• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
30
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần thứ: 5 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:

Thời gian thực hiên: 3 tuần;

Tên chủ đề nhánh 2:

Thời gian thực hiện:1 tuần A. TỔ CHỨC CÁC

NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG MỤC ĐÍCH –YÊU CẦU CHUẨN

BỊ

ĐÓNTRẺ - CHƠI - THỂ DỤC SÁNG

1. Đón trẻ

- Cô đón trẻ vào lớp , nhắc nhở trẻ cất đồ dùng cá nhân - Hướng dẫn trẻ vào các hoạt động chơi

2. Trò chuyện buổi sáng

3. Điểm danh

4. Thể dục buổi sáng

- Thứ 2, 4, 6 tập theo nhạc bài hát "ồ sao bé không lắc".

- Thứ 3,5 tập theo nhịp đếm kết hợp sử dụng dụng cụ.

- Trẻ biết quy định của lớp.

- Giáo dục trẻ thói quen nền nếp, ngăn nắp.

- Trẻ biết vị trí của các góc chơi.

- Trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh để phòng tránh dịch covit -19

- Trẻ biết được chủ đề tuần

"Cơ thể bé có những bộ phận gì " Lợi ích của các bộ phận đó .

- Trẻ biết quý trọng cô giáo và bạn bè trong và ngoài lớp, biết bạn nào nghỉ học.

- Phát hiện ra bạn nghỉ học.

- Phát triển thể lực.

- Phát triển các cơ toàn thân.

- Hình thành thói quen TDBS cho trẻ.

- Giáo dục trẻ biết giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.

- Giá để đồ dùng cá nhân.

-Đồ dùng đồ chơi các góc.

- Bồn rửa tay, khăn khô

- Tranh ảnh bé trai, bé gái, các bộ phận trên cơ thể - Sổ, bút

- Sân tập sạch sẽ bằng

phẳng.

- Trang phục trẻ gọn gàng - Kiểm tra sức khỏe của trẻ

(2)

BÉ GIỚI THIỆU VỀ MÌNH

Từ ngày 28/9/2020 đến ngày 16/10/2020 Cơ thể bé có những bộ phận nào

Từ ngày 05/10 /2020 đến ngày 09/10/2020) HOẠT ĐỘNG

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA TRÊ

1. Đón trẻ:

- Cô vệ sinh lớp sạch sẽ, đón trẻ niềm nở.

- Trẻ đến : Đón tận tay phụ huynh, hướng dẫn trẻ rửa tay sạch sẽ trước khi vào lớp.

- Trao đổi cùng phụ huynh về sức khỏe của trẻ, trò chuyện với phụ huynh

- Cô cho trẻ về các góc chơi, cô nhắc trẻ chơi đoàn kết.

Cô bao quát và chơi với trẻ nhút nhát.

- Nhắc trẻ chơi đoàn kết, không tranh giành đồ chơi, khi chơi xong cất đồ chơi đúng nơi quy định

2. Trò chuyện buổi sáng

- Hướng trẻ chú ý đến chủ đề “Cơ thể bé có những bộ phận nào ”

- Trò chuyện cùng trẻ về một số bộ phận trên cơ thể 3. Điểm danh:

Cô gọi tên từng trẻ.

4. Thể dục:

4.1. Khởi động:

- Trẻ xếp hàng đi ra sân tập.

- Cô cho trẻ tập đội hình đội ngũ.

2. Trọng động : - Hô hấp: Gà gáy

- Tay vai: Đưa lên cao, ra phía trước, sang ngang.

- Lưng bụng: Quay người sang hai bên.

- Chân: Đứng một chân đưa lên phía trước, khụy gối - Bật: Bật tách khép chân

3. Hồi tĩnh:

Cho trẻ làm một số động tác nhẹ nhàng tại chỗ.

- Nhận xét trẻ.

Trẻ vệ sinh sạch sẽ

Trẻ chơi ở các góc

- Trẻ trò chuyện cùng cô và các bạn.

Trẻ dạ cô khi gọi đến tên

- Trẻ xếp hàng tập thể dục.

2 lần 8 nhịp 3 lần 8 nhịp 2 lần 8 nhịp 2 lần 8 nhịp

A. TỔ CHỨC CÁC

(3)

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG

MỤC ĐÍCH –YÊU CẦU

CHUẨN BỊ

HOẠT ĐỘNG GÓC

Góc “Bé chọn vai gì?”.

Gia đình, phòng khám bệnh, cửa hàng siêu thị, …

Góc xây dựng:

Xây dựng khu công viên vui chơi giải trí.

Góc âm nhạc:

Biểu diễn các bài hát trong chủ đề, chơi với dụng cụ âm nhạc.

Góc thư viện của bé

- Xem truyện tranh, làm sách tranh truyện về các giác quan

Góc khám phá trải nghiệm : - Làm thí nghiệm với màu.

- Trẻ nhập vai chơi và thao tác với vai chơi

- Trẻ phối hợp với nhau theo nhóm chơi đúng cách khi chơi từ thỏa thuận đến nội dung chơi theo sự gợi ý của cô

- Trẻ biết phối hợp với nhau để xây dựng khu vui chơi giải trí dưới sự hướng dẫn của cô

- Biết sử dụng đồ dùng, đồ chơi để thực hiện nhiệm vụ chơi

- Trẻ biết sử dụng và chơi các dụng cụ âm nhạc

- Trẻ biết cách xem tranh, ảnh và kể về các bộ phận trên cơ thể

- Trẻ biết tìm hiểu và khám phá sự kỳ diệu của màu

Đồ chơi góc phân

vai

Gạch, gỗ, thảm cỏ, cây, hoa Bộ lắp

ghé

Sắc xô, trống, mõ cóc, phách , song loan

Sách truyện về chủ đề bản thân Cốc, mầu nước,bút cọ

HOẠT ĐỘNG

(4)

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA TRÊ 1. Trò chuyện với trẻ

- Cô và trẻ cùng hát bài “ Cái mũi”

2. Giới thiệu góc chơi

- Cô giới thiệu nội dung chơi

- Cô hỏi trẻ: Con có thể tự giới thiệu tên của mình?

Muốn xây được công viên khu vui chơi giải trí cần nguyên vật liệu gì?

- Cô giới thiệu tiếp nội dung chơi ở các góc còn lại, đàm thoại tương tự với trẻ về cách dở sách xem tranh, cách sử dụng màu...

3. Cho trẻ chọn góc chơi

- Cho trẻ lên lấy kí hiệu về góc chơi của mình.

4. Cô và trẻ phân vai chơi

- Góc thao tác vai bạn nào sẽ đóng vai mẹ nấu cho em bé ăn? Góc xây dựng ai sẽ làm nhóm trưởng xây công công viên vui chơi giải trí? Ai chơi ớ góc sách ? Còn góc nghệ thuật ai sẽ là những họa sĩ tí hon?

5. Giáo viên quan sát hướng dẫn trẻ chơi

- Cô hướng dẫn cụ thể đối với từng trẻ. Đối với trò chơi khó như cô đóng vai chơi cùng trẻ, gợi mở để trẻ hoạt động tích cực hơn. Cô cho trẻ liên kết giữa các góc chơi

6. Nhận xét góc chơi

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm Cô nhận xét ưu điểm, tồn tại của cá nhân, của nhóm sau đó nhắc trẻ cất đồ chơi.

- Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm, có ý thức, nề nếp cất lấy đồ chơi, sự giao tiếp của trẻ trong các nhóm chơi.

7. Củng cố tuyên dương

- Động viên cả lớp và mở rộng nội dung chơi buổi sau

Trẻ trò chuyện cùng cô

Trẻ lắng nghe

Thoả thuận chơi cùng cô

Trẻ giải quyết các tình huống cô đưa ra.

A. TỔ CHỨC CÁC

(5)

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG

MỤC ĐÍCH –YÊU CẦU

CHUẨN BỊ

HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜIHOT ĐNG NGOÀI TRI

1. Hoạt động có mục đích:

* Thứ 2:HĐ1- Khám phá về nắp chai nhựa( Stem)

* Thứ 3:HĐ2- Khám phá về nắp chai nhựa( Stem)

* Thứ 4:HĐ3- Khám phá về nắp chai nhựa( Stem)

* Thứ 5:HĐ4- Khám phá về nắp chai nhựa( Stem)

* Thứ 6:HĐ5- Khám phá về nắp chai nhựa( Stem)

- Trẻ biết đặc điểm công dụng của nắp chai.

- Trẻ biết vặn mở nắp chai

- Trẻ biết sử dụng nắp chai để chơi.

- Trẻ biết dùng nắp chai tạo ra hình tròn

- Trẻ biết dùng nắp chai để lăn và đếm được số lắp chai

Nắp chai

2. Trò chơi vận động

*Thứ 2, thứ 4:

- “Chó sói xấu tính”,

* Thứ 6:

- Chơi các trò chơi vận động:

“Mèo đuổi chuột”, “Chó sói xấu tính”, “Bịt mắt bắt dê”.

* Thứ 3, thứ 5:

- Bịt mắt bắt dê.

- Trẻ biết được tên của các trò chơi, luật chơi và cách chơi

- Trẻ biết chơi các trò chơi cùng cô

- Phát triển thị giác và thính giác cho trẻ

- Vận động nhẹ nhàng nhanh nhẹn qua các trò chơi.

(6)

3. Chơi tự do

- Chơi với cát nước.

- Chơi với đồ chơi ngoài trời.

- Giúp trẻ có thói quen giữ gìn vệ sinh chung , biết làm đồ chơi, giữ gìn vệ sinh môi trường.

- Trẻ được chơi đồ chơi ngoài sân trường. Thỏa mãn nhu cầu vui chơi - Rèn sự khéo léo của đôi bàn tay

Phấn, lá cây, đồ chơi

HOẠT ĐỘNG

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA TRẺ

1. Hoạt động có chủ đích:

Ổn định tổ chức cho trẻ đến chỗ sạch sẽ:

*HĐ1- Khám phá về nắp chai nhựa( Stem) + Cô cho trẻ quan sát về nắp chi nhựa

*HĐ2- Khám phá về nắp chai nhựa( Stem) + Cô cho trẻ vặn mở nắp chai

*HĐ3- Khám phá về nắp chai nhựa( Stem) + Cho trẻ vặn dụng nắp chai vào các trò chơi

*HĐ4- Khám phá về nắp chai nhựa( Stem)

+ Cô hướng dẫn trẻ dùng nắp trai để tạo ra hình tròn

*HĐ5- Khám phá về nắp chai nhựa( Stem)

+ Hỏi trẻ nắp trai có hình gì? Có lăn được không? Và đếm số nắp chai.

Kết thúc: Cô nhận xét giáo dục trẻ.

Trẻ quan sát và trả lời các câu hỏi

Trẻ trò chuyện cùng cô

Thực hiện và trò chuyện cùng cô

2.Trò chơi vận động

* Cô giới thiệu tên trò chơi,cách chơi, luật chơi - TC: Chó sói xấu tính.

- TC: Bịt mắt bắt dê..

- TC: Mèo đuỏi chuột....

- Tổ chức cho trẻ chơi.Cô quan sát, động viên khích lệ trẻ chơi. Cô nhận xét trẻ chơi

Trẻ lắng nghe

Trẻ chơi trò chơi

(7)

- Cô cho trẻ ra sân, cô giới thiệu các đồ chơi và trò chơi, bạn nào thích chơi trò gì thì hãy tìm cho mình một trò chơi.

– Cho trẻ chơi tự do vẽ phấn theo ý thích của mình.

- Trong quá trình trẻ chơi cô quan sát, chú ý bao quát trẻ chơi, đảm bảo an toàn cho trẻ.

- Cuối mỗi buổi chơi cô nhận xét trẻ chơi.

Lắng nghe

Trẻ chơi

A. TỔ CHỨC CÁC

NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG

MỤC ĐÍCH –YÊU CẦU

CHUẨN BỊ

HOẠT DỘNG ĂN

- Trước khi trẻ ăn

- Trong khi ăn

- Sau khi ăn

- Đảm bảo vệ sinh cho trẻ trước khi ăn

- Tạo không khí vui vẻ, thoải mái cho trẻ, giúp trẻ ăn hết suất, đảm bảo an toàn cho trẻ trong khi ăn.

- Hình thành thói quen cho trẻ sau khi ăn biết để bát, thìa, bàn ghế đúng nơi qui định. Trẻ biết lau miệng, đi vệ sinh sau khi ăn xong

- Nước cho trẻ rửa tay, khăn lau

tay, bàn ghế, bát

thìa

- Đĩa đựng cơm

rơi, khăn lau tay - Rổ đựng

bát, thìa

(8)

HOẠT ĐỘNG NGỦ

- Trước khi trẻ ngủ

- Trong khi trẻ ngủ

- Sau khi trẻ ngủ

- Nhắc trẻ đi vệ sinh, hình thành thói quen tự phục vụ

- Giúp trẻ có một giấc ngủ ngon, an toàn. Phát hiện xử lí kịp thời các tình huống xảy ra khi trẻ ngủ

- Tạo cho trẻ thoải mái sau giấc ngủ trưa, hình thành cho trẻ thói quen tự phục vụ.

- Kê phản ngủ, chiếu, phòng

ngủ thoáng

mát - Tủ để xếp gối sạch sẽ

HOẠT ĐỘNG

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA TRẺ

- Hướng dẫn trẻ rửa tay, cô kê, xếp bàn ghế cho trẻ ngồi vào bàn ăn

- Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ, giới thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ

- Nhắc nhở trẻ không nói chuyện cười đùa trong khi ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn hết suất của mình

- Nhắc trẻ ăn xong mang bát thìa xếp vào rổ, xếp ghế vào đúng nơi qui định

- Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước - Cô bao quát trẻ

- Trẻ rửa tay ngồi vào bàn ăn

- Trẻ ăn cơm và giữ trật tự trong khi ăn.

- Trẻ đi vệ sinh

(9)

- Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ vào chỗ ngủ của mình, nhắc trẻ không nói chuyện cười đùa

- Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ

- Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ, nhắc trẻ tự cất gối vào nơi qui định, cho trẻ đi vệ sinh sau đó về chỗ ngồi.

-Trẻ vào chỗ ngủ

-Trẻ ngủ

- Trẻ cất gối vào nơi qui định, trẻ đi vệ sinh xếp bát thìa vào rổ

TỔ CHỨC CÁC

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG

MỤC ĐÍCH- YÊU

CẦU CHUẨN BỊ

- V n đ ng nh nhàng .ậ ộ ẹ - Ăn quà chiều.

- Biềt v n đ ng nh ậ ộ ẹ nhàng theo l i bài hát.ờ

- Ăn hềt kh u phần.ẩ

- M t số đ ng tác thộ ộ ể d c. ụ

đố ăn, khăn tay, bàn ghề,bát thìa.

- Ôn l i kiền th c đã h c.ạ ứ ọ - Làm quen kiền th c m iứ ớ - Văn ngh cuối ngàyệ

- Tr nh l i kiền th c đãẻ ớ ạ ứ h c.ọ

- Tr đẻ ược làm quen bài

- Đầy đ cho ho t ủ ạ đ ngộ

(10)

TRẢ TRẺ CHƠI TỰ DO THEO Ý THÍCH m i c a ngày hốm sauớ ủ - Biềt bi u diề-n văn ể ngh , đ c th về ch đềệ ọ ơ ủ

-

M t số bài hát , th ộ ơ về ch đề.ủ

- Ho t đ ng góc : Ôn l i ạ ộ ạ các góc ch i bu i sángơ ổ

-Tr nh l i các vai đã ẻ ớ ạ ch i bu i sáng.ơ ổ

- Các góc ch iơ

-V sinhệ

- Nều gương cuối ngày, cuối tuần.

- Tr trả ẻ

- Biềt v sinh cá nhần.ệ - T nh n xét mình và ự ậ b n theo s g i ý c a cố.ạ ự ợ ủ Tr tr t n tay ph ả ẻ ậ ụ huynh.

- Khăn m t.ặ

- C , b ng bé ngoan ờ ả - Đố dùng cá nhần

HOẠT ĐỘNG

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Cô cho trẻ thức dậy, chải tóc cho trẻ, cho trẻ đi

vệ sinh.

+ Cô cho trẻ vận động nhẹ nhàng, tập thể dục theo động tác.

- Trẻ tập cùng cô.

(11)

+ Cô cho trẻ vào bàn ăn quà chiều.

- Cô giới thiệu món ăn và chất dinh dưỡng có trong món ăn .

+Trẻ ăn cô quan sát và giúp trẻ nào ăn chậm.

- Cô động viên trẻ ăn hết

- Tr v n đ ng nh nhàng ẻ ậ ộ ẹ theo cố

- Ôn l i kiền th c đã h c bu i sáng.ạ ứ ọ ổ

- Cho tr Làm quen v i kiền th c m iẻ ớ ứ ớ

- Cho tr lền bi u diề-n văn ngh , đ c th về ch ẻ ể ệ ọ ơ ủ đề.

- Trẻ ôn lại bài buổi sáng

- Trẻ biểu diễn văn nghệ

- Cố hướng dầ-n tr vào góc ch i.ẻ ơ

- G i ý đ tr nh l i vai ch i bu i sang.ợ ể ẻ ớ ạ ơ ổ

- Tr vào gócch iẻ ơ

- Cố cho tr v sinh cá nhần s ch se-.ẻ ệ ạ

- Cho tr nhăc l i các tiều chu n bé ngoan.ẻ ạ ẩ

- Cho t ng cá nhần trong t t nh n xét các b n.ừ ổ ự ậ ạ Cố nh n xét chung cho t ng t . cho tr lền căm ậ ừ ổ ẻ c ờ

- Giáo d c tr .ụ ẻ

- Tr tr t n tay ph huynh, Trao đ i về tình hình ả ẻ ậ ụ ổ h c t p và s c kh e c a tr .ọ ậ ứ ỏ ủ ẻ

- Tr v sinh cá nhầnẻ ệ - Nhăc các tiều chu n bé ẩ ngoan

- Tr chào cố chào bố m ra ẻ ẹ về.

B. HOẠT ĐỘNG HỌC Thứ 2 ngày 05 tháng 10 năm 2020 Tên hoạt động: Thể dục.

VĐCB: Đi kiễng gót liên tục 3m TCVĐ : “Bò trong đường hầm”

(12)

Hoạt động bổ trợ: Hát "Bé khỏe, bé ngoan"

I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU.

1. Kiến thức.

- Trẻ biết đi kiễng gót liên tục 3m một cách kheó léo.

- Trẻ biết cách đi kiễng gót, đi đúng không hạ gót xuống đất.

2. Kỹ năng.

- Rèn sự khéo léo của đôi bàn chân và biết cách giữ thăng bằng khi đi kiễng gót.

- Rèn trẻ cách chơi, chơi theo luật.

3. Giáo dục- thái độ.

- Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động - Thích tập thể dục rèn luyện cơ thể.

II. CHUẨN BỊ.

1. Đồ dùng đồ chơi của cô và trẻ.

- 2 Hộp cát tông để làm hầm chui - Vạch xuất phát, sắc xô, đài đĩa nhạc.

- Không gian hoạt đông: Sân tập thoáng mát, sạch sẽ, bằng phẳng.

2. Địa điểm.

- Ngoài sân trường.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG.

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Ổn định tổ chức.

- Cho trẻ hát và vận động theo nhạc bài “ Em bé khỏe, em bé ngoan ”.

- Các con ơi muốn có một cơ thể khỏe mạnh các con phải lam gi?

- Đúng rồi, chúng ta phải ăn đầy đủ các chất và thường xuyên tập thể dục.

- Hôm nay cô sẽ dạy chúng mình bài tập “ Đi

Trẻ hát và vận động.

Trẻ trả lời.

(13)

kiễng gót liên tục 3m”

2. Nội dung:

2.1. Hoạt động 1: Khởi động

- Cô và trẻ đi kết hợp các kiểu đi thường, lên dốc, xuống dốc, qua hang,chạy chậm, chạy nhanh, về xếp hàng theo tổ dãn cách đều.

2.2. Hoạt động 2: Trọng động

* Bài tập phát triển chung.

- ĐT tay : Đưa tay lên cao, ra phía trước, sang ngang.

- ĐT chân: Đứng lên ngồi xuống.

- ĐT lườn: Quay người sang hai bên - ĐT bật: Bật chân sáo.

*Vận động cơ bản:“Đi kiễng gót liên tục 3m”

+ Chuyển đội hình thành 2 hàng dọc, quay mặt vào nhau.

+ Cô giới thiệu vận động: Đi kiễng gót liên tục 3m

+ Cô thực hiện mẫu lần 1: Chậm

+ Cô thực hiện mẫu lần 2: Đứng trước vạch xuất phát tay chống hông người thẳng mắt nhìn về phía trước . Khi có hiệu lệnh thì cô kiễng gót đứng bằng hai nửa bàn chân trên, và đi đến tới vạch đích cô dừng lại và nhẹ nhàng đi về cuối hàng đứng.

+ Cô thực hiện lại + Mời 2 trẻ tập thử

+ Cho trẻ thực hiện 2 lần. Lần 2 cho trẻ thi đua đi lên hái hoa tặng cô.

+ Cô quan sát theo dõi sửa sai trẻ thực hiện.

- Nhận xét sau khi trẻ thực hiện.

Trẻ thực hiện

Trẻ thực hiện

- Trẻ tập 2 lần x 4 nhịp - Trẻ tập 4 lần x 4 nhịp - Trẻ tập 2 lần x 4 nhịp - Trẻ tập 4 lần x 4 nhịp

Trẻ thực hiện

Trẻ quan sát.

Trẻ thực hiện.

(14)

* Trò chơi vận động: “Bò trong đường hầm ” - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội và chuẩn bị 2 hộp cát tông để làm 2 cái hầm, các con sẽ chạy tới vạch xuất phát và bò chui qua hầm sau đó sẽ về cuối hàng đứng . Đội nào nhiều bạn bò chui được qua hầm trước đội đó sẽ chiến thắng.

- Cô tổ chức cho trẻ chơi - Nhận xét sau khi chơi.

2.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng.

3. Kết thúc

- Các con vừa tập bài vận động gì?

- Nhận xét – tuyên dương.

Trẻ lắng nghe

Trẻ tham gia chơi hào hứng.

Trẻ thực hiện.

Trẻ trả lời.

Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trang sức khoẻ;

trạng thái cảm xúc; Thái độ hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 3 ngày 6 tháng 10 năm 2020 Tên hoạt động: Khám phá xã hội.

Tìm hiểu về cơ thể bé Hoạt động bổ trợ: Bài hát "Cái mũi”

- Trò chơi: “Chỉ nhanh đoán đúng”

(15)

I . MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU.

1. Kiến thức.

- Trẻ hiểu thêm và phân biệt được một số bộ phận của cơ thể.

- Trẻ biết một số chức năng, hoạt động chính của các bộ phận trên cơ thể.

- Trẻ hiểu thêm về bản thân trẻ.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát.

- Rèn kỹ năng phát âm đúng ngữ pháp.

- Rèn kỹ năng vận động cho trẻ.

3. Giáo dục:

- Trẻ biết bảo vệ cơ thể theo mùa.

- Trẻ biết bảo vệ các bộ phận cơ thể.

II. CHUẨN BỊ.

1. Đồ dùng – đồ chơi.

a. Đồ dùng của cô:

- Gương,Tranh về các bộ phận trên cơ thể..

- Đài đĩa nhạc bài hát “Cái mũi”

b. Đồ dùng của trẻ:

- Keo, giấy

- Tranh các bộ phận trên cơ thể 2. Địa điểm:

- Lớp học

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG.

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1. Ổn định tổ chức.

- Cô cho cả lớp hát bài : Cái mũi” và hỏi trẻ : + Các con vừa hát bài hát gì?

- Trẻ hát cùng cô - Cái mũi

(16)

+ Trong bài hát nói về bộ phận gì?

+ Mũi có tác dụng gì?

+ Ngoài cái mũi ra trên cơ thể còn có những bộ phận gì nữa?

- Cô giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh cơ thể sạch sẽ. Hôm nay cô cùng các con trò chuyện và phân biệt các chức năng trên cơ thể chúng ta.

2. Nội dung.

2.1. Hoạt động 1: Quan sát và đàm thoại - Các con có biết trên tay cô là cái gì ?

- Cái gương giúp chúng ta nhìn thấy những bộ phận trên cơ thể của chúng ta mà bình thường chúng ta không nhìn thấy được.

- Các con cùng soi vào gương xem trên khuôn mặt của chúng ta có những bộ phận nào ?

- Các con nhắm mắt thử xem.Có hiện tượng gì sảy ra?

- Vậy các con có biết mắt có nhiện vụ gì ? - Trên mắt , xung quanh mắt có gì nào?

- Lông mi có tác dụng làm gì ? - Mũi có tác dụng làm gì ?

- Miệng có tác dụng như thế nào ?

- Cái mũi - Để thở, ngửi - Tay, chân. Mắt....

- Trẻ nghe

- Gương ạ

- Không nhìn thấy gì

- Để nhìn - Lông mi - Bảo vệ mắt - Thở

- Nói...

(17)

- Tai có tác dụng làm gì ?

- Cô cho trẻ lấy 2 ngón tay bịt tai vào thì chuyện gì xảy ra ?

- Cô vừa cho các con cùng nói về các tên, chức năng bộ phận của các con.

- Chốt: Phần đầu của chúng ta gồm có nhiều bộ phận: Mắt dùng để nhìn, mũi dùng để thở, ngửi;

miệng dùng để ăn, nói; tai dùng để nghe. Các bộ phận của các ban có kích thước khác nhau: Có bạn tai to, có bạn tai nhỏ, có bạn mắt to, có bạn mắt nhỏ...

- Các con có biết tay, chân có những nhiện vụ gì ?

- Mỗi tay có mấy ngón tay?

- Cô cho trẻ đếm. Khi gộp các ngón tay ở 2 bàn tay các con có mấy ngón tay.

- Các ngón tay có nhiệm vụ gì ? - Mỗi bàn chân có mấy ngón chân ? - Các ngón chân có nhiệm vụ gì ?

+ Cô chốt lại những tác dụng của các ngón tay, chân, bàn tay, chân

- Các con ạ trong thực tế chân cũng có thể lầm được những công việc của tay. Một số bạn bị khiếm thính bạn có thể cầm bút, đũa bằng chân

- Nghe

- Không nghe thấy gì

- Trẻ nghe

- Tay để cầm, chân để đi…

- 5 ngón - Trẻ đếm

- Cầm nắm đồ dùng - 5 ngón

- Để đi

- Trẻ lắng nghe

(18)

- Các con có biết khủy tay , đầu gối chân tại sao lại có nhiều nếp nhăn như vậy không ?

- Cô cho trẻ cùng được thử nghiệm với tay ,chân khi gập khuỷu chân, đầu gối thì có hiện tượng gì xảy ra.( Cô cho trẻ tự nhận xét )

- Móng chân , móng tay các con thấy có tác dụng gì ?

- Cô chốt lại : Các móng tay, chân có tác dụng để bảo vệ các ngón tay, chân, vì ở đầu các ngón tay, chân có rất nhiều cấc dây thần kinh của cơ thể . - Các con ạ trên cơ thể của chúng ta có rất nhiều các bộ phận . Mỗi bộ phận có một chức năng khác nhau và tất cả các bộ phận đó rất cần cho cơ thể của con người chúng ta. Do vậy mà chúng ta phải biết giữ gìn và vệ sinh các bộ phận sạch sẽ , hàng ngày

2.2. Hoạt động 2: Nhận biết tên gọi và so sánh phân biệt các bộ phận đặc điểm của bạn - Cô cho trẻ quan sát một số hình ảnh của các bạn qua tranh

- Cô cho trẻ quan sát từng tranh và cho trẻ nhận xét về những đặc điểm riêng của bạn

- Các con có nhận xét gì về hình ảnh này ? - Mắt của các bạn như thế nào?

- trẻ trả lời theo ý hiểu - Trẻ thử nghiệm cùng cô

- Trẻ nghe

- Trẻ nghe

- Trẻ quan sát

- Trẻ nhận xét

(19)

- Tay của các bạn như thế nào ?

- Cô yêu cầu trẻ nói nên được đặc điểm của từng hình ảnh

- Cô chốt lại những đặc điểm giống nhau , khác nhau của từng bộ phận.

2.3. Hoạt động 3:Trò chơi : Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi “chỉ nhanh đoán đúng”

- Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần

- Các con so bàn tay và bàn chân mình với các bạn khác chúng ta thấy gì?

- Cho trẻ hát bài “Nào chúng ta cùng tập thể dục”

* Trò chơi: “Cắt dán hình có biểu thị các hoạt động của tay và chân"

- Cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ 1 tờ giấy có hình ảnh:Nhóm 1: Mắt, miệng, mũi, tay,

chân...Nhóm 2 có: Kính, áo,quần,...Nhiệm vụ của các bạn là phải cắt các hình ảnh ở nhóm 1 dán bên cạnh nhóm 2 sao cho phù hợp.

- Tiến hành cho trẻ chơi.

3. Kết thúc.

- Các con vừa được tìm hiểu về gì?

- Giáo dục trẻ biết vệ sinh và bảo vệ cơ thể

- Lắng nghe

- Trẻ chơi

(20)

- Nhận xét – tuyên dương

Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trang sức khoẻ;

trạng thái cảm xúc; Thái độ hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 4 ngày 7 tháng 10 năm 2020 TÊN HOẠT ĐỘNG: VĂN HỌC

Kể chuyện: “Cậu bé mũi dài”

Hoạt động bổ trợ: Bài hát: “Cái mũi”.

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức.

- Trẻ nhớ tên truyện.

(21)

- Trẻ lắng nghe lời cô kể truyện,hiểu nội dung câu truyện và biết tập kể lại câu truyện cùng cô.

2. Kỹ năng:

- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.

- Rèn khả năng chú ý, ghi nhớ cho trẻ.

- Trẻ biết trả lời đủ câu, rõ ràng.

3. Giáo dục thái độ:

- Trẻ biết yêu thương giúp đỡ bạn bè.

- Trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể sạch sẽ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng cho giáo viên và của trẻ:

- Nhạc bài hát "Cái mũi ".

- Video truyện "Cậu bé Mũi Dài."

- Mũ ong, chim Họa Mi, hoa cho trẻ.

2. Địa điểm tổ chức: Tại lớp học III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG.

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1. Ổn định tổ chức:

- Cô cho trẻ hát bài hát "Cái Mũi".

- Trò chuyện:

+ Các con vừa được hát bài hát gi?

+ Bài hát nói về bộ phận nào trên cơ thể ? + Mũi có tác dụng dùng để làm gì?

+ Đúng rồi: Mũi là một bộ phận rất quan trọng trên cơ thể chúng ta, mũi giúp chúng ta thở được, ngửi được mùi vị nữa đấy, thế mà các con có biết không có một bạn nhỏ lại định vứt cái mũi, cái tai của mình đi.

- Để biết bạn nhỏ đó là ai trong câu truyện gì cô mời cả lớp cùng lắng nghe cô kể câu truyện "Cậu

- 1-2 lần.

- Cái mũi.

- Cái mũi.

- Trẻ trả lời.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

(22)

bé Mũi Dài".

2. Nội dung:

2.1. Hoạt động 1: Cô kể cho trẻ nghe:

- Cô kể lần 1: Kể diễn cảm kèm cử chỉ, điệu bộ.

+ Các con vừa nghe câu chuyện gì?

+ Cô giảng tóm tắt giải nội dung câu chuyện:

Câu truyện kể về một cậu bé có cái mũi rất dài,vì vướng quá không trèo hái táo được nên cậu muốn vứt đi tất cả mắt, mũi, tai… Khi được các bạn giải thích cậu đã hiểu ra và biết giữ gìn vệ sinh sạch sẽ các bộ phận trên cơ thể của mình.

+ Các con có muốn gặp cậu bé Mũi Dài trong câu chuyện này không?

+ Chúng mình cùng lắng nghe cô kể câu chuyện này lần nữa qua mô hình nhé.

- Cô kể lần 2: Kết hợp mô hình.

- Đàm thoại - trích dẫn làm rõ ý:

+ Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì?

+ Trong câu truyện có nhắc đến những nhân vật nào?

+ Tại sao cậu bé trong câu truyện có tên như vậy?

+ Cậu bé đã nhìn thấy cây gì khi ra vườn?

+ Cây táo như thế nào?

+ Cậu bé đã làm gì khi nhìn thấy những quả táo?

+ Thế cậu có trèo được lên cây táo không? Vì sao?

- Trẻ lắng nghe.

- Truyện " Cậu bé Mũi Dài”.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe

- Cậu bé Mũi Dài.

- Cậu bé Mũi Dài, Ong, chim Họa Mi, những bông hoa.

- Vì cậu có cái mũi dài.

- Cây táo - Sai trĩu quả.

- Cậu muốn hái những quả táo.

-.Không, vì cái mũi của cậu quá dài

- ươc gì cậu không có... . - Bạn Ong.

(23)

+ Bực quá cậu bé Mũi Dài đã nói gì?

+ Ai ở gần đó đã nghe thấy điều ước của cậu bé Mũi Dài?

+ Bạn Ong đã nói gì với bạn mũi dài?

+ Bạn chim Họa Mi đã nói thế nào với bạn Mũi Dài?

+ Còn những cô hoa đã nói gì với bạn Mũi Dài?

+ Sau khi được các bạn khuyên nhủ, bạn Mũi Dài đã nhận ra điều gì?

+ Chúng mình thấy các bộ phận trên cơ thể có quan trọng không? Quan trọng như thế nào?

+ Vậy muốn các bộ phận trên cơ thể sạch sẽ chúng mình phải làm gì?

Giáo dục: Để có một cơ thể sạch sẽ các con luôn luôn phải biết quý trọng và giữ gìn chúng...

Các con nhớ chưa nào.

+ Các con ạ, qua chuyện “Cậu bé Mũi Dài” vừa rồi, chúng ta đã nhận ra tầm quan trọng của các bộ phận trên cơ thể. Bây giờ, chúng mình hãy cùng lắng nghe câu chuyện “Cậu bé Mũi Dài” qua giọng kể của cô giáo AAA để chúng mình nhớ và hiểu rõ hơn về nội dung câu chuyện.

- Cô kể lần 3: Cho trẻ xem video câu chuyện

"Cậu bé Mũi Dài".

2.2. Hoạt động 2: Dạy trẻ kể lại truyện:

- Chúng mình thấy câu chuyện này như thế nào?

Tối nay về nhà các con hãy kể lại câu chuyện “Cậu bé Mũi Dài” cho ông bà, bố mẹ chúng mình nghe nhé. Để được khen ngay bây giờ cô sẽ cùng các

- Trẻ trả lời.

- Trẻ trả lời.

- Trẻ trả lời.

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ trả lời.

- Trẻ kể truyện cùng

(24)

con tập kể câu chuyện này.

- Cô chia trẻ thành các nhóm nhân vật kể truyện cùng cô.

- Cô giáo là người dẫn truyện, trẻ nhập vai các nhân vật kể truyện.

- Cô gợi ý trẻ về giọng điệu của các nhân vật trong truyện.

3. Kết thúc:

- Các con vừa được nghe cô kể câu chuyện gì?

- Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh cơ thể sạch sẽ và biết bảo vệ các bộ phận trên cơ thể.

- Nhận xét và tuyên dương trẻ.

- Cho trẻ chuyển hoạt động.

Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trang sức khoẻ;

trạng thái cảm xúc; Thái độ hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 5 ngày 8 tháng 10 năm 2020 TÊN HOẠT ĐỘNG: Toán

- Nhận biết, phân biệt tay phải tay trái.

Hoạt động bổ trợ: - Trò chơi: Thi bước nhanh , Ai nhanh trí - Hát: Vui đến trường

I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

(25)

1. Kiến thức:

- Trẻ có thể nhận biết phân biệt tay phải tay trái - Trẻ có thể chơi được 1 số trò chơi

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng nhận biết phân biệt - Rèn kĩ năng hát, chơi trò chơi 3. Giáo dục thái độ

- GD trẻ biết bảo vệ và giữ gìn các bộ phận trên cơ thể II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng của giáo viên - Bát , thìa,rổ, kéo.

2. Đồ dùng của giáo trẻ - Rổ con học toán.

2. Địa điểm : - Trong lớp

III. TÔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:

Hướng dẫn cuả giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức.

- Cô cho trẻ chơi trò chơi "Trời tối trời sáng"

- Cô giả làm tiếng gà gáy " ò ó o"

+ Khi thức dậy chúng mình phải làm gì?

- Cô cùng trẻ hát múa bài " Nào chúng ta cùng tập thể dục

- Tr tr l i.ẻ ả ờ

- Tr hát cùng cốẻ 2. Nội dung:

2.1. Hoạt động 1. Dạy trẻ nhận biết tay phải tay trái:

* Nhận biết tay phải, tay trái qua hoạt động hàng ngày.

- Hàng ngày mỗi buổi sáng thức dậy chúng ta tập thể dục cho cơ thể khoẻ mạnh sau đó chúng

(26)

mình sẽ ăn sáng nữa.

- Chúng mình cùng ăn sáng nào!

+ Khi ăn chúng mình cầm bát bằng tay gì?

+ Cầm thìa bằng tay nào?

- Bây giờ dã ăn sáng xong chúng mình cùng đi học nào.

- Cho trẻ đứng dậy hát bài " Vui đến trường "

- Chúng mình vừa đi tới trường học vậy khi đi học, trên đường đi con đi về phía tay nào?

- Thế phía bên kia đường là tay gì của con?

* Dạy trẻ phân biêt tay phải tay trái:

- Đến lớp cô giáo dạy rất nhiều điều hay như hát, múa, vẽ…

+ Khi cô giáo dạy vẽ chúng mình cầm bút bằng tay nào?

+ Chúng mình hãy giơ tay phải lên nào + Tay nào giữ giấy?

+ Chúng mình hãy giơ tay trái lên nào.

=> Cô chốt lại.tay phải là tay chúng mình cầm bút để tô, viết, cầm thìa,đũa để ăn, còn tay trái là tay giữ vở giữ bát

* Hoạt động 2. Trò chơi luyện tập:

* Trò chơi 1: Ai nhanh trí

- Phát cho trẻ 1 rổ màu xanh và 1 rổ màu đỏ cho trẻ chơi trò chơi "Ai nhanh trí "

- Cô nói đến tay nào trẻ cầm đồ chơi ở tay đó giơ lên.Sau đó yêu cầu trẻ tay phải cầm rổ màu đỏ, tay trái cầm rổ màu xanh ( Sau mỗi lần chơi cho trẻ đổi lại tay)

- Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần

- Tay trái ạ

- Tay ph i ả ạ

- Tr hát bài hátẻ

- Tay ph i ả ạ

- Tay trái ạ

- Tay ph i ả ạ

- Tr gi tay ph i lềnẻ ơ ả

- Tay trái ạ

- Tr gi tay trái lềnẻ ơ

- Tr ch i trò ch iẻ ơ ơ

(27)

- Nhận xét trẻ chơi

* Trò chơi 2: Thi bước nhanh

- Cô cho trẻ dậy chơi trò chơi đi theo đường hẹp lên chọn đồ dùng bát đặt bên tay trái , thìa đặt bên tay phải…

5. Kết thúc.

- Hỏi trẻ hôm nay đã được nhận biết và phân biệt gì?- Cho trẻ nhắc lại tên bài

- Nhận xét kết thúc chuyển hoạt động.

- Tr ch i trò ch iẻ ơ ơ

- Nh n biềt và phần bi t ậ ệ tay ph i tay trái ả ạ

Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trang sức khoẻ;

trạng thái cảm xúc; Thái độ hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 6 ngày 9 thảng 10 năm 2020 Tên hoạt động: Âm nhạc.

Dạy hát: “Cái mũi”

Trò chơi “Tai ai tinh”

Hoạt động bổ trợ:

I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU.

1. Kiến thức:

(28)

- Trẻ biết tên bài hát, thuộc lời và - Trẻ hiểu nội dung bài hát " Cái mũi"

- Biết chơi trò chơi " Tai ai tinh"

- Hứng thú nghe hát và hưởng ứng cùng cô 2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng ca hát, hát đúng giai điệu, vận động nhịp nhàng theo tính chất bài hát

- Rèn sự khéo léo và nhanh nhẹn - Rèn kỹ năng chú ý, tư duy cho trẻ.

3. Giáo dục thái độ:

- Trẻ hào hứng tham gia vào hoạt động âm nhạc II . CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng - đồ chơi:

- Đàn, đĩa hát, các bài hát

- một số dụng cụ âm nhạc đê sử dụng khi chơi - Khăn bịt mắt

2. Địa điểm:

- Trong lớp

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG.

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1. Ổn định tổ chức:

- Cô và trẻ cùng nhau trò chuyện khám phá về chủ đề

+ Trên cơ thể có những bộ phận gì?

+ Các bộ phận đó có tác dụng gì?

- Hôm nay cô có 1 bài hát nói về một bộ phận trên cơ thể của chúng ta đó là bài “ Cái mũi”

2. Nội dung:

2.1. Hoạt động 1: Dạy hát “ Cái mũi”

- Cô hát mẫu lần 1: kết hợp đàn.

- Trò chuyện - Mắt, mũi, tay...

- Mắt để nhìn...

- Trẻ lắng nghe

(29)

+ Giới thiệu tên bài hát và tác giả

- Cô hát lần 2 : thể hiện điệu bộ theo giai điệu bài hát.

+ Cô giảng nội dung bài hát.

- Cô hát lại lần 3 và dạy trẻ hát

+ Cô dạy trẻ hát từng câu nối tiếp đến hết bài ( 2 – 3 lần)

+ Cô sửa cách hát cho trẻ cao độ, ngân nghỉ...

+ Cho cả lớp hát cùng cô một lần không nhạc đệm

+ Từng tổ hát, nhóm hát, cá nhân hát

+ Cho nhóm bạn trai hát thi với nhóm bạn gái + Thi hát nối tiếp, giọng hát to giọng hát nhỏ + Cô chú ý sửa cho trẻ, giúp đỡ những trẻ yếu + Cho trẻ hát vỗ xắc xô, thanh la

+ Sau mỗi lần trẻ hát cô nhận xét trẻ và sửa sai cho trẻ ( nếu có)

2.2. Hoạt động 2: Trò chơi âm nhạc: Tai ai tinh

- Cô giới thiệu tên trò chơi

- Cách chơi: Cô mời 1 bạn lên bịt mắt, và mời bạn khác lên hát cô yêu cầu trẻ bị bịt mắt phải đoán xem bạn nào hát và hát bài gì? ( Cho trẻ lên hát cầm dụng cụ âm nhạc)

+ Cho trẻ chơi 3 – 4 lần

+ Cô chú ý bao quát trẻ chơi và nhận xét kết quả chơi.

3. Kết thúc:

- Các con vừa được hát bài hát gì? Do ai sáng tác?

- Trẻ hát

- Tổ , nhóm hát

- Lắng nghe cô hướng dẫn

- Trẻ chơi hứng thú

(30)

- Cho trẻ biểu diễn bài hát “ Cái mũi ” + Nhận xét tuyên dương

Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trang sức khoẻ;

trạng thái cảm xúc; Thái độ hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm