• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
30
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần thứ 15 TÊN CHỦ ĐỀ:

Thời gian thực hiện: 4 tuần.

Tên chủ đề nhánh 2:

Thời gian thực hiện số tuần:1 A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích- Yêu cầu Chuẩn bị

Đón trẻ

- Chơi

- Thể

dục sáng

1. Đón trẻ

2. Trò chuyện

3. Thể dục sáng

4. Điểm danh

- Tạo cho trẻ có sự thoải mái khi đến lớp học với cô và bạn.

- Rèn cho trẻ có thói quen chào hỏi mỗi khi đến lớp.

- Trẻ biết cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định.

- Trẻ biết chủ đề mới của tuần.

- Trò chuyện với trẻ về các con vật sống trong rừng.

- Rèn kĩ năng ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ.

- Trẻ yêu quý, ý thức bảo tồn động vật quý hiếm sống trong rừng.

* Kiến thức: Trẻ biết tập đúng, đều, đẹp các động tác cùng cô.

* Kĩ năng:Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ…

* Giáo dục: Trẻ ngoan, có ý thức trong tập luyện.

- Giúp trẻ quan tâm đến mình và bạn.

- Cô nắm được sĩ số lớp, trẻ đi học, trẻ nghỉ học.

- Giáo dục trẻ chăm đi học và đi học đúng giờ.

- Lớp học sạch sẽ, thoáng mát, đồ dùng, đồ chơi.

- Tranh ảnh, bài hát, bài thơ về chủ đề.

- Sân tập sạch sẽ, an toàn, đĩa nhạc

- Sổ điểm danh

(2)

THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT

Từ ngày 07/12/2020 đến ngày 01/01//2020 Động vật sống trong rừng

Từ ngày 14/12/2020 đến ngày 18/12/2020 HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Đón trẻ:

- Cô đón trẻ vào lớp ân cần, niềm nở, tạo cảm giác trẻ thích đến lớp với cô, với bạn.

- Nhắc nhở trẻ chào hỏi lễ phép.

- Hướng dẫn trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định.

- Trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khỏe, học tập của trẻ.

- Cho trẻ chơi với đồ chơi ở các góc theo ý thích.

2. Trò chuyện:

- Cho trẻ nghe và hát “Chú voi con ở Bản Đôn”

- Hỏi trẻ vừa hát bài hát có nhắc tới các con vật gì?

- Con voi sống ở đâu?

- Cô cho trẻ xem tranh những con vật sống trong rừng - Hỏi trẻ về tên gọi, đặc điểm, ích lợi, tiếng kêu của các con vật đó: Con voi, con hổ, con khỉ…

- GD trẻ: Biết yêu quý, có ý thức bảo tồn động vật quý hiếm sống trong rừng

3. 3. Thể dục sáng:

a. Khởi động: Cho trẻ khởi động theo bài “Chú voi con ở Bản Đôn’’ – Chuyển đội hình 3 hàng ngang

b. Trọng động: Tập bài tập phát triển chung - Động tác hô hấp: Gà gáy

- Động tác tay: Xoay bả vai.

- Động tác chân: Ngồi nâng 2 chân.

- Động tác bụng: Đứng cúi gập người về phía trước.

- Động tác bật: Bật tiến về phía trước.

=> Tập kết hợp với bài: “Đố bạn biết”

c. Hồi tĩnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng.

d. Kết thúc: Nhận xét- tuyên dương- chuyển hoạt động.

4. Điểm danh:

Cô gọi tên trẻ theo sổ - chấm ăn.

- Trẻ chào

- Cất đồ dùng vào nơi quy định.

- Chơi theo ý thích.

- Hát

- Trẻ trả lời - Trẻ trả lời.

- Trẻ lắng nghe.

- Khởi động

- Xếp 3 hàng ngang

- Trẻ tập cùng cô.

- Trẻ đi lại nhẹ nhàng.

- Trẻ dạ cô

(3)

Hoạt

động Nội dung Mục đích- Yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động góc

* Góc phân vai: Đóng vai gia đình đi thăm vườn bách thú.

Bác sĩ thú y.

* Góc xây dựng: Xây dựng vườn bách thú, Ghép hình các con vật

* Góc Nghệ thuật:

Vẽ, nặn, tô màu các con vật sống trong rừng.

- Biểu diễn các bài hát nói về các con vật sống trong rừng.

* Góc học tập:

- Làm sách tranh về con vật sống trong rừng.

- Xem tranh ảnh kể truyện về các con vật sống trong rừng

* Góc thiên nhiên:

Chăm sóc cây cảnh, cây hoa

1. Kiến thức:

- Trẻ biết tự thỏa thuận và phân vai chơi, biết nhiệm vụ chơi của mình

-Trẻ biết thực hành đóng vai đi thăm vườn bách thú, bác sĩ thú y

- Trẻ biết lựa chọn các khối, hình để xây dựng vườn bách thú,ghép hình con vật

- Trẻ biểu diễn mạnh dạn tự tin các bài hát về chủ đề.

- Biêt cách mở tranh truyện. Làm sách tranh.

- Thuộc các bài hát về chủ đề.

- Trẻ biết vẽ, nặn, tô màu dán tranh về con vật sống trong rừng.

2. Kỹ năng:

- Phát triển tư duy sáng tạo, trí tưởng tượng cho trẻ.

- Rèn kỹ năng khéo léo của đôi bàn tay.

- Rèn tính mạn dạn, tự tin cho trẻ

- Rèn kĩ năng quan sát, phân biệt cho trẻ

3. Thái độ:

- GD trẻ biết yêu quý, bảo tồn các động vật quý hiếm sống trong rừng - Biết chơi đoàn kết với bạn bè và biết lấy cất đồ chơi đúng nơi quy định

-Bộ đồ dùng đồ chơi ở góc phân vai

- Bộ lắp ghép xây dựng.

- Dụng cụ âm nhạc.

- màu, giấy A4, giấy màu,

keo dán,

kéo...

- Tranh về các con vật sống trong rừng

Góc thiên nhiên

(4)

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

(5)

1. Ổn định tổ chức:

- Hát bài hát: Đố bạn

- Cô cùng các con vừa hát bài hát gì ? - Bài hát nói đến những con vật gì?

=> GD có ý thức chăm sóc và bảo vệ các con vật có ích và không nên gần những con vật hung dữ...

- Cô cho trẻ đi tham quan các góc hoạt động trong tuần.

2. Nội dung:

a. Hoạt động 1: Thỏa thuận trước khi chơi.

- Hỏi trẻ có mấy góc chơi. Đó là những góc nào?

- Cho trẻ kể tên các góc chơi

- Cô giới thiệu nhiệm vụ chơi ở các góc - Ai thích chơi ở góc xây dựng?

- Ai thích chơi ở góc phân vai?

- Ai thích chơi ở góc nghệ thuật?

- Hôm nay các bác xây dựng định xây dựng gì?

- Các con hãy kể góc chơi của mình và thỏa thuận vai chơi với nhau.

+ Trong khi chơi các con phải chơi như thế nào. Chúng ta cùng chơi với nhau không tranh giành đồ chơi của nhau không vứt ném đồ chơi, lấy và cất đồ chơi gọn gàng ngăn nắp đúng nơi quy định.

b. Hoạt động 2: Quá trình chơi.

- Khi về nhóm chơi mà trẻ chưa thỏa thuận được vai chơi cô đến và giúp trẻ thỏa thuận, cô quan sát và dàn xếp góc chơi, góc nào trẻ còn lúng túng cô có thể chơi cùng trẻ để giúp trẻ hoạt động tích cực

- Trong khi chơi cô chú ý góc chơi cô bao quát và khuyến khích trẻ liên kết các nhóm chơi

c. Hoạt động 3: Kết thúc quá trình chơi.

- Cô nhận xét ngay trong quá trình chơi cho trẻ thăm quan góc xây dựng liên kết với góc phân vai.

- Mời bạn nhóm trưởng giới thiệu về góc chơi của mình.

- Cô nhận xét góc chơi.

- Tuyên dương nhóm chơi tốt động viên khích lệ nhóm chơi chưa tốt

- Khen động viên trẻ hỏi ý tưởng chơi lần sau.

3. Kết thúc:

- Nhận xét- Tuyên dương

- Trẻ hát

- Trẻ trò chuyện cùng cô.

- Trẻ đi thăm quan ở các góc

- Nói tên góc chơi và nội dung chơi trong góc - Trẻ trả lời

- Trẻ vào các góc chơi

- Tham quan các góc chơi và nói lên nhận xét của mình.

- Trẻ giới thiệu.

- Trẻ lắng nghe - - Lắng nghe.

-

- - Ra chơi

Hoạt

động Nội dung Mục đích- Yêu cầu Chuẩn bị

(6)

Hoạt động ngoài trời

1. Hoạt động có chủ đích:

- Quan sát mô hình các con vật sống trong rừng

- Quan sát thời tiết

2. Trò chơi vận động:

- Cáo và thỏ, sói và dê - Trò chơi rồng rắn lên mây

3. Chơi tự do:

- Chơi với cát nước. Chơi với đồ chơi ngoài trời.

1. Kiến thức

- Trẻ biết thời tiết trong ngày. Biết mặc quần áo phù hợp với thời tiết.

- Trẻ biết tên gọi đặc điểm của các con vật sống trong rừng.

- Trẻ biết cách chơi trò chơi.

- Trẻ được vui chơi thoải mái với thiết bị đồ chơi ngoài trời.

2. Kỹ năng:.

-Rèn kỹ năng chú ý, quan sát, so sánh, ghi nhớ.

- Phát triển ngôn ngữ, mở rộng vốn từ tư duy cho trẻ.

3. Giáo dục thái độ:

- Trẻ biết yêu quý, bảo tồn động vật sống trong rừng.

- Trẻ yêu quý bạn bè và biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi…

- Trẻ yêu thiên nhiên và biết BVMTXQ.

- Địa điểm quan sát sạch sẽ, que chỉ, sắc xô…

- Mũ, dép…

- Đồ chơi ngoài trời.

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

(7)

1. Ổn định tổ chức:

- Hát bài hát: Đố bạn

- Cô cùng các con vừa hát bài hát gì ? - Bài hát nói đến những con vật gì?

- Giáo dục trẻ: Có ý thức chăm sóc và bảo vệ các con vật có ích và không nên gần những con vật hung dữ...

- Cô kiểm tra sức khỏe trẻ, chuẩn bị mũ áo

- Giới thiệu buổi đi dạo, nhắc trẻ những điều cần thiết khi đi dạo.

2. Nội dung:

a. HĐ1:Hoạt động có mục đích.

- Cho trẻ quan sát mô hình, kể tên các con vật sống trong rừng

- Trong vườn bách thú có những con vật gì? Nêu đặc điểm của các con vật đó, cô trò chuyện với trẻ về môi trường sống thức ăn của chúng.

->Các con vật sống ở trong rừng có rất nhiều ích lợi...Do vậy mà con người chúng ta không được chặt phá rừng, săn bắt động vật .... bảo tồn các động vật quý hiếm sống trong rừng

b.HĐ2:Trò chơi vận động:

- Các con vừa học rất là giỏi bây giờ cô còn có những trò chơi vận động để thưởng cho các con. Muốn chơi được trò chơi giờ các con hãy lắng nghe cô phổ biến luật chơi và cách chơi.

- Cô nói luật chơi và cách chơi, cô cho trẻ nhắc lại - Cô cho trẻ tiến hành chơi.

- Cô bao quát và hướng dẫn trẻ chơi - Nhận xét sau khi chơi.

c. HĐ3: Chơi tự do.

- Cô cho trẻ chơi với cát và nước, chơi với đồ chơi ngoài trời, xích đu và đu quay khi trẻ chơi cô quan sát và theo dõi trẻ, để đảm bảo an toàn cho trẻ.

* Cô nhắc trẻ chơi với thiết bị ngoài trời, uốn nắn nhắc nhở trẻ những điều cần thiết khi chơi, phải chơi đoàn kết với bạn

- Cô quan sát động viên khuyến khích trẻ 3. Kết thúc:

- Cô tập chung trẻ lại để điểm danh và cho trẻ làm vệ sinh rửa tay rồi đi về lớp học.

- Trẻ hát - Trẻ trả lời.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ quan sát và trả lời - Trẻ trả lời

- Trẻ lắng nghe.

-Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi.

- Lắng nghe.

- Trẻ chơi

-Trẻ tập trung

Hoạt động

Nội dung Mục đích- Yêu cầu Chuẩn bị

1. Kiến thức:

(8)

Hoạt động ăn

1. Vệ sinh cá nhân

2. Ăn trưa

- Trẻ có thói quen rửa tay, rửa mặt trước khi ăn.

- Trẻ nắm được các thao tác rửa tay, rửa mặt.

- Trẻ biết kể tên một số món ăn hàng ngày, Biết thực phẩm giàu chất đạm, vitamin….

- Biết mời cô, mời bạn trước khi ăn.

2. Kĩ năng:

- Rèn cho trẻ có kĩ năng rửa tay, rửa mặt.

- Rèn cho trẻ có thói quen văn minh trong khi ăn.

3. Giáo dục:

- Giáo dục trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ...

- Ăn hết suất và không làm rơi vãi cơm ra ngoài.

- Xà bông - Vòi nước - Khăn mặt

- Bàn, ghế, bát, thìa, cơm, thức ăn của trẻ.

- Đĩa đựng thức ăn rơi vãi, khăn lau tay.

Hoạt động ngủ

1 .Ngủ trưa

2. Vận động nhẹ ăn quà chiều.

-Tạo giấc ngủ sâu, ngủ ngon giấc, đúng tư thế.

- Tạo thói quen ngủ đúng giờ.

- Rèn cho trẻ có thói quen ngủ trưa.

=> Giáo dục trẻ ngủ ngoan.

- Trẻ biết thực hiện đúng động tác theo lời của bài vận động.

- Trẻ biết ăn hết suất, ăn ngon miệng.

Giường, gối cho trẻ - Bài hát ru, dân ca…

Phòng ngủ sạch mát, đảm bảo

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.

vệ sinh

(9)

- Cho trẻ xếp hàng.

- Các con có biết đã đến giờ gì rồi không?

- Đúng rồi. Vậy trước khi ăn chúng mình phải làm gì?

Vì sao chúng mình lại phải rửa tay, rửa mặt trước khi ăn nhỉ?

- Đúng rồi. Từ sáng đến giờ các con đã được tiếp xúc với nhiều đồ vật. Vì vậy có rất nhiều vi khuẩn sẽ bám vào tay, nếu các con không rửa ...?

- Các con cùng lắng nghe cô nhắc lại các bước rửa tay, rửa mặt nhé.

- Rửa tay: Các con sẽ thực hiện 6 bước rửa tay - Rửa mặt: các con lấy đúng khăn mặt của mình và chải khăn trên lòng bàn tay, sau đó rửa mặt, miệng, mũi…

- Cô cho từng tổ đi rửa tay, rửa mặt. Cô bao quát trẻ 2. Ăn trưa

- Cô cho trẻ vào bàn ăn đọc bài thơ “Giờ ăn”

- Cô chia cơm cho trẻ. Cô giới thiệu món ăn và giá trị dinh dưỡng, nhắc trẻ ăn hết suất, khi ăn không nói chuyện, cơm rơi vãi phải nhặt vào đĩa.

- Cô mời trẻ ăn cơm.

Trong khi trẻ ăn, cô giúp những trẻ ăn yếu.

- Trẻ ăn xong cô cho trẻ cất bát, lau miệng, uống nước, đi vệ sinh.

- Trẻ xếp hàng - Giờ ăn cơm ạ - Rửa tay - Cho sạch sẽ

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ đọc bài thơ “ Giờ ăn”

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ mời cô, các bạn và ăn cơm

-Trẻ cất bát, lau miệng…

1. Ngủ trưa:

- Cô cho trẻ đi vệ sinh. Cô cho trẻ vào phòng ngủ, nằm vào chỗ, nằm đúng tư thế.

- Cô cho trẻ đọc bài thơ “Giờ đi ngủ”

- Cô giáo dục trẻ trước khi ngủ …

- Cô có thể hát những bài hát ru nhẹ nhàng để ru trẻ ngủ…

- Trong khi trẻ ngủ cô bao quát trẻ, xử lý các tình huống xảy ra.

2. Vận động nhẹ- Ăn quà chiều.

- Cô cho trẻ vận động bài “ Đu quay”, đi rửa mặt, đi vệ sinh. Sau đó cô chải đầu tóc cho trẻ…

- Cô tổ chức cho trẻ ăn quà chiều

-Trẻ đi vệ sinh

- Trẻ nằm ngủ đúng tư thế.

- Trẻ vận động bài “Đu quay”

- Trẻ ăn quà chiều.

Hoạt

động Nội dung Mục đích- Yêu cầu Chuẩn bị

(10)

Chơi, hoạt động theo

ý thích

1. Ôn nội dung kiến thức buổi sáng.

2. Chơi theo ý thích của bé.

3. Nêu gương cuối ngày, cuối tuần

1. Kiến thức:

- Nhằm củng cố và khắc sâu kiến thức đã học buổi sáng.

- Biết nhận xét đánh giá mình và bạn.

- Biết nêu đủ các tiêu chuẩn bé ngoan.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng ghi nhớ, quan sát.

- Phát triển ngôn ngữ…

3. Giáo dục:

=> Giáo dục trẻ ngoan, chăm đi học và có ý thức trong học tập…

- Đồ dùng học tập.

- Vở Bé làm quen chữ toán, ATGT - Đồ chơi ở các góc.

- Dụng cụ vệ sinh.

Bảng bé ngoan, cờ…

Trả trẻ

- Vệ sinh cá nhân

- Trả trẻ

- Trẻ biết thực hiện đúng các thao tác rửa tay.

- Trẻ biết lấy đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định.

- Trẻ biết chào cô, chào bạn khi ra về.

- Đồ dùng cá nhân

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

(11)

1. Ôn nội dung kiến thức buổi sáng.

- Trò chuyện, xem tranh ảnh về chủ đề

- Cô cho trẻ ôn lại các bài thơ, bài hát, câu chuyện đã học…

- Bé làm quen với toán, ATGT 2. Chơi theo ý thích của bé

- Cô hướng cho trẻ váo các góc chơi, khi trẻ chơi cô bao quát và chơi cùng trẻ…

=>Nhận xét quá trình chơi.

3. Nêu gương cuối ngày, cuối tuần - Biểu diễn văn nghệ.

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan và tự nhận xét.

- Thưởng cờ cuối ngày, thưởng bé ngoan cuối tuần - Cô nhận xét chung – cho trẻ cắm cờ.

=> Giáo dục trẻ chăm ngoan, học giỏi…

- Trẻ ôn lại kiến thức đã học

- Trẻ học với vở.

- Trẻ tự chơi ở các góc

- Trẻ hát.

- Trẻ nêu đủ 3 tiêu chuẩn bé ngoan và biết nhận xét … - Trẻ cắm cờ

- Trẻ lắng nghe

* Vệ sinh cá nhân:

- Cô hướng dẫn trẻ làm vệ sinh, cô quan sát và hướng dẫn trẻ thực hiện đúng thao tác…

=>GD trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân.

*Trả trẻ:

- Cô trả đồ dùng cá nhân cho trẻ và giáo dục trẻ biết chào cô, chào các bạn khi ra về.

- Cô trả trẻ đến tận tay phụ huynh và trao đổi tình hình học tập của trẻ trong ngày, tuyên truyền với phụ huynh về cách phòng chống covid 19 như đeo khẩu, rửa tay bằng xà phòng, vệ sinh môi trường, …

- Trẻ làm vệ sinh

- Trẻ nhận đúng đồ dùng - Trẻ chào cô, chào các bạn.

B. HOẠT ĐỘNG HỌC Thứ 2 ngày 14 tháng 12 năm 2020

(12)

Tên hoạt động: Thể dục

- VĐCB: Trườn sấp trèo qua ghế thể dục - TCVĐ: Mèo đuổi chuột

Hoạt động bổ trợ : Bài hát: Cháu yêu cô chú công nhân

I. Mục đích - Yêu cầu.

1. Kiến thức:

- Trẻ biết tên vận động cơ bản, biết cách thực hiện vận động trườn kết hợp trèo qua ghế thể dục theo đúng yêu cầu.

2. Kĩ năng:

- Trẻ biết cách trườn, phối hợp chân tay nhịp nhàng, khéo léo khi trèo qua ghế thể dục

- Phát triển, rèn luyện sự nhanh nhẹn, khéo léo.

3. Thái độ:

- Trẻ phối hợp, đoàn kết với các bạn khi tham gia hoạt động.

- Trẻ hứng thú tích cực.

II. Chuẩn bị:

1.Đồ dùng đồ chơi cho giáo viên và trẻ.

- Ghế thể dục, xắc xô, phấn.

- Trang phục

2. Địa điểm tổ chức:

- Ngoài sân.

III-Tổ chức hoạt động.

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức:

- Cho trẻ hát: “Đố bạn biết”.

- Các con vừa hát bài hát gì?

- Bài hát có nói về các con vật được sống ở đâu?

- Ngoài các con vật ở trong bài hát đó ra các con còn biết những con vật nào sống ở trong rừng nữa.

-> Giáo dục trẻ phải biết chăm sóc các con vật nuôi . Và biết yêu quý và bảo vệ các loài động vật quý hiếm.

2. Giới thiệu bài.

- Muốn có một cơ thể khoẻ mạnh chúng ta không những phải ăn uống đủ chất mà còn phải tập thể dục thường xuyên nữa giờ học hôm nay cô dạy các con một bài vận động mới đó là : Trườn sấp trèo qua ghế thể dục

3. Hướng dẫn:

* Kiểm tra sức khỏe.

- Hôm nay có bạn nào bị ốm, đau tay, đau chân không?

- Trẻ hát

- Trò chuyện cùng cô.

- Trẻ trả lời.

- Trẻ kể

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ kiểm tra sức khỏe.

(13)

- Nếu bạn nào ốm, hay đau tay đau chân không vận động được, hãy quan sát các bạn tập nhé.

- Chúng mình cùng chuẩn bị quần áo, dày dép gọn gàng

a. Hoạt động 1: Khởi động

- Cô cho trẻ ra sân đi thành vòng tròn kết hợp các kiểu đi: Đi bằng gót chân, đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi khom lưng, chạy chậm, chạy nhanh……

- Cho trẻ dàn 3 hàng ngang dãn cách 1 sải tay b. Hoạt động 2:Trọng động:

* Bài tập phát triển chung

* Trọng động:

- Động tác tay: Xoay bả vai.

- Động tác chân: Ngồi nâng 2 chân.

- Động tác bụng: Đứng cúi gập người về phía trước.

- Động tác bật: Bật tiến về phía trước.

*Vận động cơ bản: Trườn sấp trèo qua ghế thể dục - Lần 1: Cô làm mẫu không phân tích động tác - Lần 2: Cô làm mẫu kết hợp phân tích động tác

- TTCB: Nằm sấp, ngực áp sát sàn, đầu ngẩng, mắt nhìn về phía trước

+ TH: Khi có hiệu lệnh xuất phát, tay trái đưa thẳng về phía trước, co chân phải, đẩy mạnh người về phía trước đồng thời co chân trái để lấy đà, tay phải đưa về phía trước, tay trái gập trước ngực. khi trườn người luôn sát sàn. Trườn thẳng hướng đến ghế, khi đến trước ghế, cô đứng dậy. Sau đó cúi người xuống mặt ghế, đưa hai tay ôm ghế, đưa từng chân 1 qua ghế sau đó đưa từng chân 1 xuống rồi đứng lên đi về cuối hàng.

- Cô vừa thực hiện xong vận động gì?

- Mời 2 trẻ lên thực hiện vận động mẫu cho trẻ quan sát

- Cô quan sát sửa sai cho trẻ

- Cho trẻ thực hiện và thi đua giữa các nhóm.

* Trò chơi vận động: Mèo đuổi chuột - Cô phổ biến luật chơi và cách chơi:

Cách chơi: cả lớp đứng thành vòng tròn, nắm tay nhau giơ cao lên đầu, một bạn đóng vai chuột, một bạn đóng vai mèo, 2 bạn đứng tựa lưng vao nhau, khi có hiệu lệnh bắt đầu thì chuột chạy và mèo đuổi chuột,

- Trẻ khởi động

- Trẻ dàn 3 hàng ngang

- Trẻ tập các động tác theo hiệu lệnh của cô

- Quan sát cô tập mẫu - Trẻ quan sát lắng nghe.

- Trườn sấp trèo qua ghế thể dục

- Trẻ thực hiện mẫu.

- Trẻ thực hiện

- Trẻ lắng nghe

(14)

chuột chui vào lỗ nào thì mèo phải chui vào lỗ đó.

- Luật chơi: mèo bắt được chuột thì mèo thắng cuộc, mèo không bắt được chuột thì coi như mèo bị thua cuộc..

- Tổ chức cho trẻ chơi.

c. Hoạt động 3: Hồi tĩnh.

- Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 4. Củng cố

- Hôm nay chúng mình học vận động gì?

- Chơi trò chơi gì?

5. Kết thúc.

- Cô thấy lớp mình bạn nào cũng rất chăm học, chăm vận động.

- Tuyên dương trẻ.

- Trẻ chơi.

- Trườn sấp trèo qua ghế thể dục

- Mèo đuổi chuột - Trẻ lắng nghe

* Đánh giá trẻ hàng ngày: (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe;

Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của trẻ) :

………

………

………

………...

...

………

………

………

………..

………

………

………

Thứ 3 ngày 15 tháng 12 năm 2020

(15)

Tên hoạt động: KPKH: Tìm hiểu về các con vật sống trong rừng.

Hoạt động bổ trợ: - Bài hát: “Đố bạn biết”.

- Trò chơi: “ Nhanh tay nhanh mắt”; “Đội nào giỏi hơn”

I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 1. Kiến thức:

- Trẻ nhận biết, gọi tên, nhận xét được những đặc điểm bên ngoài của các con vật sống trong rừng như: voi, hổ, sư tử, khỉ…về cấu tạo, hình dáng, cách vận động, thức ăn, tiếng kêu, tập tính.

- Trẻ nhận biết được cách sinh sản, ích lợi của các con vật.

- Phán đoán được mối liên hệ đơn giản giữa con vật và môi trường sống.

2. Kĩ năng:

- Phát triển kỹ năng quan sát, so sánh, ghi nhớ.

- Phát triển vốn từ, rèn ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ.

- Rèn luyện kỹ năng nhanh nhẹn, hoạt bát cho trẻ.

3. Giáo dục:

- Có thái độ đúng đắn đối với các con vật sống trong rừng, bảo vệ các động vật quý hiếm, chống nạn phá rừng, săn bắt thú.

- Giáo dục kĩ năng sống: Biết tự bảo vệ bản thân trước những nguy hiểm do những động vật hoang dã có thể gây ra.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng:

- Tranh ảnh về động vật sống trong rừng.

- Lô tô về các con vật trong rừng - Màn hình máy chiếu

2. Địa điểm:

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1. Ổn định tổ chức:

- Hát và vận động theo bài “Đố bạn biết”.

- Các bạn vừa hát bài gì?

- Trong bài hát nhắc đến những con vật nào?

- Những con vật này sống ở đâu?

- Trong rừng còn có những con vật nào nữa?

=> Giáo dục trẻ yêu quý các con vật, không nên đến gần những con vật hung ác.

2. Giới thiệu bài:

Trong rừng có rất nhiều loại động vật sinh sống có những con thì hiền lành nhưng bên cạnh ấy lại có những con vật hung ác. Để hiểu rõ hơn về những con vật đó như thế nào . Bài học hôm nay chúng mình cùng nhau tìm hiểu và khám phá

- Trẻ hát.

- Bài hát “Đố bạn biết”.

-Trẻ trả lời.

- Sống trong rừng.

- Con sư tử, hổ, ngựa vằn…

- Trẻ lắng nghe

(16)

nhé.

3. Hướng dẫn.

a. Hoạt động 1: Quan sát –Đàm thoại:

* Quan sát con khỉ:

+ Cô đọc câu đố:

“Con gì nhảy nhót leo trèo

Mình đầy lông lá nhăn nheo làm trò?”

Con gì?

+ Cô cho trẻ quan sát tranh con khỉ và hỏi trẻ:

- Con khỉ có những bộ phận gì? (đầu, mình, đuôi).

- Lông khỉ có màu gì? (Lông có nhiều màu đen hoặc nâu, hoặc xám, trắng…)

- Khỉ thích sống ở đâu?

- Khỉ di chuyển bằng cách nào?

- Khỉ thích ăn gì ? (Khỉ thích ăn các loại quả).

- >Cô chốt lại: Khỉ là con vật hiền lành, khỉ có hình dáng giống như người, rất nhanh nhẹn và hay bắt chước, leo trèo rất giỏi. Lông có nhiều màu đen hoặc nâu, hoặc xám, trắng…). Khỉ đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ

* Quan sát Con voi:

- Cô cho trẻ nghe một câu hát “Chú voi con ở Bản Đôn”.

- Câu hát đó nói về con vật gì?

- Cô cho trẻ xem tranh Con voi và trò chuyện:

+ Voi có những bộ phận nào? (Đầu, mình, , đuôi,)

+ Trên đầu con voi có những bộ phận gì nào?

(mắt, tai, vòi, miệng, ngà)

+ Vòi của con voi dùng để làm gì? (dùng để lấy thức ăn đưa vào miệng, uống nước, vác gỗ…) + Voi có mấy chân? (4 chân)

+ Mình con voi như thế nào?

+ Da voi màu gì? (Màu xám) + Đuôi con voi dài hay ngắn?

+ Con voi ăn gì? (hoa quả, cành cây nhỏ, mía), + Voi là con vật hiền lành hay hung dữ? (Con voi là con vật hiền lành nó được con người thuần hoá và còn giúp con người làm rất nhiều việc. Chở khách thăm quan, kéo gỗ, biểu diễn xiếc)

-> Cô chốt lại: Voi là con vật to lớn, có 4 chân và cái vòi dài. Con voi còn có đôi ngà màu trắng rất cứng và có cái đuôi dài. Voi thích ăn mía và lá

- Lắng nghe.

- Trẻ giải câu đố.

- Gồm: đầu, mình, đuôi.

-Trả lời.

- Khỉ sống trong rừng.

- Bằng cách leo trèo.

-Thích ăn chuối.

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ nghe.

- Con Voi.

- Đầu, mình , đuôi.

-Trẻ trả lời.

- Lấy thức ăn…

-Voi có 4 chân.

- Mình voi to.

- Trẻ trả lời.

- Đuôi dài.

- Con vật hiền lành

-Trẻ lắng nghe.

(17)

cây. Voi lấy thức ăn bằng vòi và dùng voi để uống nước. Voi sống thành từng bầy đàn. Voi rất khỏe, nó giúp con người nhiều việc nặng nhọc.

Voi đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ

- Ngoài voi ra còn có những con vật nào ăn cỏ?

(Hươu cao cổ, nai, ngựa vằn, tê giác…)

* Quan sát con sư tử:

- Cô trẻ quan sát con sư tử và hỏi trẻ:

+ Đây là con gì?

+ Con sư tử có những bộ phận gì? (Đầu, mình, chân, đuôi)

+ Lông như thế nào? (Lông màu cam, có đốm đen)

+ Con sư tử có mấy chân? (4 chân)

+ Con sư tử ăn gì? (ăn thịt, ăn các con vật nhỏ) + Sư tử là động vật hiền lành hay hung dữ?

- Cô chốt lại: Sư tử là động vật hung dữ, ăn thịt các con vật khác.Sư tử có 4 chân, lông của sư tử màu vàng ,sư tử đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ

* Quan sát con hổ:

- Cô đọc câu đố:

“Lông vằn, lông vện, mắt xanh

Dáng đi uyển chuyển, nhe nanh tìm mồi Thỏ, nai gặp phải, hỡi ôi!

Muông thú khiếp sợ tôn ngôi chúa rừng”.

Là con gì?

- Cô cho trẻ quan sát tranh con hổ và hỏi trẻ:

+ Đây là con gì?

+ Con hổ có những bộ phận nào? (đầu, mình, chân, đuôi)

+ Lông hổ có màu gì? (Lông hổ có màu vàng đậm và có nhiều vằn đen…)

+ Hổ có mấy chân? (4 chân)

+ Con hổ kêu như thế nào? (Gừ...ừ)

+ Con hổ ăn gì? (ăn thịt, ăn các con vật nhỏ hơn) + Con hổ là con vật hung dữ hay hiền lành?

-> Cô chốt lại: Hổ là động vật hung dữ chuyên ăn thịt con vật khác. Hổ đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ. Hổ còn có tên gọi khác là cọp.

Ngoài báo và hổ còn có con vật nào ăn thịt nữa?

(Hổ, linh cẩu, chó sói…) b. Hoạt động 2: So sánh

*So sánh con con khỉ và con hổ:

- Trả lời.

- Quan sát.

- Con Sư Tử.

- Gồm: đầu, mình,chân.

- Trẻ trả lời.

- Có 4 chân.

- Trẻ trả lời

- Động vật hung dữ.

- Trẻ lắng nghe.

- Con Hổ.

- Con Hổ.

- Gồm: đầu, mình, đuôi.

- Trẻ trả lời - Có 4 chân.

- Trẻ trả lời

- Con vật hung dữ.

- Trẻ lắng nghe

- Giống nhau: đều là động vật sống trong rừng.

(18)

- Giống nhau: Đều là động vật sống trong rừng, có 4 chân, đẻ con, dạy con tự kiếm sống và lớn lên.

-Khác nhau:

+ Hình dáng:

- Con hổ: to lớn; màu lông + Thức ăn: Ăn thịt

+ Khả năng vận động: không leo trèo được, chạy chậm hơn

- Con khỉ: nhỏ nhắn + Thức ăn: Các loại quả

+ Khả năng vận động: Chạy nhanh, có khả năng leo trèo

* So ánh con voi và sư tử:

- Giống nhau: Đều là động vật sống trong rừng, có 4 chân, đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ

- Khác nhau:

+ Con voi: To lớn, lông màu xám, voi là con vật hiền lành, chạy chậm, không ăn thịt

+ Con sư tử: bé hơn voi, lông màu vàng, sư tử là con vật hung ác và ăn thịt

c. Hoạt động 3: Mở rộng.

- Cho trẻ xem thêm hình, gọi tên các con vật khác.

- Cô nhấn mạnh: Tất cả những con vật trên là những con vật sống trong rừng, tự học cách sống thích nghi với môi trường, tự kiếm ăn sinh tồn.

Một số con có thể được thuần chủng để nuôi trong gia đình, nuôi ở sở thú…

- Trò chuyện về ích lợi của các con vật: voi chở người, chở hàng hóa, voi , hổ, khỉ, sư tử có thể làm xiếc để phục vụ nhu cầu giải trí…

- Cô hỏi: Nếu không có rừng thì chuyện gì sẽ xảy ra với các con vật?

- Nếu không có nước, hạn hán thì các con vật sẽ như thế nào?

- Vậy chúng ta phải làm gì để giúp các con vật được sống vui vẻ trong rừng? (Bảo vệ rừng, không chặt phá rừng, không săn bắt thú)

- Giáo dục kỹ năng sống: Nếu gặp những động vật hung dữ, to lớn, chúng ta có nên đến gần không? Vì sao?

- Nên làm gì để tránh nguy hiểm? (Không đến gần, kêu to để nhờ sự giúp đỡ của người lớn)

- Khác nhau: hình dáng, màu sắc…

- So sánh.

- Trẻ quan sát và gọi tên -Trẻ lắng nghe.

- Trẻ trả lời.

- Trẻ trả lời.

- Chơi trò chơi.

(19)

d. Hoạt động 4: Trò chơi luyện tập

* Trò chơi 1: Nhanh tay nhanh mắt

- Cô tặng cho mỗi trẻ một rổ đồ chơi có lô tô các con vật. khi cô đưa ra gợi ý về con vật nào thì các bé sẽ chọn đúng con vật đó giơ lên và gọi tên - Cô tổ chức cho trẻ chơi 4-5 lần

* Trò chơi 2: Đội nào giỏi hơn.

- Cô giới thiệu tên trò chơi.

- Cô nêu cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội, nhiệm vụ của mỗi đội bật qua chướng ngại vật lên lựa chọn những con vật sống trong rừng gắn lên trên bảng.

- Thời gian được tính bằng một bản nhạc, sau khi bản nhạc kết thúc đội nào gắn được nhiều hơn đội đó sẽ giành chiến thắng.

- Cô tổ chức cho trẻ chơi - Kiểm tra kết quả chơi.

- Tuyên bố đội chiến thắng.

- Phần thưởng giành cho đội chiến thắng là một chuyến đi thăm quan vườn bách thú.

4. Củng cố- giáo dục:

- Bài học hôm nay cô cùng các con trò chuyện và tìm hiểu về những con vật gì nào.

- Được chơi trò chơi gì?

-> Những con vật đó có những con thì hiền lành có những con thì hung dữ. Để những con vật đó sinh sôi phát triển thì con người chúng ta không được chặt phá rừng….

5. Kết thúc:

- Cô cho trẻ hát chuyển hoạt động.

- Trẻ lắng nghe.

- Chơi trò chơi.

- Tìm hiểu con vật sống trong rừng.

- Chơi trò chơi: nhanh tay nhanh mắt,

- TC: Đội nào giỏi hơn.

- Trẻ lắng nghe

- Hát.

* Đánh giá trẻ hàng ngày: (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe;

Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của trẻ)

………

………

………

………

………

………

(20)

………

………

Thứ 4 ngày 16 tháng 12 năm 2020 Tên hoạt động: Chữ cái: ôn chữ cái i, t, c.

Hoạt động bổ trợ: Âm nhạc bài hát: “Đố bạn biết”

I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 1/ Kiến thức:

- Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ cái i, t, c trong các từ.

- Trẻ nhận biết các chữ i, t, c thông qua các trò chơi.

2/ Kĩ năng:

- Rèn luyện khả năng chú ý, ghi nhớ có chủ định.

- Rèn luyện và phát triển ngôn ngữ cho trẻ. Rèn khả năng quan sát, so sánh cho trẻ.

3/Giáo dục thái độ:

- Trẻ yêu thích môn học, trẻ hứng thú, tích cực tham gia các hoạt động, chơi đoàn kết bạn bè. Trẻ yêu quý các

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

- Bài giảng điện tử.Thẻ chữ cái i, t, c. Tranh làm quen với i, t, c. Bảng gài, que chỉ.

Các thẻ chữ với các kiểu chữ in thường, viết thường, in hoa. 2 bài kéo cưa lừa xẻ in trên khổ giấy Ao, 2 chiếc bút dạ. nhạc…

2. Địa điểm tổ chức: Trong Lớp III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA

TRẺ 1. Ổn định.

- Hát và vận động theo bài “Đố bạn biết”.

- Các bạn vừa hát bài gì?

- Trong bài hát nhắc đến những con vật nào?

- Những con vật này sống ở đâu?

- Trong rừng còn có những con vật nào nữa?

=> Giáo dục trẻ yêu quý các con vật, không nên đến gần những con vật hung ác.

2. Giới thiệu bài:

- Truyền tin, truyền tin

- Tin hôm nay lớp mẫu giáo 5 tuổi A2 tổ chức chơi

“trò chơi với chữ cái”. Bây giờ cô cùng các con sẽ tham gia vào chương trình nhé.

3. Hướng dẫn:

- Trẻ hát

- Bài “Đố bạn biết”.

- Trả lời

- Trong rừng ạ.

- Trẻ kể - Lắng nghe

- Tin gì, tin gì

- Vâng ạ.

(21)

a. Hoạt động 1: Ôn chữ cái i, t, c.

- Cô treo tranh: con cáo, con nai, con sư tử

- Trẻ tìm chữ cái trong từ: Con cáo, con nai, con sư tử.

- Bức tranh vẽ con gì ? - Cô cho trẻ đọc từ con nai

- Các con hãy tìm chữ i trong từ con nai nào ? - Cô cho trẻ phát âm chữ i

- Cô cho trẻ nêu cấu tạo chữ i - Bức tranh vẽ con gì ?

- Cô cho trẻ đọc từ con sư tử

- Các con hãy tìm chữ t trong từ con sư tử giúp cô nào

- Cô cho trẻ phát âm chữ t

- Các con hãy nêu cấu tạo chữ t ? - Bức tranh vẽ con gì ?

- Cô cho trẻ đọc từ con cáo

- Các con hãy tìm chữ c trong từ con cáo giúp cô nào

- Cô cho trẻ trẻ phát âm chữ c + Các con hãy nêu cấu tạo chữ c?

b. hoạt động 2: Luyện tập Trò chơi với chữ cái: i, t, c

* Trò chơi 1: “Ai nhanh hơn”

- Cô chuẩn bị rổ chữ cái có chữ i, t, c in hoa, in thường, viết thường

- Cô phổ biến luật chơi cà cách chơi: – cô yêu cầu trẻ chọn chữ cái theo yêu cầu của cô.

- Cô tổ chức cho trẻ chơi.

* Trò chơi 2: Đội nào giỏi nhất Cô chia lớp thành 2 đội.

- Cô phổ biến cách chơi: Vượt qua chướng ngại vật lên và gạch chân chữ cái vừa học trong bài thơ

“Gấu qua cầu”.

Đội nào gạch được nhiều chữ hơn đội đó sẽ thắng.

Thời gian trong vòng 1 bản nhạc

Luật chơi: mỗi thành viên trong đội chơi khi lên gạch chữ thì chỉ được ghạch 1 chữ và các chữ không đúng yêu cầu không được tính đim,bạn lên ghạch xong quay về hàng thì người khác mới được lên tiếp. Sau đó cô cho trẻ chơi trong khi trẻ chơi cô quan sát hướng dẫn trẻ chơi chưa đúng. Sau đó cô cùng trẻ kiểm tra kết quả chơi

- Cô tổ chức cho trẻ chơi

- Trẻ quan sát

- Con nai - Trẻ đọc - Trẻ tìm - Trẻ phát âm - Trẻ nêu.

- Con sư tử - Trẻ đọc - Trẻ tìm - Trẻ phát âm - Trẻ nêu.

- Con cáo - Trẻ đọc - Trẻ tìm - Trẻ phát âm - Trẻ nêu

- Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi

(22)

- Khuyến khích, động viên trẻ chơi 4. Củng cố:

- Hôm nay chúng mình được ôn lại chữ cái gì?

- Được chơi những trò chơi gì?

5. Kết thúc:

- Nhận xét –Tuyên dương trẻ - Cô cho trẻ hát chuyển hoạt động.

- Chữ cái I, t, c - “Ai nhanh hơn”;

“Đội nào giỏi nhất”.

- Trẻ hát

*Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ)

………

………

………

………...

...

………

………

………

………

………

………

(23)

Thứ 5 ngày 17 tháng 12 năm 2020

Tên hoạt động: LQVT: Đếm đến 8, nhận biết nhóm có 8 đối tượng, Nhận biết số 8 Hoạt động bổ trợ: + Bài hát “ chú voi con”

+ Bàivè: “Vè loài vật”

+ Trò chơi: Nhanh mắt, nhanh tay, Ai nhanh nhất I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết đếm đến 8, nhận biết nhóm đối tượng có số lượng 8, nhận biết chữ số 8.

- Trẻ biết tên gọi, số lượng các con vật.

2.Kỹ năng :

- Rèn kỹ năng đếm đến 8. Tạo nhóm có số lượng 8.

- Rèn cho trẻ khả năng đếm lần lượt từ trái sang phải, biết xếp tương ứng 1-1.

- Phát triển tư duy và ngôn ngữ toán học cho trẻ.

- Phát triển kỹ năng hoạt động nhóm và hoạt động tập thể.

3. Thái độ:

- Trẻ tích cực, hứng thú tham gia vào các hoạt động của giờ học.

- Trẻ yêu quý và bảo vệ các loài vật, môi trường sống của các con vật II.CHUẨN BỊ:

1/ Đồ dùng cho giáo viên và trẻ.

- Giáo án điện tử, máy tính, que chỉ, bảng dính, lô tô các loại con vật, ... Tranh dán, vòng.

- Rổ đồ dùng: Mỗi trẻ 8 con Thỏ, 8 củ cà rốt, các thẻ số từ 1 đến 8…

- Đồ dùng của cô giống của trẻ ( bộ to) - Một số con vật để xung quanh lớp…

- Nhạc các bài hát về chủ đề động vật.

2/ Địa điểm tổ chức:

- Trong lớp học.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1.Ổn định tổ chức:

- Xin nhiệt liệt chào mừng các bé về dự chương trình Bé vui học toán ngày hôm nay.

- Đến với chương trình tôi xin giới thiệu sự có mặt của 3 đội chơi.( Đội voi con, đội gấu con và đội hươu con). Đề nghị chúng ta nhiệt liệt chào mừng.

- Cô cùng trẻ hát bài: Chú voi con

- Lắng nghe.

- Trẻ chú ý

- Trẻ hát

(24)

- Bài hát có nói đến con vật nào?

- Con Voi là con vật sống ở đâu?

- Ngoài voi thì các con còn biết những con vật nào sống trong rừng nữa?

=> Giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc và bảo vệ các con vật

2. Giới thiệu bài:

- Chương trình “ Bé vui học toán ” ngày hôm nay với chủ đề “ Đếm đến 8, nhận biết nhóm có 8 đối tượng, nhận biết chữ số 8”

- Các đội chơi sẽ phải lần lượt trải qua 3 phần chơi như sau:

+ Phần thứ nhất: Thử tài bé yêu.

+ Phần thứ hai: Những nhà thông thái + Phần thứ ba: Chung sức.

- Các đội đã sãn sàng tham gia vào các phần chơi chưa ạ.

3. Hướng dẫn:

3.1 Hoạt động 1: Ôn luyện đếm các nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 7.

- BTC sẽ thưởng cho 3 đội 1 chuyến đi thăm quan vườn bách thú nhé 3 đội có thích không?

- Cho trẻ đi đến mô hình vườn bách thú

- Cho trẻ quan sát và đếm số con vật trong vườn bách thú và gắn số tương ứng theo yêu cầu của cô.

- Cô kiểm tra kết quả và khen ngợi động viên trẻ.

- Và ngay bây giờ chúng ta sẽ bước vào phần thứ nhất đó là phần “ Thử tài bé yêu” trò chơi “ Nhìn nhanh chọn đúng”

- Cho trẻ về chỗ ngồi

- Đến với chương trình “Bé vui học toán” ngày hôm nay ba đội đã gửi tặng cho chương trình những món quà thật hấp dẫn, bây giờ chúng ta cùng khám phá các món quà nhé.

- Đầu tiên sẽ khám phá món quà của đội số voi con.

- Đội voi con tặng món quà gì đây?

- Cho trẻ đếm con voi và chọn số tương ứng - Tiếp theo sẽ khám phá đến món quà của đội gấu con

- Đội gấu con đã tặng món quà gì đây?

- Đội gấu con đã tặng bao nhiêu con nai ( cô mời cá nhân trẻ đoán…)

- Cho trẻ đếm số con Nai và chọn số tương ứng

- Con voi ạ

- Sống trong rừng ạ.

- Con Khỉ, Hươu và Gấu - Trẻ lắng nghe

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ chú ý

- Rồi ạ

- Có ạ.

- Trẻ đến vườn Bách thú.

- Trẻ quan sát, đếm và chon số tương ứng

- Con Voi

- Trẻ đếm và chọn số tương ứng.

- Trẻ chú ý - Con Nai - Trẻ đoán

- Trẻ đếm và chọn số tương

(25)

- Tiếp theo sẽ khám phá món quà của đội hươu con - Đội hươu con tặng chương trình món quà gì đây?

- Chúng mình cùng đếm xem có bao nhiêu con Gấu?

- Cho trẻ đếm và chọn chữ số tương ứng.

=> Ba đội chơi đã hoàn thành rất xuất sắc phần chơi

“ Thử tài bé yêu” BTC thưởng cho 3 đội chơi 7 tiếng vỗ tay nào.

3.2. Hoạt động 2: Đếm đến 8 nhận biết nhóm có 8 đối tượng, nhận biết chữ số 8.

- Tiếp theo chương trình xin mời 3 đội chơi sẽ bước sang phần thứ 2 đó là phần “Những nhà thông thái” Và bây giờ BTC cũng có 1 món quà gửi tặng cho 3 đội chơi xin mời 3 đội sẽ lên nhận quà nào.

(Cho trẻ vừa đi vừa hát bài “ Trời nắng- Trời mưa”

đến lấy rổ đồ chơi và bảng xếp …) - Ba đội đã nhận được món quà gì nào?

- Bây giờ xin mời 3 đội cùng chơi với nhóm Thỏ và nhóm cà rốt qua phần chơi “ Những nhà thông thái”

nhé.

- Các chú Thỏ thích ăn gì nào?

- Các bé hãy xếp các bạn Thỏ trong rổ ra và xếp thành hàng ngang. (cô hướng dẫn trẻ xếp từ trái sang phải)

- Các bé hãy xếp 8 bạn thỏ tương ứng với củ cà rốt nào (cô cho trẻ xếp tương ứng 1-1, cô làm cùng trẻ và quan sát giúp đỡ trẻ…)

- Cho trẻ đếm Thỏ.

- Ba đội có nhận xét gì về Thỏ và cà rốt?

- Nhóm Thỏ và nhóm cà rốt như thế nào với nhau?

Vì sao?

- Nhóm nào nhiều hơn, nhiều hơn là mấy?

- Nhóm nào ít hơn, ít hơn là mấy?

- Muốn 2 nhóm bằng nhau ta phải làm như thế nào?

- Muốn nhóm cà rốt bằng nhóm bạn Thỏ ta phải làm như thế nào?

- Cô và trẻ cùng đếm lại số lượng cà rốt và nhận xét.

ứng

- Con Gấu.

- Trẻ đếm

- Trẻ đếm và chon số tương ứng.

- Trẻ vỗ tay

- Trẻ chú ý

- Trẻ đi lấy đồ dùng.

- Con Thỏ, cà rốt

- Vâng ạ - Ăn cà rốt ạ

- Trẻ xếp bạn Thỏ thành hàng ngang.

- Trẻ xếp tương ứng 1-1

- Trẻ đếm số Thỏ

- Trẻ nhận xét về 2 nhóm.

- Không bằng nhau ạ - Nhóm Thỏ nhiều hơn, nhiều hơn là 1.

- Nhóm Cà rốt ít hơn, ít hơn là 1 ạ

- Thêm vào 1 củ cà rốt, hoặc bớt đi 1 bạn Thỏ - Thêm 1 củ cà rốt vào - Trẻ đếm lại số cà rốt - Là 8 củ cà rốt

(26)

- 7 củ cà rốt thêm 1 bạn củ cà rốt là mấy củ cà rốt?

- Cô chính xác hóa: 7 củ cà rốt thêm 1 củ cà rốt là 8 củ cà rốt

=> Cô khái quát:7 thêm 1 là 8 ( cho trẻ nhắc lại 2 lần)

- Bây giờ nhómThỏ và nhóm cà rốt như thế nào với nhau? Cùng bằng mấy?

- Để chỉ số lượng 8 bạn Thỏ, 8 củ cà rốt chúng ta cần sử dụng thẻ số mấy?

- Bạn nào đã biết số 8 nên tìm giúp ban tổ chức nào?

- Cô giới thiệu chữ số 8 - Cô đọc mẫu “ số 8”

- Cho cả lớp đọc 2-3 lần. “Số 8”

- Mời tổ, cá nhân đọc.

- Cho trẻ tìm thẻ chữ số 8 đặt tương ứng với 2 nhóm.

- Bạn nào có nhận xét gì về cấu tạo của số 8.

- Cô mời 2-3 trẻ nhận xét về cấu tạo của số 8.

- Cô kết luận: Số 8 gồm 2 nét cong tròn khép kín, 1 nét cong tròn trên nhỏ và 1 nét cong tròn dưới to hơn gắn liền với nhau tạo thành số 8.

- Cho trẻ đếm lại số lượng 2 nhóm…và đọc số..

+ Có 8 củ cà rốt nhưng 1 bạn Thỏ đã ăn mất 1 củ thì còn lại mấy củ cà rốt? ( cho trẻ bớt cùng cô).

+ 8 củ cà rốt bớt đi 1 củ cà rốt còn lại mấy củ cà rốt? ( cho trẻ đếm lại nhóm cà rốt và chọn thẻ số tương ứng đọc to và đặt vào nhóm cà rốt…)

+ 7 củ cà rốt lại bị bạn Thỏ ăn mất1 củ nữa thì còn mấy củ? cho trẻ đếm và chọn số tương ứng.

- Tương tự, cô cho trẻ bớt dần số cà rốt cho đến hết.

( Mỗi lần bớt đếm kiểm tra lại và đặt thẻ số tương ứng)

- Cho trẻ vừa đếm vừa cất hết số cà rốt - Bây giờ chúng mình còn lại gì nhỉ?

- Cho trẻ đọc số 8

=> Liên hệ: Bây giờ 3 đội chơi hãy nhìn xung quanh trường quay ngày hôm nay còn có những con vật có số lượng là 8. Chúng ta sẽ đếm và gắn số tương ứng cho mỗi nhóm…

- Ba đội chơi thể hiện rất xuất sắc BTC tặng 8 tiếng vỗ tay nào.

3.3. Hoạt động 3: Luyện tập

- Trẻ lắng nghe

- Bằng nhau

- Chúng cùng bằng 8 - Thẻ số8 ạ

- Cho trẻ tìm số 8 - Trẻ quan sát - Trẻ lắng nghe - Cả lớp đọc số 8

- Trẻ lấy số 8 đặt vào 2 nhóm.

- Trẻ nhận xét số 8 - Trẻ chú ý lắng nghe

- Trẻ đếm và đọc số

- Còn 7 củ cà rốt.

- Trẻ bớt cùng cô

- Còn 6 củ cà rốt, trẻ chọn số đặt vào

- Trẻ bớt và đặt số.

- Trẻ vừa đếm vừa cất số cà rốt

- Còn thẻ số 8 - Trẻ đọc số 8

- Trẻ quan sát tìm nhóm con vật có số lượng là 8, đếm và gắn số tương ứng.

- Trẻ vỗ đủ 8 tiếng vỗ tay

(27)

- 3 đội đã hoàn thành xong 2 phần chơi bây giờ xin mời 3 đội sẽ bước sang phần chơi thứ 3 mang tên “ Chung sức” ở phần chơi này sẽ thể hiện qua 2 trò chơi.

+ Trò chơi 1: “ Nhanh mắt nhanh tay”

+ Trò chơi 2: “ Ai nhanh nhất?”

- Trò chơi thứ nhất: TC “ Nhanh mắt nhanh tay”

- Cô cho trẻ quan sát màn hình, đếm nhanh nhóm con vật có số lượng là 8 rồi chọn số tương ứng.

- Nhận xét, tuyên dương trẻ

* Trò chơi 2: “ Ai nhanh nhất”

- Cô phát cho mỗi trẻ một thẻ số tương ứng với số nhà. Trẻ vứa đi vừa hát, khi bài hát kết thúc trẻ phải chạy nhanh về đúng nhà của mình. Ai về chưa đúng sẽ phải nhảy lò cò

- Tổ chức cho trẻ chơi: Cô kết hợp mở nhạc nhỏ bài

“ Đố bạn”( Khi trẻ chơi cô động viên khuyến khích trẻ kịp thời)

- Nhận xét sau mỗi lần trẻ chơi.

4. Củng cố:

- Hôm nay 3 đội chơi đã tham gia vào chương trình

“ Bé vui học toán” với chủ đề gì?

- Ba đội chơi đã hoàn thành rất xuất sắc của các phần chơi cả 3 đội đều xứng đáng được nhận phần quà của chương trình ngày hôm nay.

- Mời 3 bạn đội trưởng đại diện của 3 đội lên nhận phần thưởng. Xin chúc mừng cả 3 đội.

5. Kết thúc:

- Chương trình “ Bé vui học toán” xin được khép tại đây, chúc các con chăm ngoan, học giỏi

- Cho trẻ đọc: vè loài vật” và đi ra ngoài

- Trẻ chơi - Trẻ vỗ tay

- Trẻ chơi trò chơi

- Trẻ trả lời

- Trẻ nhận phần thưởng

- Trẻ chào

- Trẻ đọc vè đi ra ngoài

* Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: về tình trạng sức khỏe;

trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ)

………

………

………

………...

...

...

(28)

...

...

………

……….

Thứ 6 ngày 18 tháng 12 năm 2020 Tên hoạt động: Tạo hình: Vẽ Theo ý thích

HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: Đọc thơ: Gấu qua cầu I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

1. Kiến thức:

-Trẻ thể hiện được suy nghĩ của mình qua hình vẽ.Vẽ được các con vật bé thích, biết cách sắp xếp bố cục hình vẽ trên giấy.

2. Kỹ năng:

- Phát triển khả năng quan sát. Rèn kĩ năng ngồi đúng, cầm bút đúng.

3. Thái độ:

- Trẻ biết yêu quý sản phẩm do mình làm ra.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng đồ chơi của cô và trẻ dùng của cô:

- Tranh vẽ: Con cá, con voi, con gà, con tôm - Giấy A4, bút chì, sáp màu

2. Địa điểm tổ chức:

- Lớp học.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1 Ổn định

- Cho trẻ hát bài “Chú voi con ở Bản Đôn”.

- Các bạn vừa hát bài gì?

- Trong bài hát nhắc đến con vật nào?

- Con vật này sống ở đâu?

- Trong rừng còn có những con vật nào nữa?

=> Giáo dục trẻ yêu quý các con vật, không nên đến gần những con vật hung ác.

2. Giới thiệu bài

- Hôm nay cô hướng dẫn các con vẽ theo ý thích các con có thích vẽ không?

3. Hướng dẫn

- Trẻ hát.

- Chú voi con ở Bản Đôn - Con voi.

- Trong rừng ạ.

- Con hổ, con voi, con khỉ...

- Vâng ạ.

- Có ạ

(29)

* Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận về động vật - Cho trẻ quan sát tranh con cá

+Con thấy trong tranh có những gì?

+ Con có mấy phần?

+ Con cá sống ở đâu?

+ Thức ăn của cá là gì ? - Quan sát tranh vẽ con voi + Trong tranh có con gì?

+ Con voi là động vật sống ở đâu?

+ Thức ăn của voi là gì?

+ Con voi là động vật hiền lành hay hung dữ ? - Quan sát tranh vẽ con gà

+ Trong tranh vẽ con gì ?

+ Con gà là động vật sống ở đâu ? + Thức ăn của gà là gì ?

+ Con gà trống thường gáy như thế nào nhỉ ?

+ Sau khi xem triển lãm tranh con cảm thấy như thế nào?

+ Con thích nhất tranh vẽ con gì nào?

+ Nếu được vẽ tranh con sẽ vẽ những con gì?

- Bây giờ các con về các góc thể hiện sự khéo léo của mình qua các tranh vẽ để mang đi triển lãm nhé. Các con có thể vẽ các con vật mà các con thích nhất.

* Hoạt động 2: Trẻ thực hiện

- Cô đến các nhóm thảo luận, trao đổi xem trẻ vẽ gì, cách bố cục hình vẽ trong tranh như thế nào?

- Cô quan sát, gợi ý, giúp đỡ những trẻ vẽ chưa được

* Hoạt động 3:Nhận xét sản phẩm

- Cô hướng dẫn trẻ mang đặt sản phẩm lên trưng bày.

- Gợi ý trẻ giới thiệu về sản phẩm:

+ Con đã vẽ được những gì?

+ Con vẽ con gì?

+ Con thích bức tranh nào nhất?

+ Tại sao con thích bức tranh này?

- Cô nhận xét nêu lên những bài, những nét vẽ đẹp, nét sáng tạo trong bài của trẻ. Động viên những trẻ chậm, kém để trẻ cố gắng những lần sau.

- Lựa chọn những sản phẩm đẹp để trưng bày.

- Có con cá

- Có 3 phần, phần đầu, mình đuôi.

- Ở dưới nước ạ.

- Bọ gậy, rong - Con voi ạ.

- Trong rừng ạ.

- Cỏ cây, lá mía.

- Hiền lành ạ.

- Con gà ạ.

- Sống trong gia đình ạ.

- Thóc, cơm ạ.

- Ò ó o.

- Trẻ kể những gì trẻ biết về các con vật

- Trẻ nói lên ý thích của mình.

- Trẻ thực hiện

- Trẻ mang sản phẩm lên trưng bày

- Giới thiệu về sản phẩm của mình.

- Nhận xét sản phẩm

(30)

4. Củng cố giáo dục

- Hôm nay chúng mình đã vẽ gì?

- GD trẻ biết yêu quý các con vật, tránh xa những con vật hung dữ

5. Kết thúc

- Cô và các con cùng ra sân chơi nào

- Vẽ theo ý thích

- Trẻ ra chơi

*Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: về tình trạng sức khỏe;

trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ)

………

………

………

………...

...

...

………

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Chuẩn bị đồ dùng, tranh ảnh cùng cô chính - Trò chuyện xem tranh cùng với trẻ về chủ đề - Chuẩn bị đồ chơi ở các góc, bao quát trẻ chơi - Cho trẻ chơi tự do theo

- Giầy thể dục, quần áo gọn gàng sạch sẽ - Quản lý trẻ, bao quát trẻ trong hoạt động học - Hỗ trợ đồ dùng cho giáo viên chính. - Chuẩn bị đồ dùng dạy học

- Hỗ trợ đồ dùng cho trẻ trong tiết học -Chuẩn bị nhạc giấy màu, keo dán cho trẻ - Động viên trẻ cùng nhau khéo tay -Quản lý bao quát trẻ trong

- Giầy thể dục, quần áo gọn gàng sạch sẽ - Quản lý trẻ, bao quát trẻ trong hoạt động học - Hỗ trợ đồ dùng cho giáo viên chính. - Chuẩn bị đồ dùng dạy học

- Giầy thể dục, quần áo gọn gàng sạch sẽ - Quản lý trẻ, bao quát trẻ trong hoạt động học - Hỗ trợ đồ dùng cho giáo viên chính. - Chuẩn bị đồ dùng dạy học

- Cô xắp xếp và cùng trẻ chuẩn bị đồ dùng đồ chơi cho các góc chơi như :Đồ dùng gia đình, đồ chơi bán hàng, gạch xây dựng,đồ chơi lắp ghép,cây hoa, màu, Giấy

- Kiểm tra đĩa nhạc,Chuẩn bị và mở máy tính cho cô chính dạy -Giúp cô chính Chuẩn bị đồ dùng trực quan cho trẻ quan sát - Quản lý bao quát trẻ trong

Nêu một số điểm giống nhau và khác nhau của những loài cá có trong hình1. Loài cá nào sống ở