• Không có kết quả nào được tìm thấy

ĐẠI TỪ

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ " ĐẠI TỪ"

Copied!
25
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

ĐẠI TỪ

TIẾT 15:

Lớp 7A

(2)

KIỂM TRA BÀI CŨ

Từ láy có mấy loại?

- Đó là những loại nào?

- Cho ví dụ?

Ghi nhớ từ láy

(3)

Đáp án

• Từ láy có 2 loại:

• + Từ láy toàn bộ : các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn, nhưng cũng có một số trường hợp tiếng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối (để tạo sự hài hòa về âm thanh) . VD xanh xanh,

đo đỏ….

• + Từ láy bộ phận, giữa các tiếng có sự giống

nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần. VD: mềm

mại, ti hí….

(4)

ĐẠI TỪ

Ti t 15ế

(5)

I. Thế nào là đại từ?

1. Ví dụ:

a) Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương nhau. Phải nói em tôi rất ngoan. Nó lại khéo tay nữa.

(Khánh Hoài)

b) Chợt con gà trống ở phía sau bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh. Tiếng dõng dạc nhất xóm.

(Võ Quảng)

(6)

c) Mẹ tôi giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra:

- Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi.

Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi.

(Khánh Hoài) d) Nước non lận đận một mình,

Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.

Ai làm cho bể kia đầy,

Cho ao kia cạn cho gầy cò con?

( Ca dao)

(7)

a) Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương nhau. Phải nói em tôi rất ngoan.

Nó lại khéo tay nữa.

b) Chợt con gà trống ở phía sau bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm.

CN

PN (DT)

(8)

c) Mẹ tôi giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra:

- Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi

Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi.

d) Nước non lận đận một mình,

Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.

Ai làm cho bể kia đầy, Cho ao kia cạn cho gầy cò con?

PN (ĐT)

CN

(9)

d)

Người học giỏi nhất lớp là nó

e) Cây tre Việt Nam nhũn nhặn, thủy chung, bất khuất. Con người Việt Nam

cũng đẹp vậy.

VN

PN(TT) PN(TT)

(10)

Đại từ:

Khái niệm

Dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất,… được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói

Dùng để hỏi

Chức vụ ngữ pháp

Chủ ngữ, vị ngữ trong câu

Phụ ngữ của DT, của ĐT, của TT…

Ghi nhớ: (SGK)

(11)

II. Các loại đại từ:

1. Đại từ để trỏ

+ Các từ:

a) tôi, tao, tớ, chúng tôi, chúng tao, chúng tớ, mày, chúng mày, nó, hắn, chúng nó, họ … b) bấy, bấy nhiêu

c) vậy, thế Các đại từ:

tôi, tao, tớ, chúng tôi, mày, chúng mày, nó, hắn, chúng nó, họ….

trỏ gì? Đặt câu

=>Trỏ người, SV (dùng để xưng hô).

=>Trỏ số lượng.

=>Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc.

Các đại từ:

bấy, bấy

nhiêu trỏ gì? Đặt câu Các đại từ:

vậy, thế trỏ gì? Đặt câu

(12)

Trỏ số

lượng

Trỏ hoạt động, tính

chất, sự việc

Trỏ người, sự vật

1. Đại từ để trỏ

(13)

2. Đại từ để hỏi

a) Ai làm cho bể kia đầy

Cho ao kia cạn cho gầy cò con b) Hoa này là hoa gì?

c) Chiếc áo này giá bao nhiêu?

d) Nhà cậu có mấy người?

e) Anh ấy làm sao?

g) Con làm bài thi thế nào?

Ai

Hỏi về

người, sự vật

Bao nhiêu, mấy

Sao,

thế nào Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc

Hỏi về số lượng

Ai

bao nhiêu mấy

sao

thế nào

(14)

Hỏi về

người, sự vật

Hỏi về số lượng

Hỏi về

hoạt

động,

tính

chất

2. Đại từ dùng để hỏi

(15)

Sơ đồ bài học

ĐẠI TỪ

- Dùng để trỏ người, hoạt động, tính chất.. hoặc để hỏi - Làm CN, VN, PN (DT, ĐT, TT)

Đại từ để trỏ Đại từ để hỏi

Hỏi về người, sự vật

Hỏi về số lượng

Hỏi về hoạt động, tính chất Trỏ

người, sự vật

Trỏ hoạt động, tính chất Trỏ

số lượng

(16)

III. Luyện tập

1. Bài 1(T 56. 57)

a) Hãy sắp xếp các đại từ trỏ người, sự vật theo bảng dưới đây:

Số ít Số nhiều

1 2 3

Ngôi Số

(17)

III. Luyện tập

1. Bài 1(T 56. 57)

a) Hãy sắp xếp các đại từ trỏ người, sự vật theo bảng dưới đây:

Số ít Số nhiều

1 tôi, ta, tao, tớ… chúng tôi. chúng ta, chúng tao…

2 mày, bạn, cậu các bạn, các cậu 3 nó, hắn, y, thị họ, chúng nó

Ngôi Số

(18)

b) Nghĩa của đại từ mình ở câu sau có gì khác nghĩa của từ mình trong câu ca

dao?

- Cậu giúp đỡ mình(1) với nhé - Mình(2) về có nhớ ta chăng

Ta về ta nhớ hàm răng mình(3) cười.b) - mình (1): ngôi thứ 1 (người nói) - mình (2)(3): ngôi thứ 2 (người nghe)

(19)

BÀI 2

• Khi xưng hô, một số danh từ chỉ người như ông, bà, cha, mẹ, chú, bác, cô, dì,

con, cháu…cũng được sử dụng như đại từ xưng hô. Ví dụ:

Đã lâu nay, bác tới nhà,

Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa.

Nguyễn Khuyến”

Hãy tìm các ví dụ tương tự.

(20)

Bài 2 Một số ví dụ

1, Cháu đi liên lạc Vui lắm chú à

2, Nhớ ông cụ mắt sáng ngời

Áo nâu túi vải đẹp tươi lạ thường 3, Bác ơi tim Bác mênh mông thế.

Ôm cả non sông mọi kiếp người.

(21)

3. Bài 3 (T 57 ) Đặt câu với từ ai, sao, bao nhiêu dùng để trỏ chung

 Các từ để hỏi trong nhiều trường hợp được dùng để trỏ chung

Ai nhanh h n ?ơ

(22)

Đặt câu

1, Hôm nay, Lớp 7C ai cũng làm bài đầy đủ.

2. Mẹ bảo sao tôi nghe vậy.

3. Ngoài kia có bao nhiêu là xe chạy.

(23)

Bài 4 bổ sung

• Sưu tầm các câu ca dao có sử dụng đại từ?

(24)

- Học thuộc ghi nhớ SGK - Làm bài tập

- Chuẩn bị bài sau

Hướngưdẫnưhọcưởưnhà:

(25)

Kính chúc các thầy

cô giáo mạnh khỏe

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức:Dạy trẻ biết về tên gọi, nơi làm việc, trang phục, đồ dùng của chú bộ đội bộ binh, bộ đội hải

- Đề tài nghiên cứu “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua BHVC xe Ô tô của người tiêu dùng tại Bảo Việt Quảng Bình” đã rút ra được một số kết luận

- Có rất nhiều công nghệ khác nhau được sử dụng để làm việc với hình ảnh âm thanh và video. Tìm được những lập trình viên có khả năng sử dụng tốt nhiều công nghệ như vậy

- ChuyÓn nghÜa lµ hiÖn t îng thay ®æi nghÜa cña tõ, t¹o ra nh÷ng tõ nhiÒu nghÜa.. - Trong tõ nhiÒu

Đầu tiên, sự sẵn sàng về công nghệ (bao gồm: sự lạc quan, sự đổi mới, sự khó chịu, sự bất an) được giả định là tiền đề của cả sự hữu ích cảm nhận và sự dễ sử dụng

Để có thể sử dụng được biến và hằng trong chương trình, ta phải khai báo chúng trong phần khai báo.. Ta chỉ cần khai báo tên biến mà không cần khai báo kiểu dữ liệu,

Dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất,… được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói.. Dùng

Nói cách khác, nghiên cứu nhằm mục đích tìm hiểu thực trạng việc sử dụng sự kết hợp từ khi thực hành nói của sinh viên, mức độ hiệu quả khi thực nghiệm tăng cường