• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
25
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 23

Ngày soạn 19/02/2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 tháng 02 năm 2021 TOÁN

TIẾT 111: XĂNG- TI -MÉT KHỐI. ĐỀ -XI -MÉT KHỐI I/ MỤC TIÊU. Giúp HS củng cố về:

1. Kiến thức

- HS có biểu tượng về xăng-ti- mét khối, đề-xi- mét khối, đọc và viết đúng các số đo.

2. Kĩ năng

- Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề -xi- mét khối. Biết giải một số bài tập có liên quan đến xăng- ti- mét khối và đề -xi- mét khối.

3. Thái độ

- HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bộ đồ dùng dạy học toán 5.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS

A. KT bài cũ: (4’) Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi sau:

H: Hình A gồm mấy hlp nhỏ và hình B gồm mấy hlp nhỏ và thể tích của hình nào lớn hơn?

- GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới:

1. GV giới thiệu bài :

2. Hình thành biểu tượng xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối: (12’)

- GV lần lượt giới thiệu từng hình lập phương cạnh 1dm và 1cm.

- GV giới thiệu xăng-ti-mét khối và đề – xi-mét khối (bằng đồ dùng trực quan), nêu: đây là hình lập phương có cạnh dài là 1 cm. Thể tích của hình lập phương này là 1 cm3 (HSNK)

- Vậy xăng -ti- mét khối là gì?

- Xăng –ti-mét khối viết tắt là : cm3 - Nêu tiếp: đây là một hình lập phương có cạnh dài 1 dm. Vậy thể tích của hình lập phương này là 1dm3

- Đề-xi- mét khối là gì? (HSNK) - Đề xi-mét khối viết tắt là: dm3

- GV nêu: Hình lập phương có cạnh 1dm gồm: 10 × 10 × 10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm.

- Hình A gồm 45 hlp nhỏ và hình B gồm 27 hlp nhỏ thì thể tích của hình A lớn hơn thể tích hình B

- Lớp nhận xét.

- cho HS quan sát, nhận xét.

- Quan sát, nhận xét.

- Xăng -ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm.

- Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm.

- HS nhắc lại

1 dm3 =1000cm3

(2)

Ta có : 1 dm3 =1000cm3 - GV yêu cầu vài HS nhắc lại.

3. Luyện tập

Bài 1 (12’) Viết vào ô trống theo mẫu - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1

- Gv treo bảng phụ đã ghi các số liệu (chuẩn bị sẵn) lên bảng.

- Yêu cầu lần lượt HS lên bảng hoàn thành bảng sau:

- HS đọc yêu cầu bài tập

- Cả lớp làm bài vào vở. (đổi vở kiểm tra bài cho nhau)

Viết số Đọc số

76 cm3 Bảy mươi sáu xăng- ti- mét khối

519 dm3 Năm trăm mười chín đề- xi- mét khối.

85,08 dm3 Tám mươi lăm phẩy không tám đề- xi-

mét khối.

5

4 cm3 Bốn phần năm Xăng - ti- mét khối.

192 cm3 Một trăm chín mươi hai xăng-ti-mét khối.

2001 dm3 Hai nghìn không trăm linh một đề- xi-

mét khối.

8

3 cm3 Ba phần tám xăng- ti- mét khối

- Gv nhận xét chốt lại kết quả đúng.

Bài 2: (9’) Viết số thích hợp vào chỗ trống.

- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở – gọi 2 HS lên bảng làm.

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

- GV nhận xét đánh giá bài làm của học sinh.

3. Củng cố - Dặn dò. (3’)

- Y/c HS nhắc thế nào là cm3, dm3 - Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo.

- Dặn HS về xem và ôn lại nội dung bài. Chuẩn bị bài: Mét khối.

- HS đọc yêu cầu bài tập a) 1 dm3 = 1000 cm3 5,8 dm3 = 5800 cm3 375 dm3 = 375000 cm3 5

4 dm3 = 800 cm3 b) 2000 cm3 = 2 dm3 154000 cm3 = 154 dm3 490000 cm3 = 490 dm3 5100 cm3 = 5,1 dm3 - 1 hs trả lời.

- HS lắng gnhe.

TOÁN

TIẾT 112: MÉT KHỐI I/ MỤC TIÊU.

1. Kiến thức

(3)

- HS có biểu tượng về mét khối, nhận biết được mối quan hệ giữa mét khối , đề- xi- mét khối và xăng- ti-mét khối dựa trên mô hình.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo giữa mét khối, đề- xi- mét khối và xăng- ti- mét khối .Biết giải một số bài tập có liên quan đến các đơn vị đo.

3. Thái độ

- HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.- Mô hình mét khối.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

A. KT bài cũ: (4’)

-Y/c HS nhắc lại mối qh giữa cm3 và dm3.

- 1 HS làm bài tập 2 vở bài tập.

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.

2. Hình thành biểu tượng về mét khối và mối quan hệ giữa m3,dm3,cm3. (10’)

* Mét khối:

- GV giới thiệu các mô hình về mét khối và mối quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối và xăng- ti- mét khối.

- Để đo V người ta còn dùng đ/vị mét khối.

- Cho hs quan sát mô hình trực quan.

(một hình lập phương có các cạnh là 1 m), nêu: Đây là 1m3

- Vậy mét khối là gì?

- GV nêu: Hình lập phương cạnh 1m gồm 1000 hình lập phương cạnh 1dm.

Ta có : 1m3 = 1000dm3 1m3 = 1000000 cm3(=100 x 100 x100)

* Nhận xét:

- GV treo bảng phụ đã chuẩn bị lên bảng - Hướng dẫn HS hoàn thành bảng về mối qhệ đo giữa các đơn vị thể tích trên.

- GV gọi vài HS nhắc lại:

- Mỗi đơn vị đo thể tích gấp mấy lần đơn vị bé hơn tiếp liền. ?

- 2 HS trả lời.

1dm3 = 1000 cm3 4,5dm3 = 4500 cm3 215dm3 = 215000 cm3 - Lớp nhận xét.

- HS quan sát nhận xét.

- Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1m.

+ Mét khối viết tắt là: m3 - Cho vài hs nhắc lại

- Vài hs nhắc lại: 1m3 = 1000dm3

m3 dm3 cm3

1m3

= 1000dm3

1dm3 = 1000cm3

=1000 1 m3

1cm3 =

1000 1 dm3

0,05m3

- Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền

- Mỗi đơn vị đo thể tích bằng

1000 1 đơn vị lớn hơn tiếp liền.

a) Đọc các số đo:

(4)

- Để củng cố thêm về môí quan hệ của 3 đơn vị đo trên ta sang phần LT.

3. Luyện tập

Bài 1: (8’) GV yêu cầu HS nêu yêu cầu a) GV ghi lên bảng các số đo - gọi lần lượt HS đọc số.

- Nhận xét, sửa sai.

b) - GV cho cả lớp viết vào vở.

- Gọi 2 em lên bảng viết.

- GV cùng cả lớp nhận xét, sửa chữa bổ sung.

Bài 2: (7’) Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV cho HS làm vào vở, gọi lần lượt từng em lên bảng làm .

* GV lưu ý HS: Mỗi đơn vị đo thể tích ứng với 3 chữ số. Chú ý các trường hợp số thập phân ta có thể chuyển đổi dấu phẩy tuỳ theo mối quan hệ lớn đến bé hay bé đến lớn.

- Gọi vài HS nhắc lại mối qhệ đo giữa đề-xi-mét khối với xăng-ti-mét khối.

Bài 3: (8’) Gọi HS đọc đề bài toán.

- GV nêu câu hỏi gợi ý:

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Để giải được bài toán điều đầu tiên ta cần biết gì?

- Hỏi có thể xếp được bao nhiêu hlp 1dm3 để đầy cái hộp đó? (HSNK) - GV yc HS t/luận theo cặp trong 2 phút.

- Gọi vài đại diện trình bày trước lớp.

3. Củng cố - Dặn dò: (3’) + Một m3 bằng bao nhiêu dm3?

- Một mét khối bằng bao nhiêu cm3? - Một cm3bằng bao nhiêu dm3 ?

15m3 (Mười lăm mét khối);

205m3 (hai trăm linh năm mét khối.

100

25 m3 (hai mươi lăm phần một trăm mét khối) ;

0,911m3 (không phẩy chín trăm mười một mét khối)

b) Viết số đo thể tích:

- Bảy nghìn hai trăm mét khối: 7200m3; Bốn trăm mét khối: 400m3.

Một phần tám mét khối :

8

1m3 ; Không phẩy không năm mét khối: 0,05m3

- HS đọc yêu cầu đề bài .

a. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét khối: (giảm tải) b. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét khối:

1dm3 = 1000cm3 ; 1,969dm3 = 1 969cm3 ;

4

1 = 250 000cm3;

19,54m3 = 19 540 000cm3 - HS đọc đề, tìm hiểu đề bài.

- Cho biết chiều dài chiều rộng và chiều cao của một cái hình hộp dạng hình hộp chữ nhật

Giải.

Sau khi xếp đầy hộp ta được 2 lớp hình lập phương 1dm3. Mỗi lớp hình lập phương 1dm3 là: 5 x 3 = 15 (hình)

Số hình lập phương 1dm3 để xếp đầy hộp là :15 x 2 = 30 (hình )

Đáp số: 30 hình.

- Vài hs trả lời.

- Lớp lắng nghe.

(5)

- VN làm thêm các bt trong vở BTT - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập .

TOÁN

TIẾT 113: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU.

1. Kiến thức

- Hệ thống và củng cố các đơn vị đo mét khối, đề – xi- mét khối, xăng- ti- mét khối.

( Biểu tượng, cách đọc, cách viết, mối qh giữa các đơn vị đo.) 2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo thể tích, đọc viết các số đo thể tích, so sánh các số đo thể tích.

3. Thái độ

- HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.- Bảng phụ, VBT III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

A. KT bài cũ :(4’)

- Gọi HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng cm3, dm3, m3.

- Gv nhận xét đánh giá.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. (1’)

- Gv yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về đơn vị đo mét khối, đề- xi- mét khối, xăng- ti- mét khối và mối quan hệ giữa chúng.

2. Thực hành.

Bài 1: (12’)

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

a) GV viết các số đo lên bảng, gọi lần lượt các HS đọc trước lớp.

- GV cho cả lớp theo dõi và nhận xét-GV kết luận.

b) GV đọc cho HS cả lớp viết vào vở – gọi lần lượt từng HS lên bảng viết.

- GV cho cả lớp theo dõi và nhận xét - GV kết luận.

Bài 2.(10’)

- Gọi hs đọc đề bài.

- HS nhắc lại - Lớp nhận xét.

- Đọc các số đo

+ 5m3 (Năm mét khối);

+ 2010cm3 (hai nghìn không trăm mười xăng -ti- mét khối) ;

+ 2005dm3 (hai nghìn không trăm linh năm đề-xi-mét khối);

10,125m3; 0,109cm3; 0,015dm3;

4 1

m3;

1000 95 dm3

b) Viết các số đo thể tích

- Một nghìn chín trăm năm mươi hai xăng ti-mét khối: 1952cm3

- Hai nghìn không trăm mười lăm mét khối: 2015m3

- Ba phần tám đề-xi-mét khối:

8 3dm3 - Không phẩy chín trăm mười chín mét khối: 0,919m3

(6)

-Yêu cầu HS làm bài vào vơ - Gọi 1 HS lên bảng làm bài

+ HSNK: Giải thích vì sao đúng, vì sao sai - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

0,25 m3 đọc là: Không phẩy hai mươi lăm mét khối.

Bài 3: (10’)

- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi – đại diện nhóm thi trình bày nhanh trước lớp.

- Cho HS nêu lại cách làm.

- GV cùng cả lớp n/xét chốt lại k/quả đúng.

* GV lưu ý HS cách chuyển đổi câu (c) để tìm ra kết quả là đưa phân số thập phân về số thập phân và đổi về đơn vị từ m3 ra dm3 để so sánh.

3. Củng cố. Dặn dò: (3’)

_+ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo mét khối, đề- xi- mét khối và xăng- ti- mét khối.

- Gv nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau: Thể tích hình hộp chữ nhật.

- Đúng ghi Đ, sai ghi S:

0,25m3 đọc là:

a) Không phẩy hai mươi lăm mét khối. Đ

b) Không phẩy hai trăm năm mươi mét khối. S

c) Hai mươi lăm phần trăm mét khối. Đ

d) Hai mươi lăm phần nghìn mét khối. S

- So sánh các số đo sau đây

a) 913,232 413m3=913 232 413cm3 b) 1000

12345

m3 = 12,345m3 c) 100

8372361

m3 > 8 372 361dm3 - HS lắng nghe.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

Ngày soạn: 20/ 02/ 2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 23 tháng 02 năm 2021 LỊCH SỬ

TIẾT 23: NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA I/ MỤC TIÊU. Sau bài học này, học sinh biết:

1. Kiến thức

- HS nêu được sự ra đời và vai trò của nhà máy cơ khí Hà Nội.

2. Kĩ năng

- Biết được những đóng góp của nhà máy Cơ khí HN cho công cuộc XD đất nước.

3. Thái độ

- Giáo dục cho HS lòng yêu nước, tự hào dân tộc.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Phiếu học tập của HS.

- Ảnh trong SGK phóng to.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (3’) Gọi 2 HS lên trả lời:

+ Phong trào đồng khởi ở Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào ?

- Chính quyền Mĩ-Diệm gây bao tội ác cho nhân dân VN.

- Mở ra thời kì mới: Nhân dân miền

(7)

+ Nêu ý nghĩa của phong trào đồng khởi.

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài -ghi đầu bài 2. Nội dung

Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời của nhà máy cơ khí Hà Nội: (12’)

- Cho HS đọc SGK trả lời câu hỏi, thảo luận nhóm đôi.

+ Tại sao Đảng và chính phủ ta quyết định xây dựng nhà máy cơ khí Hà Nội?

Gợi ý: ? Nêu tình hình nước ta sau hoà bình lập lại.

?Muốn xdựng Chủ nghĩa xã hội, giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh thống nhất nước nhà, chúng ta phải làm gì?

? Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời sẽ tác động ra sao đến sự nghiệp cách mạng của nước ta?

- GV chốt ý: Để xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội, để làm hậu phương lớn cho miền Nam, chúng ta cần công nghiệp hoá nền sản xuất của nước nhà. Việc xây dựng các nhà máy hiện đại là điều tất yếu. Nhà máy cơ khí Hà nội là nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta.

Họat động 2: Nhà máy cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc: (16’)

- Cho HS thảo luận nhóm 4, làm vào phiếu bài tập trả lời các câu hỏi:

Thời gian xây dựng Địa điểm:

Diện tích:

Qui mô:

Nước giúp đỡ xây dựng:

Các sản phẩm:

+ Nhà máy cơ khí Hà Nội đã có những đóng góp gì vào công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước?

Nam cầm vũ khí chống quân thù đẩy quân Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng.

- Thảo luận nhóm đôi và trả lời:

- Miền Bắc trở thành hậu phương lớn cho cách mạng miền Nam.

- Trang bị máy móc hiện đại cho miền Bắc, thay thế các công cụ thô sơ, việc này giúp tăng năng xuất và chất lượng lao động.

- Nhà máy này làm nòng cốt cho ngành công nghiệp ở nước ta, góp phần tăng hiệu quả sản xuất tạo điều kiện tốt cho cuộc cách mạng thắng lợi.

- HS lắng nghe.

+ Từ tháng 12/1955 đến tháng 4/1958 + Phía tây nam thủ đô Hà Nội

+Hơn 10 vạn mét vuông

+ Lớn nhất khu vực Đông Nam Á thời bấy giờ

+ Liên Xô

+Máy bay, máy tiện, máy khoan, ...

tiêu biểu là tên lửa A12

Các sản phẩm của nhà máy đã phục vụ công cuộc lao động xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc ,cùng bộ đội đánh giặc trên chiến trường miền nam (tên lửa A12).

- Nhà máy cơ khí Hà Nội luôn đạt được thành tích to lớn, góp phần quan trọng vào công cuộc xd và bvệ TQ .

(8)

- YC học sinh quan sát ảnh để thấy niềm hân hoan của Đảng, nhà nước và ndân thủ đô trong lễ khánh thành nhà máy.

+ Đặt bối cảnh của nước ta sau hiệp định Giơ-ne-vơ (rất nghèo nàn, lạc hậu, ta chưa từng xây dựng được nhà máy hiện đại nào, các cở sở do Pháp xây dựng đều bị chiến tranh tàn phá), em có suy nghĩ gì về sự nghiệp này?

- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ của bài 3. Củng cố - Dặn dò. (3’) - Gọi hs đọc ghi nhớ của bài.

- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: Đường Trường Sơn.

- HS quan sát.

- Là một cố gắng lớn lao, đường lối táo bạo, thông minh của Đảng và Nhà nước, sự giúp đỡ hết mình của nhân dân Liên Xô.

- HS đọc.

- HS lắng nghe và thực hiện

Địa lí

ÔN TẬP VỀ NÔNG NGHIỆP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Củng cố về ngành trồng trọt có vai trò chính trong sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi đang ngày càng phát triển.

- Củng cố nước ta trồng nhiều loại cây trong đó cây lúa gạo được trồng nhiều nhất.

2. Kĩ năng: - Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng vật nuôi chính ở

nước ta.

3. Thái độ: HS thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh ảnh về các vùng trồng lúa.

- Lược đồ nông nghiệp nớc ta.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: (5’)

+ Nêu đắc điểm của Châu Âu - GV nhận xét.

2. Dạy bài mới a) Giới thiệu bài: (1’) b) Nội dung:

Ngành trồng trọt.

Hoạt động 1: (8’)

* Mục tiêu: Củng cố về ngành trồng trọt có vai trò chính trong sản xuất nông nghiệp.

* Tiến hành:

- GV yêu cầu dựa vào mục 1, SGK:

+ Hãy cho biết ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp?

* Kết luận:.

Hoạt động 2: (6’)

*Mục tiêu: HS biết nước ta trồng nhiều loại

- 2 HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Làm việc cả lớp.

- HS đọc mục 1, trả lời câu hỏi.

- HS trình bày ý kiến.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

(9)

cây, trong đó cây lúa gạo được trồng nhiều nhất.

* Tiến hành:

Bước 1: GV yêu cầu HS đọc SGK, trả lời:

+ Nước ta trồng những loại cây nào? Loại cây nào được trồng nhiều nhất?

+ Vì sao cây trồng chủ yếu ở nước ta là cây xứ nóng?

+ở qêu hương em trồng nhiều loại cây gì nhất Bước 2:

- Yêu cầu HS trình bày kết quả.

* Kết luận:

Hoạt động 3: (7’)

Mục tiêu: Củng cố vùng phân bố của một số loại cây trồng.

Thấy được sự cần thiết bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.

* Tiến hành:Bước 1:

- GV yêu cầu HS quan sát lược đồ, vốn hiểu biết:

+ Chỉ trên lược đồ sự phân bố của một số cây công nghiệp nước ta?

Bước 2:

- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả.

*Kết luận:

Cây lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng, nhiều nhất là ở đồng bằng Nam Bộ…

Ngành chăn nuôi.

Hoạt động 4: (10’)

* Mục tiêu: HS biết chăn nuôi đang ngày càng phát triển.. Biết sự phân bố vật nuôi chính ở nước ta.

* Tiến hành:

+ Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng?

+ Trâu, bò thường được nuôi nhiều ở đâu?

- Yêu cầu HS trình bày kết quả.

* Kết luận:

3. Củng cố- dặn dò: (3’)

-Vì sao cây trồng chủ yếu ở nước ta là cây xứ nóng

- Nhận xét tiết học

- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.

- Làm việc theo cặp.

- HS trao đổi theo cặp.

Nước ta trồng nhiều loại cây trong đó nhiều nhất là cây lúa gạo.

- HS trình bày kết quả.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS quan sát lược đồ.

- HS chỉ trên lược đồ.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS làm việc theo nhóm.

- HS phát biểu.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 2Hs trả lời.

- HS lắng nghe.

Ngày soạn: 21/ 02/ 2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 24 tháng 02 năm 2021

(10)

TẬP ĐỌC

TIẾT 45: PHÂN XỬ TÀI TÌNH I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hiểu được nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.

2. Kĩ năng

- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.

3. Thái độ

- Khâm phục và học tập đức tính tốt của ông quan án.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- GV: Tranh minh họa bài đọc SGK.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ.(5')

- 2, 3 HS đọc thuộc bài: Cao Bằng và trả lời câu hỏi cuối bài.

- Nhận xét.

B. Bài mới.(30') a) Giới thiệu bài.

- GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học b) Hướng dẫn HS luyện đọc .(10') - Y/c 1, 2 em học giỏi đọc bài.

- Mời 3 em nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

+ Đoạn 1: Từ đầu đến Bà này lấy trộm.

+ Đoạn 2: tiếp đến Kẻ kia phải cúi đầu chịu tội.

+ Đoạn 3: Phần còn lại.

- GV kết hợp sửa chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc chưa phù hợp với từng nhân vật.

- Yc HS đọc nối tiếp L3, GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa 1 số từ khó trong phần giải thích SGK.

- GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, chuyển giọng linh hoạt cho phù hợp từng đoạn và từng n.vật.

c) Hd tìm hiểu bài.(30')

- Y/c HS đọc thầm đoạn 1-2 và trả lời câu hỏi :

+ Vị quan án là người ntn?

+ Hai người đàn bà đến công đường nhờ

- HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi.

- 1 em đọc bài. Lớp theo dõi.

- 3 HS đọc, lớp theo dõi.

- HS đọc nối tiếp (mỗi em 1 đoạn), lớp nhận xét bạn đọc.

- HS đọc kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ khó trong sách.

- HS chú ý theo dõi.

+ Rất có tài, vụ nào ông cũng tìm ra manh mối và xét xử công bằng.

+ Người nọ tố cáo người kia lấy vải của

(11)

ông xét xử việc gì?

+ Quan đã dùng những biện pháp gì để tìm ra người lấy cắp vải?

- Y/c HS đọc thầm đoạn 2, và trả lời câu 2 .

+ Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp?

+ Quan án đã xử được vụ gì?

- Y/c HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:

+ Kể lại cách quan án tìm kẻ trộm tiền nhà chùa?

+ Vì sao Quan án lại dùng cách trên?

+ Quan án phá được các vụ án là nhờ vào đâu?

+ Nêu ý 2 của bài?

- Mời 1 số em nêu nội dung chính của bài.

- GV tóm ý chính ghi bảng.

d) Hd đọc diễn cảm.(8')

- GV tổ chức hd đọc phân vai (người dẫn chuyện, hai người đàn bà bán vải, quan án)

- Tổ chức thi đọc giữa các tổ đoạn cuối..

- GV và HS cùng nhận xét đánh giá và bình chọn nhóm bạn đọc hay .

3. Củng cố, dặn dò (5').

- Hãy nêu nội dung ý nghĩa của bài.

- Liên hệ gd HS học tập tính quyết đoán của quan án.Nhận xét tiết học

- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Chú đi tuần.

mình và nhờ quan xét xử.

+ Quan đã dùng nhiều cách khác nhau:

Cho đòi người làm chứng nhưng không có; Cho lính về nhà 2 người đàn bà để xem xét; Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người 1 nửa. 1 trong 2 người bật khóc...

+ Vì quan hiểu phải tự tay mình làm ra tấm vải mới thấy đau xót, tiếc khi công sức lao động của mình bị phá bỏ.

+ Ý1: Quan án xử vụ tranh chấp tấm vải.

+ Quan án nói sư cụ biện lễ cúng phật, cho gọi hết sư vãi, kẻ ăn người ở trong chùa ra giao cho mỗi người 1 nắm thóc...

+Vì quan biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt và ông nắm được đặc điểm tâm lý những nười ở chùa tin vào sự linh thiêngcủa đức phật.

+ Nhờ thông minh, quyết đoán, ông nắm được đặc điểm tâm lý của kẻ trộm +Ý 2 :Quan án xử vụ mất trộm tiền ở nhà chùa.

+Ý chính: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.

- HS luyện đọc theo hd của GV, lớp theo dõi và nhận xét giọng đọc của từng nhân vật.

- HS thi đọc giữa các tổ. Mỗi tổ đại diện 2 em tham gia đọc vai người dẫn

chuyện và quan án.

-2, 3 em nêu lại.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 45: MỞ RÔNG VỐN TỪ:TRẬT TỰ - AN NINH (GIẢM TẢI) ÔN TẬP: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I/ MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

(12)

- Ôn lại câu ghép thể hiện quan hệ tương phản.

2. Kĩ năng

- Biết phân tích cấu tạo câu ghép; thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẩu chuyện (BT3).

3. Thái độ

- Giáo dục Hs biết vận dụng kiến thức đã học.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.- Bút dạ; Bảng phụ.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

A. Bài cũ: (3’)

- Đặt câu ghép có sử dụng cặp quan hệ hoặc cặp quan hệ từ có quan hệ tương phản.

- Gv nhận xét, đánh giá.

B. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài.(1’) b. Hdẫn Hs làm bài tập:

* Bài mở rộng vốn từ an ninh- trật tự giảm tải. Do đó bài này chúng ta ôn tập: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.

Bài tập 1: (8’) Thêm bộ phận còn thiêu.

a) Cặp quan hệ từ: Mặc dù...nhưng vế 1: Mặc dù giặc tây hung tàn

vế 2: ….nhưng chúng/ không thể ngăn cản các cháu...

b) Quan hệ từ: Tuy...

Vế 1: Tuy rét vẫn kéo dài….

vế 2: mùa xuân / đã đến bên bờ sông Lương.

Bài tập 2: (8’) Đặt câu theo mẫu

a/ Đặt một câu. trong đó có cặp quan hệ từ không những…..mà còn….

b/ Đặt một câu. trong đó có cặp quan hệ từ chẳng những…..mà còn….

Bài tập 3: (8’) Phân tích cấu tạo của câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong các ví dụ sau:

a/ Bạn Lan không chỉ học giỏi tiếng Việt mà bạn còn học giỏi cả toán nữa.

b/ Chẳng những cây tre được dùng làm đồ dùng mà cây tre còn tượng trưng cho những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam.

- 2Hs làm bài - Lớp nhận xét.

Hs làm việc nhóm Hs trình bày Cả lớp bổ sung

Ví dụ:

a) Không những bạn Hoa giỏi toán mà bạn Hoa còn giỏi cả tiếng Việt.

b) Chẳng những Dũng thích đá bóng mà Dũng còn rất thích bơi lội.

Bài làm:

a) Chủ ngữ ở vế 1: Bạn Lan;

Vị ngữ ở vế 1: học giỏi tiếng Việt.

- Chủ ngữ ở vế 2: bạn;

Vị ngữ ở vế 2: giỏi cả toán nữa.

b) Chủ ngữ ở vế 1: Cây tre;

Vị ngữ ở vế 1: được dùng làm đồ dùng.

- Chủ ngữ ở vế 2: cây tre;

Vị ngữ ở vế 2: tượng trưng cho

(13)

Bài tập 4: (8’) Điền quan hệ từ vào câu cho thích hợp.

a/ …cha mẹ hết lòng dạy bảo … Đức vẫn không chịu làm hết bài tập ở nhà.

b/ …em gái tôi thích bơi … nó vẫn sợ không dám một mình xuống nước.

c/ …ông ở xa em… ông vẫn theo dõi sát sao tình hình học tập của em.

b/ …em gái tôi thích bơi…nó vẫn sợ không dám một mình xuống nước.

c/ …ông ở xa em ….ông vẫn theo dõi sát sao tình hình học tập của em.

- Gv chấm 5-7 bài, nhận xét chung 3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Gv nhận xét tiết học.

+ Đặt một câu ghép có sử dụng quan hệ từ.

- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam.

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS suy nghĩ làm bài.

- Hs nhắc lại bài học.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 45: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I/ MỤC TIÊU.

1. Kiến thức

- Củng cố về cách lập CTHĐ.

2. Kĩ năng

- Biết cách lập chương trình cho một trong các hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự an ninh.

3. Thái độ

- HS chủ động làm bài, học bài.

II/ CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- KN xác định giá trị

- KN trình bày những hiểu biết của bản thân - KN tìm kiếm và sử lý thông tin

- KN hợp tác

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.

- Tờ phiếu khổ to viết sẵn câu hỏi trắc nghiệm.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

A/ Kiểm tra bài cũ:(3’)

- Việc lập chương trình hoạt động có tác dụng gì?

+ Em hãy nêu cấu tạo của một chương trình hoạt động?

- GV nhận xét.

B/ Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’)

- GV nêu yêu cầu của giờ học.

- HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

- HS chú ý lắng nghe.

(14)

2. Hướng dẫn học sinh luyện tập. (7’) Đề bài: Để hưởng ứng phong trào Em là chiến sĩ nhỏ, ban chỉ huy liên đội trường em dự định tchức một số hoạt động sau:

1. Tuần hành về an toàn giao thông 2. Triển lãm về an toàn giao thông.

3. Phát thanh tuyên truyền về phòng cháy, chữa cháy.

4. Thi vẽ tranh, sáng tác thơ, truyện về ATGT.

5. Thăm các chú công an giao thông hoặc công an biên phòng.

Lập chương trình hoạt động cho một trong các nội dung trên.

- GV yc HS lựa chọn 1 trong các nd trên.

- GV hdẫn HS lập chương trình hoạt động:

+ Em lựa chọn hoạt động nào để lập chương tình hoạt động?

+ Mục đích của hoạt động là gì?

+ Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào đối với lứa tuổi các em?

+Hoạt động đó cần những dụng cụ và phương tiện gì?

+ Để có kế hoạch cụ thể cho tiến hành buối sinh hoạt, em hình dung công việc đó như thế nào?

*QTE: chúng ta có bổn phận vào công tác giữ gìn trật tự an ninh, an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy.

3. Thực hành lập chương trình. (21’) - GV yc HS dựa vào hướng dẫn để làm bài.

- GV nhắc HS trình bày đủ 3 phần:

- Tiêu chí:

+ Mục đích rõ ràng + Nêu công việc đầy đủ + Chương trình cụ thể hợp lí.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét về nội dung cách trình bày chương trình của từng nhóm.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- 1 HS đọc to bài.

- Lớp đọc thầm lại suy nghĩ trả lời câu hỏi.

- HS tiếp nối nhau phát biểu.

- Lớp nhận xét, bổ sung

- HS suy nghĩ và phát biểu chọn nội dung.

- HS nối tiếp phát biểu.

+ Tuyên truyền vận động mọi người cùng nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thông hoặc Tuyên truyền với mọi người cùng chấp hành việc phòng cháy, chữa cháy.

+ Gắn bó thêm tình bạn bè, rèn ý thức cộng đồng.

+ Loa, khẩu hiệu, biểu ngữ,…

+Việc nào làm trước viết trước

- HS làm việc theo nhóm 4 em, thảo luận lập chương trình hoạt động vào vở. 1 nhóm viết vào bảng phụ.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- VD: Chương trình tuần hành tuyền truyền về ATGT ngày 16. 3 Lớp 5c

1. Mục đích: - Giúp mọi người tăng cường ý thức về an toàn giao thông - Đội viên gương mẫu chấp hành ATGT

2. Phân công chuẩn bị:

- Dụng cụ, phương tiện : loa pin cầm

(15)

C. Củng cố- dặn dò: (3’)

+ Nêu cấu tạo của chương trình hoạt động?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài, làm bài.

- Chuẩn bị bài sau: Trả bài kể chuyện.

tay, cờ tổ quốc, cờ đội, biểu ngữ…

- Các hoạt động cụ thể :

+ Tổ 1:1 cờ tổ quốc, 3 trống ếch, 1kèn + Tổ 2: 1 cờ đội , 1 loa pin,

+ Tổ 3: 1 tranh cổ động ATGT, 1 biểu ngữ cổ động ATGT

- Nước uống: Hiệp, Long, Trương.

3. Chương trình cụ thể:

- Địa điểm tuần hành:...

- Ban t/chức: lớp trưởng, các tổ trưởng - Thời gian : 7 giờ tập trung tại trường 7 giờ 30’ bắt đầu diễu hành

- Tổ 1: Đi đầu với cờ tổ quốc, trống ếch, kèn.

- Tổ 2: cờ đội, Hô khẩu hiệu.

- Tổ 3 : biểu ngữ, tranh cổ động.

- Mỗi tổ 3 bạn vẫy hoa

- 10 giờ diễu hành về trường- 10 30’

tổng kết toàn trường.

- 2 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

Ngày soạn: 22/ 02/ 2021

Ngày giảng : Thứ năm ngày 25 tháng 2 năm 2021 TOÁN

TIẾT 114: THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I/ MỤC TIÊU.

1. Kiến thức

- Giúp HS có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật, tự tìm ra cách tính và công thức tính thể tích HHCN.

2. Kĩ năng

- Vận dụng được công thức để giải một số bài tập có liên quan.

3. Thái độ

- HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.- Bộ đồ dùng dạy toán lớp 5.

- Bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

A. KT bài cũ: (4’)

- Y/c HS lên bảng làm bài tập 2 VBT. - 1 HS làm bài trên bảng, lớp nhận xét .

(16)

- Kể tên và nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích đã học?

- Nhận xét, kết luận.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài.

2. Hình thành biểu tượng và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.

(10’)

- GV giới thiệu mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật và khối lập phương xếp trong hình hộp chữ nhật.

- Nêu ví dụ: SGK (ghi bảng).

- Để tính thể tích hình hộp chữ nhật trên đây bằng cm3 ta làm thế nào?

- Cho hs quan sát đồ dùng trực quan.

- GV nêu: Sau khi xếp 10 lớp hình lập phương 1cm3 thì vừa đầy hộp.

- Vậy mỗi lớp có bao nhiêu hình lập phương 1cm3 ?

- 10 lớp thì có bao nhiêu hình ?

- Vậy muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật trên ta làm thế nào? HSNK

- Nếu gọi V là thể tích của hình hộp chữ a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật ta có công thức như thế nào ?

3. Hdẫn học sinh làm bài tập.

Bài 1 : HS đọc yêu cầu bài. (8’)

- Hướng dẫn hs vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để tính.

- Cho HS làm bài vào vở – gọi 1 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét đánh giá.

- Vài HS trả lời miệng.

- HS đọc lại VD: Tính thể tích hình hộp chữ nhật, có chiều dài 20 cm, chiều rộng 16cm và chiều cao 10cm.

- Ta cần tìm số hình lập phương 1cm3 xếp vào đầy hộp.

- Mỗi lớp có: 20 × 16= 320 (hình lập phương 1cm3).

- 10 lớp có: 320 × 10 = 3200 (hình lập phương 1cm3).

- Vậy thể tích hình hộp chữ nhật trên là:

20 × 16 ×10 = 3200 (cm3)

* Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi x với chiều cao (cùng một đơn vị đo).

* Gọi V là thể tích của hình hộp chữ nhật ta có: V = a × b × c (a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật).

- Tính thể tích hình hộp chữ nhật có c/dài a, chiều rộng b, chiều cao c.

a. a = 5cm; b = 4cm; c = 9cm

Thể tích hình hộp chữ nhật là:

5 × 4 × 9 = 180 (cm3) b. a = 1,5m; b = 1,1m ; c = 0,5m

Thể tích hình hộp chữ nhật là:

1,5 × 1, 1 × 0,5 = 0,825 (m3) c. a =

5

2dm ; b =

3

1dm; c =

4 3dm Thể tích hình hộp chữ nhật là:

10 1 4 3 3 1 5

2 dm2 - HS nhận xét sửa bài

(17)

Bài 2 : (7’) Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ khối gỗ, tự nhận xét.

- GV nêu câu hỏi HSNK: “Muốn tính được thể tích khối gỗ ta có thể làm như thế nào ?”

- Cho cả lớp làm vào vở – Gọi 1 HS lên bảng làm bài.

- GV cùng HS nhận xét sửa bài.

Bài 3: (8’) Gọi hs đọc đề bài.

- Nhắc hs vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải toán.

- GV yêu cầu HS quan sát bể nước trước và sau khi bỏ hòn đá vào và nhận xét.

+ Khi thả hòn đá vào bể thì chuyện gì xảy ra? HSNK

+ Vì sao nước lại dâng lên?

- GV nhận xét các ý kiến của HS và kết luận: lượng nước dâng cao hơn (so với khi chưa bỏ hòn đá vào bể) là thể tích của hòn đá.

- Từ đó GV yc HS nêu hướng giải bài toán.

- GV và HS nx sửa bài, đánh giá cho hs.

3. Củng cố - Dặn dò.(3’)

- Muốn tính thể tích hhcn ta làm tn ? - Về nhà học thuộc quy tắc và chuẩn bị bài sau: Thể tích HLP.

- Tính thể tích của khối gỗ, có kích thước cho sẵn như sgk.

- Chia khối gỗ thành hai hình hộp chữ nhật, rồi tính thể tích từng hình sau đó cộng thể tích hai hình lại.

Bài giải:

Thể tích hình hộp chữ nhật lớn là:

12 × 8 × 5 = 480 (cm3) Thể tích hình hộp chữ nhật nhỏ là:

(15 - 8) × 6 × 5 = 210 (cm3) Thể tích của khối gỗ là:

480 + 210 = 690 (cm3)

Đáp số: 690 cm3 - Tính thể tích của hòn đá nằm trong bể nước theo hình vẽ sgk.

- Khi bỏ hòn đá vào nước trong bể đã dâng lên (từ 5cm lên 7cm)

- Cả lớp làm bài vào vở – một HS lên bảng làm bài.

Bài giải:

Thể tích của hòn đá bằng thể tích của hình hộp chữ nhật (phần nước dâng lên) có đáy là đáy của bể cá và có chiều cao là:

7 – 5 = 2 (cm3) Thể tích của hòn đá là:

10 × 10 × 2 = 200 (cm3)

Đáp số : 200 cm3

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

TOÁN

TIẾT 115 : THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG I/ MỤC TIÊU. Giúp HS:

1. Kiến thức.

- Học sinh biết công thức tính tính thể tích hình lập phương.

2. Kĩ năng

- Học sinh biết vận dụng công thức để giải một số bài tập có liên quan đến thể tích hình lập phương.

(18)

- Hs cần làm BT 1 và 3 ; Bài 2: HSNK 3. Thái độ

- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.- Bộ đồ dùng dạy toán.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

A. KT bài cũ: (4’)

- Nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật?

- 1 HS tính thể tích HHCN có: a = 6 cm;

b = 4 cm; c = 5cm V = 6 x 4 x 5 = 120 cm3)

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài mới: (1’)

- Nêu mục đích,yêu cầu của tiết học.

- Ghi tên bài.

2. Hình thành công thức tính V hình lập phương. (10’)

- Giáo viên giới thiệu hình lập phương cạnh 1 cm  1 cm3

- Lắp đầy vào hình lập phương lớn.

- Vậy hình lập phương lớn có bao nhiêu hình lập phương nhỏ ?

- Vậy làm thế nào để tính được số hình lập phương đó ?

* 27 hình lập phương nhỏ (27 cm3) chính là thể tích của hình lập phương lớn.

- Vậy muốn tìm thể tích hình lập phương ta làm ntn?

- Nếu gọi cạnh của hình lập phương là a, V là thể tích thì ta sẽ có công thức tính thể tích hình lập phương thế nào?

3. Hướng dẫn học sinh vận dụng quy tắc tính để giải một số bài tập có liên quan.

Bài 1: (8’) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.

- GV theo dõi, uốn nắn học sinh làm bài.

- GV nhận xét, củng cố.

+ Nêu cách tính thể tích của hình lập

- 1 Hs lên bảng giải bài toán

- Một số Hs nêu CT và quy tắc tính V của hình hộp CN.

- Cả lớp nhận xét.

- Học sinh thảo luận nhóm. Vừa quan sát, vừa vẽ vào hình từng lớp cho đến đầy hình lập phương.

- Đại diện nhóm trình bày và nêu số hình lập phương nhỏ: 27 hình

- Học sinh quan sát nêu cách tính.

- Lấy 1hàng có 3 hình nhân với 3 hàng thì ra một lớp, lấy một lớp nhân với 3 lớp : 3  3  3 = 27 (hình lập phương).

- Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.

- Học sinh nêu công thức.

V = a  a  a

- Vi t s o thích h p v o ô tr ngế ố đ ợ à ố Hình

LP (1) (2) (3) (4)

(19)

phương?

Bài 2.(7’) Gọi hs đọc đề bài, tìm hiểu đề.

HSNK

- Bài toán cho biết gì ?

- Bài toán hỏi gì ?

- Muốn giải được bài toán này trước tiên ta phải làm gì ?

- Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm.

- Nhận xét, đánh giá.

Bài 3.(8’) Gọi hs đọc đề bài, tìm hiểu đề.

- Bài toán cho biết gì ?

- Bài toán hỏi gì ?

- Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm bài.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố. Dặn dò: (3’)

- Thể tích của 1 hình là tính trên mấy kích thước?

- Nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà học bài, làm bài. Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung.

Độ dài cạnh

1,5

m 8dm

5 6

cm 10 dm S1mặt 2,25

m2 64

25 dm2 36 cm2

100 dm2 Stp 13,5

m2 64

150dm2 216 cm2

600 dm2 Thể

tích

3,375 m3 64

125dm3 216 cm3

1000 dm3 Tóm tắt:

Một khối kim loại: hình lập phương có cạnh: 0,75m

Mỗi dm3: 15 kg

Khối kim loại nặng: … kg ? - Đổi 0, 75m = 7,5dm.

Bài giải

Thể tích khối kim loại đó là:

7,5 × 7,5 × 7,5= 421,875 (dm3) Khối kim loại đó nặng là:

421,875 × 15= 6 328,125 (kg) Đáp số: 6 328,125 kg

Tóm tắt:

Một hình hộp chữ nhật có:

Chiều dài : 8cm; Chiều rộng : 7cm Chiều cao : 9cm

Một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của 3 kích thước trên.

a.Thể tích hình hộp chữ nhật:… cm3 ? b.Thể tích hình lập phương: …. cm3 ? Bài giải.

a) Thể tích của hình hộp chữ nhật là:

8 × 7 × 9 = 504(cm3) b) Độ dài cạnh của hình lập phg là:

(7+ 8 + 9) : 3 = 8 (cm) Thể tích của hình lập phương là:

8 × 8 × 8 = 512(cm3)

Đáp số: a) 504cm3 b) 512cm3 - HS trả lời.

- HS lắng nghe.

(20)

Ngày soạn: 23/ 02/ 2021

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 26 tháng 02 năm 2021 TẬP ĐỌC

TIẾT 46: CHÚ ĐI TUẦN I/ MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Hiểu được các từ ngữ trong bài, hiểu hoàn cảnh ra đời của bài thơ. Hiểu được nội dung bài thơ: các chú chiến sĩ công an yêu thương các cháu HS ;sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp của các cháu.

2. Kĩ năng:

- Đọc trôi chảy, lưu loát, diễn cảm toàn bài thơ với giọng nhẹ nhàng, trìu mến, thể hiện tình yêu thương của người chiến sĩ công an với các cháu HS miền Nam.

3. Thái độ:

- Có ý thức tự giác học thuộc bài.

*QTE; quyền được an ninh trật tự, bảo vệ khỏi xung đột vũ trang II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. (ƯDCNTT)

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ hướng dẫn đoạn thơ HS cần luyện đọc.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ(5').

- Y/c HS đọc bài Phân xử tài tình và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét, khen ngợi.

B. Bài mới. (30')

a) Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu giờ học.

b) Hướng dẫn HS luyện đọc (10') - Y/c 1 hs đọc bài.

- GV giới thiệu về tác giả và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.

- Mời từng tốp 4 em nối tiếp nhau đọc 4 khổ ( Mỗi khổ thơ là một đoạn)

- GV hướng dẫn HS đọc đúng các câu cảm. Nhận xét, sửa lỗi phát âm và đọc sai cho HS.

- Lần 3 : 4 em đọc kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ khó trong bài.

- GV đọc mẫu toàn bài với giọng nhẹ nhàng, trầm lắng, trìu mến.thiết tha.

c) Hướng dẫn tìm hiểu bài.(12')

- Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời c.hỏi.

+ Chú đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào?

+ Đặt hình ảnh người đi tuần bên hình ảnh

- 3 em đọc và trả lời câu hỏi trong nội dung bài.

- 1 em đọc, lớp theo dõi.

- 4 HS đọc, lớp theo dõi.

- HS đọc nối tiếp ( mỗi em 1 đoạn), lớp nhận xét bạn đọc.

- HS đọc kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ khó trong sách.

- HS chú ý theo dõi.

+ Trong đêm tối tĩnh nặng, gió hun hút, mọi người đã yên giấc.

+ Tác giả muốn ca ngợi người chiến

(21)

giấc ngủ yên bình của HS tác giả muốn nói lên điều gì?

+ Nêu ý 1 của bài?

- HS đọc khổ thơ còn lại trả lời câu hỏi:

+ Tình cảm của các chiến sĩ đối với các cháu HS thể hiện qua những chi tiết nào?

+ Những chi tiết, từ ngữ nào thể hiện mong ước của các chú với các cháu?

+ Ý 2 của bài là gì?

- Y/c HS nêu nội dung của bài

d) Hướng dẫn đọc diễn cảm.(8') - GV mời 4 em đọc nối tiếp toàn bài.

- GV hd cách đọc diễn cảm đoạn thơ tiêu biểu. Chú ý cách ngắt nghỉ, nhấn giọng.

- Tổ chức hướng dẫn đọc theo cặp một vài khổ thơ trong bài và kết hợp học thuộc.

- Từng tốp 3 HS thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng.

- GV và HS cùng nhận xét đánh giá và bình chọn bạn đọc hay .

3. Củng cố- dặn dò.(5')

- Nêu nội dung ý nghĩa của bài.

- Liên hệ gd: Lòng biết ơn các chú ...

- GV nx tiết học, tuyên dương em học tốt.

- Dặn HS chuẩn bị bài: Luật tục xưa ...

sĩ tận tuỵ, yêu thương trẻ thơ, quên mình vì hp của trẻ thơ.

* Ý 1:Tinh thần tận tuỵ, quên mình của các chiến sĩ.

+ Thể hiện qua cách xưng hô thân mật: cháu, chú, các cháu ơi,...Dùng các từ: yêu mến, lưu luyến. Các chi tiết: hỏi thăm giấc ngủ có ngon không. Dặn các cháu: cứ yên tâm ngủ nhé. Các chú tự nhủ: Đi tuần tra để giữ mãi ấm nơi cháu nằm

+Các chú hỏi han, mong các cháu mau tiến bộ, cuộc đời đẹp tươi

* Ý2: T/c và mong ước của các chiến sĩ với các em nhỏ miền Nam

* Bài thơ nói lên tình cảm yêu thương các cháu HS, sẵn sàng chịu đựng gian khổ, khó khăn để bảo vệ cs bình yên và tương lai tươi đẹp của các cháu.

- HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV, lớp theo dõi và nhận xét giọng đọc của từng bạn.

- HS thi đọc giữa các tổ . Mỗi tổ cử 1 bạn đại diện tham gia

- 2 em nêu.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 46: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I/ MỤC TIÊU.

1. Kiến thức

- Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến.

2. Kĩ năng:

- HS Biết tạo những câu ghép mới thể hiện quan hệ tăng tiến.bằng cách nối các vế câu ghép bằng QHT, thay đổi vị trí các vế câu.

3. Thái độ

- Có ý thức trong việc sử dụng đúng câu ghép để viết văn.

(22)

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.- VBT Tiếng việt 5 tập 2.

- Bút dạ và một tờ phiếu khổ to viết 1 câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến ở BT1; 3 băng giấy viết 3 câu ghép chưa hoàn chỉnh ở BT2 (phần Luyện tập)

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

A/ Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Làm bài tập 3 trong tiết trước?

- GV nhận xét.

B/ Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’)

- GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.

2. Phần nhận xét (giảm tải) 3. Phần ghi nhớ (giảm tải) 4. Luyện tập

Bài tập 1: (14’)

- GV nhắc HS: Tìm câu ghép, xác định các vế trong từng câu ghép, tìm cặp QHT trong từng câu ghép.

- GV yêu cầu học sinh làm việc cá nhân.

- GV theo dõi, uốn nắn những học sinh còn lúng túng.

+ Truyện đáng cười ở chỗ nào?

Bài tập 2: (10’)

+ Điền thêm cặp quan hệ từ để hoàn thành các câu văn.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xé , chốt lại câu trả lời đúng.

- HS trả lời bài.

- Lớp nhận xét.

- 1 HS đọc to mẩu chuyện vui.

- HS làm bài và báo cáo.

Bọn bất lương ấy (không chỉ) ăn cắp tay lái / (mà) chúng còn lấy luôn bàn đạp phanh.

Vế 1: Bọn bất lương ấy không chỉ C

ăn cắp tay lái.

V

Vế 2: mà chúng cũng lấy luôn cả C V

bàn đạp phanh.

+ Anh chàng đãng trí đến mức ngồi nhầm vào hàng ghế sau lại tưởng đang ngồi sau tay lái. Sau khi hoảng hốt báo công an bị bon trộm đột nhập mới nhận ra mình nhầm.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS đọc các câu ghép, suy nghĩ làm bài.

- 1 HS làm vào phiếu.

- Nối tiếp HS đọc câu văn của mình.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

*Lời giải:

a) Tiếng cười không chỉ đem lại niềm vui cho mọi người mà cong là liều thuốc bổ trường simh

b) Không những hoa sen đẹp mà còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam.

(23)

C- Củng cố - dặn dò: (5’)

+ Nêu các cách nối các vế câu ghép?

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài.

- Chuẩn bị bài sau.

c) Ngày nay, trên đất nước ta, không chỉ công an làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự, an ninh mà mỗi một người dân đều có trách nhiệm bảo vệ công cuộc xây dựng hoà bình.

- 2 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

CHÍNH TẢ ( NHỚ – VIẾT ) TIẾT 23: CAO BẰNG I/ MỤC TIÊU.

1. Kiến thức

- Biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên người tên địa lí Việt Nam BT2 và viết được 3 đến 5 tên người, tên địa lí BT 3.

2. Kĩ năng

- Nghe viết đúng chính tả trích đoạn bài thơ Hà Nội.

3. Thái độ

- Giáo dục học sinh tính cẩn thận rèn chữ, giữ vở. Bảo vệ, giữ gìn cảnh quan môi trường Hà Nội là giữ mãi vẻ đẹp của Thủ Đô.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bảng phụ viết qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Gọi 1 HS nhắc lại quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam.

- Gọi 2HS viết: Nông Văn Dền, Lê Thị Hồng Thắm, Cao Bằng, Long An … - Gv nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: (1’) Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ nhớ - viết chính tả 4 khổ thơ đầu của bài thơ Cao Bằng Ôn lại cách viết đúng danh từ riêng là tên người, tên địa lý Việt Nam.

- GV ghi bảng đề bài: Cao Bằng 2. Hướng dẫn HS nhớ – viết: (21’) - 1 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu bài Cao Bằng.

+ Với cảnh đẹp của Cao Bằng chúng ta cần làm gì để BVMT?

- Cho HS đọc thầm 4 khổ thơ đầu của bài thơ trong SGK để ghi nhớ.

- HS trình bày: viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta viết hoa các chữ cái đầu các con chư.

- 2 em viết tên: Nông Văn Dền, Lê Thị Hồng Thắm, Cao Bằng, Long An.

- HS lắng nghe.

- HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu bài Cao Bằng

- HS đọc thầm và ghi nhớ.

- HS chú ý lắng nghe.

(24)

- GV chú ý HS trình bày các khổ thơ 5 chữ, chú ý các chữ cần viết hoa, các dấu câu, những chữ dễ viết sai

– GV hướng dẫn viết đúng các từ dễ viết sai: Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo Cao Bắc - GV cho HS gấp SGK, nhớ lại 4 khổ thơ đầu và tự viết bài. Sau đó tự dò bài, soát lỗi.

- Chấm chữa bài:

+ GV chọn chấm một số bài casủa HS.

+ Cho HS đổi vở chéo nhau để soát lỗi.

- GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp.

3. Hướng dẫn HS làm bài tập: (7’) Bài 2: - Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 2. GV hướng dẫn hs làm bài vào VBT, gọi một số HS nêu miệng kết quả. GV nhận xét và ghi kết quả vào bảng phụ.

- Nêu lại quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam

- Nhận xét, kết luận.

Bài 3: (5’) HS nêu y/cầu và n/dung BT.

- GV nói về các địa danh trong bài.

- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT.

- GV cho thảo luận nhóm đôi.

- Cho HS trình bày kết quả

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố - Dặn dò: (3’)

+ Hãy nêu cách viết hoa tên riêng, tên địa lí Việt Nam?

+ Đối với những cảnh đẹp của đât nước như thế chúng ta phải có trách nhiệm gì?

- Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt.

- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam.

- Chuẩn bị bài sau: Nghe – viết: Núi non hùng vĩ.

- HS viết các từ dễ viết sai: Đèo Gió, Đèo Giàng , đèo Cao Bắc …

- HS nhớ - viết bài chính tả. Sau đó tự dò bài, soát lỗi.

- 2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để soát lỗi.

- HS lắng nghe.

Bài 2 : 1 HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi SGK

-HS làm bài tập vào vở.

-HS nêu miệng kết quả :

a) Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.

b) Người lấy thân mình làm giá súng trên chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn.

c) Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc Na-ma-ra là anh Nguyễn Văn Trỗi.

- HS nêu yêu cầu của BT 3.

- HS thảo luận nhóm đôi tìm và viết lại các tên riêng:

+ Hai ngàn, Ngã ba, Pù mo, Pù xai.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

(25)

……….

Yên Đức, ngày…tháng 2 năm 2019 Tổ trưởng

Vũ Thùy Linh

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

2.Kĩ năng: Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: “Măng mọc thẳng”.. 3.Thái

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần iêu,yêu và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần iêu, yêu.. - Phát

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc và năng lực diều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau2. - Nhận biết được biểu

- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ

* Mục tiêu: Biết giới thiệu với các bạn trong lớp về các thế hệ trong gia đình của mình.. * Cách

- Yêu cầu HS: Mỗi ngày thực hiện ít nhất 2 hành  động thể hiện sự quan tâm của mình đối với người thân.. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Yêu cầu  HS