• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 15

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 13 tháng 12 năm 2019 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 16 tháng 12 năm 2019

TOÁN

TIẾT 71: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I/ MỤC TIÊU

- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số với số có một chữ số ( chia hết và chia có dư).

- Làm BT 1( cột 1, 3, 4), 2, 3.HS khá giỏi làm được bài 179 trang 25.

- HS tự giác làm bài tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK,VBT,bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút ) - Gọi HS lên làm bài 1,2 giờ trước.

- Nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Giới thiệu phép chia 648 : 3 ( 6 phút ) - Viết lên bảng phép tính 648 : 3 = ? và y/c HS đặt tính

- Gv hướng dẫn:

a) 648 : 3 = ? 648 3 6 216

04 3 18 18 0

Vậy 648 : 3 = 216

c. Giới thiệu phép chia 236 : 5 ( 6 phút ) -Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 648 : 3= 216

- So sánh sự giống và khác nhau giữa 2 phép tính

- Nhận xét

d. Luyện tập- Thực hành: ( 18 phút ) Bài 1( cột 1,3,4)

- Xác định y/c của bài sau đó cho HS tự làm bài

- Y/c HS lên bảng làm

- HS làm bài theo YC của GV

-1 HS lên đặt tính, HS cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp

+ 6 chia 3 được 2, viết 2

2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0 + Hạ 4; 4 chia 3 dược 1, viết 1.

1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1.

+ Hạ 8 được 18 ; 18 chia 3 được 6, viết 6.

6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0.

- HS tiến hành tương tự như với phép chia 648: 3

- HS so sánh

- HS đọc y/c của bài

- 3 HS làm lớp, lớp làm bảng con.

a. 872 4 375 5 390 6

(2)

- Y/c HS vừa lên bảng nêu rõ từng bước chia của mình

- Chữa bài Bài 2:

Gọi 1HS đọc đề bài

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Chữa bài

Bài 3:

- Treo bảng phụ có sẵn bài mẫu và hướng dẫn HS tìm hiểu bài mẫu

- Số đã cho đầu tiên là số nào ?

- 432 m giảm đi 8 lần là bao nhiêu m ? - 432 giảm đi 6 lần là bao nhiêu m ?

- Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta làm thế nào ?

- Y/c làm tiếp bài

- Chữa bài Kết luận :

- Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta lấy số đó chia cho số lần

* HS khá giỏi làm bài tập 179 trang 25 GV chữa bài cho HS.

3. Củng cố , dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà làm bài 1,2,3/79 VBT

8 218 35 75 36 65 07 25 30 4 25 30 32 0 0 32

0

b. 457 4 578 3 489 5 45 91 3 192 45 97 07 27 39 4 27 35 3 0 4

- 1 HS đọc bài - Lớp theo dõi - HS cả lớp làm vào vở, 1HS lên bảng làm

Bài giải Có tất cả số hàng là:

234 : 9 = 26 (hàng) Đáp số: 26 hàng - Đọc bài toán

- Là số 432 m

- Là 432m :8 = 54m - Là 432m : 6 = 72m - Ta chia số đó cho số lần

- HS cả lớp làm vào vở, 1HS lên bảng làm bài

- HS làm và chữa bài.

- HS chú ý nghe.

ĐẠO ĐỨC

BÀI 7: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG ( Tiết 2) I/ MỤC TIÊU

- Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.

- Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

(3)

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức.

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -VBT,bảng phụ

- Nội dung các câu truyện "Tình làng nghĩa xóm”

IV/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C Ạ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Cho HS kể một số việc mà em đã quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng

2. Bài mới: ( 28 phút ) a. Giới thiệu bài:

b. Hoạt động 1: Đánh giá hành vi.

- Chia lớp thành 4 nhóm.

Các tình huống:

? Theo em hành vi, việc làm nào nên làm, và không nên làm đối với hàng xóm láng giềng?

a. Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm.

b. Đánh nhau với trẻ con hàng xóm.

c. Ném gà nhà hàng xóm.

d. Hỏi thăm khi hàng xóm có chuyện buồn.

đ. Hái trộm quả trong vườn nhà hàng xóm.

e. Không làm ồn trong giờ nghỉ trưa.

g. Không vứt rác sang nhà hàng xóm.

* KL: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng là việc làm tốt.

c. Hoạt động 2: Xử lí tình huống và đóng vai

- HS tiến hành đóng vai xử lí tình huống - HS đóng vai

* Gv kết luận:

-Tình huống 1: Em nên đi gọi người nhà giúp bác Hai.

- Tình huống 2: Em nên trông hộ nhà bác Nam.

- Tình huống 3: Em nên nhắc các bạn giữ yên lặng để khỏi ảnh hưởng đến người ốm.

- Tình huống 4: Em nên cầm giúp thư, khi bác Hải về sẽ đưa lại.

Kết luận: Mỗi người không thể sống xa gia đình, xa hàng xóm,láng giềng. Cần quan

- HS trả lời

- Lắng nghe

- Thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.

- Nhận xét các câu trả lời của nhóm - Các việc làm a, d , e, g là đúng

- HS chú ý nghe.

- HS xử lí các tình huống trong VBT đạo đức, đóng vai

- HS đóng vai - Nhận xét

(4)

tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng để thắt chặt hơn mối quan hệ tốt đẹp này.

d. Hoạt động 3: Giới thiệu tranh ảnh, câu ca dao, tục ngữ nói về chủ điểm quan tâm giúp đỡ hàng xóm

3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Cho HS đọc lại ghi nhớ

- Nhận xét tiết học. CB bài sau.

- HS tiến hành giới thiệu cho bạn bên cạnh và cả lớp cùng xem

- HS đọc ghi nhớ - HS chú ý nghe Ngày soạn : Thứ bảy, ngày 14 tháng 12 năm 2019

Ngày giảng : Thứ ba, ngày 17 tháng 12 năm 2019 Buổi sáng

TOÁN

TIẾT 72: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (TT) I/ MỤC TIÊU

- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số o ở hàng đơn vị.

- Làm BT 1( cột 1, 2, 4), 2, 3. HS khá giỏi làm bài tập 180 trang 25 sách toán nâng cao lớp 3.

- Giáo dục HS có ý thức tự giác làm bài tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK,VBT,bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm bài 1,2,3/79 VBT - Nhận xét, chữa bài và tuyên dương HS 3. Bài mới: ( 30 phút )

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Giới thiệu phép chia 560 : 8 - Viết lên bảng 560 : 8 = ?

- Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc

- Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu HS tính đúng Gv cho HS nêu cách tính sau đó Gv nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ. Nếu HS cả lớp không tính được , Gv hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học của SGK

* Giới thiệu phép chia 632 : 7 Tiến hành tương tự như với phép chia 560 : 8 =70

* Kết luận: Khi chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số,ta chia theo thứ tự hàng trăm, rồi đến hàng chục và đơn vị

c. Luyện tập - Thực hành : ( 18 phút ) Bài 1( cột 1,2,4)

- Xác định y/c của bài, sau đó cho HS tự

- HS làm theo yêu cầu của GV

- HS cả lớp đặt tính vào bảng con, 1 HS lên bảng đặt tính

560 8 - 56 chia 8 được 7, viết 7;

56 70 7 nhân 8 bằng 56; 56 trừ 00 56 bằng 0

0 - Hạ 0, 0 chia 8 được 0;

0 0 x 8 = 0; 0 trừ 0 bằng 0

- HS chú ý nghe.

- HS làm vào vở, 3 HS lên bảng làm

(5)

làm bài

- Yêu cầu HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình

- Chữa bài và cho HS đổi chéo bài kiểm tra kết quả.

Bài 2:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - Một năm có bao nhiêu ngày ? - Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày ?

- Muốn biết năm đó có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ta phải làm như thế nào?

- Yêu cầu HS tự làm bài

- Chữa bài Bài 3.

Treo bảng phụ có sẵn hai phép tính

- Hướng dẫn HS kiểm tra phép chia bằng cách thực hiện lại từng bước của phép chia - Yêu cầu HS trả lời

- Phép tính b) sai ở bước nào, hãy thực hiện lại cho đúng ?

* Kết luận : Nếu hạ 0 mà chia không được, ta vẫn phải viết 0 ở thương.

* HS khá giỏi làm bài 180 trang 25 - GV chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Yêu cầu HS nêu lại cách chia.

- Về nhà làm bài 1,2,3/80 VBT - Nhận xét tiết học.

bài

a. 350 7 420 6 260 2

35 50 42 70 2 130

00 00 06

0 0 6

0 0 00

0

0 b.HS làm tương tự ( 3 HS làm)

- 1 HS đọc bài - Lớp theo dõi.

- 365 ngày - 7 ngày

- HS nêu cách làm

- HS cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng làm

Bài giải

Một năm có số tuần lễ là:

365: 7 = 52( tuần) dư 1 ngày Đáp số: 52 tuần (dư 1 ngày) - Đọc bài toán

- Phép tính a) đúng,

- Phép tính b) sai ở lần chia thứ hai ( HS thực hiện lại)

- HS khá giỏi làm bài 180 trang 25 chữa bài

- 1 HS nêu TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN

TIẾT 29 - 15: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I/ MỤC TIÊU

A - Tập đọc

1. Đọc thành tiếng:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

(6)

2. Đọc hiểu

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải .( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)

B - Kể chuyện

- Sắp xếp lại các tranh theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa. ( HSKG kể được cả câu chuyện).

- Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tự nhận thức bản thân

- Xác định giá trị - Lắng nghe tích cực

III/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - SGK,tranh minh họa

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. KTBC: ( 5 phút )

- Yêu cầu 1 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Nhớ Việt Bắc.

- Nhận xét và tuyên dương HS.

2. Bài mới: ( 50 phút ) a. Giới thiệu bài :

- GV viết đề bài lên bảng.

b. Luyện đọc: ( 30 phút ) - GV đọc mẫu toàn bài

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc nối tiếp câu

- Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn

* Đọc nối tiếp đoạn

- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của các từ mới

* Đọc theo nhóm.

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

c. Tìm hiểu bài : ( 12 phút )

- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.

Và trả lời các câu hỏi

? Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào?

?Các em hiểu tự mình kiếm nổi bát cơm

-HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Nhớ Việt Bắc.

- Nghe GV giới thiệu bài

- Theo dõi GV đọc mẫu.

- HS đọc nối tiếp câu lần 1 - HS phát âm từ khó

- HS đọc nối tiếp câu lần 1 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - HS đọc phần chú giải

- HS đặt câu với từ thản nhiên, dành dụm.

- HS đọc tiếp lần 2.

- Mỗi nhóm 5 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.

- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.

- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi SGK và trả lời câu hỏi.

- Ông lão mong muốn người con tự kiếm nổi bát cơm, không phải nhờ vả vào người khác.

- Tự làm, tự nuôi sống mình, không

(7)

là ntn?

? Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ?

? Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm tiền như thế nào ?

? Khi ông lão vứt tiền vào lửa, người con đã làm gì ?

? Vì sao người con phản ứng như vậy?

? Ông lão có thái độ như thế nào trước hành động của con ?

? Câu văn nào trong truyện nói lên ý nghĩa của câu chuyện ? ( HSKG)

d. Luyện đọc lại bài: ( 8 phút )

- Yêu cầu HS luyện đọc bài theo vai, sau đó gọi một số nhóm trình bày trước lớp.

- Nhận xét.

phải nhờ vào bố mẹ

- Vì ông muốn biết đó có phải là số tiền mà người con tự kiếm được không. Nếu thấy tiền của mình bị vứt đi mà không xót nghĩa là đồng tiền đó không phải nhờ sự lao động vất vả mới kiếm được.

- Anh vất vả xay thóc thuê, mỗi ngày được 2 bát gạo, anh chỉ dám ăn một bát.

Ba tháng, anh dành dụm được 90 bát gạo liền đem bán lấy tiền và mang về cho cha.

- Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra.

- Vì đó là tiền anh vất vả 3 tháng để kiếm được

- Ông lão cười chảy cả nước mắt khi thấy con biết quí trọng đồng tiền và sức lao động.

- Có làm lụng vất vả người ta mới biết quí trọng tiền./ Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là bàn tay con.

- 2 HS tạo thành một nhóm và đọc bài theo các vai : người dẫn truyện, ông lão.

- HS thi đọc.

Kể chuyện ( 20 phút )

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

* Xác định yêu cầu:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện trang 122, SGK.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và ghi ra giấy thứ tự sắp xếp của các tranh.

- Gọi HS nêu ý kiến, sau đó GV chốt lại ý kiến đúng và yêu cầu HS kiểm tra phần sắp xếp tranh của bạn bên cạnh.

- Yêu cầu 5 HS lần lượt kể trước lớp, mỗi HS kể lại nội dung của một bức tranh

- Nhận xét phần kể chuyện của từng HS.

- 1 HS đọc.

- Làm việc cá nhân, sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo kết quả sắp xếp cho nhau.

- Đáp án : 3 - 5 - 4 - 1- 2.

- HS lần lượt kể chuyện theo yêu cầu.

Nội dung chính cần kể của từng tranh là

+ Tranh 3 : Người cha đã già nhưng vẫn làm lụng chăm chỉ, trong khi đó anh con trai lại lười biếng.

+ Tranh 5 : Người cha yêu cầu con đi làm và mang tiền về.

(8)

- Gọi 2 HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

? Em thích nhâ n vật nào trong chuyện

? Vì sao?

-Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.

+ Tranh 4 : Người con vất vả xay thóc thuê và dành dụm từng bát gạo để có tiền mang về nhà.

+ Tranh 1 : Người cha ném tiền vào lửa, người con vội vàng thọc tay vào lửa để lấy tiền ra.

+ Tranh 2 : Hũ bạc và lời khuyên của người cha với con.

- 2 HS thi kể lại câu chuyện

- 2 đến 3 HS trả lời theo suy nghĩ của từng em.

- HS chú ý nghe

CHÍNH TẢ ( Nghe – viết )

TIẾT 29: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I/ MỤC TIÊU

- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui/uôi( BT2) - Làm đúng BT3a.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK,VBT,bảng phụ

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi 3 HS lên bảng viết các từ: màu sắc, hoa màu ,nong tằm, no nê. Lớp viết bảng con.

- Nhận xét từng HS.

2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài :

b. Hướng dẫn HS nghe- viết: ( 22 phút )

* Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn 1 lượt.

? Đoạn văn có mấy câu ?

? Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ?

? Lời nói của người cha được viết như thế nào ?

- HS viết theo YC của GV

-HS chú ý nghe.

- Theo dõi sau đó 1 HS đọc lại.

- Đoạn văn có 6 câu.

- Những chữ đầu câu : Hôm, Ông, Anh, Ông, Bây, Có.

- Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.

(9)

* Hướng dẫn viết từ khó

- YC HS nêu các từ khó khi viết chính tả.

- Y/c HS đọc và viết bảng các từ vừa tìm được.

* Viết chính tả: GV đọc

* Chấm, chữa bài: GV chấm 5-7 bài, nhận xét

c. Hướng dẫn làm BT chính tả: ( 8 phút ) Bài 2:

Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài 3a:

-Gọi HS đọc yêu cầu.

- Phát giấy và bút dạ cho các nhóm.

- Gọi 2 nhóm lên dán bài trên bảng và đọc lời giải của mình.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học, bài viết của HS.

- Dặn HS về nhà luyện viết

- HS nêu : sưởi lửa, thọc tay, đồng tiền, vất vả, quý,...

- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.

- HS viết vào vở - HS đổi vở soát lỗi

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vàoVBT.

- Đọc lại lời giải.

mũi dao - con muỗi ; hạt muối ; múi bưởi ; núi lửa - nuôi nấng ; tuổi trẻ - tủi thân.

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- HS tự làm trong nhóm.

- 2 HS đại diện cho nhóm lên dán bài và đọc lời giải. HS nhóm khác nhận xét

- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.

- Lời giải : sót; xôi ; sáng - HS chú ý nghe.

Buổi chiều

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 29: CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC I/ MỤC TIÊU

- Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc: bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình.

- Nêu ích lợi của một số hoạt động thông tin liên lạc đối với đời sống.

- Các em có ý thức tự giác trong giờ học.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số bì thư,VBT,SGK

- Điện thọai đồ chơi (cố định, di động).

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

(10)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- HS kể một số tên cơ quan hành chính , văn hoá của tỉnh nơi mình đang sống

- GV nhận xét , đánh giá 2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Bài mới: ( 29 phút )

*Thảo luận nhóm

* Mục tiêu: Kể được một số hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh.Nêu được lợi ích của hoạt động bưu điện trong đời sống

* Cách tiến hành:

Bước 1: Thảo luận nhóm 4 theo gợi ý :

? Bạn đã đến bưu điện tỉnh chưa ? Hãy kể về những hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh.

? Nêu lợi ích của hoạt động bưu điện.

Nếu không có hoạt động bưu điện thì chúng ta có nhận được những thư tín, những bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có gọi điện thoại được không ?

Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm trước lớp, các nhóm khác bổ sung.

+ Kết luận: Bưu điện tỉnh giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nướa với nước ngoài.

* Làm việc theo nhóm

* Mục tiêu: Biết được lợi ích của các hoạt động phát thanh, truyền hình.

* Cách tiến hành:

Bước 1: Thảo luận nhóm

- GV chia HS thành nhiều nhóm, mỗi nhóm 4 em thảo luận theo gợi ý sau:

Nêu nhiệm vụ và lợi ích của các hoạt động phát thanh, truyền hình.

Bước 2: Trình bày kết quả

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Làm việc theo nhóm.

- HS thảo luận nhóm 4 theo gợi ý - Giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm, …

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm trước lớp.

- Các nhóm khác bổ sung.

- HS chú ý nghe.

- HS thảo luận nhóm

(11)

- GV nhận xét và kết luận.

* KL: Đài phát thanh, truyền hình là những cơ sở phát tin tức trong nước và ngoài nước. Giúp chúng ta biết được những thông tin về văn hóa, giáo dục, kinh tế,…

* Chơi trò chơi . Đóng vai hoạt động tại nhà bưu điện

- Một số HS đóng vai nhân viên bán tem, phong bì và nhận gửi thư, hàng.

- Một vài em đóng vai người gửi thư, quà - Một số khác chơi gọi điện thoại.

3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Nêu ích lợi của các hoạt động thông tin.

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà làm bài tập trong SGK

- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- HS chú ý nghe.

- HS thực hành chơi theo hướng dẫn của GV

- HS đóng vai

- HS nêu Ngày soạn : Chủ nhật ,ngày 15 tháng 12 năm 2019 Ngày giảng : Thứ 4, ngày 18 tháng 12 năm 2019 Buổi sáng

TOÁN

TIẾT 73: GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN I/ MỤC TIÊU

- Giúp HS biết cách sử dụng bảng nhân.

- Làm BT 1, 2, 3. HS khá giỏi làm bài tập 181 trang 25 sách toán nâng cao lớp 3.

- Giáo dúc HS có ý thức tự giác làm bài tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK,VBT,bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm bài 1,2,3/80 VBT - Nhận xét

3. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Giới thiêu bảng nhân : ( 6 phút ) - Treo bảng nhân

- Yêu cầu HS đếm số hàng, số cột trong bảng

- Yêu cầu HS đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng

- Giới thiệu: Đây là các thừa số trong các bảng nhân đã học

- Các ô còn lại của bảng chính là kết quả

- HS làm theo yêu cầu của GV

- 11 hàng,11 cột

- Đọc các số 1, 2, 3,……10 - HS chú ý nghe.

(12)

của các phép nhân đã học

- Yêu cầu HS đọc hàng thứ ba trong bảng - Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng nhân nào đã học

- Yêu cầu HS đọc các số trong hàng thứ 4 và tìm xem các số này là kết quả của các phép tính nhân trong bảng mấy

- Vậy mỗi hàng trong bảng nhân này, không kể số đầu tiên của hàng ghi lại 1 bảng nhân. Hàng thứ nhất là bảng nhân 1, hàng thứ hai là bảng nhân 2 ,…hàng cuối cùng là bảng nhân 10

Kết luận :

Bảng nhân dùng để tra kết quả các phép nhân

* HD sử dụng bảng nhân : ( 6 phút ) - Hướng dẫn HS tìm kết quả của phép nhân 3 x 4

+ Tìm số 3 ở cột đầu tiên, tìm số 4 ở hàng đầu tiên; đặt thước dọc theo hai mũi trên, gặp nhau ở ô thứ 12. Số 12 là tích của 3 và 4

- Yêu cầu HS thực hành tìm tích của 1 số cặp số khác

c. Luyện tập - Thực hành: ( 18 phút ) Bài 1:

- Nêu y/c của bài toán - Yêu cầu HS làm bài

- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm tích của bốn phép tính trong bài

- Chữa bài Bài 2:

- Một HS nêu y/c của bài

- Hướng dẫn HS thực hiện bảng nhân để tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia và cho HS làm bài

Bài 3:

- Gọi 1 HS đọc đề bài

? Bài toán cho biết gì?

- Đọc số : 2,4,6,8,10,……20 - Bảng nhân 2

- Bảng nhân 3

+ Thực hành tìm tích của 3 và 4 - HS thực hành tìm tích của 1 số cặp số khác.

- Hs tự tìm tích trong bảng nhân sau đó điền vào ô trống

Kết quả: 42; 28; 72.

- HS đọc đề bài

- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài

TS 2 2 2 7 7 7 10 10

TS 4 4 4 8 8 8 9 9

Tích 8 8 8 5 6

56 56 90 90

- 1 HS đọc; Lớp theo dõi.

- Bài toán giải bằng 2 phép tính - HS lớp làm vào vở,1 HS lên bảng làm bài

Bài giải Số huy chương bạc là:

8 x 3 = 24 (huy chương) Tổng số huy chương là:

8 + 24 = 32 (huy chương)

(13)

? Bài toán hỏi gì?

? Bài tóan thuộc dạng nào?

- Y/c HS tự làm bài - Chữa bài cho hs

* HS khá giỏi làm bài 181 trang 25 GV chữa bài cho HS

3.Củng cố,dặn dò: ( 5 phút ) - Về nhà ôn bảng nhân

- Veề nhà làm bài 1,2,3/81 VBT - Nhận xét tiết học. CB bài sau

Đáp số: 32 huy chương - HS làm và chữa bài

- HS chú ý nghe.

- Hs khá giỏi làm.

- Lắng nghe.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 15: TỪ NGỮ VỀ CÁC DÂN TỘC. LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH I/ MỤC TIÊU

- Biết tên được một số dân tộc thiểu số ở nước ta ( BT1) - Điền đúng các từ ngữ thích hợp vào chỗ trống.(BT2)

- Dựa theo tranh gợi ý, viết được câu có hình ảnh so sánh ( BT3) - Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh ( BT4) II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- SGK,VBT,bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Yêu cầu HS làm miệng bài tập 1, 3 của tiết Luyện từ và câu tuần 14.

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài : ( 1 phút )

b. HD HS làm bài tập : ( 29 phút ) Bài 1:

- Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài.

? Em hiểu thế nào là dân tộc thiểu số ?

- Người dân tộc thiểu số thường sống ở đâu trên đất nước ta ?

- Chia HS thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to, 1 bút dạ, YC các em trong nhóm tiếp nối nhau viết tên các dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết vào giấy.

- Gv nhận xét

- Yêu cầu HS viết tên các dân tộc thiểu số vừa tìm được vào vở.

-HS thực hiện theo yêucầu của GV

- Nghe GV giới thiệu bài.

- HS đọc bài

- Là các dân tộc có ít người.

- Người dân tộc thiểu số thường sống ở các vùng cao, vùng núi.

- Làm việc theo nhóm, sau đó các nhóm dán bài làm của mình lên bảng.

- Nhận xét - HS làm vào vở

Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Chăm, H.mông, Hoa, Giáy, Tà ôi, Ê-Đê, Ba na…

(14)

Bài 2:

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.

- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau, sau đó chữa bài.

- Yêu cầu HS cả lớp đọc các câu văn sau khi đã điền từ hoàn chỉnh.

Bài 3:

- Yêu cầu HS đọc đề bài 3.

- Yêu cầu HS quan sát cặp hình thứ nhất và hỏi : Cặp hình này vẽ gì ? - Vậy chúng ta sẽ so sánh mặt trăng với quả bóng hoặc quả bóng với mặt trăng. Muốn so sánh được chúng ta phải tìm được điểm giống nhau giữa mặt trăng và quả bóng. Hãy quan sát hình và tìm điểm giống nhau của mặt trăng và quả bóng.

- Hãy đặt câu so sánh mặt trăng và quả bóng.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại, sau đó gọi HS tiếp nối đọc câu của mình.

- Nhận xét bài làm của HS.

Bài 4:

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Ở câu a) muốn điền đúng các em cần nhớ lại câu ca dao nói về công cha, nghĩa mẹ đã học ở tuần 4.

- Y/c HS tự làm bài

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm - 1HS lên bảng điền từ, lớp làm bài vào vở.

- Chữa bài theo đáp án : a) bậc thang

b) nhà rông c) nhà sàn d) Chăm - HS đọc

- 1 HS đọc trước lớp.

- Quan sát hình và trả lời : vẽ mặt trăng và quả bóng.

- Mặt trăng và quả bóng đều rất tròn.

- Trăng tròn như quả bóng.

- Một số đáp án :

+ Bé xinh như hoa. / Bé đẹp như hoa. / Bé cười tươi như hoa. / Bé tươi như hoa.

+ Đèn sáng như sao.

+ Đất nước ta cong cong hình chữ S.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- Nghe GVHD, sau đó tự làm bài vào VBT Đáp án :

a) Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn, như nước trong nguồn.

b) Trời mưa, đường đất sét trơn như bôi mỡ .

c) Ở thành phố có nhiều toà nhà cao như núi.

- HS đọc câu văn của mình sau khi đã điền từ ngữ.

(15)

- Yêu cầu HS đọc câu văn của mình sau khi đã điền từ ngữ. Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học.

- Yêu cầu HS viết lại và ghi nhớ tên của các dân tộc thiểu số ở nước ta, tìm thêm các tên khác các tên đã tìm được trong bài tập 1. Tập đặt câu có sử dụng so sánh.

- HS chú ý nghe

Buổi chiều

THỦ CÔNG

TIẾT 15: CẮT, DÁN CHỮ V I. Mục tiêu:

- Kẻ, cắt, dán được chữ V các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.

- HS khéo tay: Kẻ, cắt dán được chữ V, các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng

- HS yêu thích cắt, dán chữ.

II. Đồ dùng dạy – học:

- Mẫu chữ V cắt đã dán và mẫu chữ V cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng.

- Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ V.

- Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán.

III. Các hoạt động dạy – học:

1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1') 2. KT đồ dùng học tập ( 1') 3. Bài mới:

+ Giới thiệu bài ( 1')

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Quan sát nhận xét ( 5')

- GV giới thiệu mẫu các chữ V và hướng dẫn HS quan sát – SGV tr.

221..

- Yêu cầu Hs nhận xét về độ rộng, chiều cao của chữ

2. Hướng dẫn cách thực hiện ( 7')

* Bước 1: Kẻ chữ V – SGV tr. 221.

* Bước 2: Cắt chữ V – SGV tr. 222.

* Bước 3: Dán chữ V – SGV tr. 222.

3. Thực hành ( 17')

- GV tổ chức cho HS tập kẻ cắt chữ V.

- GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS

- HS quan sát chữ mẫu.

- Nêu nhận xét về độ rộng, chiều cao của chữ.

- Lắng nghe, quan sát

- Nhắc lại cách cắt, dán chữ V

- Thực hành

(16)

còn lúng túng.

- GV nhắc HS dán chữ cho cân đối và miết cho phẳng.

4. Nhận xét- đánh giá (3')

- GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS và khen ngợi những em làm được sản phẩm đẹp.

* Dặn dò: ( 1')

- GV nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học tập, kết quả thực hành của HS.

- Dặn hs chuẩn bị đồ dùng cho giờ học sau

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Lắng nghe

*****************************************************

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ CHỦ ĐIỂM: TRANG TRÍ LỚP HỌC

*****************************************************

Ngày soạn : Thứ hai,ngày16 tháng 12 năm 2019 Ngày giảng : Thứ năm, ngày 19 tháng 12 năm 2019

TOÁN

TIẾT 74: GIỚI THIỆU BẢNG CHIA I/ MỤC TIÊU

- Giúp HS biết cách sử dụng bảng chia.

- Làm BT 1, 2, 3. HS khá giỏi làm bài tập182 trang 25 sách toán nâng cao lớp 3.

- HS tự giác làm bài tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK,VBT,bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - Gọi HS lên bảng làm bài 1,2,3/81VBT

- Nhận xét, tuyên dương HS 3. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Giới thiệu bảng chia : ( 6 phút ) - Treo bảng chia

- Yêu cầu HS đếm số hàng, số cột trong bảng

- Yêu cầu HS đọc các số trong hàng đầu tiên

- Giới thiệu: Đây là các thương của 2 số

- Yêu cầu HS đọc các số trong cột đầu tiên của bảng và giới thiệu đây là

- HS làm bài theo YC của GV

- 11 hàng,11 cột

- Đọc các số: 1,2,3,…,10

(17)

các số chia

- Các ô còn lại của bảng chính là số bị chia

- Yêu cầu HS đọc hàng thứ 3 trong bảng

- Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng chia nào đã học ?

Kết luận : Bảng chia dùng để tra kết quả các phép chia

* HD sử dụng bảng chia: ( 6 phút ) - Hướng dẫn HS tìm thương12 : 4 - Từ số ở cột 1, theo chiều mũi tên sang phải đến số 12

- Từ số 12 theo chiều mũi tên lên hàng trên cùng để gặp số 3

- Ta có 12 : 4 = 3 - Tương tự 12 : 3 = 4

- Yêu cầu HS thực hành tìm thương của 1

c. Luyện tập - Thực hành:(18 phút ) Bài 1:

- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài

- Chữa bài Bài 2:

- Gv hướng dẫn cho HS cách sử dụng bảng chia để tìm số bị chia hoặc số chia

- Gv nhận xét Bài 3:

- Gọi 1hs đọc đề bài - Y/c HS làm bài

- Chữa bài

* HS khá giỏi làm bài 182 trang 25 GV chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò : ( 5 phút ) - Về ôn bảng chia

- Bảng chia 2 - HS chú ý nghe.

- Một số HS lên thực hành sử dụng bảng chia để tìm thương

- HS thực hành tìm thương của 1 số phép trong bảng.

- Hs cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm v nêu rõ cách tìm thương của mình

Kết quả: 7; 4; 9.

- HS lên bảng làm bài; Lớp làm bài vào vở.

SBC 1 4 2 2 7 7 8 5

SC 4 5 4 7 9 9 9 7

Thươn 4 9 6 3 8 8 9 8

- 1 HS đọc đề bài - Lớp theo dõi.

- HS làm vào vở,1HS lên bảng làm bài Bài giải

Số trang bạn Minh đã đọc là:

132 : 4 = 33 (trang )

Số trang bạn Minh còn phải đọc nữa là:

132 – 33 = 99 (trang ) Đáp số: 99 trang - HS khá giỏi làm bài 182 trang 25 - HS chú ý nghe.

(18)

- Về nhà làm bài 1,2,3/82 VBT - Nhận xét tiết học. CB bài sau.

TẬP ĐỌC

TIẾT 30: NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I/ MỤC TIÊU

1. Đọc thành tiếng:

- Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên.

2. Đọc hiểu:

- Hiểu được đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà rông ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Các em có ý thức tốt trong giờ học.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK,tranh minh họa

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động cuả HS

1. KTBC: ( 5 phút )

- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc “Hũ bạc của người cha”

- Nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện đọc : ( 8 phút )

- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong thả, nhấn giọng ở các từ gợi tả.

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc nối tiếp câu

- Chú ý hướng dẫn HS phát âm từ khó

* Đọc nối tiếp đoạn.

- Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và giữa các cụm từ

- Y/c HS đọc phần chú giải

* Đọc theo nhóm.

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

c.Tìm hiểu bài: ( 12 phút )

- Y/c HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi

? Nhà rông thường được làm bằng các

- HS đọc theo yêu cầu của GV

-HS chú ý nghe.

-Theo dõi GV đọc mẫu.

- HS đọc nối tiếp câu lần 1 - HS đọc lại các từ phát âm sai - HS đọc nối tiếp câu lần 2 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- HS đọc phần chú giải - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2

- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.

- 3 nhóm thi đọc tiếp nối.

- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.

- Nhà rông thường được làm bằng các

(19)

loại gỗ nào ?

? Vì sao nhà rông phải chắc và cao ?

? Gian đầu nhà rông được trang trí như thế nào ?

? Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông ?

? Từ gian thứ ba của nhà rông được dùng để làm gì ?

- GV: Nhà rông là ngôi nhà đặc biệt quan trọng đối với các dân tộc Tây Nguyên. Nhà rông được làm rất to, cao và chắc chắn. Nó là trung tâm của buôn làng, là nơi thờ thần làng, nơi diễn ra các sinh hoạt cộng đồng quan trọng của người dân tộc Tây Nguyên.

d. Luyện đọc lại bài: ( 8 phút )

- GV hoặc HS khá chọn đọc mẫu 1 đoạn trong bài.

- Yêu cầu HS chọn đọc một đoạn em thích trong bài và luyện đọc.

- Nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò : ( 5 phút )

? Em nghĩ gì về nhà rông ở Tây Nguyên sau khi đã xem tranh, đọc bài giới thiệu nhà rông?

- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà đọc lại bài nhiều lần. CB bài sau

loại gỗ bền và chắc như lim, gụ, sến, táu.

- Vì nhà rông được sử dụng lâu dài, là nơi thờ thần làng, nơi tụ họp những người trong làng vào những ngày lễ hội. Nhà rông phải cao để đàn voi đi qua không chạm sàn, phải cao để khi múa rông chiêng ngọn giáo không vướng mái.

- Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần làng, trên vách có treo một giỏ mây đựng hòn đá thần... bằng tre, vũ khí, nông cụ của cha ông truyền lại và chiêng trống dùng để cúng tế.

- Vì gian giữa là nơi đặt bếp lửa của nhà rông, nơi các già làng tụ họp để bàn việc lớn và cũng là nơi tiếp khách của nhà rông.

- Từ gian thứ ba trở đi là nơi ngủ của trai tráng trong làng đến 16 tuổi, chưa lập gia đình. Họ tập trung ở đây để bảo vệ buôn làng.

- Theo dõi bài đọc mẫu, có thể dùng bút chì gạch chân dưới các từ cần nhấn giọng.

- Tự luyện đọc một đoạn, sau đó 3 đến 4 HS đọc đoạn văn mình chọn trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét.

HS phát biểu:

+Nhà rông rất tiện lợi với người Tây Nguyên.

+ Nhà rông thật đặc biệt, voi có thể đi qua mà không đụng sàn.

+ Nhà rông thể hiện nét đẹp văn hóa của người Tây Nguyên.

-HS chú ý nghe.

(20)

TẬP VIẾT

TIẾT 15: ÔN CHỮ HOA: L I/ MỤC TIÊU

- Viết đúng chữ hoa L (.2dòng). Viết đúng tên riêng Lê Lợi ( 1 dòng) và viết câu ứng dụng “Lời nói chẳng mất tiền mua.Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau”.(1 lần)bằng chữ cỡ nhỏ.

- HS viết chữ đều đẹp

- Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mẫu chữ viết hoa L.

- Vở Tập viết 3, tập một.Bảng phụ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước.

- Gọi HS lên bảng viết từ: Yết Kiêu, Khi.

- Nhận xét.

2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài : ( 1 phút )

b. HD HS viết trên bảng con: ( 5 phút )

* Luyện viết chữ hoa

- HS tìm chữ hoa có trong bài

- Treo bảng mẫu chữ viết hoa L và gọi HS nhắc lại quy trình viết

- Yêu cầu HS viết các chữ hoa L vào bảng. GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS.

* Luyện viết từ ứng dụng: ( 5 phút ) - Gọi HS đọc từ ứng dụng.

- Giải thích : Lê Lợi là một vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê.

- Y/c HS viết trên bảng con

* HD viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng.

- Giải thích : Câu tục ngữ khuyên chúng ta khi nói năng với mọi người phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình thấy dễ chịu và hài lòng.

- Yêu cầu HS viết : Lời nói, Lựa lời vào bảng.

c. HD viết vở Tập viết: ( 15 phút )

- HS thực hiện theo YC của GV

- HS chú ý nghe.

- Có chữ hoa L.

- 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi.

- 2 HS lên bảng viết. lớp viết vào bảng con.

- 2 HS đọc Lê Lợi.

- Lắng nghe

- HS viết vào bảng con

- 2 HS đọc :

Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.

- HS chú ý nghe.

(21)

- Gv nếu y/c viết như phần mục tiêu - Thu và chấm 5 đến 7 bài.

3. Củng cố, dặn dò : ( 5 phút )

- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.

- Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau

- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.

- HS viết

- HS chú ý nghe.

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 30: HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP I/ MỤC TIÊU

- Kể tên một số hoạt động nông nghiệp của tỉnh (thành phố) nơi các em đang sống.

- Nêu lợi ích của hoạt động nông nghiệp.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống.

- Tổng hợp, sắp xếp các thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình sống.

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK,VBT,tranh minh họa

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- HS nêu ích lợi của hoạt động thông tin liên lạc

- GV nhận xét , đánh giá 2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Bài mới: ( 29 phút )

* Hoạt động nhóm

* Mục tiêu: Kể được một số hoạt động nông nghiệp.Nêu được lợi ích của các hoạt động nông nghiệp

* Cách tiến hành:

Bước 1:Chia nhóm,quan sát các hình trang 58,59 SGK và thảo luận theo gợi ý

? Hãy kể tên các hoạt động được giới thiệu trong hình.

? Các hoạt động đó mang lợi ích gì ? Bước 2: Trình bày kết quả

- GV, các nhóm khác bổ sung. GV nhận

- 2 HS trả lời

- HS chú ý nghe.

- HS thảo luận theo nhóm

- Các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận nhóm.

(22)

xét và giới thiệu thêm một số hoạt động khác ở các vùng, miền khác nhau như;

trồng ngô, khoai, sắn, chè,…; chăn nuôi trâu, bò, dê,…

* KL: Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, trồng rừng,… được gọi là hoạt động nông nghiệp.

* Kể tên một số hoạt động nông nghiệp

* Mục tiêu: Biết một số hoạt động nông nghiệp ở tỉnh, nơi các em đang sống.

* Cách tiến hành:

Bước 1: Kể theo cặp

Bước 2: Đại diện cặp trình bày

* Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp

* Mục tiêu: Thông qua triển lãm tranh ảnh, các em biết biết thêm và khắc sâu những hoạt động nông nghiệp.

* Cách tiến hành:

Bước 1: Thảo luận

Chia lớp thành 3 hoặc 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ Ao. Tranh của các nhóm được trình bày theo cách nghĩ và thảo luận của từng nhóm.

Bước 2: Bình luận tranh

- Từng nhóm bình luận về tranh của các nhóm xoay quanh nghề nghiệp và lợi ích của các nghề đó. GV có thể chấm điểm cho các nhóm và khen nhóm làm tốt nhất.

3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Để bảo vệ môi trường nông nghiệp các em phải làm gì?

- HS nêu các hoạt động nông nghiệp ở quê em? Nêu ích lợi của các hoạt động đó.

- Nhận xét tiết học. CB bài sau

- Lắng nghe

- Từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động nông nghiệp ở nơi các em đang sống.

- Một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.

- Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp

- Thảo luận

- HS hoạt động nhóm.

- Các nhóm bình luận tranh.

- HS suy nghĩ trả lời

- HS trả lời.

(23)

- HS chú ý nghe.

Ngày soạn : Thứ ba,ngày 17 tháng 12 năm 2019 Ngày giảng : Thứ sáu, ngày 20 tháng 12 năm 2019 Buổi sáng

TOÁN

TIẾT 75: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

- Biết làm tính nhân, tính chia( bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính.

- Làm BT 1(a, c), 2(a, b, c), 3, 4. HS khá giỏi làm bài tập 5 . - HS tự giác làm bài tập

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - VBT,bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3/82 VBT

- Nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1: (a, c)

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài

- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số

- Yêu cầu tự làm bài

- Gọi 2 hs lên bảng lần lượt nêu rõ từng

bước tính của mình - Nhận xét Bài 2: ( a, b, c) - GV hướng dẫn mẫu - Y/c cả lớp làm bài - GV nhận xét.

Bài 3:

- Gọi 1 HS đọc đề bài

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài

- HS làm theo YC của GV

- 1 HS đọc- Lớp theo dõi.

- HS nêu cách thực hiện

- Hs cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng làm bài

a. 213 +3 nhân 3 bằng 9,viết 9 x 3 +3 nhân 1 bằng 3,viết 3 639 +3 nhân 2 bằng 6,viết 6 c. 208

x 4 832

- Lớp theo dõi.

- HS cả lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài và nêu rõ cách tính

a. 396 : 3 = 132 b. 630 : 7 = 90 c. 457 : 4 = 114( dư 1)

- 1 HS đọc bài – Lớp theo dõi.

- Hs cả lớp làm vào vở,1 hs lên bảng làm

Bài giải:

Quãng đường BC dài là:

172 x 4 = 688 (m)

(24)

- Chữa bài Bài 4:

- Gọi HS đọc yêu cầu

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Y/c HS làm bài

- Chữa bài

* Bài 5( HSKG làm)

? Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào?

- Y/c HS tự làm GV chữa bài cho HS.

3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Cho HS nhắc lại cách chia - Về nhà làm bài 1,2/83 VBT - Nhận xét tiết học. CB bài sau.

Quãng đường AC dài là:

172 + 688 = 860 ( m) Đáp số : 860 m

- 1 HS đọc bài – Lớp theo dõi.

- Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài

Giải:

Số áo len tổ đã dệt được là:

450 : 5 = 90 (chiếc áo) Số áo len tổ đó còn phải dệt là:

450 – 90 = 360 (chiếc áo) Đáp số: 360 chiếc áo - Tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó

- HS làm bài vào vở chữa bài.

- HS nhắc lại - HS chú ý nghe.

CHÍNH TẢ ( Nghe – viết ) TIẾT 30: NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I/ MỤC TIÊU

- Nghe – viết đúng bài CT; trình bày bài sạch sẽ, đúng quy định.

- Làm đúng bài tậpđiền tiếng có vần ưi /ươi,( điền 4 trong 6 tiếng) - Làm đúng BT 3a.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK,VBT

- Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng lớp, bảng phụ.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi 3 HS lên bảng y/c viết các từ cần chú ý phân biệt khi viết ở tiết chính tả trước.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài : ( 1 phút )

b. Hướng dẫn nghe viết : ( 20 phút )

* HDHS chuẩn bị

- GV đọc đoạn văn 1 lượt.

? Đoạn văn có mấy câu ?

- HS thực hiện theo YC của GV

-HS chú ý nghe.

- Theo dõi GV đọc và 2 HS đọc lại.

- Đoạn văn có 3 câu.

(25)

? Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ?

Yêu cầu HS nêu các từ khó khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ vừa tìm được.

* Viết chính tả: GV đọc

* Nhận xét, chữa bài: Thu 5-7 bài, nhận xét

c. HD HS làm BT chính tả: ( 7 phút ) Bài 2:

Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài 3a.

Gọi HS đọc yêu cầu.

- Phát giấy và bút cho các nhóm.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi 1 nhóm đọc các từ mình vừa tìm được.

- GV ghi nhanh lên bảng.

- Gọi các nhóm khác bổ sung.

- Nhận xét, chốt lại các từ vừa tìm được.

3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.

- Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được.

- Về nhà luyện viết

- Những chữ đầu câu : Gian, Đó, Xung

- HS nêu :gian, thần làng, giỏ, chiêng, trống, truyền,...

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.

- HS nghe viết vào vở - HS đổi vở soát lỗi.

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- 3 HS lên bảng. HS dưới lớp làm vàoVBT.

- Đọc lại lời giải

khung cửi; gửi thư ; mát rượi;

cưỡi ngựa

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- Nhận đồ dùng học tập.

- HS tự làm trong nhóm.

- 1 HS đọc.

- Bổ sung.

- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.

+ xâu : xâu kim, xâu chuỗi, xâu xé, xâu bánh, xâu xấu,...

+ sâu : sâu bọ, chim sâu, nông sâu, sâu xa, sâu sắc, sâu rộng,...

+ xẻ : xẻ gỗ, thợ xẻ, xẻ rãnh, xẻ tà, máy xẻ,...

+ sẻ : chim sẻ, chia sẻ, san sẻ, nhường cơm sẻ áo,...

- HS chú ý nghe.

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 15: NGHE - KỂ: GIẤU CÀY. GIỚI THIỆU TỔ EM I/ MỤC TIÊU

- Viết được đoạn văn ngắn ( Khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của em.( BT2) - Các em có ý thức tốt trong giờ học

- HS yêu thích viết văn.

*QTE: HS có quyền được tham gia ( giới thiệu về tổ em) II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(26)

- SGK,VBT

- Viết sẵn nội dung bài tập 2 trên bảng phụ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu giới thiệu về tổ của em.

- Nhận xét , tuyên dương.

2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài : ( 1phút )

b. Hướng dẫn làm bài tập: ( 29 phút ) Bài 2:

- Gọi 1 đến 2 HS đọc lại gợi ý của giờ tập làm văn tuần 14.Các em không cần viết theo cách giới thiệu với khách tham quan mà chỉ viết những nội dung giới thiệu các bạn trong tổ và hoạt động của các bạn.

- Gọi 1 HS kể mẫu về tổ của em.

- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý và phần kể đã trình bày ở tiết trước và viết đoạn văn vào vở.

- Gọi 5 HS đọc bài trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm từng HS.

- Thu để chấm các bài còn lại của lớp.

3. Củng cố, dặn dò : ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS về nhà tập giới thiệu về tổ mình cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.

- HS kể

- 2 HS đọc trước lớp.

- Lắng nghe

- 1 HS kể mẫu, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

- Viết bài theo yêu cầu.

- 5 HS lần lượt trình bày bài viết, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

- HS chú ý nghe.

Luyện Tiếng Việt

TIẾT 17: ĐỌC HIỂU: BUÔN LÀNG TÂY NGUYÊN I/ Mục tiêu:

- Đọc đúng, rành mạch,trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ có âm, vần,thanh Hs điạ phương dễ phát âm sai. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung bài : Tây nguyên là một vùng cao nguyên gồm các tỉnh. Do là nơi chung sống của 46 dân tộc anh em.

II/ Chuẩn bị:

* GV: Tranh minh họa. Bảng viết sẵn câu, đoạn văn dài cần hướng dẫn.

* HS: Sách thực hành TV 3.

III/ Các hoạt động:

1,Kiểm tra bài cũ ( 3')

- Kiểm tra đồ dùng sách vở hs - Gv nhận xét

(27)

2,B i m i:à ớ

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Luyện đọc.

Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cách đọc và đọc đúng

- GV đọc mẫu toàn bài + Yêu cầu Hs đọc từng câu.

- Luyện đọc từ khó.

+ Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn.

- Gv kết hợp giải nghĩa từ: thế hệ, rẫy, chủ làng

- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trong nhóm.

- Gọi hs thi đọc từng đoạn.

- Lớp đọc ĐT cả bài.

- GV nhận xét.

Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.

- Mục tiêu: Giúp Hs hiểu nội dung của bài, trả lời đúng câu hỏi.

- Gv, yêu cầu hs đọc thầm toàn bài và đánh dấu vào ô trống trước câu TL đúng hay sai.

- GV nhận xét, chốt lại.

- Câu chuyện này nói lên điều gì?

-GV Nhận xét.

Gv đưa ra nội dung của bài –cho Hs nhắc lại

3. Củng cố - dặn dò(3') - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau

- Học sinh đọc thầm theo Gv.

- Hs đọc nối tiếp nhau từng câu, - Luyện đọc từ khó.

- Nhận xét, sửa sai.

- HS đọc đoạn nối tiếp.

- Hs giải thích, theo dõi, lắng nghe.

- Hs đọc theo nhóm.

- Hs đọc thi đọc đoạn.

-Lớp đọc cả bài.

- Hs đọc thầm toàn bài và đánh dấu vào ô trống trước câu TL đúng hoặc sai.

HS nêu Kết quả bài làm.

- Lớp nhận xét.

- HS trả lời:

LUYỆN TOÁN

TIẾT 16: ÔN TẬP CHIA SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.Mục tiêu

-Củng cố cho hs biết cách tính.

-Hs biết vận dụng để giải toán -Gd hs yêu thích môn học.

II.Đồ dùng dạy học -Sách thực hành

(28)

III.Hoạt động dạy học

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ(5’)

-Gv kiểm tra đồ dùng hs -Gv nhận xét

2.Luyện tập(25’) Bài 1.

-Gọi hs đọc đề bài -Yêu cầu hs tính -Yêu cầu hs làm bài - Gv nhận xét

Bài 2

- Yêu cầu hs tính -Yêu cầu hs làm bài - Gv nhận xét

Bài 3

- Yêu cầu hs đọc bài - Yêu cầu hs tính - Yêu cầu hs làm bài - Gv nhận xét

Bài 4

-Yêu cầu hs đọc bài

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu hs làm bài

- Gv nhận xét

3.Củng cố - dặn dò(3’) -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài -Chuẩn bị giờ sau.

-2 hs lên bảng

-Hs đọc -Hs tính -Hs làm bài

- Hs tính - Hs làm bài

- Hs đọc - Hs tính - Hs làm bài -Hs đọc - Hs trả lời -Hs trả lời -Hs làm bài Bài giải

Mỗi thùng có số lít dầu là:

320 : 8 = 40( lít)

Đáp số: 40 lít dầu.

SINH HOẠT LỚP TUẦN 15 SINH HOẠT SAO( 15’)

Tháng 12

CHỦ ĐIỂM “TIẾP BƯỚC CHA ANH”

CHUẨN BỊ:

- Chuẩn bị một số của câu hỏi, học thuộc các câu thơ - Chuẩn bị trò chơi” đèn báo hiệu”

Bước 1 :

- Ổn định tổ chức - Tập họp đội hình

(29)

- PTS: hô Nghiêm! Trưởng sao điểm danh báo cáo.

- PTS : Nhận xét .

- PTS : Bây giờ các em giơ tay cho chị kiểm tra vệ sinh nhé!

- PTS : Qua kiểm tra vệ sinh chị nhận thấy……….

- Hát bài “ Nhanh bước nhanh nhi đồng” và đọc lời hứa nhi đồng.

Bước 2 : Giới thiệu chủ đề và sinh hoạt

PTS: Các em thân mến ,chúng ta đã cố gắng phấn đấu để thành con ngoan trò giỏi rồi; chúng ta cần phải cư xử như thế nào để thực hiện con người văn minh lịch sự

……thì bây giờ chúng ta cùng sinh hoạt với chủ đề“cử chỉ đẹp. nói lời hay” nhé!

Bây giờ chúng ta cùng tìm hiểu phần thứ nhất có tên gọi “ ai nhanh hơn”(hình thức trả lời câu hỏi, em nào trả lời đúng được hoan hô,sai thì chị sẽ bổ sung)

CÂU HỎI:

1. Khi ra đường em luôn đi về phía bên nào?(bên phải) 2. Khi gặp người quen em làm gì?( chào hỏi lễ phép)

3. Có người hỏi đường ,hỏi nhà em phải làm gì?(Vui vẻ chỉ dẫn,trả lời lễ phép rõ ràng)

4. Khi được người khác giúp đỡ hoặc cho tặng vật gì em phải nói lời gì?(Cảm ơn) 5. Khi em có lỗi hoặc làm phiền người khác em phải biết nói lời gì?( Xin lỗi) PTS: tiếp theo ta cùng xem ai nhanh hơn nhé.Chị đưa ra câu đố em nào trả lời đúng và nhanh sẽ đươc thưởng nhé

+ CÂU ĐỐ 1: Nếu em mắc lỗi Thì có từ nào Ý nghĩa biết bao

Muốn em nói thử ? (Là từ Xin lỗi) CÂU ĐỐ 2: Khi em té ngã

Có người giúp đỡ Em thử nói xem

Từ nào thích hợp? ( Là từ Cảm ơn)

*Để thay đổi không khí mời các em cùng chơi trò chơi “Đèn báo hiệu” nhé

Tất cả đưa 2 tay trên dưới phía trước ngực . PTS hô xe chạy thì các em quay 2 tay vòng nhau,PTS hô đèn xanh-các em quay nhanh.dèn vàng- quay chậm. đèn đỏ-dừng lại. tiếp tục hô nhiều lần từ chậm đến nhanh

Bước 3 : Củng cố , dặn dò

PTS : Bây giờ chị cùng các em ôn lại xem mình đã nắm kiến thức chưa nhé!

1. Khi ra đường em luôn đi về phía bên nào?

2. Khi gặp người quen em làm gì?

3. Có người hỏi đường ,hỏi nhà em phải làm gì?

4. Khi được người khác giúp đỡ hoặc cho tặng vật gì em phải nói lời gì?

5. Khi em có lỗi hoặc làm phiền người khác em phải biết nói lời gì?

* Sau mỗi câu trả lời PTS nhận xét , tuyên dương các em nếu các em trả lời đúng và bổ sung khi các em trả lời chưa hoàn chỉnh hoặc trả lời sai.

* Buổi sinh hoạt hôm nay hết rồi chị chúc các em chăm ngoan học giỏivà lễ phép nhé! Hẹn gặp lại các em lần sau với chủ điểm “BÁC HỒ KÍNH YÊU”

_________________

SINH HOẠT LỚP TUẦN 15

(30)

I/ MỤC TIÊU

- Giúp HS : Biết kiểm điểm lại những hoạt động đã làm được trong tuần qua.

-Từ đó các em có hướng phát huy những ưu điểm khắc phục mọi tồn tại . - Giáo dục HS tính tự phê tốt.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Nội dung sinh hoạt

- HS: Sổ theo dõi ý kiến phát biểu.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Sinh hoạt lớp sơ kết tuần qua:

- Cho các tổ trưởng báo cáo lại kết quả theo dõi của tổ mình trong tuần. Yêu cầu các tổ viên góp ý kiến bổ sung.

- Lớp trưởng báo cáo lại kết quả theo dõi các mặt hoạt động của lớp trong tuần.

- Yêu cầu HS cả lớp góp ý kiến bổ sung.

* GV chủ nhiệm nhận xét chung:

- Nề nếp: Duy trì tốt nền nếp dạy và học.

- Duy trì tốt nề nếp sinh hoạt 15 phút đầu giờ.

- Đi học đúng giờ mặc đồng phục đúng quy định.

- Học tập: Duy trì luyện đọc và KTBC vào 15 phút đầu giờ.

- Có ý thức chuẩn bị bài trước khi đến lớp.

- Trong lớp có ý thức học tập nhưng vẫn còn 1 số em chưa nghiêm túc - Tham gia thể dục giữa giờ tương đối nhanh và đều đẹp

- Vệ sinh lớp và vệ sinh cá nhân sạch sẽ.

2. Phương hướng tuần tới:

- Thực hiện học chương trình tuần 16

- Phát huy ưu điểm , khắc phục khuyết điểm còn tồn tại - Duy trì tốt mọi nền nếp của trường của Đội đề ra

****************************************************************

Ngày tháng 12 năm 2019 Tổ trưởng

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem một số hoạt động của con người đã ảnh hưởng đến môi trường sống của thực vật và động vật như thế nào.. Chúng

- Kể tên được một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận.Nêu được những việc làm để phòng tránh ngộ độc khi

- Làm được một số việc phù hợp để giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ

-Nêu được tên, ý nghĩa và các hoạt động của một đến hai sự kiện thường được tổ chức ở trường.. -Xác định được các hoạt động của HS khi

- HS trả lời: Sự tham gia của các bạn học sinh trong Ngày hội Đọc sách qua các hình: tham gia các hoạt động văn nghệ, quyên góp sách, chăm chú đọc sách và

Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở

*TKNL: Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước

Kiến thức: Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản.. Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn