Câu 1: Cho biết hình bên là dụng cụ gì ?Vì sao em biết ?
Ampe kế
Câu 2: Công dụng của dụng cụ này?
Câu 3: Cường độ dòng điện là gì?
KIỂM TRA BÀI CŨ
12V
SIZE- 1,5V
+
VOLTA (1745 – 1827) Nhà vật lý học người Italia
Hiệu điên thế sấm sét lên đến vài nghìn vôn Đường dây truyền tải điện Bắc – Nam: 500kV Tàu điện có hiệu điện thế 25kV
Trạmbơm điện 380V
Một vài giá trị của hiệu điện thế
8
Tìm hiểu vôn kế:
1.Trên mặt vôn kế có ghi chữ gì ? 2. Hãy ghi đầy đủ vào bảng 1.
3. Ở các chốt nối dây của vôn kế có ghi dấu gì?
4. Hãy nhận biết chốt điều chỉnh kim của vôn kế mà nhóm em có.
Bảng 1
Vôn kế GHĐ ĐCNN
Thang đo trên ………….V …………V Thang đo dưới …………V …………V
Vôn kế nào dùng kim ? Vôn kế nào hiện số ? a
b
c
ng h o i n a n ng Đồ ồ đ đ ệ đ ă Hình 25.2
13
+ V -
+ -
K
Sơ đồ mạch điện hình 25.3.
Nguồn điện
Số vôn ghi trên vỏ pin
Số chỉ của vôn kế
Pin 1 Pin 2 C3: Số vôn ghi trên vỏ pin ………… số chỉ của vôn kế.
Kết luận: Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của
………...giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
……… V
……V
…… V …… V
Kết quả:
Kết quả:
Tiến hành thí nghiệm:
Tiến hành thí nghiệm:
Nguồn điện
Số vôn ghi trên vỏ pin
Số chỉ của vôn kế
Pin 1 Pin 2 C3: Số vôn ghi trên vỏ pin ………… số chỉ của vôn kế.
Kết luận: Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của
………...giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
1,5 V 1,5 V
9 V 9 V
bằng
hiệu điện thế
Kết quả:
Kết quả:
Tiến hành thí nghiệm:
Tiến hành thí nghiệm:
C
5: Quan sát mặt số của dụng cụ đo điện được vẽ trên hình 25.4 và cho biết:
a) Dụng cụ này có tên gọi là gì?
Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó?
b) Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ?
c) Kim dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu?
d) Kim dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu?
Vôn kế. Chữ V trên dụng cụ
GHĐ 45 V 3V
42V
- ĐCNN 1V
Vôn kế trong sơ đồ nào ở hình được mắc đúng,vì sao?
31
b)
K+
V+
+
a) +
KV
c)
KV
+ +
d)
V+
K+
H ƯỚ NG D N V NHÀ Ẫ Ề
+ Hiệu điện thế giưa hai đầu của bóng đèn khi chưa mắc vào mạch và khi mắc vào mạch?
+ Cách mắc bóng đèn vào mạch để đo hiệu điện thế?
+ Sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mức nước?
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 25.1, 25.2, 25.3 (SBT).
- Xem bài “ Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện”.
27
C6: Cho biết vôn kế nào là phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện
đã cho:
Vôn kế phù hợp
1/ GHĐ 20V 2/ GHĐ 5V 3/ GHĐ 10V
Nguồn điện có số vôn
a) 1,5V b) 6V c) 12V
30
Củng cố
1. Do đâu mà giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế?
Do sự chênh lệch về điện thế giữa hai cực của nguồn điện mà giữa chúng có một hiệu điện thế .
2. Dụng cụ nào để đo hiệu điện thế? Đơn vị đo hiệu điện thế là gì?
Dụng cụ để đo hiệu điện thế là vôn kế. Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn.
3. Số vôn ghi trên vỏ pin còn mới có ý nghĩa gì?
Số vôn ghi trên vỏ pin còn mới là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
26
CÁ CHÌNH ĐIỆN:
có cơ quan sinh điện đặt ở đuôi và loài cá có dòng điện mạnh nhất khoảng 550V
Cá đuối điện
Có cơ quan sinh điện đặt ở hai bên đầu. Sinh ra
hiệu điện thế khoảng 50V
KIỂM TRA BÀI CŨ
b/ Để đo cường độ dòng điện dùng dụng cụ gì?
Ampe kế.
Câu 1:a/ Nêu đơn vị đo cường độ dòng ?
Câu 2: Ampe kế trong sơ đồ nào được mắc đúng? Vì sao?
A + ●
+
-
-
a) K
+ A
●
-
+-
b) K
Ampe kế trong sơ đồ b)được mắc đúng vì chốt
“+” của ampe kế được mắc với cực “+” của nguồn điện.
Đơn vị Ampe (A) hoặc miliampe (mA).
Đơn vị Ampe (A) hoặc miliampe (mA).
Có thể em chưa biết
Nếu trên mặt vôn kế hoặc trên thang đo có ghi chữ V thì số đo của vôn kế đó được tính theo đơn vị vôn, nếu ghi chữ mV thì tính theo đơn vị milivôn.
Ở đồng hồ đo điện đa năng và ở một số vôn kế có cấu tạo nhiều thang đo có các giới hạn đo khác nhau.
Khi chưa thể ước lượng được giá trị hiệu điện thế cần đo, để tránh hư hỏng có thể xảy ra cho vôn kế, thoạt đầu cần sử dụng thang đo có giới hạn đo lớn nhất.
Bằng cách đó, xác định sơ bộ giá trị hiệu điện thế cần đo, rối
căn cứ vào giá trị sơ bộ này mà chọn thang cho phù hợp để có được giá trị đo chính xác nhất cho phép.
25
Nhận xét:
Số chỉ của vôn
kế ...số vôn ghi trên vỏ pin.
C
3. Mắc mạch điện theo sơ đồ đo
hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi pin và vào bảng 2 hoàn thành kết luận
Nguồn điện
Số vôn ghi trên
vỏ pin
Số chỉ của vôn kế Pin 1
Pin 2
Bảng 2
Kết luận: Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ pin.
C
3. Từ bảng 2, so sánh số vôn ghi trên vỏ pin với số chỉ của vôn kế và rút ra kết luận.
Nguồn điện
Số vôn ghi trên
vỏ pin
Số chỉ của vôn kế Pin 1
1.5V
1.5 V
Pin 2
9 V
9V
Bảng 2