• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: GIÁO ÁN TUẦN 15

Người soạn : Nguyễn Thu Huyền Tên môn : Toán học

Tiết : 15

Ngày soạn : 18/01/2021 Ngày giảng : 18/01/2021 Ngày duyệt : 08/05/2021

(2)

GIÁO ÁN TUẦN 15

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 15

Ngày soạn: 11/12/2020

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 14 tháng 12  năm 2020 KĨ NĂNG SỐNG

EM LÀ NGƯỜI THÂN THIỆN (Tiết 2) I.MỤC TIÊU:

- Hiểu được tầm quan trọng của việc thân thiện với mọi người.

- Thực hành những cách tạo thiện cảm với người khác.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- GV: SGV thực hành kỹ năng sống.

- HS: SGK thực hành kỹ năng sống.

III.TIẾN TRÌNH DẠY:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

I/ Ổn định II/ Bài cũ:

-  Em hãy kể lại những việc làm thân thiện mà em đã từng làm?

- GV cho HS nhận xét - GV nhận xét

II/ Bài mới:

a) Khám phá:

- Ở tiết 1, Các em đã biết được rất nhiều việc làm thân thiện. Bài học ngày hôm nay, sẽ giúp chúng ta biết cách thể hiện sự thân thiện và những biểu hiện không thân thiện. Đó là bài: Em là người thân thiện (Tiết 2)

b) Kết nối: Làm việc cá nhân

Mục tiêu: HS nhận biết được những cách thể hiện sự thân thiện

- GV cho HS quan sát hình

- Các em hãy nêu tên các việc làm trong hình:

   

- HS hát.

 

-  Em phụ mẹ trông em, em nhỏ tóc bạc cho ông bà, …

- HS nhận xét - HS lắng nghe  

 

- HS lắng nghe và nhắc lại tên tựa bài:

Em là người thân thiện (Tiết 2)  

           

- HS quan sát hình - HS nêu:

{ Hình 1: Khen ngợi

(3)

   

- Em đã làm được những việc nào đã nêu trên:

- GV cho HS nhận xét

- GV nhận xét và kết luận: Để trở thành người thân thiện có rất nhiều cách:

{ Khen ngợi { Hỏi thăm { Mỉm cười { Lắng nghe { Đồng hành c. Thực hành:

*Hoạt động 2:  Nhóm đôi

Mục tiêu: Biết được những biểu hiện không thân thiện để tránh.

GV hỏi:

+ Em nêu những biểu hiện không thân thiện:

           

- GV cho HS nhận xét

- GV nhận xét và kết luận: Ở trên là những biểu hiện không thân thiện. Vì vậy, các em nên tránh.

*Hoạt động 3:  Cá nhân

Mục tiêu: Biết được lợi ích của việc thân thiện

GV hỏi:

+ Em nêu những lợi ích của việc thân thiện với mọi người?

       

{ Hình 2: Hỏi thăm { Hình 3: Mỉm cười { Hình 4: Lắng nghe { Hình 5: Đồng hành - HS trả lời.

 

- HS nhận xét - HS lắng nghe  

                     

HS trả lời:

+ Những biểu hiện không thân thiện:

N Nói xấu bạn N Kiêu căng N Bắt nạt bạn

N Khó chịu với người khác N Trêu chọc bạn

N Lấy đồ của bạn - HS nhận xét.

- HS lắng nghe và nhắc lại.

           

HS trả lời:

+ Những  lợi ích của việc thân thiện với

(4)

      TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN TIẾT 43, 44:  HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA

I/ MỤC TIÊU A - Tập đọc 1. Kĩ năng::

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

2. Kiến thức:

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải .( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)

3.Thái độ:Yêu thích môn học B - Kể chuyện

- Sắp xếp lại các tranh theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa. ( HSKG kể được cả câu chuyện).

- Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tự nhận thức bản thân

- Xác định giá trị - Lắng nghe tích cực

III/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh họa

             

- GV cho HS nhận xét

- GV nhận xét và kết luận: Lập và thực hiện thời gian biểu có rất nhiều ích lợi.

c/ Vận dụng:

- Hôm nay, chúng ta học bài gì?

 

- Em hãy kể những cách thể hiện của sự thân thiện.

- GV nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau: Em là người thân thiện.

mọi người

S Nụ cười giúp em thể hiện sự thân thiện hiệu quả nhất

S Nụ cười là món quà đơn giản nhưng quý giá mà em dành tặng cho người khác

S Trở thành người thân thiện sẽ giúp em được mọi người yêu quý hơn

S Muốn người khác đối xử với em như thế nào thì hãy đối xử với mọi người như thế đó.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe và nhắc lại.

   

- Hôm nay, chúng ta học bài: Em là người thân thiện (tiết 2)

- HS trả lời  

- HS lắng nghe

(5)

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. KTBC: ( 5 phút )

- Yêu cầu 1 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Nhớ Việt Bắc.

- Nhận xét HS.

2. Bài mới: ( 50 phút ) a. Giới thiệu bài :

- GV viết đề bài lên bảng.

b. Luyện đọc: ( 30 phút ) - GV đọc mẫu toàn bài

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc nối tiếp câu 

- Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn  

* Đọc nối tiếp đoạn

 - Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của các từ mới

     

*  Đọc theo nhóm.

 

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

c. Tìm hiểu bài : ( 12 phút )

- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.

Và trả lời các câu hỏi

? Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào?

 

?Các em hiểu tự mình kiếm nổi bát cơm là ntn?

? Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì  ?  

     

 

-HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Nhớ Việt Bắc.

   

- Nghe GV giới thiệu bài  

 

- Theo dõi GV đọc mẫu.

   

- HS đọc nối tiếp câu lần 1 - HS phát âm từ khó

- HS đọc nối tiếp câu lần 1 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - HS đọc phần chú giải

- HS đặt câu với từ thản nhiên, dành dụm.

- HS đọc tiếp lần 2.

 

- Mỗi nhóm 5 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.

- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.

 

- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi SGK và trả lời câu hỏi.

- Ông lão mong muốn người con tự kiếm nổi bát cơm, không phải nhờ vả vào người khác.

- Tự làm, tự nuôi sống mình, không phải nhờ vào bố mẹ

- Vì ông muốn biết đó có phải là số tiền mà người con tự kiếm được không. Nếu thấy tiền của mình bị vứt đi mà không xót nghĩa là đồng tiền đó không phải nhờ sự lao động vất vả mới kiếm được.

(6)

Kể chuyện ( 20 phút )  

? Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm tiền như  thế nào ?

     

? Khi ông lão vứt tiền vào lửa, người con đã làm gì ?

? Vì sao người con phản ứng như vậy?

 

?  Ông lão có thái độ như  thế nào trước hành động của con ?

 

? Câu văn nào trong truyện nói lên ý nghĩa của câu chuyện ? ( HSKG)

 

d. Luyện đọc lại bài: ( 8 phút )

- Yêu cầu HS luyện đọc bài theo vai, sau đó gọi một số nhóm trình bày trước lớp.

- Nhận xét và cho điểm HS.

- Anh vất vả xay thóc thuê, mỗi ngày được 2 bát gạo, anh chỉ dám ăn một bát. Ba tháng, anh dành dụm được 90 bát gạo liền đem bán lấy tiền và mang về cho cha.

- Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra.

- Vì đó là tiền anh vất vả 3 tháng để kiếm được

- Ông lão cười chảy cả nước mắt khi thấy con biết quí trọng đồng tiền và sức lao động.

- Có làm lụng vất vả người ta mới biết quí trọng tiền./ Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là bàn tay con.

- 2 HS tạo thành một nhóm và đọc bài theo các vai : người dẫn truyện, ông lão.

- HS thi đọc.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

* Xác định yêu cầu:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện trang 122, SGK.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và ghi ra giấy thứ tự sắp xếp của các tranh.

- Gọi HS nêu ý kiến, sau đó GV chốt lại ý kiến đúng và yêu cầu HS kiểm tra phần sắp xếp tranh của bạn bên cạnh.

- Yêu cầu 5 HS lần lượt kể trước lớp, mỗi HS kể lại nội dung của một bức tranh  

- Nhận xét phần kể chuyện của từng HS.

         

 

- 1 HS đọc.

 

- Làm việc cá nhân, sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo kết quả sắp xếp cho nhau.

- Đáp án : 3 - 5 - 4 - 1- 2.

   

- HS lần lượt kể chuyện theo yêu cầu.

Nội dung chính cần kể của từng tranh là + Tranh 3 : Người cha đã già nhưng vẫn làm lụng chăm chỉ, trong khi đó anh con trai lại lười biếng.

+ Tranh 5 : Người cha yêu cầu con đi làm và mang tiền về.

+ Tranh 4 : Người con vất vả xay thóc thuê và dành dụm từng bát gạo để có

(7)

THỂ DỤC

TIẾT 29: TIẾP TỤC HOÀN THIỆN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG

 

A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

-  Ôn bài thể dục phát triển chung.

   - Trò chơi: “Đua ngựa”

2. Kỹ năng:

- Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung.

    - Biết cách chơi và tham gia chơi được.

3.Thái độ:

  - Tự giác tích cực trong tập luyện tập.

  - Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật.

 - Xây dựng thói quên luyện tập ở trường và ở nhà.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

     + Giáo viên: Còi, hình ngựa, cờ, giáo án

     + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP  

           

- Gọi 2 HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

? Em thích  nhâ n vật  nào  trong chuyện ? Vì  sao?

-Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.

tiền mang về nhà.

+ Tranh 1 : Người cha ném tiền vào lửa, người con vội vàng thọc tay vào lửa để lấy tiền ra.

+ Tranh 2 : Hũ bạc và lời khuyên của người cha với con.

- 2 HS thi kể lại câu chuyện  

   

- 2 đến 3 HS trả lời theo suy nghĩ của từng em.

- HS chú ý nghe

NỘI DUNG Đ Ị N H

LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC

(8)

     TOÁN

 TIẾT 71: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số với số có một chữ số ( chia hết và chia có dư).

2.Kĩ năng: Làm BT 1( cột 1, 3, 4), 2, 3.HS khá giỏi làm được bài 179 trang 25.

3.Thái độ: HS tự giác làm bài tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  I. Phần mở đầu.

- Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.

- G.viên phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.

- Khởi động xoay các khớp - Ôn bài TD PTC

- Kiểm tra bài cũ: Bài TD PTC

6 phút    

Đội hình nhận lớp

 II. Phần cơ bản

a, Hoàn thiện bài TD phát triển chung Cho tập liên hoàn cả 8 động tác

Chia tổ tập luyện tổ trưởng các tổ điều khiển cho các bạn tập

     

Biểu diễn thi đua bài TD PTC giữa các tổ.

b, Tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số của mình

Đội hình

- GV hướng dẫn lớp trưởng điều khiển, gv quan sát sửa sai

- Nhận xét

c, Chơi trò chơi “Đua ngựa”

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi - Nhận xét – Tuyên dương

25 phút

 

Đội hình tập luyện

- GV quan sát sưa sai cho hs

- Gv cùng hs quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua giữa các tổ

           

- Lần 1-2: Gv hướng dẫn, 1 tổ làm mẫu các tổ khác quan sát.

- Lần 3-4: Cả lớp thực hiện Đội hình trò chơi

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

 

5 phút Đội hình xuống lớp

(9)

- Bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút ) - Gọi HS lên làm bài 1,2 giờ trước.

- Nhận xét

2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Giới thiệu phép chia 648 : 3 ( 6 phút )

- Viết lên bảng phép tính 648 : 3 = ? và y/c HS đặt tính - Gv hướng dẫn:

a)   648 : 3 = ?             648    3              6       216

      04         3           18           18       0

Vậy 648 : 3 = 216

c. Giới thiệu phép chia 236 : 5 ( 6 phút )

-Tiến hành các bước tương tự như với phép chia  648 : 3=

216

- So sánh sự giống và khác nhau giữa 2 phép tính - Nhận xét

d.  Luyện tập- Thực hành: ( 18 phút )  

Bài 1( cột 1,3,4)

- Xác định y/c của bài sau đó cho HS tự làm bài - Y/c HS lên bảng làm

               

 

- HS làm bài theo YC của GV  

     

-1 HS lên đặt tính, HS cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp

 

+ 6 chia 3 được 2, viết 2

 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0 + Hạ 4; 4 chia 3 dược 1, viết 1.

 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1.

+ Hạ 8 được 18 ; 18 chia 3 được 6,  viết 6.

 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0.

     

- HS tiến hành tương tự như với phép chia 648:

3

- HS so sánh  

     

- HS đọc y/c của bài  

- 3 HS làm lớp, lớp làm bảng con.

   

a. 872 4         375   5         390  6    8     218     35    75        36   65    07        25       30      4        25       30      32        0       0

(10)

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 29: CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc: bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình.

2.Kĩ năng:Nêu ích lợi của một số hoạt động thông tin liên lạc đối với đời sống.

         

- Y/c HS vừa lên bảng nêu rõ từng bước chia của mình - Chữa bài

Bài 2:

Gọi 1HS đọc đề bài

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Chữa bài  

    Bài 3:

- Treo bảng phụ có sẵn bài mẫu và hướng dẫn HS tìm hiểu bài mẫu

- Số đã cho đầu tiên là số nào ?

- 432 m giảm đi 8 lần là bao nhiêu m ? - 432 giảm đi 6 lần là bao nhiêu m ?

- Muốn giảm 1 số  đi 1 số lần ta làm thế nào ? - Y/c làm tiếp bài

 

- Chữa bài Kết luận :

- Muốn giảm 1 số  đi 1 số lần ta lấy số đó chia cho số lần

* HS khá giỏi làm bài tập 179 trang 25 GV chữa bài cho HS.

 

3. Củng cố , dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học

 - Về nhà làm bài 1,2,3/79 VBT

     32        0

b. 457   4         578 3       489  5    45    91        3      192      45    97      07        27        39        4        27              35         3        0        4  

   

- 1 HS đọc bài - Lớp theo dõi

-  HS cả lớp làm vào vở, 1HS lên bảng làm Bài giải

     Có tất cả số hàng là:

      234 : 9 = 26 (hàng)       Đáp số:  26 hàng  

- Đọc bài toán  

- Là số 432 m

- Là 432m  :8 = 54m - Là 432m : 6 = 72m - Ta chia số đó cho số lần  

- HS cả lớp làm vào vở, 1HS lên bảng làm bài - HS làm và chữa bài.

           

- HS chú ý nghe.

(11)

3.Thái độ; Các em có ý thức tự giác trong giờ học.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số bì thư, hình ảnh

- Điện thọai đồ chơi (cố định, di động).

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- HS kể một số tên cơ quan hành chính , văn hoá của tỉnh nơi mình đang sống

- GV nhận xét , đánh giá 2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 29 phút ) Hoạt động 1: Thảo luận nhóm

* Mục tiêu: Kể được một số hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh.Nêu được lợi ích của hoạt động bưu điện trong đời sống

* Cách tiến hành:

Bước 1: Thảo luận nhóm 4 theo gợi ý :

? Bạn đã đến bưu điện tỉnh chưa ? Hãy kể về những hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh.

? Nêu lợi ích của hoạt động bưu điện.

Nếu không có hoạt động bưu điện thì chúng ta có nhận được những thư tín, những bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có gọi điện thoại được không ?

Bước 2:  Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm trước lớp, các nhóm khác bổ sung.

 

+ Kết luận: Bưu điện tỉnh giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nướa với nước ngoài.

c. Hoạt động 2:  Làm việc theo nhóm 

* Mục tiêu: Biết được lợi ích của các hoạt động phát thanh, truyền hình.

* Cách tiến hành:

Bước 1:  Thảo luận nhóm

 

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

       

- Làm  việc theo nhóm.

     

- HS thảo luận nhóm 4 theo gợi ý - Giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm, …

         

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm trước lớp.

- Các nhóm khác bổ sung.

- HS chú ý nghe.

             

- HS thảo luận nhóm  

 

(12)

TẬP VIẾT

TIẾT 15: ÔN CHỮ HOA: L I/ MỤC TIÊU

 1.Kiến thức:  Viết đúng chữ  hoa L (.2dòng). Viết đúng tên riêng Lê Lợi ( 1 dòng) và viết câu ứng dụng “Lời nói chẳng mất tiền mua.Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau”.(1 lần)bằng chữ cỡ nhỏ.

 2.Kĩ năng: HS viết chữ đều đẹp

 3.Thái độ:Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  - Mẫu chữ viết hoa L.

 - Bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC - GV chia HS thành nhiều nhóm, mỗi nhóm 4  em thảo luận theo gợi ý sau:

 Nêu nhiệm vụ và lợi ích của các hoạt động phát thanh, truyền hình.

Bước 2:  Trình bày kết quả - GV nhận xét và kết luận.

* KL: Đài phát thanh, truyền hình là những cơ sở phát tin tức trong nước và ngoài nước.

Giúp chúng ta biết được những thông tin về văn hóa, giáo dục, kinh tế,…

d. Hoạt động 3: Chơi trò chơi .  Đóng vai hoạt động tại nhà bưu điện

- Một số HS đóng vai nhân viên bán tem, phong bì và nhận gửi thư, hàng.

- Một vài em đóng vai người gửi thư, quà - Một số khác chơi gọi điện thoại.

3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Nêu ích lợi của các hoạt động thông tin.

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà làm bài tập trong SGK

- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- HS chú ý nghe.

         

- HS thực hành chơi theo hướng dẫn của GV

- HS đóng vai  

- HS nêu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước.

- Gọi HS lên bảng viết từ: Yết Kiêu, Khi.

- Nhận xét.

2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài : ( 1 phút )

 

- HS thực hiện theo YC của GV  

     

(13)

Ngày soạn: 12/12/2020

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 15 tháng 12  năm 2020  

PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM KIỂM TRA

BÀI 6:  XE ĐUA THỂ THỨC 1 (T3) I-MỤC TIÊU

- Giúp hs có kiến thức và kỹ năng trong thực hành lắp ráp, vận dụng kt đã học để làm bài kt - Thêm yêu môn học

b. HD HS viết trên bảng con: ( 5 phút )

* Luyện viết chữ hoa

- HS tìm chữ hoa có trong bài

- Treo bảng mẫu chữ viết hoa L  và gọi HS nhắc lại quy trình viết

 - Yêu cầu HS viết các chữ hoa L vào bảng. GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS.

* Luyện viết từ ứng dụng: ( 5 phút ) - Gọi HS đọc từ ứng dụng.

- Giải thích : Lê Lợi là một vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê.

- Y/c HS viết trên bảng con

* HD viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng.

- Giải thích : Câu tục ngữ khuyên chúng ta khi nói năng với mọi người phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình thấy dễ chịu và hài lòng.

- Yêu cầu HS viết : Lời nói, Lựa lời vào bảng.

c. HD viết  vở Tập viết: ( 15 phút ) - Gv nếu y/c viết như phần mục tiêu - Thu và đánh giá 5 đến 7 bài.

3. Củng cố, dặn dò : ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.

 - Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau

- HS chú ý nghe.

   

- Có chữ hoa L.

-  1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi.

 

- 2 HS lên bảng viết. lớp viết vào bảng con.

 

- 2 HS đọc Lê Lợi.

- Lắng nghe  

   

- HS viết vào bảng con  

-  2 HS đọc :

     Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.

- HS chú ý nghe.

   

- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.

 

- HS viết  

 

- HS chú ý nghe.

(14)

-

II- ĐỒ DÙNG - GV: các câu hỏi - HS: Giấy kiểm tra

III. NỘI DUNG KIỂM TRA - GV cho hs làm bài kiểm tra ra giấy A. Lý thuyết

- Theo các em, vận tốc là gì?1đ

-  Kể tên một số hoạt động, trò chơi, thiết bị hằng ngày sử dụng vận tốc?2đ

- Sau hoạt động mở rộng, theo các em tại sao có đội thắng đội thua? Hãy giải thích điều đó? (2đ)  B. Lập trình: (5đ)

1. Kể tên các khối lệnh, và ý nghĩa của chúng (3đ)

2. Kể tên các khối lệnh có trong dòng lệnh sau, và nêu nhiệm vụ của cả dòng lệnh (2đ) C. Củng cố

Thu bài, nhn xét gi hc

 

         TOÁN

TIẾT 71: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (TT) I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số o ở hàng đơn vị.

2.Kĩ năng: Làm  BT 1( cột 1, 2, 4), 2, 3. HS khá giỏi làm bài tập 180 trang 25 sách toán nâng cao lớp 3.

3.Thái độ:Giáo dục HS có ý thức tự giác làm bài tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm bài 1,2,3/79 VBT - Nhận xét, chữa bài HS

2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Giới thiệu phép chia 560 : 8 - Viết lên bảng 560 : 8 = ?

- Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc

- Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu HS tính đúng Gv cho HS nêu cách tính sau đó Gv nhắc lại để

 

- HS làm theo yêu cầu của GV  

       

- HS cả lớp đặt tính vào bảng con, 1 HS lên bảng đặt tính

560   8     - 56 chia 8 được 7, viết 7;

(15)

HS cả lớp ghi nhớ. Nếu HS cả lớp không tính được , Gv hướng dẫn HS tính từng bước  như phần bài học của SGK

* Giới thiệu phép chia 632 : 7

Tiến hành tương tự như với phép chia        560 : 8 =70       

* Kết luận: Khi chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số,ta chia theo thứ tự hàng trăm, rồi đến hàng chục và đơn vị

c. Luyện tập - Thực hành : ( 18 phút ) Bài 1( cột 1,2,4)

- Xác định y/c của bài, sau đó cho HS tự làm bài

- Yêu cầu HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình

           

- Chữa bài và cho HS đổi chéo bài kiểm tra kết quả.

Bài 2:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - Một năm có bao nhiêu ngày ? - Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày  ?

- Muốn biết năm đó có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ta phải làm như thế nào?

- Yêu cầu HS tự làm bài       

     

- Chữa bài Bài 3.

Treo bảng phụ có sẵn hai phép tính

- Hướng dẫn HS kiểm tra phép chia bằng cách thực hiện lại từng bước của phép chia

56    70     7 nhân 8 bằng 56; 56 trừ  00       56 bằng 0

   0       - Hạ 0, 0 chia 8 được 0;

   0          0 x 8 = 0; 0 trừ 0 bằng 0  

   

- HS chú ý nghe.

       

- HS làm vào vở, 3 HS lên bảng làm bài

a. 350 7        420  6       260 2     35   50      42    70     2    130

    00        00       06

      0        0       6

      0        0       00

       0

       0 b.HS làm tương tự ( 3 HS làm)  

   

- 1 HS đọc bài - Lớp theo dõi.

- 365 ngày - 7 ngày

- HS nêu cách làm  

-  HS cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng làm

      Bài giải

Một năm có số tuần lễ là:

    365: 7 = 52( tuần) dư 1 ngày        Đáp số: 52 tuần (dư 1 ngày)  

- Đọc bài toán

(16)

Ngày soạn:13/12/2020

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 16 tháng 12  năm 2020 CHÍNH TẢ ( NGHE- VIẾT )

TIẾT 29: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nghe - viết  đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2.Kĩ năng:

- Làm đúng  bài tập điền tiếng có vần  ui/uôi( BT2) - Làm đúng BT3a.

3.Thái độ: Yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC - Yêu cầu HS trả lời

- Phép tính b) sai ở bước nào, hãy thực hiện lại cho đúng ?

* Kết luận : Nếu hạ 0 mà chia không được, ta vẫn phải viết 0 ở thương.

* HS khá giỏi làm bài 180 trang 25 - GV chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Yêu cầu HS nêu lại cách chia.

- Về nhà làm bài 1,2,3/80 VBT - Nhận xét tiết học.

   

- Phép tính a) đúng,

- Phép tính b) sai ở lần chia thứ hai ( HS thực hiện lại)

     

- HS khá giỏi làm bài 180 trang 25 chữa bài

 

- 1 HS nêu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi 3 HS lên bảng viết các từ:  màu sắc, hoa màu ,nong tằm, no nê. Lớp viết bảng con.

- Nhận xét từng HS.

2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài :

b. Hướng dẫn HS nghe- viết: ( 22 phút )

* Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn 1 lượt.

?  Đoạn văn có mấy câu ?

? Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ?

 

- HS viết theo YC của GV  

     

-HS chú ý nghe.

   

- Theo dõi sau đó 1 HS đọc lại.

- Đoạn văn có 6 câu.

- Những chữ đầu câu : Hôm, Ông,

(17)

TOÁN

TIẾT 73: GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN  

I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Giúp HS biết cách sử dụng bảng nhân.

2.Kĩ năng: Làm BT 1, 2, 3. HS khá giỏi làm bài tập 181 trang 25 sách toán nâng cao lớp 3.

3.Thái độ:Giáo dúc HS có ý thức tự giác làm bài tập.

?  Lời nói của người cha được viết như  thế nào ?

* Hướng dẫn viết từ khó

- YC HS nêu các từ khó khi viết chính tả.

 

- Y/c HS đọc và viết bảng các từ vừa tìm được.

* Viết chính tả: GV đọc

* Đánh giá, chữa bài: GV đánh giá 5-7 bài, nhận xét

c. Hướng dẫn làm BT chính tả: ( 8 phút ) Bài 2:

Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

         

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài 3a:

-Gọi HS đọc yêu cầu.

- Phát giấy và bút dạ cho các nhóm.

- Gọi 2 nhóm lên dán bài trên bảng và đọc lời giải của mình.

 

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

 

3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học, bài viết của HS.

- Dặn HS về nhà  luyện viết

Anh, Ông, Bây, Có.

- Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.

 

- HS nêu : sưởi lửa, thọc tay, đồng tiền, vất vả, quý,...

- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.

- HS viết vào vở - HS đổi vở soát lỗi  

   

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vàoVBT.

- Đọc lại lời giải.

mũi dao - con muỗi ; hạt muối ; múi bưởi ; núi lửa - nuôi nấng ; tuổi trẻ - tủi thân.

   

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- HS tự làm trong nhóm.

- 2 HS đại diện cho nhóm lên dán bài và đọc lời giải. HS nhóm khác nhận xét

- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.

- Lời giải : sót; xôi ; sáng  

- HS chú ý nghe.

 

(18)

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

        Hoạt động của GV       Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm bài 1,2,3/80 VBT - Nhận xét

 

2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Giới thiêu bảng nhân : ( 6 phút )  - Treo bảng nhân

- Yêu cầu HS đếm số hàng, số cột trong bảng

- Yêu cầu HS  đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng

- Giới thiệu: Đây là các thừa số trong các bảng nhân đã học

- Các ô còn lại của bảng chính là kết quả của các phép nhân đã học

- Yêu cầu HS đọc hàng thứ  ba trong bảng

- Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng nhân nào đã học - Yêu cầu HS  đọc các số trong hàng thứ 4 và tìm xem các số này là kết quả của các phép tính nhân trong bảng mấy

- Vậy mỗi hàng trong bảng nhân này, không kể số đầu tiên của hàng ghi lại 1 bảng nhân. Hàng thứ nhất là bảng nhân 1, hàng thứ hai là bảng nhân  2 ,…hàng cuối cùng là bảng nhân 10

 

Kết luận :

 Bảng nhân dùng để tra kết quả các phép nhân

*  HD sử dụng bảng nhân : ( 6 phút )

- Hướng dẫn HS tìm kết quả của phép nhân 3 x 4

+ Tìm số 3 ở cột đầu tiên, tìm số 4 ở hàng đầu tiên; đặt thước dọc theo hai mũi trên, gặp nhau ở ô thứ 12. Số 12 là tích của 3 và 4

- Yêu cầu HS  thực hành tìm tích của 1 số cặp số khác c. Luyện tập - Thực hành: ( 18 phút )

Bài 1:

- Nêu y/c của bài toán

 

- HS làm theo yêu cầu của GV  

         

- 11 hàng,11 cột  

- Đọc các số 1, 2, 3,……10  

- HS chú ý nghe.

     

- Đọc số : 2,4,6,8,10,……20 - Bảng nhân 2

   

- Bảng nhân 3  

                 

+ Thực hành tìm tích của 3 và 4  

- HS thực hành tìm tích của 1 số cặp số khác.

(19)

 

Ngày soạn: 15/12/2018

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 20  tháng 12 năm 2018 TỐN

TIẾT 74: GIỚI THIỆU BẢNG CHIA I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Giúp HS biết cách sử dụng bảng chia.

- Yêu cầu HS làm bài

- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm tích của bốn phép tính trong bài

     

- Chữa bài Bài 2:

- Một HS nêu y/c của bài

- Hướng dẫn HS thực hiện bảng nhân để tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia và cho HS làm bài

             

Bài 3:

- Gọi HS đọc đề - BT cho biết gì?

- BT hỏi gì?

- BT thuộc dạng tốn nào?

- HS tự làm - Chữa bài

* HS khá giỏi làm bài 181 trang 25  GV chữa bài cho HS  

3.Củng cố,dặn dị: ( 5 phút ) - Về nhà ơn bảng nhân

- Làm BT 1,2,3/81 VBT - Nhận xét tiết học

   

- Hs tự tìm tích trong bảng nhân sau đĩ điền vào ơ trống

Kết quả: 42;   28; 72.

 

- HS đọc đề bài

- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài

TS 2 2 2 7 7 7 10 10

TS 4 4 4 8 8 8 9 9

Tích 8 8 8 56 56 56 90 90

   

- 1 HS đọc; Lớp theo dõi.

- Bài tốn giải bằng 2 phép tính

- HS lớp làm vào vở,1 HS lên bảng làm bài       Bài giải

  Số huy chương bạc là:

        8 x 3 = 24 (huy chương)   Tổng số huy chương là:

        8 + 24 = 32 (huy chương)       Đáp số: 32 huy chương  

- HS làm và chữa bài - HS chú ý nghe.

Hs khá gii làm.

-      

- Lắng nghe.

(20)

2.Kĩ năng: Làm BT 1, 2, 3. HS khá giỏi làm bài tập182 trang 25 sách toán nâng cao lớp 3.

3.Thái độ: HS tự giác làm bài tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm bài 1,2,3/81VBT - Nhận xét HS

2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Giới thiệu bảng chia : ( 6 phút ) - Treo bảng chia

- Yêu cầu HS đếm số hàng, số cột trong bảng - Yêu cầu HS  đọc các số trong hàng đầu tiên - Giới thiệu: Đây là các thương của 2 số

- Yêu cầu HS  đọc các số trong cột đầu tiên của bảng và giới thiệu đây là các số chia

- Các ô còn lại của bảng chính là số bị chia -  Yêu cầu HS đọc hàng thứ 3 trong bảng

- Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng chia nào đã học ?

Kết luận : Bảng chia dùng để tra kết quả các phép chia

* HD sử dụng bảng chia: ( 6 phút ) - Hướng dẫn HS tìm thương12 : 4  

- Từ số ở cột 1, theo chiều mũi tên sang phải đến số 12

- Từ số 12 theo chiều mũi tên lên hàng trên cùng để gặp số 3

- Ta có 12 : 4 = 3 - Tương tự 12 : 3 = 4

- Yêu cầu HS  thực hành tìm thương của 1 c. Luyện tập - Thực hành:(18 phút )

Bài 1:

- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài - Chữa bài

Bài 2:

 

- HS làm bài theo YC của GV  

         

- 11 hàng,11 cột  

- Đọc các số: 1,2,3,…,10  

                 

- Bảng chia 2  

- HS chú ý nghe.

   

- Một số HS lên thực hành sử dụng bảng chia để tìm thương - HS  thực hành tìm thương của 1 số phép  trong bảng.

       

(21)

TẬP ĐỌC

TIẾT 45: NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I/ MỤC TIÊU

1. Kĩ năng:

-  Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên.

2. Kiến thức::

- Hiểu được đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà rông ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

3.Thái độ:Các em có ý thức tốt trong giờ học.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Gv hướng dẫn cho HS cách sử dụng bảng chia để tìm số bị chia hoặc số chia

     

- Gv nhận xét Bài 3:

- Gọi 1hs đọc đề bài - Y/c  HS làm bài  

       

- Chữa bài

* HS khá giỏi làm bài 182 trang 25  GV chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò : ( 5 phút ) - Về ôn bảng chia

- Về nhà làm bài 1,2,3/82 VBT - Nhận xét tiết học. CB bài sau.

       

- Hs cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm v  nêu rõ cách tìm thương của mình

Kết quả: 7; 4; 9.

 

-  HS lên bảng làm bài; Lớp làm bài vào vở.

SBC 16 45 24 21 72 72 81 56

SC 4 5 4 7 9 9 9 7

Thương 4 9 6 3 8 8 9 8

   

- 1 HS đọc đề bài - Lớp theo dõi.

- HS làm vào vở,1HS lên bảng làm bài       Bài giải

    Số trang bạn Minh đã đọc là:

       132 : 4 = 33 (trang )

 Số trang bạn Minh còn phải đọc nữa là:

      132 – 33 = 99 (trang )       Đáp số: 99 trang

- HS khá giỏi làm bài 182 trang 25  

   

- HS chú ý nghe.

(22)

- Tranh minh họa

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động cuả HS

1. KTBC: ( 5 phút )

- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc “Hũ bạc của người cha”

- Nhận xét.

2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện đọc : ( 8 phút )

- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong thả, nhấn giọng ở các từ gợi tả.

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc nối tiếp câu

- Chú ý hướng dẫn HS phát âm từ khó  

* Đọc nối tiếp đoạn.

- Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và giữa các cụm từ

- Y/c HS đọc phần chú giải  

* Đọc theo nhóm.

 

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

c.Tìm hiểu bài: ( 12 phút )

- Y/c HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi

? Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ nào ?

   

? Vì sao nhà rông phải chắc và cao ?  

         

? Gian đầu nhà rông được trang trí như  thế  

- HS đọc theo yêu cầu  của GV  

   

-HS chú ý nghe.

 

-Theo dõi GV đọc mẫu.

     

- HS đọc nối tiếp câu lần 1 - HS đọc lại các từ phát âm sai - HS đọc nối tiếp câu lần 2 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1  

 

- HS đọc phần chú giải - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2

- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.

- 3 nhóm thi đọc tiếp nối.

 

- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.

 

- Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ bền và chắc như lim, gụ, sến, táu.

- Vì nhà rông được sử dụng lâu dài, là nơi thờ thần làng, nơi tụ họp những người trong làng vào những ngày lễ hội. Nhà rông phải cao để đàn voi đi qua không chạm sàn, phải cao để khi múa rông chiêng ngọn giáo không vướng mái.

(23)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 15: TỪ NGỮ VỀ CÁC DÂN TỘC. LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết tên  được một số dân tộc thiểu số ở nước ta ( BT1) nào ?

     

? Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông ?

   

? Từ gian thứ ba của nhà rông được dùng để làm gì ?

 

- GV: Nhà rông là ngôi nhà đặc biệt quan trọng đối với các dân tộc Tây Nguyên. Nhà rông được làm rất to, cao và chắc chắn. Nó là trung tâm của buôn làng, là nơi thờ thần làng, nơi diễn ra các sinh hoạt cộng đồng quan trọng của người dân tộc Tây Nguyên.

d. Luyện đọc lại bài: ( 8 phút ) 

 - GV hoặc HS khá chọn đọc mẫu 1 đoạn trong bài.

 

- Yêu cầu HS chọn đọc một đoạn em thích trong bài và luyện đọc.

- Nhận xét và cho điểm HS.

   

3. Củng cố, dặn dò : ( 5 phút )

? Em nghĩ gì về nhà rông ở Tây Nguyên sau khi đã xem tranh, đọc bài giới thiệu nhà rông?

       

- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà đọc lại bài nhiều lần. CB bài sau

- Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần làng, trên vách có treo một giỏ mây đựng hòn đá thần... bằng tre, vũ khí, nông cụ của cha ông truyền lại và chiêng trống dùng để cúng tế.

- Vì gian giữa là nơi đặt bếp lửa của nhà rông, nơi các già làng tụ họp để bàn việc lớn và cũng là nơi tiếp khách của nhà rông.

- Từ gian thứ ba trở đi là nơi ngủ của trai tráng trong làng đến 16 tuổi, chưa lập gia đình. Họ tập trung ở đây để bảo vệ buôn làng.

             

- Theo dõi bài đọc mẫu, có thể dùng bút chì gạch chân dưới các từ cần nhấn giọng.

- Tự luyện đọc một đoạn, sau đó 3 đến 4 HS đọc đoạn văn mình chọn trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét.

 

HS phát biểu:

+Nhà rông rất tiện lợi với người Tây Nguyên.

+ Nhà rông thật đặc biệt, voi có thể đi qua mà không đụng sàn.

+ Nhà rông thể hiện nét đẹp văn hóa của người Tây Nguyên.

-HS chú ý nghe.

(24)

2.Kĩ năng:

-  Điền đúng  các từ ngữ thích hợp vào chỗ trống.(BT2)

- Dựa theo tranh gợi ý, viết được câu có hình ảnh so sánh ( BT3) - Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh ( BT4) 3.Thái độ:Yêu thích môn học

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Bảng phụ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Yêu cầu HS làm miệng bài tập 1, 3 của tiết  Luyện từ và câu tuần 14.

- Nhận xét.

2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài : ( 1 phút )

b. HD HS làm bài tập : ( 29 phút ) Bài 1:

- Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài.

?  Em hiểu thế nào là dân tộc thiểu số ? - Người dân tộc thiểu số thường sống ở đâu trên đất nước ta ?

- Chia HS thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to, 1 bút dạ, YC các em trong nhóm tiếp nối nhau viết tên các dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết vào giấy.

- Gv nhận xét

 - Yêu cầu HS viết tên các dân tộc thiểu số vừa tìm được vào vở.

    Bài 2:

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.

 

- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau, sau đó chữa bài.

   

 

-HS thực hiện theo yêucầu của GV  

   

- Nghe GV giới thiệu bài.

   

- HS đọc bài

- Là các dân tộc có ít người.

-  Người dân tộc thiểu số thường sống ở các vùng cao, vùng núi.

- Làm việc theo nhóm, sau đó các nhóm dán bài làm của mình lên bảng.

     

- Nhận xét - HS làm vào vở

Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Chăm, H.mông, Hoa, Giáy, Tà ôi, Ê-Đê, Ba na…

 

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm - 1HS lên bảng điền từ, lớp làm bài vào vở.

- Chữa bài theo đáp án : a) bậc thang

b) nhà rông c) nhà sàn d) Chăm

(25)

 

- Yêu cầu HS cả lớp đọc các câu văn sau khi đã điền từ hoàn chỉnh.

Bài 3:

- Yêu cầu HS đọc đề bài 3.

- Yêu cầu HS quan sát cặp hình thứ nhất và hỏi : Cặp hình này vẽ gì ?

- Vậy chúng ta sẽ so sánh mặt trăng với quả bóng hoặc quả bóng với mặt trăng.

Muốn so sánh được chúng ta phải tìm được điểm giống nhau giữa mặt trăng và quả bóng. Hãy quan sát hình và tìm điểm giống nhau của mặt trăng và quả bóng.

- Hãy đặt câu so sánh mặt trăng và quả bóng.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự  làm các phần còn lại, sau đó gọi HS tiếp nối đọc câu của mình.

   

- Nhận xét bài làm của HS.

Bài 4:

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Ở câu a) muốn điền đúng các em cần nhớ lại câu ca dao nói về công cha, nghĩa mẹ đã học ở tuần 4.

- Y/c HS tự làm bài  

         

- Yêu cầu HS đọc câu văn của mình sau khi đã điền từ ngữ. Nhận xét

3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học.

- Yêu cầu HS viết lại và ghi nhớ tên của các dân tộc thiểu số ở nước ta, tìm thêm các tên khác các tên đã tìm được trong bài tập 1. Tập đặt câu có sử dụng so

-  HS đọc  

   

- 1 HS đọc trước lớp.

- Quan sát hình và trả lời : vẽ mặt trăng và quả bóng.

             

- Mặt trăng và quả bóng đều rất tròn.

- Trăng tròn như quả bóng.

- Một số đáp án :

+ Bé xinh như hoa. / Bé đẹp như hoa. / Bé cười tươi như hoa. / Bé tươi như hoa.

+ Đèn sáng như sao.

+ Đất nước ta cong cong hình chữ S.

   

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- Nghe GVHD, sau đó tự làm bài vào VBT Đáp án :

a) Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn, như nước trong nguồn.

b) Trời mưa, đường đất sét trơn như bôi mỡ .

c) Ở thành phố có nhiều toà nhà cao như núi.

- HS đọc câu văn của mình sau khi đã điền từ ngữ.

   

- HS chú ý nghe

(26)

CHÍNH TẢ ( NGHE- VIẾT)

TIẾT 30: NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nghe – viết đúng  bài  CT; trình bày bài sạch sẽ, đúng quy định.

2.Kĩ năng:

- Làm đúng  bài tậpđiền tiếng có vần ưi /ươi,( điền 4 trong 6 tiếng) - Làm đúng BT 3a.

3.Thái độ:Yêu thích môn hoc II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bảng phụ.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC sánh.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi 3 HS lên bảng y/c viết các từ cần chú ý phân biệt khi viết ở tiết chính tả trước.

- Nhận xét.

2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài : ( 1 phút )

b. Hướng dẫn nghe viết : ( 20 phút )

* HDHS chuẩn bị       - GV đọc đoạn văn 1 lượt.

?  Đoạn văn có mấy câu ?

? Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ?Yêu cầu HS nêu các từ khó khi viết chính tả.

 

- Yêu cầu  HS đọc và viết lại các từ vừa tìm được.

* Viết chính tả: GV đọc

* Đánh giá, chữa  bài: Thu 5-7 bài, nhận xét  c. HD HS làm BT chính tả: ( 7 phút ) Bài 2:

Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

     

 

HS thc hin theo YC ca GV -

     

-HS chú ý nghe.

   

- Theo dõi GV đọc và 2 HS đọc lại.

- Đoạn văn có 3 câu.

- Những chữ đầu câu : Gian, Đó, Xung

- HS nêu :gian, thần làng, giỏ, chiêng, trống, truyền,...

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.

 

- HS nghe viết vào vở - HS đổi vở soát lỗi.

     

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

-  3 HS lên bảng. HS dưới lớp làm vàoVBT.

- Đọc lại lời giải

(27)

ĐẠO ĐỨC

T15 :  QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG ( Tiết 2) I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.

2.Kĩ năng: Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng  bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

3.Thái độ:Yêu thích môn học

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ  BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

 - Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm.

 - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức.

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -bảng phụ

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Bài 3a.

Gọi HS đọc yêu cầu.

- Phát giấy và bút cho các nhóm.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi 1 nhóm đọc các từ mình vừa tìm được.

- GV ghi nhanh lên bảng.

- Gọi các nhóm khác bổ sung.

- Nhận xét, chốt lại các từ vừa tìm được.

           

3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.

- Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được.

- Về nhà luyện viết

khung cửi;  gửi thư ; mát rượi;

       cưỡi ngựa    

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- Nhận đồ dùng học tập.

- HS tự làm trong nhóm.

- 1 HS đọc.

- Bổ sung.

- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.

+ xâu : xâu kim, xâu chuỗi, xâu xé, xâu bánh, xâu xấu,...

+ sâu : sâu bọ, chim sâu, nông sâu, sâu xa, sâu sắc, sâu rộng,...

+ xẻ : xẻ gỗ, thợ xẻ, xẻ rãnh, xẻ tà, máy xẻ,...

+ sẻ : chim sẻ, chia sẻ, san sẻ, nhường cơm sẻ áo,...

 

- HS chú ý nghe.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Cho HS kể một số việc mà em đã quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng

2. Bài mới: ( 28 phút ) a. Giới thiệu bài:

 

- HS trả lời  

 

(28)

b. Hoạt động 1:  Đánh giá hành vi.

- Chia lớp thành 4 nhóm.

Các tình huống:

? Theo em hành vi, việc làm nào nên làm, và không nên làm đối với hàng xóm láng giềng?

a. Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm.

b. Đánh nhau với trẻ con hàng xóm.

c. Ném gà nhà hàng xóm.

d. Hỏi thăm khi hàng xóm có chuyện buồn.

đ. Hái trộm quả trong vườn nhà hàng xóm.

e. Không làm ồn trong giờ nghỉ trưa.

g. Không vứt rác sang nhà hàng xóm.

* KL:  Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng là việc làm tốt.

 

c. Hoạt động 2:  Xử lí tình huống và đóng vai

- HS tiến hành đóng vai xử lí tình huống - HS đóng vai

* Gv kết luận:

-Tình huống 1: Em nên đi gọi người nhà giúp bác Hai.

- Tình huống 2: Em nên trông hộ nhà bác Nam.

- Tình huống 3: Em nên nhắc các bạn giữ yên lặng để khỏi ảnh hưởng đến người ốm.

- Tình huống 4: Em nên cầm giúp thư, khi bác Hải về sẽ đưa lại.

Kết luận: Mỗi người không thể sống xa gia đình, xa hàng xóm,láng giềng. Cần quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng để thắt chặt hơn mối quan hệ tốt đẹp này.

d. Hoạt động 3: Giới thiệu tranh ảnh, câu ca dao, tục ngữ nói về chủ điểm quan tâm giúp đỡ hàng xóm

3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Cho HS đọc lại ghi nhớ - Nhận xét tiết học. CB bài sau.

 

- Lắng nghe - Thảo luận nhóm.

 

- Đạidiện các nhóm trình bày kết quả.

- Nhận xét các câu trả lời của nhóm - Các việc làm a, d , e, g là đúng  

     

- HS chú ý nghe.

       

- HS xử lí các tình huống trong VBT đạo đức, đóng vai

- HS đóng vai - Nhận xét  

                       

- HS tiến hành giới thiệu cho bạn bên cạnh và cả lớp cùng xem

 

- HS đọc ghi nhớ

(29)

Ngày soạn: 15/12/2020

Ngày giảng:Thứ sáu, ngày 18 háng 12 năm 2020 TẬP LÀM VĂN

TIẾT 15:  NGHE-KỂ: GIẤU CÀY. GIỚI THIỆU TỔ EM I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Viết được đoạn văn ngắn ( Khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của em.( BT2) 2.Kĩ năng: Giới thiệu được về tổ em.

3.Thái độ:

 - Các em có ý thức tốt trong giờ học  - HS yêu thích viết văn.

*QTE: HS có quyền được tham gia ( giới thiệu về tổ em) II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

- HS chú ý nghe

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu  giới thiệu về tổ của em.

- Nhận xét.

2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài : ( 1phút )

b. Hướng dẫn làm bài tập: ( 29 phút ) Bài 2:

-  Gọi 1 đến 2 HS đọc lại gợi ý của giờ tập làm văn tuần 14.Các em không cần viết theo cách giới thiệu với khách tham quan mà chỉ viết những nội dung giới thiệu các bạn trong tổ và hoạt động của các bạn.

- Gọi 1 HS kể mẫu về tổ của em.

*QTE: HS có quyền được tham gia ( giới thiệu về tổ em)

- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý và phần kể đã trình bày ở tiết trước và viết đoạn văn vào vở.

- Gọi 5 HS đọc bài trước lớp, sau đó nhận xét và đánh giá từng HS.

- Thu để đánh giá các bài còn lại của lớp.

3. Củng cố, dặn dò : ( 5 phút )

 

- HS kể  

         

- 2 HS đọc trước lớp.

- Lắng nghe  

     

- 1 HS  kể  mẫu, HS  cả  lớp  theo  dõi  và  nhận  xét.

- Viết bài theo yêu cầu.

   

- 5 HS lần lượt trình bày bài viết, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

 

(30)

       TỰ NHIÊN XÃ HỘI TIẾT 30: HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Kể tên một số hoạt động nông nghiệp của tỉnh (thành phố) nơi các em đang sống.

2.Kĩ năng:Nêu lợi ích của hoạt động nông nghiệp.

3.Thái độ:Yêu thích môn học

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống.

- Tổng hợp, sắp xếp các thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình sống.

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  -hình ảnh

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS về nhà tập giới thiệu về tổ mình cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.

 

HS chú ý nghe.

-  

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- HS nêu ích lợi của hoạt động thông tin  liên lạc

- GV nhận xét , đánh giá 2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 29 phút ) Hoạt động 1: Hoạt động nhóm

* Mục tiêu: Kể được một số hoạt động nông nghiệp.Nêu được lợi ích của các hoạt động nông nghiệp

* Cách tiến hành:

Bước 1:Chia nhóm,quan sát các hình trang 58,59 SGK và thảo luận theo gợi ý

? Hãy kể tên các hoạt động được giới thiệu trong hình.

? Các hoạt động đó mang lợi ích gì ? Bước 2: Trình bày kết quả

- GV, các nhóm khác bổ sung. GV nhận xét và giới thiệu thêm một số hoạt động khác ở các vùng, miền khác nhau như; trồng ngô, khoai, sắn, chè,…; chăn nuôi trâu, bò, dê,…

 

- 2 HS trả lời  

 

- HS  chú ý nghe.

           

- HS thảo luận theo nhóm  

 

- Các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận nhóm.

     

- Lắng nghe  

(31)

TOÁN

TIẾT 75: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết làm tính nhân, tính chia( bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính.

2.Kĩ năng: Làm BT 1(a, c), 2(a, b, c), 3, 4. HS khá giỏi làm bài tập 5 .

* KL: Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, trồng rừng,…  được gọi là hoạt động nông nghiệp.

c. Hoạt động 2:  Kể tên một số hoạt động nông nghiệp

* Mục tiêu: Biết một số hoạt động nông nghiệp ở tỉnh, nơi các em đang sống.

* Cách tiến hành:

Bước 1:  Kể theo cặp  

 

Bước 2: Đại diện cặp trình bày

 d.  Hoạt động 3: Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp

* Mục tiêu:  Thông qua triển lãm tranh ảnh, các em biết biết thêm và khắc sâu những hoạt động nông nghiệp.

* Cách tiến hành:

Bước 1:  Thảo luận

 Chia lớp thành 3 hoặc 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ Ao. Tranh của các nhóm được trình bày theo cách nghĩ và thảo luận của từng nhóm.

Bước 2: Bình luận tranh

- Từng nhóm bình luận về tranh của các nhóm xoay quanh nghề nghiệp và lợi ích của các nghề đó. GV có thể chấm điểm cho các nhóm và khen nhóm làm tốt nhất.

3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Để bảo vệ môi trường nông nghiệp các em phải làm gì?

- HS nêu các hoạt động nông nghiệp ở quê em? Nêu ích lợi của các hoạt động đó.

- Nhận xét tiết học. CB bài sau

           

- Từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động nông nghiệp ở nơi các em đang sống.

 - Một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.

   

- Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp

   

- Thảo luận  

- HS hoạt động nhóm.

   

- Các nhóm  bình luận tranh.

       

- HS suy nghĩ trả lời  

- HS trả lời.

-HS chú ý nghe.

(32)

3.Thái độ: HS tự giác làm bài tập II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- bảng phụ, máy tính, máy tính bảng III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3/82 VBT - Nhận xét

2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1: (a, c)

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài

- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số

- Yêu cầu tự làm bài

- Gọi 2 hs lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước tính của mình

Nhn xét -

 

Bài 2: ( a, b, c)

- GV gửi bài cho HS vào máy tính - GV hướng dẫn mẫu

- Y/c cả lớp làm bài  

- GV nhận xét  

Bài 3:

-GV gửi bài vào máy cho HS  - Gọi 1 HS đọc đề bài

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài  

     

 

HS làm theo YC ca GV -

           

- 1 HS đọc- Lớp theo dõi.

- HS nêu cách thực hiện

- Hs cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng làm bài

a.   213       +3 nhân 3 bằng 9,viết 9   x     3       +3 nhân 1 bằng 3,viết 3      639       +3 nhân 2 bằng 6,viết 6 c. 208

 x      4      832    

- Lớp theo dõi.

- HS cả lớp làm bài vào máy, 3 HS lên bảng làm bài và nêu rõ cách tính

a. 396 : 3 = 132        b. 630 : 7 = 90  c. 457 : 4 = 114( dư 1)

 

- 1 HS đọc bài – Lớp theo dõi.

- Hs cả lớp làm vào máy tính,  Bài  giải:

 Quãng đường BC dài là:

         172 x 4 = 688 (m)      

  Quãng đường AC dài là:

(33)

 

SINH HOẠT

NHẬN XÉT TUẦN 15  

I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua về các mặt hoạt động.

2.Kĩ năng: Đề ra phương hướng cho tuần tới từ khắc phục khuyết điểm còn tồn tại..

3.Thái độ: Giáo dục HS tinh thần phê bình và tự phê bình.

II/ NỘI DUNG SINH HOẠT 1.Ổn định tổ chức

-  Quản ca bắt nhịp cho cả lớp hát tập thể một bài.

-   GV gợi ý các nội dung sinh hoạt trọng tâm  2.Tiến hành sinh hoạt

-  Các tổ trưởng báo cáo kết quả hoạt động của tổ trong tuần qua.

-  Lớp trưởng đánh giá , nhận xét chung về tình hình của lớp về các mặt.

 

- Chữa bài Bài 4:

- Gọi HS đọc yêu cầu

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Y/c HS làm bài  

     

- Chữa bài  

* Bài 4:( HSKG làm)

?  Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào??

- Y/c HS tự làm  GV chữa bài cho HS.

 

3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Cho HS nhắc lại cách chia - VN làm bài 1,2/83 VBT - Nhận xét tiết học.

      172 + 688 = 860 ( m)        Đáp số : 860 m   

- 1 HS đọc bài – Lớp theo dõi.

- Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài        

Giải:

Số áo len tổ đã dệt được là:

      450 : 5 = 90 (chiếc áo) Số áo len tổ đó còn phải dệt là:

      450 – 90 = 360 (chiếc áo)

       Đáp số: 360 chiếc áo      

 

- Tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó

- HS làm bài vào vở chữa bài.

       

- HS nhắc lại - HS chú ý nghe.

(34)

* Ưu điểm: ………..

………

………

………..

* Nhược điểm:……….

………

……….………

*Tuyên dương:………

………

………

*Phê bình:………

        Ngày 15  tháng 12 năm 2018           Tổ trưởng kí duyệt  

        

        Nguyễn Thị Thìn

………

.………

3. GV đánh giá nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần qua.

- Tuyên dương các cá nhân, tổ có nhiều cố gắng thực hiện tốt các hoạt động do lớp cũng như nhà trường đề ra.

- Nhắc nhở, động viên cá nhân , tổ chưa đạt yêu cầu đề ra.

4. Triển khai các hoạt động trong tuần tới.

- Phát huy những ưu điểm đã đạt được.

- Khắc phục những hạn chế.

-Thực hiện nề nếp:

+Xếp hàng ra, vào lớp.

+Đi học đúng giờ +Mặc đồng phục

+Công tác tự quản, đọc báo đội, truy bài đầu giờ

-Tham gia các hoạt động tập thể:múa hát tập thể, tập thể dục nhịp điệu

-Tham gia các hoạt động khác: giữ gìn sách vở, vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp, chăm sóc và bảo vệ công trình măng non, các hoạt động từ thiện. Thực hiện tốt ATGT.

5. Sinh hoạt văn nghệ - Hát cá nhân, hát tập thể.

 

(35)

 

2. Kỹ năng

3. Thái độ

II. CHUẨN BỊ

1. Công tác chuẩn bị của giáo viên

2. Yêu cầu chuẩn bị của học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. Các hoạt động dạy học:..  I.. * -Trẻ em có quyền được

-Kiến thức: HS kể tên một số hoạt động công nghiệp,thương mại mà em biết - Kỹ năng:Nêu lợi ích của một số hoạt động công nghiệp, thương mại.. - Thái độ: Giáo

- Kiến thức: HS kể tên một số hoạt động công nghiệp,thương mại mà em biết - Kỹ năng:Nêu lợi ích của một số hoạt động công nghiệp, thương mại... - Thái độ: Giáo

-Kiến thức: HS kể tên một số hoạt động công nghiệp,thương mại mà em biết - Kỹ năng:Nêu lợi ích của một số hoạt động công nghiệp, thương mại?. - Thái độ: Giáo

- Chuyển: Ở hoạt động 1 các con đã nhận biết nêu đặc điểm và ích lợi các loại cây rất là tốt. Bây giờ cô cùng các con chuyển hoạt động

-Kiến thức: HS kể tên một số hoạt động công nghiệp,thương mại mà em biết - Kỹ năng:Nêu lợi ích của một số hoạt động công nghiệp, thương mại.. - Thái độ: Giáo

Kiến thức: - Kể tên được một số hoạt động ở trường ngoài hoạt động học tập trong giờ học.. Kĩ năng: - Nêu ích lợi của các hoạt

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.. * Gv chốt lại: đề 2 là văn kể chuyện, khi làm cần chú ý đến nhân vật, cốt truyện, diễn biến ý nghĩa của câu chuyện. Kĩ