• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
37
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 27

Ngày soạn: 16/03/2022

Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2022 Toán

TIẾT 131: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt

- Nêu lại được các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 đã học.

- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.

- Hs chăm chỉ, tích cực làm bài II. Đồ dùng dạy học

- GV: BGĐT, máy tính

- HS: Vở ô li, máy tính, điện thoại III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5p)

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi , trả lời câu hỏi

+ Hãy nêu các số chia hết cho 2, 5, 3, 9?

- Gọi HS nhận xét.

+ Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3,9?

- GV nhận xét, giới thiệu – ghi tên bài:

Trò chơi vừa rồi giúp các con nhắc lại kiến thức về dấu hiệu chia hết. Để khắc sâu hơn kiến thức này, chúng ta cùng học bài hôm nay.

2. Hoạt động luyện tập, thực hành (15p)

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và quan sát các số đã cho.

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

+ Tại sao em biết đó là số chia hết cho 2;

3; 5; 9 ?

* Kết luận: Căn cứ vào các dấu hiệu chia

- HS tham gia chơi.

- HS nhận xét.

+ HS trả lời - HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài tập và quan sát các số đã cho.

- Cả lớp làm bài. 5HS viết số theo yêu cầu vào bảng phụ.

a) Số chia hết cho 2: 7362; 2640; 4136.

Số chia hết cho 5: 605; 2640.

b) Số chia hết cho 9: 7362; 20601.

Số chia hết cho 3: 7362; 2640; 20601.

c) Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 2640.

d) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3: 605.

e) Số không chia hết cho 2 và 9 là: 605; 1207.

- HS nhận xét, chữa bài.

+ HS nêu ý kiến.

- HS ghi nhớ.

(2)

hết đã học để kết hợp tìm điều kiện thoả mãn yêu cầu của BT.

Bài 2: Viết chữ số thích hợp vào ô trống để được số:

- GV chia lớp thành các nhóm đôi thảo luận tìm chữ số phù hợp.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương HS.

+ Tại sao em chọn số đó để điền vào ô trống?

+ Dựa vào dấu hiệu nào để điền số?

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (15p)

Bài 3: Tìm x, biết 23 < x < 31 - Yêu cầu HS đọc đề bài.

+ x là số thoả mãn những điều kiện nào?

+ Để là số lẻ chia hết cho 5, chữ số tận cùng của x là mấy?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Lớp và giáo viên nhận xét bài.

+ Tại sao chỉ chọn được số 25?

Bài 4:

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

+ Số như thế nào sẽ vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5?

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

+ Tại sao chỉ chọn được số 250, 520?

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 5:

- Yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt.

+ Số cam phải thoả mãn những điều kiện nào?

+ Hãy tìm số nhỏ hơn 20, chia hết cho 3, vừa chia hết cho 5?

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.

+ Bài học ôn tập những kiến thức nào?

- GV nhận xét giờ học. Dặn dò về nhà.

- 1HS đọc yêu câu bài tập.

- 2 nhóm lên bảng thi điền số nhanh, chính xác.

a) 252 b) 108; 198 c) 920 d) 255

- HS nhận xét.

+ HS nêu ý kiến.

- 1HS đọc đề bài.

+ x là số lẻ chia hết cho 5. x lớn hơn 23 và nhỏ hơn 31.

+ HS nêu.

- HS làm bài vào vở. 1HS lên bảng thực hiện.

x = 25 vì 23 < 25 < 31 - HS nhận xét, chữa bài.

+ 25 là số lẻ, chia hết cho 5...

- 1HS đọc đề bài.

+ HS trả lời.

- HS viết số; đọc kết quả: 250; 520.

+ HS trả lời.

- HS đọc thầm đề và tóm tắt.

+ Chia hết cho 3 và 5.

+ HS nêu: 15.

- HS làm bài cá nhân.

+ HS nêu.

- HS lắng nghe.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy

(3)

...

...

..

--- Kể chuyện

ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG I. Yêu cầu cần đạt

- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của Ngựa trắng, đủ ý (BT1).

- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT2).

- Giáo dục HS mạnh dạn học hỏi, chịu khó tìm tòi.

* BVMT: Giúp HS thấy được nét thơ ngây và đáng yêu của ngựa trắng, từ đó có ý thức bảo vệ các loài vật hoang dã.

II. Đồ dùng dạy học:

- Gv: BGĐT, máy tính

- Hs: SGk, máy tính, điện thoại III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu: (3p) Ông cha ta thường nói: Đi một ngày đàng học một sàng khôn. Câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng mà các em nghe kể hôm nay sẽ giúp các em hiểu thêm về câu tục ngữ này.

Trước khi nghe kể chuyện, các em hãy quan sát tranh minh họa, đọc thầm nhiệm vụ của bài KC trong SGK/106 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới:

*HS nghe kể (12 phút)

- Lần 1 giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng ở đoạn đầu, nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp của Ngựa Trắng, sự chiều chuộng của Ngựa Mẹ với con, sức mạnh của Đại Bàng núi; giọng kể nhanh hơn, căng thẳng ở đoạn Sói Xám định vồ Ngựa Trắng; hào hứng ở đoạn cuối-Ngựa Trắng đã biết phóng như bay.

- GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa, đọc rõ từng phần lời dưới mỗi tranh.

- Đặt một số câu hỏi để HS nhớ lại ND câu chuyện

- Lắng nghe

- Quan sát tranh minh họa

- Lắng nghe

- Lắng nghe, quan sát tranh minh họa

- Lần lượt phát biểu

(4)

- Gọi HS phát biểu ý kiến

* Giúp HS thấy được nét thơ ngây và đáng yêu của ngựa trắng, từ đó có ý thức bảo vệ các loài vật hoang dã.

3.Hoạt động luyện tập thực hành:

(20p)

- Gọi HS đọc yêu cầu (SGK)

- GV lưu ý HS: Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn từng lời của thầy cô; trao đổi nội dung, ý nghĩa của truyện

- Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp theo từng đoạn, cả truyện.

- Hướng dẫn HS bình chọn bạn kể truyện hay nhất. theo các tiêu chuẩn sau:

+ Kể chính xác nội dung câu chuyện chưa?

c) Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện.

+ Câu chuyện muốn nói điều gì?

+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện

4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:

(5p)

- Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói về chuyến đi của Ngựa Trắng?

- Chính vì thế mà có câu tục ngữ: Đi cho biết đó biết đây. Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn.

* GDBVMT: Rất nhiều con vật trong tự nhiên rất đáng yêu, góp phần làm cho cuộc sống của chúng ta đẹp hơn. Cần

1. Hai mẹ con Ngựa Trắng quấn quýt bên nhau.

2. Ngựa Trắng ước ao có đôi cánh như Đại Bàng Núi. Đại Bàng bảo nó:

Muốn có cánh phải đi tìm, đừng suốt ngày qunh quẩn cạnh mẹ.

3. Ngựa Trắng xin phép mẹ được đi xa cùng Đại Bàng.

4. Sói Xám ngáng đường Ngựa Trắng.

5. Đại Bàng Núi từ trên cao lao xuống, bổ mạnh vào trán Sói, Cứu Ngựa Trắng thoát nạn.

6. Đại Bàng sải cánh. Ngựa Trắng thấy bốn chân mình thật sự bay như Đại Bàng.

- HS đọc to trước lớp - Lắng nghe

- Học sinh hoạt động theo hướng dẫn của GV: mỗi HS 1 đoạn, sau đó kể cả câu chuyện.

- Hs kể.

- HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay.

+ Cần phải đi ra ngoài để mở mang đầu óc mới mau trưởng thành.

+ Câu chuyện khuyên mọi người phải mạnh dạn đi đó, đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng …

- Đi một ngày đàng học một sàng khôn.

- Lắng nghe, thực hiện

(5)

yêu quý và bảo vệ chúng - Nhận xét tiết học.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy

...

...

--- Tập đọc

TRĂNG ƠI… TỪ ĐÂU ĐẾN?

I.Yêu cầu cần đạt

- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 3, 4 khổ thơ trong bài).

- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ.

- Giáo dục HS tình cảm yêu mến các cảnh đẹp của quê hương, đất nước.

II. Đồ dùng dạy học:

- Gv: BGĐT, máy tính

- Hs: SGk, máy tính, điện thoại III. Các hoạtđộng dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoat động mở đầu: (5p)

1. Vì sao tác giả gọi SaPa là "món quà tặng diệu kì" của thiên nhiên?

2. Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp SaPa như thế nào?

- Nhận xét - tuyên dương.

- Giới thiệu bài: Bài thơ Trăng ơi...từ đâu đến? là những phát hiện về trăng rất riêng, rất độc đáo của nhà thơ thiếu nhi Trần Đăng Khoa. Các em hãy đọc bài thơ để biết về sự độc đáo, ngộ nghĩnh của nhà thơ về ông trăng tròn.

2. Hoat động hình thành kiến thức mới (25p)

a. Luyện đọc (10p) - Gọi 1 HS đọc toàn bài

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ của bài

+ Lượt 1: HD HS đọc đúng câu:

Trăng ơi...//từ đâu đến?

- HS đọc cả bài, đọc thuộc lòng cuối bài và trả lời

1. Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có.

2. Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. Ca ngợi: Sa Pa quả là món quà diệu kì của thiên nhiên dành cho đất nước ta.

- HS nhận xét - Lắng nghe

- 1 HS đọc, chia khổ

- HS nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ - Chú ý đọc đúng, HS đọc lại - Luyện cá nhân

(6)

. HD luyện phát âm: trăng tròn, Cuội, soi vàng góc sân.

+ Lượt 2: giải nghĩa từ diệu kì - YC HS luyện đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm

b. Tìm hiểu bài (15p)

- YC HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời: Trong hai khổ thơ đầu, trăng được so sánh với những gì?

- Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa, từ biển xanh?

- YC HS đọc thầm 4 khổ thơ tiếp theo, trả lời: Trong mỗi khổ thơ tiếp theo, vầng trăng gắn với một đối tượng cụ thể. Đó là những gì? những ai?

- Hình ảnh vầng trăng trong bài thơ là vầng trăng dưới con mắt nhìn của trẻ thơ.

- Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương, đất nước như thế nào?

Kết luận: Bài thơ không những cho chúng ta cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo, gần gũi của trăng mà còn cho thấy tình yêu quê hương đất nước tha thiết của tác giả.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (7p)

- Gọi HS đọc lại 6 khổ thơ của bài - YC HS lắng nghe, theo dõi, tìm những từ ngữ cần nhấn giọng trong bài

- HD HS đọc diễn cảm 1 đoạn + GV đọc mẫu

+ YC HS luyện đọc theo cặp

+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm + Cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt

- Đọc phần chú giải - Luyện đọc theo cặp - Theo dõi SGK

- HS đọc thầm bài, trả lời

- Trăng hồng như quả chín, Trăng tròn như mắt cá.

- Tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa vì trăng hồng như một quả chín treo lơ lửng trước nhà; trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi.

- Đó là sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, chú Cuội, đường hành quân, chú bộ đội, góc sân-những đồ chơi, sự vật gần gũi với trẻ em, những câu chuyện các em nghe từ nhỏ, những con người thân thiết là mẹ, là chú bộ đội trên đường hành quân bảo vệ quê hương.

- Lắng nghe

- Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào về quê hương đất nước, cho rằng không có trăng nơi nào sáng hơn đất nước em.

- Lắng nghe

- HS đọc lại 6 khổ thơ

- Lắng nghe, trả lời: từ đâu đến?, hồng như, tròn như, bay, soi, soi vàng, sáng hơn.

+ Lắng nghe

+ Luyện đọc theo cặp + 4 HS thi đọc diễn cảm

(7)

- YC HS nhẩm HTL bài thơ

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng - Cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn thuộc tốt.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3p)

- Em thích hình ảnh thơ nào nhất trong bài ? Vì sao?

- GV chốt: Bài thơ là phát hiện độc đáo của nhà thơ về vầng trăng-vầng trăng dưới con mắt nhìn của trẻ em.

- Nhận xét tiết học.

+ Nhận xét - Nhẩm bài thơ

- 3, 4HS thi đọc thuộc lòng

+ Em thích hình ảnh trăng hồng như quả chín lửng lơ treo trước nhà. Vì mỗi lần chơi dưới ánh trăng, ngẩng đầu nhìn trăng đẹp như quả chín hồng trên cây.

+ Em thích hình ảnh trăng bay như quả bóng/bạn nào đá lên trời. Vì chúng em rất hay chơi đá bóng.

Trong đêm rằm, trăng tròn như trái bóng.

- Lắng nghe

- Lắng nghe, thực hiện

IV. Điều chỉnh sau bài dạy

...

...

--- Ngày soạn: 16/03/2022

Ngày giảng: Thứ ba ngày 21 tháng 3 năm 2022 Toán

TIẾT 132 : ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN I. Yêu cầu cần đạt

- Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.

- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.

- Học sinh chăm chỉ, tích cực làm bài.

II. Đồ dùng dạy học - GV: BGĐT, máy tính.

- HS: Vở ô li, SGK, máy tính,điện thoại III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5p)

- GV cho HS chơi trò chơi Ô số may mắn.

- GV phổ biến luật chơi: Cô có 3 ô số, 3 bạn lần lượt chọn ô số mà mình thích, sau đó thực hiện yêu cầu trong mỗi ô số.Thời gian suy nghĩ và đưa ra đáp án là 30 giây. Nếu trả lời

- HS lắng nghe, tham gia chơi.

(8)

đúng các con sẽ được 1 phần quà, trả lời sai sẽ mất lượt chơi, nhường quyền cho bạn khác.

* ND câu hỏi ô số 1: Tính: 363 : 11=….

* ND câu hỏi ô số 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 3456 + 6543 =…

* ND câu hỏi ô số 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 6789 x (1234 – 34) x 0 =…

- GV tổng kết trò chơi và giới thiệu bài: Trò chơi vừa rồi đã nhắc lại cho các con 1 số kiến thức về các phép tính với số tự nhiên. Để các con nắm chắc kiến thức này hơn nữa chúng ta cùng vào bài học hôm nay.

2. Hoạt động luyện tập, thực hành (17p) Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm vở.

- Gọi HS lần lượt trình bày bài làm và giải thích cách làm.

- Cả lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

=> Củng cố cách đặt tính và thực hiện các phép tính với số tự nhiên.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS làm bài - Gọi Hs báo cáo kết quả.

- GV: Chốt đáp án, cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (18p) Bài 3: Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm:

- GV gọi HS đọc đề bài và cho làm bài cá nhân.

- HS lắng nghe.

- 1HS đọc yêu cầu bài.

- HS tự làm bài vào vở Đáp án:

a, 8980 b, 1157 53245 23054 90030 61006 - HS ghi nhớ.

- 2HS nêu yêu cầu BT.

- Báo cáo kết quả làm bài - giải thích cách làm.

a) x + 126 = 480

x = 480 – 126 x = 354

b) x – 209 = 435

x = 435 + 209 x = 644

- HS lắng nghe.

- HS làm bài cá nhân.

a + b = b + a

(a + b) + c = a + (b + c) a + 0 = 0 + a = a a - 0 = a

(9)

- GV cho HS chỉ rõ các tính chất trong từng dòng.

Bài 4:

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm vở.

- Gọi HS lần lượt trình bày và giải thích cách làm bài.

- GV củng cố tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.

Bài 5:

- Cho HS nêu yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- GV yêu cầu HS kiểm tra bài.

+ Nêu cách đặt tính và thực hiện tính phép tính cộng, phép tính trừ số tự nhiên?

- GV nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau.

a - a= 0 - HS ghi nhớ.

- 1HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài . a) 1268 + 99 + 501 = 1268 + (99 + 501) = 1268 + 600 = 1868

b) 168 + 2080 + 32 = (168 + 32) + 2080 = 200 + 2080 = 2280 - HS ghi nhớ.

- 1HS đọc yêu cầu bài.

- HS tự làm bài vào vở, - HS đọc bài làm rồi chữa.

Bài giải

Trường Tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là:

1475 – 184 = 1291 (quyển) Cả hai trường quyên góp được số vở là:

1475 + 1291 = 2766 (quyển) Đáp số: 2766 quyển - HS kiểm tra bài.

+ HS nêu.

- HS lắng nghe.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy

...

...

--- Luyện từ và câu

GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ I. Yêu cầu cần đạt

- Nắm được thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND Ghi nhớ).

- Bước đầu nói được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2, mục III); phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch

(10)

sự (BT3); bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với 1 tình huống giao tiếp cho trước (BT4).

- Có thái độ lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị với người khác.

* NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.

* KNS : - Giao tiếp: ứng xử, thể hiện sự cảm thông - Thương lượng

- Đặt mục tiêu II. Đồ dùng dạy học - Gv: BGĐT, máy tính

- Hs: SGK, VBT, máy tính, điện thoại III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (2p)

- Yêu cầu HS đặt câu khiến

+ Có những cách nào để tạo ra câu khiến?

- GV giới thiệu: Có thể tạo ra câu để nhờ, đề nghị...bằng cách thêm từ hoặc thay đổi giọng điệu cho phù hợp.Vậy nói những lời yêu cầu, đề nghị để người khác vui vẻ, sẵn lòng giúp đỡ mình chúng ta cần phải giữ phép lịch sự. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết làm điều đó.

Hoạt dộng hình thành kiến thức mới (15p)

a. Nhận xét

- Cho HS đọc yêu cầu BT1 + 2 + 3 + 4.

+ Tìm những câu nêu yêu cầu, đề nghị trong mẫu chuyện đã đọc.

+ Em hãy nêu nhận xét về cách nêu yêu cầu của 2 bạn Hùng và Hoa.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

* Bài tập 4:

- HS Trả lời

- Lắng nghe

- HS đọc thầm mẩu chuyện. HS lần lượt phát biểu.

+ Các câu: nêu yêu cầu, đề nghị có trong mẫu chuyện là:

* Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé, trễ giờ học rồi (lời Hùng nói với bác Hai).

* Vậy, cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy vậy (lời Hùng nói với bác Hai).

* Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé. (Lời của Hoa nói với bác Hai).

+ Nhận xét về cách nói của Hùng và Hoa:

* Yêu cầu của Hùng với bác Hai là bất lịch sự.

* Yêu cầu của Hoa nói với bác Hai là cách nói lịch sự.

+ Lời yêu cầu lịch sự là lời yêu cầu

(11)

+ Theo em như thế nào là lịch sự khi yêu cầu, đề nghị?

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

VD: Lời yêu cầu, đề nghị của Hoa với bác Hai là lời nói lịch sự.

b. Ghi nhớ:

- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ.

- Lấy VD về yêu cầu, đề nghị lịch sự và yêu cầu, đề nghị chưa lịch sự

* GDKNS: Cần có cách giao tiếp, ứng xử, thương lượng lịch sự để đạt được mục đích giao tiếp

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (18p)

Bài tập 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu của BT1

- GV nhận xét và chốt lại ý đúng: Ý b,c thể hiện thái độ lịch sự khi giao tiếp.

Lưu ý HS để thể hiện thái độ lịch sự có thể dùng câu khiến hoặc câu hỏi được sử dụng với mục đích khác.

Bài tập 2:

- Cách tiến hành như BT1.

Bài tập 3:

- Cho HS đọc yêu cầu của BT.

- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc các cặp câu khiến.

- YC HS so sánh các cặp câu khiến.

- Gọi HS lần lượt phát biểu ý kiến, HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét và chốt lại ý đúng.

phù hợp với quan hệ giữa người nói và người nghe, có cách xưng hô phù hợp.

- Lắng nghe

- 2 HS đọc nội dung ghi nhớ.

- HS nối tiếp lấy VD - Lắng nghe

- HS đọc 3 câu a, b, c và chọn ra câu nói đúng, lịch sự.

Đáp án:

+ Ý b: Lan ơi, cho tớ mượn cái bút!

+ Ý c: Lan ơi, cậu có thể cho tớ mượn cái bút được không?

- Lắng nghe

- HS đọc 3 câu a, b, c và chọn ra câu nói đúng, lịch sự.

Đáp án:

- Lời giải đúng: Cách trả lời b, c, d là cách trả lời đúng. Ý c, d là cách trả lời hay hơn.

Đáp án: (HS có thể diễn lại đoạn thoại có sử dụng câu khiến)

a) Câu Lan ơi, cho tớ về với! là lời nói lịch sự

- Câu: Cho đi nhờ một cái! là câu nói bất lịch sự

b) Câu Chiều nay, chị đón em nhé! là câu nói lịch sự,

- Câu Chiều nay, chị phải đón em đấy! là câu nói không lịch sự,

c) Câu Đừng có mà nói như thế! Câu

(12)

3. Hoạt động vận dụng, thực hành (5p)

Bài tập 4:

- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng, lưu ý HS biết cách giao tiếp lịch sự để đạt được hiệu quả mong muốn (KNS)

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu khiến.

- Nhận xét giờ học.

thể hiện mệnh lệnh chưa lịch sự

- Câu Theo tớ, cậu không nên nói như thế! thể hiện sự lịch sự

d) Câu Mở hộ cháu cái cửa! là câu nói cộc lốc, chưa lịch sự

- Câu Bác mở giúp cháu cái cửa này với! thể hiện lễ phép

- HS làm bài các nhân – Chia sẻ lớp Đáp án:

a) Bố mẹ cho con tiền để mua quyển sổ ghi chép nhé!

b) Bác cho cháu ngồi nhờ đợi bố mẹ cháu một chút nhé!

- Thực hành giao tiếp lịch sự trong cuộc sống

- Xây dựng 2 đoạn hội thoại, một đoạn yêu cầu, đề nghị lịch sự, một đoạn có yêu cầu, đề nghị chưa lịch sự và so sánh hiệu quả giao tiếp trong 2 tình huống đó.

- Lắng nghe

IV. Điều chỉnh sau bài dạy

...

...

--- Buổi chiều

Lịch sử

Tiết 27:QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH (NĂM 1789)

I. Yêu cầu cần đạt:

- Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.

- Nắm được nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789)

- Giáo dục học sinh lòng yêu nước, chăm chỉ. .Yêu lích sử nước nhà II. Đồ dùng học tập:

- GV: BGĐT, máy tính

- HS: SGK,VBT, máy tính, điện thoại III. Các hoạt động dạy học:

TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1.Khởi động:

+ Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra + Để lật đổ họ Trịnh, thống nhất giang

(13)

30’

5’

Bắc để làm gì?

+ Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây Sơn diễn ra thế nào?

- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Hoạt động khám phá:

2.1. Nguyên nhân

+ Nguyên nhân nào nào khiến QT kéo quân ra Bắc đại phá quân Thanh?

- GV: Quân Thanh gồm 20 vạn mượn cớ sang giúp vua Lê nhưng thực chất là nhân cơ hội để chiếm nước ta

2.2. Diễn biến

- GV phát phiếu bài tập có ghi các mốc thời gian:

+ Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân (1789)…

+ Đêm mồng 3 tết năm Kỉ Dậu ( 1789) + Mờ sáng ngày mồng 5 …

- GV cho HS dựa vào SGK để điền các sự kiện chính vào chỗ chấm cho phù hợp với các mốc thời gian trong phiếu bài tập.

- Cho HS dựa vào SGK (Kênh chữ và kênh hình) để thuật lại diễn biến sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh.

2.3. Kết quả

2.4. Ý nghĩa

+ Hằng năm, nhân dân ta thường tổ

chức hoạt động nào để tưởng nhớ ngày đại thắng?

- GV chốt lại kiến thức 3. Hoạt động vận dụng:

+ Nêu những dẫn chứng chứng tỏ tài trí của vua Quang Trung trong trận đại phá quân Thanh

sơn.

+ Quân thủy và quân bộ của Nguyễn Huệ tiến như vũ bão về phía Thăng Long…

Cá nhân – Lớp

+ Cuối năm 1788, mượn cớ sang giúp nhà Lê, quân Thanh sang chiếm nước ta

Cá nhân – Lớp -Báo cáo kết quả.

+ Quang Trung chỉ huy quân ra đến Tam Điệp (Ninh Bình). Quân sĩ được lệnh ăn Tết trước…

+ …quân ta kéo tới sát đồn Hà Hồi..

+ … quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi..

- Nhận xét, bổ sung.

- HS dựa vào SGK để thảo luận và điền vào chỗ chấm.

- HS thuật lại diễn biến trận Quang Trung …..

+ Quân ta toàn thắng, quân Thanh đại bại, xác giặc chết như ngả rạ

- Giành lại nền độc lập cho đất nước + Mồng 5 Tết, ở gò Đống Đa, nhân dân ta tổ chức giỗ trận.

- HS đọc bài học SGK

+ Thời điểm nhà vua chọn là dịp tết nên lúc này quân giặc rất bất ngờ và không phòng ngự

+ Quang Trung bắc loa gọi tạo thanh thế uy hiếp giặc

+ Quân ta ghép các mảnh ván có quấn rơm tấm nước để làm nguội tắt đại

(14)

*Kết luận:Nhận xét tiết học. bác của giặc,...

IV. Điều chỉnh sau bài dạy

...

...

--- HĐNG

Đọc sách thư viện

---

Khoa học

TIẾT 53: TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT I. Yêu cầu cần đạt:

- Kể ra được những gì thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống.

- Vẽ và trình bày được sơ đồ trao đổi thức ăn ở thực vật.

-Có ý thức tiết kiệm trong cuộc sống.

* BVMT: Qua bài học học sinh biết nhu cầu về không khí của thực vật, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: BGĐT, máy tính

- HS: SGK, VBT, máy tính, điện thoại III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.HĐ mở đầu (5’)

+ Nêu nhu cầu về không khí của thực vật?

+ Quá trình quang hợp, hô hấp diễn ra như thế nào? Vào thời gian nào?

- Nhận xét, đánh giá.

- Giới thiệu bài: Trực tiếp.

2. HĐ hình thành kiến thức mới (15’)

* Hoạt động 1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật.

-Gv yêu cầu hs làm việc

+ Bước 1: Yêu cầu HS quan sát hình 1 sgk/112.

+ Kể tên những gì được vẽ trong hình?

+ Phát hiện những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh?

+ Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung.

- Cho HS tự tìm.

-hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Lắng nghe.

+ Ánh sáng, nước, chất khoáng trong đất.

+ Khí CO2, O2.

(15)

- Bước 2: Làm việc cả lớp:

-Gọi 1 số HS trả lời câu hỏi:

+ Kể tên những yếu tố cây thường xuyên phải lấy từ môi trường trong quá trình sống?

+ Quá trình trên được gọi là gì?

3. HĐ luyện tập, thực hành (15’)

* Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ.

- Bước 1: Tổ chức hướng dẫn:

- Bước 2: Hs vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật..

- Bước 3: Các nhóm treo sản phẩm -Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK.

4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (5’):

+ Sự trao đổi chấtở thực vật diễn ra như thế nào?

+ Em cần làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch hơn?

- Nhận xét giờ học.

- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau: Động vật cần gì để sống?

+ Thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí CO2, nước, khí O2 và thải ra hơi nước, khí CO2, chất khoáng khác.

+ Quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất giữa thực vật và môi trường.

- Hoạt động vẽ sơ đồ.

- Các bạn lần lượt giải thích sơ đồ - Hs trình bày.

- Đọc mục Bạn cần biết SGK.

- HS nêu.

- HS nêu.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy

...

...

--- Ngày soạn: 16/03/2022

Ngày giảng: Thứ tư ngày 22 tháng 3 năm 2022 Tập làm văn

CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. Yêu cầu cần đạt

- Nhận biết được 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật (ND Ghi nhớ).

- Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuơi trong nhà(mục III).

- HS có ý thức yêu quý, bảo vệ các con vật.

II. Đồ dùng dạy học - Gv: BGĐT, máy tính

- Hs: SGK, VBT, máy tính, điện thoại III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(16)

1. Hoạt động mở đầu (3p)

Giới thiệu bài:Từ tiết học hôm nay, các em sẽ học cách viết một bài văn tả con vật, cả ngoại hình lẫn hoạt động của nó (đi lại, chạy nhảy, nô đùa). Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật giúp các em nắm được bố cục chung của kiểu bài này.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p)

*Tìm hiểu phần nhận xét - Yêu cầu HS xem tranh và hỏi:

Tranh vẽ gì?

- Gọi HS đọc nối tiếp bài văn con mèo hung và các yêu cầu.

- Các em hãy hoạt động để thực hiện các yêu cầu trên.

+ Bài văn có mấy đoạn?

+ Nội dung chính của mỗi đoạn văn trên là gì?

+ Bài văn miêu tả con vật gồm mấy phần? Nội dung chính của mỗi phần là gì?

* Kết luận:Ghi nhớ SGK/113 3. Hoạt động luyện tập, thực hành(20p)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Kiểm tra việc chuẩn bị của HS - Chiếu một số tranh, ảnh một số vật nuôi trong nhà

- Gợi ý: Các em có thể chọn lập dàn ý tả một con vật nuôi mà gây cho em ấn tượng đặc biệt. Đó là những con vật nuôi trong gia đình như: chó,

- Lắng nghe

- HS quan sát và nêu

- HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp

- Hs trả lời

+ Bài văn có 4 đoạn . Đoạn 1: Từ đầu...tôi đấy . Đoạn 2: Chà...thật đáng yêu.

. Đoạn 3: Có một hôm...một tí

. Đoạn 4: Con mèo của tôi là thế đấy.

+ Đoạn 1: Giới thiệu con mèo định tả . Đoạn 2: Tả hình dáng con mèo.

. Đoạn 3: Tả hoạt động, thói quen của con mèo.

. Đoạn 4: Nêu cảm nghĩ về con mèo.

+ Bài văn miêu tả con vật gồm có 3 phần:

. MB: Giới thiệu con vật định tả . TB: Tả hình dáng, hoạt động, thói quen của con vật đó.

. KB: Nêu cảm nghĩ về con vật.

- 4,5 HS đọc to trước lớp

- HS đọc yêu cầu

- 3, 4 HS nối tiếp nhau giới thiệu:

. Em lập dàn ý tả con mèo.

. Em lập dàn ý tả con chó . Em lập dàn ý tả con trâu - Lắng nghe, làm bài

(17)

mèo, gà, trâu... hoặc những con vật của người thân, hàng xóm mà em có dịp quan sát. Khi lập, dàn ý cần cụ thể, chi tiết về hình dáng, hoạt động của con vật để khi nhìn vào biết được ý nào là chính, ý nào là phụ.

Các em có thể tham khảo bài văn con mèo hung của Hoàng Đức Hải.

- Gọi HS trình bày

- Cùng HS nhận xét.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2p)

- Nêu cấu tạo bài văn miêu tả con vật?

- Nhận xét tiết học.

- Trình bày

Dàn ý tả con mèo

MB: Giới thiệu về con mèo (của nhà ai, em quan sát khi nào, nó có gì đặc biệt....)

TB: Tả ngoại hình của con mèo.

. Bộ lông . cái đầu . Chân . Đuôi

. Móng vuốt

- Tả hoạt động của con mèo . Khi bắt chuột

. Các hoạt động khác: ăn, đùa giỡn KB: Cảm nghĩ chung về con mèo - Chữa dàn ý bài viết của mình

- HS nêu - Lắng nghe.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy

...

...

--- Tập đọc

HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT

I. Yêu cầu cần đạt

- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK).

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.

- Giáo dục học sinh lòng dũng cảm , lòng yêu tổ quốc

* GDNVBĐ: HS hiểu thêm về các đại dương trên thế giới; biết biển là đường GT quan trọng.

* CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI

(18)

-Tự nhận tức, xác định giá trị bản thân - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng

III. Đồ dùng dạy học

- Gv: BGĐT, máy tính

- Hs: SGK, VBT, máy tính, điện thoại

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Hoạt động mở đầu

- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài trước.

+ Những câu thơ nào thể hiện sự gần gũi, gắn bó của tác giả đối với trăng?

+ Nêu nội dung của bài.

- Yêu cầu HS quan sát và nêu nôi dung tranh.

- GV nhận xét.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

* Luyện đọc

- GV đọc mẫu, HS phát hiện ra giọng đọc của bài.

+ Chia đoạn, HS đánh dấu SGK.

- Yêu cầu 6 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài(3 lượt)

* Lần 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai.

Xê-vi-la,Ma -gien-lăng,Ma -tan

* Lần 2: GV yêu cầu HS đọc kết hợp giải các từ khó có trong đoạn đọc của mình.

+ Đoạn 4: Man- tan.

+ Đoạn 6: Sứ mạng

* Lần 3: HS đọc theo cặp.

* Gọi 1 HS đọc lại toàn bài

- GVHD giọng đọc - đọc diễn cảm cả bài : Giongj chậm rãi, rõ ràng,to vừa đủ nghe thể hiện cảm hứng ca ngợi Ma -gien-lăng và đoàn thám hiểm.

* Tìm hiểu bài

* Yêu cầu cầu HS đọc thầm toàn bài,trao đổi

- 2 HS đọc đoạn và trả lời câu hỏi.

- Lớp theo dõi nhận xét.

- HS quan sát tranh và nêu nội dung tranh

- HS đánh dấu SGK: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn

HS1: Ngày 20...vùng đất mới.

HS2: Vượt Đại Tây Dương...Thái Bình Dương

HS3: Thái Bình Dương....tinh thần HS 4: Đoạn đường từ đó...mình làm HS5: Những thuỷ thủ...Tây Ban Nha.

HS6: Chuyến đi đầu tiên...vùng đất mới.

* Lần 1: HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ theo hàng dọc

* Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ.

* Lần 3: 2 HS / cặp. Đại diện nhóm trình bày.

* 1 HS đọc lại toàn bài - Lớp theo dõi.

(19)

và lần lượt trả lời từng câu hỏi.

+ Ma-Gien-Lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?

+ Vì sao Ma-Gien- Lăng lai đặt tên cho đại dương mới là Thái Bình Dương?

-> Với mục đích khám phá những vùng đất mới, ông đã căng buồm ra khơi. Đến gần cực nam thuộc bờ biển Nam Mĩ, đi qua một eo biển là đến một đại dương mênh mông sóng yên biển lặng, hiền hoà nên ông đã đặt tên là vậy.

+ Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?

+ Đoàn thám hiểm đã thiệt hại như thế nào?

+ Hạm đội Của Ma-Gien -Lăng đã đi theo hành trình nào?

* GDBVBĐ: Họ đó đi bằng loại đường GT nào? Qua đó, em thấy biển có tầm quan trọng ra sao?

+ Qua hành trình của đoàn thám hiểm, em biết được những đại dương nào trên thế giới?

-> Đoàn thám hiểm xuất phát từ cửa biển Xê-Vi-La Tây Ban Nha châu Âu, đi qua Đại Tây Dương đến Nam Mĩ đến Thái Bình Dương, đảo Ma-Tan qua Thái Bình Dương và cập bờ biển Tay Ban Nha. Cuộc thám hiểm gian khổ đầy khó khăn, hy sinh và mất mát .

Dương.

+ Đoàn đã thu được kết quả gì?

+ Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì về các nhà thám hiểm?

+ Nội dung chính của bài?

+ Khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.

+ Vì ông thấy nơi đây sóng yên biển lặng nên đặt tên như vậy.

+ Hết thức ăn, nước ngọt. Thuỷ thủ phải uống nước biển, ninh nhừ giày và thứt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba chết phải vứt xác xuống biển.

+ Phải chiến đấu với người dân đảo Ma- Tan. Có 5 chiếc thuyền bị mất, gần 200 người bỏ mạng dọc đường, chỉ huy Ma- Gien-Lăng bỏ mạng khi giao tranh với dân đảo.

+ Châu Âu- Đại Tây Dương- châu Mĩ- Thái Bình Dương- Châu Á- Ấn Độ Dương.

+ Biển là đường GT quan trọng.

- HS nêu.

- Theo dõi

+ Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.

+ Họ rất dũng cảm, dám vượt qua mọi khó khăn để đạt được mục đích.

-> Khó khăn đoàn thám hiểm gặp phải.

-> Thành công của chuyến đi.

- Vài HS nêu nội dung chính.

(20)

Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành

* Đọc diễn cảm :

- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài và nêu cách đọc.

- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm .

- GV sửa lỗi cho các em.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm

+ Muốn tìm hiểu, khám phá thế giới là HS em cần làm gì?

- GV nhận xét chung.

- 6 HS đọc bài, nêu cách đọc.

- Đọc thầm, nêu các từ cần nhấn giọng.

- 2 HS / cặp.

- Đại diện HS đọc diễn cảm.

- 2 HS nêu - Theo dõi

IV. Điều chỉnh sau bài dạy

...

...

--- Toán

Tiết 133: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp theo)

I. Yêu cầu cần đạt

- Ôn tập về phép tính nhân, chia số tự nhiên. Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số).

- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số.

Biết so sánh số tự nhiên.

- Học sinh chăm chỉ, tích cực làm bài.

II. Đồ dùng dạy học - GV: BGĐT, máy tính.

- HS: Sách, bút, Vở ô ly, SGK, máy tính, điện thoại III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5p)

- GV viết các phép tính: ( Nhân nhẩm với 10; 100; 1000;11. Chia nhẩm cho 10; 100; 1000...)

- GV tổng kết cuộc chơi và giới thiệu bài mới.

2. Hoạt động luyện tập, thực hành (25p)

- HS trả lời

- Hs lắng nghe

(21)

Bài 1/163: Đặt tính rồi tính - Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- HD HS làm bài - YCHS nhận xét

+ Khi thực hiện tính cần lưu ý gì?

Bài 2/163: Tìm x

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/

động viên.

+ x đóng vai trò là gì? Nhắc lại cách tìm các thành phần chưa biết của phép tính?

Bài 4/163: <, >, =

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Cho HS tự làm bài chữa bài.

- Gọi HS trình bày và nhận xét.

- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài

2057 13 6171 2057 26741

¿ 428 125 ¿ 2140¿ 856¿428¿

¿ 53500¿¿

¿ 3167 204 12668 ¿6334 ¿ 646068

7368 168 00

24 307

285120 691 432 0000

216 1320

13498 32 069 421 058 26

+ Nhân từ phải sang trái, chia từ trái sang phải.

- HS làm bài cá nhân.

- HS trình bày bài làm.

a. 40 Íx = 1400 x = 1400 : 40 x = 35

b. x : 13 = 205 x = 205 x 13 x = 2665

a) x là thừa số chưa biết trong phép nhân, muốn tìm thừa số chưa biết trong phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số

(22)

+ Em đã vận dụng những tính chất nào để thực hiện?

=> GV chốt kiến thức: Dựa vào các kiến thức đã học dể thực hiện tính nhanh hơn.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ( 7p)

Bài 3/163

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS làm bài.

- Gọi HS trình bày và nhận xét.

- GV nhận xét.

+ Bài tập giúp em ôn lại những kiến thức nào?

Bài 5/ 163

* Điều chỉnh giá xăng ở BT 5 cho phù hợp: 21.500 đồng/ 1 lít.

- Gọi HS đọc bài toán.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

đã biết.

b) x là số bị chia chưa biết trong phép chia. Muốn tìm số bị chia chưa biết trong phép chia ta lấy thương nhân với số chia.

- 1 HS nêu: điền dấu thích hợp...

- HS làm vào vở ô ly.

- HS trình bày và nhận xét a. 13500 = 135 100 26 11 > 280

1600 : 10 < 1006 b. 257 > 8762 0

320 : (16 2) = 320: 16: 2 15 8 37 = 37 15 8

+ Nhân (chia) với (cho) số có tận cùng là chữ số 0; nhân với 11; tính chất giao hoán của phép nhân; chia 1 số cho 1 tích.

- Theo dõi

- HS đọc yêu cầu..

- Đại diện trình bày

a x b = b x a => tính chất giao hoán (a x b) x c = a x (b x c) => tính chất kết hợp.

a x 1 = 1 x a = a => tính chất nhân một số với 1.

a x (b +c) = a x b + b + a x c => tính chất nhân một số với 1 tổng.

a : 1 = a => chia một số cho 1.

a : a = 1 (a khác 0) => chia một số cho chính nó.

0 : a = 0 (a khác 0) => số 0 chia cho một số.

(23)

- Gọi HS trình bày và nhận xét.

=> GV Củng cố cách giải dạng toán.

+ Bài học hôm nay củng cố cho chúng ta những kiến thức gì?

- GV nhận xét tiêt học, tuyên dương HS

- Nhận xét tiết học

+ Tính chất giao hoán, kết hợp, ...

- 1 HS đọc yêu cầu bài toán.

+ 12km: 1l xăng

1l xăng: 21.500 đồng + 180km: ...l xăng?

- HS làm bài. 1HS làm bảng phụ.

Bài giải

Đi 180 ki-lô-mét hết số xăng là:

180 : 12 = 15 (l) Số tiền mua xăng là:

21500 × 15 = 322500 (đồng) Đáp số: 322500đồng + HS nêu: thực hiện phép tính với STN, tìm thành phàn chưa biết....

IV. Điều chỉnh sau bài dạy

...

...

--- Ngày soạn: 16/03/2022

Ngày giảng: Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2022 Toán

Tiết 134: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt

- Tiếp tục ôn tập về 4 phép tính với số tự nhiên.Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ.

- Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên trong tính giá trị biểu thức.Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.

- Học sinh tích cự, chăm chỉ làm bài II. Đồ dùng dạy - học

- GV: BGĐT, máy tính

- HS: Sách, bút, vở, SGK, máy tính, điện thoại III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5p)

- GV tổ chức trò chơi Đ – S: 2HS / 1

(24)

nhóm( 2 nhóm), 1 bạn thực hiện phép tính giá trị biểu thức, một bạn đánh giá Đ - S

456 x 12 + 88 x 456 506 x 104 – 4 x 506

- GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương và dẫn vào bài mới.

- Ghi tên bài

2. Hoạt động luyện tập, thực hành (28p)

Bài 1

- Gọi HS đọc và nêu YC của BT.

- HS làm bài

- Yêu cầu HS chia sẻ về cách tính giá trị của biểu thức chứa chữ trước lớp.

- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung;

GV nhận xét.

- Chốt lại cách tính giá trị biểu thức có chứa 2 chữ.

Bài 2

- Gọi HS đọc và nêu YC của BT.

+ Tính giá trị của từng biểu thức.

+ Chia sẻ cách thực hiện với từng biểu thức.

- Y/c chia sẻ về thứ tự thực hiện phép tính trong mỗi phần.

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

Cá nhân

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài.

Đáp án:

a).Với m = 952 ; n = 28 thì:

m + n = 952 + 28 = 980 m – n = 952 – 28 = 924 m Í n = 952 Í 28 = 26656 m : n = 952 : 28 = 34

b)

m + n = 2023 m – n = 1989 m x n = 34 102 m : n = 118

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài.

Đáp án

a/12054 : (15 + 67) = 12054 : 82 = 147

29150 – 136 x 201 = 29150 –27336 = 1814

b/ 9700 : 100 + 36 x 12 = 97 + 432 = 529 (160 x 5 – 25 x 4) : 4 = (800 – 100): 4 = 700: 4

= 175

Câu a: Thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Câu b: Thực hiện các phép tính nhân

(25)

- Chốt lại quy tắc tính giá trị biểu thức.

Bài 4

- Gọi HS đọc đề bài toán;

- Yêu cầu hỏi đáp nhóm 2 về bài toán + Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán YC tìm gì?

+ Để biết được trong hai tuần đó trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải chúng ta phải biết thêm gì?

+ Sau khi tìm được tổng số mét vải bán trong hai tuần và tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai tuần, làm thế nào đểtìm được số m vải bán TB một ngày?

- GV nhận xét, chốt KQ đúng.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ( 7p)

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu Hs làm bài - Gọi HS nhận xét.

chia trước, cộng sau…

- HS đọc yêu cầu

+ Tuần đầu bán được 319 m vải, tuần sau bán được hơn tuần đầu 76 m vải + Trong hai tuần, trung bình cửa hàng mỗi ngày bán được bao nhiêu mét vải?

+ Chúng ta phải biết:

Tổng số mét vải bán trong hai tuần.

Tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai tuần.

+ Tổng số mét vải bán trong hai tuần chia cho tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai tuần

Bài giải

Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là:

319 + 76 = 395 (m)

Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là

319 + 395 = 714 (m)

Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là:

7 Í 2 = 14 (ngày)

Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:

714 : 14 = 51 (m) Đáp số: 51 m

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài

- Đại diện trình bày.

Câu a:

(26)

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Y/ c HS chia sẻ về việc áp dụng tính chất gì để tính thuận tiện

* Bài 5.

- YC HS đọc YC của bài

- GV gợi ý giúp HS tóm tắt và phân tích bài.

- YC HS giải – Trình bày.

- Nhận xét và chốt kiến thức.

- Nhận xét giờ hoc chuẩn bị bai

- Phép tính 1: Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân.

- Phép tính 2: Áp dụng tính chất chia 1 tích cho một số.

- Phép tính 3: Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân.

Câu b:

- Phép tính 1, 2: Áp dụng tính chất một số nhân với một tổng.

- Phép tính 3: Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu.

* Bài 5:

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài

+ Tính số tiền mẹ mua bánh: 48 000 đ + Tính số tiền mẹ mua sữa: 58 800 đ + Tính số tiền mẹ đã mua cả bánh và sữa: 106 800 đ

+Tính số tiền mẹ có lúc đầu:

200000 đ

IV. Điều chỉnh sau bài dạy

...

...

--- Chính tả (Nhớ – viết)

ĐƯỜNG ĐI SA PA I. Yêu cầu cần đạt

- Nhớ-viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn văn trích, không mắc quá 5 lỗi trong bài.

- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc (3) a/b, BT do GV soạn.

- Học sinh chăm chỉ, tích cực viết bài.

II.Đồ dùng dạy học - Gv: BGĐT, máy tính

- Hs: SGK, VBT, máy tính, điện thoại III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu

Hoạt động của GV Hoạt động của Hs

I. Hoạt động mở đầu(5’):

- GV đọc các từ ngữ yêu cầu HS viết.

tranh chấp, trang trí, chênh chếch, con ếch, mệt mỏi

- Nhận xét.

+ Nêu 1 số hiêu biết của em về Sa Pa ?

- Cả lớp viết vào nháp

- HS nhận xét.

- HS giới thiệu theo hiểu biết cá

(27)

+ Sa Pa là một điểm du lịch nổi tiếng nước ta. Hôm nay một lần nữa ta lại được đến thăm Sa Pa với vẻ đẹp rất riêng của nó qua bài chính tả ‘‘ Đường đi Sa Pa.’’

- GV ghi đầu bài.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

* Hướng dẫn HS nhớ - viết.

a) Tìm hiểu nội dung bài viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết.

+ Vì sao tác giả lại gọi Sa Pa là “món quà tặng diệu kì” của thiên nhiên dành cho đất nước ta?

- Gv chốt ND đoạn.

b) HD viết từ khó:

+ Trong bài có những từ nào khó viết, hay viết sai?

- Gọi HS đọc lại các từ khó.

- Y/C HS luyện viết nháp – bảng lớp.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành

* Viết chính tả.

- Gọi HS nêu cách trình bày.

+ Trong khi viết chính tả, các em cần chú ý điều gì?

- GV: Khi viết, các em chú ý cách viết tên riêng người nước ngoài.

- Yêu cầu học sinh nhớ và viết vào vở.

- GV đọc lại cho HS soát lỗi

- Nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp.

* HS làm bài tập chính tả Bài 2:(SGK/115)

a- Gọi HS đọc y/c

- Gợi ý: Các em thêm dấu thanh cho vần để tạo ra nhiều tiếng có nghĩa.

- Yêu cầu HS làm bài - Tổ chức cho HS làm bài

a ong

r ra, ra lệnh, ra vào, rà soát

rong chơi, rong biển, bán hàng rong … d da, da thịt, da

trời, giả da …

cây dong, dòng nước, dong dỏng …

gi gia đình, tham giong buồm, giọng

nhân.

- HS nghe giới thiệu bài.

- Hs đọc đoạn viết

+ Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp, Vì sự đổi mùa trong một ngày của Sa Pa rất lạ lùng và hiếm có.

- HS nêu: thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn.,.

- 2 HS đọc từ

- HS viết vào bảng lớp, nháp.

- HS nêu cách trình bày.

+ Chú ý viết hoa tên riêng .

- Cả lớp nhớ viết chính tả vào vở.

- HS soát lỗi chính tả, dấu chấm, dấu phẩy.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc y/c

- Lắng nghe, ghi nhớ

- Hs làm bài

ông ưa

r nhà rông, rồng, rỗng, rộng …

rửa, rữa, rựa

… d cơn dông (cơn

giông)

dưa, dừa, dứa …

(28)

gia, giá đỡ, giã giò …

nói, trống giong cờ mở …

- Cùng HS nhận xét, tuyên dương tìm được nhiều từ đúng.

b.

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Gợi ý: Các em thêm dấu thanh cho vần để tạo ra nhiều tiếng có nghĩa.

- GV yêu cầu làm bài.

ong ông

v vong ân, lưu vong, vang vọng, suy vong, vong hồn, vòng

cây vông, cao vổng, vồng cải, nói vống, cao vổng

d cây dong, lá dong, dòng điện, dòng nước, dõng dạc

cơn dông, dông dài, dồng dộc

gi giong buồm, giọng hát, gióng giả, gióng trống, giong lưới, giọng điệu

giông tố, giôhg nòi, dòng giống, giống nhau, giống cây trồng, giống đất

- Gv nhận xét, bổ sung Bài 3:(SGK/116) - Gọi HS đọc yc.

- Yêu cầu HS tự làm bài: TG 3’

- Gọi HS đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.

- Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng.

+ Hồ nước ngọt lớn nhất thế giới nằm ở đâu?

+ Thư viện quốc gia Luân Đôn có gì đặc biệt?

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung học tập.

- Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có) - Nhận xét tiết học.

- Dặn về chuẩn bị bài sau: Nghe lời chim nói(124)

gi giống, nòi giống

ở giữa, giữa chừng

- Hs lắng nghe

- 1 HS đọc yêu cầu - Lắng nghe, ghi nhớ - HS làm bài.

- HS báo cáo.

ưa

v vừa, vữa, đánh vữa, vựa lúa, vựa dưa

d cây dừa, trái dũa, dựa dẫm, dưa cà, dưa hấu, dưa món

gi đứng giữa, giữa chừng, giữa đường

- Nhận xét bài bạn - 1 HS đọc y/c.

- Cá nhân bài vào VBT.

- 2 HS đọc lại đoạn văn.

- Nhận xét.

a. giới – rộng – giới – giới - dài b) viện - giữ - vàng - dương - giới - Nhận xét bài bạn

- HS trả lời.

- HS nhắc nội dung học tập.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy

(29)

...

...

--- Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM I. Yêu cầu cần đạt

- Tìm được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịchvà thám hiểm (BT1, BT2).

- Viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3).

- Hình thành và phát triển cho HS trách nhiệm, đức tính cẩn thận, chu đáo, sự can đảm, dũng cảm, ... khi tham gia các hoạt động tập thể hay du lịch, thám hiểm. Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước.

II. Đồ dùng dạy học dạy học - Gv: BGĐT, máy tính

- Hs: SGK, VBT, máy tính, điện thoại III- Hoạt động dạy - học chủ yếu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5p)

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng.

- GV hỏi:

+Khi tổ chức cắm trại thì các em cần chuẩn bị những gì.

- Nhận xét, GTB.

2. Hoạt động luyện tập, thực hành ( 20p) Bài tập 1. Tìm từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch.

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài..

- Yêu cầu HS làm bài ( TG 5’)

- Yêu cầu HS trình bày kết quả, bổ sung.

- Nhận xét kết luận lời giải đúng.

- HS tham gia chơi

- HS nối tiếp nêu.

-Theo dõi.

* Hoạt động nhóm 4

- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.

-Làm VBT -Hs trình bày.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

* Gợi ý đáp án:

a) Đồ dùng dạy học cần cho chuyến đi du lịch

- Va li, cần câu, lều trại, giày thể thao, mũ, quần áo bơi, đồ ăn uống,

b) Phương tiện giao thông và những sự vật có liên quan đến phương tiện giao thông.

Tàu thuỷ, bến tàu, tàu hoả, ô tô, bến xe, vé xe, xe máy, xe đạp, xe xích lô...

c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch - Khách sạn, nhà nghỉ, hướng dẫn viên, phòng nghỉ, tua du lịch...

(30)

- Yêu cầu HS đọc lại các từ tìm được.

* Kết luận: Qua BT1 các em đã được mở rộng thêm vốn từ về những Đồ dùng dạy học cần thiết cho chuyến du lịch. Vậy khi tham gia một cuộc thám hiểm chúng ta cần chuẩn bị những gì và cần có những đức tính nào, các em sẽ được biết điều này qua BT2.

Bài tập 2.

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.

- Tổ chức cho HS thi tìm từ tiếp sức - Chọn 2 bạn làm trọng tài

- GV cùng tổ trọng tài đánh giá kết quả.

- Công bố đội thắng.

- Yêu cầu đọc lại các từ tìm được.

* Kết luận: Qua BT2 các em đã được mở rộng thêm vốn từ về những Đồ dùng dạy học cần thiết cho cuộc thám hiểm và những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm.

3. Hoạt động vận dụng( 15p) Bài tập 3

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 1 em viết bảng phụ.

- Gọi HS trình bày kết quả.

- GVsửa lỗi dùng từ diễn đạt.

d) Địa điểm tham quan du lịch

- Phố cổ, bãi biển, đền chùa, di tích lịch sử, nhà bảo tàng...

- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.

-HS tự chọn thanh viên và lên thi tìm từ.

- HS nối tiếp nhau đọc các từ

* Gợi ý đáp án:

a) Đồ dùng dạy học cần cho cuộc thám hiểm

- la bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn uống, đèn pin, dao, vũ khí, bật lửa, ....

b) Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua

- lạc đường, thú dữ, mưa bão, núi cao, vực sâu, sa mạc, rừng rậm, cái đói, cái khát, sự cô đơn...

c) Những đức tính cần thiết của người tham gia thám hiểm.

-kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, mạo hiểm, thích khám phá, không ngại khổ...

- Lắng nghe.

* Hoạt động cá nhân - 1 em đọc, lớp đọc thầm.

- 1 HS trình bày bài, một số em đọc đoạn văn trước lớp.

- Lớp nhận xét, sửa lỗi.

- HS nối tiếp nêu.

(31)

- GV liênhệ:

+ Các em đã được đi du lịch những đâu?

+ Khi đi du lịch em đã chuẩn bị như thế nào?

+ Khi tới các nơi để du lịch em có thái độ cư xử ra sao?

- GV nhận xét chung giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài: Câu khiến

IV. Điều chỉnh sau bài dạy

...

...

--- Ngày soạn: 16/03/2022

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2022 Toán

Tiết 135: ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ I. Yêu cầu cần đạt

- Ôn tập về các loại biểu đồ đã học

- Biết đọc và nhận xét một số thông tín trên biểu đồ cột.

- Học sinh chăm chỉ, tích cực làm bài

* Điều chỉnh: Diện tích Hà Nội hiện nay: 3324 km2 II. Đồ dùng dạy - học

- GV: BGĐT, máy tính

- HS: Sách, bút, SGK, vở ô li, máy tính, điện thoại III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5P)

- GV tổ chức trò chơi: Đọc các biểu thức có giá trị bằng nhau hoặc biểu thức với kết quả đúng

(a + b) xc 4500

234 x a : 2 a x c + b x c 45 x 125 – 45 x 25 117 x a 4500: 50 - 500 : 50 80

- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 3. Hoạt động luyện tập, thực hành:

(12P) Bài 1

- YC HS đọc yc của bài

- Yc HS đọc biểu đồ- xác định dạng biểu đồ.

- YC HS lầm bài cá nhân – trình bày

- Hs chơi trò chơi

- HS làm vào vở– Chia sẻ lớp.

- HS làm bài.

Đáp án:

a. Cả 4 tổ cắt được 16 hình. Trong đó có 4 hình tam giác, 7 hình vuông, 5

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Nếu chỉ chứa phép cộng và phép trừ (hoặc chỉ chứa phép nhân và phép chia) thì thực hiện các phép tính từ trái qua phải. - Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân,

b) Sau ba chu kì bán rã, khối lượng của nguyên tố phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần khối lượng ban đầu?..

Số liệu của Tổng cục Đường bộ Việt Nam cho biết trên Quốc lộ 1A: Quãng đường Cửa khẩu Hữu Nghị - Lạng Sơn dài khoảng: 16km; Quãng đường Lạng Sơn – Bắc Ninh dài..

Nếu bạn Đức cứ đếm như vậy thì số 85 sẽ rơi vào ngón tay nào.

Sau đó chất tế bào được phân chia, xuất hiện một vách ngăn, ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con.. Các tế bào con tiếp tục lớn lên cho đến khi

a) Quan sát bảng trên ta thấy ở cột ga Gia Lâm hàng quãng đường ghi là 5 km, cột ga Hải Dương hàng quãng đường ghi là 57 km, cột ga Hải Phòng hàng quãng đường ghi là

Tích này viết lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất.. Tích này viết lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng

Câu hỏi khởi động trang 26 Toán lớp 6 Tập 1 – Cánh diều: Khi tính giá trị của một biểu thức, ta không được làm tùy tiện mà phải tính theo đúng quy ước thứ tự thực