Trang 1
ĐỀ LUYỆN THI NGÔN NGỮ - PHẦN TIẾNG VIỆT PHẦN: CÂU – ĐỀ SỐ 1
1. Trường hợp nào sau đây không mắc lỗi ngữ pháp?
A. Nó không chỉ học xuất sắc.
B. Vì hỏng xe, Nam đã đến lớp muộn.
C. Vì xe của Nam hôm nay giữa đường bị hỏng.
D. Nếu cần phải đi tận mũi Cà Mau hoặc ra tận đảo Trường Sa.
2. Trường hợp nào sau đây mắc lỗi ngữ pháp?
A. Nhờ tác phẩm này mà ông ta rất nổi tiếng từ thời trước Cách mạng.
B. Nhờ tác phẩm rất nổi tiếng này mà ông ta sống mãi trong lòng bạn đọc.
C. Nhờ tác phẩm rất nổi tiếng của ông từ thời trước Cách mạng tháng Tám.
D. Nhờ Cách mạng tháng Tám mà ông có được tác phẩm nổi tiếng này.
3. Câu văn Qua tác phẩm Lão Hạc đã cho ta thấy nỗi khổ cực của người nông dân trong xã hội cũ đã mắc lỗi gì?
A. Thiếu chủ ngữ B. Thiếu vị ngữ C. Thiếu quan hệ từ D. Không mắc lỗi
4. Câu văn Hình ảnh người dũng sĩ mặc áo giáp sắt, đội mũ sắt, cưỡi ngựa sắt, vung gậy sắt, xông thẳng vào quân thù. mắc lỗi sai gì?
A. Thiếu chủ ngữ B. Thiếu vị ngữ C. Thiếu quan hệ từ D. Không mắc lỗi
5. Phát hiện lỗi sai trong câu: Không nên chỉ đánh giá con người bằng hình thức bên ngoài mà nên đánh giá con người bằng những hành động, cử chỉ, cách đối xử của họ.
A. Thiếu chủ ngữ B. Thiếu vị ngữ C. Dùng sai quan hệ từ D. Không mắc lỗi 6. Câu văn Bạn muốn trở thành một nhà giáo hay một người lao động trí óc? mắc lỗi gì?
A. Sai logic B. Sai cấu trúc C. Sai hệ quy chiếu D. Không mắc lỗi 7. Câu văn nào dưới đây mắc lỗi sai quy chiếu?
A. Sau khi được tăng lương, giám đốc trao bằng khen cho tôi.
B. Sau khi tan học, Nam đi thẳng một mạch về nhà.
C. Ông lão ngồi trên chõng, tay vân vê một mẩu thuốc đã tàn.
D. Vào mùa hè, lũ trẻ trong xóm hay tụ tập ở bờ đê để chơi thả diều.
8. Câu văn Qua sách vở và cái logic thông thường của lịch sử thì ta biết rằng dân tộc nào, đất nước nào chẳng phải vượt qua một chặng đường nghèo rớt mồng tơi như thế. mắc lỗi sai gì?
A. Cấu trúc B. Logic C. Quy chiếu D. Phong cách
9. Xác định chủ ngữ trong câu văn sau: “Cây tre mang những đức tính của người hiền là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam” – theo Thép Mới.
A. Cây tre
B. Cây tre mang những đức tính của người hiền
C. Cây tre mang những đức tính của người hiền là tượng trưng cao quý
Trang 2 D. Dân tộc Việt Nam
10. “Chưa nghe hết câu, tôi đã hếch răng lên, xì một hơi rõ dài” (Theo Tô Hoài) đây là câu:
A. Câu đơn B. Câu đơn mở rộng thành phần
C. Câu ghép D. Câu rút gọn
11. “Chú mày hôi như cú mèo thế này, ta nào chịu được” (Theo Tô Hoài) câu trần thuật đơn trên dùng để làm gì?
A. Giới thiệu B. Kể C. Tả D. Nêu ý kiến
12. “Ấy là vào đầu mùa hè một năm kia. Buổi sáng, tôi đang đứng ngoài cửa gặm mấy nhánh cỏ non ăn điểm tâm. Bỗng đằng cuối bãi, tiến lại hai cậu bé con […]. Thấy bóng người, tôi vội lẩn xuống cỏ, chui nhanh về hang”. Xác định câu tồn tại trong đoạn văn trên.
A. Ấy là vào đầu mùa hè một năm kia.
B. Buổi sáng, tôi đang đứng ngoài cửa gặm mấy nhánh cỏ non ăn điểm tâm.
C. Bỗng đằng cuối bãi, tiến lại hai cậu bé con.
D. Thấy bóng người, tôi vội lẩn xuống cỏ, chui nhanh về hang.
13. Trong các câu sau:
I. Năm 1929, Lý Tự Trọng về nước, được giao nhiệm vụ làm liên lạc và nhận thư từ, tài liệu.
II. Giá những cổ tục đã đầy đọa mẹ tôi là một vật như hòn đá hay cục thủy tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi.
III. Chúng ta có thể nói rằng trời sinh lá sen để bao bọc cốm, cũng như trời sinh cốm nằm ủ trong lá sen.
IV. Cô tôi chưa dứt câu, cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng.
Câu nào là câu ghép:
A. I, II B. I, III C. II, IV D. I, IV
14. Xác định quan hệ ý nghĩa trong câu ghép sau: “Nếu trong pho lịch sử loài người xóa các thi nhân, văn nhân và đồng thời trong tâm linh loài người xóa hết những dấu vết họ còn lưu lại thì cái ảnh tượng nghèo nàn sẽ đến bực nào” (Theo Hoài Thanh)
A. Nguyên nhân – kết quả B. Giả thiết – kết quả
C. Đồng thời D. Giải thích
15. “Tôi lại im lặng cúi đầu xuống đất: lòng tôi càng thắt lại, khóe mắt tôi đã cay cay” (Theo Nguyên Hồng). Các vế trong câu ghép trên nối với nhau bằng cách nào
A. Dùng quan hệ từ B. Dùng cặp qua hệ từ C. Dùng cặp phó từ để nối D. Không dùng từ nối
16. Xác định câu rút gọn trong đoạn sau: “Sáng chủ nhật, trường em tổ chức cắm trại. Sân trường thật đông vui. Chạy loăng quăng. Nhảy dây. Chơi kéo co”.
A. Sân trường thật đông vui.
B. Chạy loăng quăng. Nhảy dây
Trang 3 C. Nhảy dây. Chơi kéo co
D. Chạy loăng quăng. Nhảy dây. Chơi kéo co 17.
“An gào lên:
- Sơn! Em Sơn! Sơn ơi!
- Chị An ơi!
Sơn đã nhìn thấy chị. (Theo Nguyễn Đình Thi) Phần in đậm là kiểu câu gì và có tác dụng gì?
A. Câu rút gọn, giúp thông tin nhanh, tránh lặp từ ngữ.
B. Câu rút gọn, giúp cho câu gọn hơn C. Câu đặc biệt, dùng để gọi đáp
D. Câu đặc biệt, dùng để bộc lộ cảm xúc
18. “Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới. Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự
sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu” (Theo Vũ Khoan). Từ in đậm trong đoạn văn trên thay thế cho từ ngữ nào
ở câu trước?
A. Cái mạnh của con người Việt Nam B. Sự thông minh
C. Nhạy bén với cái mới D. Sự thông minh, nhạy bén với cái mới
19. “Chim chóc cũng đua nhau đến bên hồ làm tổ. Những con sít lông tím, mỏ hồng kêu vang như tiếng kèn đồng. Những con bói cá mỏ dài lông sặc sỡ. Những con cuốc đen trùi trũi len lủi giữa các bụi ven bờ” đoạn trên được liên kết với nhau bằng phép liên kết nào?
A. Phép lặp từ ngữ B. Phép thế C. Phép liên tưởng D. Phép nối
20. Đoạn sau sử dụng những phép liên kết nào: Từ phòng bên kia một cô bé rất xinh mặc chiếc áo may ô con trai và vẫn còn cầm thu thu một đoạn dây sau lưng chạy sang. Cô bé bên nhà hàng xóm đã quen với công việc này. Nó lễ phép hỏi Nhĩ: “Bác cần nằm xuống phải không ạ?” (Theo Nguyễn Minh Châu).
A. Phép lặp, phép nối B. Phép lặp, phép thế
C. Phép thế, phép nối D. Phép lặp, phép thế, phép nối
BẢNG ĐÁP ÁN
1. B 2. C 3. A 4. B 5. C 6. A 7. A 8. D 9. B 10. A
11. D 12. C 13. C 14. B 15. D 16. D 17. C 18. D 19. C 20. B
Trang 4
ĐỀ LUYỆN THI NGÔN NGỮ - PHẦN TIẾNG VIỆT PHẦN: CÂU – ĐỀ SỐ 1
LỜI GIẢI CHI TIẾT
1. Trường hợp nào sau đây không mắc lỗi ngữ pháp?
A. Nó không chỉ học xuất sắc.
B. Vì hỏng xe, Nam đã đến lớp muộn.
C. Vì xe của Nam hôm nay giữa đường bị hỏng.
D. Nếu cần phải đi tận mũi Cà Mau hoặc ra tận đảo Trường Sa.
Phương pháp giải: Căn cứ vào những bài chữa lỗi câu sai đã học Giải chi tiết:
A. Nó không chỉ học xuất sắc. => câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến thiếu một vế.
C. Vì xe của Nam hôm nay giữa đường bị hỏng. => câu ghép chỉ quan hệ nguyên nhân, kết quả thiếu vế chỉ kết quả.
D. Nếu cần phải đi tận mũi Cà Mau hoặc ra tận đảo Trường Sa. => câu ghép chỉ quan hệ giả thiết, kết quả thiếu vế kết quả.
Chọn B.
2. Trường hợp nào sau đây mắc lỗi ngữ pháp?
A. Nhờ tác phẩm này mà ông ta rất nổi tiếng từ thời trước Cách mạng.
B. Nhờ tác phẩm rất nổi tiếng này mà ông ta sống mãi trong lòng bạn đọc.
C. Nhờ tác phẩm rất nổi tiếng của ông từ thời trước Cách mạng tháng Tám.
D. Nhờ Cách mạng tháng Tám mà ông có được tác phẩm nổi tiếng này.
Phương pháp giải: Căn cứ vào những bài chữa lỗi câu sai đã học Giải chi tiết:
- Nhờ tác phẩm rất nổi tiếng của ông từ thời trước Cách mạng tháng Tám => Câu thiếu chủ vị
=> sửa lại: Nhờ tác phẩm rất nổi tiếng của ông từ thời trước Cách mạng tháng Tám, tên tuổi của ông đã được nhiều người biết đến.
Chọn C.
3. Câu văn Qua tác phẩm Lão Hạc đã cho ta thấy nỗi khổ cực của người nông dân trong xã hội cũ đã mắc lỗi gì?
A. Thiếu chủ ngữ B. Thiếu vị ngữ C. Thiếu quan hệ từ D. Không mắc lỗi
Trang 5 Phương pháp giải: Căn cứ vào những bài chữa lỗi câu sai đã học
Giải chi tiết:
- Qua tác phẩm Lão Hạc đã cho ta thấy nỗi khổ cực của người nông dân trong xã hội cũ => câu thiếu chủ ngữ
=> sửa lại: Qua tác phẩm Lão Hạc, Nam Cao đã cho ta thấy nỗi khổ cực của người nông dân trong xã hội cũ.
Chọn A.
4. Câu văn Hình ảnh người dũng sĩ mặc áo giáp sắt, đội mũ sắt, cưỡi ngựa sắt, vung gậy sắt, xông thẳng vào quân thù. mắc lỗi sai gì?
A. Thiếu chủ ngữ B. Thiếu vị ngữ C. Thiếu quan hệ từ D. Không mắc lỗi Phương pháp giải: Căn cứ vào những bài chữa lỗi câu sai đã học
Giải chi tiết:
- Hình ảnh người dũng sĩ mặc áo giáp sắt, đội mũ sắt, cưỡi ngựa sắt, vung gậy sắt, xông thẳng vào quân thù. => câu thiếu vị ngữ
=> sửa lại: Hình ảnh người dũng sĩ mặc áo giáp sắt, đội mũ sắt, cưỡi ngựa sắt, vung gậy sắt, xông thẳng vào quân thù đã để lại cho em ấn tượng sâu sắc.
Chọn B.
5. Phát hiện lỗi sai trong câu: Không nên chỉ đánh giá con người bằng hình thức bên ngoài mà nên đánh giá con người bằng những hành động, cử chỉ, cách đối xử của họ.
A. Thiếu chủ ngữ B. Thiếu vị ngữ C. Dùng sai quan hệ từ D. Không mắc lỗi Phương pháp giải: Căn cứ vào những bài chữa lỗi câu sai đã học
Giải chi tiết:
- Không nên chỉ đánh giá con người bằng hình thức bên ngoài mà nên đánh giá con người bằng những hành động, cử chỉ, cách đối xử của họ => dùng sai quan hệ từ
=> sửa lại: Không nên chỉ đánh giá con người qua hình thức bên ngoài mà nên đánh giá con người qua những hành động, cử chỉ, cách đối xử của họ.
Chọn C.
Trang 6 6. Câu văn Bạn muốn trở thành một nhà giáo hay một người lao động trí óc? mắc lỗi gì?
A. Sai logic B. Sai cấu trúc C. Sai hệ quy chiếu D. Không mắc lỗi Phương pháp giải: Căn cứ vào những bài chữa lỗi câu sai đã học
Giải chi tiết:
- Bạn muốn trở thành một nhà giáo hay một người lao động trí óc? => câu sai logic.
=> sửa lại: Bạn muốn trở thành một người lao động chân tay hay một người lao động trí óc?
Chọn A.
7. Câu văn nào dưới đây mắc lỗi sai quy chiếu?
A. Sau khi được tăng lương, giám đốc trao bằng khen cho tôi.
B. Sau khi tan học, Nam đi thẳng một mạch về nhà.
C. Ông lão ngồi trên chõng, tay vân vê một mẩu thuốc đã tàn.
D. Vào mùa hè, lũ trẻ trong xóm hay tụ tập ở bờ đê để chơi thả diều.
Phương pháp giải: Căn cứ vào những bài chữa lỗi câu sai đã học Giải chi tiết:
- Sau khi được tăng lương, giám đốc trao bằng khen cho tôi. => câu sai hệ quy chiếu
=> sửa lại: Sau khi được tăng lương, tôi được giám đốc trao bằng khen.
Chọn A.
8. Câu văn Qua sách vở và cái logic thông thường của lịch sử thì ta biết rằng dân tộc nào, đất nước nào chẳng phải vượt qua một chặng đường nghèo rớt mồng tơi như thế. mắc lỗi sai gì?
A. Cấu trúc B. Logic C. Quy chiếu D. Phong cách Phương pháp giải: Căn cứ vào những bài chữa lỗi câu sai đã học
Giải chi tiết:
- Qua sách vở và cái logic thông thường của lịch sử thì ta biết rằng dân tộc nào, đất nước nào chẳng phải vượt qua một chặng đường nghèo rớt mồng tơi như thế. => câu sai phong cách, đây là phong cách chính luận hoặc báo chí, cụm từ “nghèo rớt mùng tơi” là không phù hợp.
=> sửa lại: Qua sách vở và cái logic thông thường của lịch sử thì ta biết rằng dân tộc nào, đất nước nào chẳng phải vượt qua một chặng đường nghèo khổ như thế.
Chọn D.
Trang 7 9. Xác định chủ ngữ trong câu văn sau: “Cây tre mang những đức tính của người hiền là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam” – theo Thép Mới.
A. Cây tre
B. Cây tre mang những đức tính của người hiền
C. Cây tre mang những đức tính của người hiền là tượng trưng cao quý D. Dân tộc Việt Nam
Phương pháp giải: Căn cứ bài Câu trần thuật đơn Giải chi tiết:
Cây tre mang những đức tính của người hiền => chủ ngữ của câu.
Chọn B.
10. “Chưa nghe hết câu, tôi đã hếch răng lên, xì một hơi rõ dài” (Theo Tô Hoài) đây là câu:
A. Câu đơn B. Câu đơn mở rộng thành phần
C. Câu ghép D. Câu rút gọn
Phương pháp giải: Căn cứ bài Câu trần thuật đơn Giải chi tiết:
Chưa nghe hết câu, tôi / đã hết răng lên, xì một hơi rõ dài.
CN VN
=> Câu đơn.
Chọn A.
11. “Chú mày hôi như cú mèo thế này, ta nào chịu được” (Theo Tô Hoài) câu trần thuật đơn trên dùng để làm gì?
A. Giới thiệu B. Kể C. Tả D. Nêu ý kiến Phương pháp giải: Căn cứ bài Câu trần thuật đơn
Giải chi tiết:
Câu văn trên dùng để nêu ý kiến. Cụ thể ở đây là ý kiến của Dế Mèn đánh giá Dế Choắt khi Dế Choắt có lời đề nghị được thông ngách sang nhà Dế Mèn.
Chọn D.
Trang 8 12. “Ấy là vào đầu mùa hè một năm kia. Buổi sáng, tôi đang đứng ngoài cửa gặm mấy nhánh cỏ non ăn điểm tâm. Bỗng đằng cuối bãi, tiến lại hai cậu bé con […]. Thấy bóng người, tôi vội lẩn xuống cỏ, chui nhanh về hang”. Xác định câu tồn tại trong đoạn văn trên.
A. Ấy là vào đầu mùa hè một năm kia.
B. Buổi sáng, tôi đang đứng ngoài cửa gặm mấy nhánh cỏ non ăn điểm tâm.
C. Bỗng đằng cuối bãi, tiến lại hai cậu bé con.
D. Thấy bóng người, tôi vội lẩn xuống cỏ, chui nhanh về hang.
Phương pháp giải: Căn cứ bài Câu trần thuật đơn không có từ là.
Giải chi tiết:
Câu tồn tại trong đoạn văn là: Bỗng đằng cuối bãi, tiến lại hai cậu bé con.
Vì trong câu này chủ ngữ được đảo xuống sau vị ngữ và nó nhằm nhấn mạnh, thông báo về sự xuất hiện của sự vật (hai cậu bé con).
Chọn C.
13. Trong các câu sau:
I. Năm 1929, Lý Tự Trọng về nước, được giao nhiệm vụ làm liên lạc và nhận thư từ, tài liệu.
II. Giá những cổ tục đã đầy đọa mẹ tôi là một vật như hòn đá hay cục thủy tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi.
III. Chúng ta có thể nói rằng trời sinh lá sen để bao bọc cốm, cũng như trời sinh cốm nằm ủ trong lá sen.
IV. Cô tôi chưa dứt câu, cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng.
Câu nào là câu ghép:
A. I, II B. I, III C. II, IV D. I, IV
Phương pháp giải: Căn cứ bài Câu đơn, câu ghép Giải chi tiết:
- Câu đơn:
Năm 1929, Lý Tự Trọng / về nước, được giao nhiệm vụ làm liên lạc và nhận thư từ, tài liệu.
TN CN VN
Chúng ta / có thể nói rằng trời sinh lá sen để bao bọc cốm, cũng như trời sinh cốm nằm ủ trong lá sen.
CN VN - Câu ghép:
Trang 9 Giá những cổ tục đã đầy đọa mẹ tôi / là một vật như hòn đá hay cục thủy tinh, đầu mẩu gỗ
CN VN
tôi / quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi.
CN VN
Cô tôi / chưa dứt câu, cổ họng tôi / đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng.
CN VN CN VN Chọn C.
14. Xác định quan hệ ý nghĩa trong câu ghép sau: “Nếu trong pho lịch sử loài người xóa các thi nhân, văn nhân và đồng thời trong tâm linh loài người xóa hết những dấu vết họ còn lưu lại thì cái ảnh tượng nghèo nàn sẽ đến bực nào” (Theo Hoài Thanh)
A. Nguyên nhân – kết quả B. Giả thiết – kết quả
C. Đồng thời D. Giải thích
Phương pháp giải: Căn cứ bài Câu ghép Giải chi tiết:
- Câu ghép trên là quan hệ giả thiết – kết quả.
+ Giả thiết: xóa hết dấu vết của thi nhân + Kết quả: "cảnh tượng nghèo nàn"
Chọn B.
15. “Tôi lại im lặng cúi đầu xuống đất: lòng tôi càng thắt lại, khóe mắt tôi đã cay cay” (Theo Nguyên Hồng). Các vế trong câu ghép trên nối với nhau bằng cách nào
A. Dùng quan hệ từ B. Dùng cặp qua hệ từ C. Dùng cặp phó từ để nối D. Không dùng từ nối Phương pháp giải: Căn cứ bài Câu ghép
Giải chi tiết:
- Câu ghép trên không dùng từ nối để nối các vế với nhau, mà giữa các về câu được nối với nhau bằng dấu hai chấm (vế 1 với vế 2), dấu phẩy (vế 2 với vế 3).
Chọn D.
Trang 10 16. Xác định câu rút gọn trong đoạn sau: “Sáng chủ nhật, trường em tổ chức cắm trại. Sân trường thật đông vui. Chạy loăng quăng. Nhảy dây. Chơi kéo co”.
A. Sân trường thật đông vui.
B. Chạy loăng quăng. Nhảy dây C. Nhảy dây. Chơi kéo co
D. Chạy loăng quăng. Nhảy dây. Chơi kéo co Phương pháp giải: Căn cứ bài Câu rút gọn.
Giải chi tiết:
Các câu rút gọn bao gồm: Chạy loăng quăng. Nhảy dây. Chơi kéo co Các câu này đều được rút gọn thành phần chủ ngữ.
Chọn D.
17.
“An gào lên:
- Sơn! Em Sơn! Sơn ơi!
- Chị An ơi!
Sơn đã nhìn thấy chị. (Theo Nguyễn Đình Thi) Phần in đậm là kiểu câu gì và có tác dụng gì?
A. Câu rút gọn, giúp thông tin nhanh, tránh lặp từ ngữ.
B. Câu rút gọn, giúp cho câu gọn hơn C. Câu đặc biệt, dùng để gọi đáp
D. Câu đặc biệt, dùng để bộc lộ cảm xúc Phương pháp giải: Căn cứ bài Câu đặc biệt Giải chi tiết:
Các câu in đậm là câu đặc biệt, vì chúng không được cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ.
Câu đặc biệt ấy có tác dụng là dùng để gọi đáp.
Chọn C.
18. “Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới. Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự
sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu” (Theo Vũ Khoan). Từ in đậm trong đoạn văn trên thay thế cho từ ngữ nào
Trang 11 ở câu trước?
A. Cái mạnh của con người Việt Nam B. Sự thông minh
C. Nhạy bén với cái mới D. Sự thông minh, nhạy bén với cái mới Phương pháp giải: Căn cứ bài Liên kết câu và đoạn văn
Giải chi tiết:
Đoạn văn trên được liên kết với nhau bằng phép thế, từ “ấy” ở câu thứ 2 thế cho “sự thông minh, nhạy bén với cái mới” ở câu thứ nhất.
Chọn D.
19. “Chim chóc cũng đua nhau đến bên hồ làm tổ. Những con sít lông tím, mỏ hồng kêu vang như tiếng kèn đồng. Những con bói cá mỏ dài lông sặc sỡ. Những con cuốc đen trùi trũi len lủi giữa các bụi ven bờ” đoạn trên được liên kết với nhau bằng phép liên kết nào?
A. Phép lặp từ ngữ B. Phép thế C. Phép liên tưởng D. Phép nối Phương pháp giải: Căn cứ bài Liên kết câu và liên kết đoạn văn
Giải chi tiết:
- Đoạn văn trên liên kết với nhau bằng phép lặp từ ngữ.
Chọn A.
20. Đoạn sau sử dụng những phép liên kết nào: Từ phòng bên kia một cô bé rất xinh mặc chiếc áo may ô con trai và vẫn còn cầm thu thu một đoạn dây sau lưng chạy sang. Cô bé bên nhà hàng xóm đã quen với công việc này. Nó lễ phép hỏi Nhĩ: “Bác cần nằm xuống phải không ạ?” (Theo Nguyễn Minh Châu).
A. Phép lặp, phép nối B. Phép lặp, phép thế
C. Phép thế, phép nối D. Phép lặp, phép thế, phép nối Phương pháp giải: Căn cứ bài Liên kết câu và liên kết đoạn văn Giải chi tiết:
- Phép lặp từ ngữ: cô bé
- Phép thế: “nó” ở câu thứ 3 được thế cho từ “cô bé” ở câu thứ 2.
Chọn B.