• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 16 Ngày soạn : 20.12.2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 23 tháng 12 năm 2019 Tập đọc

THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. Trả lời được câu hỏi 1,2,3, sách giáo khoa.

2.Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.

3.Thái độ: Giáo dục HS tình cảm yêu thương con người.

* QTE- Quyền được chăm sóc, khám chữa bệnh, quyền được hưởng các dịch vụ y tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Tranh trong SGK, bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

- Đọc bài Về ngôi nhà đang xây.

+ Bài thơ cho em biết điều gì ? - GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện đọc(10') - GV chia đoạn: 3 đoạn

- GV giải nghĩa thêm từ Hải Thượng Lãn Ông: Ông già lười trên biển (lười với việc làm quan)

- GV nghe, nhận xét sửa lỗi cho HS - GV đọc mẫu toàn bài

c)Tìm hiểu bài(12')

- Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Hải Thượng Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho con người thuyền chài?

- Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông là một người không màng danh lợi?

- GV tiểu kết, chuyển ý

- Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại.

- Vì sao có thể nói Lãn Ông là người không màng danh lợi?

- Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài

Hoạt động của trò - 2 HS đọc bài + trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- 1HSđọc toàn bài.

- HS nối tiếp đọc đoạn( 2 lần) - HS đọc chú giải trong SGK.

- HS luyện đọc theo cặp - Đại diện cặp đọc - HS đọc thầm bài.

- Lãn Ông nghe tin con người thuyền chài bị bệnh đậu nặng, tìm đến thăm.

Ông tận tuỵ chăm sóc - Hs trả lời

1. Thầy thuốc giàu lòng nhân ái.

- HS đọc đoạn còn lại của bài.

+ Ông dược tiến cử vào chức ngự y nhưng ông đã khéo léo chối từ.

+ Lãn ông không màng công danh,

(2)

như thế nào?

- GV tiểu kết, chốt ý.

- Nêu nội dung chính của bài?

- GV nhận xét, chốt lại.

Nội dung: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông

d)Đọc diễn cảm(9')

- GV yêu cầu HS nêu cách đọc từng đoạn.

- GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2 - GV nhận xét.

3. Củng cố- dặn dò(4')

Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?

QTE: Qua bài học trẻ em có quyền gì?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- HS về đọc kĩ bài, chuẩn bị bài sau.

chỉ chăm làm việc nghĩa. Công danh rồi sẽ trôi đi, chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi.

2. Lãn ông không màng danh lợi.

- HSphát biểu.

- HS đọc lại.

- HS nối tiếp đọc bài.

- HS theo dõi, nêu cách đọc đoạn 2.

- 5 HS thi đọc diễn cảm.

- Lớp nhận xét-bình chọn.

- Quyền được chăm sóc, khám chữa bệnh, quyền được hưởng các dịch vụ y tế.

Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết tính tỉ số phần trăm của hai số.

2.Kĩ năng: Tìm tỉ số phần trăm của hai số trong giải toán có lời văn.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng phụ, bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

Tìm tỉ số phần trăm của 12 và 40; 45 và 50

- Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1(9'): Tính (theo mẫu) - GV nhận xét thống nhất cách làm.

- GV quan sát giúp HS

- GV nhận xét, củng cố cho HS cách cộng, trừ, nhân, chia số có đơn vị %

Hoạt động của trò 2 HS làm bảng, lớp làm nháp 2HS trả lời

- HS nhận xét.

- 1HS nêu yêu cầu.

- HSlàm mẫu

- HS làm vào vở, 4HS làm bảng - Chữa bài, đổi chéo vở báo cáo.

*Kết quả: a) 65,5% b) 14%

(3)

Bài tập 2(11'): Giải toán.

Bài toán cho biết gì?Bài toán hỏi gì?

Muốn tìm thôn Hoà An thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoạch cả năm ta làm như thế nào?

- GV hướng dẫn HS và lưu ý: tìm “Số phần trăm đã thực hiện được và số phần trăm vượt mức so với kế hoạch cả năm”

Nhận xét, chốt kết quả.

Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số ta làm như thế nào?

Bài tập 3(11'): Giải toán

- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố- dặn dò(4')

Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số ta làm như thế nào?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- HS về ôn lại các kiến thức vừa học, chuẩn bị bài sau.

c) 56,8% d) 27%

- 1HS đọc bài toán.

- 1HS tóm tắt.

- HS làm vở, 1HS làm bảng phụ.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

a) Tháng 9,Thôn Hoà An đã thực hiện được 90% kế hoạch cả năm

b)Thôn Hoà An đã thực hiện được 117,5% , vượt mức17,5% kế hoạch.

- HSgiải thích cách làm.

- Tìm thương của 2 số đó....

- 1HS đọc bài toán.

- 1HS tóm tắt

HS làm vào vở, 1HS làm bảng - HS chữa bài- nêu cách làm

a)Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là:

52 500: 42 000=1,25=125%(tiền vốn) b) Tiền lãi là: 125% - 100% = 25%

Thực hành Toán TIẾT 1

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố về giải toán về tỉ số phần trăm.

2.Kĩ năng: Giải toán có lời văn liên quan đến tỉ số phần trăm.

3.Thái độ: HS có ý thức tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- GV kiểm tra vở thực hành của HS - Gv nhận xét

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1(10'): Giải toán

Có 30 bài kiểm tra toán, trong đó số

Hoạt động của thầy -5 HS

- 1 HS đọc bài toán.

(4)

bài được điểm 8 trở lên chiếm 60%.

Hỏi có bao nhiêu bài kiểm tra được điểm 8 trở lên ?

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Quan sát

- GV nhận xét - đánh giá.

Muốn tìm một số phần trăm của một số ta làm như thế nào?

Bài tập 2(10'): Giải toán

Lãi suất tiết kiệm là 0,2% một tháng.

Một người gửi tiết kiệm 2 500 000 đồng. Tính số tiền lãi sau mỗi tháng ? - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Bài toán thuộc dạng gì? cách giải?

- GV nhận xét - đánh giá.

Bài tập 3(12')

Một người bỏ tiền vốn 1 000 000 đồng để trồng rau. Sau khi trừ hết tiền công và chi phí khác, tính ra khi thu hoạch còn được lãi 20% so với vốn ban đầu.

Hỏi sau khi thu hoạch rau cả vốn lẫn lãi người đó được bao nhiêu tiền ? - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

-GV nhận xét-đánh giá.

3. Củng cố- dặn dò(3')

Muốn tìm một số phần trăm của một số ta làm như thế nào?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Dăn: Chuẩn bị bài sau.

- HS tóm tắt miệng.

- 1 HS làm bảng - lớp làm vở thực hành, chữa bài.

- Nhận xét, bổ sung.

Bài giải

Số bài kiểm tra được điểm 8 trở lên là : 30 x 60 : 100 = 18 ( bài )

Đáp số: 18 bài

- 1 HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt miệng.

- 1 HS làm bảng phụ-lớp làm vở chữa bài

Bài giải

Số tiền lãi sau một tháng là:

2 500 000 x 0,2 : 100 = 5000( đồng ) Đáp số: 5000 đồng

- 1 HS đọc bài toán.

- 1 HS làm bảng - lớp làm vở - Nhận xét

Bài giải

Tiền lãi của tiền trồng rau là:

1 000 000 : 100 x 20 = 200 000 (đồng) Tiền vốn lẫn tiền lãi là:

1000 000 + 200 000 = 1200000 (đồng) Đáp số: 1200000 (đồng)

Thực hành Tiếng Việt TIẾT 1

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ trong bài - Làm được các bài tập

2.Kĩ năng: - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ khó trong bài Người cha của 8000 đưa trẻ.

3.Thái độ: Giáo dục HS có tinh thần tự giác trong học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

(5)

HĐ của GV HĐ của HS 1. Giới thiệu bài (2 phút)

2. Luyện đọc (30 phút)

- Gọi HS lần lượt đọc bài Người cha của 8000 đứa trẻ.

- HS đọc theo nhóm, cá nhân nối tiếp.

- GV đọc mẫu

- GV nêu câu hỏi về nội dung các bài tập đọc Đ/án:a-1 ; b-2 ; c-2 ; d-3 ; e-2.

- GV nhận xét

- T/c cho hs làm BT 3 – Tổng kết vốn từ.

Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa cần mẫn chăm chỉ,

cặm cụi, ...

lười biếng, lười nhác, ...

bận rộn tất bật, bận bịu, ...

nhàn rỗi, an nhàn,...

xa xôi xa cách, xa vời,...

gần gũi, gần gặn, ...

sôi nổi hào hứng, hay nói, ...

lầm lì, ít nói, ...

3. Củng cố - dặn dò (2 phút) – N.xét tiết học.

- HS đọc nối tiếp - Nhận xét

- hs lắng nghe.

- HS trả lời câu hỏi theo vở thực hành

- Lớp nhận xét

- hs làm bài cá nhân, chữa bài

Ngày soạn : 21.12. 2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 24 tháng 12 năm 2019 Toán

GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (TIẾP

)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết tìm 1 số phần trăm của một số.

2.Kĩ năng: Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.

3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ, bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn giải toán về tỉ số %(11') + Ví dụ: hướng dẫn tính 52,5% của 800

Hoạt động của trò

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.

- HS nghe - đọc lại

(6)

- GV nêu bài toán

Em hiểu câu" Số HS nữ chiếm 52,5%

số HS cả trường như thế nào?

- Cả trường có bao nhiêu HS?

- Để tính 52,5% của 800 ta cần biết gì?

- Muốn tìm 52,5% của 800 ta làm như thế nào?

+ Bài toán về tìm tỉ số % của 1 số - GV nêu bài toán

- Em hiểu"Lãi suất tiết kiệm 0,5% một tháng " như thế nào?

GV chữa bài của HS trên bảng lớp Nêu cách tìm một số % của một số?

c)Luyện tập - thực hành Bài 1(5')

- GV gọi HS tóm tắt bài toán

- Làm thế nào để tính được HS 11 tuỏi - GV nhận xét, chốt kết quả( 8HS) Bài 2(9')

Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

0,5% của 5 000 000 là gì?

Vậy trước hết chúng ta phải tìm gì?

- GV nhận xét, chốt kết quả Tiền gửi, tiền lãi: 5 025 000 đồng Nêu cách tính tiền lãi.

Bài 3(6')

- GV yêu cầu tự làm bài - GV nhận xét, chốt kết quả 3. Củng cố- dặn dò:(4')

Muốn tìm một số phần trăm của một số ta làm như thế nào?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Dặn: chuẩn bị bài giờ sau.

- Coi số HS toàn trường là100% thì số HS nữ chiếm 52,5%.

- 800HS

tóm tắt lại bài toán: 100% : 800HS 52,5% : ...HS/

- Tìm 1%

800: 100 x 52,5 hoặc 800 x 52,5: 100 - HS nghe tóm tắt lại bài toán

- Gửi 100 đồng sau 1 tháng lãi 0,5đồng.

tóm tắt lại bài toán

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp.

- Đọc bài toán

- 1HS tóm tắt bài toán trước lớp Lấy tổng số HS trừ đi số HS 10 tuổi - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Nhận xét.

HS trao đổ bài, kiểm tra kết quả - Đọc bài toán

- 1 HS tóm tắt bài toán trước lớp

Số tiền lãi sau một tháng gửi tiết kiệm - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở, đọc bài, nhận xét.

- Đọc bài toán

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài

- HS nhận xét.

(7)

Luyện từ và câu TỔNG KẾT VỐN TỪ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố cho HS về từ đồng nghĩa, trái nghĩa.

2.Kĩ năng: Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.

- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm.

3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Một vài tờ phiếu khổ to - Từ điển tiếng Việt ,VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(3')

- Thế nào là từ đồng nghĩa, trái nghĩa?

Cho ví dụ?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS luyện tập

Bài tập 1(13'): Tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa

Yêu cầu HS sử dụng từ điển để tìm hiểu nghĩa của các từ đó

- GV nhận xét chốt lời giải đúng.

- Thế nào là từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa?

Bài tập 2 (19'): Đọc bài văn và nêu...

- GV nhắc HS:

+Đọc thầm lại bài văn.

+Trả lời lần lượt theo các câu hỏi.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Hoạt động của trò - 2 HS báo cáo, nhận xét

- 1 HS nêu yêu cầu Nêu nghĩa

HS thảo luận nhóm, ghi kết quả - Đại diện các nhóm HS trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét.

Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa nhân

hậu

nhân ái, nhân từ, nhân đức…

Bất nhân, độc ác,,…

trung thực

thành thật, thật thà, chân thật,

Dối trá, gian dối, dũng

cảm

anh dũng, mạnh bạo...

Hèn nhát, nhút nhát, cần cù chăm chỉ,

chuyên cần, …

Lười biếng, ...

- 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu

- HS làm việc cá nhân, 1HS làm giấy khổ to

- HS nối tiếp đọc kết quả bài làm - HS khác nhận xét, bổ sung

Tính cách Chi tiết, từ ngữ minh hoạ

Trung thực, thẳng thắn

nhìn ai dám nhìn thẳng -Nghĩ thế nào, Chấm

(8)

- Qua bài tập em thấy Cô Chấm là người như thế nào?

3. Củng cố- dặn dò(4')

Thế nào là từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cho ví dụ?

GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

-Về nhà học bài, chuẩn bị bài giờ sau.

dám nói thế.

Chăm chỉ -Chấm cần cơm và LĐ để sống.

Giản dị Chấm không đua đòi ăn mặc…mộc như hòn đất Giàu tình

cảm dễ xúc động

Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương … - Trung thực thẳng thắn, giản dị, chăm chỉ, dễ xúc động.

Kĩ thuật

MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:- Biết một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.

2. Kĩ năng - Kể tên 1 số giống gà và nêu đặc điểm chủ yếu của 1 số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.

3. Thái độ: - Có ý thức nuôi gà.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh minh hoạ, phiếu HT.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1) Kiểm tra bài cũ: 3'

+ Hãy nêu lợi ích của việc nuôi gà?

+ Gà cho ta những sản phẩm nào?

- GV nhận xét, tuyên dương 2) Bài mới: 32'

a) Giới thiệu bài: Trực tiếp b) Nội dung:

* Hoạt động 1. Kể tên 1 số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.

- GV nêu: Hiện nay nước ta nuôi rất nhiều giống gà khác nhau.

? Hãy kể tên những giống gà mà em biết?

- GV ghi bảng 3 nhóm gà:

+ Gà nội.

+ Gà nhập nội

- 2 hs trả lời

- HS khác nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe.

- Học sinh kể tên các giống gà: gà ri, gà ác, gà lơ – go, gà tam hoàng, gà đông cảo…

- HS quan sát.

(9)

+ Gà lai.

*Kết luận: Có nhiều giống gà được nuôi nhiều ở nước ta… gà nội như: gà ri, gà Đông Cảo, gà mía, gà ác,… gà nhập nội như: gà Tam hoàng, gà lơ - go, gà rốt,… gà lai như: gà rốt ri,..

*Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm của 1 số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.

- GV chia lớp làm 6 nhóm, phát phiếu HT.

- GV yêu cầu lớp đọc thông tin và quan sát hình trong SGK.

- GV nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận của HS

- Kết luận: ở nước ta hiện nay đang nuôi rất nhiều gà … Khi nuôi gà cần căn cứ vào mục đích nuôi…

Hoạt động 3. Đánh giá kết quả HT - GV cho lớp làm câu hỏi trắc nghiệm.

- GV nêu đáp án, nhận xét kết quả HT của HS.

- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS.

3) Củng cố - dặn dò: 2' -Nhận xét tiết học

-Nhắc hs về nhà đọc trước bài mới.

- Lớp lắng nghe.

- Lớp thảo luận.

- Đọc thông tin và làm phiếu HT.

- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm nhận xét nhau.

- HS làm BT

- HS đối chiếu kết quả.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe Chính tả (nghe - viết)

VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Làm đúng bài tập 2a phân biệt những tiếng có âm đầu r / d/ gi.

Tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện(BT3).

2.Kĩ năng: Nghe- viết đúng chính tả hai khổ thơ đầu của bài: Về ngôi nhà đang xây.

3.Thái độ: Rèn cho HS chữ viết, ý thức giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

VBT Tiếng Việt 5, bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(3')

- Yêu cầu HS làm bài tập 2a.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS nghe viết(25') - GV đọc hai khổ thơ đầu.

Hoạt động của trò - 2HS làm bài trên bảng.

- Lớp nhận xét.

(10)

+ Nêu nội dung chính của đoạn cần viết?

- GV hướng dẫn HS viết từ khó:

Xây dở, giàn giáo, huơ huơ, thợ nề, che chở, nhú lên,…

- GV lưu ý HS ngồi viết đúng tư thế.

- GV đọc lại 1 lần

- GV đọc cho HS viết bài.

- GV đọc HS soát lại bài.

- GV nhận xét, chữa 5-7 bài.

- GV nhận xét chung bài viết của HS.

c) Hướng dẫn HS làm bài tập(7')

Bài tập 2a : Tìm các từ ngữ chứa tiếng rẻ, dẻ, giẻ.

Giao việc cho các nhóm Quan sát, giúp đỡ

- GV chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3: Tìm những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh đoạn văn.

- GV theo dõi, hướng dẫn học sinh làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

3. Củng cố- dặn dò(4')

+ Nêu quy tắc chính tả với gi/r/d?

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- GV yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc chính tả.

- Chuẩn bị bài sau.

HS lắng nghe.

+ Hình ảnh ngôi nhà xây dở sinh động và đẹp cho thấy đất nước đang ngày một phát triển.

- HS tìm, nêu

2 HS lên bảng - Lớp viết nháp - HS nghe viết bài.

- HS tự sửa lỗi

- HS đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS thảo luận tìm từ theo nhóm.

-Báo cáo kết quả- nhận xét + hạt dẻ, thân hình mảnh dẻ,..

+ giá rẻ, đắt rẻ, bỏ rẻ, rẻ quạt, … + giẻ rách, giẻ lau, …

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm VBT.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

+ rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị.

- 2 HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.

LÞch sö

HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIÉN DỊCH BIÊN GIỚI

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh:

+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.

+ Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận.

+ Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục kháng chiến.

+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5/

1952 đê đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước.

2.Kĩ năng: Quan sát, tìm hiểu thông tin.

3.Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu nước.

(11)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh sách giáo khoa, tư liệu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

+ Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu-đông 1950?

+ Cảm nghĩ về gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu ?

GV nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Các hoạt động

Hoạt động 1(10'): Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng(2/1951).

- GV yêu cầu HS quan sát hình 1(trên phông chiếu) . Hình chụp cảnh gì?

Sử dụng ƯDCNTT giới thiệu

- GV nêu tầm quan trọng của đại hội:

Tìm hiểu nhiệm vụ cơ bản mà Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng(2/1951) đã đề ra cho cách mạng;

Để thực hiện nhiệm vụ đó cần các điều kiện gì?

Hoạt động 2(9'): Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới.

+ Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới trên các mặt: Kinh tế, văn hoá, giáo dục thể hiện như thế nào?

+ Theo em vì sau hậu phương có thể phát triển vững mạnh như vậy?

+ Sự lớn mạnh của hậu phương có tác động thế nào đến tiền tuyến?

GV kết luận .

Hoat động 3(12'): Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua lần thứ Nhất.

+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc được tổ chức ? + Đại hội nhằm mục đích gì?

+ Kể tên các anh hùng được đại hội bầu chọn?

Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng trả lời

- HS lắng nghe, nhận xét.

Làm việc cả lớp HS quan sát.

Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ Hai Đưa kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn.

+ Phát triển tinh thần yêu nước.

+ Đẩy mạnh thi đua.

+ Chia ruộng đất cho nông dân.

Làm việc nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày về 1 vấn đề, các nhóm khác bổ sung.

Đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm, các trường đại học tích cực đào tạo cán bộ...

Vì đảng lãnh đạo đúng đắn, phát động phong trào thi đua yêu nước.

Tiền tuyến được chi viện đầy đủ sức người, sức của.

Làm việc cả lớp.

+ Tổ chức vào ngày 1/5/1952.

+ Nhằm tổng kết, biểu dương những thành tích của phong trào thi đua .

7 anh hùng( HS làm bài tập 2- báo cáo)

(12)

+ Kể về chiến công của 1 trong những tấm gương trên?(Yêu cầu HS sử dụng máy tính bảng tìm hiểu thông tin trên mạng).

- GV liên hệ giáo dục.

Bài học: SGK

3. Củng cố- dặn dò(4')

Nêu nhiệm vụ mà Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng đề ra?

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Dặn: chuẩn bị ôn tập

HS tìm hiểu theo nhóm bàn- báo cáo kết quả.

- HS đọc

Khoa học CHẤT DẺO

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết một số tính chất của chất dẻo.

2. Kĩ năng: Nêu được một số công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, thích khám phá thế giới.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu học tập.

- Một số vật dụng bằng nhựa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

Nêu tính chất của cao su?

Nêu cách bảo quản những vật dụng bằng cao su?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Các hoạt động

Hoạt động 1(17'): Quan sát và thảo luận - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, thảo luận các câu hỏi sau:

+ Quan sát tranh ảnh những đồ dùng bằng nhựa để tìm ra tính chất của những đồ dùng bằng chất dẻo?

- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm việc có hiệu quả.

Hoạt động của trò - 2 HS trả lời bài.

- Lớp nhận xét.

- Làm việc theo nhóm.

- HS quan sát các hình trong SGK.

+ Hình 1: ống nhựa cứng có thể cho nước đi qua.

+ Hình 2: Các loại ống nhựa có màu trắng hoặc đen có thể cuộn lại, không thấm nước.

+ Hình 3: áo mưa mỏng, không thấm nước.

+ Hình 4: Chậu, xô nhựa không thấm nước.

(13)

- GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.

* Kết luận:

- Các sản phẩm làm ra từ chất dẻo có một đặc điểm chung là không thấm nước.

- Một số đồ dùng pha thêm phụ gia nên có thể kéo mỏng ra mềm mại:

- Một số khác có tính đàn hồi, có thể chịu được sức nén như các loại ống nước, ống luồn dây điện.

Hoạt động 2(14'):Thực hành xử lí thông tin.

GV yêu cầu HS đọc SGK, trả lời câu hỏi:

+ Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên không?

Nó được làm ra từ những gì?

+ Nêu tính chất của chất dẻo và cách bảo quản chúng?

+ Ngày nay chất dẻo có thể thay thế vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hàng ngày? Tại sao?

- GV nhận xét, chốt ý kiến đúng.

* Kết luận:

Chất dẻo có tính chất chung là cách điện, cách nhiệt, nhẹ, bền, khó vỡ.

3. Củng cố- dặn dò(4')

Gia đình em sử dụng những đồ dùng nào bằng nhựa?

Nêu cách bảo quản những đồ dùng đó của gia đình em?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học bài.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

Làm việc cá nhân.

- HS đọc thông tin trong SGK.

+ Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên.Nó được làm từ than, dầu mỏ.

+ Cách điện, cách nhiệt, nhẹ, bền, khó vỡ. Dùng xong cần rửa sạch,...

+ Thuỷ tinh, gỗ, da, vải, kim loại vì chúng bền, nhẹ và đẹp.

- HS đọc mục “bạn cần biết”

Ngày soạn : 22.12. 2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 25 tháng 12 năm 2019 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết tìm một số phần trăm của một số.

2.Kĩ năng: Vận dụng giải bài toán có lời văn liên quan đến tỉ số phần trăm.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ, bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(14)

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

+ Muốn tìm một số phần trăm của một số ta làm thế nào?

- Chữa bài tập 2,3.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1(7'): Viết tiếp vào ...

- GV quan sát giúp HS làm bài.

- GV nhận xét chốt kết quả đúng.

+ Nêu cách tìm một số phần trăm của một số?

Bài 2(9'): Giải toán.

Bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì?

- GV theo dõi, giúp đỡ HS làm bài GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bạn nào có cách giải khác?

Bài 3 (10'):Giải toán

- GVyêu cầu HS tóm tắt bài toán rồi làm bài.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài 4(5'): Tính nhẩm Quan sát

Nhận xét, chốt kiến thức 3. Củng cố- dặn dò(4')

Muốn tìm một số phần trăm của một số ta làm thế nào?

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

Hoạt động của trò

- 2 HS làm bài tập.

- Lớp nhận xét.

HS đọc yêu cầu.

- HS suy nghĩ, làm bài.

- 3 HS làm trên bảng.

- Chữa bài, nhận xét bổ sung.

a, 12 345 : 100 = 41,4(kg) b, 67 0,89 : 100 = 59,63(kg) c, 0,3 45 : 100 = 0,135(km) - HS đọc yêu cầu của bài.

- HS tóm tắt bài.

- HS tự làm bài.

Nhận xét, chữa bài

- HS đổi chéo vở, chữa bài.

Số ki-lô-gam gạo nếp bán được là:

120 x 35 : 100 = 42 (kg) Đáp số: 42 kg.

- HSlàm cách 2, giải thích cách làm - HS đọc yêu cầu của bài.

- HS tự làm bài, 1HS lên bảng làm - HS nhận xét,bổ sung.

Bài giải:

Diện tích mảnh đất là:

18 x 15 = 270 (m2) Diện tích để làm nhà là:

270 x 20 : 100 = 54 (m2) Đáp số: 54 m2. - HS nêu yêu cầu

- HS tự làm

- Nối tiếp nhau nêu kết quả - Nhận xét

Địa lí

(15)

ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: nêu được một số đặc điểmvề dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.

2.Kĩ năng: Xác định được trên bản đồ một số trung tâm công nghiệp, hải cảng lớn của đất nước.

3.Thái độ:tự hào vềquê hươngmình, đoàn kết giữa các dân tộc anh em.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bản đồ tự nhiên VN

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

Nêu các hoạt động thương mại của nước ta?

Nước ta có những điều kiện gì để phát triển du lịch?

GV nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1') b. Các hoạt động:

Hoạt động 1(16'): Ôn tập

Sử dụng bài tập tổng hợp điền Đ-S

Nhận xét chốt kiến thức về một số đặc điểm...

+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc?

+ Dân tộc nào có số dân đông nhất?

+ Họ sống chủ yếu ở đâu?

+ Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?

Yêu cầu sử dụng máy tính bảng để tìm một số hình ảnh về các dân tộc ít người trên đất nước ta

Hoạt động 2(15'): Trò chơi Ô chữ kì diệu Giới thiệu trò chơi, hướng dẫn HS cách chơi

- Tổ chức cho HS chơi.

Các câu hỏi:

1. Đây là 2 tỉnh trồng nhiều cà phê ở nước ta.

2. Đây là tỉnh có sản phẩm nổi tiếng là chè Mộc Châu.

3. Đây là tỉnh có nhà máy nhiệt điện Phú Mĩ.

4. Tỉnh này khai thác than nhiều nhất nước

Hoạt động của trò 2 HS trả lời

Nhận xét.

HS đọc yêu cầu

Tự làm trong vở bài tập.

Báo cáo kết quả, nhận xét bổ sung.

+ 54 dân tộc.

+ Kinh

+ Đồng bằng.

+ Miền núi và cao nguyên

Hoạt động nhóm bàn(mỗi nhóm tìm được ít nhất về 4 dân tộc)

Nghe

Chơi trò chơi

HS lên chỉ

(16)

ta.

5. Tỉnh này cĩ nghành cơng nghiệp khai thác a-pa-tít phát triển nhất nước ta.

6. Sân bay Nội Bài nằm ở thành phố này.

7. Thành phố này là trung tâm kinh tế lớn nhất nước ta.

8. Tỉnh này cĩ khu du lịch Ngũ Hành Sơn.

( Đà Nẵng)

9. Tỉnh này nổi tiếng vì cĩ nghề thủ cơng làm tranh thêu.

10. Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng nằm ở tỉnh này.

-Giáo viên nhận xét.

Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ một số trung tâm công nghiệp, hải cảng lớn của đất nước.

3. Củng cố - dặn dị(4')

--Kể tên một số tuyến đường giao thơng quan trọng ở nước ta ?

--Kể một số sản phẩm của ngành cơng nghiệp và thủ cơng nghiệp?

- -Nhận xét tiết học.

- -Dặn dị: Ơn bài.Chuẩn bị: Kiểm tra cuối kì kì I.

Tập đọc

THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái. Khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện .Trả lời được các câu hỏi trong SGK

2.Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể linh hoạt phù hợp với diễn biến truyện.

3.Thái độ: Giáo dục HS tình yêu thương con người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn HS cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

- Đọc bài Thầy thuốc như mẹ hiền.

+ Bài văn cho em biết điều gì?

- GV nhận xét.

Hoạt động của trị - 2 HS đọc bài + trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

(17)

2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện đọc (10')

- GV yêu cầu một HS đọc toàn bài.

- GV chia bài bốn đoạn .

- GV nghe, nhận xét sửa lỗi cho HS - GV đọc mẫu toàn bài

c)Tìm hiểu bài(13')

Yêu cầu HS đọc thầm đoạn đầu, trả lời câu hỏi:

Cụ Ún làm nghề gì?

Khi mắc bệnh cụ tự chữa bệnh bằng cách nào?

Vì sao cụ bị sỏi thận mà không chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà?

- GV tiểu kết, chuyển ý

- Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại.

Nhờ đâu cụ khỏi được bệnh?

Câu nói cuối bài của cụ Ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào?

- GV tiểu kết, chốt ý.

Nêu nội dung chính của bài?

- GV nhận xét, chốt lại.

- Mê tín dị đoan không thể giúp con người khỏi bệnh mà chỉ có khoa học và bệnh viện mới làm được việc đó.

d)Đọc diễn cảm(8')

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn . - GV hướng dẫn đọc đoạn 3

.- GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố- dặn dò:(4')

Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- 1HS đọc toàn bài.

- HS nối tiếp đọc bốn đoạn (2 lần).

- HS đọc chú giải trong SGK.

- HS luyện đọc theo cặp - Đại diện cặp đọc

- HS đọc thầm đoạn đầu.

- Cụ làm nghề thầy cúng.

- Cúng bái nhưng bệnh tình không thuyên giảm.

- Vì cụ sợ mổ, không tin bác sĩ người Kinh bắt được con ma người Thái.

1.Cụ Ún cúng bái mong khỏi được bệnh.

- HS đọc đoạn còn lại của bài.

Nhờ bệnh viện đã mổ lấy sỏi thận ra Cụ hiểu thầy cúng không thể chữa khỏi bệnh...Chỉ có thầy thuốc mới làm được.

2.Cụ ún hiểu ra và tin tưởng vào khoa học.

- HSphát biểu.

- Lớp nhận xét.

- HS nhắc lại.

- 4HS nối tiếp đọc bài.

- HS theo dõi, nêu cách đọc đoạn 3.

- 4 HS thi đọc diễn cảm.

- Lớp nhận xét, bình chọn

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của sách giáo khoa.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng nghe, mạnh dạn, tự tin trước đông người.

3. Thái độ: Giáo dục HS tình yêu thương trong gia đình.

(18)

*QTE: Trẻ em có quyền được vui chơi, học tập sống trong hạnh phúc

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Một số tranh, ảnh về cảnh sum họp gia đình.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

- Gọi 1 HS kể lại câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về những người góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề(5') - Gọi 1 HS đọc đề bài.

- GV hướng dẫn HS nắm được yêu cầu.

- Gọi 4 HS đọc 4 yêu cầu trong SGK/167.

- GV kiểm tra HS đó chuẩn bị nội dung cho tiết học này như thế nào. Gọi một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.

c) HS kể chuyện(26')

- Tổ chức cho HS kể chuyện theo cặp.

- GV đến từng nhóm hướng dẫn, góp ý.

- Tổ chức cho HS thi kể chuyện.

- Yêu cầu HS kể xong, nói lời suy nghĩ của mình về không khí đầm ấm trong gia đình,

Nhận xét, đánh giá 3. Củng cố- dặn dò(4')

Câu chuyện em vừa kể nói về điều gì?

*QTE: Qua bài học trẻ em có quyền và bổn phận gì?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về học bài, chuẩn bị bài sau.

Hoạt động của trò - 2 HS kể chuyện.

- HS nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 4 HS đọc gợi ý.

- HS nêu câu chuyện chuẩn bị kể.

- Cả lớp lập dàn ý bài kể chuyện.

- HS kể chuyện theo cặp.

- HS thi kể chuyện.

- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- HSnêu được cảm nghĩ của mình về không khí đầm ấm trong gia đình.

- bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể chuyện hay nhất

Ngày soạn: 23.12. 2019

(19)

Ngày giảng: Thứ năm ngày 26 tháng 12 năm 2019 Tập làm văn

TẢ NGƯỜI ( KIỂM TRA VIẾT)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố về văn tả người.

2.Kĩ năng: HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực và có cách diễn đạt trôi chảy.

3.Thái độ: HS có ý thức tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở tập làm văn

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(2')

Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Nhận xét

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS viết bài(5') Đưa đề bài.

1. Tả một người thân trong gia đình.

2. Tả một bạn thân của em.

3. Tả một người lao động ( công nhân, giáo viên, nông dân,..)

4. Tả một em bé.

c) HS viết bài(30')

- GV theo dõi, giúp đỡ HS làm bài.

3. Củng cố- dặn dò(2') - GV thu bài .

- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.

Hoạt động của trò - HS trình bày.

HS đọc kỹ đề, xác định yêu cầu đề - HS lần lượt nêu đề mình chọn để làm.

- HS làm bài

Toán

GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (TIẾP THEO)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.

2.Kĩ năng: Vận dụng giải các bài toán đơn giản dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ, bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Chữa bài tập 2,3 - GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

Hoạt động của trò - 2 HS làm bài tập.

- Lớp nhận xét.

(20)

b)Hướng dẫn tìm 1 số khi biết một số phần trăm của nó(10')

Ví dụ 1

52,5% số học sinh toàn trường : 420em 100% số học sinh toàn trường :… em?

Muốn biết trường đó có bao nhiêu học sinh ta cần biết gì?

Vậy 100% số học sinh toàn trường là?

- GV hướng dẫn học sinh viết gọn như sau:

420 : 52,5 100 = 800(học sinh) hay 420 100 : 52,5 = 800 (học sinh) Nêu lại cách tìm số học sinh toàn trường khi biết 52,5% số học sinh toàn trường là 420 em?

Ghi nhớ: SGK Bài toán:

- GV yêu cầu học sinh làm bài.

- GV theo dõi, hướng dẫn học sinh làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Muốn tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó ta làm như thế nào?

c) Thực hành

Bài 1(5'): Giải toán.

Tóm tắt: Học sinh giỏi : 552 em : 92%

Cả trường : ...em?: 100%

- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài - GV nhận xét, chốt kết quả đúng..

Muốn tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó ta làm như thế nào?

Bài 2(10'): Giải toán Tóm tắt:

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 3: (5')

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Tìm 1% số học sinh cả trường:

420 : 52,5 = 89 (HS) 8 100 = 800( HS)

+ Lấy 420 nhân với 100 rồi chia cho 52,5 hoặc lấy 420 chia cho 52,5 rồi nhân với 100.

- HS đọc

- HS đọc bài toán.

- HS suy nghĩ, làm bài.

- 1 HS làm trên bảng.

Bài giải

Số ô tô nhà máy phải sản xuất theo kế hoạch là:

1590 100 : 120 = 1325 (ô tô) Đáp số: 1325 ô tô - HStrả lời.

- 1HS đọc bài toán.

- 1HS tóm tắt bài.

- HS tự làm bài, 1HS làm bảng.

- HS đổi chéo vở, chữa bài.

Bài giải

Trường đó có số học sinh là:

552 100: 92 = 600 (học sinh) Đáp số: 600 học sinh - Hs trả lời

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS tự làm, 1 HS lên bảng.

- HS đọc bài làm, giải thích cách làm.

Bài giải

Tổng số sản phẩm của nhà máy là:

732100: 91,5= 800 (sản phẩm)

(21)

Tóm tắt và hướng dẫn - GV chốt lại kết quả đúng.

3. Củng cố- dặn dò(4')

Muốn tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó ta làm như thế nào?

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học .

Đáp số: 800 sản phẩm - 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS tóm tắt, làm bài.

- Đọc bài, giải thích cách làm.

Luyện từ và câu TỔNG KẾT VỐN TỪ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS biết tự kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho.

2.Kĩ năng: Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Máy tính bảng, phòng học thông minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

- Yêu cầu HS làm lại bài tập số 2 - GV nhận xét.

2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS luyện tập

Bài tập 1(15'): Tự kiểm tra vốn từ..

Giao bài tập cho HS qua máy tính bảng + Sắp xếp các tiếng sau đây thành những nhóm từ đồng nghĩa…

+Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống.

- GV chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 2(8'): Đọc bài văn ....

Nhà văn Phạm Hổ đã đưa ra những nhận định như thế nào về .. trong văn miêu tả?

- GV yêu cầu HS tìm những câu văn nói lên các nhận định đó của tác giả .

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3 (9'):Đặt câu + Em chọn yêu cầu nào?

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

Hoạt động của trò - 2 HS chữa bài.

- Lớp nhận xét.

- HS đọc yêu cầu của bài.

Hoạt động nhóm bàn, sử dụng máy tính bảng làm bài tập

Báo cáo kết quả Nhận xét

đỏ - điều – son; trắng – bạch xanh – biếc – lụa; hồng - đào - 1HS đọc yêu cầu; 2HS đọc bài văn.

- Nhà văn đưa ra 3 nhận định…

- HS phát biểu ý kiến.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1HS đọc yêu cầu của bài.

- 3 HS phát biểu.

- HS viết bảng, HS khác đọc câu . - Lớp nhận xét, bổ sung.

- Sông Hồng uốn lượn như một dải lụa

(22)

- GV nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố- dặn dò(3')

Thế nào là từ đồng nghĩa ? Cho ví dụ ? - GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- HS về học bài, chuẩn bị bài sau.

quanh thành phố.

- Đôi mắt bé Nga tròn như hạt nhãn.

Khoa học TƠ SỢI

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Nhận biết một số tính chất của tơ sợi.

- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi.

2.Kĩ năng: Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.

.Thái độ: HS có ý thức bảo vệ và việc khai thác hợp lý động thực vật sản xuất ra tơ sợi.

*BVMT: GV liên hệ giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm.

Kĩ năng bình luận về cách làm và các kết quả quan sát.

Kĩ năng giải quyết vấn đề.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Mẫu tơ sợi.

- Một số vật dụng bằng tơ sợi.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

- Nêu tính chất của chất dẻo?

- Nêu cách bảo quản những vật dụng bằng chất dẻo?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Các hoạt động

Hoạt động 1(9'):Quan sát và thảo luận - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, thảo luận các câu hỏi sau:

+ Kể tên các sợi có nguồn gốc từ thực vật?

+ Kể tên các sợi có nguồn gốc từ động vật?

- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm việc có hiệu quả.

- GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.

Hoạt động của trò - 2 HS trả lời bài.

- Lớp nhận xét.

- Làm việc theo nhóm.

- HS quan sát các hình trong SGK.

+ Hình 1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay

+ Hình 2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông

+ Hình 3: Liên quan đến việc làm ra sợi tơ tằm

(23)

* Kết luận:

- Tơ sợi có nguồn gốc từ thực vật hoặc từ động vật gọi là tơ sợi tự nhiên.

- Tơ sợi được làm ra từ các chất dẻo như các loại sợi nilông được gọi là tơ sợi nhân tạo.

*BVMT: GV liên hệ giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường...

Hoạt động 2(12'): Thực hành

- GV yêu cầu HS đọc SGK, làm thực hành theo nhóm như chỉ dẫn ở mục thực hành trang 67 SGK. Thư kí ghi lại kết quả.

- GV nhận xét, chốt ý kiến đúng.

* Kết luận:

- Tơ sợi tự nhiên khi cháy thành tro

- Tơ sợi nhân tạo khi cháy thì vón cục lại.

Hoạt động 3(9'): Làm việc với phiếu học tập.

GV yêu cầu HS đọc SGK, hoàn thành bảng sau:

Loại tơ sợi Đặc điểm chính 1.Sơi tự nhiên:

- Sợi bông - Sợi tơ tằm 2. Sợi nhân tạo:

Sợi nilông

- GV nhận xét, chốt ý kiến đúng.

* Kết luận:

3. Củng cố- dặn dò(5') Tơ sợi có tính chất gì?

Làm thế nào để phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

- Làm việc theo nhóm.

- Nhóm trưởng các nhóm điều khiển các bạn làm thực hành.

- Đại diện HS báo cáo.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu của phiếu học tập.

- HS đọc các thông tin trong SGK.

- HS làm việc cá nhân hoàn thành phiếu học tập.

- Đại diện trình bày.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

HĐNGLL

(Hoạt động chung nhà trường)

Ngày soạn : 24.12. 2019

(24)

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 27 tháng 12 năm 2019 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết làm ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm.

+Tính tỉ số phần trăm của hai số.

+Tìm giá trị một số phần trăm của một số .

+Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.

2.Kĩ năng: trình bày bài giải và phân biệt được 3 dạng toán.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4)

-Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?

-Muốn tìm giá trị một số phần trăm của một số ta làm thế nào?

-Muốn tìm một số biết giá trị một số phần trăm của nó ta làm thế nào?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1(9')

Bài toán cho biết gì,bài toán hỏi gì?

Bài toán thuộc dạng toán gì,cách giải?

- GV quan sát hướng dẫn HS . - GV nhận xét,chốt kết quả đúng.

Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?

Bài tập 2 (10')

Bài toán cho biết gì,bài toán hỏi gì?

Bài toán thuộc dạng toán gì, cách giải?

- GV quan sát hướng dẫn HS . GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Hoạt động của trò - 3 HS trình bày.

- HS nhận xét.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS tóm tắt miệng.

- HS làm vào vở.

- 1 HS lên bảng chữa bài.

- Nhận xét,bổ sung.

Bài giải:

a) 37 : 24 = 0,8809... = 88,09%

b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và tổ là:

126 : 1200 = 0,105 = 10,5 % Đáp số: 10,5%

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS tóm tắt miệng.

- HS làm vào vở.

- 1HSlên bảng chữa bài - Nhận xét,bổ sung.

Bài giải a) 97 x 30 : 100 = 29,1 ; b) Số tiền lãi là:

(25)

Muốn tìm giá trị một số phần trăm của một số ta làm thế nào?

Bài tập 3(12')

Bài toán cho biết gì? bài toán hỏi gì?

Bài toán thuộc dạng toán gì,cách giải?

- GV quan sát hướng dẫn HS - GV nhận xét,chốt kết quả đúng.

Muốn tìm một số biết giá trị một số phần trăm của nó ta làm thế nào?

3.Củng cố- dặn dò(4')

Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?

-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.

6000000:100 x 152 = 900000 (đồng) Đáp số: 900000 đồng.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS tóm tắt miệng.

- HS làm vào vở

- 1HSlên bảng chữa bài - Nhận xét,bổ sung.

Bài giải a) 72 x 100 : 30 = 240 b) Số gạo trước khi bán là:

420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg) Đáp số: 4000 kg.

. Tập làm văn

LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Ghi lại được biên bản một cuộc họp của lớp đúng thể thức, nội dung.

2.Kĩ năng: HS có kĩ năng ghi biên bản cuộc họp.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học, tự giác tích cực trong học tập.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

-Hợp tác (hợp tác hoàn thành biên bản cuộc họp).

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- VBT, bảng phụ.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

+ Khi nào thì cần phải lập biên bản? Hãy nêu thể thức chung của một biên bản?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS luyện tập(20')

Đề bài: Ghi lại biên bản một cuộc họp của lớp em.

Em chọn viết biên bản cuộc họp nào?

Cuộc họp đó bàn về vấn đề gì? Diễn ra vào thời gian nào?

- GVnhắc HS chú ý trình bày biên bản đúng

Hoạt động của trò - 2 HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

- HS đọc yêu cầu của đề bài.

- Lớp đọc thầm.

- 3, 4 HS nêu ý kiến.

(26)

theo thể thức của một biên bản.

Biên bản gồm mấy phần ? Nêu nội dung từng phần?

- GV đưa bảng phụ có ghi dàn ý

- GV chia nhóm, yêu cầu HS viết biên bản theo nhóm.

- GV đề ra tiêu chí giúp HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương

3. Củng cố- dặn dò(4')

Biên bản một cuộc họp gồm mấy phần ? Nêu nội dung từng phần?

*QTE: GV liên hệ thực tế giáo dục cho HS QTE...

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

- 3 phần.

- 2 HS đọc lại dàn ý đó.

- HS thảo luận nhóm, viết biên bản.

- Đại diện HS đọc biên bản đã viết.

- Lớp nhận xét theo tiêu chí đã đưa ra.

Sinh hoạt + Kĩ năng sống

BÀI 7: THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA TRƯỜNG, LỚP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS thấy được tầm quan trong của việc tham gia các hoạt động xã hội.

2. Kĩ năng: Giúp HS tự tin, chủ động tham gia các hoạt động của trường lớp; gắn kết bạn bè, nâng cao kĩ năng sống.

3.Thái độ: GD học sinh có ý thức tham gia vào các hoạt động xã hội.

II. ĐỒ DÙNG: Sách GD Kĩ năng sống- lớp 5. NXB Giáo dục VN

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài (1’)

- Bài học:Tham gia các hoạt động xã hội.

b. Nội dung

+ HĐ1: Chuẩn bị tâm thế(4’) Câu chuyện: Lớp 5A

+ HĐ2: Trải nghiệm(5’) +Bài tập 1: Thảo luận nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - YC thảo luận nhóm 4.

- Trình bày ý kiến - GV chốt nội dung + Bài tập 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu của BT - Yc làm bài cá nhân

- Lớp hát 1 bài hát

- Đọc đầu bài – ghi bảng.

- 1HS đọc câu chuyện.

- Lớp đọc thầm.

- HS đọc yêu cầu BT1 - HS thảo luận nhóm

- Đại diện nhóm trình bày kết quả - Các nhóm khác nhận xét.

- HS đọc yêu cầu BT2 - HS làm bài

(27)

- Trình bày ý kiến GV chốt nội dung BT2 + Bài tập 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu của BT - HD HS viết bài vào SGK - Trình bày ý kiến

HĐ3: Bài học (5’)

- Yc HS quan sát SGK, đọc chú thích của từng phần.

1. Bí quyết giúp em tham gia tốt các hoạt động tập thể

2. Những điều cần tránh.

GVKL: Nội dung bài học tr 30 HĐ4: Đánh giá, nhận xét(3’)

- GV hướng dẫn HS tô mầu vào phần 1: Em tự đánh giá.

- Gv thu bài ghi nhận xét.

- Đại diện vài HS trả lời . - HS đọc yêu cầu BT3 - HS làm bài vào vở.

- HS nêu ý kiến - Quan sát và đọc.

- Vài HS nhắc lại.

- HS tô màu.

3. Củng cố- dặn dò(2’) - Nêu bài học

- Tích cực tham gia các hoạt động của trường, lớp, xóm,…

- Mang sách về yêu cầu phụ huynh ghi nhận xét ở cuối bài.

- 2 HS nhắc lại.

SINH HOẠT TUẦN 16

I. MỤC TIÊU

- Giúp HS: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.

- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II.CHUẨN BỊ

-Phần nhận xét của các tổ, BCS lớp. Phương hướng tuần tới III. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP

Hoạt động của gv Hoạt động của hs

1.Ổn định tổ chức 2.Sinh hoạt lớp

-GV nhận xét:

a.Đạo đức: Các em đã có tiến bộ hơn tuần trước, đoàn kết hơn, biết nghe lời cô và bố mẹ.

Có ý thức học tập tốt hơn.

b.Học tập: Một số em có ý thức học tập tốt,

- HS hát

- Gọi lớp trưởng lên nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp

-Gọi các tổ trưởng, tổ phó có ý kiến bổ sung

……….

(28)

ngoan, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Các em đã có ý thức vươn lên trong học tập, không khí lớp học sôi nổi hơn trước.

-Tồn tại: Còn có em lười học, một số em chữ còn xấu, viết cẩu thả, có em ngồi trong lớp chưa chú ý nghe giảng còn làm việc riêng c.Các công tác khác:Thực hiện vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ, bảo quản tốt cơ sở vật chất của nhà trường.

3.Kế hoạch tuần 17

a.Đạo đức: Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong lớp, không chơi đùa nghịch gây mất đoàn kết.

-Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy, lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết giúp đỡ bạn bè

b.Học tập: Học bài và làm bài trước khi đến lớp.

-Nâng cao ý thức rèn chữ viết.

-Thi đua học tập giữa các tổ, nhóm học tập -Chuẩn bị tốt nội dung các bài học

-Khắc phục tồn tại ở tuần vừa qua.

-Theo dõi giúp đỡ những nhóm bạn cùng tiến c.Các công tác khác: tham gia đay đủ các buổi lao động do Đội phân công

- Phòng dịch bệnh quai bị. Thực hiện tốt ATGT, Vệ sinh an toàn thực phẩm. Không sử dụng pháo, đốt thả đèn trời, không chơi trò chơi bạo lực...

- Lao động theo sự phân công.

………

……….

………

- HS lắng nghe, nêu ý kiến

(29)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.. Rèn kĩ năng tìm một số phần trăm của

- Vận dụng cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó để giải các bài toán có liên quan.. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng tính

2.Kĩ năng: Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương để giải một số bài toán đơn giản.. 3.Thái độ: HS tự

2.Kĩ năng: Vận dụng để giải các bài toán về tính quãng đường của chuyển động đều.. 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực

Tính số học sinh của trường đó và số học sinh của mỗi lớp.. Nếu có thêm một học sinh nghỉ học nữa thì số học sinh vắng mặt bằng

Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng trình bày bài giải dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.. 3.Thái độ: Rèn cho Hs tính cẩn thận, tự

2.Kĩ năng: Biết cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân (dạng đơn giản) 3.Thái độ: ý thức tự giác, tích cực trong học

2.Kĩ năng: Vận dụng giải các bài toán đơn giản dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.. 3.Thái độ: HS tự giác tích cực