• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
25
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 23

Soạn ngày 22/2/2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 26 tháng 2 năm 2018

*Buổi sáng:

Đạo đức

Tiết 23 : EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (

TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết:

1. Kiến thức: - Tổ quốc em là Việt Nam. Việt Nam là một đất nước xinh đẹp, hiếu khách và có truyền thống văn hóa lâu đời. Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. Các em cần hiểu biết về lịch sử dân tộc Việt Nam.

2. Kỹ năng: Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương đất nước.

3. Thái độ: Tự hào về truyền thống, về nền văn hóa và lịch sử của dân tộc Việt Nam. Có thái độ học tập, ý thức xây dựng Tổ quốc. Biết quan tâm đến sự phát triển của đất nước.

GDBVMT: Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước.

QTE: Quyền được có quốc tịch, quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc.

* TTHCM: giáo dục hs lòng yêu nước, yêu tổ quoocstheo tấm gương BH.

* KNS:- Kĩ năng xác định giá trị ( yêu tổ quốc Việt Nam).

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về đất nước và con người Việt Nam.

- Kĩ năng hợp tác nhóm.

- Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước và con người Việt Nam.

* BĐ: - Yêu vùng biển, hải đảo của tổ quốc

- Bảo vệ, giữ gìn tài nguyên môi trường biển đảo là thể hiện lòng yêu nước, yêu tổ quốc Việt Nam.

II. CHUẨN BỊ:

- Bản đồ Việt Nam, tranh ảnh về các danh lam thắng cảnh, cảnh đẹp ở Việt Nam.

- Bảng nhóm, bút dạ.

III. Các hoạt động dạy và học

Hoạt động dạy Hoạt động học

Hoạtđộng1:Tìm hiểu về tổ quốc Việt Nam - GV yêu cầu HS đọc các thông tin trong SGK...

? Từ các thông tin đó, em suy nghĩ gì về đất n- ước và con người Việt Nam?

- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. Em còn biết những gì về Tổ quốc của chúng ta? Hãy kể:

- 1 HS đọc thông tin trang 34 SGK.

Cả lớp theo dõi SGK và lắng nghe.

- HS trả lời:

1. Về diện tích, vị trí địa lí.

2. Kể tên các danh lam thắng cảnh.

3. Kể một số phong tục truyền thống trong cách ăn mặc, ăn uống, cách giao tiếp.

4. Kể thêm công trình xây dựng lớn của đất n- ước.

5. Kể tên truyền thống dựng nớc và giữ nước.

6. Kể thêm thành tựu khoa học kỹ thuật, chăn nuôi, trồng trọt.

- Y/c các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

+ Đất nước Việt Nam đang phát triển ...

- HS thảo luận theo nhóm để hoàn thành yêu cầu:

Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các HS khác lắng nghe, bổ sung ý kiến.

- 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK

(2)

- Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK.

Hoạt động 2: Tìm hiểu những địa danh và mốc thời gian quan trọng - GV treo bảng phụ ghi các thông tin và nêu tình

huống cho HS cả lớp.

Em và một HS nước ngoài gặp một biển hiệu có ghi các thông tin sau, em sẽ nói gì với bạn?

1. Ngày 2/9/1945 2. Ngày 7/5/2954 3. Ngày 30/4/1975 4. Sông Bạch Đằng 5. Bến Nhà Rồng 6. Cây đa Tân Trào

7. Đảng Cộng sản Việt Nam 8. Anh Kim Đồng

9. Hồ Gươm

- GV gợi ý cho HS rằng những thông tin này liên quan đến lịch sử dân tộc, cho HS thời gian suy nghĩ, cá nhân để trả lời .

- HS lắng nghe, quan sát trên bảng phụ.

- HS suy nghĩ về câu giới thiệu.

- Lần lượt từng HS nói cho nhau nghe.

- Mỗi cặp HS lên bảng giới thiệu về 2 thông tin do GV yêu cầu.

+ 2/9/1945 là ngày Quốc khánh + 7/5/1954 là ngày chiến thắng Điện Biên Phủ,

+ Ngày giải phóng miền Nam, + Chiến thắng Bạch Đằng

+ Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước + Lễ xuất quân của quân đội nhân dân Việt Nam.

+ 3/2/1930

HS thảo luận theo cặp.

- HS giới thiệu.

Hoạt động 3: Những hình ảnh tiêu biểu của đất nước Việt Nam - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.

+ HS trong nhóm thảo luận với nhau, chọn ra trong số các hình ảnh trong SGK những hình ảnh về Việt Nam.

- HS chia nhóm làm việc.

+ Chọn các bức tranh, ảnh: cờ đỏ sao vàng, Bác Hồ, bản đồ Việt Nam, Văn Miếu - Quốc Tử Giám.

+ Nhóm trao đổi để viết lời giới thiệu về các bức tranh đó.

- Yêu cầu HS báo cáo kết quả làm việc.

( GV chuẩn bị trước 5 bức tranh về Việt Nam trong bài tập trang 36 SGK để cho HS treo lên và giới thiệu)

- GV: Em có nhận xét gì về truyền thống lịch sử của dân tộc Việt Nam

+ Viết lời giới thiệu.

- Đại diện từng nhóm lên bảng chọn tranh và trình bày bài giới thiệu về tranh. Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung, nhận xét.

- Dân tộc Việt Nam có lịch sử hào hùng chống giặc ngoại xâm, gìn giữ dân tộc, dân tộc Việt Nam có nhiều ng- ười ưu tú đóng góp sức mình để bảo vệ đất nước.

--- Tập đọc

Tiết: 45 PHÂN SỬ TÀI TÌNH I. Mục đích , yêu cầu :

1-Kĩ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm bài vănvới giọng đọc hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể về tài xử kiện của ông quan án.

2-Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.

3-Thái độ: Khâm phục tài năng của người xưa.

* QTE: quyền được phân xử công bằng.

(3)

II. Đồ dùng dạy học:

-Tranh ảnh minh hoạ bài học.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A/ Kiểm ra bài cũ :

- Gọi 2 HS HTL bài thơ Cao Bằng và nêu nội dung bài.

- GV nhận xét.

B/ Bài mới :

1) Giới thiệu bài :1p

- GV ghi bảng đề bài: Phân xử tài tình 2) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a/ Luyện đọc:7p

- Gọi 1HS đọc toàn bài.

- GV chia đoạn: 3 đoạn.

Đoạn1: Từ đầu ……đến lấy trộm.

Đoạn2: Tiếptheo ….đến nhận tội.

Đoạn 3: Phần còn lại.

- Cho HS đọc đoạn nối tiếp.

GV theo dõi sửa cách đọc , cách phát âm ,cách đọc các từ khó cho HS .

- Cho HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi 1 HS đọc chú giải - GV đọc mẫu toàn bài.

b/ Tìm hiểu bài : 12p

- GV Hướng dẫn HS đọc và trả lời câu hỏi.

 Đoạn 1 :

+ Hỏi: Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?

 Đoạn 2 :

+ Hỏi: Quan án đã dùng biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp vải?

+ Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp?

* QTE: Quan án thông minh hiểu tâm lí con nguời nên đã nghĩ ra một phép thử đặc biệt- xé đôi tấm vải là vật hai người đàn bà cùng tranh chấp để buộc họ tự bộc lộ thái độ thật, làm cho vụ án tưởng như đi vào ngõ cụt, bất ngờ được phá nhanh chóng.

 Đoạn 3:

+ Hỏi: Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa.

Vì sao quan án lại dùng cách trên ? Chọn ý trả lời đúng ( ……)

- Quan án phá được các vụ án là nhờ đâu ? + Hãy nêu nội dung bài.

-2 HS học thuộc lòng bài thơ Cao Bằng và nêu nội dung bài.

- Nội dung bài: Bài thơ sa ngợi Cao Bằng – mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang giữ gìn biên cương của Tổ quốc.

-Lớp nhận xét.

-HS lắng nghe.

-1HS đọc toàn bài,lớp đọc thầm . - HS đọc đoạn nối tiếp.

- HS luyện đọc từ khó : vãn cảnh ,biện lễ ,sư vãi ,…

- HS luyện đọc theo cặp

- Đọc chú giải + Giải nghĩa từ :

-Việc mình bị mất cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình và nhờ quan phân xử.

- Quan đã dùng nhiều cách khác nhau :

+ Cho đòi người làm chứng nhưng không có người làm chứng.

+ Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét, cũng không tìm được chứng cứ

+Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một mảnh .Thấy một trong hai nguời bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia.

- Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hy vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền mới đau xót, bật khóc khi tấm vải bị xé/ Vì quan hiểu người dững dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải là người đã đổ mồ hôi , công sức dệt nên tấm vải .

Quan án đã thực hiện các việc sau : + Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn người ở trong chùa ra,giao cho mỗi người một nắm thóc đã ngâm nước, bảo họ cầm nắm thóc đó, vừa chạy đàn vừa niệm Phật .

(4)

- Tiến hành đánh đòn tâm lí :

+ “ Đức phật rất thiêng .Ai gian Phật sẽ làm cho thóc trong tay người đó nảy mầm” .

+ Đứng quan sát những người chạy đàn, thấy một chú tiểu thỉnh thoảng hé bàn tay cầm thóc ra xem, lập tức cho bắt vì kẻ có tật thường hay giật mình .

- Phướng án b: (Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ bị lộ mặt).

- Nhờ thông minh, quyết đoán. Nắm vững đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội c/ Đọc diễn cảm :10

GV hướng dẫn 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách phân vai

- GV đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn cần luyện đọc : "Quan nói sư cụ …Chú tiểu đành nhận lỗi “.

Hướng dẫn HS đọc .

Cho HS thi đọc diễn cảm .

- GV nhận xét khen nhóm đọc tốt.

4/ Củng cố , dặn dò :3p - GV nhận xét tiết học.

- Yêu cầu HS về nhà tìm đọc các truyện về quan án xử kiện , những câu chuyện phá án của các chú công an ,của toà án hiện nay,…

- Chuẩn bị tiết sau : Chú đi tuần

-HS nêu: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của quan án.

- 4 HS đọc diễn cảm theo cách phân vai (người dẫn chuyện ,hai người đàn bà bán vải ,quan án )

-HS luyện đọc cá nhân, cặp, nhóm, phân vai: người dẫn chuyện, hai người đàn bà bán vải, quan án.

-HS thi đọc diễn cảm trước lớp.

--- Toán

Tiết 111: XĂNG TI MÉT KHỐI. ĐỀ XI MÉT KHỐI I. Mục đích , yêu cầu

: Giúp HS:

- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối ; đọc và viết đúng các số đo.

- Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối.

- Biết giải một số bài tập có liên quan đến xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối.

II. Các hoạt động dạy học chủ yếu :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- Kiểm tra bài cũ :

- Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi sau : - Hình A gồm 45 hình lập phương nhỏ và hình B gồm 26 hình lập phương nhỏ thì thể tích của hình nào lớn hơn?

- Nhận xét,sửa chữa . B- Bài mới :

1) Giới thiệu bài :

- HS lên bảng làm:

+ Hình A gồm 45 hình lập phương nhỏ.

+ Hình B gồm 26 hình lập phương nhỏ.

+ Thể tích hình A lớn hơn thể tích hình B.

- HS nghe .

(5)

: Xăng - ti - mét khối, đề - xi - mét khối.

2)Giảng bài : 15p

a/ Hình thành biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối và quan hệ giữa hai đơn vị đo thể tích.

* Xăng- ti- mét khối:

- GV cho HS quan sát vật mẫu hình lập phương có cạnh 1cm, gọi 1 HS xác định kích thước của một vật thể.

+ Đây là hình khối gì? Có kích thước là bao nhiêu?

- GV : Thể tích của hình lập phương này là 1 xăng- ti- mét .

+ Em hiểu xăng- ti- mét khối là gì?

- Gọi vài HS nhắc lại.

- Xăng- ti- mét khối viết tắt là cm3 . - Gọi vài HS nhắc lại.

* Đề- xi- mét khối:

- Hướng dẫn tương tự như xăng- ti- mét khối.

+ Em hiểu đề- xi- mét khối là gì?

- Gọi vài HS nhắc lại.

- Đề- xi- mét khối viết tắt là dm3 . - Gọi vài HS nhắc lại.

* Quan hệ giữa đề- xi- mét khối và xăng- ti- mét khối.

- GV cho HS quan sát tranh minh họa.

+ Có một hình lập phương có cạnh dài 1dm. Vậy thể tích của hình lập phương đó là bao nhiêu?

- HS quan sát . HS thao tác.

- Đây là hình lập phương có cạnh dài 1 cm.

- HS chú ý quan sat vật mẫu.

- Xăng – ti - mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm.

- 2 HS nhắc lại .

- Đề- xi- mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm.

- 2 HS nhắc.

- 1 đề – xi – mét - khối - 1 xăng- ti- mét.

- Xếp mỗi hàng 10 hình lập phương.

- Xếp 10 hàng thì được 1 lớp.

- Xếp 10 lớp thì đầy hình lập phương cạnh 1dm.

- 10 x 10 x10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm.

+ Giả sử chia các cạnh của hình lập phương thành 10 phần bằng nhau, mỗi phần có kích thước là bao nhiêu?

+ Giả sử sắp xếp các hình lập phương nhỏ cạnh 1cm vào hình lập phương cạnh 1dm thì cần bao nhiêu hình sẽ xếp đầy .

+ Hãy tìm cách xác định số lượng hình lập phương cạnh 1cm?

- Thể tích hình lập phương cạnh 1cm là bao nhiêu ?

+ Vậy 1 dm3 bằng bao nhiêu cm3? - GV xác nhận :

1dm3 = 1000 cm3 hay 1000cm3 = 1dm3 b/ Thực hành :

Bài 1: Viết vào ô trống. 7p - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1:

- GV treo bảng phụ đã ghi các số liệu

- 1cm3 .

- 1dm3 = 1000 cm3 . - HS đọc.

- HS làm bài vào vở.5 HS lên bảng chữa bài . - HS dưới lớp theo dõi nhận xét .

Viết số Viết số

76 cm3 bảy mươi sáu xăng-ti-mét

(6)

( chuẩn bị sẵn) lên bảng.

- Yêu cầu lần lượt HS lên bảng hoàn thành bảng sau:

- Cả lớp làm bài vào vở.( đổi vở kiểm tra bài cho nhau)

Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

8p

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Cho HS làm bài vào vở.

- Gọi 4 HS đọc bài làm . - Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá.

Củng cố,dặn dò :

+ Xăng- ti- mét khối là gì?

+ Đề- xi- mét khối là gì?

+ Nêu mối quan hệ giữa chúng . - Nhận xét tiết học .

- Dặn HS về nhà làm bài tập . - Chuẩn bị bài sau : Mét khối.

khối

519dm3 năm trăm mười chín đề-xi- mét khối

85,08dm3 tám mươi lăm phảy không tám dề-xi-mét khối

192cm3 một trăm chín mươi hai xăng-ti-mét khối

2001 dm3 hai nghìn không trăm linh một đề-xi-mét khối

3/8 cm3 ba phần tám xăng-ti-mét khối 4/5 cm3 bốn phần năm xăng-ti-mét

khối.

-1 HS đọc đề bài . - HS làm bài vào vở . - 4 HS lên bảng chữa bài .

- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a)1dm3=1000cm3; 375dm3 = 375000cm3 5,8dm3 = 5800cm3 ; 4/5dm3 = 800cm3 b)2000cm3=2dm3; 154000cm3 = 154dm3 490000cm3 = 490dm3;5100cm3 = 5,1dm3 - HS dưới lớp đổi vở kiểm tra chéo.

- Xăng – ti - mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm.

- Đề- xi- mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1dm.

1dm3 = 1000 cm3 1000cm3 = 1dm3

---

*Buổi chiều:

Khoa học

Tiết 45: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:

- Kể một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.

- Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng diện. Kể tên một số loại nguồn điện.

- GD hs có ý thức tiết kiệm năng lượng điện.

* BVMT: có ý thức trách nhiệm trong việc BVMT.

* SDNLTK&HQ: Khi dụng các đồ dùng, máy móc sử dụng điện cần chú ý điều gì để tránh lãng phí điện mà vẫn mang lại hiệu quả cao?

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Hình minh họa trong SGK trang 93.

- Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện.

- Một số đồ dùng máy móc sử dụng điện.

III. HO T Ạ ĐỘNG TRÊN L PỚ :

(7)

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

+ Vì sao cĩ giĩ? Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng giĩ trong tự nhiên.

+ Con người sử dụng năng lượng giĩ trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương.

- Nhận xét HS.

B. Bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài:1p

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

2.1. Thảo luận.10p

- Yêu cầu các nhĩm thảo luận theo các câu hỏi sau:

+ Kể tên một số đồ dùng sử dụng điện mà em biết.

+ Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu?

- Tất cả các vật cĩ khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện.

+ Em hãy tìm thêm các loại nguồn điện khác.

2.2. quan sát thảo luận. 11p

- Yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang 92, 93 SGK và thảo luận theo nội dung sau:

- Quan sát các vật thật hay mơ hình hoặc tranh ảnh nhưng đồ dùng, máy mĩc dùng động cơ điện đã sưu tầm được.

+ Kể tên của chúng.

+ Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng.

+ Nêu tác dụng của dịng điện trong các dồ dùng, máy mĩc đĩ.

- Yêu cầu từng nhĩm trình bày kết quả thảo luận.

- Yêu cầu HS đọc phần thơng tin.

2.3. Trị chơi “Ai nhanh, ai đúng?”7p

- Tìm loại hoạt động và các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện và các dụng cụ, phương tiện khơng sử dụng điện tương ứng cùng thực hiện hoạt động đĩ.

- Yêu cầu HS đọc phần thơng tin.

C.Hoạt động nối tiếp:2p - Củng cố nội dung bài.

Chuẩn bị bài: Lắp mạch điện đơn giản

+ 2 HS lên bảng trả lời.

- HS nghe.

- HS theo dõi và thực hiện.

+ HS nối tiếp nhau nêu.

- HS theo dõi.

+ HS trả lời.

- Các nhĩm HS thực hiện.

- 3-4 HS trình bày.

- Đại diện một số nhĩm báo cáo kết quả.

- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm.

- HS chia thành 2 đội và tham gia chơi.

- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm.

---

Luyện từ và câu

Tiết 45: MRVT: TRẬT TỰ - AN NINH ( GT KHƠNG DẠY ) Thay bài LUYỆN TẬP CỦNG CỐ VỀ QUAN HỆ TỪ

I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :

(8)

- HS hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả.

- Biết điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí của các vế câu để tạo những câu ghép có quan hệ nguyên nhân- kết quả.

- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ viết bài tập 1 phần nhận xét, bút dạ.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A.Kiểm tra bài cũ : (3p)

HS đọc đoạn văn của bài tập 3 (28), GV nhận xét và ghi điểm.

B.Dạy bài mới : (37p) 1.Giới thiệu bài : 2. Luyện tập:

Bài tập 1 :

a) Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo (V1) Cho nên tôi phải băm bèo thái khoai.(V2) b)Vì nhà nghèo quá,(V1)

chú phải bỏ học. (V2)

c) Lúa gạo quý (V1) vì ta phải đổ bao nhiêu mồ hôi mới làm ra được.(V2)

Vàng cũng quý (V1) vì nó rất đắt và hiếm.(V2)

vế 1 chỉ nguyên nhân-vế 2 chỉ kết quả vế 1 chỉ vế 2 chỉ nguyên nhân- kết quả.

vế 1 chỉ kết quả, vế 2 chỉ nguyên nhân.

vế 1 chỉ kết quả, vế 2 chỉ nguyên nhân

Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu của bài. GV giúp HS hiểu từ : bác mẹ, bởi chưng.

HS làm việc theo nhóm và trình bày bài.

Bài giải :

a) Tôi phải băm bèo thái khoai vì gia đình tôi nghèo.

b) Chú phải bỏ học vì nhà nghèo quá

c) Vì người ta phải đổ bao nhiêu mồ hôi mới làm ra được nên lúa gạo rất quý. Vì vàng rất đắt và hiếm nên vàng cũng rất quý.

Bài tập 3 : HS đọc yêu cầu BT và cho học sinh làm vào vở.

Bài giải :

a) Nhờ thời tiết thuận lợi nên lúa tốt.

b) Tại thời tiết không thuận lợi nên lúa xấu.

Bài tập 4 : Học sinh làm vào vở.

Bài giải :

a) Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bạn bị điểm kém.

b) Do nó chủ quan mà nó bị nhỡ chuyến xe.

c) Nhờ cả tổ giúp đỡ tận tình nên Bích Vân đó có nhiều tiến bộ trong học tập.

5.Củng cố, dặn dò : 3p

- Học sinh nhắc lại nội dung bài, nhận xét giờ học.

- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau : Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.

---

Soạn ngày 22/2/2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 27 tháng 2 năm 2018

Toán

Tiết 112 : MÉT KHỐI

I. MỤC TIÊU:

Giúp HS :

- Biết tên gọi, kí hiệu, của đơn vị đo thể tích: mét khối.

- Biết mqh giữa mét khối, xăng ti mét khối, đề xi mét khối.

(9)

II. CHUẨN BỊ:

- Mô hình giới thiệu quan hệ giữa đơn vị đo thể tích mét khối, đê-xi-mét khối, xăng- ti-mét khối như phần nhận xét kể sẵn vào bảng phụ.

- Các hình minh hoạ của SGK.

III. Các hoạt động dạy và học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ

- Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời những điều em biết về đê-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.

- GV chữa bài, nhận xét.

2. Dạy - học bài mới 2.1 Giới thiệu bài: 1p

2.2. Hình thành biểu tượng về mét khối và mối quan hệ giữa mét khối, đê-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. 12p

- GV đa ra mô hình minh hoạ cho mét khối và giới thiệu như SGK :

- GV đa ra mô hình quan hệ giữa mét khối, đê-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối và hướng dẫn HS hình thành mối quan hệ giữa 2 đại l- ượng này :

- GV nêu : hình lập phương có cạnh 1m gồm 10x10x10 =1000 hình lập phương có cạnh 1dm.

Ta có : 1m3 = 1000dm3

- HS nêu

- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.

- HS nghe giới thiệu, sau đó đọc và viết kí hiệu của mét khối.

- Quan sát mô hình, lần lượt trả lời các câu hỏi của GV để rút ra quan hệ giữa mét khối, đê-xi-mét khối, với xăng-ti- mét khối :

+ Hình lập phương có thể tích 1m3 gồm 1000 hình lập phương thể tích 1dm3.

- GV nêu : hình lập phương có cạnh 1m gồm 100x100x100 =1000000 hình lập phương có cạnh 1cm.

Ta có : 1m3 = 1000000cm3 + 1m3 gấp bao nhiêu lần 1dm3 ?

+ 1dm3 bằng một phần bao nhiêu của 1m3 ? + 1dm3 gấp bao nhiêu lần 1cm3 ?

+ 1cm3 bằng 1 phần bao nhiêu của 1dm3 ? + Vậy, hãy cho biết mỗi đơn vị đo thể tích gấp bao nhiêu lần vị đo bé hơn tiếp liền nó ? + Mỗi đơn vị đo thể tích bằng 1 phần bao nhiêu của đơn vị lớn hơn tiếp liền nó?

+ GV treo bảng và yêu cầu HS lên điền số

- HS nhắc lại.

1m3 = 1000 dm3

- HS trao đổi và nêu : Xếp được 100 x 100 x 100 = 1000000 hình.

- HS nhắc lại.

1m3 = 1000000cm3 - HS nối tiếp nhau trả lời :

+ Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó.

+ Mỗi đơn vị đo thể tích bằng một

(10)

thích hợp vào chỗ trống :

m3 dm3 cm3

1 m3 =....dm3 1dm3 =....cm3

=...m3

1cm3 =....dm3

- GV cho HS đọc lại bảng trên.

2.3. Luyện tập - thực hành Bài 1: Đọc các số đo:

a, GV viết các số đo thể tích lên bảng cho HS đọc.

b, GV yêu cầu HS viết các số đo thể tích theo lời đọc, - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho HS để kiểm tra bài.

Bài 2 (b)

hỏi : Em hiểu yêu cầu của bài như thế nào ?-.

- GV yêu cầu HS giải thích cách đổi của một trong 3 trường hợp đổi từ mét khối sang đề- xi-mét khối.

3. Củng cố - dặn dò: 3p

- GV hỏi lại HS về mối quan hệ giữa đơn vị đo thể tích mét khối, đê-xi-mét khối, xăng-ti- mét khối.

- GV nhận xét tiết học.

- Hướng dẫn HS làm bài tập về nhà.

phần nghìn đơn vị lớn hơn tiếp liền nó.

m3 dm3 cm3

1m=1000dm

3

1dm=

1000cm3

=1000 1 m

3

1cm3 =

1000 1 dm3

- HS đọc các số đo theo chỉ định của GV.

- HS viết bài vào vở bài tập.

- 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra bài của nhau.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS nêu : Ví dụ : 13,8m3 = ...dm3 Ta có 1m3 = 1000dm3 Mà 13,8 x 1000 = 1380 Vậy 13,8m3 = 1380dm3 - 2 HS lần lượt nêu.

- HS lắng nghe.

- HS chuẩn bị bài sau.

--- Chính tả (Nhớ - viết)

Tiết 23: CAO BẰNG I / Mục đích, yêu cầu:

- Nhớ - viết đúng, trình bày đúng chính tả 4 đoạn bài thơ Cao Bằng.

- Biết viết đúng danh từ riêng (DTR) là tên người, tên địa lý Việt Nam.

II / Hoạt động dạy và học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A/ Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam.

- Gọi 2HS viết: Nông Văn Dền, Lê Thị Hồng Thắm, Cao Bằng, Long An …

- HS trìng bày: viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta viết hoa các chữ cái đầu các con chư.

- 2 em viết tên: Nông Văn Dền, Lê Thị Hồng Thắm, Cao Bằng, Long An.

(11)

- GV nhận xét.

B / Bài mới :

- GV ghi bảng đề bài: Cao Bằng 2/ Hướng dẫn HS nhớ – viết :

-1 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu bài Cao Bằng - Cho HS đọc thầm 4 khổ thơ đầu của bài thơ trong SGK để ghi nhớ.

- GV chú ý HS trình bày các khổ thơ 5 chữ, chú ý các chữ cần viết hoa, các dấu câu, những chữ dễ viết sai .

- HS lắng nghe.

HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu bài Cao Bằng .

- HS đọc thầm và ghi nhớ.

- HS chú ý lắng nghe.

- GV hướng dẫn viết đúng các từ dễ viết sai: Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo Cao Bắc

- GV cho HS gấp SGK, nhớ lại 4 khổ thơ đầu và tự viết bài.

- Chấm chữa bài:

+ GV chọn nx một số bài của HS.

+ Cho HS đổi vở chéo nhau để nx.

- GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp.

- HS viết các từ dễ viết sai : Đèo Gió , Đèo Giàng , đèo Cao Bắc .

- HS nhớ - viết bài chính tả.

- 2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm.

-HS lắng nghe.

-1 HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi SGK.

3 / Hướng dẫn HS làm bài tập:

* Bài tập 2: Tìm tên riêng thích hợp với mỗi ô trống. 7p

-1 HS đọc nội dung bài tập 2.

- GV treo bảng phụ.

- Mời 3 nhóm HS thi tiếp sức .

- GV nhận xét kết luận nhóm thắng cuộc.

- Nêu lại quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam

* Bài tập 3: Tìm và viết lại cho đúng các tên riêng có trong đoạn thơ. 8p

- HS nêu yêu cầu và nội dung bài tập 3.

- GV nói về các địa danh trong bài.

- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập.

- GV cho thảo luận nhóm đôi.

- Cho HS trình bày kết quả .

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

4 / Củng cố dặn dò : 3p

- Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt.

- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam.

- Chuẩn bị bài sau: Nghe-viết: “Núi non hùng vĩ”

-HS làm bài tập vào vở.

- Đại diện 3 nhóm lên thi tiếp sức . Đại diện nhóm đọc kết quả .

a) Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.

b) Người lấy thân mình làm giá súng trên chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn.

c) Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên câù Công Lý mưu sát Mắc Na-ma-ra là anh Nguyễn Văn Trỗi.

-HS nêu yêu cầu của bài tập 3.

-HS thảo luận nhóm đôi.

- Đại diện 2 nhóm chữa bà trên bảng.

+ Hai Ngàn, Ngã Ba, Pù Mo, Pù Xai.

-HS lắng nghe.

(12)

Luyện từ và câu

Tiết 46: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ

I

– MỤC TIÊU:

- Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện tăng tiến.

- Làm đúng các bài tập: Phân tích đúng cấu tạo của câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến, tạo các câu ghép thể hiện tăng hệ tăng tiến bằng cách thêm quan hệ từ thích hợp.

II

– CHUẨN BỊ:

-VBT, bảng phụ III

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động giáo viên Hđ học sinh

1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)

- 2 học sinh lên bảng đặt câu có từ thuộc chủ điểm: Trật tự – an ninh.

- Lớp làm miệng bài tập 1 trang 48 sgk.

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới: (32 phút)

* Giới thiệu bài.

III . Luyện tập:

Bài 1. Tìm và phân tích cấu tạo của câu.10p - Học sinh tự làm bài.

- Gợi ý cách làm (sách thiết kế).

- Nhận xét bài làm của bạn - Kết luận lời giải đúng

? Truyện đáng cười ở chỗ nào?

2. Không chỉ ... mà ...

Không những ... mà ...

Không chỉ ... mà ...

Bài 2. Tìm QHT thích hợp với mỗi chỗ trống. 15p

- Lớp tự làm bài, 1 học sinh lên bảng.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- Kết luận lời giải đúng.

- Kết luận.

? Để thể hiện quan hệ tăng tiến giữa các vế câu ghép ta làm thế nào?

3. Củng cố: ( 3 phút)

- Củng cố . Nhận xét tiết học.

- Về đọc thuộc ghi nhớ, chuẩn bị bài học sau.

- 2 học sinh

- Nhận xét.

- 1 học sinh đọc.

- 1 học lên bảng.

- Lớp làm vở.

- Nhận xét.

- 1 học sinh đọc.

- Lớp làm vở, 1 học sinh lên bảng.

- Nhận xét

(13)

Soạn ngày 22/2/2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 28 tháng 2 năm 2018

*Buổi sáng:

Tập đọc

Tiết 46: CHÚ ĐI TUẦN

I – MỤC TIÊU:

1. Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: lạnh lùng, im lặng, lá bay, nộp mình, gió đông lạnh

- Đọc trôi chảy toàn bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, trìu mến.

2. Đọc - hiểu:

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: học sinh miền Nam, đi tuần, mền bông ...

- Nội dung: Các chiến sĩ công an yêu thương các cháu học sinh, sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp cho các cháu.

* QTE: Chúng ta có quyền được an ninh trật tự, bảo vệ khỏi sự xung đột vũ trang.

II – CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ. Tranh minh hoạ.

III -HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động giáo viên Hđ học sinh

1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài tập đọc trước và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới: (32 phút)

* Giới thiệu bài.1p 1. Luyện đọc:8p

- Luyện đọc : - Gọi hs đọc bài văn - Chia đoạn

a. Hướng dẫn đọc đoạn - Cho HS đọc nối tiếp

- Nghe, sửa lỗi phát cho HS và ghi bảng : b. Hướng dẫn hs giải nghĩa từ

- Nghe HS đọc, nx cụ thể.

- Đọc bài theo cặp - 1 hs đọc toàn bài.

2. Tìm hiểu bài:12p

- Thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi sách giáo khoa.

- 3 học sinh nối tiếp trình bày.

- Nhận xét bạn.

- Nghe.

- Luyện đọc.

(14)

- 1 học sinh khá lên điều khiển các bạn báo cáo kết quả thảo luận.

? Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh nào?

* QTE: ? Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu học sinh được thể hiện qua những từ ngữ, chi tiết nào?

- Nêu nội dung của bài thơ.?

3. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:10p - 4 học sinh nối tiếp đọc bài.

- Tìm giọng phù hợp cho từng khổ thơ. Tìm các từ cần nhấn giọng.

- Đưa 2 khổ thơ đầu và yêu cầu luyện đọc diễn cảm.

-Luyện theo nhóm.

- Thi đọc diễn cảm.

- Thi đọc thuộc lòng theo hình thức thả thơ.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, Dặn dò: (2 phút)

? Nêu ý nghĩa của bài thơ?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học thuộc lòng bài thơ.

- Trong đêm tối mùa đông giá lạnh.

- Cách xưng hô: các cháu ơi, yêu mến, lưu luyến. Hỏi thăm: giấc ngủ có ngon không? Cứ yên tâm ngủ nhé.

* Bài thơ nói lên tình cảm yêu thương các cháu học sinh, sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp cho các cháu.

- Đọc nhóm.

- 3 học sinh thi đọc - Đọc thuộc lòng.

- Nhận xét.

- HS trả lời.

- Lắng nghe và ghi nhớ.

--- TOÁN

Tiết 113 : Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp hs:

- Củng cố cách đọc, cách viết, mối quan hệ giữa các đơn vị đo mét khối, đề - xi- mét khối, xăng- ti- mét khối.

- Rèn kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo thể tích, đọc viết các số đo thể tích, so sánh các số đo thể tích.

- HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Nêu tên các đơn vị đo thể tích đã học.

- Mỗi đơn vị đo thể tích hơn kém nhau bao nhiêu lần?

- Một câu hỏi trắc nghiệm.

- Nhận xét học sinh.

B. Bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn luyện tập:

2.1. Đọc, viết đơn vị đo diện tích.

- 2HS nối tiếp nhau nêu.

- HS dùng thẻ đúng – sai.

(15)

Bài 1: Đọc các số đo sau:10p - Yêu cầu HS đọc đề bài.

a) Yêu cầu HS đọc các số đo.

b) GV đọc- HS vit.

- GV nhận xét đánh giá.

2.2. Đọc đơn vị đo thể tích.

Bài 2: Đúng ghi đúng, sai ghi sai: 10p - Yêu cầu HS đọc đề bài.

- treo bảng phụ ghi đầu bài.

- GV cho HS - làm bài.

- GV nhận xét câu trả lời của HS.

2.3. So sánh đơn vị đo thể tích.

Bài 3: So sánh các số đo sau: 10p - Gọi HS đọc đề bài.

-Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- GV chữa bài, nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò : 2p

- Củng cố lại nội dung bài và nx tiết học.

Chuẩn bị bài: Thể tích hình hộp chữ nhật.

- 1 HS.

- HS nối tiếp nhau đọc.

- HS viết vào bảng con .

- HS đọc đề bài.

- 3 em lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

- HS nhận xét.

- HS quan sát.

- HS thảo luận nhóm đôi, dùng thẻ đúng / sai để trả lời.

Kq : B 60 hp . - 1 HS.

---

Kể chuyện

Tiết 23: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I / Mục đích, yêu cầu:

1/ Rèn kĩ năng nói:

- Biết kể một câu chuyện (mẩu chuyện) đã nghe hay đã đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh.

- Hiểu câu chuyện, biết trao đổi được với các bạn về ND, ý nghĩa câu chuyện (mẩu chuyện).

2 / Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

II / Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A/ Kiểm tra bài cũ : 3p

Hãy kể lại chuyện ông Nguyễn Khoa Đăng.

- Gv nhận xét.

B / Bài mới :

1) Giới thiệu bài :1p

2 / Hướng dẫn HS kể chuyện

a)Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài : 10p

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

+ Hỏi: Nêu yêu cầu của đề bài.

- GV gạch dưới những chữ: Kể 1 câu chuyện em

-HS kể lại câu chuyện.

-HS lắng nghe.

- HS đọc đề bài.

- HS nêu yêu cầu của đề bài. Kể 1 câu chuyện em đã nghe, đã đọc, góp sức

(16)

đã nghe hoặc đã đọc, góp sức bảo vệ trật tự, an ninh.

- GV giải nghĩa cụm từ: bảo vệ trật tự, an ninh.

- Mời 3 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1.2.3 SGK.

- GV lưu ý HS: Chọn đúng 1 câu chuyện em đã đọc hoặc đã nghe ai đó kể. Những nhân vật đã góp sức mình bảo vệ trật tự trị an được nêu làm ví dụ trong sách. Những HS không tìm được những câu chuyện ngoài SGK mới kể lại những câu chuyện đã học trong sách.

- Cho 1 số HS nêu câu chuyện mà mình sẽ kể.

bảo vệ trật tự, an ninh.

- HS lắng nghe, theo dõi trên bảng.

- HS lắng nghe.

b)HS thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện : 15p

- Mời 1 HS đọc lại gợi ý 3 ( dàn ý bài kể chuyện ); nhắc HS cách kể chuyện .

- Cho HS viết nhanh dàn ý câu chuyện trên nháp *Cho HS kể chuyện theo nhóm đôi, cùng thảo luận về ý nghĩa của câu chuyện.

* Cho HS thi kể chuyện trước lớp.

- Mời đại diện các nhóm thi kể chuyện .

- GV nhận xét và tuyên dương những HS kể hay, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện.

3/ Củng cố dặn dò: 3p - GV nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe .

- chuẩn bị trước cho bài sau .

- 3 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1.2.3

- HS lắng nghe

- Lần lượt HS nêu câu chuyện kể.

- 1 HS đọc gợi ý 3 SGK . - HS viết nhanh dàn ý ra nháp .

- Trong nhóm kể chuyện cho nhau nghe và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

- Đại diện nhóm thi kể chuyện.

- Lớp nhận xét bình chọn.

-HS lắng nghe.

---

*Buổi chiều:

Tập làm văn

Tiết45: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG

I – MỤC TIÊU:

- Củng cố về cách lập CTHĐ: Biết lập CTHĐ cho một trong các hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trrật tự an ninh.

- Lập được chương trình đúng nội dung và đủ các phần.

- HS chủ động làm bài, học bài.

*QTE: Quyền được giáo dục về các giá trị & bổn phận góp phần vào các công tác giữ gìn trật tự an ninh, an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy.

* KNS: -Hợp tác ( ý thức tập thể , làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động).

-Thể hiện sự tự tin.

-Đảm nhận trách nhiệm.

III – CHUẨN BỊ:

VBT, Bảng phụ.

IV HO T – Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ

(17)

Hoạt động giáo viên Hđ học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)

- Nêu cấu trúc của một chương trình hoạt động.

- Nhận xét câu trả lời đúng.

2. Bài mới: (32 phút)

* Giới thiệu bài.

- Đọc đề bài.

- Đọc gợi ý sách giáo khoa.

? Em lựa chọn hoạt động nào để lập chương trình hoạt động?

? Mục tiêu của chương trình hoạt động đó là gì?

? Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào đối với lứa tuổi của các em?

? Địa điểm tổ chức hoạt động ở đâu?

? Hoạt động đó cần có các dụng cụ và phương tiện gì?

- G: Em hãy tưởng tượng mình là liên đội trưởng để lập chương trình hoạt động.

- Học sinh tự làm bài.

- Học sinh trả lời nhận xét, bổ sung.

- Đọc chương trình hoạt động của mình.

- Nhận xét.

3. Củng cố, Dặn dò: (2 phút) - Nhận xét tiết học.

- Về nhà hoàn chỉnh chương trình hoạt động và chuẩn bị bài sau.

- 2 học sinh . - Nhận xét.

- Nối tiếp đọc đề.

- 1 học sinh . - Nối tiếp trả lời.

- Lớp làm vở bài tập, một học sinh làm bảng nhóm.

- Nhận xét, bổ sung.

- 2 học sinh đọc bài làm của mình.

---

Soạn ngày 22/2/2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 1 tháng 3 năm 2018

Toán

Tiết 114: THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. Mục đích,yêu cầu :

Giúp HS:

- Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật.

- Tự tìm ra được cách tính và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.

- Biết vận dụng công thức để giải một số bài tập có liên quan.

II. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- Kiểm tra bài cũ :

+ Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu mặt? Là những mặt nào?

- 3HS lên bảng trả lời.

- Hình hộp chữ nhật có 6 mặt:

+ Hình hộp chữ nhật có mấy kích thước? Là những kích thước nào?

+ Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu cạnh? Bao nhiêu đỉnh?

- Nhận xét,sửa chữa . B- Bài mới :

Gồm hai mặt đáy và 4 mặt xung quanh .

- Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước đó là chiều dài, chiều rộng và chiều cao.

- Hình hộp chữ nhật có 12 cạnh và 8 đỉnh.

(18)

1) Giới thiệu bài :

- GV giới thiệu và ghi bảng đề bài: Thể tích hình hộp chữ nhật.

2) Giảng bài : 12p

1.Hình thành công thức và quy tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật.

Ví dụ :

- Gọi 1 HS đọc ví dụ ở SGK .

- GV cho HS quan sát các hình trong SGK . - HS quan sát kĩ hình hộp chữ nhật đã xếp các hình lập phương 1 cm 3 vào đủ 1 lớp trong hình hộp (như mô hình)

- Gọi 1 HS lên đếm xem xếp 1 lớp có bao nhiêu lập phương 1 cm3.

- GV ghi theo kết quả đếm của HS :

s

-HS nghe .

- 1HS đọc.

- HS quan sát.

- HS quan sát, đếm và trả lời: 1 lớp gồm 16 hàng, mỗi hàng 20 hình lập phương 1cm3 .

Mỗi lớp có: 20 x 16 = 320 (hình lập phương 1 cm3)

+ Hỏi: Muốn xếp đầy hộp phải xếp mấy lớp?

- Gọi 1 HS khác lên đếm.

- Vậy cần bao nhiêu hình để xếp đầy hộp?

- GV ghi theo kq trả lời:

Cần 320 x 10 = 3200 (hình lập phương).

* Kết luận: Vậy thể tích hình hộp chữ nhật đã cho là: 20 x 16 x 10 = 3200 (cm3).

- Gọi HS nhắc lại.

* Quy tắc

- GV ghi to lên bảng:

20 x 16 x 10 = 3200 CD x CR x CC = thể tích

20 là chiều dài, 16 là chiều rộng, 10 là chiều cao, 3200 là thể tích.

+ Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta làm thế nào?

-GV kết luận như quy tắc SGK ( tr.121).

- Gọi vài HS đọc quy tắc.

- GV ghi bảng:

Gọi V là thể tích của hình hộp chữ nhật, ta có: V = a x b x c (a, b, c là 3 kích thước (cùng đơn vị đo) của hình hộp chữ nhật).

2. Thực hành :

Bài 1 : Tính V HHCN : 7p - Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Cho HS tự làm bài vào vở; gọi 3 HS lên bảng làm.

- Gọi HS nhận xét.

Vậy mỗi lớp có: 20 x 16 = 320 (hình lập phương 1 cm 3 )

- HS lên chỉ theo cột các hình lập phương trong mô hình và đếm trả lời:

10 lớp.

- Cần 320 x 10 = 3200 (hình lập phương 1 cm 3 ).

- HS nhắc lại kết quả .

-HS theo dõi.

- HS nghe .

- HS nhìn vào cách làm trả lời: Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo).

- Vài HS nhắc lại quy tắc . - HS ghi vở.

- HS đọc đề bài và tự làm bài.

- 3 HS làm bài trên bảng.

a) Thể tích hình hộp chữ nhật:

5 x 4 x 9 = 180 cm3 b) Thể tích hình hộp chữ nhật:

1,5 x 1,1 x 0,5 = 0,825(m3)

(19)

c) Thể tích hình hộp chữ nhật:

5

2 

3 1

4 3=

10

1 (dm3) - HS chữa bài (nếu sai).

- HS đọc đề bài và quan sát hình vẽ ở SGK (tr, 115).

-HS cùng thảo luận để tìm cách giải quyết.

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 2:- Tính V khối gỗ. 7p Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Cho HS thảo luận nhóm và tìm cách chia hình hộp chữ nhật và xác định các kích thước của hình mới.

- Gọi các nhóm trình bày cách chia hình.

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.

- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.

- GV nhận xét sửa chữa (nếu cần).

Gọi HS nêu tính chất về thể tích của một hình.

- HS trình bày cách chia hình.

VD: Ta có thể chia hình bên thành hai hình hộp chữ nhật rồi tình thể tích.

Thể tích khối gỗ là:

12 x 8 x 5 + 7 x 6 x 5 = 690 (cm3) - HS chọn 1 trong 2 cách làm; cách còn lại về nhà làm.

- Thể tích một hình bằng tổng thể tích tạo thành nó.

Bài 3: Tính V hòn đá: 7p - Gọi 1 HS đọc đề bài.

- GV yêu cầu HS nhận xét lượng nước trong bể trước và sau khi bỏ hòn đá.

GV nhận xét các ý kiến của HS và kết luận : lượng n ước dâng cao hơn (so với khi chưa bỏ hòn đá vào bể) là thể tích của hòn đá.

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập. Cả lớp làm vào vở.

- Lớp và GV nhận xét ,đánh giá.

-Còn cách làm khác hay không ? - GV hướng dẫn tính cách khác . 3- Củng cố, dặn dò:

- Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta làm thế nào và nêu công thức.

- Nhận xét tiết học .

- Dặn HS về nhà làm bài tập . - Chuẩn bị bài sau :Thể tích HLP

- HS đọc đề bài.

-Lượng nước sau khi bỏ hòn đá vào bể tăng lên mặc dù lượng nước không đổi.

- HS làm bài.

Bài giải:

Thể tích của khối nước ban đầu là:

10 x 10 x 5 = 500(cm3) Tổng Thể tích của nước và hòn đá là:

10 x 10 x7 = 700(cm3) Thể tích của hòn đá là:

700 - 500 = 200(cm3) Đáp số: 200 (cm3) - HS nêu.

- Lắng nghe.

Tập làm văn

Tiết 46: TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN

I

– MỤC TIÊU:

- Hiểu được nhận xét chung của giáo viên và kết quả bài viết của các bạn để liên hệ với bài viết của mình.

- Biết sửa lỗi cho bạn và lỗi của mình trong đoạn văn.

- Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn.

QTE:quyền được tham gia đáp lại lời đồng ý.

(20)

II

– CHUẨN BỊ:

-Đề bài ,lỗi bài của HS III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động giáo viên Hđ học sinh

1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)

- Chấm điểm chương trình hoạt động của ba học sinh.

- Nhận xét ý thức học bài của học sinh.

2. Bài mới: (32 phút)

* Giới thiệu bài.

* Đề bài:

1. Hãy kể lại một kỉ niệm khó quên về tình bạn.

- Đọc lại đề bài.

- Nhận xét chung.

* Ưu điểm:

- Học sinh hiểu bài, viết đúng yêu cầu đề bài.

- Bố cục bài văn rõ ba phần.

- Diễn đạt rõ ràng.

- Cách sử dụng lời văn rõ ý.

* Tồn tại:

- Chính tả: Còn nhiều viết sai và nhầm lẫn giữa phụ âm đầu l / n, x/s, tr/ch. Ví dụ như song / song, lên / nên. ..

- Đặt câu:

Tôi với bạn Lan Có một tình bạn trong sáng từ thủa nhỏ.

- Giáo viên đưa lỗi trên bảng phụ, học sinh thảo luận.

2. Hãy kể lại một câu chuyện mà em thích nhất trong những truyện đã được học.

- Giáo viên nhận xét, kết luận lời giải đúng.

- Lớp tự chữa bài vào vở.

- Giáo viên giúp đỡ từng cặp học sinh.

!-Gọi một số học sinh có điểm tốt đọc trước lớp cho các bạn cùng tham khảo.

- Hướng dẫn viết lại một đoạn văn học sinh có nhiều lỗi chính tả, diễn đạt chưa có ý, dùng từ chưa hay hoặc những mở bài, kết bài còn đơn giải.

3. Kể lại một câu chuyện cổ tích mà em biết theo lời một nhân vật trong câu chuyện đó.

- Đọc lại đoạn vừa viết.

- Giáo viên quan tâm động viên những bài viết tiết bộ dù rất nhỏ trong đoạn văn trình bày lại.

3. Dặn dò: (2 phút) - Nhận xét tiết học.

- Về nhà viết lại bài làm của mình nếu bài văn chưa đạt yêu cầu.

- Chuẩn bị bài học giờ sau.

- 3 học sinh nộp.

- Nghe.

- Nhắc lại đầu bài.

- Nối tiếp đọc.

- Nghe.

- Lớp thảo luận nhóm để tìm và sửa những lỗi có trong đoạn giáo viên đưa ra.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Nghe.

- Lớp làm vở.

- Nối tiếp trình bày - Theo dõi, nhận xét.

- Nghe.

- Nối tiếp trình bày - Nghe.

---

(21)

Soạn ngày 22/2/2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2018

Toán

Tiêt 115: THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG

I. MỤC TIÊU:

-Biết công thức tính thể tích hình lập phương

-Biết vận dụng công tính thức thể tích hình lập phương để giải một số bài tập liên quan.

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG.

- Mô hình thể hiện thể tích của hình lập phương có cạnh 3 cm như SGK.

- Bảng số trong bài tập 1, viết sẵn vào bảng phụ.

III. HO T Ạ ĐỘNG TRÊN L P: Ớ

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ

- GV gọi HS dưới lớp nêu công thức và quy tắc tính thể tích của hình hộp chữ nhật.

- GV chữa bài, nhận xét . 2. Dạy - học bài mới: 12p

a. Hình thành công thức tính thể tích của hình lập phương.

- GV nêu bài toán : Hãy tính thể tích của hình lập phương.

- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận và làm bài.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.

- 1 HS nêu.

- HS nghe và nhắc lại yêu cầu của bài toán.

- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng tìm cách tính thể tích.

- 1 HS nêu trước lớp,

Coi hình lập pương đó là hình hộp chữ nhật thì ta có thể tích của hình lập phư- ơng là :

- GV mời HS phát biểu ý kiến

- GV nhận xét cách làm của HS, sau đó hư- ớng dẫn HS phân tích bài toán cụ thể trên để đi đến công thức tính thể tích của hình lập phương:

- GV yêu cầu HS mở SGK trang 122, đọc quy tắc và công thức tính thể tích của hình lập phương.

2.3 Luyện tập - thực hành

Bài 1:Viết sô đo thích hợp vào ô trống: 8p - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán, sau đó mời

3 x 3 x 3 = 27 (cm3)

+ Chúng ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.

- HS nêu : thể tích của hình lập phương có cạnh là a là :

V = a x a x a

- HS đọc và học thuộc quy tắc ngay tại lớp.

- HS đọc thầm đề bài trong SGK.

(22)

3 HS nhắc lại cách tính diện tích của 1 mặt, diện tích toàn phần và thể tích hình lập ph- ương.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV gọi HS nhận xét bài tập của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS.

Bài 3: bài toán: 8p

- GV mời 1 HS đọc đề bài toán.

- GV hỏi :

+ Bài toán cho em biết những gì ? Bài toán yêu cầu em tìm gì ?

+ Muốn tính trung bình cộng của các số ta làm như thế nào ?

- 3 HS lần lợt nêu trước lớp và nhận xét.

- HS làm bài trên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.

- 2 HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

- 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.

+ Bài toán cho biết : Hình hộp chữ nhật có : CD : 8cm

CR : 7cm CC : 9cm

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- GV nhận xét và cho điểm HS.

3. Củng cố - dặn dò: 3p - GV nhận xét giờ học.

- Hướng dẫn HS làm bài tập ở nhà.

Bài giải

a, Thể tích của hình hộp chữ nhật là:

8 x 7 x 9 = 504 (cm3) b, Số đo của cạnh hình lập phương là :

(8+ 7 + 9) : 3 = 8 (cm) Thể tích của hình lập phơng là :

8 x 8 x 8 = 512 (cm3)

Đáp số : 512cm3 - 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.

- HS lắng nghe.

- HS chuẩn bị bài sau.

---

Khoa học

Tiết 46: LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN ( TIẾT 1) I. Yêu cầu

- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn .

(23)

- Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện.

- Rèn tính cẩn thận.

* BVMT: rèn ý thức giữ sạch MT khi thực hành.

II. Chuẩn bị

-Chuẩn bị theo nhóm: một cục pin, dây đồng hồ có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt,…), một số vật khác bằng nhựa, cao su, sứ,…

bóng đèn điện hỏng có tháo đui (có thể nhìn thấy rõ 2 đầu dây).

III. Các hoạt động

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Ổn định

2-Kiểm tra bài cũ: 3p -Câu hỏi

+Kể tên một số đồ dùng điện mà bạn biết?

+Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu?

-GV nhận xét, đánh giá 3-Bài mới

*Hoạt động 1 Thực hành lắp mạch điện. 15p - Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục Thực hành ở trang 94 SGK.

- Câu hỏi thực hành: Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng? Giải thích.

*Hoạt động 2: Quan sát và dự đoán: 15p - Treo lần lượt các a) b) c) d) e) trang 95 SGK và Yêu cầu HS:

+ Dự đoán mạch điện ở hình nào đèn sáng.

+ Giải thích tại sao - Nhận xét, kết luận:

+Hình a) d): đèn sáng

+Hình b) c) e): đèn không sáng (Trường hợp c) là đoản mạch)

- 2 HS trả lời

- Lớp nhận xét, bổ sung

- HS lắp mạch để đèn sáng và vẽ lại cách mắc vào giấy.

- Các nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình.

- HS đọc mục Bạn cần biết ở trang 94, 95 SGK chỉ cực dương (+), cực âm (-) của pin chỉ 2 đầu của dây tóc nơi 2 đầu đưa ra ngoài.

- Chỉ mạch kín cho dòng điện chạy qua (hình 4 trang 95).

- Lắp mạch so sánh với kết quả dự đoán.

- Giải thích kết quả.

- HS quan sát, thảo luận nhóm đôi để đoán mạch điện ở hình nào đèn sáng.

- HS giải thích lý do vì sao mạch điện sáng hay không sáng

(24)

4. Củng cố - dặn dò: 3p

- Chuẩn bị: “Lắp mạch điện đơn giản (tiết 2)”

- Nhận xét tiết học.

--- Sinh hoạt

TUẦN 23

I. MỤC TIÊU:

- Giúp học sinh nhận rõ ưu- khuyết điểm trong tuần. Đề ra phương hướng hoạt động và chỉ tiêu phấn đấu trong tuần học tới.

II. SINH HOẠT:

1. Lớp tự sinh hoạt:

- GV yêu cầu lớp trưởng lên điều khiển lớp sinh hoạt.

- GV theo dõi, quan sát.

- Yêu cầu học sinh bình bầu học sinh chăm ngoan và xếp loại thi đua giữa các tổ.

2. GV nhận xét chung:

* Về ưu điểm:

-Xác định vị trí, nhiệm vụ của từng thành viên trong lớp, thực hiện đợt thi đua tương đối nghiêm túc.

* Về nhược điểm :

……….

……….

4. Phương hướng tuần tới:

- Gv nêu yêu cầu hoạt động trong tuần tiếp.

Lưu ý các đôi bạn giúp đỡ nhau cùng tiến.

Tiếp tục lập thành tích chào mừng ngày thành lập Đảng.

6. Văn Nghệ của tổ 2

- Lớp trưởng lên điều khiển

- Lần lượt tổ trưởng từng tổ lên nhận xét các hoạt động của tổ mình trong tuần.

- Lớp lắng nghe.

- Lớp trưởng nhận xét chung.

- HS phát biểu ý kiến của mình.

- HS bình bầu.

- Cắm cờ thi đua của các tổ.

- Học sinh lắng nghe và rút kinh nghiệm.

Học sinh hoạt động dưới sự chỉ đạo của giáo viên và lớp trưởng

- Học sinh của tổ tự điều khiển dẫn chương trình.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta (lúa gạo, cà phê, cao su, chè; trâu, bò, lợn)..

[r]

She’s listening

3/ Ngày nay chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hàng ngày..

Đồng Xuân Lan.. - Hình ảnh ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về đất nước ta?. - Hình ảnh ngôi nhà đang xây nói lên đất nước ta đang trên đà

Cây rơm giống như một túp lều không cửa, nhưng với tuổi thơ có thể mở cửa ở bất cứ nơi nào.. Lúc chơi trò chạy đuổi, những chú bé tinh ranh có thể chui

Hình ảnh nói lên nỗi vất vả của người nông dân để làm ra hạt gạo: Giọt mồ hôi sa / Những trưa tháng sáu / Nước.. như ai nấu / Chết cả cá cờ / Cua ngoi lên

Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới Nhiệm vụ: Đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.. Các điều kiện: + Phát triển tinh thần yêu nước