• Không có kết quả nào được tìm thấy

Công thức giải bất phương trình bậc hai một ẩn chi tiết nhất | Toán lớp 10

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Công thức giải bất phương trình bậc hai một ẩn chi tiết nhất | Toán lớp 10"

Copied!
3
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Công thức giải bất phương trình bậc hai một ẩn chi tiết nhất

I. Lí thuyết tổng hợp.

- Bất phương trình bậc hai ẩn x là bất phương trình dạng ax2 +bx+ c 0 (hoặc ax2+bx+ c 0, ax2 +bx+ c 0,ax2 +bx+ c 0), trong đó a, b, c là những số thực đã cho và a0.

- Giải bất phương trình bậc hai ax2 +bx+ c 0 thực chất là tìm các khoảng mà trong đó f(x) = ax2 +bx+c cùng dấu với hệ số a hay trái dấu với hệ số a.

II. Các công thức.

Cho tam thức bậc hai f(x) = ax2 +bx+c có a0,  =b2 −4ac, ta có:

2 a 0

ax bx c 0 x x

0

 

+ +       

2 a 0

ax bx c 0 x x

0

 

+ +       

2 a 0

ax bx c 0 x x

0

 

+ +       

2 a 0

ax bx c 0 x x

0

 

+ +       

+) Nếu  0 và 1

2

x x

f (x) 0

x x

 =

=   = (x1 x )2 thì :

2 1

1 2

x x f (x) 0

a 0 x x

f (x) 0 x x x

  

  

   

    

2 1

1 2

x x f (x) 0

a 0 x x

f (x) 0 x x x

  

  

   

    

(2)

III. Ví dụ minh họa.

Bài 1: Giải bất phương trình: x2 +5x− 6 0. Lời giải:

Xét tam thức bậc hai: x2 +5x−6 Ta có:  =52 −4.( 6).1− =49 > 0

Nghiệm của tam thức là: x1 5 49 1 2.1

= − + = , x2 5 49 6 2.1

= − − = −

Hệ số a = 1 > 0 nên ta có:

2 x 6

x 5x 6 0

x 1

  − + −    

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: S= − − 

(

; 6

) (

5;+

)

.

Bài 2: Giải bất phương trình: 3x2 +2x+ 5 0 Lời giải:

Xét tam thức bậc hai: 3x2 +2x+5 Ta có: a 32 0

2 4.3.5 54 0

 = 

 = − = − 

3x2 2x 5 0 x

 + +   

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là S= . Bài 3: Giải bất phương trình: 2x2 −4x− 5 0.

Lời giải:

Xét tam thức bậc hai: 2x2 −4x−5 Ta có:  = −' ( 2)2 −2.( 5) 14− = > 0

(3)

Nghiệm của tam thức là: x1 ( 2) 14 2 14

2 2

− − + +

= = , x2 ( 2) 14 2 14

2 2

− − − −

= =

Hệ số a = 2 > 0 nên ta có:

2 2 14 2 14

2x 4x 5 0 x

2 2

− +

− −    

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: S 2 14 2; 14

2 2

 − + 

=  

 .

IV. Bài tập tự luyện.

Bài 1: Giải bất phương trình −3x2 +7x− 4 0. Bài 2: Giải bất phương trình x2 −3x 1 0−  .

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bài 3: Phương trình bậc hai

b) Nếu số tiền bán vé thu được nhỏ hơn 20 triệu đồng thì x và y thỏa mãn điều kiện gì?.. a) Hãy chỉ ra ít nhất hai nghiệm của bất phương trình trên. Đường thẳng này

Từ đó suy ra giá trị lớn nhất của F(x; y) trên miền tam giác OAB. Khi đó ta tính được:.. Loại máy A mang lại lợi nhuận 2,5 triệu đồng cho mỗi máy bán được và loại máy

Bất phương trình bậc nhất hai ẩn A. Dùng các nhãn dưới đây đặt vào miền phù hợp để đặt tên cho miền đó.. Trong đợt ủng hộ các bạn học sinh ở vùng bị bão lụt, Nam đã ủng

Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng chứa điểm O (kể cả bờ d 2 ). + Miền nghiệm của bất phương trình y ≥ 0 là nửa mặt phẳng phía bên phải trục tung

Vì vậy, miền nghiệm của bất phương trình (2) là nửa mặt phẳng bên dưới đường thẳng d (không kể đường thẳng d) phần nửa mặt phẳng còn lại không phải miền nghiệm của

Do tọa độ điểm O(0;0) không thỏa mãn các bất phương trình trong hệ nên miền nghiệm của từng bất phương trình trong hệ lần lượt là những nửa mặt phẳng không bị gạch

Một quả bóng được đá lên từ điểm A(0; 0,2) và chuyển động theo quỹ đạo là một cung parabol. a) Hãy tìm hàm số bậc hai biểu thị quỹ đạo chuyển động của quả bóng..