• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 13

NS: 30 / 11 / 2018

NG: 03 / 12 / 2018 Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2018

TẬP ĐỌC

TIẾT 25: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi - ôn - cốp - xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.

2. Kĩ năng- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng tên riêng nước ngoài: Xi - ôn - cốp - xki. Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.

3. Thái độ- Giáo dục học sinh lòng kiên trì trong học tập.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Xác định giá trị:Nhận biết được sự kiên trì, lòng quyết tâm cần thiết như thế nào đối với mỗi con người.

- Tự nhận thức bản thân: Biết đánh giá đúng ưu điểm, nhược điểm của bản thân để có hành động đúng

- Đặt mục tiêu.hiểu ý nghĩa của việc đặt mục tiêu phấn đấu - Quản lí thời gian: Thực hiện có hiệu quả quỹ thời gian

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, tranh minh hoạ bài học.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5'):

- Yêu cầu hs đọc đoạn bài: Vẽ trứng - Nhờ đâu Lê - ô - nác - đô đa Vin - xi thành công ?

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb(1'):

2. H/dẫn luyện đọc & tìm hiểu bài:

a. Luyện đọc(8'):

yêu cầu Hs đọc toàn bài

- Gv chia bài làm 4 đoạn, yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn.

- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi ở câu dài.

- Gv nêu cách đọc toàn bài và đọc diễn cảm bài.

b. Tìm hiểu bài(10'):

- Đọc “Từ đầu ... bay được” để tìm hiểu:

+ Xi - ôn - cốp - xki mơ ước điều gì ? Khi còn nhỏ ông đã làm gì để bay được ? + Hình ảnh nào gợi mơ ước muốn tìm

- 2 hs đọc đoạn.

- 1 Hs đọc toàn bài và nêu nội dung Nx bạn

- 1Hs đọc toàn bài - Hs đọc nối tiếp lần 1.

- Hs đọc nối tiếp lần 2.

- Hs đọc chú giải

- Học sinh đọc theo cặp- 1 cặp đọc

- Hs đọc thầm, trả lời.

- Từ nhỏ ông có mơ ước được bay lên bầu trời.

- Ông dại dột nhảy qua cửa sổ.

- Quả bóng bay trên không trung.

(2)

bay trong không trung ?

Gv tiểu kết, chuyển ý - Đọc đoạn còn lại cho biết:

- Để tìm điều bí mật đó, Xi- ôn - cốp - xki đã làm gì ?

+ Ông kiên trì thực hiện ước mơ như thế nào ?

+ Nguyên nhân chính giúp Xi - ôn cốp - xki thành công là gì ?

Gv tiểu kết, chuyển ý Câu chuện muốn nói về điều gì?

Ghi ý chính

Quyền trẻ em: trẻ em có quyền được học tập và bổn phận...

c. Đọc diễn cảm (7'):

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn.

- Gv đưa bảng phụ hướng dẫn hs đọc đoạn 2.

- Nhận xét, tuyên dương hs.

3. Củng cố, dặn dò (4') Câu chuyện muốn ca ngợi ai?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà đọc lại bài- kể cho người thân nghe về câu chuyện, chuẩn bị bài : Văn hay chữ tốt.

1. Mơ ước được bay lên bầu trời - Ông đọc rất nhiều sách, làm thí nghiệm, ...

- Sống kham khổ, ăn bánh mì xuông nhưng ông không nản chí.

- Có ước mơ đẹp và quyết tâm thực hiện.

2. Các vì sao đã được Xi- ôn-cốp xki chinh phục

Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi - ôn - cốp - xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ....

- 2 học sinh nhắc lại.

- 4 Hs đọc nối tiếp bài.

- Hs nêu cách đọc, ngắt nghỉ, nhấn giọng.

- Hs đọc trong nhóm.

- Hs thi đọc trước lớp.

Nx bình chọn

Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại...

TOÁN

TIẾT 61: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11

I. MỤC TIÊU Giúp học sinh:

1.Kiến thức - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.

2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng tính nhẩm, tính nhanh cho học sinh.

3.Thái độ- Rèn nhân nhẩm nhanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ (5'):

Đặt tính và tính: 13523; 26 11 - Nêu các bước thực hiện nhân với số có hai chữ số ?

Hoạt động của học sinh - 2 Hs làm bảng

-Nhiều Hs nêu - Lớp nhận xét.

(3)

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb (1'):

2. Hướng dẫn hs nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11: (12')

a, Trường hợp tổng 2 chữ số bé < 10 27 11

- Yêu cầu hs đặt tính và tính:

Vậy: 2711= 297

- Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân ?

- Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân và số 27 ?

- Khi nhân nhẩm 27 với 11 ta làm như thế nào ?

NX: Khi cộng tích riêng của p/nhân 27

11 với nhau ta chỉ cần cộng 2 chữ số của 2 & 7(9) rồi viết 9 vào giữa 2 & 7.

- Yêu cầu hs nhẩm: 41 11= 451

b, Trường hợp tổng hai số > 10 48  11

- Yêu cầu hs đặt tính và tính.

Vậy; 4811 = 528

- Em có nhận xét gì về 2 tích riêng của phép nhân trên ?

- Nêu rõ cách cộng hai tích riêng ?

* Yêu cầu hs rút ra nhận xét về cách nhân nhẩm này.

- Muốn nhân nhẩm số có 2 c.số với 11 ta làm như thế nào?

3. Thực hành:

Bài tập 1(5'):Tính nhẩm

- Yêu cầu hs tự làm bài rồi chữa bài.

- GV nhận xét - đánh giá.

- 1Hs lên bảng đặt tính rồi tính.

1127 27 27 297

- Hs dưới lớp làm nháp, nhận xét bài trên bảng.

- Số 297 chính là số 27 sau khi được viết thêm tổng của 2 chữ số của nó vào giữa.

- HS giỏi nêu.

- 2 hs nêu lại.

- Hs tự nhân nhẩm, báo cáo k/q.

- Hs thực hiện nhân & nêu lại cách làm của mình.

- 1 Hs thực hiện- lớp làm nháp  1148

48 48 528

- Hs nhận xét cách làm bài của bạn, rút ra cách nhân nhẩm.

-HS giỏi nêu.

Cộng 2c.số của thừa số thứ nhất rồi viết kq vào giữa...

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài -nx Kq: 473, 946, 803;

(4)

?Muốn nhân nhẩm số có 2 c.số với 11 ta làm như thế nào?

Bài tập 2:HS giỏi

- Gv chốt lại bài giải đúng

?Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào?

Bài tập 3(8'):Giải toán

- Y/cầu hs tóm tắt bài, nêu cách giải.

Tóm tắt:

Khối 3: 16 hàng- 1 hàng: 14 hs Khối 4: 14 hàng- 1 hàng: 11 hs Cả 2 khối: ... hs ?

Nx chữa bài

- Gv khuyến khích hs giỏi tìm thêm được cách giải khác.

4. Củng cố, dặn dò (4')

- Em hãy nêu cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11 ?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà nắm chắc cách nhân.

- Chuẩn bị bài sau.

- Hs làm vào vở bài tập.

- Nhận xét, bổ sung nếu sai.

Kq: 385, 957;

- 1 hs đọc bài toán.

- 1 hs giỏi tóm tắt bài toán.

- 1 hs lên bảng làm.

- Lớp làm vào vở bài tập-chữa nhận xét. Bài giải:

C1: Cả hai khối có số học sinh là 11 (16 + 14) = 330 (học sinh)

C2: Số học sinh của cả hai khối là:

11  16 + 1114 = 330 (học sinh) Đáp số: 330 học sinh Cộng 2c.số của thừa số thứ nhất ....

CHÍNH TẢ (Nghe - viết)

TIẾT 13: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài:

Người tìm đường lên các vì sao.

2. Kĩ năng - Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu l /n.

3. Thái độ- Ý thức rèn chữ viết,giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5'):

-Yêu cầu hs viết các từ sau: châu báu, chân thành, trân trọng.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb (1'):

2. Hướng dẫn nghe - viết (20'):

- Gv đọc đoạn chính tả cần viết:

“Từ đầu ... trăm lần”.

- Ngày còn nhỏ, Xi - ôn - cốp - xki mơ ước điều gì ?

- Ông đã làm gì để thực hiện ước mơ

- 2 hs lên bảng viết, lớp viết nháp - Lớp nhận xét, bổ sung.

- Hs lắng nghe.

- Hs đọc thầm lại.

- Mơ ước bay lên bầu trời.

(5)

đó?

Yêu cầu Hs tìm từ khó viết, dễ lẫn

- HD viết từ khó:non nớt, rủi ro, Xi - ôn - cốp - xki.

Nêu cách trìng bày bài, tư thế ngồi, cách cầm bút

- GV nhắc nhở trước khi viết bài.

- Đọc lại bài viết 1 lần

- Gv đọc cho học sinh viết bài.

- GV đọc lại -HS soát.

- Gv thu 5, 7 bài chấm.

- Gv nhận xét, rút kinh nghiệm chung.

3. Hướng dẫn làm bài tập(6').

Bài tập 2a: Tìm các tính từ

- Yêu cầu hs làm việc theo nhóm vào bảng phụ:

+ Có 2 tiếng bắt đầu bằng l + Có 2 tiếng bắt đầu bằng n.

- Gv nhận xét, đánh giá.

Bài tập 3a: Tìm các từ - Bài yêu cầu ta làm gì ?

- Yc Hs làm việc cá nhân vào vở bài tập.

- Gv theo dõi, hướng dẫn.

- Gv giúp học sinh hoàn thiện bài.

Liên hệ giáo dục Hs 4. Củng cố, dặn dò(3').

-Xi - ôn - cốp - xki đã làm gì để thực hiện ước mơ của mình?.

- Nhận xét giờ học

- Về nhà đọc lại bài vàc chuẩn bị bài sau.

- Kiên trì ngày đêm đọc sách, nghiên cứu, làm thí nghiệm.

Hs tìm, báo cáo

- 2 hs lên bảng viết-lớp viết nháp.

- HS giỏi đặt câu có từ:non nớt - Hs nêu

- Hs tự viết bài.

- Hs đổi chéo bài kiểm tra, soát lỗi c

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm việc theo nhóm.

- Đại diện hs báo cáo- Lớp bổ sung.

- long lanh, lung linh, lấm láp, lớn ...

- nóng nảy, nặng nề, non nớt, nông nổi ..

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài- 1 Hs chữa bảng phụ.

nản chí (nản lòng), lí tưởng, lạc lối (lạc hướng)

- Kiên trì ngày đêm...

NS: 30 / 11 / 2018

NG: 4 / 12 / 2018 Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2018

TOÁN

TIẾT 62:

NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU Giúp học sinh:

1. Kiến thức - Biết thực hiện nhân với số có ba chữ số.

- Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai, tích riêng thứ ba trong phép nhân với số có ba chữ số.

2. Kĩ năng - Áp dụng phép nhân với số có ba chữ số để giải các bài toán có liên quan.

3. Thái độ - Rèn tính cẩn thận

(6)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng nhóm. Bản phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Yêu cầu hs đặt tính rồi tính:

58 29; 456 34;

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb: (1’)

2. Nhân với số có ba chữ số. (12’) - Gv đưa phép nhân: 164 123 - Nhận xét 2 thừa số ?

- Yêu cầu hs áp dụng tính chất nhân một số với một tổng.

- Vậy 164 123 = 20172

- Gv hdẫn hs đặt tính rồi tính:

123164 492 328 164__

20172

- N/xét về cách viết các tích riêng ? - Nêu các bước thực hiện phép nhân ? - Gv yêu cầu hs tính: 248 321 3. Thực hành:

Bài tập 1: (5’) - Yêu cầu hs đặt tính rồi tính.

- Gv theo dõi, hướng dẫn hs làm bài.

- Gv chốt kết quả đúng.

- Gv củng cố cách đặt tính thực hiện tính.

Bài tập 2: (5’) - Yêu cầu hs nêu yêu cầu của bài.

- Hs tự làm bài thay bằng chữ số.

-GV củng cố cách nhân.

Bài tập 3:(5’) Tóm tắt:

Khu đất hình vuông

- 2 hs lên bảng đặt tính rồi tính.

- Lớp nhận xét.

- Hs đọc phép nhân.

- 1 hs giỏi lên bảng tính.

- Lớp nháp-chữa nhận xét.

164 123 = 164  (100 + 20 + 3)

= 164 100 + 164  20 + 164 3

= 16400 + 3280 + 492 = 20172 - 1 hs đặt tính rồi tính.

- Lớp làm vào nháp, nhận xét bài bạn.

- 2 hs nêu.

-HS báo cáo

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- 2 HS làm bảng.

- Hs tự làm bài và chữa bài.

Kq: 91164; 416384;

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 1Hs giỏi làm giấy khổ to.

- Hs tự làm.

- Lớp thống nhất kết quả.

a 123 321 321

b 314 141 142

a  b 38622 45561 45582 - 1 hs đọc bài toán.

- Hs tự tóm tắt bài và nêu cách giải.

- Lớp chữa bài.

Bài giải:

Diện tích khu đất là:

(7)

Cạnh: 215 m Diện tích: ... m2 ?

- Gv theo dõi giúp đỡ học sinh.

?Muốn tính diện tích hình vuông ta làm như thế nào?

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Nêu các bước thực hiện nhân với số có ba chữ số ?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà làm bài tập 1, 2, 3, 4. Sgk - Chuẩn bị bài sau.

215  215 = 46 225 (m2) Đáp số: 46 225 m2

LUYỆN TỪ - CÂU

TIẾT 25: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ- NGHỊ LỰC (Tiếp)

I. MỤC TIÊU Giúp học sinh:

1. Kiến thức - Hệ thống hoá tìm hiểu sâu hơn những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm: Có chí thì nên.

2. Kĩ năng - Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên.

3. Thái độ - Ham tìm từ ngữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Một số tờ phiếu kẻ sẵn các cột a,b (Nd BT1), thành các cột DT/ĐT/TT (nd BT2)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Có những cách nào để biểu thị mức độ khác nhau của đặc điểm, tính chất ? - Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’) 2. HD luyện tập:

Bài tập 1: (8’)

Hãy xếp các từ đã cho thành 2 nhóm:

- Gv chia nhóm, yêu cầu hs thảo luận làm bảng nhóm.

- Gv theo dõi, hướng dẫn.

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

- 1 hs phát biểu ý kiến.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hoạt động nhóm 6, 2 nhóm làm bảng phụ.

- Các nhóm báo cáo.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

Đáp án:

- Các từ nói lên ý chí, nghị lực của con người: quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, vững dạ, ..

- Các từ nói lên những thử thách đối với ý chí: khó khăn, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách,

(8)

Bài tập 2: (8’)

- Ycầu hs làm bài cá nhân vào vở bài tập.

- Lưu ý hs: có thể chọn từ đã tìm ở nhóm a. Một số từ vừa là động từ, tính từ, DT.

Vd: Khó khăn không làm anh nản chí (DT) Công việc này rất khó khăn (TT)

Đừng khó khăn với tôi (ĐT) Bài tập 3: (9’)

Đoạn văn yêu cầu em viết về nội dung gì?

- Bằng cách nào em biết được người đó ? - Yêu cầu hs đọc các câu thành ngữ, tục ngữ trong chủ điểm: Có chí thì nên. Nhắc hs: Để viết được đoạn văn hay, các em có thể sử dụng các câu thành ngữ vào mở đoạn hoặc kết đoạn.

3. Củng cố, dặn dò: (5’)

- Em hãy đọc các từ ngữ nói lên ý chí, nghị lực của con người ?

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà hoàn thiện bài làm trên lớp.

- Chuẩn bị bài sau.

thách thức, ...

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài.

- Hs nối tiếp đặt câu.

- HS giỏi đặt 4câu.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Viết về một người có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách đạt thành công.

- Hs đọc bài.

- Hs tự viết bài.

- HS giỏi viết từ 7 đến 10 câu.

- HS yếu viết 5 đến 7 câu.

- Hs đọc bài viết của mình.

- Lớp nhận xét.

- 2 hs đọc lại.

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 13: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ ( Tiêt 2 )

I. MỤC TIÊU Củng cố và rèn kĩ năng:

1. Kiến thức - Biết được:Con cháu phải hiếu thảo với ông bà cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.

2. Kĩ năng - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà cha mẹ bàng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hàng ngày.

3. Thái độ - Kính yêu ông bà cha mẹ.

- Quyền bổn phận trẻ em:

+ Trẻ em có quyền có gia đình,quyền được gia đình quan tâm,chăm sóc.

+ Trẻ em có bổn phận yêu quý,chăm sóc,giúp đỡ ông bà cha mẹ.

+ Biết thực hiện những hành vi, việc làm hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà, cha mẹ.

- Kĩ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu HT

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5'):

- Kể những việc làm thể hiện sự hiếu thảo - 2 hs trả lời.

(9)

với ông bà, cha mẹ ? - Gv nhận xét

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1') 2.HD tìm hiểu bài

* HĐ 1: Đóng vai (10’)

- Chia lớp thành 2 nhóm: Nhóm 1 thảo luận đóng vai theo tình huống 1, nhóm 2 thảo luận đóng vai theo tình huống 2 - Y/c các nhóm thảo luận

- Gọi các nhóm lên đóng vai

- Em cảm thấy thế nào khi em xoa dầu làm cho bà bớt đau lưng?

- Hãy nêu cảm xúc của mình khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc của con cháu?

- Y/c hs nx về cách ứng xử của nhóm bạn Kết luận: Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau

* HĐ 2: Bổn phận của em (10’) - Gọi hs đọc BT 4 SGK/20

- Các em hãy thảo luận nhóm 4 để hoàn thành y/c của bài tập (phát phiếu cho 3 nhóm)

- Gọi các nhóm lên dán phiếu và trình bày - Y/c các nhóm bổ sung

- Khen ngợi những hs đã biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ và nhắc nhở các em khác học tập các bạn.

* HĐ 3: Kể chuyện tấm gương hiếu thảo

- Lớp nhận xét.

- Các nhóm thảo luận, phân chia vai diễn để sắm vai thể hiện cách xử lí tình huống

- Các nhóm lên trình diễn

+ Tình huống 1: Em sẽ mời bà ngồi nghỉ, lấy dầu xoa cho bà, đấm lưng cho bà

+ Tình huống 2: Em sẽ không chơi, lấy nước giúp ông, đỡ ông dậy cho ông uống nước và hỏi ông khỏe chưa.

- Em cảm thấy rất vui vì mình đã làm được một việc thể hiện sự hiếu thảo đối với ông bà

- Mình cảm thấy rất vui khi cháu biết hiếu thảo với ông, bà, biết chăm sóc, lo lắng khi ông bà bị bệnh.

- Nhận xét - Lắng nghe

- 2 hs nối tiếp nhau đọc y/c của BT - Chia nhóm thảo luận

- Thành viên trong nhóm nối tiếp nhau trình bày, các nhóm khác bổ sung

a) Việc đã làm:

+ Khi ông bà, cha mẹ bệnh em đã mua thuốc, lấy nước cho ông bà uống

+ Khi bà ho nhiều, em thường lấy tay xoa lưng bà

+ Khi ba mẹ đi làm về mệt, em thường lấy nước mời ba mẹ uống b) Việc sẽ làm:

+ Mùa đông lạnh, em sẽ nấu nước nóng cho bà, mẹ tắm

+ Em sẽ lấy mọi thứ đồ đạc tiếp bà,

(10)

(10’)

- Y/c hs thảo luận nhóm đôi kể cho nhau nghe tấm gương hiếu thảo mà em biết, viết những câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao nói về công lao của ông bà, cha mẹ và sự hiếu thảo của con cháu.

- Gọi các nhóm lần lượt trình bày

- Nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được nhiều câu ca dao, tục ngữ

Kết luận: Ông bà, cha mẹ đã có công lao sinh thành, nuôi dạy chúng ta nên người.

Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.

3. Củng cố, dặn dò: (4’)

- Em sẽ làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ ?

- Về nhà hãy làm những việc cụ thể hàng ngày để bày tỏ lòng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ.

- Bài sau: Biết ơn thầy giáo, cô giáo Nhận xét tiết học

vì bà em mắt kém ...

- Thảo luận nhóm đôi

- Công lao cha mẹ

+ chim trời ai dễ kể lông

Nuôi con ai dễ kể công tháng ngày + Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo để con + Ơn cha nặng lắm ai ơi

Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cưu mang

- Về lòng hiếu thảo

+ Mẹ cha ở chốn lều tranh

Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con

+ Dù no, dù đói cho tươi

Khoai ăn bớt ngủ mà nuôi mẹ già - Lắng nghe

- Hs nêu

KHOA HỌC

TIẾT 25: NƯỚC BỊ Ô NHIỄM

I. MỤC TIÊU

1 Kiến thức - Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm:

2. Kĩ năng - Phân biệt: Nước sạch là nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người.

- Nước bị ô nhiễm: có màu, có tính chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ.

3. Thái độ - Có thói quen giữ vệ sinh nguồn nước ở gia đình và nơi công cộng.

*KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. Kĩ năng trình bày thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. Kĩ năng bình luận, đánh giá về các hành động gây ô nhiễm nước.

(11)

* GDMT: Giữ vệ sinh nguồn nước và nên dùng nước máy, nước mưa, nước giếng, hạn chế dùng nước ở sông, ao, hồ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Chuẩn bị theo nhóm: một chai nước sông hay ao, hồ, một chai nước giếng hoặc nước máy.

- Hai chai không, hai phễu lọc nước, bông để lọc nước, một kính lúp

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’- Gọi hs lên bảng trả

lời

1) Nêu vai trò của nước đối với sự sống con người, động vật và thực vật?

2) Nêu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp và công nghiệp ?

- GV nhận xét B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’ Nước rất cần trong mọi hoạt động sống của con người hàng ngày.

Làm thế nào để chúng ta biết được đâu là nước sạch, đâu là nước ô nhiễm các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Thí nghiệm : 18’Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên - Chia nhóm 6, y/c các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình

- Gọi hs đọc thí nghiệm SGK/52

- Các em hãy thực hiện thí nghiệm theo sự hd trong SGK và quan sát xem sau khi lọc miếng bông nào bẩn hơn, tại sao?

- Gọi đại diện các nhóm trình bày, ghi nhanh ý kiến lên bảng theo 2 cột.

- Qua thí nghiệm, chúng tỏ nước sông, ao, hồ thường rất bẩn, có nhiều tạp chất như cát, đất, bụi,... Ngoài các tạp chất, bạn nào cho biết ở sông, ao, hồ còn có những thực vật, sinh vật nào sinh sống?

- Cua, cá, ốc, rong, rêu mắt thường chúng ta có thể nhìn thấy. Trong nước còn có điều gì nữa? Các em hãy dùng chiếc kính hiển vi này

2 hs trả lời

- Chia nhóm, nhóm trưởng báo cáo

- 1 hs đọc to trước lớp

- HS thực hành thí nghiệm trong nhóm 6

- Đại diện nhóm trình bày

+ Miếng bông lọc chai nước mưa (máy) sạch không có màu hay mùi lạ vì nước này sạch

+ Miếng bông lọc chai nước sông (ao, hồ) có màu vàng, có nhiều đất, bụi, chất bẩn nhỏ đọng lại vì nước này bẩn, bị ô nhiễm

- Cá, cua, ốc, rong, rêu, bọ gậy,...

- Lắng nghe

(12)

quan sát.

- Đưa kính hiển vi đến các nhóm, lần lượt từng em trong nhóm quan sát và nêu những gì em nhìn thấy.

- Y/c hs quan sát chai đựng nước mưa và chai đựng nước sông và trả lời xem: chai nước nào trong hơn, vì sao? chai nước nào đục hơn vì sao?

Kết luận: Nước sông, hồ, ao hoặc nước đã dùng rồi thường bị lẫn nhiều cát, đất và có vi khuẩn trong nước. Nước sông có nhiều phù sa nên thường có màu đục, nước ao, hồ thường có màu xanh vì có nhiều sinh vật sống như rong, rêu. Nước mưa, nước máy trong hơn vì không có lẫn đất, cát, bụi.

Hoạt động 2: 13’ Phân biệt nước sạch, nước bị ô nhiễm

- Phát phiếu học tập cho các nhóm.

- Các em hãy thảo luận nhóm 6 để đưa ra các đặc điểm của từng loại nước theo các tiêu chuẩn đã đặt ra và ghi vào phiếu

- Gọi các nhóm dán phiếu và nêu nhận xét của nhóm mình.

- Y/c hs mở SGk/53 để đối chiếu và tự đánh giá đúng sai kết quả làm việc của nhóm mình.

- Nhận xét và khen các nhóm có kết quả đúng Kết luận: Mục bạn cần biết SGK/53

- Gọi hs đọc mục bạn cần biết 3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Trong gia đình sử dụng nguồn nước nào là sạch?

- Về nhà đọc lại mục bạn cần biết

- Bài sau: Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm Nhận xét tiết học

- Lần lượt một vài nhóm quan sát và nêu những gì mình nhìn thấy trong nước: có rất nhiều vi khuẩn - Quan sát và trả lời: chai nước mưa trong hơn vì không có lẫn cát, bụi. Chai nước sông (ao, hồ) đục hơn vì thường bị lẫn nhiều cát, đất, đặc biệt là nước sông có nhiều phù sa nên thường bị đục . Nước ở ao thường có màu xanh vì trong nước có nhiều loại tảo sinh sống.

- HS lắng nghe

- Chia nhóm, nhận phiếu học tập - Thảo luận

- Lần lượt từng nhóm nêu nhận xét

- Đối chiếu, tự đánh giá

- Lắng nghe

- 3 hs đọc to mục cần biết trước lớp

- Lắng nghe, ghi nhớ - 2 HS nêu

NS: 30 / 11 / 2018

NG: 5 / 12 / 2018 Thứ tư ngày 5 tháng 12 năm 2018

TOÁN

TIẾT 63: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( TIẾP )

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

1. Kiến thức- Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là chữ số 0.

2. Kĩ năng - Học sinh có kĩ năng đặt tính thực hiện tính.

(13)

3. Thái độ - Ý thức tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5'):

- Đặt tính rồi tính:

546 123; 258 326 Nêu cách nhân với số có 3c.số?

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb (1'):

2. HD nhân với số có 3 chữ số(10'):

- Gv đưa phép nhân: 258 203 - Nhận xét về hai thừa số ? - Nhận xét về thừa số thứ hai ? - Yêu cầu hs tự đặt tính và tính.

Vậy 258203 =52374

- Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai ? Gv: Ta có thể bỏ tích riêng thứ hai mà vẫn dễ dàng thực hiện phép cộng.

203258 774 516__

52374

- Tích riêng thứ ba viết như thế nào so với tích riêng thứ nhất ?

- Khi nhân số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là chữ số 0 ta làm như thế nào?

3. Thực hành:

Bài tập 1(7'):Đặt tính rồi tính - Yêu cầu hs tự làm và chữa bài.

- Gv theo dõi, hướng dẫn học sinh làm bài - Nêu các bước thực hiện phép nhân ? - Gv củng cố cách đặt tính thực hiện tính..

Bài tập 2(5'): Đ- S

- Yêu cầu hs tự làm và chữa bài.

- Tổ chức cho Hs chơi trò chơi tiếp sức điền nhanh

- 2 Hs làm bảng.

- Nhiều Hs nêu - Lớp nhận xét.

- Đọc phép nhân - Đều có 3 chữ số.

- Có chữ số 0 ở hàng chục.

- 1 hs làm bảng, lớp làm nháp.

203258 774 000 516__

52374 Nx chốt kết quả đúng - Hs phát biểu.

- Lớp nhận xét.

- Tích riêng thứ 3 lùi sang bên trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất.

- Học sinh giỏi trả lời.

Nhiều Hs nhắc lại - 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài-chữa-nhận xét.

Kq:

118205; 200471;

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài và chữa.

(14)

-GV nhận xét chốt lời giải đúng.

Bài tập 3: 5’

- Yêu cầu hs tóm tắt và nêu cách giải.

Tóm tắt: Khu đất HCN:

Chiều dài: 125 m Chiều rộng: 105 m Diện tích: ... m2 ?

? Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào?

C. Củng cố, dặn dò (4'):

- Nêu các bước nhân với số có 3 chữ số ? - Nhận xét giờ học.

- Về nhà nắm chắc cách nhân - Chuẩn bị bài sau.

- 1 hs đọc bài toán.

- 1 hs tóm tắt bài.

- Hs tự làm và chữa.

Bài giải:

Diện tích khu đất là:

125 105 = 13125 (m2) Đáp số: 13125 m2

KỂ CHUYỆN

TIẾT 13: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

(Giảm tải)

Thay bằng: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã đ ược nghe hoặc đ ược đọc nói về một ng ười có nghị lực v ươn lên trong cuộc sống.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống

- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của câu chuyện.

2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng kể chuyện tự nhiên đúng chủ đề và kĩ năng nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ - HS mạnh dạn tự tin trước đông người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sgk, tranh minh hoạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5'):

- Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về một người có nghị lực và nêu ý nghĩa câu chuyện ?

Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1'):

2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:

a, Tìm hiểu đề (5'):

Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe hoặc đ ược đọc nói về một ng

ười có nghị lực v ươn lên trong cuộc sống.

- 2 hs kể

- Lớp nhận xét.

- Hs lắng nghe.

- 2 hs đọc đề bài.

- Lớp đọc thầm.

(15)

Câu chuyện em kể có nội dung gì? Câu chuyện đó em lấy ở đâu?

Gv gạch chân từ trọng tâm

- Yêu cầu hs tự giới thiệu về câu chuyện của mình được kể.

* Gv nhắc: Giới thiệu tên truyện, tên người em định kể.

+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý chí, nghị lực của nhân vật.

b, Kể chuyện theo nhóm (10'):

- Gv tổ chức cho hs kể chuyện theo bàn.

- Gv theo dõi, nhắc hs trao đổi với bạn về nội dung câu chuyện.

c, Kể chuyện trước lớp (10'):

- Gv tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp, trao đổi thảo luận về nội dung truyện.

- Gv khuyến khích hs nhận xét theo các tiêu chí đưa ra.

- Gv nhận xét đánh giá, bổ sung cho hs khi cần.

3. Củng cố, dặn dò (4')

- Các nhân vật trong các câu chuyện em vừa kể có điểm gì chung ?

- Gv nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh kể chuyện tốt.

- Vn kể lại chuyện cho người thân nghe.

- Một người có nghị lực vươn lên trong c/s- Được nghe, được đọc - 3, 5 hs nói về câu chuyện mình định kể.

HSG: có thể kể được c/c ngoài Sgk - Hs kể chuyện theo bàn.

- Trao đổi góp ý giúp bạn kể chuyện tốt trong nhóm.

- Đại diện 5-6 hs kể chuyện và trao đổi về nội dung, nhân vật trong câu chuyện.

- Lớp nhận xét, trao đổi.

- Bình chọn bạn kể chuyện hay và hấp dẫn.

-Là những con người có ý chí và nghị lực biết vươn lên trong cuộc sống.

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 25:

TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN

I. MỤC TIÊU Giúp hs biết:

1. Kiến thức - Nhận biết được những ưu khuyết điểm trong bài văn kể chuyện. Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết chính tả,..).

2. Kĩ năng - Tự sửa được các lỗi đã mắc theo yêu cầu của giáo viên.

3. Thái độ - Ý thức học tập tốt

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi chính tả, cách dùng từ, ... cần chữa chung cho cả lớp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ 3’

- Nêu các phần của bài văn kể chuyện?

- Nhận xét B. Bài mới:

1. Gtb (1'):

2. Nhận xét- hướng dẫn sửa lỗi

- 2 hs nêu

(16)

a) Yêu cầu hs đọc đề bài (1'):

- Hướng dẫn Hs xác định lại yêu cầu của các đề bài

- GV gạch chân từ trọng tâm b) Gv nhận xét chung ('9):

* Ưu điểm: Hiểu đề, viết đúng theo y/cầu đề . - Trình bày đúng, đủ bố cục 3 phần của bài văn kể chuyện.

- Dùng từ xưng hô phù hợp.

- Diễn đạt câu văn tương đối rõ ý, ngắn gọn, có tiến bộ.

- Liên kết giữa các phần của truyện hợp lí.

- Một số bài viết có sáng tạo.

* Hạn chế:

- Một số bài dùng từ xưng hô chưa phù hợp.

- Lỗi chính tả vẫn còn nhiều, trình bày bài chưa được, chưa đủ 3 phần. Câu văn dài...

3. Hướng dẫn chữa lỗi (20'):

- Gv treo bảng phụ ghi sẵn những lỗi để chữa- yêu cầu hs trao đổi thảo luận phát hiện lỗi, nêu cách sửa.

- Gv trả bài cho học sinh.

- Yêu cầu hs tự sửa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh.

- Gv theo dõi kèm cặp.

* Học tập những đoạn văn hay:

- Gv đọc cho hs nghe một số bài viết được điểm cao.

- Em có nhận xét gì về cách dùng từ, đặt câu của bạn ?

* Hướng dẫn viết lại một đoạn văn: Yêu cầu hs chọn viết lại một đoạn văn trong bài.

- Gv nhận xét từng đoạn văn hs viết.

3. Củng cố, dặn dò (3')

- Một bài văn k/c thường gồm mấy phần?

- Nhận xét tiết học - tuyên dương

- Yêu cầu hs về nhà viết lại một đoạn văn trong bài cho hay hơn.

- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập văn kể chuyện

- 3 hs nối tiếp đọc bài.

- 3 Hs nêu

- Hs chú ý lắng nghe, tự kiểm điểm bản thân.

- Hs chú ý lắng nghe.

-

- Hs trao đổi, thảo luận.

- Hs sửa lỗi chung

- Hs tự sửa lỗi.

- Học sinh lắng nghe, học tập.

- 2, 3 hs giỏi nêu cảm nghĩ của mình về bài viết, nhận xét.

- Hs giỏi viết lại.

- Hs đọc lại đoạn văn đã viết.

- 3 phần.

NS: 30 / 11 / 2018

NG: 6 / 12 / 2018 Thứ năm ngày 6 tháng 12 năm 2018 TẬP ĐỌC

TIẾT 26 : VĂN HAY CHỮ TỐT

(17)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức - Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát để trở thành người nổi tiếng văn hay chữ tốt.

2. Kĩ năng - Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

3. Thái độ - Giáo dục học sinh lòng quyết tâm luyện chữ cho đẹp.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Xác định giá trị:Nhận biết được sự kiên trì, lòng quyết tâm cần thiết như thế nào đối với mỗi con người.

- Tự nhận thức bản thân: Biết đánh giá đúng ưu điểm, nhược điểm của bản thân để có hành động đúng

- Đặt mục tiêu:hiểu ý nghĩa của việc đặt mục tiêu phấn đấu - Kiên định: quyết tâm thực hiện mục tiêu đã định

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, tranh Sgk.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ(5'):

- Yêu cầu hs đọc bài: Người tìm đường lên các vì sao.

- Xi - ôn - cốp - xki đã kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào ?

- Gv nhận xét B. Bài mới:

1. Gtb (1'):

2. H/dẫn luyện đọc & tìm hiểu bài a. Luyện đọc (8'): yêu cầu Hs đọc cả bài - Gv chia bài thành 3 đoạn.

- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi ở câu dài.

- Gv nêu cách đọc toàn bài và đọc diễn cảm bài.

b. Tìm hiểu bài (10'):

- Đọc thầm đoạn đầu:

-Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?

- Thái độ của Cao Bá Quát như thế nào khi nhận lời giúp bà cụ ?

- Sự việc nào đã xảy ra khiến Cao Bá Quát rất ân hận ?

Gv tiểu kết, chuyển ý.

- Yêu cầu hs đọc đoạn còn lại và trả lời:

Cáo Bá Quát quyết tâm rèn chữ như thế nào ?

- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc cả bài

- 3 hs nối tiếp đọc đoạn.

- Hs đọc nối tiếp lần 2 - Hs đọc chú giải

- Học sinh đọc theo cặp

- Hs đọc thầm.

- Vì chữ ông rất xấu.

- Vui vẻ nhận lời vì tin tưởng sẽ giúp bà cụ minh oan.

- Lá đơn chữ xấu, không đọc được nên quan đuổi bà cụ ra.

1. Tác hại của việc viết chữ xấu - Sáng sáng ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp.

Mỗi tối ông viết xong 10 trang vở

(18)

- Kết quả đạt được ra sao ? Gv tiểu kết, chuyển ý.

- Nội dung chính của bài ?

=> Ghi ý chính

c. Đọc diễn cảm (7'):

- Yêu cầu học sinh nối tiếp học bài.

- Gv treo bảng phụ:

“Chưa đi học ... sẵn lòng”

- Gv nhận xét, tuyên dương học sinh.

3. Củng cố, dặn dò (4')

- Câu chuyện ca ngợi ai? Con hiểu được gì qua câu chyện này?

- Quyền trẻ em: Em học tập ở Cao Bá Quát điều gì ?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà đọc bài.Lập kế hoạch luyện chữ của bản thân và trao đổi vơia bạn. Chuẩn bị bài: Chú Đất Nung

mới chịu đi ngủ. Khi chữ đã tiến bộ, ông mượn sách về luyện thêm nhiều kiểu chữ khác nhau.

- Chữ ông rất đẹp.

2. Nhờ kiên trì luyện tập Cao Bá Quát trở thành văn hay chữ tốt Nhờ quyết tâm kiên trì, khổ công luyện viết Cao Bá Quát trở thành người văn hay chữ tốt

- 2 học sinh nhắc lại.

- 3 hs đọc nối tiếp bài.

- Hs tìm ra cách đọc.

- Hs đọc nhóm bàn.

- Hs thi đọc.

Nx bình chọn bạn đọc hay - Cao Bá Quát...

LUYỆN TỪ - CÂU

TIẾT 26:

CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức - Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng.

2. Kĩ năng - Xác định được câu hỏi trong một văn bản, bước đầu biết đặt được câu hỏi để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước.

3. Thái độ - Học sinh tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ kẻ các cột: câu hỏi - của ai - hỏi ai - dấu hiệu theo nội dung BT 1,2,3 (phần nhận xét)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A . Kiểm tra bài cũ (4'):

- Tìm từ nói về ý chí, nghị lực của con người?.

- Đặt câu có từ vừa tìm được.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb (1'):

- 1 Hs trả lời.

- 3 Hs đặt câu - Lớp nhận xét.

(19)

2. HD nhận xét (10'):

Bài 1: Đọc bài Người tìm đường lên các...

Tìm các câu hỏi trong bài

+ Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được ?

+ Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách vở và dụng cụ thí nghiệm như thế ? Bài 2, 3:

- Câu hỏi 1 là của ai và hỏi ai?

- Câu hỏi 2 là của ai và hỏi ai?

- Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu hỏi?

- Câu hỏi dùng để làm gì?

- Gọi hs đọc lại toàn bộ bảng.

Kết luận: Câu hỏi hay còn gọi là câu nghi vấn dùng để hỏi những điều mà mình cần biết. Phần lớn câu hỏi là để hỏi người khác, nhưng cũng có khi để tự hỏi mình.

Câu hỏi thường có các từ nghi vấn ai, gì, nào, sao, không. Khi viết cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi.

- Gọi hs đọc phần ghi nhớ SGK/131 3. Ghi nhớ (2'): Sgk

- Yêu cầu hs lấy ví dụ.

4. Luyện tập:

Bài tập 1: 7’ Gọi hs đọc y/c

- hãy đọc thầm bài Thưa chuyện với mẹ SGK/85 và bài Hai bàn tay SGK/114 và thực hiện theo y/c của bài (phát phiếu cho 2 hs)

- Gọi hs lần lượt phát biểu

- Dán phiếu của hs làm trên phiếu, gọi hs nhận xét.

- Gọi hs đọc lại bảng đúng

Bài tập 2: 6’ Gọi hs đọc y/c và mẫu

- Ghi bảng: Về nhà, bà kể lại câu chuyện, khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận.

- Gọi 2 hs lên làm mẫu + HS 1: Về nhà bà cụ làm gì?

+ HS1: Bà cụ kể lại chuyện gì?

+ HS1: Vì sao Cao Bá Quát ân hận?

- 2 em ngồi cùng bàn đọc lại bài Văn hay chữ tốt, chọn 3-4 câu trong bài và thực

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs nêu những câu hỏi.

- Của Xi-ôn-cốp-xki tự hỏi mình - Của 1 người bạn hỏi Xi-ôn-cốp-xki.

- Các câu này đều có dấu chấm hỏi và từ để hỏi Vì sao? Như thế nào?

- Để hỏi người khác hay hỏi chính mình.

- 1 hs đọc lại - Lắng nghe

- 3 hs đọc to trước lớp - 1 hs đọc y/c

- Đọc thầm và tự làm bài vào VBT - HS lần lượt nêu các câu hỏi mà mình tìm được.

- Theo dõi bài làm trên phiếu, nhận xét

-HS nối tiếp đọc (mỗi em đọc 1 câu) - 1 hs đọc

- 2 hs lên thực hiện(1 em hỏi, 1 em đáp)

+ Về nhà, bà cụ kể lại câu chuyện xảy ra cho Cao Bá Quát nghe.

+ Bà cụ kể lại chuyện bị quan cho lính đuổi bà ra khỏi huyện đường.

(20)

hành hỏi đáp liên quan đến nội dung câu văn mà mình chọn.

- Gọi từng cặp hs thi hỏi-đáp.

- Cùng hs nhận xét, bình chọn cặp hỏi-đáp tự nhiên, đúng ngữ điệu.

1) Từ đó, ông dốc sức luyện viết chữ sao cho đẹp.

2) Ông nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt.

Bài tập 3: 6’ Gọi hs đọc y/c

- Gợi ý: Các em có thể tự hỏi về một bài học đã qua, 1 cuốn sách cần tìm, 1 bộ phim đã xem, 1 đồ dùng đã mua,... Các em nhớ nói đúng ngữ điệu câu hỏi - tự hỏi mình.

- Y/c hs tự đặt câu vào VBT.

- Gọi hs lần lượt đọc câu mình đặt - Cùng hs nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò (4')

- Em hãy nêu tác dụng của câu hỏi và dấu chấm hỏi ?

- Nhận xét tiết học.

- Vn học bài và làm bài.

- Chuẩn bị bài sau.

+ Cao Bá Quát ân hận vì mình viết chữ xấu mà bà cụ bị đuổi khỏi cửa quan, không giải được nổi oan ức.

- HS thực hành trao đổi theo cặp

- Lần lượt từng cặp hs thi hỏi-đáp - Nhận xét

1) Cao Bá Quát dốc sức làm gì?

2) Cao Bá Quát dốc sức luyện chữ để làm gì?

3) Từ khi nào, Cao Bá Quát dốc sức luyện chữ viết?

+ Ai nổi danh khắp nước là người văn hay, chữ tốt?

+ Cao Bá Quát nổi danh là người thế nào?

+ Vì sao Cao Bá Quát nổi danh là người văn hay chữ tốt?

- 1 hs đọc y/c

- Lắng nghe, thực hiện - Tự làm bài

- HS lần lượt đọc câu mình đặt - Nhận xét

+ Mình để bút ở đâu nhỉ?

+ Hình như bộ phim hoạt hình này mình đã xem rồi?

+ Bài này cô dạy mình rồi mà?

+ Mình để quyển sách Đô-rê-mon ở đâu rồi nhỉ?

TOÁN

TIẾT 64:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU Giúp học sinh:

1. Kiến thức - Củng cố về nhân với số có hai, ba chữ số.

2. Kĩ năng - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính.

- Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật.

3. Thái độ - Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(21)

A. Kiểm tra bài cũ (5'):

- Đặt tính rồi tính:

365 276; 356 408

Muốn nhân với số có 2,3 c.số ta làm ntn?

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb (1'):

2. Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1 (8'): Đặt tính rồi tính -GV quan sát - giúp HS yếu.

- Nêu cách nhân với số có 2, 3 chữ số ? - Gv củng cố cách đặt tính thực hiện tính?.

Bài tập 2:

- Gv quan sát, theo dõi học sinh làm bài.

- Gv củng cố cách làm cho học sinh.

Bài tập 3(8'): Tính bằng cách thuận tiện nhất:

- Gv theo dõi, hướng dẫn một số em còn lúng túng.

- Gv nhận xét, đánh giá.

Con vận dụng tính chất nào để làm bài?

Bài tập 5(9')-Sgk

- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật ?

- Yêu cầu hs tính từng diện tích mới và cũ để so sánh, rút ra kết luận.

làm phần b - Gv củng cố bài.

3. Củng cố, dặn dò (4')

- Muốn nhân với số có 2,3 c.số ta làm ntn?

Cách tính diện tích HCN?

- Nhận xét giờ học.

- 2 hs làm bảng -Nhiều Hs nêu - Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 3 hs làm vào bảng, lớp làm vào vở.

- Nhận xét chữa bài trên bảng.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm vào vở bài tập.

Kết quả:

a, 69 000 b, 5688 c, 139438 - 1 hs đọc yêu cầu bài

- 2 hs lên làm bảng - Lớp làm vào vở

- Kiểm tra bài, nhận xét.

Đáp án:

a, 142 12 + 142 18

= 142  (12 +18)

= 142 30 = 4260 b, 49 365 - 39 365

= (49 - 39) 365 = 10 365 = 3650

c, 4 18  25 = 4 25 18

= 100 18 = 1800 - giải thích cách làm.

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- Hs tự làm bài vào vở bài tập.

- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét bổ sung.

Đáp án:

a, S = 12 x 5 = 60 (cm2) S = 15 x 10 = 150 (m2) b, Nếu chiều dài gấp lên 2 lần thì chiều dài mới là 2 a, S HCN mới là a2 b = 2  a b = 2  (a b) = 2S Vậy khi chiều dài gấp lên 2 lần và chiều rộng giữ nguyên thì S HCN gấp lên 2 lần.

(22)

- Về nhà ôn các kiến thức đã học

LỊCH SỬ

TIẾT 13: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (1075-1077)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức - Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt ( có thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt và bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt ):

- Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi.

2. Kĩ năng – Biết sử dụng lược đồ để thuật lại tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến.

Chống quân Tống trên sông Như Nguyệt.

* GDMTBĐ: - Biết được sống Như Nguyệt (nay là công Cầu) ở tỉnh Bắc Giang, - Qua bài thơ Sống núi nước Nam, khẳng định chủ quyền của đất nước

3.Thái độ - Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ di tích lịch sử

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Phiếu học tập

- Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động dạy

A. KTBC: Chùa thời Lý( 5’) - Gọi hs lên bảng trả lời:

1) Vì sao dưới thời Lý nhiều chùa được xây dựng?

2) Vì sao nhân dân ta nhiều người theo đạo phật?

- Nhận xét, đánh giá B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’ Sau lần thất bại đầu tiên của cuộc tiến công xâm lược nước ta lần thứ nhất năm 981, nhà Tống luôn ấp ủ âm mưu xâm lược nước ta một lần nữa.

Năm 1072, vua Lý Thánh Tông từ trần, vua Lý Nhân Tông lên ngôi khi mới 7 tuổi. Nhà Tống coi đó là một cơ hội tốt , liền chuẩn bị xâm lược nước ta. Trong hoàn cảnh khó khăn ấy, ai sẽ là người lãnh đạo nhân dân ta kháng chiến? Cuộc kháng chiến diễn ra như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

2. HD tìm hiểu bài:

- 2 hs lần lượt lên bảng trả lời

1) Vì dưới thời lý mọi người theo đạo phật rất nhiều, cho nên triều đình đã bỏ tiền ra xây dựng chùa, nhân dân cũng góp tiền của xây dựng chùa.

2) Vì giáo lý của đạo phật phù hợp với lối sống và cách nghĩ của nhân dân ta.

Khuyên con người ta phải biết yêu thương đồng loại, phải biết nhường nhịn nhau,... Vì thế nhân dân ta nhiều người theo đạo phật.

- Lắng nghe

(23)

* Hoạt động 1: 8’

- Gọi hs đọc SGK/34 đoạn: "Cuối năm 1072...rồi rút về".

- Khi biết quân Tống đang xúc tiến việc chuẩn bị xâm lược nước ta lần thứ hai, Lý Thường Kiệt có chủ trương gì?

- Ông đã thực hiện chủ trương đó như thế nào?

- Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có hai ý kiến khác nhau:

+ Để xâm lược nước Tống.

+ Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống.

Các em hãy thảo luận nhóm đôi để tìm ý kiến đúng. Vì sao?

- Gọi đại diện nhóm trả lời

Kết luận: Lý Thường Kiệt chủ động tấn công nước Tống không phải là để xâm lược nước Tống mà để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống.

* Hoạt động 2: 16’

- Treo lược đồ diễn biến của cuộc kháng chiến và trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến.

+ Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị chiến đấu với giặc?

+ Quân Tống kéo quân sang xâm lược nước ta vào thời gian nào?

+ Lực lượng của quân Tống khi sang xâm lược nước ta như thế nào? Do ai chỉ huy?

+ Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn ra ở đâu? Nêu vị trí quân giặc và quân ta trong trận này?

+ Kể lại trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt?

1. Lý Thường Kiệt chủ động tấn công quân xâm lược Tống

- 1 hs đọc to trước lớp.

- Ông chủ trương "ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn mũi nhọn của giặc"

- Cuối năm 1075, Lý Thường Kiệt chia quân thành 2 cánh, bất ngờ đánh vào nơi tập trung quân lương của nhà Tống ở Ung Châu, Khâm Châu, Liêm Châu, rồi rút về nước.

- Thảo luận nhóm đôi

- ý kiến thứ hai đúng, bởi vì : Trước đó, lợi dụng việc vua Lý mới lên ngôi còn quá nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược; Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang đất Tống, triệt phá nơi tập trung quân Lương của giặc rồi kéo về nước.

- Lắng nghe

2. Trận chiến trên sông như nguyệt.

- Quan sát, lắng nghe theo dõi

+ Ông xây dựng phòng tuyến sông Như Nguyệt (ngày nay là sông Cầu) + Vào cuối năm 1076

+ Chúng kéo 10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn dân phu, dưới sự chỉ huy của Quách Quỳ ồ ạt tiến vào nước ta.

+ Trận quyết chiến diễn ra trên phòng tuyến sông Như Nguyệt. Quân giặc ở phía Bắc của sông, quân ta ở phía Nam.

+ Khi đã đến bờ Bắc sông Như Nguyệt, Quách quỳ nóng lòng chờ quân thuỷ tiến vào phối hợp vượt sông nhưng quân Thủy của chúng đã bị

(24)

- 2 em ngồi cùng bàn hãy kể cho nhau nghe diễn biến của cuộc kháng chiến và trao đổi để tìm hiểu nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến.

- Gọi lần lượt các nhóm kể lại diễn biến của cuộc kháng chiến và nêu nguyên nhân thắng lợi.

Kết luận: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai của quân dân ta đã hoàn toàn thắng lợi. Có được thắng lợi ấy là vì dân ta có lòng nồng nàn yêu nước, tinh thần dũng cảm, ý chí quyết tâm đánh giặc, bên cạnh đó lại có sự lãnh đạo tài giỏi của Lý Thường Kiệt.

* Hoạt động 3: 7’

- Gọi hs đọc SGK/36 đoạn "Sau hơn...giữ vững"

- Hãy trình bày kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai?

Kết luận: Dưới sự lãnh đạo tài tình của Lý Thường Kiệt , với sự tấn công ồ ạt của quân và dân ta đã làm cho quân giặc thất bại thảm hại, số quân chết gần quá nửa, quách Quỳ đã hạ lệnh cho quân rút về nước.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Gọi hs đọc bài thơ trong SGK

- Bài thơ chính là tiếng của núi sông nước Việt vang lên cỗ vũ tinh thần đấu tranh của người Việt trước kẻ thù để nhấn chìm quân cướp nước giữ vẹn bờ cõi nước Nam.

- Về nhà kể lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa, trả lời 2 câu hỏi cuối bài.

- Bài sau: Nhà Trần thành lập Nhận xét tiết học

quân ta chặn đứng ngoài bờ biển.

Quách Quỳ cho quân đóng bè tổ chức tiến công ta. Hai bên giao chiến ác liệt, phòng tuyến sông Như Nguyệt tưởng như sắp vỡ. Lý Thường Kiệt tự mình thúc quân xông tới tiêu diệt kẻ thù.

Quân giặc bị quân ta phản công bất ngờ không kịp chống đỡ vội tìm đường tháo chạy. Trận Như Nguyệt ta đại thắng.

- Hoạt động nhóm đôi.

- 2 em trong nhóm nối tiếp nhau kể và nêu nguyên nhân thắng lợi:

+ Do quân ta rất dũng cảm

+ Do Lý Thường Kiệt là một tướng tài chỉ huy giỏi. Ông đã chủ động tấn công sang đất Tống; lập phòng tuyến sông Như Nguyệt.

- Lắng nghe

3. Kết quả của cuộc kháng chiến.

- 1 hs đọc to trước lớp

+ Quân Tống chết quá nửa và phải rút về nước, nền độc lập của nước Đại Việt được giữ vững

- HS lắng nghe

- 1 hs đọc diễn cảm bài thơ - Lắng nghe

- Lắng nghe, thực hiện

KĨ THUẬT

TIẾT 13: THÊU MÓC XÍCH (T1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức - Giúp học sinh biết cách thêu móc xích.

2. Kĩ năng - Biết vận dụng để thêu đúng kĩ thuật

(25)

3. Thái độ - Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ, hứng thú học thêu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mẫu thêu móc xích. Vải trắng, chỉ thêu các màu, kim khâu, kéo, bút chì, thước kẻ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (2'):

- Gv kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1'):

2. Nội dung:

Hoạt động 1(5'): Gv hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu.

- Gv giới thiệu mẫu thêu móc xích , hướng dẫn hs quan sát các mũi thêu ở mặt phải, mặt trái đường thêu kết hợp với quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi:

- Em hãy nêu đặc điểm của mũi thêu móc xích?

Hoạt động 2 (10') : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.

- Gv treo tranh qui trình thêu móc xích.

- Hướng dẫn hs quan sát các hình 2, 3, 4.

Sgk để nêu các bước trong qui trình thêu móc xích.

- Yêu cầu hs q/ sát hình 2, nêu cách vạch dấu và thực hiện thao tác vạch dấu đường thêu ?

- Gv hướng dẫn thao tác bắt đầu thêu, thêu mũi thứ 1, thêu mũi thứ 2 bằng kim thêu.

-Gv yêu cầu hs nêu cách kết thúc đường thêu và gọi hs thực hiện thao tác thêu

lại mũi, nút chỉ cuối đường thêu.

=>Ghi nhớ/SGK

Hoạt động 3(13'): Thực hành

- Gv yêu cầu hs tập thêu trên giấy kẻ ô li với các điểm cách đều 1 ô trên đường dấu.

Qs- giup đỡ Nx - kết luận

3. Củng cố, dặn dò (4') - Các bước thêu móc xích?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà tập thêu, chuẩn bị giờ sau thực hành

- Hs trình bày sự chuẩn bị của mình.

- Hs quan sát mẫu mà giáo viên đ- ưa ra.

- Hs nêu ý kiến nhận xét.

- 1, 2 hs dựa vào quan sát thao tác của gv & h/ dẫn trong Sgk để thực hiện thao tác thêu.

Nêu lại

- Hs qs và lắng nghe.

- Hs trả lời câu hỏi.

- 1 hs đọc mục 2 của phần ghi nhớ.

Thực hành thêu

(26)

NS: 30 / 11 / 2018

NG: 7 / 12 / 2018 Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2018

TOÁN

TIÊT 65: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố về đơn vị đo khối lượng, đo diện tích, nhân với số có 2, 3 chữ số.

2. Kĩ năng - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, diện tích.

- Thực hiện được nhân với số có hai hoặc ba chữ số

- Biết vận dụng tính chất của phép nhân để thực hiện tính nhanh.

3. Thái độ -Ý thức tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5'):

Đặt tính và tính:123 211; 312 134 Muốn nhân với số có 3c.số ta làm ntn?

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb (1'):

2. Luyện tập:

Bài tập 1(8'):Viết số thích hợp vào chỗ trống

N xchữa bài

- Yêu cầu hs nhắc lại kiến thức về các đơn vị đo khối lượng, diện tích.

-giáo viên củng cố cách đổi đơn vị đo khối lượng..

Bài tập 2 (8'): đặt tính rồi tính.

Qs, giúp đỡ Nx chữa bài

- Gv yêu cầu hs nhắc lại cách nhân với số có 3 chữ số.

Bài tập 3 (8'):Tính bằng cách thuận tiện nhất:

- Yêu cầu hs sử dụng tính chất của phép nhân để làm

- 2 hs thực hiện tính, lớp làm vào nháp.- Lớp nhận xét, đánh giá.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 2 hs lên bảng làm bảng, lớp làm vào vở bài tập- Nx bài

- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét a, 10 kg = 1 yến b, 100 cm = 1 dm 50 kg = 5 yến 800 cm = 8 dm 100 kg = 1 tạ 1700cm2 = 17 dm2 300 kg = 3 tạ 900 dm2 = 9 m2

-1 hs đọc yêu cầu bài

- Hs tự đặt tính và làm vào vở bài tập- 3 Hs lên bảng- Nx

- Đổi vở bài tập, nhận xét bài bạn.

a, 62980; 81000;

b, 97375; 63963;

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 2 hs lên làm bảng, lớp làm vở bài tập.

- Nhận xét, bổ sung.

a, 2 39  5 = 2 5 39

= 10 39 = 390

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.. - GV: Trong giờ kể chuyện tuần này chúng ta sẽ nhìn tranh kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện “Người

Trong bài văn kể chuyện, nhiều khi ta phải kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật?. Lời nói và ý nghĩ cũng nói lên tính cách nhân vật và ý

+ Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư.. Một bức thư thường mở đầu và kết thúc như

Hoạt động 2: Kể chuyện

bèn gói cẩn thận những hạt kê còn sót lại vào một chiếc lá, rồi đi tìm người bạn thân của mình.. Gió đưa những hạt kê còn sót lại trong

cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão... Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu?.. Trong bài văn kể chuyện, nhiều khi ta phải kể lại lời

Bài 1: Tìm một số thành ngữ tương ứng với chuyện: Ếch ngồi đáy giếng.. Bài 2: Tình huống xảy ra trong tiết học Văn khi các

Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo bèn hỏi bà hàng nước xem trầu đó ai têm. Bà lão bảo chính tay bà têm. Vua gặng hỏi mãi, bà lão đành nói thật là con gái bà