T N TH T TRONG Ổ Ấ L ƯỚ Đ Ệ I I N CUNG
C P Ấ
Sơ đồ thay thế đầy đủ của một đoạn đường dây có dạng như sau:
Với lưới cung cấp điện có khoảng cách ngắn, điện áp thấp, ta có sơ đồ thay thế đơn giản dưới đây:
Trong đó:
0 0 d
R r L
X x L
Z R jX
Sơ đồ thay thế đầy đủ của một MBA có dạng như sau:
Sơ đồ thay thế gần đúng của một MBA có dạng như sau:
Trong đó:
0 dmB
0 0
2 2
3 3
N dmB N dmB
B 2
dmB dmB
i %.S
S P j , kVA
100
P U u %.U
Z 10 j 10 ,
S 100S
dm
PR QX
U , V
U
1 2 3
U U U U
1 1 1 1
1
dm
2 2 2 2
2
dm
3 3 3 3
3
dm
P R Q X
U U
P R Q X
U U
P R Q X
U U
dm
PR QX
U , V
U
2 2 2
dm
2 2
2 dm
P Q
P R
U
P Q
Q X
U
2 2
2 2 2 2
3 3
1 1 2 2
1 2 3
2 2 2
dm dm dm
2 2
2 2 2 2
3 3
1 1 2 2
1 2 3
2 2 2
dm dm dm
P Q
P Q P Q
P R R R
U U U
P Q
P Q P Q
Q X X X
U U U
2 2 2
dm
2 2
2 dm
P Q
P R
U
P Q
Q X
U
0 dmB
0 0
S P j i %S
100
Tổn thất sắt hay tổn thất không tải:
2 2
N dmB
N N
dmB dmB
S u %S S
S P j
S 100 S
Tổn thất đồng hay tổn thất dây quấn:
Tổn thất đồng phụ thuộc vào tải.
2
B 0 N
dmB
2
0 dm N dmB
B
dmB
P P P S
S
i %S u %S S
Q 100 100 S
Tổn thất tổng trong MBA:
Tổn thất điện năng được xác định theo biểu thức:
A P.
Trong công thức trên
là thời gian tổn thất công suất cực đại trong năm. Thời gian tổn thất công suất cực đại có thể xác định theo công thức kinh nghiệm sau: Với Trạm Biến Áp có một MBA
2 max
0 N
dmB
A P .t P S .
S
Trong công thức trên, t là thời gian vận hành thực tế và là thời gian tổn thất công suất cực đại.
S
maxS
max Với Trạm Biến Áp có hai MBA
2 N max 0
dmB
P S
A 2. P .t .
2 S
Trong công thức trên, t là thời Smax
max 2 S
2
Vận hành kinh tế Trạm có hai MBA
Xác định phụ tải giới hạn:
Quyết định vận hành:
0
gh dmB
N
S S 2 P
P
Khi St Sgh Vận hành một MBA.
Khi St Sgh Vận hành song song hai MBA.
VÍ DỤ 1
VÍ DỤ 2
VÍ DỤ 3
15kV
VÍ DỤ 4
22kV
VÍ DỤ 5
VÍ DỤ 6
22kV