• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 27 Ngày soạn:

Ngày dạy: Thứ hai, ngày 16 tháng 03 năm 2015 Toán

Tiết 131: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.

- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.

- BT4: HSKG

II. Các hoạt động dạy- học:

1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút

H : Nêu cách tính Vận tốc? Viết công thức tính vận tốc?

2. Bài mới : 32 phút

- Giới thiệu bài : Luy n t pệ ậ

Hoạt đông của GV Hoạt động của HS Hướng dẫn hs làm bài tập:

Bài 1: GV gọi HS đọc đề bài nêu công thức tính vận tốc.

- Gọi 1 hs lên bảng làm, cho hs làm bài vào vở.

- Nhận xét.

- GV : ta có thể tính vận tốc của đà điểu với đơn vị là m/giây không?

GV hướng dẫn HS có thể làm theo 2 cách:

Cách 1 : Sau khi tính được vận tốc chạy của đà điểu là 1050 m/ phút (vì 1 phút = 60 giây) ta tính được vận tốc đó với đơn vị đo là m/ giây.

- Gọi hs nêu cách 2.

Bài 2: HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán, nói cách tính vận tốc.

- Hướng dẫn HS cách viết vào ô trống còn lại trong vở:

Với s = 130 km, t = 4 giây, thì v = 130 : 4 = 32,5 (km/ giờ)

- Gọi 3 HS lên bảng tính và điền kết quả vào bảng.

Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.

Bài 1: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề Tóm tắt:

Đà điểu chạy : 5250m Thời gian : 5 phút Vận tốc: … m/phút ?

Cả lớp làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài.

- Cả lớp nhận xét bài trên bảng.

Giải

Vận tốc chạy của đà điểu là:

5250 : 5 = 1050 (m/phút)

Đáp số: 1050 m/phút -Hs nêu:1050 : 60 = 17,5 (m/ giây) Cách 2: 5 phút = 300 giây

5250 : 300 = 17,5 (m/ giây) Bài 2. Viết vào ô trống (theo mẫu) - HS t l m b i v o v .ự à à à ở

s 130km 147km 210m 1014

m t 4 giờ 3 giờ 6giây 13phú

t v 32,5 km/

h

49 km/

h 35 m/s 78 m/

phút

Bài 3: HS đọc đề bài.

(2)

H: Bài cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

H: Muốn tìm được vận tốc của ô tô ta làm thế nào?

H: Quãng đường người đó đi bằng ô tô được tính bằng cách nào?

H: Thời gian đi ô tô là bao nhiêu?

-Nhận xét.

Bài 4:Gọi HS đọc đề bài.

H: Bài cho biết gì?

H: Bài toán hỏi gì?

-Nhận xét.

3. Củng cố dặn dò :3 phút H: Muốn tính vận tốc ta làm thế nào?

-Về nhà làm bài ở vở BTT, chuẩn bị bài sau : Quãng đường.

Quãng đường AB dài : 25 km Người đi bộ đi : 5km

Đi tiếp bằng ô tô đến B trong : nửa giờ

Vận tốc ô tô: . . . .km/giờ ? - SAB – Sđi bô

- Nửa giờ : 0,5 hay 1/2 giờ

- HS làm bài vào vở.1 HS làm bài vào bảng phụ dán bảng. Lớp nhận xét và chữa bài.

Bài giải

Quãng đường đi bằng ô tô là:

25 – 5 = 20 (km)

T/g người đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ.

Vận tốc của ô tô là:

20 : 0,5 = 40 (km/ giờ)

Đáp số : 40 km/giờ Bài 4: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.

Ca nô đi từ 6 giờ 30 phút đến 7 giờ 45 phút: 30km.

Vận tốc của ca nô : . . . km/giờ ? HS tự làm bài, 1 HS lên bảng làm bài.

Lớp nhận xét và chữa bài.

Giải

Thời gian đi của ca- nô là:

7giờ45phút – 6giờ 30phút = 1giờ 15phút

1 giờ 15 phút = 1,25 giờ Vận tốc của ca- nô là:

30 : 1,25 = 24 (km/giờ) Đáp số : 24 km/giờ

-hs trả lời

Tập đọc

(3)

Tiết 53: TRANH LÀNG HỒ I. Mục tiêu

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào

- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh độc đáo. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)

*GD quyền trẻ em:

Quyền được tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc II. Đồ dùng dạy-học:

- Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc.

III. Các ho t ạ động d y -h c: ạ ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ : 5 phút Hội thổi cơm thi ở ĐồngVân.

- Mời 2 học sinh đọc nối tiếp 4 đoạn, trả lời câu hỏi : Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân được bắt nguồn từ đâu ? - ND bài này muốn nói lên điều gì?

2. Bài mới : 32 phút - Giới thiệu bài

HĐ1: Hướng dẫn hs luyện đọc:

- Mời 1 học sinh đọc bài.

-Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?

- Cho hs nối tiếp nhau đọc đoạn.

- Hướng dẫn hs luyện phát âm đúng.

- Giúp hs hiểu một số từ ngữ khó trong bài.

- Cho hs luyện đọc theo cặp.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc và đọc diễn cảm : Giọng tươi vui, rành mạch, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh dân gian làng Hồ. Nhấn mạnh những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của những bức tranh : thích, thấm thía, nghệ sĩ tạo hình, thuần phong, đậm đà.

HĐ2. Hướng dẫn hs tìm hiểu bài.

- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1+2.

+ Kể tên một số tranh làng Hồ lấy đề

- 2 hs đọc và trả lời câu hỏi.

- 1 học sinh đọc bài, cả lớp lắng nghe.

- Chia 3 đoạn:

Đoạn 1 : Từ đầu …vui tươi.

Đoạn 2 : Yêu mến ... mái mẹ.

Đoạn 3 : Còn lại.

- HS nối tiếp nhau đọc đoạn.

- Hs luyện phát âm đúng : tranh, lợn, chuột, ếch, thuần phác, lợn ráy, khoáy, …

-1 học sinh đọc từ ngữ chú giải.

- Hs luyện đọc theo cặp.

- HS lắng nghe.

- 2 hs đọc, cả lớp đọc thầm.

- Tranh lợn, gà, chuột, ếch, cây

(4)

tài từ trong cuộc sống hằng ngày của làng quê VN?

GV giới thiệu : Làng Hồ là một làng nghề truyền thống, chuyên vẽ, khắc tranh dân gian. Những nghệ sĩ dân gian làng Hồ từ bao đời nay đã kế tục và phát huy truyền thống của làng.

Thiết tha yêu mến quê hương nên tranh của họ sống động, vui tươi, gắn liền với cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam.

+ Kỹ thuật tạo màu trong tranh làng Hồ có gì đặc biệt?

- Cho học sinh đọc lại đoạn 2+3.

+ Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ.

+ Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ?

* Giáo viên chốt lại : Yêu mến cuộc đời và quê hương, những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo nên những bức tranh có nội dung rất sinh động, vui tươi. Kĩ thuật làm tranh làng Hồ đạt tới mức tinh tế. Các bức tranh thể hiện đậm nét bản sắc văn hoá Việt Nam. Những người tạo nên các bức tranh đó xứng đáng với tên gọi trân trọng Những người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân.

*GD quyền trẻ em: Quyền được tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc

dừa, tranh tố nữ.

- HS lắng nghe.

- Kĩ thuật tạo màu rất đặc biệt : Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm bếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp …

- Cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi.

+ Tranh lợn ráy có những khoáy âm dương rất có duyên.

+ Tranh vẽ đàn gà con tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ.

+ Kĩ thuật tranh đã đạt tới sự trang trí tinh tế.

+ Màu trắng điệp cũng là một màu sáng tạo, góp phần làm đa dạng kho tàng mu sắc của dân tộc trong làng hội hoạ.

+ Vì những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh, tươi vui.

+ Vì họ đã sáng tạo nên kĩ thuật vẽ tranh và pha màu tinh tế, đặc sắc.

+ Vì họ đã đem vào bức tranh những cảnh vật càng ngắm càng thấy đậm đà, hóm hỉnh, và tươi vui.

(5)

- Mời 1 học sinh kể tên một số nghề và làng nghề truyền thống mà bạn biết.

- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài và trả lời câu hỏi : Tìm nội dung bài văn.

HĐ3. Hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm:

- Mời 3 học sinh nối tiếp nhau đọc diễn cảm, mỗi em đọc một đoạn.

- Giáo viên đưa bảng phụ đã viết sẵn đoạn 1cần luyện đọc lên và hướng dẫn học sinh luyện đọc (đoạn 1) chú ý nhấn mạnh: thích, thấm thía, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác, đậm đà, lành mạnh, hóm hỉnh, tươi vui..

- YC HS luyện đọc theo cặp.

- Cho học sinh thi đọc.

3. Củng cố dặn dò : 3 phút

- Mời học sinh nhắc lại nội dung bài.

- Vì sao các nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo những bức tranh có nội dung sinh động, kỹ thuật tinh tế ?

- Giáo dục hs yêu mến những cái đẹp trong cuộc sống hàng ngày, yêu mến những người lao động nghẹ thuật vì họ đã lưu lại những cái đẹp trong cuộc sống hàng ngày để chúng ta được chiêm ngắm.

- Dặn các em cần quý trọng văn hoá truyền thống của dân tộc.

-Hs lắng nghe

- Dệt lụa Vạn Phúc, gốm Bát Tràng, nước mắm Phú Quốc…

- Nội dung : Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống văn hoá đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc

- 3 học sinh đọc, tìm giọng đọc.

- HS theo dõi, lắng nghe.

- Học sinh luyện đọc diễn cảm.

- Học sinh thi đua đọc diễn cảm.

- Vì yêu mến quê hương, nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo những bức tranh có nội dung sinh động, kỹ thuật tinh tế

-Hs lắng nghe

(6)

_______________________________________

Ngày soạn:

Ngày dạy: Thứ ba, ngày 17 tháng 03 năm 2015 Chính tả

Tiết 27: NHỚ -VIẾT : CỬA SÔNG I. Mục tiêu

- Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông.

- Tìm được các tên riêng trong hai đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT 2).

- Giáo dục hs rèn chữ, giữ vở sạch.

II. Đồ Dùng Dạy -Học

- Bút dạ + 2 tờ phiếu khổ to (hoặc bảng nhóm) để học sinh làm bài tập.

III. Các Hoạt Động Dạy-Học 1. Kiểm tra bài cũ 5 phút - Kiểm tra 2 học sinh.

- Học sinh 1 nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.

(+ Đối với mỗi bộ phận tạo thành tên riêng, viết hoa chữ cái đầu và có gạch nối giữa các bộ phận tạo thành tên riêng đó).

+ Trường hợp phiên âm qua âm Hán-Việt, viết theo quy tắc viết tên người, tên địa lí Việt Nam : Viết hoa các chữ cái đầu mỗi âm tiết, giữa các âm tiết không có gạch nối.

- Giáo viên đọc một số tên riêng nước ngoài cho học sinh viết : Mao Trạch Đông, Tây Ban Nha, An-giê-ri, In-đô-nê-xi-a, Lê-ô-na-đô Đa Vin-xi.

- Học sinh 2 viết trên bảng lớp tên riêng theo giáo viên đọc.

2.Bài mới 32 phút

- Giới thiệu bài: Tiết tập đọc tuần trước các em đ học bài Cửa sông. Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ nhớ viết đúng chính tả bốn khổ thơ cuối của bài thơ đã học.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

HĐ1: Hướng dẫn hs viết chính tả - Cho học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Giáo viên : Em nào xung phong lên đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông

H: Cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào?

- 1 học sinh đọc thành tiếng lớp đọc thầm theo.

- Một học sinh đọc thuộc lòng.

- Cả lớp đọc thầm lại 4 khổ thơ.

- Cửa sông là nơi những dòng sông gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọt chảy vào biển rộng, nơi biển cả tìm về với đất liền, nơi nước ngọt của những con sông và nước mặn của biển cả hoà lẫn vào nhau tạo thành

(7)

- Luyện viết những từ ngữ học sinh dễ viết sai:

*Cho học sinh viết chỉnh tả.

- Giáo viên nhắc các em trình bày bài thơ sáu chữ, …

*chữa bài.

- Giáo viên chấm bài 1 tổ . - Giáo viên nhận xét chung.

HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm BT - Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập và đọc 2 đoạn văn a,b.

- Giáo viên giao việc:

+ Các em đọc lại hai đoạn văn a,b.

+ Dùng bút chì gạch dưới tên riêng có trong hai đoạn văn đó.

+ Cho biết các tên riêng đó được viết như thế nào?

- Cho học sinh làm bài : Giáo viên phát hai bảng cho hai học sinh làm bài.

- Cho học sinh trình bày kết quả.

- Giáo viên nhận xét và chốt lại kết quả đúng:

3. Củng cố dặn dò . 5 phút

- Nhắc lại cách viết tên nước ngoài?

- Giáo dục học sinh cẩn thận, viết đúng tên nước ngoài.

- Dặn học sinh ghi nhớ để viết đúng quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí nước ngoài.

vùng nước lợ, nơi cá tôm hội tụ, những chiếc thuyền câu lấp loá đêm trăng, nơi những con tàu kéo còi giã từ mặt đất, nơi tiễn đưa người ra khơi.

- Học sinh viết ra nháp, hai em lên bảng viết. Luyện viết đúng : nước lợ, tôm rảo, lưỡi sóng, …

- Học sinh gấp sách giáo khoa, nhớ lại 4 khổ thơ, tự viết bài.

- Học sinh đổi vở cho nhau để chữa lỗi.

- Học sinh đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.

- Hai học sinh làm bài vào bảng phụ - Cả lớp dùng bút chì gạch dưới những tên riêng có trong hai đoạn văn,suy nghĩ để trả lời cách viết các tên riêng đ tìm được.

- Hai học sinh làm bài vào bảng phụ dán trên bảng lớp.

+ Tên người có trong hai đoạn :

Cri-xtơ-phơ-rơ, Cơ-lơm-bơ, A-m-ri- gơ Ve-xpu-xi,t-mn Hin-la-ri, Ten-sinh No-rơ-gay

+ Tên địa lí: I-ta-li-a, Lo-ren, A-m-ri- ca, E-vơ-rét, Hi-ma-lay-a, Niu Di-lân - Lớp nhận xét .

- Học sinh chép lời giải đúng vào vở.

→ Cách viết: Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó.

Các tiếng trong một bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối. Riêng tên địa lí: Mĩ, Ấn Độ, Pháp viết giống như cách viêt hoa tên riêng Việt Nam (viết hoa chữ cái đầu của mỗi chữ) vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng được phiên âm theo âm

(8)

Hán -Việt.

Toán

Tiết 132: QUÃNG ĐƯỜNG.

I. Mục tiêu

- Học sinh biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.

- Thực hành cách tính quãng đường : Làm các bài tập 1 và 2. (BT3: HSKG) II. Các hoạt động dạy học

1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút

-Muốn tính vận tốc ta làm thế nào ? Ghi công thức tính vận tốc ? 2. Bài mới: 32 phút

Gi i thi u b i:ớ ệ à

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

*HĐ1: Hình thành cách tính quãng đường.

Bài toán 1: GV đọc BT 1 trong SGK.

H: bài toán cho biết gì?

H: Bài toán hỏi gì?

H: Tại sao lại lấy 42,5 4 ?

H: Từ cách làm trên để tính quãng đường ô tô đi được làm thế nào?

- GV cho HS viết công thức tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian.

s = v t

Bài toán 2: GV nêu đề toán và tóm tắt

- Gọi HS đọc đề bài toán

- Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã

- HS nhắc lại Ô tô đi : 4 giờ

Vận tốc : 42,5km/giờ Quãng đường: . . . km ?

-Lớp làm nháp, 1 HS lên bảng làm.

HS nhận xét bài của bạn trên bảng.

Bài giải

Quãng đường ô tô đi được là:

42,5 4 = 170 (km)

Đáp số: 170 km - Vì vận tốc ô tô cho biết trung bình cứ 1 giờ ô tô đi được 42,5 km mà ô tô đi được 4 giờ.

- Lấy vận tốc nhân với thời gian.

s = v t

Bài toán 2:

- 1 HS trung bình lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp.

- Lớp nhận xét bài trên bảng.

Giải

2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường người đó đi được là:

(9)

học để giải bài toán.

- GV nhấn mạnh cho HS hiểu : Nếu đơn vị đo vận tốc là km/ giờ thời gian tính theo đơn vị đo là giờ thì quãng đường tính theo đơn vị đo là ki-lô-mét.

HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập

Bài 1: Gọi HS đọc đề bài.

- H: Nêu công thức và cách tính quãng đường?

- Cho HS làm bài vào vở,gọi 1 HS lên bảng làm.

-Nhận xét.

Bài 2: Gọi HS đọc đề bài

H: Em có nhận xét gì về số đo thời gian và vận tốc trong bài tập này?

H: Vậy ta phải làm thế nào?

- Cho HS làm bài vào vở, gọi 1 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ. HS có thể làm bằng một trong hai cách.

12 2,5 = 30 ( km) Đáp số: 30 km.

Bài 1 : HS đọc đề bài.

-HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.

-Lớp nhận xét bài trên bảng.

Tóm tắt:

Ca nô đi với vận tốc : 12,5km/giờ Thời gian : 3 giờ

Quãng đường ca nô đi:. . . .km ? Giải

Quãng đường ca-nô đi trong 3 giờ là:

15,2 3 = 45,6(km)

Đáp số: 45,6 km Bài 2: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.

- Thời gian tính bằng phút, vận tốc tính bằng km/ giờ.

-Đổi 15 phút ra giờ hoặc đổi vận tốc ra km/ phút.

-HS làm bài vào vở. 1 HS làm bài vào bảng phụ.

-Lớp nhận xét, sửa sai.

Tóm tắt:

Một người đi xe đạp, thời gian: 15 phút Vận tốc: 12,5 km/giờ

Quãng đường: . . . .km ? Giải Cách 1:

Đổi 15 phút = 0,25 giờ

Quãng đường người đi xe đạp đã đi là:

12,6 × 0,25 = 3,15 (km)

Đáp số: 3, 15 km.

Cách 2:

Đổi số đo thời gian có đơn vị đo là phút:

1 giờ= 60 phút

Vận tốc của người đi xe đạp với đơn vị km/phút là:

12,6 : 60= 0,21 (km/phút)

Quãng đường đi được của người đi xe đạp là : 0,21 × 15 = 3,15 (km)

(10)

-Nhận xét.

Bài 3:HS đọc đề bài.

H: bài toán cho biết gì?

H: Bài toán yêu cầu tìm gì?

3. Củng cố : 3 phút

- Gọi HS nêu cách tính và công thức tính quãng đường.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập.

Đáp số : 3,15 km Bài 3: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.

Một xe máy đi từ A lúc : 8giờ 30 phút Đến B lúc : 11 giờ

Vận tốc : 42km/giờ

Quãng đường AB : … km ?

- HS làm bài vào vở. 1 HS làm vào bảng phụ.

Giải

Thời gian đi hết quãng đường AB là:

11giờ – 8giờ 20phút = 2giờ 40phút Đổi 2giờ 40phút = 2

3

2giờ =

3 8giờ Quãng đường AB dài là :

42 ×

3

8 = 112 (km)

Đáp số : 112 km -Hs nêu

-Lắng nghe thực hiện

_______________________________________

Luyện từ và câu

Tiết 53: MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG I. Mục tiêu

- Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của (BT 1) ; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT 2).

- Học sinh khá, giỏi thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT 1, 2 - Giáo dục truyền thống của dân tộc qua cách tìm hiểu nghĩa của từ.

* GD quyền trẻ em: - Quyền được giáo dục truyền thống tôn sư trọng đạo - Bổn phận phải biết ơn, lễ phép kính trọng thầy cô giáo II

. Đồ dùng dạy-học:

- Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam, ca dao, dân ca Việt Nam (nếu có).

- Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to.

III. Các ho t ạ động d y h c: ạ ọ

(11)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: 5’

- Mời 3 học sinh lần lượt đọc đoạn văn ngắn viết về tấm gương hiếu học, có thể sử dụng biện pháp thay thế để liên kết câu.

2. Bài mới: 30’

- Giới thiệu bài : Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ tiếp tục được mở rộng hệ thống hố, tích cực hố vốn từ gắn với chủ điểm Nhớ nguồn thông qua hệ thống bi tập thực hnh.

Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1. Cho học sinh đọc yêu câu của bài tâp1.

- YC học sinh mở VBT. Giáo viên giao việc:

+ Các em đọc lại yêu cầu + đọc 4 dạng a; b; c; d.

+ Với nội dung ở mỗi dòng, em hãy tìm một cu tục ngữ hoặc ca dao minh hoạ cho mỗi truyền thống.

- GV cho hs thảo luận theo cặp, phát phiếu, bút dạ cho 2 nhóm trình bày.

- Học sinh lần lượt đọc đoạn văn ngắn viết về tấm gương hiếu học, có thể sử dụng biện pháp thay thế để liên kết câu.

- Học sinh lắng nghe.

Bài 1. Kho tàng tục ngữ, ca dao đã ghi lại nhiều truyền thống quý báu của dân tộc ta. Em hãy minh họa mỗi truyền thống nêu dưới đây bằng một câu tục ngữ hoặc ca dao :

- 1 học sinh đọc thành tiếng, lớp đọc thành tiếng.

- Học sinh làm bài theo cặp. Cho học sinh trình bày kết quả.

VD:

a. Yêu nước

- Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh.

- Con ơi ,con ngủ cho lành Để mẹ gánh nước rửa bành con voi

Muốn coi lên núi mà coi Coi bà Triệu Ấu cưỡi voi đánh cồng.

b. Lao động cần cù

- Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.

- Có công mài sắt có ngày lên kim.

- Có làm thì mới có ăn

Không dưng ai dễ đem phần cho ai.

- Trên đồng cạn dưới đồng sâu Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa.

c. Đoàn kết

- Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.

- Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao

(12)

Bài tập 2. Cho học sinh đọc toàn bài tập 2.

- Giáo viên giao việc:

+ Mỗi em đọc lại yêu cầu cảu bài tập 2.

+ Tìm những chỗ còn thiếu điền vào chỗ còn trống trong các câu đã cho.

+ Điền những tiếng còn thiếu vừa tìm được vào các ô trống theo hàng ngang. Mỗi ô vuông điền một con chữ.

- Gọi hs trình bày, gv nhận xét, kết luận.

3. Củng cố 5’

- Em hãy nêu một vài câu ca dao tục ngữ nói về lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết của nhân dân ta ?

* GD quyền trẻ em: - Quyền được giáo dục truyền thống tôn sư trọng đạo

- Bổn phận phải biết ơn, lễ phép kính trọng thầy cô giáo

4.Dặn dò.

- Yêu cầu mỗi học sinh về nhà học thuộc thuộc ít nhất 10 câu tục ngữ, ca dao trong bài tập 1; 2 đã làm.

- Bầu ơi thương lấy bí cùng

Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn

- Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng.

d. Nhân ái

- Thương người như thể thương thân.

- Lá lành đùm lá rách.

- Máu chảy ruột mềm.

- Môi hở răng lạnh.

- Anh em như thể tay chân….

Bài tập 2

- Học sinh đọc to, lớp đọc thầm theo.

- Các nhóm làm bài, học sinh trình bày kết quả.

*Các chữ cần điền vào các dòng ngang là:

1- cầu kiều. 9- lạch nào

2- khác giống 10-vững như cây 3- núi ngồi 11-nhớ thương 4- xe nghiêng 12-thì nên 5- thương nhau 13-ăn gạo 6- cá ươn 14-uốn cây 7- nhớ kẻ cho 15-cơ đồ 8- nước còn

16-nhà có nóc

* Dòng chữ được tạo thành theo hình chữ S là : Uống nước nhớ nguồn.

- Học sinh lắng nghe.

- Hs lắng nghe, thực hiện

(13)

Ngày soạn:

Ngày dạy: Thứ tư, ngày 18 tháng 03 năm 2015 Toán

Tiết 133: LUYỆN TẬP I. Mục đích yêu cầu .

- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.

- HS làm BT 1 và 2 . ( BT 3, 4: HSKG) II. Các hoạt động dạy- học:

1.Kiểm tra bài cũ : 5 phút

Gọi hs lên bảng nêu quy tắc và viết công thức tính quãng đường.

2.Bài mới: 32 phút

Giới thiệu bài : Luy n t p:ệ ậ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài + Gọi 1 HS làm bảng câu (a) + Yêu cầu giải thích cách làm - Nhận xt

* GV hướng dẫn HS khi làm vào vở ghi theo cách:

với v = 32,5km/giờ, t = 4giờ thì: s = 32,5 × 4 = 130 (km) + Gọi 3 HS đọc bài làm

* GV nhận xt chốt lại kết quả đúng.

Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài H: bài toán cho biết gì?

H: Bài toán yêu cầu tìm gì?

* GV đánh giá: Với những dạng bài này (thì có hai cách đổi đơn vị) ta phải chọn cách nào cho kết quả chính xác và nhanh nhất.

-GV nhận xét và .

Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài.

H: bài toán cho biết gì?

Bài 1: Tính độ dài quãng đường với đơn vị là km rồi viết vào ô trống.

+ HS ở lớp làm vào vở, không cần kẻ bảng.

- 1 em lên bảng làm vào bảng phụ.

v 32,5km/giờ 210m/phút 36km/giờ

t 4giờ 7phút 40phút

s 130 km 1470m 24 km

+ HS nhận xét

Bài 2: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.

- Ô tô đi từ A lúc 7 giờ 30 phút đến B lúc 12 giờ 15 phút

- Vận tốc: 46km/giờ

Độ dài quãng đường AB: … km ? + HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng + HS nhận xét, chữa bài

Giải

Thời gian ôtô đi hết quãng đường là:

12giờ 15phút – 7giờ 30phút = 4giờ 45phút Đổi 4giờ 45phút = 4,75 giờ

Quãng đường AB dài là:

46 × 4,75 = 218,5 ( km)

Đáp số: 218,5 km Bài 3: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.

- Ong mật bay với vận tốc : 8km/giờ Bay : 15 phút

Quãng đường : . . .km ?

(14)

H: Bài toán yêu cầu tìm gì?

+ Gọi 1 HS lên bảng, cho HS ở lớp làm vở

+ Nhận xt gì về đơn vị đo thời gian trong số đo thời gian và trong số đo vận tốc? Cách đổi?

-GV nhận xét.

Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài.

H: bài toán cho biết gì?

H: Bài toán yêu cầu tìm gì?

Gợi ý:

+ Tại sao lại đổi 1 phút 15 giây ra đơn vị giây? Đổi ra đơn vị khác có tiện không?

+ Nêu lại cách tính và công thức tính quãng đường.

3. Củng cố dặn dò. 3 phút - Muốn tính quãng đường ta làm thế nào ?

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau : Thời gian.

+ 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở -HS tự nêu

Giải Đổi 15 phút =

4 1 giờ

Quãng đường bay được của ong mật là:

8 × 4

1 = 2 (km)

Đáp số: 2 km Bài 4: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.

Căng-gu-ru di chuyển vận tốc : 14m/giây Thời gian : 1 phút 15 giây

Quãng đường : . . .m ?

+ HS làm bài vào vở, 1 HS lm bảng + HS nhận xét

Giải

1phút 15giây = 75giây

Quãng đường di chuyển được của Kăng-gu-ru trong 75 giây là:

14 × 75 = 1050(m)

Đáp số: 1050 m

- HS trả lời

- Lắng nghe, thực hiện

Tập đọc

Tiết 54: ĐẤT NƯỚC I. Mục tiêu

- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào về đất nước.

- Hiểu ý nghĩa của bi thơ : Niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối).

- Giáo dục hs biết cố gắng học tập để sau này giúp ích cho đất nước.

* GD quyền trẻ em:

(15)

Quyền được giáo dục truyền thống lao động cần cù và đấu tranh anh dũng của dân tộc

II. Đồ dùng :

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bi cũ: 5’

- Mời 3 học sinh lần lượt đọc bài Tranh làng Hồ và trả lời câu hỏi:

+ Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam.

+ Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt ?

+ Nêu nội dung bài.

- Nhận xét.

2. Bài mới : 32’

-Giới thiệu bài : Nguyễn Đình Thi là nhà thơ nổi tiếng của nước ta. Đất nước là một trong những bài thơ nổi tiếng của ông. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ học năm khổ thơ đầu của bài thơ. Năm khổ thơ đầu nói về điều gì? Để biết được điều đó, chúng ta cùng tìm hiểu bài tập đọc

HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc:

- Mời 1 học sinh khá, giỏi đọc bài thơ.

- Giáo viên đưa tranh minh hoạ lên và giới thiệu về tranh bằng câu hỏi:

Em thấy gì qua bức tranh?

- Mời 5 học sinh nối tiếp đọc bài.

Mỗi học sinh đọc một khổ (2 lần).

- Yc học sinh luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai.

- Giúp hs hiểu nghĩa một số từ ngữ khói trong bài.

- YC học sinh luyện đọc theo cặp.

- GV hướng dẫn cách đọc và đọc

- Học sinh có thể trả lời: Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ.

- Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ rất đặc biệt : Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm bếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp

Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống văn hoá đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc

- Học sinh lắng nghe.

- 1 học sinh khá, giỏi đọc bài thơ.

- Học sinh quan st tranh, nêu nội dung:

cảnh đất nước hiền hoà hiện lên.

- 5 học sinh nối tiếp đọc bài.

- Học sinh tìm, luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai : chớm lạnh, hơi may, ngoảnh lại, rừng tre, phấp phới…

- 1 học sinh đọc chú giải.

- Học sinh luyện đọc theo cặp.

(16)

diễn cảm bài văn:

+ Khổ 1; 2: Đọc giọng tha thiết bâng khuâng.

+ Khổ 3,4 : Đọc nhanh hơn ở khổ 1, 2, giọng vui, khỏe khoắn, tràn đầy tự hào.

+ Khổ 5: Giọng chậm rãi, trầm lắng, chứa chan tình cảm.

+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở giữa dòng:

Sáng mát trong / như sáng năm xưa.

- Mời 1 học sinh đọc cả bài.

HĐ2.Tìm hiểu bi

* Khổ 1+2:

- Mời một học sinh đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.

+ Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ nào ?

- Giáo viên : Đây là 2 khổ thơ viết về mùa thu Hà Nội năm xưa - năm những người con của thủ đô Hà Nội - Thăng Long - Đông Đô lên đường đi kháng chiến.

*Khổ 3:

- Mời một học sinh đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.

+ Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa thu mới trong khổ thơ thứ ba ?

+ Tác giả sử dụng biện pháp gì để tả thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến?

* Khổ 4+5

- Mời 1 học sinh đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.

+ Nêu một, hai câu thơ nói lên lòng tự hào về đất nước tự do và truyền thống bất khuất của dân tộc trong khổ thơ thứ tư và thứ năm?

- HS lắng nghe.

-1 học sinh đọc cả bài.

- Một học sinh đọc khổ thơ 1 + 2

- Những ngày thu đã xa rất đẹp : sáng mát trong, gió thổi mùa thu hương cốm mới.

- Những ngày thu đã xa rất buồn : Sáng chớm lạnh, những phố di xao xc hơi may, thềm nắng, lá rơi đầy, người ra đi đầu không ngoảnh lại.

- Học sinh đọc thành tiếng, lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi.

- Đất nước trong mùa thu mới rất đẹp:

Rừng tre phấp phới, trời thu thay o mới, trời thu trong biếc.

- Đất nước rất vui: Rừng tre phấp phới, trong biếc nói cười thiết tha.

- BP nhân hoá: đất trời thay áo, nói cười; thể hiện niềm vui phấp phới, rộn ràng của thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến.

- Học sinh đọc thành tiếng, lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi.

- Thể hiện qua những từ ngữ được lặp lại : trời xanh đây, núi rừng đây, là của chng ta. Các từ ngữ được lặp đi lặp lại

(17)

* GD quyền trẻ em: Quyền được giáo dục truyền thống lao động cần cù và đấu tranh anh dũng của dân tộc

-Cho học sinh thảo luận nêu nội dung bài thơ.

HĐ3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm - học thuộc lòng bài thơ

- Mời 3 học sinh nối tiếp nhau đọc diễn cảm bài thơ.

- Giáo viên đưa bảng phụ chép sẵn 2 khổ thơ 3; 4 lên và hướng dẫn học sinh đọc.

Mùa thu nay / khác rồi Tôi đứng vui nghe / giữa núi đồi

Gió thổi rừng tre / phấp phới Trời thu / thay áo mới Trong biếc / nói cười thiết tha.

Trời xanh đây / là của chúng ta Núi rừng đây / là của chúng ta

Những cánh đồng / thơm mát Những ngả đường / bát ngát Những dòng sông / đỏ nặng phù sa.

- YC học sinh luyện đọc theo cặp,

có tác dụng nhấn mạnh niềm tự hào, hạnh phúc về đất nước giờ đây đã tự do, đã thuộc về chúng ta.

- Những hình ảnh Những cánh đồng thơm mát, những ngả đường bát ngát, những dòng sông đỏ nặng phù sa được miêu tả theo cách liệt kê như vẽ ra trước mắt cảnh đất nước tự do bao la.

- Những hình ảnh thể hiện lòng tự hào về truyền thống bất khuất của dân tộc ta:

“Nước chúng ta,nước của những người chưa bao giờ khuất. (những người dũng cảm, chưa bao giờ chịu khuất phục/

những người bất tử sống mãi với thời gian); qua hình ảnh: Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất. Những buổi ngày xưa vọng nói về (tiếng của ông cha từ nghìn năm lịch sử vọng về nhắn nhủ cháu con).

Những buổi ngày xưa vọng nói về”

*Nội dung: Bài thơ thể hiện niêm vui.

Niềm tự hào về đất nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước, với truyền thống bất khuất của dân tộc.

- 3 học sinh đọc.

- Học sinh đọc 2 khổ thơ theo sự hướng dẫn của giáo viên.

(18)

thi đọc.

- Cho học sinh nhẩm đọc thuộc lòng.

- Mời một số học sinh thi đọc.

- Giáo viên nhận xét - khen những học sinh học thuộc đọc hay.

3. Củng cố 5’

- Mời học sinh nhắc lại nội dung chính của bài?

-Em có cảm nghĩ gì qua bài thơ này?

-Giáo dục hs chăm học, chịu khó rèn luyện bản thân để trở thành những người tốt cũng là góp phần yêu nước.

-Dặn học sinh về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.

- HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.

- Học sinh nhẩm thuộc lòng từng khổ, cả bài.

- HS thi đọc.

-Lắng nghe

- HS nhắc lại nội dung.

-Hs lắng nghe, thực hiện

_______________________________________

Kể chuyện

Tiết 27: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu

- Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo.

- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng lớp viết 2 đề bài tiết Kể chuyện.

II.Các hoạt động dạy-học:

Hoạt đông của GV Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ 5 phút - Kiểm tra 2 học sinh.

- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.

2.Bài mới. 32 phút

- Giới thiệu bài : Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ kể những câu chuyện có thực về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc những câu chuyện kể về những kỉ niệm của các em với thầy giáo, cô giáo.

* HĐ1 :Hướng dẫn học sinh tìm

- 2 học sinh lần lượt kể một câu chuyện được nghe hoặc được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc.

(19)

hiểu yêu cầu

- Cho học sinh đọc 2 đề bài giáo viên ghi trên bảng lớp.

- Giáo viên dùng phấn màu gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài.

- Cho học sinh đọc gợi ý trong sách giáo khoa.

-Giáo viên cho học sinh giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể.

- Cho học sinh lập dàn ý của câu chuyện.

- Học sinh lập nhanh dàn ý bằng cách gạch đầu dòng các ý.

HĐ2. Học sinh kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện .

a. Kể chuyện theo nhóm.

- Cho từng cặp học sinh dựa vào dàn ý đã lập, kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về ý nghĩa.

b. Cho học sinh thi kể trước lớp.

- Đại diện các nhóm thi kể. Mỗi em kể xong sẽ trình bày ý nghĩa câu chuyện.

- Giáo viên nhận xét và khen những học sinh có câu chuyện hay, kể hấp dẫn, nêu đúng ý nghĩa của câu chuyện.

3. Củng cố dặn dò . 3 phút

- Gọi hs có câu chuyện hay kể cho cả lớp nghe

- Dặn học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe, xem trước tiết kể chuyện tuần 29.

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Chọn một trong hai đề sau:

- Đề 1: Kể một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói lên truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam ta.

Đề 2: Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em , qua sự thể hiện lòng biết ơn của em với thầy cô

- 2 học sinh lần lượt đọc gợi ý trong sách giáo khoa.

- Học sinh giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể.

- Học sinh lập dàn ý của câu chuyện.

- Học sinh kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện.

- Từng cặp học sinh dựa vào dàn ý đã lập, kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về ý nghĩa.

- Đại diện các nhóm thi kể. Mỗi em kể xong sẽ trình bày ý nghĩa câu chuyện.

- hs kể

-Lắng nghe thực hiện

_______________________________________

(20)

Ngày soạn:

Ngày dạy: Thứ năm, ngày 19 tháng 03 năm 2015 Tập làm văn

Tiết 53: ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu

- Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn.

- Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc.

II. Đồ dùng :

- Bút dạ và một số tờ giấy khổ to kẻ bảng nội dung bài tập 1.

- Một tờ giấy khổ to ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối.

- Tranh ảnh hoặc vật thật về một số chồi cây, hoa quả (giúp học sinh quan sát, làm bài tập 2).

III. Các ho t ạ động d y- h c: ạ ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ: 5 phút - 2 học sinh lần lượt đọc đoạn văn hoặc bài văn về nhà mà các em đã viết lại sau tiết tập làm văn tuần trước.

2.Bài mới: 30 phút

-Giới thiệu bài : Ở lớp 4 các em đã học về văn miêu tả cây cối. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ ôn tập sẽ khắc sâu kiến thức về văn tả cây cối để tiết sau, các em sẽ luyện viết một bài văn tả cây cối hoàn chỉnh.

Bài tập 1- Cho học sinh đọc yêu cầu + đọc bài cây chuối mẹ + đọc 3 câu hỏi a; b; c.

- Giáo viên dán lên bảng tờ phiếu ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối. Mời 1 học sinh đọc.

- HS đọc bài.

Bài 1. Đọc bài văn dưới đây và trả lời câu hỏi:

- 2 học sinh nối tiếp nhau đọc.

- Trình tự tả cây cối : tả từng bộ phận của cây hoặc từng thời kì phát triển của cây. Có thể tả bao quát rồi tả chi tiết.

- Các giác quan được sử dụng khi quan sát: thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác.

- Biện pháp tu từ được sử dụng : so sánh, nhân hoá.

- Cấu tạo: Gồm 3 phần:

+ MB: Giới thiệu bao quát cây sẽ tả.

+ TB : tả từng bộ phận của cây hoặc

(21)

- Giáo viên phát phiếu cho 3 cặp.

- Cho học sinh trình bày kết quả.

+ Cây chuối trong bài được tả theo thứ tự nào?

+ Còn có thể tả theo thứ tự nào nữa.

+ Cây chuối đã được tả theo cảm nhận của giác quan nào?

+ Còn có thể quan sát cây cối bằng những giác quan nào nữa?

+ Hình ảnh so sánh trong bài

+Hình ảnh nhân hoá trong bài

- GV yêu cầu học sinh chép lời giải đúng vào vở.

- GV : tác giả đã nhân hoá cây chuối bằng những từ ngữ gắn cho cây chuối như để chỉ người, đó là các từ ngữ chỉ phẩm chất, đặc điểm của người : đĩnh đạc, thành mẹ, hơn hớn, bận, khẽ khàng. Chỉ hoạt động : đánh động cho mọi người biết, đưa, đành để mặc. Chỉ những bộ phận đặc trưng của người: cổ, nách.

Bài tập 2. Cho học sinh đọc yêu câu của bài tập.

- Giáo viên nhắc học sinh chú ý : + Đề bài chỉ yêu cầu viết một đoạn văn ngắn nên các em chỉ chọn tả một bộ phận của cây.

+ Khi tả, các em có thể chọn cách miêu tả bao quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ phận đó theo thời gian.

từng thời kì phát triển của cây..

+ KB : Nêu ích lợi, tình cảm của người tả về cây.

- Học sinh trao đổi theo cặp.

- Cây chuối trong bài được tả theo từng thời kì phát triển của cây : Cây chuối con → cây chuối to → cây chuối mẹ . - Còn có thể tả cây chuối theo trình tự : Tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ phận.

- Cây chuối được tả theo ấn tượng của thị giác : thấy hình dáng của cây, lá, hoa …

- Còn có thể quan sát cây cối bằng xúc giác, thính giác, vị giác, khứu giác … - Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác

…/ Các tàu lá ngả ra … như những cái quạt lớn./ Cái hoa thập thị, hoe hoe đỏ như một mầm lửa non.

- Nó đã là cây chuối to, đĩnh đạc./ Chưa được bao lâu nó đã nhanh chóng thành mẹ./ Cổ cây chuối mẹ mập tròn ngập lại./ Vài chiếc lá đánh động cho mọi người biết …/ Các cây con cứ lớn nhanh hơn hớn./ Khi cây mẹ bận đơm hoa …/ Lẽ nào nó đành để mặc…để giập một hay hai đứa con đứng sát nách nó./ Cây chuối mẹ khẽ khàng ngả hoa…

- Học sinh chép lời giải đúng vào vở bài tập (hoặc đánh dấu trong sách giáo khoa).

Bài 2. Viết một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây (lá hoặc hoa, quả, rễ, thân).

- 1 học sinh đọc thành tiếng, lớp lắng nghe.

(22)

+ Cần chú ý cách thức miêu tả, cách quan sát, so sánh, nhân hoá.

- Giáo viên giới thiệu tranh ảnh hoặc vật thật.

+ Mời vài học sinh nói về bộ phận của cây em chọn tả.

- Giáo viên nhận xét và chấm một số đoạn văn hay.

3. Củng cố 5 phút

- Gọi hs có đoạn văn hay đọc cho cả lớp nghe.

- Yêu cầu những học sinh viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại.

- Dặn cả lớp chuẩn bị cho tiết Viết bài văn tả cây cối tiếp theo (đọc trước 5 đề, chọn 1 đề, quan sát trước 1 loài cây).

- Học sinh quan sát tranh ảnh và nghe giáo viên giới thiệu.

- Học sinh nói về bộ phận của cây em chọn tả.

- Học sinh suy nghĩ viết đoạn văn vào vở hoặc vở bài tập, trình by kết quả bi làm .

VD: Những quả đào vừa chín trên cây trông thật thích mắt. Quả bầu bĩnh, bóng mọng, to bằng nắm tay trẻ con trông thật thích mắt. Phía cuống cái hạt lòi ra căng bóng chứa đầy nhân. Cả vườn dậy lên mùi đào chín thật ấm. Em với tay hái một trái đưa lên miệng cắn, thật đã cơn khát.

-Lắng nghe, thực hiện

Toán

Tiết 134: THỜI GIAN I. Mục tiêu

- Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều.

- Làm các BT 1 (cột 1, 2) BT 2. (BT1/cột 3,4; BT3 : HSKG) II. Các hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ : 5 phút

Yêu cầu học sinh nêu lại cách tính và công thức tính vận tốc và quãng đường.

v = s : t s = v x t 2. Bài mới: 32 phút

- Giới thiệu bài: Thời gian

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

HĐ1: Hướng dẫn hs tìm hiểu bài

* Bài toán 1: * Bài toán 1:

(23)

+ GV nêu bài toán 1 trong SGK trang 142

- GV tóm tắt, gọi hs đọc lại đề

+ Vận tốc 42,5 km/giờ cho biết điều gì?

+ Để biết ô tô đi qung đường 170km trong mấy giờ ta làm thế nào?

+ Để tính thời gian đi của ô tô ta làm thế nào?

H: Nêu cách tính thời gian?

GV ghi bảng và giải thích kí hiệu:

t = s : v

* Bài toán 2: GV nêu bài toán trong SGK

+ Yêu cầu HS dựa vào công thức để giải

+Gọi 1 HS lên bảng, cho lớp làm nháp.

+ Từ công thức tính vận tốc, ta có thể suy ra các công thức còn lại không?

Tại sao?

GV nhận xét và viết sơ đồ lên bảng:

Như vậy khi biết hai trong ba đại lượng : vận tốc, quãng đường, thời gian ta có thể tính được đại lượng thứ ba nhờ các công thức trên

HĐ2 Hướng dẫn học sinh làm bài luyện tập

Bài 1 : Yêu cầu HS đọc đề bài +Cho HS lm vào vở, 1 HS lm bảng

* GV hướng dẫn :

+ Ở mỗi trường hợp, đổi giờ ra cách gọi thông thường

2,5 giờ (2 giờ 30 phút) 2,25 giờ (2 giờ 15 phút) 1,75 giờ (1 giờ 45 phút)

+Gọi HS nêu lại công thức tính thời gian

+ Em có nhận xét gì về đơn vị của

S : 170km V : 42,5km/giờ T : … giờ ?

- 1 giờ ô tô đi được 42,5 km

170 : 42,5 = 4 (giờ) S : v = t

Quãng đường V.tốc T. gian - Ta lấy quãng đường chia vận tốc.

Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.

Bài toán 2:

Vận tốc: 36km/giờ Quãng đường : 42km Thời gian:. . . giờ ?

Giải

Thời gian đi của ca- nô là:

42 : 36 =

6

7( giờ)

6

7 giờ = 1

6

1 giờ = 1 giờ 10 phút Đáp số : 1 giờ 10 phút.

v = s : t

s = v t t = s : v Bài 1 : Viết số thích hợp vào ô trống : + HS làm bài vào vở.

- hs nêu

-Là những chữ số thập phân.

s(km) 35 10,35 108,5 81 v

(km/giờ

14 4,6 62 36

t(giờ) 2, 5

2,25 1,75 2,25

(24)

thời gian?

Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài.

+Gọi 2 HS ln bảng, HS ở lớp làm vào vở

-GV nhận xét, ghi điểm

Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài.

-Đề bài cho biết gì?

+ Đề bài hỏi gì?

+Gọi 1 HS ln bảng, HS ở lớp lm vở + Gọi HS đọc bài làm và giải thích cách lm.

-Nhận xét, ghi điểm.

3. Củng cố dặn dò 3 phút

+ Gọi HS nêu mối quan hệ giữa 3 đại lượng: vận tốc, qung đường và thời gian.

- Về nhà xem lại bài học qui tắc và công thức tính thời gian, chuẩn bị bài sau: luyện tập

Bài 2: HS đọc đề, tìm hiểu đề.

+ 2 HS lên bảng, HS ở lớp làm vào vở + HS nhận xét, chữa bài

Giải:

a) Thời gian đi của người đó là:

23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ) b) Thời gian chạy của người đó là:

2,5 : 10 = 0,25 (giờ)

Đáp số: a. 1,75 giờ b. 0,25 giờ.

Bài 3: HS đọc đề, tìm hiểu đề.

Máy bay bay với vận tốc: 860km/giờ Quãng đường : 2150km

Khởi hành : 8giờ 45 phút Máy bay đến nơi lúc:. . . giờ ? Giải

Thời gian bay hết quãng đường là:

2150 : 860 = 2,5 ( giờ) Đổi 2,5 giờ = 2 giờ 30 phút Máy bay đến nơi vào lúc:

8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 10 giờ 75 phút = 11 giờ 15 phút.

Đáp số: 11 giờ 15 phút.

-Hs nêu

-Thực hiện

_______________________________________

Ngày soạn:

Ngày dạy: Thứ sáu,ngày 20 tháng 03 năm 2015 Luyện từ và câu

(25)

Tiết 54: LIÊN KẾT CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI I. Mục tiêu

- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu ; thực hiện được yêu cầu các BT trong mục III

II. Đồ dùng:

- Bảng phụ viết đoạn văn ở bài tập 1.

III. Các ho t ạ động d y h c: ạ ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút

- Mời 2 học sinh nối tiếp nhau đọc thuộc lòng khoảng 10 câu ca dao, tục ngữ trong bài tập 2 của tiết Luyện từ và câu trước.

2. Bài mới : 30 phút

- Giới thiệu bài: Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thế nào là liên kết câu bằng từ ngữ nối, biết tìm các từ ngữ, các từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn, biết sử dụng các từ nối để liên kết câu.

HĐ1: Hướng dẫn hs tìm hiểu phần nhận xét

Bài tập 1 . Cho học sinh đọc yêu cầu của đề bài

- Giáo viên nhắc:

+ Các em đọc đoạn văn, đánh số thứ tự các câu văn.

+ Chỉ tìm từ ngữ nối ở 3 đoạn đầu hoặc 4đoạn cuối?

- Giáo viên mở bảng phụ để viết đoạn văn.

Miêu tả một em bé hoặc một chú mèo,, một cái cây, một dòng sông mà ai cũng miêu tả giống nhau thì không ai thích đọc. Vì vậy, ngay trong quan sát để miêu tả, người viết phải tìm ra cái mới, cái riêng.

- Giáo viên chốt lại : Sử dụng quan hệ từ hoặc, vì vậy để liên kết câu, người ta gọi đó là biện pháp dùng từ ngữ nối

- HS đọc.

- Học sinh lắng nghe.

Bài 1. Mỗi từ ngữ được in đậm dưới đây có tác dụng gì ?

- 1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm .

- Học sinh làm việc theo cặp.

+ Quan hệ từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với chú mèo trong câu 1.

+ Quan hệ từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2.

(26)

để liên kết câu.

Bài tập 2. Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 .

- Giáo viên nhắc lại yêu cầu: tìm thêm những từ ngữ mà em biết có tác dụng nối.

Ghi nhớ

- Cho học sinh đọc nội dung cần ghi nhớ trong sách giáo khoa.

- Mời 2 học sinh nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. (không nhìn SGK)

HĐ2: Hướng dẫn hs làm bài luyện tập

Bài tập 1 . Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập+ đọc bài Qua những mùa hoa.

Giáo viên giao việc:

+ Các em tự đọc thầm lại bài văn.

+ Tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong 3 đoạn văn đầu hoặc 4 đoạn văn cuối.

- Giáo viên phát bút dạ và phiếu cho một vài học sinh.

- Cho học sinh trình bày kết quả làm bài, GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài 2.Tìm thêm những từ ngữ mà em biết có tác dụng giống như cụm từ vì vậy ở đoạn văn trên.

- 1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

- Một số học sinh phát biểu ý kiến . VD: Tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngồi ra, mặt khác…

- 2 học sinh đọc.

- 2 học sinh nhắc lại

Bài tập 1. Đọc bài văn sau. Tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong ba đoạn văn đầu hoặc bónn đoạn văn cuối.

- 2 học sinh nối tiếp nhau đọc.

- HS lắng nghe.

- Cho học sinh làm bài.

- Những học sinh làm bài vào phiếu lên dán trên bảng lớp.

+ Từ ngữ có tác dụng nối trong 3 đoạn văn đầu:

Đoạn 1: nhưng nối câu 3 với câu 2.

Đoạn 2:vì thế nối câu 4 với câu 3, nối đoạn 2 với đoạn 1.Từ rồi nối câu 5 với câu 4.

Đoạn 3: nhưng nối câu 6 với câu 5,nối đoạn 3 với đoạn 2. Từ rồi nối câu 7 với câu 6.

+ Từ ngữ có trong 4 đoạn cuối

Đoạn 4: đến nối câu 8 với câu 7,nối đoạn 4 với đoạn 3.

Đoạn 5: đến nối câu 11 với câu 9,10;

từ sang, đến nối câu 12 với câu 9,10,11.

Đoạn 6: nhưng nối câu 13 với câu 12, nối đoạn 6 với đoạn 5, mi đến nối câu 14 với câu 13.

Đoạn 7: đến khi nối câu 15 với câu 14, nối đoạn 7 với đoạn 6,rồi nối câu 16 với câu 15.

Bài 2. Mẩu chuyện vui dưới đây có

(27)

Bài tập 2. Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập + đọc mẩu chuyện vui.

- Giáo viên giao việc:

+ Mỗi học sinh đọc lại mẩu chuyện vui.

+ Tìm chỗ dùng sai từ để nối . + Chữa lại chỗ sai cho đúng .

- Giáo viên dán lên bảng phiếu phô tô mẩu chuyện vui

*Từ nối dùng sai

- Bố ơi, bố có thể viết trong bóng tối được không?

- Bố viết được.

- Nhưng bố hãy tắt đèn đi và kí vào sổ liên lạc cho con.

3. Củng cố dặn dò 3 phút

- Mời học sinh đọc ghi nhớ về cách dùng từ ngữ nối để liên kết.

- Giáo dục hs biết sử dụng đúng những từ ngữ nối.

- Dặn học sinh ghi nhớ kiến thức vừa học để biết dùng từ ngữ nối khi viết câu, đoạn, bài, tạo nên những đoạn, bài viết có liên kết chặt chẽ.

một chỗ dùng sai từ để nối, em hãy chữa lại cho đúng:

- Một học sinh đọc thành tiêng,lớp đọc thầm.

- 1 học sinh ln lm trn bảng, học sinh cịn lại dng bt chì gạch trong sch gio khoa.

* Cách chữa

Thay từ nhưng bằng vậy hoặc vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì.

Hs đọc

- Thực hiện

_______________________________________

Toán

Tiết 135: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

- Biết tính thời gian của một chuyển động đều.

- Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường.

- Làm các bài tập 1, 2, 3. (BT 4: HSKG) II. Đồ dùng dạy- học :

- Bảng phụ ghi bài tập 1.

III. Các hoạt động dạy- học:

1. Kiểm tra bài cũ : 5 phút

+ HS nhắc lại công thức tính thời gian của 1 chuyển động

+ HS trình bày cách rút ra công thức tính vận tốc, quãng đường từ công thức tính thời gian và giải thích.

2. Bài mới: 32 phút

(28)

Giới thiệu bài : Luy n t p ệ ậ

Hoạt động cuả GV Hoạt động của HS

Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài

+ Cho 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở

* GV nhận xt .

Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài -Bài toán cho biết gì ?

-Bài toán hỏi gì ?

- Nhận xét.

+ Vì sao phải đổi 1,08m ra 108cm?

Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài.

-Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ?

* GV hướng dẫn : Khi tính xong, ghi tên đơn vị thời gian chính xác vào kết quả.

+ Gọi HS nu lại cơng thức tính thời gian.

- Nhận xét.

Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài.

-Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ?

* Nhận xét, ghi điểm.

Bài 1. Viết số thích hợp vào ô trống + 1 HS lm bảng, lớp làm vào vở

+ Yêu cầu HS đổi ra cách gọi thời gian thông thường

+ HS nh n xtậ

S (km) 261 78 165 96

V(km/giờ) 60 39 27,5 40

T (giờ) 4,35giờ 2giờ 6giờ 2,4 giờ Bài 2: HS đọc đề bài , tìm hiểu đề.

Con ốc sên bò với vân tốc: 12cm/phút Quãng đường : 1,08m

Thời gian:. . . . phút ?

+ HS ở lớp lm vở, 1 HS lm bảng + HS nhận xét, chữa bi

Bài giải

Đổi 1,08 m = 108 cm

Thời gian con ốc bò đoạn đường đó là:

108 : 12 = 9 ( phút) Đáp số: 9 phút - Vì đơn vị vận tốc là cm/ phút Bài 3: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.

Đại bàng bay được : 72 km Vận tốc : 96km/giờ

Thời gian:. . . giờ ?

+ 1 HS ln bảng, HS ở lớp lm vở + HS nhận xét

Giải

Thời gian để đại 28ang bay hết quãng đường 72 km là:

72 : 96 = 0,75 (giờ) hay 45 phút Đáp số: 0,75 giờ Bài 4: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.

Con rái cá bơi với vận tốc : 420m/phút Quãng đường : 10,5km

Thời gian : … phút ?

+ HS làm bài vào vở 1 cách, 2 HS làm bảng 2 cách

Giải:

Cách 1:

(29)

3. Củng cố dặn dò. 3 phút

- Muốn tính thời 29ang29 a làm thế nào?

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài : Luyện tập chung, làm bài ở vở BTT

Đổi 10,5 km = 10500 m

Thời gian để rái cá bơi quãng đường 10,5km là :

10500 : 420 = 25 (phút)

Đáp số: 25 phút Cách 2: Giải:

Đổi 420 m/ phút = 0,42 km/ phút Thời gian để rái cá bơi quãng đường 10,5km là :

10,5 : 0,42 = 25 (phút)

Đáp số: 25 phút - Lắng nghe

_______________________________________

Tập làm văn Tiết 54: TẢ CÂY CỐI

(Kiểm tra viết) I. Mục tiêu

- Học sinh viết được một bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ đặt câu đúng.

II. Đồ dùng dạy học:

- Giấy kiểm tra, Tranh ảnh chụp một số loài cây, trái theo đề bài.

III. Các ho t ạ động d y-h cạ ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút Kiểm tra việc chuẩn bị của HS 2. Bài mới: 32 phút

Giới thiệu bài:

Ở tiết tập làm văn trước, cô dặn các em về nhà đọc 5 đề bài văn và chọn 1 trong 5 đó.Trong tiết tập làm văn hôm nay,các em sẽ viết 1 bài văn hoàn chỉnh cho đề bài mình chọn

Hướng dẫn học sinh làm bài

- Cho học sinh đọc đề bài và gợi ý.

- Lắng nghe

- Hai học sinh nối tiếp nhau đọc đề bài và gợi ý.

(30)

- Cả lớp đđọc thầm lại.

- Giỏo viờn hỏi học sinh về sự chuẩn bị bài của mỡnh.

- Gọi một số học sinh trỡnh bày ý kiến về đề mỡnh chọn.

- Giỏo viờn treo tranh cú số cõy cối theo đề bài trờn bảng lớp để học sinh dễ quan sỏt.

-Cho học sinh làm bài

- GV lưu ý cho cỏc em về cỏch trỡnh bày bài văn, cỏch dựng từ đặt cõu và cần trỏnh 1 số lỗi chớnh tả cỏc em cũn mắc phải trong bài tập làm văn trước.

-Cho hs làm bài.Giỏo viờn theo dừi 3.Củng cố dặn dũ : 3 phỳt

-Nờu cấu tạo của một bài văn tả cõy cối ? - Dặn học sinh về nhà luyện đọc lại cỏc bài tập đọc, học thuộc lũng cỏc bài thơ (cú yờu cầu thuộc lũng) trong sỏch giỏo khoa Tiếng Việt 5, tập 2(từ tuần 19 đến tuần 27) để kiểm tra lấy điểm trong tuần ụn tập tới.

Chọn một trong cỏc đề bài sau:

1.Tả một loài hoa mà em thớch.

2. Tả một loại trỏi cõy mà em thớch.

3.Tả một giàn cõy leo.

4.Tả một cõy non mới trồng.

5.Tả một cõy cổ thụ.

- Một số học sinh trỡnh bày ý kiến về đề mỡnh chọn.

- HS quan sỏt tranh và làm bài

- Hs nhắc lại

- Lắng nghe

_______________________________________

SINH HOAẽT CUOÁI TUAÀN 27 I. Mục tiêu:

1- Nhaọn xeựt ủaựnh giaự caực hoaùt ủoọng tuaàn qua.

2- Reứn yự thửực pheõ vaứ tửù pheõ.

ẹeà ra caực hoaùt ủoọng tuaàn tụựi,phaựt ủoọng phong traứo thi ủua “Daùy toỏt-Hoùc toỏt…” chaứo mửứng ngaứy 26/3.

3- GDHS có ý thức trong học tập, trong mọi hoạt động. Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trờng lớp.

II. Đồ dùng dạy học:

1- GV: Nội dung buổi sinh hoạt.

2- HS: Sổ ghi chộp cỏc hoạt động tuần qua. Học sinh: ý kiến phát biểu.

III/ Các hoạt động dạy học:

1/Nhaọn xeựt ủaựnh giaự caực hoaùt ủoọng tuaàn qua:

-Lụựp trửụỷng ủieàu khieồn sinh hoaùt.

YÙ kieỏn nhaọn xeựt cuỷa caực toồ trửụỷng.

-YÙ kieỏn nhaọn xeựt cuỷa lụựp phoự hoùc taọp,cuỷa lụựp trửụỷng.

(31)

-Ý kiến phát biểu của các thành viên trong tổ.

*Giáo viên nhận xét chung:

-Nề nếp:Thực hiện nề nếp ra vào lớp tốt.

-Vệ sinh trong và ngoài lớp sạch sẽ.

-Hạnh kiểm:các em có tư tưởng đạo đức tốt, đi học chuyên cần.

-Học tập :Ý thức học tập khá tốt ,bài tập ở lớp và ở nhà có sự tiến bộ hơn.ø

-Các em chăm chỉ đi học phụ đạo.

*Nhược:

-Một số em học yếu như; ...mức tiến bộ còn rất chậm.

*Cách khắc phục:

-Phụ đạo thêm cho các em vào giờ truy bài và cuối các buổi học hàng ngày.

-Tăng cường kiểm tra,chấm chữa bài rèn kĩ năng tính toán, cách viết câu văn,đoạn văn cho các em.

*Nhận xét tuyên dương những học sinh học tốt trong tuần:

2/*Kế hoạch tuần tới:

-Duy trì nề nếp ra vào lớp.

-Tiếp tục phong trào thi đua chào mừng ngày 26/3.

-Tăng cường kiểm tra những học sinh yếu để đánh giá mức tiến bộ của mỗi em về chữ viết,kỹ năng làm bài..

-Thực hiện nghiêm túc chương trình tuần 27 theo thời khoá biểu . -Tiếp tục duy trì “Đôi bạn”học tập.

-Ôân tập,phụ đạo học sinh chuẩn bị thi giữa kì II 4/Củng cố:

Nhận xét tiết.

5/Dặn dò:-Thực hiện kế hoạch đã đề ra.

Nh

ận xét kí duyệt của BGH

...

...

...

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một

Khi làm kiểu bài này giáo viên cần lưu ý cho học sinh một số vấn đề sau - Đối với văn tả cảnh thiên nhiên, học sinh có thể chọn một trong số các trình tự tả :

Nh÷ng nô mai kh«ng ph« hång mµ ngêi xanh mµu ngäc bÝch... Mçi qu¶ cµ chua chÝn lµ mét mÆt trêi nhá

Trong bài văn miêu tả cây cối, mỗi đoạn văn có một nội dung nhất định, chẳng hạn: tả bao quát, tả từng bộ phận của cây hoặc tả cây theo từng mùa, từng thời

Với những cánh tay to xù xì không cân đối, với những ngón tay quều quào xoè rộng, nó như một con quái vật già nua cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương

Bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối T ập làm văn– Lớp 4 Bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối.. G D.. Tập

Cà chua thắp đèn lồng trong lùm cây nhỏ bé, gọi người đến hái.. Những quả

b,Tả sự thay đổi của cây sồi già theo thời gian từ mùa đông sang mùa xuân:.. Mùa đông cây sồi nứt nẻ,