• Không có kết quả nào được tìm thấy

QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS 2000 (Nâng cao)

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS 2000 (Nâng cao)"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

@Bách Khoa Aptech 2004

Trang 1

QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS 2000 (Nâng cao)

Gv : Nguyễn Văn Tẩn tannv@hcmut.edu.vn

Tài liệu tham khảo :

1. Hiện thực Windows 2000 Server, nxb Thống kê

2. E-book MCSE CDROM

@Bách Khoa Aptech 2004

Trang 2

Bài 01 : CÁC DỊCH VỤ MẠNG WINDOWS 2000

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 3

Các chủ đề chính

¨

Dịch vụ Cấp IP động DHCP

¨

Dịch vụ Tên miền DNS

¨

Dịch vụ Web, FTP Server (IIS 5.0)

¨

Dịch vụ Routing and Remote Access(RRAS)

¨

Dịch vụ Internet (NAT, Proxy…)

¨

Dịch vụ Mail (MDAEMON Mail Server)

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 4

Dịch vụ Cấp IP động DHCP

Khái niệm DHCP

Cài đặt và cấu hình DHCP Server

Cấu hình DHCP Client

(2)

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 5

Khái niệm DHCP

Yêu cầu cho DHCP DHCP Server

Cài dịch vụDHCP

Địa chỉIP tĩnh, subnet mask, default gateway Phạm vi IP sẽcấp cho Client

DHCP Clients

Windows 2000 Professional hay Windows 2000 Server Windows NT Server or Workstation 3.51 or later Windows 95 or Windows 98

Windows for Workgroups 3.11, running TCP/IP-32 Microsoft Network Client 3.0 for MS-DOS

LAN Manager 2.2c

Non-Microsoft operating systems

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 6

Khái niệm DHCP

„Khôngđược phép và dịch vụkhông thể khởiđộng bìnhđược (DHCP server2)

„Được phép và dịch vụ khởiđộng bình thường (DHCP server1)

DC

DC kikiểểmmtratra DHCP server DHCP server cóđượđượccphéphépp

Clients DHCP Server2 Domain Controller

DHCP Server1

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

Khái niệm DHCP

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

Khái niệm DHCP

DHCP Servers DHCP Client

11

1IP Lease RequestIP Lease Request

33

3IP Lease SelectionIP Lease Selection 22 2 IP Lease Offer IP Lease Offer

44 IP Lease 4 Acknowledgement

IP Lease Acknowledgement

(3)

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 9

Khái niệm DHCP

Sau 50 % (87.5 %) thời gianđược cấp

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 10

Cài đặt và cấu hình DHCP Server

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 11

Cài đặt và cấu hình DHCP Server

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 12

Cài đặt và cấu hình DHCP Server

DDàànhnhấnấnđđịịnhnhchochoccááccServersServers

(4)

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 13

Cài đặt và cấu hình DHCP Server

PhạPhạmmvịvịIP IP đưđượợcccấcấpp NhữNhữngngIPsIPsđãđãcấcấppchochoClientClient Nh

NhữữngngIPsIPsccấấppriêng(choriêng(chocácáccthithiếếttbbịị mạmạngng))

CáCáccthôngthôngssốốcủcủaaphạphạmmvivi Nh

Nhữữngngthôngthôngssốốcủcủaa toàtoànnDHCP ServerDHCP Server

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 14

Cài đặt và cấu hình DHCP Server

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

Cài đặt và cấu hình DHCP Server

Địa chỉIP của Router Địa chỉIP của DNS Server DNS Domain Name

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

Cài đặt và cấu hình DHCP Server

(5)

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 17

Cấu hình DHCP Client

ƒ TCP/IP Properties

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 18

Một số lệnh liên quan đến DHCP

ƒ Tạo máy con chọn Start/Run/cmd

ƒ Ipconfig : hiển thi

IP Address. . . : 192.168.0.10 Subnet Mask . . . : 255.255.255.0 Default Gateway . . . : 192.168.0.1

ƒ Ipconfig /all : Hiển thị đầyđủthông tin của TCP/IP

ƒ Ipconfig /relase : Trảthông tin TCP/IP cho DHCP server

ƒ Ipconfig /renew : Lấy lại thông tin TCP/IP từDHCP server

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 19

Câu hỏi bài tập

1. Trước khi càiđặt Dịch vụDHCP trên Windows 2000 Server, cần thiết lập các thành nào sau

a. Địa chỉIP tĩnh, subnet mask và default gateway

b. Subnet mask và DNS

c. Địa chỉIP tĩnh và ,DNS

d. Subnet mask và default gateway

2. Sau khi tạo Scope làm thếnàođểhiệu chỉnhđịa chỉmạng

a. Xóa và tạo lại Scope

b. Hiệu chỉnh bình thường bằng cách nhậpđịa chỉmạng mới

c. Hiệu chỉng Subnet Mask

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 20

Bài tập thực hành

Windows 2000 Sever, tạo Scope với các yêu sau Scope Name : Tên bộphận (Ví dụ: Phòng kếtoán) IP Address Range : 192.168.0.33-192.168.0.62 Lengh : 27 (bits)

Subnet mask : 255.255.224.0

Add Exclusions : 192.168.0.33 – 192.168.0.40 Lease Duration : 7 days

Scope Options :

Router : 192.168.0.33

DNS Domain Name : bk-atech.edu.vn DNS Server : 192.168.0.34, 192.168.0.35 Windows 2000 Professional

Dùng các lệnh liên quanđểkiểm tra sựcấp phát DHCP

(6)

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 21

Các chủ đề chính

Dịch vụ Tên miền DNS

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 22

Dịch vụ Tên miền DNS

Khái niệm DNS

Càiđặt và cầu hình DNS Server Càiđặt và cầu hình DNS Client Tích hợp giữa DHCP và DNS

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

Khái niệm DNS

Hệthống tên miền (DNS : Domain Name System) : Địa chỉIP là số khó nhớnên hệthống mẫu tựcó tính gợi nhớcaođược dùngđể đặt tên cho máy tính trong mạng (Host)

Cấu trúc DNS :

Gồm nhiều phần cách nhau dấu “.”

Có ít nhất 2 phần : Second-Level.top-level DNS <=255 kí tự, mỗi phần <=63 kí tự Host : Server.training.microsoft.com.

Computer Name DNS Domain Name

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

Khái niệm DNS

(7)

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 25

Khái niệm DNS

DNS là hệthống cơsởdữliệu chứa tên của máy tính trong miền Cơsởdữliệu là những record ánh xạtên máy tính Host thànhđịa chỉ IP tươngứng

Khi mộtứng muốn tìmđịa chỉIP ứng với tên host đểtruyền thống Chương trìnhứng dụng sẽgọi thủtục có tên Resolver với tham số là tên Host

Resolver sẽgởi 1 gói dữliệu thông qua giao thức UDP đến DNS Server

DNS Server tiến hành tìmđịa chỉIP ứng với tên Host yêu cầu phân giải trong cơsởdữliệu của nó và trảvềcho Resolver

Resolver trảvềchoứng dụng vừa yêu cầu.

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 26

Phân giải tên miền thành IP

DNS client DNS Server

Địa chỉIP của server.company.com?

Địa chỉIP của

server.company.com? Server.company.com là 137.105.21.5 Server.company.com

là 137.105.21.5

SD P110

Professional Workstation 5000 SD P110

Professional Workstation 5000

SD P110

Professional Workstation 5000 SD P110

Professional Workstation 5000

Khái niệm DNS

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 27

Khái niệm DNS

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 28

Khái niệm DNS

Kiểu yêu cầu phân giải :Recursive(Đệquy) vàIterative(tương tác)

Recursive

Iterative

(8)

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 29

Khái niệm DNS

Kiểu yêu cầu phân giải tên www.microsoft.com

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 30

Khái niệm DNS

Kiểu tìm kiếm phân giải

Forward Lookup

DNS Server IP address for hcmut.edu.vn?

IP address for hcmut.edu.vn?

IP address = 172.28.1.2 IP address = 172.28.1.2

Reverse Lookup

DNS Server Name for 172.28.1.2?

Name for 172.28.1.2?

Name = hcmut.edu.vn Name = hcmut.edu.vn

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

Khái niệm DNS

Trong không gian tên DNS, Zones lưu trữtên của một hay nhiều domain của DNS. DNS Zones là những phần tên miền liên tục của không gian tên DNS

Thông tin của DNS Zones là những record gồm tên Host vàđịa chỉIP được lưu trong DNS server, DNS server quản lý và trảlời những yêu cầu từclient liên quanđến DNS Zones này

Windows 2000 hỗtrợDNS động(DDNS) cho phép Client cập nhật thông tin một cách tự động

Kiểu Zones

Standard zones(Mạng ngang hàng) Primary zone(Zone chính) Secondary zone

(Zone dựphòng)

Primary Secondary Change

Change

Zone Transfer

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

Khái niệm DNS

Active Directory Integrated zones : là DNS zones chính, được lưu nhưmộtđối tượng trong cơsởdữliệu của AD, nó cũngđược tạo bản saođến những DNS zones khác nếu cơsởdữliệu trong DNS thayđổi

(9)

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 33

Khái niệm DNS

Active Directory Integrated Zones

Change

Change ChangeChange ChangeChange

Zone Transfer

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 34

Khái niệm DNS

Lợi ích củaActive Directory Integrated zones

Dung sai lỗi vì cơsởdữliệu DNS zones đều chứa trên tất cả những DC

Cho phép việc cập nhật tự động cơsởdữliệu DNS zones bảo mật ( secure updates) : chỉcó những client logon vào mạng mớiđược cập nhật

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 35

Khái niệm DNS

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 36

Khái niệm DNS

Các kiểu bản ghi DNS (Record)

A(Host Name) : Địa chỉIP –> Host Name PTR( Pointer) : Địa chỉIP <– Host Name

SOA(Start Of Authority): DNS server đầu tiên có quyền trảlời yêu cầu DNS đến Client

NS(Name Server) : Máy chủquản lý DNS zone CNAME : Tên thay thế(biệt danh)

SRV: Bản ghi xácđịnh DC và tài nguyên (Services)

MX : Xácđịnh Mail Server nhận mail choi domain tươngứng

(10)

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 37

Cài đặt và cầu hình DNS Server

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 38

Cài đặt và cầu hình DNS Server

Tạo DNS Zone

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

Cài đặt và cầu hình DNS Server

Tạo các Record trong Zone

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

Cài đặt và cầu hình DNS Server

Chuyểnđổi kiểu DNS zone

(11)

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 41

Cài đặt và cầu hình DNS Server

Windows 2000 hỗtrợcập nhật tên Host động(Dynamic DNS) từDNS Client

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 42

Tích hợp giữa DHCP và DNS

DHCP server sẻcung cấp tên host và IP cho DNS sever

Win2K only Win2K only

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 43

Tích hợp giữa DHCP và DNS

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 44

Cài đặt và cầu hình DNS Client

Thiết lập DNS Client và DNS suffix Cấu hìnhđộng dùng DHCP

Cấu hình tĩnh

(12)

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 45

Các lệnh liên quan DNS

Nslookup

NslookupDNS Name

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 46

Câu hỏi bài tập

1. Mô tảcách hoâtđộng của yêu cầuRecursive(Đệquy) và Iterative(tương tác) ?

2. DNS zone là gì ? Có những kiểu DNS zone nào ?

3. Standard zones(Primary và Secondary) được dùng trong mô hình

a. Workgroup

b. Domain

c. CảWorkgroup và Domain

4. Active Directory Integrated zones được dùng trong mô hình

a. Workgroup

b. Domain

c. CảWorkgroup và Domain

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

Bài tập thực hành

Windows 2000 Server, càiđặt và cấu hình DNS Server nhưsau Kiểu DNS zone là Standard Primary zone

Tên DNS zone : bk-aptech.edu.vn

Thiết lập cho phép DNS client, DHCP cập nhật thông tin tự động Tạo ra các record sau

Server01 A 192.168.0.36

www CNAME Server01

FTP CNAME Server01

Server02 A 192.168.0.37

Mail CNAME Server02

Pop3 CNAME Server02

Windows 2000 Professional : Dùng các lệnh liên quanđểkiểm tra

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

Các chủ đề chính

Dịch vụ Web, FTP Server (IIS 5.0)

(13)

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 49

Dịch vụ Web, FTP Server (IIS 5.0)

Khái niệm IIS 5.0

Cài đặt và cấu hình Web Server Cài đặt và cấu hình FTP Server

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 50

Khái niệm IIS 5.0

IIS làứng dụng có chức năng thiết lập và quản trịcác Trạm dịch vụmạng như

Web (Web Server) FTP (File Transfer Protocol) SMTP (Simple Mail transfer Protocol) IIS hoạtđộng hiệu năng (Performance), Bảo mật thông tin và tin cậy (Reliability)

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 51

Khái niệm IIS 5.0

Tạo nhiều sites trên Server

Mỗi site có 3 thành phần gắn liền:

1 port number, IP address

Host header name (Tên miền)

Process Throttling

Giới hạn thời gian CPU dành xửlý cho IIS Bandwidth Throttling

Giới hạn băng thông cho các dịch vụ Netcard

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 52

Cài đặt và cấu hình Web Server

(14)

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 53

Mô hình hoạtđộng

Giao thức sửdụng là HTTP, cổng mặcđịnh là 80

Web client cònđược gọi là web browser mà tiếng Việt gọi là trình duyệt.

Web server là nơi lưu trữcác hypermedia, tạo cho các máy tính khác có khảnăng sửdụng tài liệuấy

Cài đặt và cấu hình Web Server

www.yahoo.com

reply

Web client Web server

Data

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 54

Cài đặt và cấu hình Web Server

Một sốthuật ngữ

Web: chương trình gồm nhiều tài liệu hypertext document hay hypermedia

Tài liệu siêu văn bản(hypertext document) là tài liệu có siêu liên kết (hyperlink) với tài liệu siêu liên kết khác

Siêuđa phương tiện(Hypermedia) : liên kết các file đồhọa, âm thanh, video.

Web page: Trang Web – tài liệuđược viết bằng ngôn ngữsiêu văn bản, truy cập qua nghi thức HTTP

Web Site:

Tập hợp các trang web đặt tại một máy tính Mỗi Web site có một tên gợi nhớtrên Internet Chứa hàng chụcđến hàng trăm ngànweb page

Home Page: “trang chủ”, “trang nhà”, “trang gốc”Ætrang giới thiệu của một Web Site

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

Cài đặt và cấu hình Web Server

Tạo Website

Tạo nhiều Website trên 1 Webserver: Mỗi Website có 1 Sốhiệu cổng (TCP Port)

Hay 1 định danh(Host header name )

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

Cài đặt và cấu hình Web Server

Tạo thưmục ảo Web Site

(15)

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 57

Cài đặt và cấu hình Web Server

Hiểu chỉnh

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 58

Cài đặt và cấu hình Web Server

Hiệu chỉnh

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 59

Cài đặt và cấu hình Web Server

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 60

Cài đặt và cấu hình FTP

Khái niệm

FTP (File Transfer Protocol): Giao thức truyền nhận file tin cậy trên Internet, cổng mặcđịnh là 21(TCP port).

Dịch vụ được dùngđểtraođổi thông tin, tài liệu, phần mềm có tính phổ dụng giữa các user trong hệthống.

Mô hình hoạtđộng

FTP Server FTP client

USER

FTP DATA

FTP client

ADMIN PUT

GET

(16)

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 61

Cài đặt và cấu hình FTP

Các thuật ngữ

FTP Server: FTP site, nơi lưu trữcác File cho phép user dùng giao thức FTP để đăng nhập và truyền tải File.

FTP Client: phần mềm dùng truy cập FTP Server đểtruyền nhận dữliệu.

Đểdùngđược dịch vụFTP thông thường người dùng phải có mộttài khoản(gồm username và password) được người quản trịFTP server cấp.

Một sốFTP server cho phép truy xuất mà không cần tài khoản. Trường hợp này cần dùng tài khoản nặc danh (anonymous)

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 62

Cài đặt cấu hình FTP

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

Cài đặt cấu hình FTP

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

Cài đặt cấu hình FTP

(17)

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 65

Cài đặt cấu hình FTP

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 66

Cài đặt cấu hình FTP

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 67

Cài đặt cấu hình FTP

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 68

Câu hỏi bài tập

1. Hãy vẽmô hình hoạtđộng của dịch vụWeb và cho biết giao thức, giá trịcổng mặcđịnh (TCP port) mà dịch vụsửdụng ?

2. Với Windows 2000 Server IIS5.0, có thểtạo nhiều Web sites trên một Web server?

(18)

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 69

Bài tập thực hành

1. Tạo 2 Web sites trên Windows 2000 Server IIS5.0 với tên DNS là www.bk-aptech.edu.vn

a. Web site 1

ƒ Dùng default Web Site vàđặt tên: Web Công ty

ƒ TCP port: Mặcđịnh (80)

ƒ Host header name

:

www.bk-aptech.edu.vn

ƒ Home Directory : E:\InetPub\Publics\Websites

ƒ Virtual Directory : D:\hoso

ƒ Security Account

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 70

Bài tập thực hành

b. Web site 2

ƒ Tên Web Site : nhanvien

ƒ TCP port: 8081

ƒ Host header name

:

www.bk-aptech.edu.vn

ƒ Home Directory: E:\InetPub\webnhanvien

ƒ Security Account: Những Account xác thực

ƒ Granted Access : 192.168.0.64/255.255.255.224 và

ƒ 192.168.0.96/255.255.255.224

2. Windows 2000 Professional : Dùng Internet Explore kiểm tra

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

Câu hỏi bài tập

1. Hãy vẽmô hình hoạtđộng của dịch vụFTP và cho biết giao thức, giá trịcổng mặcđịnh (TCP port) mà dịch vụsửdụng ?

2. Với Windows 2000 Server IIS5.0, có thểtạo nhiều FTP sites trên một FTP server?

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

Bài tập thực hành

1. Tạo 2 FTP sites trên Windows 2000 Server IIS5.0 với

a. FTP site 1

ƒ Dùng default FTP Site vàđặt tên: nhanvien

ƒ TCP port : Mặcđịnh

ƒ Home Directory : E:\InetPub\Publics

ƒ Virtual Directory : D:\thongbao

ƒ Quyền truy xuất

ƒ Security Account

ƒ Granted Access :

192.168.0.64/255.255.255.224

(19)

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 73

Bài tập thực hành

b. FTP site 2

ƒ Tên FTP Site : Quantri

ƒ TCP port : 2121

ƒ Home Directory : E:\InetPub\Admin

ƒ Quyền truy xuất

ƒ Security Account : Những Account xác thực

ƒ Granted Access :

192.168.0.96/255.255.255.224

2. Windows 2000 Professional : Dùng Internet Explore hay Ftp_WsPpro kiểm tra

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 74

Các chủ đề chính

Dịch vụ Routing and Remote Access(RRAS)

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 75

Dịch vụ Routing and Remote Access

IP Routing (Định tuyến)

¨

Khái niệm bộ định tuyến (Router)

¨

Cấu hình giao diện (Card mạng)

¨

Cấu hình Windows 2000 Router Remote Access (Truy xuất từ xa)

¨

Giới thiệu RAS

¨

Cài đặt và cấu hình RAS server

¨

Cài đặt và cấu hình RAS Client

¨

Giám sát Remote Access Clients

¨

Hiện thực mạng riêng ảo VPN(Virual Private Network )

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 76

Khái niệm bộ định tuyến (Router)

Windows 2000 Server cho phép xấy dựng bộ định tuyến “mềm” (PC Router) đểnối 2 hay nhiều mạng IP

(20)

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 77

Khái niệm bộ định tuyến (Router)

Tìmđường (IP routing) : Khi gói dữliệu gởiđến Router, Router xác địnhđườngđi trên bảng tìmđường (Routing Table) và gởi gói dữliệu đi

Bảng tìmđường (Routing Table) : Được lưu và quản lý tại Router, chứa tất cảcácđườngđiđến các mạng mà Router biếtđược

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 78

Khái niệm bộ định tuyến (Router)

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

Khái niệm bộ định tuyến (Router)

Những thành phần của Routing Table

Network destination : Địa chỉmạngđíchđến Netmask : mặt nạmạng con

Gateway : Cổng ra (một Router khác)

Interface : Địa chỉIP của giao diện mạngđíchđến(Địa chỉcard mạng giao diện)

Metric : Chỉra sốRouters có trênđườngđiđến mạngđích Những thành phần mặc nhiên của Routing Table

Network destination: 0.0.0.0 -> Gateway: Default Gateway Network destination : 127.0.0.0 Địa chỉLoopback

Network destination : 224.0.0.0 Địa chỉMulticast

Network destination : 255.255.255.255 Địa chỉBroadcast

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

Cấu hình giao diện (Card mạng)

Thayđổi tên giao Card mạng

(21)

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 81

Cấu hình giao diện (Card mạng)

Cấu hình IP cho card mạng

Các vùngđịa chỉIp giảvàđược dùng trong Intranet.

Nhữngđịa chỉIP này khôngđượcđịnh tuyến trên Internet ) Lớp A: 10.xx.xx.xx , Địa chỉ: 10.0.0.1 to 10.255.255.254 Lớp B: 172.16.xx.xx - 172.32.xx.xx , Địa chỉ: 172.16.0.1 to 172.31.255.254

Lớp C: 192.168.xx.xx, Địa chỉ: 192.168.0.1 to 192.168.255.254

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 82

Cấu hình Windows 2000 Router

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 83

Cấu hình Windows 2000 Router

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 84

Cấu hình Windows 2000 Router

(22)

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 85

Cấu hình Windows 2000 Router

Xây dựng bảng tìmđường Tĩnh bằng cách tạo bảng tìmđường (Static Routing)

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 86

Cấu hình Windows 2000 Router

Tìmđườngđộng(Dynamic Routing)

Xây dựng bảng tìmđường bằng cách học hỏi những mạng khác một cách tựđộng

Dùng một trong số các giao thức tìm đường như là Routing Internet Protocol (RIP) hay Open Shortest Path First (OSPF).

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

Cấu hình Windows 2000 Router

Cài giao thức RIP

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

Cấu hình Windows 2000 Router

(23)

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 89

Cấu hình Windows 2000 Router

Hiển thịbảng tìmđường

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 90

Giới thiệu RAS

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 91

Giới thiệu RAS

RAS cho phép Client ởxa kết nối và truyền thống dữliệu với mạng LAN công ty thông qua RAS Server bằng : Line điện thoại (analog modems, Integrated Services Digital Network (ISDN) adapters, and digital subscriber line (DSL) modems.

Tạo kênh kết nối riêng giữa Client ởxa với LAN dùngđường truyền Internet(Mạng riêngảo :VPN)

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 92

Giới thiệu RAS

Kiểu kết nối Dial-up Connections Virtual Private Network Connections

(24)

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 93

PPTP or L2TP

NetBEUI

TCP/IP IPX/SPX

PPP

or or

Giới thiệu RAS

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 94

Cài đặt và cấu hình RAS server

Chọn giao diện LAN cho Remote Client truyền thống

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

Cài đặt và cấu hình RAS server

Ấnđịnh IP cho Remote Client dùng DHCP servern hay chỉra dãy IP

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

Cài đặt và cấu hình RAS server

Thiết lập cho User Dial-in

(25)

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 97

Cài đặt và cấu hình RAS server

Giao thức truyền thông giữa Remote Client và RAS Server

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 98

Cài đặt và cấu hình RAS server

Thiết lập Nhập nhiều lines kết nối thành 1 line (Multilink) và tự động nhập hay ngắt line với BAP(Bandwidth Allocation Protocol)

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 99

Cài đặt và cấu hình RAS server

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 100

Cài đặt và cấu hình RAS Client

(26)

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 101

Giám sát và quản lý Remote Access Clients

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 102

Hiện thực mạng riêng ảo VPN

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

Hiện thực mạng riêng ảo VPN

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

Hiện thực mạng riêng ảo VPN

(27)

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 105

Hiện thực mạng riêng ảo VPN

Thiết lập cổng VPN

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 106

Hiện thực mạng riêng ảo VPN

Cấu hình RAS Client đến RAS VPN Server

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 107

Internet or LAN Corporate LAN Hiện thực mạng riêngảo VPN

PPTP

PPP PPTP

PPP IP

PPTP

PTSN Internet Corporate LAN

PPTP client ISP server PPTP server

SD P110

Professional Workstation 5000 SD

P110

Professional Workstation 5000 SD

P110

Professional Workstation 5000 SD P110

Professional Workstation 5000

SD P110

Professional Workstation 5000

PPTP client PPTP server

PTSN Internet Corporate LAN

SD

P110

Professional Workstation 5000

SD

P110

Professional Workstation 5000

Any Remote client ISP server/PPTP client PPTP server

SD

P110

Professional Workstation 5000

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 108

Câu hỏi bài tập

1. Các lệnh liên quan :

1. route print : hiển thịthông tin bảng tìmđường

2. Route add [NetID] Mask [subnetmask] [gateway] : tạo bảng tìmđường tĩnh

2. Bảng tìmđường là gì ? Liệt kê những thành phần trong bảng tìmđường và ý nghĩa của nó ?

3. Những giao thức nàođược dùng cho RAS

‰ PPP

‰ SLIP

‰ L2TP

‰ PPTP

4. Những giao thứcđược dùng cho VPN

‰ PPP

‰ SLIP

‰ P2TP

‰ LPTP

(28)

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 109

Câu hỏi bài tập

1. Xây dựng Windows 2000 Router (theo yêu cầu bài tập)

2. Xây dựng Windows 2000 RAS Server (theo yêu cầu bài tập)

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 110

Các chủ đề chính

Dịch vụ Internet (NAT, Proxy…)

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

Dịch vụ Internet (NAT, Proxy…)

Kết nối LAN công ty với Internet dùngRouter Kết nối LAN công ty với Internet dùngFireWall Kết nối LAN công ty với Internet dùngNAT

Kết nối LAN công ty với Internet dùngInternet Connection Sharing

Kết nối LAN công ty với Internet dùngProxy Server

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

Kết nối LAN công ty với Internet dùng Router

(29)

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 113

Kết nối LAN công ty với Internet dùng FireWall

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 114

Kết nối LAN công ty với Internet dùng NAT

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 115

Kết nối LAN công ty với Internet dùng Internet Connection Sharing

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 116

Kết nối LAN công ty với Internet dùng Proxy Server

(30)

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 117

Bài tập thực hành

1. Càiđặt và cấu hình Windows 2000 NAT (RRAS)

2. Càiđặt và cấu hình Proxy Server dùng Winroute(hay Wingate,ISA, CheckPoint..)

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 118

Ôn tập và hỏi đáp

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

Các chủ đề chính

Dịch vụ Mail (MDAEMON Mail Server)

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

Dịch vụ Mail (MDAEMON Mail Server)

Khái niệm

Giới thiệu MDAEMON Mail Server

Càiđặt và cấu hình MDAEMON Mail Server Cấu hình Mai Client đểnhận/gởi mail

(31)

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 121

Mail Box

Khái niệm

Electronic Mail (E-mail): Thưtínđiện tử.

Cơchếgiúp gửi và nhận thưqua mạng máy tính.

Dùng giao thức và (cổng) SMTP(25), POP3(110), IMAP4(143) Mô hình hoạtđộng

MTA Mail client

MTA MTA

X.Y.Z

Mail Box

Mail client

Mail Server Mail Server

Internet

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 122

Khái niệm

Thời gian chuyển và phát thư:

Thời gian chuyển thư đếnđiểm nhận: phụthuộc vào kết nối mạng

Thờiđiểmđọc thư: phụthuộc vào người sửdụng Nhận xét:

Dịch vụE-mail không là dịch vụEnd-to-End.

Hoạtđộng theo Cơchế lưu trữvà chuyển tiếp (Store – Forward).

Địa chỉE-mail:

Cấu trúc: username@maildomain Ví dụ: tannv@hcmut.edu.vn

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 123

Giới thiệu MDAEMON Mail Server

MDeamonlà phần mềmđược thiết kế đểdùng cho mạng LAN và Internet Email. Có 2 phiên bản :

MDaemon Standardgiúp các doanh nghiệp vừa và nhỏcông cụ mail server mạnh vàđa năng, cho phép các tổchức nhận thưtừ hộp thưcủa nhà cung cấp dịch vụInternet (ISP) không cần sử dụng các phương tiện tốn kém nhưgateway, router hoặcđường truyền chuyên dụng.

MDeamon Promangđầyđủcác tính năng của Standard cộng thêm hai cấpđộtính năng: HỗtrợIMAP4 và nhiều Domain.

Cácđặc trưng

Quản lý từxa : Dùng chương trình MDConfig của MDaemon, có thểtheo dõi và thayđổi tính năng của MDaemon từWebConfig tạo khảnăng cấu hình các file dữliệu của MDaemon, WorldClient và RelayFax. WebConfig kiểm tra tình trạng hoạtđộng của WorldClient Standard, cập nhật và bổsung danh sách account từ bất kỳtrình duyệt Web nào.

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 124

Giới thiệu MDAEMON Mail Server

Cácđặc trưng

Tích hợp hệthống

MailScan cho MDaemon- cung cấp chương trình chống virus cho toàn mạng xuất phát từMDaemon Mail server. Phần mềm này có khả năng tự động cập nhật và tự định lại cấu hình với thông tin chống virus mới nhất. MailScan ngăn cản các nội dung không hợp lệtruyền vào mạng.

Relay Fax- là phần mềm mạnh hoạtđộng nhưmột Email-fax và fax-Email gateway dựa trên mô hình client/server, cho phép người dùng mạng cục bộvà mạng từxa sửdụng máy fax bằng việc tích hợp với hệthống Email sẵn có. Relay Fax bao gồm cácđặc tính:

Email kèm fax, chỉnh trang, tự động dò tìm modem và nhiều tính năng khác.

WorldClient Pro- là giải pháp Web-base Email chuyên nghiệp giúp bạn có thểnhận thưbất kỳnơi nào. Khảnăng dễtích hợp với hầu hết các mail server, WorldClient Pro cho phép người dùng truy cập đến tài khoản Email….

(32)

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 125

Cài đặt và cấu hình MDAEMON Mail Server

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 126

Cài đặt và cấu hình MDAEMON Mail Server

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

Cài đặt và cấu hình MDAEMON Mail Server

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

Cài đặt và cấu hình MDAEMON Mail Server

(33)

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 129

Cài đặt và cấu hình MDAEMON Mail Server

Staticstics and Tools : Tools chứa những công cụcấu hình, Staticstics chứa 2 phần (Staticstics, Queued Mail, Servers)

Staticstics : hiển thịtrạng thái của mail gửi/nhận queued mail : Chứa những mail chưa gởi/nhận

Servers : Hiển thịtrạng thái của dịch vụ(Active và Inactive)

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 130

Cài đặt và cấu hình MDAEMON Mail Server

Khung giám sát sựkiện và thônđiêp mail (Message and Event Tracking)

System : Hiển thịnhững tiến trình khởiđộng mail

Routing : Hiển thịthông tin tìmđường chuyển mail (nhưTo, From, Message ID..)

Content Filter : Hiển thịthông tin lọc mail

AntiVirus : Nếu cài MDaemon AntiVirus, hiển thịthông tin chống virus

AntiSpam : Hiển thịthông tin chống bom mail

WorldClient : Hiển thịthông tin hoạtđộng của WorldClient

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 131

Cài đặt và cấu hình MDAEMON Mail Server

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 132

Cài đặt và cấu hình MDAEMON Mail Server

Thiết lập miền mail chính(Primary Domain):Setup/Primary Domain

(34)

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 133

Cài đặt và cấu hình MDAEMON Mail Server

Thiết lập miền mail chính(Primary Domain):Setup/Primary Domain

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 134

Cài đặt và cấu hình MDAEMON Mail Server

Thiết lập những miền mail khác(Secondary Domain):Setup/Secondary Domain - Nếu công ty có nhiều miền Mail

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

Cài đặt và cấu hình MDAEMON Mail Server

Thiết lập Webmail : Setup/WorldClient Server, cho phép user nhận/gởi mail thông qua Web

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

Cài đặt và cấu hình MDAEMON Mail Server

Quản lý tài khoản mail : Accounts/Account Managers

(35)

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 137

Cài đặt và cấu hình MDAEMON Mail Server

Tạo tài khoản

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 138

Cài đặt và cấu hình MDAEMON Mail Server

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 139

Cài đặt và cấu hình MDAEMON Mail Server

Tạo Mailling List

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 140

Cấu hình Mai Client để nhận/gởi mail

Dùng trình nhận/gởi mail chuyên dùng nhưOutlook, Netscape Messenger..

(36)

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 141

Cấu hình Mai Client để nhận/gởi mail

Webmail

@Bách Khoa Aptech 2004 Trang 142

Bài tập

1. Vẽmô hình hoạtđộng của dịch vụMail, cho biết các giao thức mail và cổng mặc nhiên ?

2. Tạo các records cho Mail

Mail Alias Server

Pop3 Alias Server

Webmail Alias Server

3. Càiđặt và cấu hình MDAEMON Mail Server

Primary Domain : Bk-aptech.edu.vn

Tạo những Accounts mail: tenHV1, tenHV2 mật mã 123456

Tạo mail alias : tenHocVien1-> tenHV1; tenHocVien2-> tenHV2

Tạo mail list có tên lopmang@Bk-aptech.edu.vn với các thành viên là tenHV1, tenHV2

Export/inport tài khoản

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

Bài tập

Thực hiện gởi/nhận mail Dùng trình Outlook Express Dùng Webmail

Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech

Ôn tập và hỏi đáp

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Khi trở thành thành viên của OCLC, tức là thư viện đã tham gia mạng lưới thư viện toàn cầu, kết nối tới hàng chục nghìn thư viện tại các quốc gia trên thế giới, tham

Dựa vào các nghiên cứu sơ bộ của tác giả về các nhân tố ảnh hướng đến quyết định lựa chọn sử dụng dịch vụ Quản trị Fanpage và mô hình nghiên cứu liên quan đến hành vi

Song song với sự phát triển đó, để đảm bảo nguồn thu cho NSNN theo tiêu chí của ngành thuế “thu đúng, thu đủ, kịp thời” thì người nộp thuế và hệ thống kiểm soát thuế cùng

quy mô doanh nghiệp, độ tuổi, tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận quá khứ, năng suất và tính liên kết ngành liên quan đến lợi nhuận của công ty như thế nào nhằm

Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục đích xác định chỉ số thể hiện mức hiệu quả kỹ thuật và các nhân tố tác động lên chỉ số này cho các doanh nghiệp nhỏ và

- Chỉ đạo các NHTM tập trung hỗ trợ cho vay đối với các lĩnh vực ưu tiên, trong đó có DNNVV; hỗ trợ các doanh nghiệp gặp khó khăn trong hoạt động sản

Việc tìm hiểu mức độ hài trong công việc của nhân viên, những yếu tố làm cho nhân viên cảm thấy hài lòng cũng như xem xét mức độ khác biệt của những yếu tố đó so với các

A. người quản trị mạng máy tính B. người quản trị mạng xã hội C. nhà cung cấp dịch vụ Internet D. Một mạng kết nối các hệ thống máy tính và các thiết bị với nhau giúp