• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
53
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 23 Ngày soạn: 24/02/2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2019 Tiết 1: Chào cờ

--- Tiết 2: Tập đọc

Tiết 45: PHÂN XỬ TÀI TÌNH I – MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức:

- Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.

1.2. Kĩ năng:

- Hiểu nội dung: quan án là người thông minh, có tài xử kiện (trả lời được các câu hỏi trong Sách giáo khoa).

1.3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ trong SGK.

III – CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thuỳ A – Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ Cao Bằng và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

? Chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng?

- Nêu ý nghĩa của bài thơ?

- GV nhận xét, đánh giá.

B – Dạy bài mới: 32’

1, Giới thiệu : Trực tiếp 2, Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc

- Gọi hs đọc toàn bài - GV chia đoạn: 3 đoạn.

+ Đ1: từ đầu ... lấy trộm.

+ Đ2: tiếp ... cúi đầu nhận tội.

+ Đ3: còn lại

- Gọi 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài

- 2 hs nối tiếp nhau đọc.

- Phải đi qua đèo Gió, đèo Giàng, đèo Cao Bắc.

- Ca ngợi Cao Bằng, mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang giữ gìn biên cương đất nước.

- 1 Hs đọc.

- 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài

Thực hiện

Thực hiện

(2)

+ Lần 1: HS đọc – GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi HS đọc chú giải

+ Lần 2: HS đọc – GV yêu cầu HS giải nghĩa từ khó.

? Công đường là gì?

? Thế nào là khung cửi ?

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - GV nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.

B, Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc đoạn 1,2

? Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?

? Quan án đã dùng biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?

?Vì sao quan cho rắng người không khóc chính là người lấy cắp tấm vải?

?Nêu nội dung chính của đoạn 1,2 - Yêu cầu hS đọc thầm đoạn 3

? Kể lại cách quan án tìm kẻ trộm tiền nhà chùa?

+ Lần 1: HS đọc – GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- 1 hs đọc chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó.

- công đường – nơi làm việc của quan lại;

- khung cửi – công cụ dệt vải thô sơ, đóng bằng gỗ;

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng

- Lắng nghe tìm cách đọc đúng

- 1 HS đọc , lớp theo dõi + Người nọ tố cáo người kia lấy vải của mình và nhờ quan xét xử.

+ Quan án dùng nhiều cách khác nhau:

+ Cho đòi người làm chứng nhưng không có người làm chứng.

+ Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét, cũng không tìm được chứng cứ.

+ Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một mảnh. Thấy một trong hai người bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia.

+ Vì quan hiểu phải tự tay mình làm ra tấm vải, mang bán tấm vải để lấy tiền mới thấy đau xót khi công sức lao động của mình bị phá bỏ nên bật khóc.

- Quan án thông minh phân xử công bằng vụ lấy trộm vải.

- HS đọc thầm

+ Quan án đã thực hiện các việc sau:

(1) Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn

Thực hiện

Thực hiện

(3)

? Vì sao quan án lại dùng cách trên?

? Nêu nội dung chính đoạn 3?

? Quan án phá được các vụ án nhờ đâu?

? Nội dung câu chuyện là gì?

- GV chốt lại và ghi bảng: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.

C, Đọc diễn cảm

- Gọi hs đọc truyện theo vai. Yêu cầu hs dựa vào nội dung bài để tìm giọng đọc phù hợp.

- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm đoạn từ

“Quan nói sư cụ biện lễ cúng phật

…..chú tiểu kia đành nhận lỗi”

+ Gv đọc mẫu.

? Nêu các từ cần nhấn giọng chỗ ngắt nghỉ?

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.

- Gv nhận xét đánh giá.

3, Củng cố dặn dò: 3’

+H.? Em có nhận xét gì về cách phá án của quan án?

- Gv nhận xét tiết học.

người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc đã ngâm nước, bảo họ cầm nắm thóc đó, vừa chạy đàn vừa niệm Phật.

(2) Tiến hành “đánh đòn” tâm lí: “Đức Phật rất thiêng. Ai gian Phật sẽ làm cho thóc trong tay người đó nảy mầm”.

(3) Đứng quan sát những người chạy đàn, thấy một chú tiểu thỉnh thoảng hé bàn tay cầm thóc ra xem, lập tức cho bắt vì chỉ kẻ có tật mới hay giật mình.

+ Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt.

*Quan án thông minh nhanh chóng tìm ra kẻ lấy trộm tiền nhà chùa

+ Nhờ sự thông minh quyết đoán. Ông nắm được đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội.

- Học sinh nêu, học sinh khác bổ sung.

- Học sinh nhắc lại.

- 4 hs đọc theo vai: người dẫn chuyện, 2 người đàn bà bán vải, quan án.

+ Theo dõi GV đọc mẫu

“ Quan nói sư cụ biện lễ cúng phật,/ …..chú tiểu kia đành nhận lỗi.//”

+ 2 hs ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc.

- 3 đến 5 hs thi đọc, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.

- HS tiếp nối nhau nêu: Quan án thông minh, nắm được đặc

Làm việc nhóm

(4)

- Dặn dò điểm tâm lí của người phạm tội.

--- Tiết 3: Tiếng Anh

( Gv bộ môn dạy)

--- Tiết 4: Toán

Tiết 111: XĂNG - TI - MÉT KHỐI, ĐỀ - XI - MÉT KHỐI I – MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức:

- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối ; đọc và viết đúng các số đo.

1.2. Kỹ năng:

- Có biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề –xi-mét khối. Biết tên gọi , độ lớn của đơn vị đo thể tích: xăng- ti- mét khối, đề –xi-mét khối. Biết quan hệ giữa xăng- ti- mét khối, đề –xi-mét khối. Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng- ti- mét khối, đề –xi-mét khối. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 ; Bài 2a.

1.3. Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bộ đồ dùng học Toán, mô hình quan hệ giữa xăng - ti - mét khối, đề - xi - mét khối như SGK.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thuỳ A - Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi: thế nào là thể tích của 1 hình?

- GV nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới: 32’

1, Giới thiệu: Trực tiếp

2, Hình thành biểu tượng về xăng - ti - mét khối, đề - xi - mét khối.

- GV lần lượt giới thiệu từng hình lập phương cạnh 1dm và 1cm, cho HS quan sát, nhận xét.

- GV giới thiệu xăng-ti-mét khối và đề –xi-mét khối (bằng đồ dùng trực quan), nêu: đây là hình lập phương có

- 1 hs lên bảng chữa bài 1 (VBT)

- 2 hs lên bảng trả lời.

- Hs quan sát mô hình.

Thực hiện

(5)

cạnh dài là 1 cm. Thể tích của hình lập phương này là 1 cm3

- Vậy xăng -ti- mét khối là gì?

- Xăng –ti-mét khối viết tắt là : cm3 - Nêu tiếp: đây là một hình lập phương có cạnh dài 1 dm. Vậy thể tích của hình lập phương này là 1dm3

- Đề-xi- mét khối là gì ?

- Đề xi-mét khối viết tắt là: dm3

b) Quan hệ giữa Xăng-ti-mét khối &

Đề-xi-mét khối

* GV: trưng bày tranh minh hoạ

+ Có một hình lập phương có cạnh dài 1dm. Vậy thể tích của hình lập phương đó là bao nhiêu?

+ Giả sử chia các cạnh của hình lập phương thành 10 phần bằng nhau, mỗi phần có kích thước là bao nhiêu?

+ Giả sử sắp xếp hình lập phương nhỏ cạnh 1cm vào hình lập phương cạnh 1dm thì cần bao nhiêu hình để xếp đầy?

+ Thể tích hình lập phương cạnh 1cm là bao nhiêu

+ Vậy 1dm3 bằng bao nhiêu cm3

* GV: 1dm3 = 1000 cm3 hay 1000 cm3

= 1dm3

- GV yêu cầu vài HS nhắc lại.

3, Hướng dẫn HS Luyện tập

* Bài tập 1 : Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu học sinh làm bài.

- Xăng -ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm.

- Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm.

- Hs trả lời các câu hỏi của GV.

- Thể tích hình lập phương đó là 1dm3

1dm 1dm

1dm

- Mỗi phần có kích thước là 1cm

- Xếp 1 hàng10 hình lập phương - Xếp 10 hàng thì được 1 lớp - Xếp 10 lớp thì đầy hình lập phương cạnh 1dm

- 1cm3.

- 1dm3 = 1000 cm3

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài trước lớp: Viết vào ô trống.

- 2 hs lên b ng l m b i trênả à à b ng ph , c l p th c hi nả ụ ả ớ ự ệ l m b i v o và à à ở

Làm bài cá nhân 1 dm3 =1000cm3

1dm3

(6)

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV chữa bài và đánh giá cho học sinh.

- Gv chốt lại cách đọc, viết đơn vị xăng - ti - mét khối, đề - xi - mét khối.

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

* Bài tập 2: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Gv yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả bài của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá cho hs.

- Gv hỏi các hs lên bảng đơn vị đo thể tích liền kề hơn kém nhau bao nhiêu lần?

Viết số Đọc số

76cm3 Bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối 519dm3 Năm trăm mười

chín đề-xi-mét khối.

85,08dm3 Tám mươi lăm phẩy không tám đề- xi-mét khối.

5 4

cm3

Bốn phần năm Xăng -xi-mét khối.

192 cm3 Một trăm chín mươi hai xăng-ti- mét khối

2001 dm3 Hai nghìn không trăm linh một đề- xi-mét khối

8

3cm3 Ba phần tám xăng- ti-mét-khối

- 2 Học sinh đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét bài của bạn.

- 1 hs đọc : Viết số đo thích hợp vào ô trống.

- 3 học sinh lên bảng làm bài vào bảng phụ, học sinh cả lớp làm bài vào vở.

- 3 hs đọc, hs nhận xét.

- 3 học sinh nhận xét, chữa bài.

a) 1dm3 = 1000cm3 5,8dm3 = 5800cm3 375dm3 = 375000cm3 5

4dm3 = 800cm3

* b) 2000cm3 = 2dm3 154000cm3 = 154dm3 490000cm3 = 490dm3 5100cm3 = 5,1dm3

- Đơn vị đo thể tích liền kề hơn kém nhau 1000 lần

- 2 học sinh nêu

- Xăng -ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh

Làm bài cá nhân

(7)

3, Củng cố dặn dò: 3’

- Yêu cầu hs nêu lại khái niệm Xăng ti mét khối, đề xi mét khối.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò:

dài 1cm.

- Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm.

--- Buổi chiều

Tiết 1: Lịch sử

Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta I. Mục tiêu

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức

- Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy cơ khí Hà Nội : tháng 12 năm 1955 với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công và tháng 4 năm 1958 thì hoàn thành.

1.2. Kĩ năng:

- Biết những đóng góp của Nhà máy cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước : góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc, vũ khí cho bộ đội.

1.3. Thái độ:

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ II. Đồ dùng dạy-học :

- Phiếu học tập.

III. Các hoạt động dạy-học :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Thuỳ

1. Kiểm tra bài cũ: 6’

Gọi 2 HS lên trả lời:

+ Phong trào đồng khởi ở Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào ?

+ Nêu ý nghĩa của phong trào đồng khởi.

- GV nhận xét, ghi điểm . 2. Bài mới: 32’

Giới thiệu bài -ghi đầu bài

Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời của nhà máy cơ khí Hà Nội : - Cho HS đọc SGK trả lời câu

- Chính quyền Mĩ-Diệm gây bao tội ác cho nhân dân VN.

- Mở ra thời kì mới: Nhân dân miền Nam cầm vũ khí chống quân thù đẩy quân Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng.

Thực hiện

(8)

hỏi, thảo luận nhóm đôi.

+ Tại sao Đảng và chính phủ ta quyết định xây dựng nhà máy cơ khí Hà Nội?

Gợi ý: Nêu tình hình nước ta sau hoà bình lập lại.

- Muốn xây dựng Chủ nghĩa xã hội, giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh thống nhất nước nhà, chúng ta phải làm gì?

- Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời sẽ tác động ra sao đến sự nghiệp cách mạng của nước ta?

- GV chốt ý : Để xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội, để làm hậu phương lớn cho miền Nam, chúng ta cần công nghiệp hoá nền sản xuất của nước nhà. Việc xây dựng các nhà máy hiện đại là điều tất yếu. Nhà máy cơ khí Hà nội là nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta.

Họat động 2: Nhà máy cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc :

- Cho HS thảo luận nhóm 4, làm vào phiếu bài tập trả lời các câu hỏi:

Thời gian xây dựng Địa điểm:

Diện tích : Qui mô :

Nước giúp đỡ xây dựng : Các sản phẩm :

+ Nhà máy cơ khí Hà Nội đã có những đóng góp gì vào công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước ?

- YC học sinh quan sát ảnh để

-Thảo luận nhóm đôi và trả lời:

- Miền Bắc trở thành hậu phương lớn cho cách mạng miền Nam.

- Trang bị máy móc hiện đại cho miền Bắc, thay thế các công cụ thô sơ, việc này giúp tăng năng xuất và chất lượng lao động.

- Nhà máy này làm nòng cốt cho ngành công nghiệp ở nước ta, góp phần tăng hiệu quả sản xuất tạođiều kiện tốt cho cuộc cách mạng thắng lợi.

- Từ tháng 12/1955 đến tháng 4/1958

- Phía tây nam thủ đô Hà Nội - Hơn 10 vạn mét vuông

- Lớn nhất khu vực Đông Nam Á thời bấy giờ

- Liên Xô

- Máy bay, máy tiện, máy khoan, ... tiêu biểu là tên lửa A12 - Các sản phẩm của nhà máy đã phục vụ công cuộc lao động xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc ,cùng bộ đội đánh giặc trên chiến trường miền nam (tên lửa A12).

- Nhà máy cơ khí Hà Nội luôn

Làm việc cặp đôi

Thảo luận nhóm 4

(9)

-thấy niềm hân hoan của Đảng, nhà nước và nhân dân thủ đô trong lễ khánh thành nhà máy.

+ Đặt bối cảnh của nước ta sau hiệp định Giơ-ne-vơ (rất nghèo nàn, lạc hậu, ta chưa từng xây dựng được nhà máy hiện đại nào, các cở sở do Pháp xây dựng đều bị chiến tranh tàn phá), em có suy nghĩ gì về sự nghiệp này?

- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ của bài 3. Củng cố - Dặn dò: 2’

-Gọi hs đọc ghi nhớ của bài.

- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.

đạt được thành tích to lớn, góp phần quan trọng vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc . - HS quan sát.

- Là một cố gắng lớn lao, đường lối táo bạo, thông minh của Đảng và Nhà nước, sự giúp đỡ hết mình của nhân dân Liên Xô.

- HS đọc.

--- Ngày soạn: 24/02/2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2019 Tiết 1: Toán

Tiết 112: MÉT KHỐI I - MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức:

- Có biểu tượng về mét khối ; đọc và viết đúng các số đo.

1.2. Kỹ năng:

- Biết tên gọi kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo thể tích: mét khối. Biết mối quan hệ giữa mét khối, xăng- ti- mét khối, đề –xi-mét khối. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1

; Bài 2.

1.3. Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ

* Giảm tải: Không làm bài tập 2a II - Ồ DÙNG DẠY HỌC Đ

GV: Bộ đồ dùng học Toán, mô hình giới thiệu quan hệ giữa đơn vị đo thể tích đề - xi – mét khối và mét khối.

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thuỳ A - Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi:

nêu khái niệm xăng- ti- mét khối,

- 1 hs lên bảng chữa bài 2 (SGK/117)

1dm3= 1000cm3 375 cm3= 0,375 dm3

Thực hiện

(10)

đề- xi- mét khối?

- GV nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới: 32’

1, Giới thiệu: Trực tiếp

2, Hình thành biểu tượng về mét khối và mối quan hệ giữa mét khối với đề xi mét khối, xăng ti mét khối.

- GV đưa ra mô hình quan hệ minh hoạ, yêu cầu hs quan sát.

- Cho hs quan sát mô hình trực quan. (một hình lập phương có các cạnh là 1 m), nêu: Đây là 1 m3 - Mét khối là gì? Nêu cách viết tắt?

- Giáo viên chốt lại 2 ý trên bằng hình vẽ trên bảng.

-

+ Có một hình lập phương có cạnh dài 1m. Vậy thể tích của hình lập phương đó là bao nhiêu?

+ Giả sử chia các cạnh của hình lập phương thành 10 phần bằng nhau, mỗi phần có kích thước là bao nhiêu?

+ Giả sử sắp xếp hình lập phương nhỏ cạnh 1dm vào hình lập phương cạnh 1m thì cần bao nhiêu hình để xếp đầy?

+ Thể tích hình lập phương cạnh 1dm là bao nhiêu

+ Vậy 1m3 bằng bao nhiêu dm3

* GV: 1m3 = 1000 dm3 hay 1000 dm3 = 1m3

- GV yêu cầu vài HS nhắc lại.

- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ, nhận xét rút ra mối quan hệ giữa mét khối – dm3 - cm3 : - Giáo viên chốt lại:

1 m3 = 1000 dm3 1 m3 = 1000000 cm3

- Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu nhận xét mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích.

1 m3 = ? dm3

490 000 cm3= 490 dm3

1500 cm3=1,5 dm3 - 2 hs lên bảng trả lời.

- Hs quan sát mô hình.

1m 1m

1m

- Hs trả lời các câu hỏi của GV.

- Mét khối là thể tích của hình lập phương cạnh dài 1m.

Viết tắt là: m3

- Thể tích hình lập phương đó là 1m3

- Mỗi phần có kích thước là 1dm

- Xếp 1 hàng10 hình lập phương - Xếp 10 hàng thì được 1 lớp - Xếp 10 lớp thì đầy hình lập phương cạnh 1dm

- 1dm3.

- 1m3 = 1000 dm3

- HS nhắc lại 1m3 = 1000dm3 1m3 = 1000000cm3

+ 1 hs lên bảng điền, hs cả lớp 1m3

(11)

1 dm3 = ? cm3

1 cm3 = phần mấy dm3 1 dm3 = phần mấy m3

- Mỗi đơn vị đo thể tích gấp mấy lần đơn vị bé hơn tiếp liền?

- Gọi hs đọc lại bảng trên.

3, Hướng dẫn HS Luyện tập (SGK)

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu học sinh làm bài.

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV chữa bài và đánh giá.

- Gv chốt lại cách đọc, viết đơn vị xăng - ti - mét khối, đề - xi - mét khối.

* Bài tập 2: Làm bài cá nhân( giảm tải bài 2a)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

? Bài tập yêu cầu gì?

- Gv yêu cầu học sinh làm bài.

theo dõi nhận xét.

m3 dm3 cm3

1m3 = 1000dm3

1dm3 = 1000cm3

=

1000 1 m3

1cm3 =

1000 1 dm3

Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền

- Mỗi đơn vị đo thể tích bằng

1000

1 đơn vị lớn hơn tiếp liền.

- Nối tiếp nhau đọc

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài trước lớp: Đọc, viết các số đo sau.

- 2 hs lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp thực hiện làm bài vào vở

- 2 Học sinh đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét bài của bạn.

- 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

a) Đọc các số đo: ( Làm miệng) 15m3 (Mười lăm mét khối) ; 205m3 (hai trăm linh năm mét khối.

100

25 m3 (hai mươi lăm phần một trăm mét khối) ;

0,911m3 (không phẩy chín trăm mười một mét khối)

b) Viết số đo thể tích: (Bảng con) - Bảy nghìn hai trăm mét khối:

7200m3; Bốn trăm mét khối:

400m3.

Một phần tám mét khối :

8 1m3 ; Không phẩy không năm mét khối:

0,05m3

- 1 hs đọc

+ Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là xăng ti mét khối.

Làm bài cá nhân

Làm bài cá nhân

(12)

- Gọi hs đọc kết quả bài của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá cho hs.

- Gv hỏi các hs lên bảng nêu cách đổi từ đơn vị đo là mét khối thành các đơn vị đo dm3, cm3?

Bài tập 3 : Làm bài cá nhân - G ọi hs nêu yêu cầu của bài.

- GV nêu câu hỏi gợi ý : - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Để giải được bài toán điều đầu tiên ta cần biết gì ?

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp trong 2 phút .

- Gọi vài đại diện trình bày trước lớp.

- GV cùng HS nhận xét :

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở . - Gọi hs báo cáo kết quả.

- GV chữa bài và đánh giá cho HS 3, Củng cố dặn dò: 3’

- Yêu cầu hs nêu lại khái niệm mét khối, mối liên hệ giữa mét khối với dm3, cm3.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò:

- 1 học sinh lên bảng làm bài vào bảng phụ, học sinh cả lớp làm bài vào vở.

- 4 hs đọc, hs nhận xét.

- 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

b,1dm3=1000cm3; 1,969dm3=1969cm3

4

1 m3 = 250000m3

19,54 m3 = 19540000 cm3 - HS nêu yêu cầu.

- Cho biết chiều dài chiều rộng và chiều cao của một cái hình hộp dạng hình hộp chữ nhật

- Hỏi có thể xếp được bao nhiêu hlp 1dm3 để đầy cái hộp đó?

Bài giải.

Sau khi xếp đầy hộp ta được 2 lớp hình lập phương 1dm3. Mỗi lớp hình lập phương 1dm3 là:

5 x 3 = 15 (hình)

Số hình lập phương 1dm3 để xếp đầy hộp là

15 x 2 = 30 (hình ) Đáp số : 30 hình - Mét khối là thể tích của hình lập phương cạnh dài 1m.

1 m3 = 1000 dm3 1 m3 = 1000000 cm3

Làm bài cá nhân

--- Tiết 2: Chính tả (nhớ - viết)

Tiết 23: CAO BẰNG I - MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức:

- Nhớ-viết đúng bài ct; không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức bài thơ.

1.2. Kỹ năng:

- Nắm vững quy tắc viết hoa tên ngượi, tên địa lí Việt Nam (BT2, BT3).

1.3. Thái độ:

(13)

Mở rộng hiểu biết về cuộc sống, con người, góp phần hình thành nhân cách con người mới.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ

* GDMT: Giúp HS thấy được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật Cao Bằng, của Cửa gió Tùng Chinh ( Đoạn thơ ở BT 3) từ đó có ý thức giữ gìn, bảo vệ những cảnh đẹp đất nước.

II - Ồ DÙNG DẠY HỌCĐ - Bảng phụ.

III - CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên A - Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi hs lên bảng viết các từ do GV đọc (tên người, tên địa lí VN).

- GV nhận xét, đánh giá.

B - Bài mới: 32’

1, Giới thiệu: Trực tiếp 2, Hướng dẫn hs nhớ - viết

a, Trao đổi về nội dung đoạn thơ - Gọi hs đọc thuộc lòng đoạn thơ.

? Những từ ngữ, chi tiết nào nói lên địa thế của Cao Bằng?

? Em có nhận xét gì về con người Cao Bằng?

- Gv nhận xét chốt lại

- Liên hệ về trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ cảnh quan môi trường của Cao Bằng.

b, Hướng dẫn viết từ khó

- GV yêu cầu hs viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: Đèo Giàng, dịu dàng, suối trong, núi cao, làm sao, sâu sắc, ...

- Gọi học sinh nhận xét bạn viết trên bảng.

- GV nhận xét, sửa sai cho hs.

c, Viết chính tả

- GV nhắc hs cách trình bày.

- Yêu cầu hs viết bài.

Hoạt động của học sinh HS Thuỳ - 2 hs lên bảng viết, hs dưới lớp

viết bài vào vở nháp.

- 2 hs đọc thuộc lòng cho cả lớp nghe.

+ Những chi tiết: sau khi qua Đèo Gió, lại vượt Đèo Giàng, lại vượt đèo Cao Bắc.

+ Con người Cao Bằng đôn hậu và mến khách.

- 1 hs lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp.

- HS nhận xét bài trên bảng.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- Hs tự nhớ lại và viết bài.

- Học sinh tự soát lỗi bài viết của mình.

Thực hiện

Thực hiện

Thực hiện

(14)

- yêu cầu hs soát lỗi

d, Chấm, chữa bài

- GV yêu cầu 1 số hs nộp bài

- Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho nhau

- Gọi hs nêu những lỗi sai trong bài của bạn, cách sửa.

- GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài của hs.

3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả.

* Bài tập 2: SGK(48)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu hs tự làm bài theo cặp.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.

? Hãy nêu quy tắc viết tên người, tên địa lí Việt Nam?

* Bài tập 3: SGK(48)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu hs tự làm bài - Gọi hs phát biểu ý kiến.

- Những hs có tên đem bài lên nộp

- 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.

- Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa.

- Hs sửa lỗi sai ra lề vở.

- 1 hs đọc trước lớp: Tìm tên riêng thích hợp với mỗi ô trống.

- 2 hs ngồi cạnh thảo luận làm bài vào VBT, 1 hs làm trên bảng phụ.

- Hs nhận xét bài bạn làm đúng/

sai.

- Hs chữa bài

a) Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.

b) Người lấy thân mình làm giá súng trên chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn.

c) Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc Na-ma-ra là anh Nguyễn Văn Trỗi.

- Khi viết tên người tên địa lí Việt. Nam ta viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng tạo thành tên đó.

- 1 hs đọc trước lớp: Tìm và viết lại cho đúng các tên riêng có trong đoạn thơ sau.

- HS làm bài vào VBT.

- Mỗi hs chỉ ra 1 địa danh viết sai và viết lại cho đúng.

Thực hiên

TThực hiện

(15)

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.

? Hãy nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp của Của gió Tùng Chinh

- GV: Giúp HS thấy được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật Cao Bằng, của Cửa gió Tùng Chinh đồng thời GD HS có ý thức giữ gìn, bảo vệ những cảnh đẹp đất nước.

4, Củng cố dặn dò: 3’

- Yêu cầu hs nêu lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN.

- GV nhận xét tiết học, - Dặn dò

- Hs chữa bài

Viết sai Viết đúng Hai ngàn

Ngã ba Pù mo Pù xai

Hai Ngàn Ngã Ba Pù Mo Pù Xai

- HS nêu theo cảm nhận

- Khi viết tên người tên địa lí Việt. Nam ta viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng tạo thành tên đó.

Thực hiện

--- Tiết 3: Thể dục

( Gv bộ môn dạy)

--- Tiết 4: Luyện từ và câu

Tiết 45: ÔN TÂP: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ Dạy thay bài : MỞ RỘNG VỐN TỪ “TRẬT TỰ - AN NINH”

I – MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức:

Củng cố cho HS những kiến thức về nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ thể hiện sự tương phản .

1.2. Kĩ năng:

- Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo.

1.3. Thái độ :

- Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức sử dụng tiếng Việt văn hóa trong giao tiếp.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thuỳ A:Kiểm tra: 5’

? Để biểu thị quan hệ tương phản giữa các vế trong câu ghép ta làm

+ Để biểu thị quan hệ tương phản giữa hai vế câu ghép ta có thể nối

Thực hiện

(16)

như thế nào? Cho ví dụ?

- GV nhận xét đánh giá B:Bài mới: 32’

1 ) Giới thiệu bài.GV nêu nội dung yêu cầu của tiết học.

2) Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài tập 1 : Học sinh làm bài vào vở.

a/ Đặt một câu. trong đó có cặp quan hệ từ Tuy…..nhưng ….

b/ Đặt một câu. trong đó có cặp quan hệ từ Mặc dù …..nhưng….

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yều cầu HS tự đặt câu .

- GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng.

- Gọi HS đọc bài.

- GV nhận xét chốt lại chỉnh sửa lỗi đặt câu cho HS .

- Tuyên dương HS có tiến bộ.

Bài tập 2: Phân tích cấu tạo của câu ghép chỉ quan hệ tương phản trong các ví dụ sau :

a/ Tuy gia đình bạn Hà khó khăn nhưng bạn học rất giỏi.

b/ Mặc dù cô giáo đã nhăc nhở nhiều lần nhưng bạn Khánh chưa có nhiều tiến bộ.

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yều cầu HS làm bài .

- GV theo dõi giúp đỡ học sinh còn lúng túng.

- Gọi HS đọc bài.

- GV nhận xét chốt lại.

- GV củng cố lại cách phân tích các vế trong câu ghép .

chúng bằng quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: tuy .. nhưng ..., mặc dù ...nhưng, dù .. nhưng ...,

VD: Tuy trời rét nhưng bạn Long vấn mặc áo ngắn tay.

- 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài

- Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.

Ví dụ:

a) Tuy bạn Hoa nhỏ người nhưng bạn Hoa rất khỏe .

b) Mặc dù nhà xa nhưng Dũng không bao giờ đi học muộn .

- 1 HS đọc yêu cầu

- HS làm bài + 1 HS làm bảng phụ - HS đọc bài và tự làm bài, đại diện chữa bài.

a) Chủ ngữ ở vế 1 : gia đình bạn Hà;

Vị ngữ ở vế 1 : khó khăn - Chủ ngữ ở vế 2 : bạn ; Vị ngữ ở vế 2 : học rất giỏi.

Cặp quan hệ từ : Tuy … nhưng b) Chủ ngữ ở vế 1 : cô giáo;

Vị ngữ ở vế 1 : đã nhăc nhở nhiều lần.

Thực hiện

Làm bài cá nhân

(17)

Bài tập 3: Viết một đoạn văn, trong đó có một câu em đã đặt ở bài tập 1.

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yều cầu HS tự đặt câu .

- GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng.

- Gọi HS đọc bài.

- GV nhận xét chốt lại chỉnh sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho HS .

- Tuyên dương HS có tiến bộ 4. Củng cố dặn dò. 3’

- GV hệ thống nội dung bài - GV nhận xét giờ học - Dặn dò HS

- Chủ ngữ ở vế 2 : bạn Khánh;

Vị ngữ ở vế 2 : chưa có nhiều tiến bộ.

Cặp quan hệ từ : Mặc dù … nhưng

- 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài

- Nối tiếp nhau đọc bài.

Ví dụ: Trong lớp em, ban Hoa là một học sinh ngoan, gương mẫu.

Bạn rất lễ phép với thấy cô và người lớn tuổi. Tuy bạn Hoa nhỏ người nhưng bạn Hoa rất khỏe . - HS lắng nghe và thực hiện.

Thực hiện

--- Buổi chiều

Tiết 2: Khoa học

Tiết 45: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN I – MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức:

- Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện.

1.2. Kỹ năng:

- Nêu một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.

1.3. Thái độ:

- Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống. Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng. Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ

* MT : Từ việc tìm hiểu tác dụng của năng lượng điện, giáo viên liên hệ ý thức bảo vệ môi trường (liên hệ).

* NL : Dòng điện mang năng lượng. Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện (liên hệ).

* GDBVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

(18)

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Hình SGK trang 92, 93.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thuỳ A, Kiểm tra bài cũ: 5’

- Trình bày tác dụng của năng lượng gió, nước chảy trong tự nhiên.

- Con người còn sử dụng gió, nước chảy vào những việc quan trọng nào?

- GV: Nhận xét – đánh giá B - Dạy bài mới: 32’

1, Giới thiệu: Trực tiếp

2, Hướng dẫn học sinh hoạt động

* Hoạt động 1: Dòng điện mang năng lượng

- GV cho HS cả lớp quan sát hình, thảo luận theo nội dung sau:

+ Kể tên một số đồ dùng sử dụng điện mà bạn biết ?

+ Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu?

- GV : Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện

- Các em còn tìm được loại nguồn điện nào khác?

? Để sử dụng nguồn điện lâu dài theo em cần sử dụng chúng như thế nào?

? Chúng ta có thể làm gì để đảm bảo nguồn nước cho các nhà máy phát điện?

? Các nguồn điện như pin, bình ắc quy,

… khi bị hỏng chúng ta xử lý như thế nào?

* MT : Từ việc tìm hiểu tác dụng của năng lượng điện, giáo viên liên hệ ý thức bảo vệ môi trường.

* Hoạt động 2: Ứng dụng của dòng điện

- YC học sinh làm việc theo cặp: Quan sát các vật thật hay mô hình, đồ dùng, tranh ảnh dùng động cơ điện đã sưu tầm được.

- GV gọi đại diện các nhóm trình bày

- Đẩy thuyền, giê lúa; chở hàng xuôi dòng …

- Làm máy phát điện.

- Học sinh nhắc lại

- HS quan sát hình.

- Bóng đèn điện, ấm điện, nồi cơm điện…

- Năng lượng điện do pin, nhà máy điện…… cung cấp.

- ắc-quy, đi-na-mô,…

- Sử dụng tiết kiệm, hợp lí.

- Sử dụng tiết kiệm hợp lí nguồn nước.

- Báo với người lớn.

Thực hiện

Thực hiện

(19)

theo gợi ý sau:

+ Kể tên của chúng.

+ Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng.

+ Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng, máy móc đó.

- GV nhận xét chốt lại

* Hoạt động 3: Vai trò của dòng điện - GV chia HS thành 2 đội tham gia chơi. Yêu cầu tìm loại hoạt động và các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện và các dụng cụ, phương tiện không sử dụng điện tương ứng. (Điền nhanh vào bảng lớp được chia 2 cột)

- GV cùng hs nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.

- Qua trò chơi, các em thảo luận và cho biết khi sử dụng các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện và các dụng cụ, phương tiện không sử dụng điện, cách nào lợi hơn?

3 - Củng cố, dặn dò: 3’

- Nêu vai trò của điện đối với cuộc sống sinh hoạt hằng ngày của con người ?

- Khi sử dụng các thiết bị điện ta cần phải chú ý điều gì ?

* NL : Dòng điện mang năng lượng.

Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện.

- Nhận xét tiết học - Dặn HS

+ Bàn là cần dòng điện ở các nhà máy làm nóng; bếp điện cần dòng điện ở các nhà máy làm nóng, dây may-xo truyền điện cho xoong, nồi; đèn điện cần dòng điện ở các nhà máy làm nóng dây tóc và phát sáng;

đài truyền thanh cần nguồn điện là pin hoặc các nhà máy phát điện làm phát ra âm thanh…

- Trong cùng một thời gian đội nào tìm được nhiều ví dụ là đội đó thắng .

- HS thảo luận và nêu được: Sử dụng các đồ dùng điện mang lại nhiều lợi ích cho cuộc sống con người, giảm sức lao động, tăng hiệu quả.

- Sử dụng các đồ dùng điện mang lại nhiều lợi ích cho cuộc sống con người, giảm sức lao động, tăng hiệu quả.

- Sử dụng tiết kiệm, tránh bị điện giật

--- Ngày soạn: 24/02/2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 27 tháng 2 năm 2019 Tiết 1: Tâp đọc Tiết 46

:

CHÚ ĐI TUẦN I - MỤC TIÊU

(20)

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức:

- Biết đọc diễn cảm bài thơ.

1.2. Kĩ năng: Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần (trả lời được các câu hỏi 1, 3 trong Sách giáo khoa; học thuộc lòng những khổ thơ yêu thích).

1.3. Thái độ: Yêu thích môn học.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ (Không hỏi câu hỏi 2 : theo chương trình giảm tải) II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ trong SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên A - Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV gọi hs đọc bài Phân xử tài tình và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp tấm vải?

- Nêu nội dung bài ?

- GV nhận xét, đánh giá cho hs.

B - Dạy bài mới: 32’

1, Giới thiệu : Trực tiếp 2, Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc

- Gọi hs đọc toàn bài - GV chia đoạn: 4 đoạn.

+ Đ1: từ đầu ... lá bay xuống đường.

+ Đ2: tiếp ... ngủ nhé!

+ Đ3: tiếp ... cháu nằm.

+ Đ4: còn lại

- Gọi 4 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi HS đọc chú giải

+ Lần 2: HS đọc - GV yêu cầu HS giải nghĩa từ khó.

? Lạnh lùng là gì?

Hoạt động của giáo viên - 2 hs nối tiếp nhau đọc bài.

+ Vì quan hiểu phải tự tay mình làm ra tấm vải, mang bán tấm vải để lấy tiền mới thấy đau xót khi công sức lao động của mình bị phá bỏ nên bật khóc.

- Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan

- 1 Hs đọc.

- 4 Hs nối tiếp nhau đọc bài + Lần 1: HS đọc - sửa lỗi phát âm cho hs.

- 1 hs đọc chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó.

HS Thuỳ

Thực hiện

Thực hiện

(21)

? Thế nào là vắng vẻ ?

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - GV nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.

b, Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc đoạn 1

? Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào?

? Nêu ý chính đoạn 1?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2,3,4

? Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu hs được thể hiện qua những từ ngữ, chi tiết nào?

- GV: Các chiến sĩ công an yêu thương các cháu hs, quan tâm, lo lắmg cho các cháu, sẵn sàng chịu gian khổ...các cháu học hành giỏi giang, một tương lai tốt đẹp.

? Nêu nội dung đoạn 2,3,4?

? Nội dung của bài thơ là gì?

- GV chốt lại và ghi bảng: Hiểu được sự hy sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các các chú đi tuần c, Đọc diễn cảm

- Gọi hs đọc đoạn, yêu cầu hs dựa vào nội dung bài để tìm giọng đọc phù hợp.

- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm khổ 1, 2

+ Gv đọc mẫu.

?Nêu cách ngắt nghỉ, từ ngữ nhấn giọng?

- Lạnh lùng - Lạnh, làm tác động mạnh đến tâm hồn, tình cảm.

- Vắng vẻ - Vắng, không có người

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng

- Lắng nghe tìm cách đọc đúng - 1 HS đọc

+ Người chiến sĩ đi tuần trong đêm tối, mùa đông, gió lạnh khi mà tất cả mọi người đã yên giấc ngủ.

+ Cảnh vất vả khi đi tuần đêm.

- Hs đọc thầm

+ Những từ ngữ, chi tiết: cách xưng hô thân mật: chú, cháu, các cháu ơi; dùng các từ: yêu mến, lưu luyến.

+ Các chi tiết: hỏi thăm giấc ngủ có ngon không; dặn các cháu cứ yên tâm ngủ nhé.

+ Mong ước: “Mai các cháu....tung bay”

+Tình cảm những mong ước đối với các cháu

- Học sinh nêu, học sinh khác bổ sung.

- Học sinh nhắc lại.

- 4 hs nối tiếp nhau đọc bài, mỗi hs đọc 1 khổ thơ, nêu giọng đọc tùng khổ thơ

+ Theo dõi GV đọc mẫu tìm cách đọc hay.

+ Gió hun hút /lạnh lùng

Làm việc nhóm

(22)

+ Gọi Hs đọc thể hiện.

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.

- Gv nhận xét đánh giá cho từng hs.

- Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ theo hình thức nối tiếp.

- Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ.

- Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng cả bài.

- GV nhận xét đánh giá

3, Củng cố dặn dò: 3’

? Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ?

- Gv nhận xét tiết học.

- Dặn dò

Trong đêm khuya /phố vắng Súng trong tay im lặng .//

Chú đi tuần /đêm nay.//

Hải Phòng /yên giấc ngủ say Cây /rung theo gió, /lá /bay xuống đường.

- 1,2 HS đọc

+ 2 hs ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc.

- 3 đến 5 hs thi đọc, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.

- Hs thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ. Mỗi hs đọc 1 khổ thơ.

- 3 đến 5 hs tham gia thi đọc.

-HS năng khiếu thi đọc - Lớp nhận xét đánh giá

- Hs nêu: sự hy sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các các chú đi tuần.

Luyện đọc theo cặp

--- Tiết 2: Kể chuyện

Tiết 23: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I- MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức:

- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh;

sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý.

1.2. Kĩ năng:

- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.

1.3. Thái độ:

-Yêu thích môn học.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC

- HS sưu tầm câu chuyện về những người góp sức bảo vệ trật tự an ninh.

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên A - Kiểm tra bài cũ: 5’

Hoạt động của học sinh HS Thuỳ

(23)

- Gọi hs lên bảng kể lại câu chuyện ông Nguyễn Khoa Đăng.

? Nêu ý nghĩa của câu chuyện?

- Gv nhận xét đánh giá B - Dạy bài mới: 32’

1, Giới thiệu: Trực tiếp 2, Hướng dẫn kể chuyện a, Tìm hiểu đề bài

- Gọi hs đọc đề bài.

- Gv phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ:đã nghe, đã đọc, góp sức bảo vệ trật tự an ninh.

- GV đặt câu hỏi giúp hs phân tích đề:

? Em kể câu chuyện gì? Nhân vật em muốn nói đến có hành động như thế nào để góp sức bảo vệ trật tự an ninh. Hãy giới thiệu cho các bạn cùng biết?

- Yêu cầu hs đọc phần gợi ý trong SGK.

- GV giải nghĩa cụm từ “Bảo vệ trật tự, an ninh” : Là hoạt động chống lại mọi xâm phạm, quấy rối để giữ yên ổn về chính trị, xã hội; giữ tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.

* GV lưu ý HS: Chọn đúng một câu chuyện em đã đọc (ngoài nhà trường) hoặc đã nghe ai đó kể.

Những nhân vật đã góp sức mình bảo vệ trật tự trị an được nêu làm ví dụ trong sách, là những nhân vật các em đã biết qua các bài đọc trong SGK. Những em không tìm

- 2 Học sinh lên bảng tiếp nối nhau kể chuyện

- 2 hs đọc đề bài : Kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự, an ninh.

- Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình chọn. Nói rõ câu chuyện nói về ai, việc làm góp phần bảo vệ trật tự, an ninh của nhân vật, em đã nghe, đã đọc truyện đó ở đâu? ….VD: Tôi muốn kể câu chuyện “Cuộc phiêu lưu của viên kim cương”. Câu chuyện kể về tài phá án của thám tử Sơ-lốc-Hôm. Tôi đã đọc truyện này trong cuốn Sơ- lốc - Hôm. Tôi muốn kể câu chuyện về chiến công của một chiến sĩ công an thời kháng chiến chống Pháp. Ông tôi là công an đã nghỉ hưu kể cho tôi nghe câu chuyện này.

- 4 Học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng, 2 hs đọc lại gợi ý 3.

- 1 hs đọc

Thực hiện

Thực hiện

(24)

được câu chuyện ngoài SGK mới kể những câu chuyện đã học.

b, Kể trong nhóm

- GV chia hs thành nhóm, tổ chức cho hs kể chuyện trong nhóm.

- GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu hs chú ý lắng nghe bạn kể và tự đánh giá từng bạn trong nhóm.

c, Kể trước lớp.

- Tổ chức cho hs kể chuyện trước lớp

- Gọi hs nhận xét truyện kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.

- Cho hs dưới lớp đặt câu hỏi cho bạn trả lời về nội dung câu chuyện.

- Gv tổ chức cho hs bình chọn.

+ Bạn có câu chuyện hay nhất + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.

3, Củng cố dặn dò: 3’

- GV liên hệ mở rộng: ở trường, địa phương em, có những hoạt động nào để giữ gìn trật tự an ninh?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

- Mỗi bàn hs tạo thành 1 nhóm cùng kể chuyện nhận xét, bổ sung cho nhau, trao đổi về ý nghĩa câu truyện.

- Các nhóm nêu câu hỏi nhờ GV giải đáp khi có khó khăn.

- 5 đến 7 HS thi kể, hs khác lắng nghe để hỏi lại bạn. HS thi kể cũng có thể hỏi lại bạn về ý nghĩa câu chuyện tạo không khí sôi nổi hào hứng.

- HS nhận xét, đặt câu hỏi

VD: Bạn thích chi tiết nào trong câu chuyện ? Chi tiết nào làm bạn cảm động nhất ? Vì sao bạn yêu nhân vật chính trong câu chuyện?

Câu chuyện muốn nói điều gì - Hs bình chọn

- Học sinh nêu 1 số hoạt động.

VD : Các chú trật tự phường thương xuyên đi tuần tra.

+ Các anh chị đoàn viên tuyên truyền giúp đoàn viên nhận thức trách nhiệm của thanh niên trong việc góp sức để giữ gìn trật tự an ninh

Thảo luận nhóm

--- Tiết 3: Toán

Tiết 113 :LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức:

(25)

- Củng cố về các đơn vị đo mét khối đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối.

1.2. Kỹ năng:

- Biết đọc, viết các đơn vị đo mét khối, xăng- ti- mét khối, đề –xi-mét khối. Và các mối quan hệ giữa chúng. Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các số đo thể tích.

Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 (a, b dòng 1, 2, 3) ; Bài 2 ; Bài 3 (a, b).

1.3. Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ II - Ồ DÙNG DẠY HỌC Đ

- Phiếu bài tập.

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thuỳ A - Kiểm tra bài cũ: 6’

- Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

5,216 m3= ... dm3; 0,22 m3= ...dm3

5

3m3=...cm3; 19,54m3=...c m3 - GV nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới: 32’

1, Giới thiệu: Trực tiếp

2, Hướng dẫn HS Luyện tập(SGK)

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài

a, GV viết các số đo thể tích lên bảng và gọi hs đọc.

b, GV đọc lần lượt các số đo thể tích cho hs viết, yêu cầu hs viết đúng theo thứ tự đọc.

- GV chữa bài của hs trên bảng lớp, sau đó yêu cầu hs đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

- GV nhận xét chốt lại

- 2 hs lên bảng làm bài, Lớp làm ra nháp.

5,216 m3= 5216 dm3; 0,22 m3= 220 dm3

5

3m3=200000cm3; 19,54m3=19540000c m3 - HS nhận xét

- 1 HS đọc

- Hs đọc theo chỉ định của GV.

- 2 hs lên bảng viết, hs cả lớp viết vào vở.

- 2 hs ngồi cạnh nhau kiểm tra bài lẫn nhau.

a) Đọc các số đo:

5m3 (Năm mét khối); 2010cm3 (hai nghìn không trăm mười xăng -ti- mét khối) ; 2005dm3 (hai nghìn không trăm linh năm đề-xi-mét khối); 10,125m3 ; 0,109cm3 ; 0,015dm3;

4 1m3;

1000

95 dm3

Thực hiện

Thực hiện

(26)

* Bài tập 2: Làm bài cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài

- GV yêu cầu hs tự đọc số và chọn câu trả lời đúng.

- Gv nhắc lại cho hs cách đọc các số đo thể tích: Đọc phần giá trị như đọc số (ở dạng STN, STP, PS)bình thường sau đó kèm theo tên đơn vị.

- GV nhận xét đánh giá cho HS

* Bài tập 3: Làm bài cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài

? Bài yêu cầu gì?

? Để thực hiện so sánh đúng em làm thế nào?

-Yêu cầu HS làm bài

- GV theo dõi giúp dỡ HS còn lúng túng

- Gọi Hs đọc bài

- GV chữa bài hs trên bảng lớp, sau đó nhận xét và đánh giá cho hs.

- Yêu cầu hs giải thích cách làm.

- GV nhận xét chốt lại 3, Củng cố dặn dò: 2’

- Yêu cầu hs nhắc lại các kiến thức vừa luyện tập.

b) Viết các số đo thể tích:

- Một nghìn chín trăm năm mươi hai xăng ti-mét khối : 1952cm3

- Hai nghìn không trăm mười lăm mét khối: 2015m3

- Ba phần tám đề-xi-mét khối:

8 3dm3

- Không phẩy chín trăm mười chín mét khối : 0,919m3

- 1 HS đọc: Đúng ghi Đ, sai ghi S

- HS làm bài vào vở

- Đọc bài, nhận xét chữa bài 0,25m3 đọc là:

a) Không phẩy hai mươi lăm mét khối. Đ

b) Không phẩy hai trăm năm mươi mét khối. S

c) Hai mươi lăm phần trăm mét khối. Đ

d) Hai mươi lăm phần nghìn mét khối. S

- So sánh các số đo sau đây.

- So sánh các số đo thể tích - Để so sánh đúng, các em phải đổi các số đo cần so sánh với nhau về cùng 1 đơn vị. Thực hiện so sánh như với các đại lượng khác.

- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm bài vào vở ô ly.

- Đọc bài nhận xét chữa bài a, 913,232413 m3 = 913232413cm3

b, 123451000 m3 = 12,345 m3 c, 8372361100 m3 > 8372361dm3

- Đọc, viết các đơn vị đo mét khối đề-xi-mét khối, xăng-ti-

Làm bài cá nhân

Làm bài cá nhân

(27)

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS:

mét khối và mối quan hệ giữa chúng.

- Đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các số đo thể tích.

Thực hiện

--- Tiết 4: Khoa học

Tiết 46: LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN I – MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức:

- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.

1.2. Kỹ năng:

- Làm thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện.

1.3. Thái độ:

- Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống. Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng. Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ

* GDBVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Dụng cụ thực hành theo nhóm ( GV hỗ trợ ): 1 cục pin Con thỏ, dây đồng có vỏ bọc nhựa, bóng đèn , một số vật dụng khác bằng kim loại, nhựa, cao su…

- Bóng đèn điện hỏng tháo lắp được và còn nhìn rõ 2 đầu dây.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thuỳ A, Kiểm tra bài cũ: 5’

- Nêu 3 ví dụ về 3 ứng dụng của năng lượng điện trong những lĩnh vực sống khác nhau.

- Chúng ta cần lưu ý gì khi sử dụng dụng cụ dùng điện trong sinh hoạt?

- GV: Nhận xét – đánh giá B - Dạy bài mới: 32’

1, Giới thiệu: Trực tiếp

2, Hướng dẫn học sinh hoạt động 2. 1. Tình huống xuất phát :

- GV cho Hs quan sát Pin, bóng đèn

? Nêu một số hiểu biết của em về pin , bóng đèn?

- 2 hs trả lời - Lớp nhận xét

- HS quan sát và nêu :

- HS lấy pin và chỉ vào dấu hiệu qui định: dấu cộng (+) là cực

Thực hiện

(28)

H: Từ pin, bóng đèn dây dẫn làm thế nào để đèn sáng?

- GV: Từ pin, bóng đèn dây dẫn để đèn sáng thực hiện lắp mạch điện.

2. 2. Nêu ý kiến ban đầu của HS:

- GV yêu cầu HS mô tả bằng lời những hiểu biết ban đầu của mình vào vở thí nghiệm lắp mạch điện - GV yêu cầu HS trình bày quan điểm của các em về vấn đề trên 2. 3. Đề xuất câu hỏi :

Từ những ý kiến ban đầu của của HS do nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến trên - Định hướng cho HS nêu ra các câu hỏi

liên quan

- GV tập hợp các câu hỏi của các nhóm:

H: Lắp mạch điện thế nào để đèn sáng?

H: Dòng điện có từ đâu?

H: Bóng đèn phát sáng vì sao?

H: Điều kiện để bóng đèn phát sáng là gì?

- Gọi HS đọc các câu hỏi

4. Đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu:

-GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất thí nghiệm nghiên cứu

- Tổ chức cho các nhóm trình bày thí nghiệm

dương, dấu trừ (-) là cực âm; chỉ cho bạn cùng xêm 2 đầu dây tóc bóng đèn và nơi 2 đầu dây này được đưa ra ngoài; chỉ lại và mô phỏng sự hoạt động của mạch điện.

- HS làm việc cá nhân: ghi vào vở TN những hiểu biết ban đầu của mình vào vở thí nghiệm về mạch điện

- HS làm việc theo nhóm 4: tập hợp các ý kiến vào bảng nhóm - Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và cử đại diện nhóm trình bày

- HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến.

- Ví dụ HS có thể nêu: Bóng đèn phát sáng nhờ đâu? Đèn sáng cần điều kiện gì? Nguồn điện để đèn sáng có ở đâu?...

-Theo dõi

-1 HS đọc

- HS thảo luận theo nhóm 4, đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu - Các nhóm HS tự bố trí thí nghiệm, thực hiện thí nghiệm, quan sát và rút ra kết luận từ thí nghiệm (HS điền vào vở TN theo bảng sau)

Cách tiến hành thí nghiệm

Kết luận rút ra

Làm bài cá nhân

Làm việc nhóm

Thảo luận nhóm

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Tập trung yêu cầu tính thể tích hình hộp chữ nhật, thể tích hình lập phương và vận dụng để giải một số bài tập liên quan; biết vận dụng các công thức tính diện tích,

- Học sinh biết vận dụng công thức để giải một số bài tập có liên quan đến thể tích hình lập phương..A.

Biết vận dụng công tính thức thể tích hình lập phương để giải một số bài tập liên quan...

Tranh lụa của họa sĩ Nguyễn Thụ... Bác Hồ đi

Biết vận dụng công thức tính diện tích và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương để giải một số bài tập liên quan... Tính:. a)Diện tích kính dùng làm bể cá

Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài tập

Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài tập liên quan..

Biết vận dụng công thức tính thể tích HHCN để giải 1 số bài tập liên