• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
47
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 19 /04/2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 20 tháng 04 năm 2020 Tiết 1: Toán

Tiết 112: MÉT KHỐI I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Có biểu tượng về mét khối ; đọc và viết đúng các số đo.

2. Kỹ năng:

- Biết tên gọi kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo thể tích: mét khối. Biết mối quan hệ giữa mét khối, xăng- ti- mét khối, đề –xi-mét khối. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1

; Bài

3. Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

* Giảm tải: Không làm bài tập 2a II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: Bộ đồ dùng học Toán, mô hình giới thiệu quan hệ giữa đơn vị đo thể tích đề - xi – mét khối và mét khối.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi: nêu khái niệm xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối?

- GV nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới: 32’

1, Giới thiệu: Trực tiếp

2, Hình thành biểu tượng về mét khối và mối quan hệ giữa mét khối với đề xi mét khối, xăng ti mét khối.

- GV đưa ra mô hình quan hệ minh hoạ, yêu cầu hs quan sát.

- Cho hs quan sát mô hình trực quan.

(một hình lập phương có các cạnh là 1 m), nêu: Đây là 1 m3

- Mét khối là gì? Nêu cách viết tắt?

- Giáo viên chốt lại 2 ý trên bằng hình vẽ trên bảng.

-

+ Có một hình lập phương có cạnh dài 1m. Vậy thể tích của hình lập phương đó là bao nhiêu?

- 1 hs lên bảng chữa bài 2 (SGK/117) 1dm 3 = 1000cm 3

375 cm 3 = 0,375 dm 3

490 000 cm 3 = 490 dm

3

1500 cm 3 =1,5 dm 3 - 2 hs lên bảng trả lời.

- Hs quan sát mô hình.

1m 1m

1m

- Hs trả lời các câu hỏi của GV.

- Mét khối là thể tích của hình lập phương cạnh dài 1m.

Viết tắt là: m3 1m3

(2)

+ Giả sử chia các cạnh của hình lập phương thành 10 phần bằng nhau, mỗi phần có kích thước là bao nhiêu?

+ Giả sử sắp xếp hình lập phương nhỏ cạnh 1dm vào hình lập phương cạnh 1m thì cần bao nhiêu hình để xếp đầy?

+ Thể tích hình lập phương cạnh 1dm là bao nhiêu

+ Vậy 1m3 bằng bao nhiêu dm3

* GV: 1m3 = 1000 dm3 hay 1000 dm3 = 1m3

- GV yêu cầu vài HS nhắc lại.

- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ, nhận xét rút ra mối quan hệ giữa mét khối – dm3 - cm3 :

- Giáo viên chốt lại:

1 m3 = 1000 dm3 1 m3 = 1000000 cm3

- Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu nhận xét mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích.

1 m3 = ? dm3 1 dm3 = ? cm3

1 cm3 = phần mấy dm3 1 dm3 = phần mấy m3

- Mỗi đơn vị đo thể tích gấp mấy lần đơn vị bé hơn tiếp liền?

- Gọi hs đọc lại bảng trên.

3, Hướng dẫn HS Luyện tập (SGK)

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu học sinh làm bài.

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- Thể tích hình lập phương đó là 1m3

- Mỗi phần có kích thước là 1dm

- Xếp 1 hàng10 hình lập phương - Xếp 10 hàng thì được 1 lớp

- Xếp 10 lớp thì đầy hình lập phương cạnh 1dm

- 1dm3.

- 1m3 = 1000 dm3

- HS nhắc lại 1m3 = 1000dm3 1m3 = 1000000cm3

+ 1 hs lên bảng điền, hs cả lớp theo dõi nhận xét.

m3 dm3 cm3

1m3 = 1000dm3

1dm3 = 1000cm3

= 1 1000 m3

1cm3 = 1 1000 d

m3

Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền

- Mỗi đơn vị đo thể tích bằng 1000

1

đơn vị lớn hơn tiếp liền.

- Nối tiếp nhau đọc

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài trước lớp: Đọc, viết các số đo sau.

- 2 hs lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp thực hiện làm bài vào vở

- 2 Học sinh đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét bài của bạn.

(3)

- GV chữa bài và đánh giá.

- Gv chốt lại cách đọc, viết đơn vị xăng - ti - mét khối, đề - xi - mét khối.

* Bài tập 2: Làm bài cá nhân( giảm tải bài 2a)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

? Bài tập yêu cầu gì?

- Gv yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả bài của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá cho hs.

- Gv hỏi các hs lên bảng nêu cách đổi từ đơn vị đo là mét khối thành các đơn vị đo dm3, cm3?

Bài tập 3 : Làm bài cá nhân - G ọi hs nêu yêu cầu của bài.

- GV nêu câu hỏi gợi ý : - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Để giải được bài toán điều đầu tiên ta cần biết gì ?

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp trong 2 phút .

- Gọi vài đại diện trình bày trước lớp.

- GV cùng HS nhận xét :

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở . - Gọi hs báo cáo kết quả.

- GV chữa bài và đánh giá cho HS 3, Củng cố dặn dò: 3’

- Yêu cầu hs nêu lại khái niệm mét khối, mối liên hệ giữa mét khối với

- 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

a) Đọc các số đo: ( Làm miệng)

15m3 (Mười lăm mét khối) ; 205m3 (hai trăm linh năm mét khối.

100 25

m3 (hai mươi lăm phần một trăm mét khối) ;

0,911m3 (không phẩy chín trăm mười một mét khối)

b) Viết số đo thể tích: (Bảng con) - Bảy nghìn hai trăm mét khối:

7200m3; Bốn trăm mét khối: 400m3. Một phần tám mét khối : 8

1

m3 ; Không phẩy không năm mét khối:

0,05m3

- 1 hs đọc

+ Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là xăng ti mét khối.

- 1 học sinh lên bảng làm bài vào bảng phụ, học sinh cả lớp làm bài vào vở.

- 4 hs đọc, hs nhận xét.

- 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

b,1dm3=1000cm3; 1,969dm3=1969cm3

1

4 m3 = 250000m3

19,54 m3 = 19540000 cm3 - HS nêu yêu cầu.

- Cho biết chiều dài chiều rộng và chiều cao của một cái hình hộp dạng hình hộp chữ nhật

- Hỏi có thể xếp được bao nhiêu hlp 1dm3 để đầy cái hộp đó?

Bài giải.

Sau khi xếp đầy hộp ta được 2 lớp hình lập phương 1dm3. Mỗi lớp hình lập phương 1dm3 là:

5 x 3 = 15 (hình)

Số hình lập phương 1dm3 để xếp đầy

(4)

dm3, cm3.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò:

hộp là

15 x 2 = 30 (hình ) Đáp số : 30 hình

- Mét khối là thể tích của hình lập phương cạnh dài 1m.

1 m3 = 1000 dm3 1 m3 = 1000000 cm3

Tiết 2: Tập đọc Tiết 44: CAO BẰNG I - MỤC TIÊU

1 Kiến thức:

- HS biết đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng.( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 SGK , HTL 2, 3 khổ thơ, HSNK trả lời được câu hỏi 4 và HTL cả bài thơ)

2 Kỹ năng:

- Rèn KN đọc, KN hiểu nghĩa của từ, hiểu nội dung bài.

3. Thái độ:

- GD cho HS biết yêu quê hương, đất nước.

*GDBVMT: biết yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên,đất nước; có ý thức bảo vệ MTTN.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ trong SGK.

- Bảng phụ.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 2 hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài Lập làng giữ biển và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

? Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì?

? Nêu nội dung chính của bài?

- GV nhận xét đánh giá B - Dạy bài mới: 32’

1.Giới thiệu bài: Trực tiếp -Yêu cầu HS quan sát tranh

? Bức tranh vẽ gì?

2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc

- 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo.

- Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.

- Hs nhận xét

-Tranh vẽ những ngôi nhà sàn ở miền núi.

(5)

- Gọi hs toàn bài

- GV chia đoạn: 6 đoạn.

(Mỗi khổ thơ là một đoạn) - 6 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi 1 hs đọc chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó.

? Em hiểu Biên cương là gì?

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - GV nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu, nêu giọng đọc toàn bài.

b, Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc đoạn 1

? Đến Cao Bằng ta được đi qua những đèo nào?

? Cao Bằng có địa thế như thế nào?

? Những từ ngữ nào cho em biết điều đó?

? Nêu nội dung chính đoạn 1?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2,3.

? Em có nhận xét gì về người Cao Bằng?

? Tác giả đã sử dụng những từ ngữ và hình ảnh nào để nói lên lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng?

? Nêu nội dung chính đoạn 2,3

- Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 4,5,6

? Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so sánh với lòng yêu nước của người dân Cao Bằng?

- 1 Hs đọc

- 6 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - sửa lỗi phát âm.

- 1 hs đọc chú giải trong SGK.

+Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó.

+ Biên cương là bờ cõi biên giới.

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng

- 1 HS đọc, lớp theo dõi

+ Muốn đến Cao Bằng phải qua Đèo Gió, vượt Đèo Giàng, vượt đèo Cao Bắc.

+Cao Bằng rất xa xôi, hiểm trở.

+ Những từ ngữ:sau khi qua, lại vượt, lại vượt.

* Địa thế đặc biệt của Cao Bằng.

- HS đọc thầm

+ Người Cao Bằng rất đôn hậu, mến khách và yêu nước.

+ Những từ ngữ và hình ảnh: mận ngọt đón môi ta dịu dàng, chị rất thương, em rất thảo, ông lành như hạt gạo, bà hiền như suối trong.

* Lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng.

- HS đọc thầm

+ Tình yêu đất nước sâu sắc của người Cao Bằng cao như núi, không đo hết được:

“Còn núi non Cao Bằng Đo làm sao cho hết Như lòng yêu đất nước Sâu sắc người Cao Bằng”.

+ Tình yêu đất nước của người Cao Bằng trong treo và sâu sắc như suối sâu:

“Đã dâng đến tận cùng

(6)

? Qua khổ thơ cuối tác giả muốn nói lên điều gì?

? Nêu nội dung chính đoạn 4,5,6?

? Nội dung chính của bài thơ là gì?

- GV chốt lại và ghi bảng nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng.

c, Đọc diễn cảm

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn và nêu giọng đọc của đoạn đó.

- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu.

+ GV đọc mẫu

? Nêu các từ nhấn giọng, vị trí ngắc nghỉ?

+ Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.

- GV nhận xét đánh giá, tuyên dương HS - Tổ chức cho hs thi đọc toàn bài.

- Gv nhận xét, đánh giá 3, Củng cố dặn dò: 3’

? Em thích nhất hình ảnh nào trong bài thơ? vì sao?

Hết tầm cao Tổ quốc Lại lặng thầm trong suốt Như suối khuất rì rào…”

Cao Bằng có vị trí rất quan trọng. / Người Cao Bằng vì cả nước mà giữ lấy biên cương. / …

*Tình yêu đất nước của người Cao Bằng.

+ Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng.

- HS nối tiếp nhau nêu lại.

- 6 hs đọc nối tiếp theo đoạn.

- Hs nhắc lại.

- Luyện đọc diễn cảm theo hướng dẫn của GV.

+ Hs chú ý theo dõi những chỗ GV nhấn giọng, ngắt giọng.

“ Sau khi qua Đèo Gió Ta lại vượt Đèo Giàng Lại vượt Đèo Cao Bắc Thì ta tới Cao Bằng.//

Cao Bằng,/ rõ thật cao Rồi dần/ bằng bằng xuống Đầu tiên là mận ngọt

Đón môi ta dịu dàng.//

+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau luyện đọc diễn cảm.

- 3 5 hs thi đọc diễn cảm, cả lớp theo dõi bình chọn người đọc hay nhất.

- Hs phát biểu theo ý hiểu của mình VD: Rồi đến chị rất thương

Rồi đến em rất thảo Ông lành như hạt gạo

(7)

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương hs học tốt.

- Dặn dò

Bà hiền nhưu suối trong.

Vì: nói lên lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng

Tiết 3: Tập đọc

Tiết 45: PHÂN XỬ TÀI TÌNH I – MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.

2. Kĩ năng:

- Hiểu nội dung: quan án là người thông minh, có tài xử kiện (trả lời được các câu hỏi trong Sách giáo khoa).

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ trong SGK.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A – Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ Cao Bằng và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

? Chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng?

- Nêu ý nghĩa của bài thơ?

- GV nhận xét, đánh giá.

B – Dạy bài mới: 32’

1, Giới thiệu : Trực tiếp 2, Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc

- Gọi hs đọc toàn bài - GV chia đoạn: 3 đoạn.

+ Đ1: từ đầu ... lấy trộm.

+ Đ2: tiếp ... cúi đầu nhận tội.

+ Đ3: còn lại

- Gọi 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc – GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi HS đọc chú giải

+ Lần 2: HS đọc – GV yêu cầu HS giải nghĩa từ khó.

- 2 hs nối tiếp nhau đọc.

- Phải đi qua đèo Gió, đèo Giàng, đèo Cao Bắc.

- Ca ngợi Cao Bằng, mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang giữ gìn biên cương đất nước.

- 1 Hs đọc.

- 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài + Lần 1: HS đọc – GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- 1 hs đọc chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó.

(8)

? Công đường là gì?

? Thế nào là khung cửi ?

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - GV nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.

B, Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc đoạn 1,2

? Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?

? Quan án đã dùng biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?

?Vì sao quan cho rắng người không khóc chính là người lấy cắp tấm vải?

?Nêu nội dung chính của đoạn 1,2 - Yêu cầu hS đọc thầm đoạn 3

? Kể lại cách quan án tìm kẻ trộm tiền nhà chùa?

- công đường – nơi làm việc của quan lại;

- khung cửi – công cụ dệt vải thô sơ, đóng bằng gỗ;

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng

- Lắng nghe tìm cách đọc đúng - 1 HS đọc , lớp theo dõi

+ Người nọ tố cáo người kia lấy vải của mình và nhờ quan xét xử.

+ Quan án dùng nhiều cách khác nhau:

+ Cho đòi người làm chứng nhưng không có người làm chứng.

+ Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét, cũng không tìm được chứng cứ.

+ Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một mảnh. Thấy một trong hai người bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia.

+ Vì quan hiểu phải tự tay mình làm ra tấm vải, mang bán tấm vải để lấy tiền mới thấy đau xót khi công sức lao động của mình bị phá bỏ nên bật khóc.

- Quan án thông minh phân xử công bằng vụ lấy trộm vải.

- HS đọc thầm

+ Quan án đã thực hiện các việc sau:

(1) Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc đã ngâm nước, bảo họ cầm nắm thóc đó, vừa chạy đàn vừa niệm Phật.

(2) Tiến hành “đánh đòn” tâm lí: “Đức Phật rất thiêng. Ai gian Phật sẽ làm cho thóc trong tay người đó nảy mầm”.

(9)

? Vì sao quan án lại dùng cách trên?

? Nêu nội dung chính đoạn 3?

? Quan án phá được các vụ án nhờ đâu?

? Nội dung câu chuyện là gì?

- GV chốt lại và ghi bảng: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.

C, Đọc diễn cảm

- Gọi hs đọc truyện theo vai. Yêu cầu hs dựa vào nội dung bài để tìm giọng đọc phù hợp.

- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm đoạn từ “Quan nói sư cụ biện lễ cúng phật …..chú tiểu kia đành nhận lỗi”

+ Gv đọc mẫu.

? Nêu các từ cần nhấn giọng chỗ ngắt nghỉ?

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.

- Gv nhận xét đánh giá.

3, Củng cố dặn dò: 3’

+H.? Em có nhận xét gì về cách phá án của quan án?

- Gv nhận xét tiết học.

- Dặn dò

(3) Đứng quan sát những người chạy đàn, thấy một chú tiểu thỉnh thoảng hé bàn tay cầm thóc ra xem, lập tức cho bắt vì chỉ kẻ có tật mới hay giật mình.

+ Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt.

*Quan án thông minh nhanh chóng tìm ra kẻ lấy trộm tiền nhà chùa

+ Nhờ sự thông minh quyết đoán. Ông nắm được đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội.

- Học sinh nêu, học sinh khác bổ sung.

- Học sinh nhắc lại.

- 4 hs đọc theo vai: người dẫn chuyện, 2 người đàn bà bán vải, quan án.

+ Theo dõi GV đọc mẫu

“ Quan nói sư cụ biện lễ cúng phật,/ …..chú tiểu kia đành nhận lỗi.//”

+ 2 hs ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc.

- 3 đến 5 hs thi đọc, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.

- HS tiếp nối nhau nêu: Quan án thông minh, nắm được đặc điểm tâm lí của người phạm tội.

Tiết 4: Lịch sử

Bài 20: Bến Tre đồng khởi I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết cuối năm 1959 – đầu năm 1960, phong trào “Đồng khởi” nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam, tiêu biểu là ở Bến Tre.

(10)

2. Kĩ năng:

- Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện.

3. Thái độ:

- Tự hào về lịch sử của dân tộc II. Đồ dùng dạy học:

- Bản đồ hành chính Việt Nam.

- Tranh tư liệu.

III. Hoạt động dạy học:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Ổn định:1’

2. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Yêu cầu trả lời câu hỏi:

+ Đế quốc phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ bằng cách nào?

+ Vì sao đất nước ta bị chia cắt?

- Nhận xét, ghi điểm.

3. Bài mới: 32’

- Giới thiệu: Trước tội ác của Mĩ - Diệm, nhân dân miền Nam đã đồng loạt vùng lên “Đồng khởi”. Hôm nay, chúng ta tìm hiểu về diễn biến “Đồng khởi” ở Bến Tre.

- Ghi bảng tựa bài.

* Hoạt động 1:

- Chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi:

+ Tìm hiểu nguyên nhân bùng nổ phong trào “Đồng khởi”

+ Tóm tắt diễn biến chính cuộc “Đồng khởi” ở Bến Tre.

+ Nêu ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi”.

- Yêu cầu trình bày kết quả.

- Nhận xét, kết luận.

* Hoạt động 2:

- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Em biết gì về phong trào “Đồng khởi” của địa phương ta?

- Nhận xét, kết luận : Cuối năm 1959 - đầu năm 1960, phong trào “ Đồng khởi”

- Hát vui.

- HS được chỉ định thực hiện.

- Nhắc tựa bài.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận theo yêu cầu:

+ Do sự đàn áp của chính quyền Mĩ- Diệm, nhân dân miền Nam buộc phải vùng lên phá tan ách kìm kẹp.

+ Tóm tắt diễn biến chính.

+ Mở ra thời kì mới: nhân dân miền Nam cầm vũ khí chiến đấu chống quân thù, đẩy quân Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Thực hiện theo yêu cầu.

(11)

nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam . Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào “Đồng khởi”

4. Củng cố -Dặn dò: 3’

- Ghi bảng nội dung bài.

- Phong trào "Đồng khởi" của quân dân miền Nam đã làm tan rã cơ cấu chính quyền cơ sở địch ở nông thôn.

- Nhận xét tiết học.

- Xem lại bài học.

- Tiếp nối nhau đọc.

Ngày soạn: 19 /04/2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 21 tháng 04 năm 2020 Tiết 1: Toán

Tiết 114: THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật. Tìm ra được cách tính thể tích HHCN.

2. Kỹ năng:

- Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật. Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật.

Bết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải một số bài tập liên quan. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1.

3. Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Mô hình thể tích của HHCN có kích thước 20cm ¿ 16cm ¿ 10cm - Các hình minh hoạ trong SGK.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- GV nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới: 12’

1, Giới thiệu: Trực tiếp

2, Hình thành biểu tượng và công thức tính thể tích của HHCN.

- GV nêu bài toán: Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 20cm, chiều rộng 16cm, chiều cao 10cm.

- 2 hs lên chữa bài tập 2(VBT/34) - 1 hs lên chữa bài tập 3(VBT/34) - HS nhận xét

- HS nghe và nhớ yêu cầu của bài toán.

10cm

20cm

(12)

- GV đưa ra mô hình thể tích của HHCN trong bài toán, yêu cầu hs quan sát và giới thiệu:

+ Để tính được thể tích HHCN trên bằng xăng ti mét khối, ta làm như thế nào?

- Yêu cầu hs quan sát hình đã thể hiện xếp được 1 lớp.

? Lớp đầu tiên xếp được bao nhiêu HLP 1cm3?

? Xếp được bao nhiêu lớp như thế?

? 10 lớp có tất cả bao nhiêu HLP?

- GV nêu:

+ Vậy Thể tích HHCN có chiều dài 20cm, chiều rộng 16cm, chiều cao 10cm là 3200 HLP 1cm3 hay chính là 3200cm3. + Ta có thể tính thể tích của HHCN này như sau:

20 ¿ 16 ¿ 10 = 3200 (cm3)

- Gv hướng dẫn hs nhận biết các kích thước của HHCN.

- GV viết lên bảng sơ đồ:

20

¿

16

¿

10

=

3200

CD ¿ CR ¿ CC = tt

? Muốn tính thể tích của HHCN ta làm như thế nào?

-GV : Gọi V : thể tích; a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật

- GV gọi hs lên bảng viết công thức tính thể tích HHCN.

3, Hướng dẫn hs luyện tập(sgk)

* Bài tập 1 : Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

16cm + HS: Ta cần tìm số HLP 1cm3 xếp đầy vào hộp.

- Hs quan sát.

+ Xếp được 20 16 = 320 (HLP 1cm3)

+ Xếp được tất cả 10 lớp như thế.

+ 10 lớp có 320 10 = 3200 (HLP 1cm3)

- Hs quan sát, lắng nghe.

- Hs trả lời các câu hỏi của GV về 3 kích thước đã cho của HHCN.

* Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dai nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).

b

a

* Gọi V là thể tích của hình hộp chữ nhật ta có: V = a × b × c

(a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật)

- 1 hs đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm: Tính diện tích hình hộp chữ nhật .

c

(13)

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- Gv nhận xét, chữa bài.

- Yêu cầu hs nêu lại quy tắc tính thể tích của HHCN.

- GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời cho hs.

* Bài tập 2: Làm bài theo cặp - Gọi hs đọc đề bài.

- Gv vẽ hình hướng dẫn HS làm bài 15cm

12cm 5cm

6cm 8cm

- GV nêu câu hỏi : “Muốn tính được thể tích khối gỗ ta có thể làm như thế nào ?”

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- GV quan sát, giúp đỡ hs lúng túng.

- Gọi hs trình bày kết quả.

- Gv nhận xét, chữa bài.

* Bài tập 3: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài.

- GV yêu cầu hs quan sát hình.

- 1 hs lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở .

- 2 hs đổi vở kiểm tra và nhận xét bài của bạn.

- 1 hs nhận xét, chữa bài.

- 2 hs nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.

a. a = 5cm; b = 4cm; c = 9cm Thể tích hình hộp chữ nhật là:

5 × 4 × 9 = 180 (cm3)

b. a = 1,5m; b = 1,1m ; c = 0,5m Thể tích hình hộp chữ nhật là:

1,5 × 1,1 × 0,5 = 0,825 (m3) c. a =5

2

dm ; b = 3

1

dm; c =4

3

dm Thể tích hình hộp chữ nhật là:

dm X

X 10

1 4 3 3 1 5

2

2

- 1 hs đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi đọc thầm: Tính diện tích khúc gỗ có dạng hình bên.

- Chia khối gỗ thành hai hình hộp chữ nhật, rồi tính thể tích từng hình sau đó cộng thể tích hai hình lại.

- 2 hs cùng trình độ tạo thành 1 cặp, trao đổi làm bài vào vở.

- Đại diện 3 cặp đọc bài làm bài - Hs chữa bài vào vở.

Bài giải

Chiều dài của HHCN nhỏ là:

15 – 8 = 7 (cm) Thể tích HHCN nhỏ là:

7 x 6 x 5 = 210 (cm3) Thể tích HHCN lớn là:

12 x 8 x 5 = 480 (cm3) Thể tích của khối gỗ là :

210 + 480 = 690 (cm3)

Đáp số : 690 cm3

(14)

- Yêu cầu hs nêu cách tính.

- GV nhận xét chốt lại cách tính đúng.

- Yêu cầu HS làm bài

- GV theo dõi giúp đỡ HS lúng túng - Gọi HS đọc bài

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng

3, Củng cố dặn dò: 3’

- Gọi hs nêu quy tắc và viết lại công thức tính thể tích HHCN.

- GV nhận xét tiết học - Dặm dò:

- 1 hs đọc trước lớp.

- Hs quan sát và phân tích hình để nhận biết hình.

- Hs nối tiếp nhau nêu các cách tính khác nhau.

- 1 HS lên bảng, lớp làm vở - Đọc bài nhận xét chũă bài

Bài giải

Thể tích mực nước lúc đầu là:

10 x 10 x 5 = 500 (cm3)

Thể tích mực nước khi có hòn đá là:

10 x 10 x 7 = 700 (cm3) Thể tích hòn đá là:

700 – 500 = 200 (cm3)

Đáp số : 200 cm3

* Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dai nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao

Toán

Tiết 115: THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG

I – MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Tìm ra được cách tính thể tích hình lập phương.

2. Kỹ năng:

- Biết công thức tính thể tích hình lập phương. Biết vận dụng công tính thức thể tích hình lập phương để giải một số bài tập liên quan. Thực hiện tốt các bài tập:

Bài tập 1 ; Bài tập 3.

3. Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Mô hình thể tích của HLP có cạnh 3cm như SGK.

- Các hình minh hoạ trong SGK.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên A - Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- GV nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới: 12’

Hoạt động của học sinh - 1 hs lên chữa bài tập 2(SGK/121)

- 1 hs lên chữa bài tập 3(SGK/121)

(15)

1, Giới thiệu: Trực tiếp

2, Hình thành công thức tính thể tích của HLP.

- GV nêu bài toán: Tính thể tích hình lập phương có cạnh 3cm

- Giáo viên giới thiệu hình lập phương cạnh 1 cm ® 1 cm3

- Lắp đầy vào hình lập phương lớn.

- Vậy hình lập phương lớn có bao nhiêu hình lập phương nhỏ ?

- Vậy làm thế nào để tính được số hình lập phương đó ?

* 27 hình lập phương nhỏ (27 cm3) chính là thể tích của hình lập phương lớn.

- Vậy muốn tìm thể tích hình lập phương ta làm sao?

- Nếu gọi cạnh của hình lập phương là a, V là thể tích thì ta sẽ có công thức tính thể tích hình lập phương thế nào?

3, Hướng dẫn hs luyện tập

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- Gv nhận xét, chữa bài.

- Yêu cầu hs nêu lại quy tắc tính thể tích của HLP.

- GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời cho hs.

- HS nhận xét

- HS nghe và nhớ yêu cầu của bài toán.

- Có tất cả 27 hình

- 1 hs nêu trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung ý kiến, sau đó đi đến thống nhất: Coi HLP đó là HHCN thì ta có thể tích HLP là:

3 ¿ 3 ¿ 3 = 27 (cm3)

- Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.

- Học sinh nêu công thức.

- Hs viết:

- 1 hs đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm: Viết số đo thích hợp vào ô trống.

- 1 hs lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm bài vào VBT.

- 2 hs đổi vở kiểm tra và nhận xét bài của bạn.

- 1 hs nhận xét, chữa bài.

- 2 hs nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.

Hình

LP (1) (2) (3) (4)

Độ dài cạnh

1,5 m dm

8

5 6

cm

10 dm

Diện tích một mặt

2,25

m2 64

25

dm2 36 cm2

100 dm2 V = a x a x a

(16)

* Bài tập 2: Làm bài theo cặp - Gọi hs đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Muốn giải được bài toán này trước tiên ta phải làm gì ?

- Yêu cầu hs tự làm bài- GV quan sát, giúp đỡ HS lúng túng

- Gọi hs trình bày kết quả.

- Gv nhận xét, chữa bài.

* Bài tập 3 : Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì ?

- Bài toán hỏi gì ?

- GV yêu cầu hs tự làm bài.

- Gọi hs đọc bài làm của mình.

- GV nhận xét chốt lại cách tính đúng.

Diện tích toàn phần

13,5

m2 64

150

dm2 216 cm2

600dm2

Thể tích

3,375 m3 64

125

dm3 216 cm2

1000 dm3 - 1 hs đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi đọc thầm.

Một khối kim loại hình lập phương có cạnh: 0,75m

Mỗi dm3: 15 kg

Khối kim loại nặng: … kg ? - Đổi 0, 75m = 7,5dm.

- 2 hs cùng trình độ tạo thành 1 cặp, trao đổi làm bài vào vở

- Đại diện 3 cặp đọc kết quả làm bài

- Hs chữa bài vào vở.

Bài giải

Thể tích khối kim loại đó là:

7,5 × 7,5 × 7,5= 421,875 (dm3) Khối kim loại đó nặng là:

421,875 × 15= 6 328,125 (kg) Đáp số: 6 328,125kg - 1 hs đọc trước lớp.

Một hình hộp chữ nhật có:

Chiều dài : 8cm Chiều rộng : 7cm Chiều cao : 9cm

Một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của 3 kích thước trên.

a)Thể tích hình hộp chữ nhật:..

cm3?

b)Thể tích hình lập phương: … cm3?

- 1 hs làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm bài vào VBT.

- Hs đọc bài, hs khác nhận xét chữa bài.

- Hs chữa bài.

Bài giải.

(17)

3, Củng cố dặn dò: 3’

- Gọi hs nêu quy tắc và viết lại công thức tính thể tích HLP.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò: hs

a) Thể tích của hình hộp chữ nhật là:

8 × 7 × 9 = 504(cm3) b) Độ dài cạnh của hình lập

phương là:

(7+ 8 + 9) : 3 = 8 (cm) Thể tích của hình lập phương là:

8 × 8 × 8 = 512(cm3) Đáp số: a) 504cm3 b) 512cm3 - 3 hs nêu.

- Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.

- Học sinh nêu công thức.

Tiết 2: Tập làm văn

Tiết 45

:

LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Củng cố kiến thức về cách lập chương trình hoạt động.

2. Kỹ năng:

- Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh (theo gợi ý trong Sách giáo khoa).

3. Thái độ:

- Giúp HS mở rộng vốn sống, rèn tư duy lô-gích, tư duy hình tượng, bồi dưỡng tâm hồn, cảm xúc thẩm mĩ, hình thành nhân cách.

* Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài :

- Kĩ năng hợp tác (ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình) - Thể hiện sự tự tin

- Đảm nhận trách nhiệm II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên A - Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV nhận xét về bài văn hs

? Hãy nêu cấu trúc của chương trình hoạt động?

Hoạt động của học sinh - 2 HS nối tiếp nêu

- Gồm có 3 phần:

1, Mục đich.

V = a x a x a

(18)

- GV nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới: 32’

1, Giới thiệu: trực tiếp

2, Hướng dẫn hs làm bài tập a, Tìm hiểu đề bài

- Gọi hs đọc đề bài.

- Gọi hs đọc phần Gợi ý trong SGK.

? Em lựa chọn hoạt động nào để lập chương trình hoạt động?

? Mục tiêu của Chương trình hoạt động đó là gì?

? Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào đối với lứa tuổi của các em?

? Địa điểm tổ chức hoạt động ở đâu?

? Hoạt động có cần các dụng cụ và phương tiện gì?

- GV giảng: Em tưởng tượng mình là Liên đội trưởng hoặc Liên đội phó để lập Chương trình hoạt động.

b, Lập chương trình hoạt động.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gọi 2 hs viết bài vào bảng phụ dán lên bảng, đọc Chương trình hoạt động.

- GV cùng hs cả lớp nhận xét, sửa chữa.

- Gọi hs dưới lớp đọc Chương trình hoạt động của mình.

- GV đánh giá cho HS

2, Phân công chuẩn bị.

3. Diễn biến.

- Lớp nhận xét

- 1 hs đọc thành tiếng: Lập chương trình cho một số hoạt động.

- 1 hs đọc thành tiếng.

- Hs trả lời nối tiếp.

VD: Tuần hành tuyên truyền về an toàn gia thông.

- Triển lãm về an toàn giao thông - Thăm các chú công an giao thông.

+ Tuyên truyền vận động mọi người cùng nghiêm chỉnh chấp hành luật lệ giao thông/ Phòng cháy, chữa cháy, ....

+ Gắn bó thêm tình bạn bè, rèn ý thức cộng đồng.

+ Địa điểm ở các trục đường chính của địa phương gần khu vực trường.

+ Loa cầm tay, cờ tổ quốc, khẩu hiệu, biểu ngữ, ....

- hs lắng nghe

- 2 hs viết vào bảng phụ, hs cả lớp làm bài vào VBT.

- Hs đọc bài, cả lớp theo dõi, nhận xét.

- 3 đến 5 hs đọc Chương trình hoạt động của mình.VD

Chương trình tuần hành tuyên truyền về ATGT ngày 26. 3 của Lớp 5B 1. Mục đích : - Giúp mọi người tăng cường ý thức về an toàn giao thông - Đội viên gương mẫu chấp hành ATGT

2. Phân công chuẩn bị:

(19)

3, Củng cố, dặn dò: 3’

? Hãy nêu cấu trúc của chương trình hoạt động?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò.

- Dụng cụ, phương tiện : loa pin cầm tay, cờ tổ quốc, cờ đội, biểu ngữ…

- Các hoạt động cụ thể : + Tổ 1:1 cờ tổ quốc, 3 trống + Tổ 2 : 1 cờ đội , 1 loa pin,

+ Tổ 3 : 1 tranh cổ động ATGT, 1 biểu ngữ cổ động ATGT

- Nước uống : Hiệp, Ving, Trương.

3. Chương trình cụ thể : - Địa điểm tuần hành :...

- Ban tổ chức : lớp trưởng, các tổ trưởng

- Thời gian : 7giờ tập trung tại trường -7 giờ 30’ bắt đầu diễu hành

- Tổ 1: Đi đầu với cờ tổ quốc , trống ếch, kèn .

- Tổ 2: cờ đội, Hô khẩu hiệu.

- Tổ 3 : biểu ngữ, tranh cổ động . - Mỗi tổ 3 bạn vẫy hoa

- 10 giờ diễu hành về trường - 10 30’ tổng kết toàn trường.

- Gồm có 3 phần:

1, Mục đich.

2, Phân công chuẩn bị.

3. Diễn biến.

- Lớp nhận xét

Tiết 3: Luyện từ và câu

Tiết 47:MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Làm được BT1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh (BT2).

2. Kỹ năng : Hiểu được nghĩa của những từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp (BT3); làm được BT4.

3. Thái độ : Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức sử dụng tiếng Việt văn hóa trong giao tiếp.

(Bỏ bài tập 2, 3 theo chương trình giảm tải) II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Từ điển học sinh.

- Bảng phụ.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(20)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs lên bảng đặt câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến.

- GV nhận xét , đánh giá hs.

B - Dạy bài mới 1, Giới thiệu: trực tiếp

2, Hướng dẫn hs làm bài tập

* Bài tập 1: SGK(59): Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh:

- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu hs làm bài theo cặp.

- Gợi ý hs có thể tra từ điển.

- Gọi hs phát biểu.

- GV nhận xét câu trả lời của hs.

? Tại sao em không đáp án a hoặc c?

- GV kết luận: An ninh là từ ghép Hán Việt có nghĩa là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.

* Bài tập 2: SGK(59): giảm tải

* Bài tập 3: SGK(59): giảm tải

* Bài tập 4: SGK(59):Đọc bản hướng dẫn sau và tìm được các từ ngữ chỉ những việc làm, những cơ sở, những tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ không ở bên.

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung.

- Gọi hs đọc mẫu phiếu.

- 3 hs lên bảng đặt câu.

Ví dụ:

+ Bạn Tâm không những học giỏi mà bạn viết chữ rất đẹp.

+ Trời không những mưa mà còn rất rét.

+ Chẳng những bạn hoa học giỏi mà bạn còn rất chăm chỉ.

- Lớp nhận xét

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp.

Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh:

- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi, làm bài.

- 1 hs làm bài trên bảng lớp.

- Hs nối tiếp nhau phát biểu cho đến khi có câu trả lời đúng (đáp án b: yên ổn về chính trị và trật tự xã hội).

- Vì a: Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn tránh được thiệt hại là nghĩa của từ an toàn. Còn c, không có chiến tranh không có thiên tai là trạng thái bình yên.

- Hs lắng nghe, chữa bài (nếu sai)

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp.

- 2 hs đọc.

- HS nhận mẫu phiếu

- HS làm bài trong nhóm vào phiếu.

(21)

- Gv phát phiếu cho 2 nhóm.

- Yêu cầu hs tự làm bài theo nhóm.

- GV nhận xét kết luận các từ đúng.

3, Củng cố, dặn dò

? Em hiểu thế nào là An ninh?

- GV nhận xét tiết - Dặn dò HS:

Từ ngữ chỉ việc làm Cơ quan

Chỉ người Nhớ số điện thoại của

cha mẹ

Nhà hàng

Ông bà Nhớ địa chỉ số nhà

của người thân

Của hiệu

Chú bác Gọi điện 113, 114,

115

Đồn công an

Ngườ i thân Kêu người lớn xung

quanh.

113 Hàng xóm Chạy đén nhà người

thân

114 Bạn

bè Không mang đồ trang

sức đắt tiền

115 Khóa của, không mở của cho người lạ

- An ninh: yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.

Tiết 4: Khoa học

Tiết 45: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN I – MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện.

2. Kỹ năng:

- Nêu một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.

3. Thái độ:

- Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống. Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng. Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.

* MT : Từ việc tìm hiểu tác dụng của năng lượng điện, giáo viên liên hệ ý thức bảo vệ môi trường (liên hệ).

* NL : Dòng điện mang năng lượng. Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện (liên hệ).

* GDBVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

(22)

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Hình SGK trang 92, 93.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A, Kiểm tra bài cũ: 5’

- Trình bày tác dụng của năng lượng gió, nước chảy trong tự nhiên.

- Con người còn sử dụng gió, nước chảy vào những việc quan trọng nào?

- GV: Nhận xét – đánh giá B - Dạy bài mới: 32’

1, Giới thiệu: Trực tiếp

2, Hướng dẫn học sinh hoạt động

* Hoạt động 1: Dòng điện mang năng lượng

- GV cho HS cả lớp quan sát hình, thảo luận theo nội dung sau:

+ Kể tên một số đồ dùng sử dụng điện mà bạn biết ?

+ Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu?

- GV : Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện

- Các em còn tìm được loại nguồn điện nào khác?

? Để sử dụng nguồn điện lâu dài theo em cần sử dụng chúng như thế nào?

? Chúng ta có thể làm gì để đảm bảo nguồn nước cho các nhà máy phát điện?

? Các nguồn điện như pin, bình ắc quy,…

khi bị hỏng chúng ta xử lý như thế nào?

* MT : Từ việc tìm hiểu tác dụng của năng lượng điện, giáo viên liên hệ ý thức bảo vệ môi trường.

* Hoạt động 2: Ứng dụng của dòng điện - YC học sinh làm việc theo cặp: Quan sát các vật thật hay mô hình, đồ dùng, tranh ảnh dùng động cơ điện đã sưu tầm được.

- GV gọi đại diện các nhóm trình bày theo gợi ý sau:

+ Kể tên của chúng.

+ Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng.

+ Nêu tác dụng của dòng điện trong các

- Đẩy thuyền, giê lúa; chở hàng xuôi dòng …

- Làm máy phát điện.

- Học sinh nhắc lại

- HS quan sát hình.

- Bóng đèn điện, ấm điện, nồi cơm điện…

- Năng lượng điện do pin, nhà máy điện…… cung cấp.

- ắc-quy, đi-na-mô,…

- Sử dụng tiết kiệm, hợp lí.

- Sử dụng tiết kiệm hợp lí nguồn nước.

- Báo với người lớn.

(23)

đồ dùng, máy móc đó.

- GV nhận xét chốt lại

* Hoạt động 3: Vai trò của dòng điện - GV chia HS thành 2 đội tham gia chơi.

Yêu cầu tìm loại hoạt động và các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện và các dụng cụ, phương tiện không sử dụng điện tương ứng. (Điền nhanh vào bảng lớp được chia 2 cột)

- GV cùng hs nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.

- Qua trò chơi, các em thảo luận và cho biết khi sử dụng các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện và các dụng cụ, phương tiện không sử dụng điện, cách nào lợi hơn?

3 - Củng cố, dặn dò: 3’

- Nêu vai trò của điện đối với cuộc sống sinh hoạt hằng ngày của con người ? - Khi sử dụng các thiết bị điện ta cần phải chú ý điều gì ?

* NL : Dòng điện mang năng lượng. Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện.

- Nhận xét tiết học - Dặn HS

+ Bàn là cần dòng điện ở các nhà máy làm nóng; bếp điện cần dòng điện ở các nhà máy làm nóng, dây may-xo truyền điện cho xoong, nồi;

đèn điện cần dòng điện ở các nhà máy làm nóng dây tóc và phát sáng;

đài truyền thanh cần nguồn điện là pin hoặc các nhà máy phát điện làm phát ra âm thanh…

- Trong cùng một thời gian đội nào tìm được nhiều ví dụ là đội đó thắng .

- HS thảo luận và nêu được: Sử dụng các đồ dùng điện mang lại nhiều lợi ích cho cuộc sống con người, giảm sức lao động, tăng hiệu quả.

- Sử dụng các đồ dùng điện mang lại nhiều lợi ích cho cuộc sống con người, giảm sức lao động, tăng hiệu quả.

- Sử dụng tiết kiệm, tránh bị điện giật

Khoa học

Tiết 46: LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN I – MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.

2. Kỹ năng:

- Làm thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện.

3. Thái độ:

- Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống. Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng. Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.

* GDBVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

(24)

- Dụng cụ thực hành theo nhóm ( GV hỗ trợ ): 1 cục pin Con thỏ, dây đồng có vỏ bọc nhựa, bóng đèn , một số vật dụng khác bằng kim loại, nhựa, cao su…

- Bóng đèn điện hỏng tháo lắp được và còn nhìn rõ 2 đầu dây.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A, Kiểm tra bài cũ: 5’

- Nêu 3 ví dụ về 3 ứng dụng của năng lượng điện trong những lĩnh vực sống khác nhau.

- Chúng ta cần lưu ý gì khi sử dụng dụng cụ dùng điện trong sinh hoạt?

- GV: Nhận xét – đánh giá B - Dạy bài mới: 32’

1, Giới thiệu: Trực tiếp

2, Hướng dẫn học sinh hoạt động 2. 1. Tình huống xuất phát :

- GV cho Hs quan sát Pin, bóng đèn

? Nêu một số hiểu biết của em về pin , bóng đèn?

H: Từ pin, bóng đèn dây dẫn làm thế nào để đèn sáng?

- GV: Từ pin, bóng đèn dây dẫn để đèn sáng thực hiện lắp mạch điện.

2. 2. Nêu ý kiến ban đầu của HS:

- GV yêu cầu HS mô tả bằng lời những hiểu biết ban đầu của mình vào vở thí nghiệm lắp mạch điện

- GV yêu cầu HS trình bày quan điểm của các em về vấn đề trên

2. 3. Đề xuất câu hỏi :

Từ những ý kiến ban đầu của của HS do nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến trên

- Định hướng cho HS nêu ra các câu hỏi liên quan

- GV tập hợp các câu hỏi của các nhóm:

H: Lắp mạch điện thế nào để đèn sáng?

- 2 hs trả lời - Lớp nhận xét

- HS quan sát và nêu :

- HS lấy pin và chỉ vào dấu hiệu qui định: dấu cộng (+) là cực dương, dấu trừ (-) là cực âm; chỉ cho bạn cùng xêm 2 đầu dây tóc bóng đèn và nơi 2 đầu dây này được đưa ra ngoài; chỉ lại và mô phỏng sự hoạt động của mạch điện.

- HS làm việc cá nhân: ghi vào vở TN những hiểu biết ban đầu của mình vào vở thí nghiệm về mạch điện

- HS làm việc theo nhóm 4: tập hợp các ý kiến vào bảng nhóm

- Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và cử đại diện nhóm trình bày

- HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến.

(25)

H: Dòng điện có từ đâu?

H: Bóng đèn phát sáng vì sao?

H: Điều kiện để bóng đèn phát sáng là gì?

- Gọi HS đọc các câu hỏi

4. Đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu:

-GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất thí nghiệm nghiên cứu

- Tổ chức cho các nhóm trình bày thí nghiệm

5.Kết luận, kiến thức mới :

- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi trình bày thí nghiệm

- GV tổ chức cho các nhóm thực hiện lại thí nghiệm về lắp mách điện (nếu thí nghiệm đó không trùng với thí nghiệm của nhóm bạn)

-GV hướng dẫn HS so sánh kết quả thí nghiệm với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức - GV kết luận: Mạch điện cần được nối đúng yêu cầu: đầu vào chuôi đền cần nối với cực dương của pin qua đó rồi nối tiếp với cực âm. Như vậy, sẽ tạo nên mạch điện thông suốt cho dòng điện lưu thông, đèn mới sáng. Dòng điện được tạo ra từ pin: . 3) Củng cố , dặn dò: 3’

? Phải lắp mạch điện như thế nào thì đèn mới sáng?

? Dòng điện trong mạch kín được tạo ra

- Ví dụ HS có thể nêu: Bóng đèn phát sáng nhờ đâu? Đèn sáng cần điều kiện gì? Nguồn điện để đèn sáng có ở đâu?...

-Theo dõi

-1 HS đọc

- HS thảo luận theo nhóm 4, đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu - Các nhóm HS tự bố trí thí nghiệm, thực hiện thí nghiệm, quan sát và rút ra kết luận từ thí nghiệm (HS điền vào vở TN theo bảng sau)

Cách tiến hành thí nghiệm

Kết luận rút ra

- Các nhóm báo cáo kết quả (đính kết quả của nhóm lên bảng lớp), cử đại diện nhóm trình bày

- Các nhóm trình bày lại thí nghiệm

- Theo dõi

+ Mạch điện cần được nối đúng yêu cầu: đầu vào chuôi đền cần nối với cực dương của pin qua đó rồi nối tiếp với cực âm. Như vậy, sẽ tạo nên mạch điện thông suốt cho dòng điện lưu thông, đèn mới sáng.

+ Dòng điện được tạo ra từ pin:

(26)

từ đâu?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS.

Khoa học

Tiết 47

:

LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (TIẾP THEO) I – MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.

2. Kỹ năng:

- Làm thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện.

3. Thái độ:

- Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống. Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng. Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hs chuẩn bị theo nhóm: bộ lắp ghép mô hình điện lớp 5, 1 số vật bằng kim loại:

đồng, nhôm, sắt, 1 số vật bằng nhựa, cao su, sứ, ....

- GV chuẩn bị: 1 cục pin, dây đồng có vỏ bọc, bóng đèn pin, bóng đèn điện hỏng có tháo đui.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ: 1’

- Gọi hs lên bảng, thực hành lắp mạch điện đơn giản.

- Gv nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới: 12’

1, Giới thiệu bài: Trực tiếp

2, Hướng dẫn học sinh hoạt động

* Hoạt động 1: Vật dẫn điện,vật cách điện.

- Yêu cầu hs đọc hướng dẫn thực hành trong SGK/96.

+ Chia nhóm, mỗi nhóm 4 hs, kiểm tra dụng cụ để lắp mạch điện của từng nhóm.

- GV hướng dẫn:

+ Bước 1: Lắp mạch điện đúng để sáng đèn.

+ Bước 2: Tách 1 đầu dây đồng ra khỏi bóng đèn như hình 6.

+ Bước 3: Chèn 1 số vật bằng kim loại, cao su, sứ vào chỗ hở của mạch điện.

+ Bước 4: Quan sát hiện tượng và ghi vào

- 2 hs lên bảng thực hành.

- hs nhận xét

- 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe

- Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV.

- Hs lắng nghe.

(27)

phiếu báo cáo.

- GV yêu cầu hs làm việc trong nhóm, GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn.

- Gọi các nhóm báo cáo kết quả Vật liệu Kết quả: Đèn

Sáng Không sáng

Nhựa X

Đồng X

Sắt X

Nhôm X

Cao su X

Thủy tinh X

Bìa X

Gỗ

- GV nhận xét,kết luận kết quả đúng.

? Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì?

? Kể tên 1 số vật liệu cho dòng điện chạy qua?

? Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì?

? Những vật liệu nào là vật cách điện?

? Ở phích cấm và dây điện bộ phận nào dẫn điện, bộ phận nào cách điện?

- Gv kết luận: Chúng ta cần hết sức cẩn thận khi sử dụng các thiết bị điện, không được chạm tay vào các lõi dây điện và các bộ phận dẫn điện.

* Hoạt động 2: Vai trò của cái ngắt điện - Yêu cầu hs quan sát hình minh hoạ trong SGK/97.

- Yêu cầu hs mô tả cấu tạo của cái ngắt điện:

? Cái ngắt điện được làm bằng vật liệu gì?

? Nó ở vị trí nào trong mạch điện?

? Nó có thể chuyển động như thế nào?

? Dự đoán tác động của nó đến mạch điện (khi nó chuyển động).

- GV nhận xét sửa chữa câu trả lời của hs cho đúng.

3, Củng cố dặn dò: 1’

? Em biết những cái ngắt điện nào trong

- Hs tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm.

- 1 nhóm đại diện báo cáo, các nhóm có ý kiến khác bổ sung.

Kết luận

Không có dòng điện chạy qua Có dòng điện chạy qua

Có dòng điện chạy qua Có dòng điện chạy qua

Không có dòng điện chạy qua Không có dòng điện chạy qua Không có dòng điện chạy qua Không có dòng điện chạy qua + Gọi là vật dẫn điện.

+ Đồng, nhôm, sắt.

+ Gọi là vật cách điện.

+ Nhựa, cáo su, sứ, bìa, thuỷ tinh,

+ Ở phích cắm: nhựa bọc nút cầm là bộ phận cách điện, dây dẫn là bộ phận dẫn điện.

+ Ở dây điện vở dây điện là bộ phận cách điện, lõi dây điện là bộ phận dẫn điện.

- Hs lắng nghe.

- Hs quan sát hình minh hoạ.

- HS nêu ý kiến:

+ Làm bằng vật dẫn điện.

+ Nằm trên đường dây dẫn điện.

+ Sự chuyển động của nó có thể làm cho mạch điện kín hoặc hở.

+ Khi mở cái ngắt điện, mạch hở và không cho dòng điện chạy qua. Khi đóng cái ngắt điện mạch kín và cho dòng điện chạy qua được.

(28)

cuộc sống?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

- HS nêu: Công tắc đèn, công tắc điện, cầu dao, cầu chì, ...

Ngày soạn: 19 /04/2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 22 tháng 04 năm 2020 Tiết 1: Toán

Tiết 116: LUYỆN TẬP CHUNG I – MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hệ thống hóa, củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích HHCN và HLP..

2. Kỹ năng:

- Biết vận dụng công thức tính thể tích các hình đã học để giải các bài toán có liên quan có yêu cầu tổng hợp. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1; Bài 2 (cột 1).

3. Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

Giảm tải: Không làm bài 3 II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ: 3’

? Nêu quy tắc và viết công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật và thể tích hình lập phương?

- GV nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới: 12’

1, Giới thiệu: Trực tiếp

2, Hướng dẫn HS Luyện tập SGK

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu hs tự làm bài

- 2 hs nêu và viết công thức.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp: Một hình lập phương có cạnh 2,5 cm . tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần thể tích của hình lập phương đó..

- Một hình lập phương có cạnh:

2,5cm.

- Tính diện tích một mặt:…cm2 ? - Diện tích toàn phần:…cm2 ? - Thể tích:…cm3 ?

- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp viết vào vở.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Mục tiêu: Mô tả đặc điểm của vi khuẩn : hình dạng, kích thước, thành phần cấu tạo (chú ý so sánh với tế bào thực vật), dinh dưỡng, phân bố và sinh sản.. Hoạt động

- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. Hình

- Ong lấy phấn hoa sẽ giúp cho sự thụ phấn của hoa, quả đậu nhiều, làm cho cây sai quả. - Ong lấy phấn hoa sẽ giúp cho sự thụ phấn của hoa, quả đậu

- Năng lực thí nghiệm: Làm thí nghiệm tìm hiểu nhu cầu của nước và muối khoáng đối với cây.Thiết kế thí nghiệm chứng minh nhu cầu một số loại muối khoáng đối

Điểm M thuộc BC(M khác trung điểm của BC). Phân tích: Chắc chắn là ta phải nghĩ đến tìm điểm E,F,M hoặc điểm nào đó thuộc cạnh BC. Vì các điểm này đã thuộc một

Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài tập liên quan..

Biết vận dụng công thức tính thể tích HHCN để giải 1 số bài tập liên

Tập trung yêu cầu tính thể tích hình hộp chữ nhật, thể tích hình lập phương và vận dụng để giải một số bài tập liên quan; biết vận dụng các công thức tính diện tích,