảnh miêu tả sinh động, có sự liên kết giữa các phần;

mở bài, kết bài hay,...

+ Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một vài ví dụ cụ thể, tránh nêu tên HS.

- Thông báo điểm cụ thể (số điểm giỏi, khá  trung bình và yếu)

+  GV trả bài cho từng HS.

Hng dn hs tr bài.

a/ Hướng dẫn HS sửa lỗi:

+  Phát phiếu học tập cho từng HS -   Giao việc cho từng em.

+ Đọc lời nhận xét của cô. Đọc những chỗ mà cô chỉ lỗi trong bài

+  Hãy viết vào phiếu học tập về từng lỗi trong bài theo từng loại (lỗi chính tả, từ câu, diễn đạt, ý) và sửa lỗi

+  Yêu cầu  đổi bài làm cho bạn bên cạnh để soát lỗi, soát lại việc sửa lỗi.

+  GV theo kiểm tra HS làm việc.

b/ Hướng dẫn  sửa lỗi  chung :

+  GV dán lên bảng một số tờ giấy viết một số lỗi điển hình về lỗi chính tả, dùng từ đặt câu ý ...

+  Mời một số HS lên sửa lỗi trên bảng.

+  GV chữa lại bài bằng phấn màu (nếu HS chữa sai )

Hng dn HS hc tp nhng on vn, bài vn vit hay :

-   GV đọc cho HS nghe một số bài văn hay do các bạn trong lớp viết hoặc một số bài sưu tầm bên ngoài.

+ Hướng dẫn HS trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học tập của đoạn văn, bài văn để rút kinh nghiệm cho bản thân.

       3. Củng cố – dặn dò: (4’)

-  2 HS thực hiện.

   

-   4 HS đọc lại đề.

     

+  HS thực hiện xác định đề bài, nêu nhận xét 

                       

+ Nhận phiếu, lang nghe yêu cầu của GV.

+ HS làm việc cá nhân hoàn thành phiếu học tập theo yêu cầu.

+ Đổi phiếu học tập cho nhau, soát lỗi.

     

+ Quan sát và sửa lỗi vào nháp.

 

+  3 -   4 HS sửa lỗi trên bảng.

       

+ Thảo luận theo nhóm đôi để tìm ra nhưũng cái hay trong từng đoạn văn.

       

(22)

Bồi dưỡng Toán

LUYỆN TẬP CỦNG CỐ I. MỤC TIÊU

- Củng cố về cách tính chu vi và diện tích hình bình hành.

- Khái niệm về phân số.

- Vận dụng vào tính và giải toán có các dạng liên quan.

III. HĐ DẠY - HỌC -  Nhận xét tiết học.

-  Những em viết bài chưa đạt yêu cầu thì viết lại để đạt điểm tốt hơn.

-  Dặn HS chuẩn bị bài sau

 

-   Về nhà thực hiện theo lời dặn của  giáo viên 

A) Lý thuyết: (4’)

- Gọi HS nêu và viết bảng.

- Gọi a là đáy, h là chiều cao thì S hình bình hành được viết ntn ?

- Gọi a và b là hai cạnh liên tiếp thì P hình bình hành được viết ntn ?

- GV nhận xét và chốt.

B) Thực hành: (32’)

Bài 1: Tính chu vi và diện tích hình bình hành(theo mẫu):

a 12 cm 23 dm 18 m 46 cm

b 15 cm 36 dm 27 m 4 dm

h 10 cm 18 dm 16 m 3 dm

P (12+15) x 2

= 54 (cm)      

S

12 x 10 =120 cm2

 

     

- Gọi HS nêu YC bài.

- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vở - Nhận xét và chữa bài.

Bài 2: Một hình bình hành có độ dài đáy là 4dm 8 cm. Chiều cao bằng

 độ dài đáy. Tính diện tích mảnh bìa đó.   

- Gọi HS nêu YC bài.

H: BT cho biết gì và YC tìm gì ? - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vở - Nhận xét và chữa bài.

   

Bài 3: Nối theo mẫu:

Sáu phần mười một

Bả

 

- 2HS nêu và viết bảng.

- CL theo dõi và nhận xét.

       

- 1HS nêu.

- 1HS làm bảng lớp.

- HS lần lượt nêu cách làm và kết quả.

 

- Nhận xét và bổ sung.

         

- 1HS nêu.

- 1 HS làm bảng lớp.

- HS lần lượt nêu cách làm và kết quả.

Đổi 4 dm 8 cm = 48 cm Chiều cao hình bình hành là:

48 : 3 = 16 (cm)

Diện tích mảnh bìa hình bình hành là:

48 x 16 = 768 (cm2)  

- Nhận xét và bổ sung.

 

- 1HS nêu.

- 1HS làm bảng lớp.

- HS lần lượt nêu cách làm và kết quả.

 

(23)

Địa lí

T21: NGƯỜI DÂN Ở ĐÔNG BẰNG NAM BỘ I.MỤC TIÊU

y p h ầ n c h ín

H a i p h ầ n

ba  

                   

- Gọi HS nêu YC bài.

- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vở - Nhận xét và chữa bài.

Bài 4: Viết năm phân số có tử số bé hơn mẫu số 1 đơn vị:

...

...

- Gọi HS nêu YC bài.

- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vở - Nhận xét và chữa bài.

 

Bài 5: Các phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 10 và  tử số bé hơn mẫu số là:

...

...

- Gọi HS nêu YC bài.

- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vở - Nhận xét và chữa bài.

C) Củng cố - dặn dò (4’) - Nhận xét tiết học.

- Về nhà tiếp tục ôn luyện chu vi và diện tích hình bình hành; khái niệm về phân số.

- Nhận xét và bổ sung.

               

- 1HS nêu.

- 1 HS làm bảng lớp.

- HS lần lượt nêu cách làm và kết quả.

VD:

- Nhận xét và bổ sung.

- 1HS nêu.

- 1 HS làm bảng lớp.

- HS lần lượt nêu cách làm và kết quả.

VD:

- Lắng nghe và thực hiện ở nhà.

(24)

 -Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về , nhà ở,trang phục lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ .

-Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đông bằng Nam Bộ.

II. GD KNS

-Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống

III. ĐỒ DÙNG

   -BĐ phân bố dân cư VN.

   -Tranh, ảnh về nhà ở, làmg quê, trang phục, lễ hội của người dân ở ĐB Nam Bộ I IV. HĐ DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS.

2.KTBC :  (3’)

 -ĐB Nam Bộ do phù sa sông nào bồi đắp nên?

 -Đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm gì ?  GV nhận xét.

3.Bài mới : (28’)

 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa  b.Phát triển bài :

 1/.Nhà cửa của người dân:

 *Hoạt động cả lớp:

 -GV cho HS dựa vào SGK, BĐ và cho biết:

  +Người dân sống ở ĐB Nam Bộ thuộc những dân tộc nào?

  +Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao?

  +Phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi đây là gì

?

 -GV nhận xét, kết luận.

 *Hoạt động nhóm:

 - Cho HS các nhóm quan sát hình 1 và cho biết: nhà ở của người dân thường phân bố ở đâu?

 GV nói về nhà ở của người dân ở ĐB Nam Bộ:

 -Gv cho HS xem tranh, ảnh các ngôi nhà kiểu mới kiên cố, khang trang, được xây bằng gạch, xi măng, đổ mái bằng hoặc lợp ngói để thấy sự thay đổi trong việc xây dựng nhà ở của người dân nơi đây.

 2/Trang phục và lễ hội :  * Hoạt động nhóm:

 -GV cho các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý :

  +Trang phục thường ngày của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt?

  +Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì?

  

+Trong lễ hội thường có những hoạt động nào ?

-HS chuẩn bị .  

-HS trả lời câu hỏi .

-HS khác nhận xét, bổ sung.

           

-HS trả lời :

+Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa.

 

+Dọc theo các sông ngòi, kênh, rạch. Tiện việc đi lại .

 +Xuồng, ghe.

-HS nhận xét, bổ sung.

 

-Các nhóm quan sát và trả lời . -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

           

-Các nhóm thảo luận và đại diện trả lời .

+Quần áo bà ba và khăn rằn.

 

+Để cầu được mùa và những điều may mắn trong cuộc sống  +Đua ghe ngo …

(25)

Ngày soạn:30/1/2018 Ngày giảng: T6/2/2/2018 Toán

T105: LUYỆN TẬP.

I. MỤC TIÊU

-  Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số.

- GD HS tính tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG

-   Giáo viên: Các tài liệu liên quan bài dạy – Phiếu bài tập.

* Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học.

III. HĐ DẠY - HỌC

  +Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ  -GV nhận xét, kết luận.

4.Củng cố :   (4’)

 -GV cho HS đọc bài học trong khung.

 -Kể tên các dân tộc chủ yếu và một số lễ hội nổi tiếng ở ĐB Nam Bộ.

 -Nhà ở của người dân Nam Bộ có đặc điểm gì ?  -Nhận xét tiết học.

+Hội Bà Chúa Xứ ,hội xuân núi Bà ,lễ cúng trăng, lễ tế thần cá Ông(cá voi) …

-3 HS đọc .

-HS trả lời câu hỏi .  

 

-HS chuẩn bị.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

       1. Kiểm tra bài cũ : (4’)  

       2. Bài mới:   (32’)  a) Giới thiệu bài:

 b) Luyện tập:

Bài 1a:

+ HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.

-  2 HS lên bảng sửa bài.

-  HS khác nhận xét bài bạn.

-  Giáo viên nhận xét bài học sinh.

Bài 2 a:

+ Gọi HS đọc đề bài, lớp làm vào vở. 

-  Gọi HS lên bảng làm bài.

-  Gọi em  khác nhận xét bài bạn Bài 3 : (Dành cho HS khá, giỏi) +  Gọi HS đọc đề bài.

+ Muốn qui đồng mẫu số của 3 phân số   ta làm như thế nào?

-  Hướng dẫn HS lấy tử số và mẫu số của từng phân số lần lượt nhân với tích các mau số của hai phân số kia.

 -  Lớp làm vào vở. 

-  HS lên bảng sửa bài.

-  HS khác nhận xét bài bạn

-  Giáo viên nhận xét bài làm học sinh Bài 4 :

+ HS đọc đề bài.

-  2 HS sửa bài.

- HS khác nhận xét bài bạn.

 

-  HS lắng nghe.

   

-  1 em nêu đề bài. Lớp làm vào vở.

-  Hai học sinh làm bài trên bảng -  Học sinh khác nhận xét bài bạn.

   

-  Một em đọc, tự làm vào vở.

-  Một HS lên bảng làm bài.       

      

-  Học sinh khác nhận xét bài bạn.

 

+  1 HS đọc.

+ Tiếp nối phát biểu.

       

+ HS thực hiện vào vở.

 

+ Nhận xét bài bạn.

   

(26)

Luyện từ và câu

T42: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?

I. MỤC TIÊU

- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ).

- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào ? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành, luyện tập (mục III).

- HS khá, giỏi đặt được ít nhất 3 câu kể Ai thế nào ? Tả cây hoa yêu thích (BT2, mục III).

II. ĐỒ DÙNG

- Hai tờ giấy khổ to viết 6 câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn ở phần nhận xét (mỗi câu 1 dòng) - 1 tờ phiếu ghi lời giải câu hỏi 3.

- Một tờ phiếu to viết 5 câu kể Ai thế nào? Ở bài 1 (mỗi câu 1 dòng ) III. HĐ DẠY - HỌC

-  Hướng dẫn  HS cách qui đồng mẫu số  của 2 phân số   và   với MSC   là 60 sau đó yêu cầu HS tự làm  bài.

 -  Gọi một em lên bảng sửa bài.

     

-  Gọi em  khác nhận xét bài bạn Bài 5 :

+ HS đọc đề bài.

-  Hướng dẫn  HS chuyển 30 x 11 thành tích có thừa số là 15, chẳng hạn 30 x 11 = 15 x 2x11 

+  Gọi ý HS tự tính  

 -  Lớp làm các phép tính còn lại vào vở. 

 

-  Gọi 2 em lên bảng sửa bài.

-  Gọi em  khác nhận xét bài bạn -  Giáo viên nhận xét bài làm học sinh  

   3) Củng cố -   Dặn dò : (4’)

-  Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số  ta làm như thế nào ?

-  Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà học bài và làm bài.

+ 1 HS đọc.

 

+ HS thực hiện vào vở.

  

+ Nhận xét bài bạn.

 

+ 1 HS đọc.

+ Lắng nghe và quan sát GV thực hiện.

   

+ HS thực hiện vào vở.

b/

  c/

+ Nhận xét bài bạn.

 

-  2HS nhắc lại.

-  Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

       1. KTBC (4’)  

       2. Bài mới (32’)   a. Giới thiệu bài:

  b. Tìm hiểu ví dụ:

 Bài 1:

-   HS đọc nội dung và TLCH bài tập 1.

-   Thảo luận, sau đó phát biểu trước lớp.

+  Nhận xét.

-  3 HS thực hiện viết.

-   3 HS đọc đoạn văn bạn đặt.

 

-   HS lắng nghe.

   

-  Một HS đọc, trao đổi, thảo luận.

+ Phát biểu, các câu 1, 2, 4, 6, 7 là  câu kể  Ai thế nào?

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện),đã nghe đã đọc nói về tính trung thực.. -Hiểu truyện, trao đổi được với bạn về

Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tài.... Tìm thêm những truyện tương tự trong

Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh1.

Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe, được đọc ca ngợi cái. đẹp cái hay, phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái

- Em cũng có thể kể những điều em biết, em chứng kiến về người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt , không cần kể thành câu chuyện. có khởi đầu,

Trao đổi với các bạn trong lớp về tính cách của các nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện... Nhận xét ,

Tìm trong sách báo những truyện tương tự các truyện đã học :….. Trao đổi với các bạn về ý nghĩa của

- Hai vạn dặm dưới đáy biển, Tám mươi ngày vòng quanh thế giới, Cuộc du hành vào lòng đất, Năm tuần trên khinh khí cầu của Véc-nơ.. - Gu-li-vơ du kích của xúyp, Dế Mèn