• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài 9: Thứ tự thực hiện các phép tính

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài 9: Thứ tự thực hiện các phép tính"

Copied!
13
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)
(2)

I. KIỂM TRA BÀI CŨ 1. Bài tập 1

………

………

………..

Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào?

Nêu tổng quát?

Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ

Tổng quát: am .an = am+n

(3)

2. Bài tập 2

a) a3 .a5

……….

b) x7.x.x4

………

Viết kết quả dưới dạng một lũy thừa:

= a3+5 = a8

= x7+1+4 = x12

(4)

II. NHẮC LẠI VỀ BIỂU THỨC 1. Quan sát ví dụ

5 – 3; 15.6

60 – (13 – 2 – 4) là các biểu thức.

Vậy các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính làm thành một biểu thức.

(5)

Chú ý

Mỗi số cũng được coi là một biểu thức.

Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính.

(6)

III. THỨ TỰ THỰC HIỆN PHÉP TÍNH TRONG BIỂU THỨC 1. Đối với biểu thức không có dấu ngoặc

Nếu chỉ có cộng trừ hoặc nhân chia ta làm thế nào?

Nếu chỉ có phép cộng trừ hoặc nhân chia ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

Ví dụ:

a) 48-32+8=16+8=24 b) 60 : 2.5 = 30 .5 = 150

Nếu có các phép tính cộng trừ nhân chia, nâng lên lũy thừa ta làm thế nào?

Nếu có các phép tính cộng trừ nhân chia, nâng lên lũy thừa ta thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước rồi đến nhân chia, cuối cùng là cộng trừ.

Ví dụ:

4.32 – 5.6 = 4.9 – 5.6 = 36 – 30 = 6

(7)

2. Đối với biểu thức có dấu ngoặc

Nếu biểu thức có các dấu ngoặc: ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính trong dấu ngoặc tròn

trước, rồi thực hiện phép tính trong dấu ngoặc vuông, cuối cùng thực hiện phép tính trong dấu ngoặc nhọn.

Ví dụ:

Hãy tính giá trị biểu thức:

100: {2 . [52 – (35 – 8)]}

= 100 : {2 . [52 - 27]}

= 100 : {2 . 25}

= 100 : 50

= 2

(8)

* Câu hỏi thảo luận 1 Tính giá trị của biểu thức

a) 62 : 4 . 3 + 2 . 52

………..

……….

………

……….

b) 2 (5 . 42 - 18)

……….

……….

………

……….

= 36 : 4.3 + 2.25

= 9.3 + 2.25

= 27 + 50

= 77

= 2(5 . 16 - 18)

= 2(80 - 18)

= 2 . 62

= 124

(9)

* Câu hỏi thảo luận 2 Tìm số tự nhiên x biết:

a) (6x – 39): 3 = 201

……… = …….

.

....

….. = ………

x = ……. : ……

x = …….

b) 23 + 3x = 56 : 53 23 + 3x = …..

3x = ………

x = …….. : ……

x = …….

6x – 39 201 3

6x 603 + 39

642 6

107

125 – 23 53

102 3

34

(10)

IV. BÀI TẬP CỦNG CỐ 1. Bài tập 1

Tính giá trị các biểu thức sau:

a) 48-32+8 = ?

= ……….

= ………

b) 60 : 2.5 = ?

= ………..

= ……….

16+8 24

30 .5 150

(11)

2. Bài tập 2

Tính giá trị các biểu thức:

a) 100: { 2 [52 – (35 – 8)]} = ?

= 100: ………

= 100: ……….

= 100 : ….. = ……

b) 80 - [130 – (12 – 402)]=?

= 80 - ………..

= 80 - ………..

= 80 – …… = ……

{2[52 – 27]}

{2.25}

50 2

[130 – 82] [130 – 64]

66 14

(12)

- Học hiểu phần ghi trọng tâm của bài

- Làm đủ các bài tập: 73, 74, 77, 78 (tr. 32, 33 SGK).

- Đọc thêm phần có thể

- Học thuộc phần đóng khung trong SGK

- Chuẩn bị bài mới: Thứ tự thực hiện các phép tính

(13)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

[r]

Khi thực hiện phép cộng các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào.. Thực hiện các phép tính theo thứ

Hai chân đứng rộng bằng vai, tay trái gập ra sau, bàn tay úp đặt trên lưng, tay phải giữ khuỷu tay trái áp sát đầu, thân trên thẳng.. Thực hiện

Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện thứ tự các phép tính như thế nào.. Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc ta

Đối với biểu thức không có ngoặc và chỉ có các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa, thì thứ tự thực hiện phép tính đúng là.. Thứ tự thực hiện đúng

Dùng 6 chữ số giống nhau cùng với dấu của các phép tính và dấu ngoặc (nếu cần) để viết thành một biểu thức có gía trị là 100 trong các trường hợp sau:. a) Các chữ số

- - Khi thực hiện biểu thức không có dấu ngoặc Khi thực hiện biểu thức không có dấu ngoặc đơn mà chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, đơn mà chỉ có phép tính

Các em chuẩn bị bài và ghi lại những điều chưa hiểu, để hỏi Thầy, Cô khi học online theo