• Không có kết quả nào được tìm thấy

a) Tìm x để biểu thức A 2x1 có nghĩa

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "a) Tìm x để biểu thức A 2x1 có nghĩa"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾ

KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2018 – 2019 Môn thi: TOÁN

Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC

NHÓM GIẢI ĐỀ: 1. Thầy Hoàng Đức Vương – GV Luyện thi TP Huế

2. Thầy Huỳnh Quang Nhật Minh – Khoa Toán, ĐHSP Huế 3. Huỳnh Quang Nhật Sinh

4. Nguyễn Quốc Trung 5. Võ Thành Phúc 6. Phan Thành Sơn

ĐÁP ÁN THAM KHẢO Câu 1 (1,5 điểm).

a) Tìm x để biểu thức A 2x1 có nghĩa.

b) Không sử dụng máy tính cầm tay, tính giá trị của biểu thức B 3

3 .32 2 2 .32 4 .32

.

c) Rút gọn biểu thức 1

: 1

1

a a a

C a a a a

  

      với a0 và a1. Lời giải

a) Biểu thức A 2x1 có nghĩa khi 1

2 1 0

x 2 x   .

b) Ta có B 3

3 .32 2 2 .32 4 .32

3 3 3

2.2 34 3

3.3 39.

c) Với a0 và a1 ta có

    

1 1

: :

1 1 1 1 1 1

a a a a a a

C a a a a a a a a a

 

     

            

 

1 1 1

: . 1 1.

1 1 1 1

a a

a a

a a a a

  

           Câu 2 (1,5 điểm).

a) Giải phương trình x43x2 4 0.

b) Cho đường thẳng d y:

m1

xn. Tìm các giá trị của mn để đường thẳng d đi qua điểm

1; 1

A  và có hệ số góc bằng 3.

Lời giải

a) Đặt tx2

t0

. Phương trình trở thành t2  3t 4 0

 

1 .

Ta có a b c     1 3 4 0. Phương trình

 

1 có hai nghiệm t1 và t 4(loại) Với t 1 ta có 2 1

1 1

x x

x

    .

Vậy phương trình có hai nghiệm x1, x 1.

b) Đường thẳng d có hệ số góc bằng 3 nên m  1 3  m 2. Đường thẳng d đi qua điểm A

1; 1

nên   1 3.1n n 2.

Vậy m 2 và n2.

Câu 3 (1,0 điểm). Để phục vụ cho Festival Huế 2018, một cơ sở sản xuất nón lá dự kiến làm ra 300 chiếc nón lá trong một thời gian đã định. Do được bổ sung thêm nhân công nên mỗi ngày cơ sở đó làm ra được nhiều hơn 5 chiếc nón lá so với dự kiến ban đầu, vì vậy cơ sở sản xuất đã hoàn thành 300 chiếc nón lá sớm hơn 3 ngày so với thời gian đã định. Hỏi theo dự kiến ban đầu, mỗi ngày cơ sở đó làm ra bao nhiêu chiếc nón lá? Biết rằng số chiếc nón lá làm ra mỗi ngày là bằng nhau và nguyên chiếc.

(2)

Lời giải

Gọi x là số chiếc nón lá làm ra trong mỗi ngày theo dự kiến ban đầu. Điều kiện: x*. Số ngày làm xong 300 chiếc nón lá theo dự định là: 300

x (ngày).

Số ngày thực tế làm xong 300 chiếc nón lá là: 300 5

x (ngày).

Vì thực tế cơ sở đã hoàn thành xong 300 chiếc nón lá sớm hơn so với dự định 3 ngày nên ta có phương trình sau: 300 3 300

5 x   x

 (vì x* nên x0 và x 5 0) 2 20

5 500 0

25 x x x

x

 

        Kiểm tra lại điều kiện x*, ta thấy x20 là thỏa mãn.

Vậy, theo dự kiến ban đầu thì mỗi ngày cơ sở đó làm ra 20 chiếc nón lá.

Câu 4 (2,0 điểm). Cho phương trình x22mx m2 m 0 (1) (với x là ẩn số).

a) Giải phương trình (1) khi m 1.

b) Tìm giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt.

c) Tìm giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x x1, 2 thỏa mãn điều kiện:

x1x2

 

x12x22

32. Lời giải a) Với m 1, phương trình (1) trở thành:

 

2 0 0

2 0 2 0

2 0 2

x x

x x x x

x x

 

 

          . Vậy, với m 1 thì phương trình (1) có hai nghiệm x0; x2.

b) Ta có:   m2

m2m

m2m2  m m.

Để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt thì        0 m 0 m 0. Vậy, với m0 thì phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt.

c) Với m0, phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x x1, 2 (câu b), Khi đó áp dụng định lý Vi-ét ta được: 1 2 2

1 2

2

x x m

x x m m

  

  

 (*)

Ta có:

x1x2

 

x12x22

32

x1x2



x1x2



x1x2

32

x1x2

 

2 x1x2

32

x12 2x x1 2 x22

 

x1 x2

32

x1 x2

2 4x x1 2

x1 x2

32

           (**)

Thay (*) vào (**) ta được:

2m

2 4

m2 m

 

2m

32

4m2 4m2 4m

 

2m

32

4m



2m

32

               

 

2 2 2

8 32 4

2

m m m

m

 

        .

Kết hợp điều kiện m0, ta được m 2 thỏa mãn bài toán.

Câu 5 (3,0 điểm). Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi M là điểm bất kì nằm trên cạnh AC (M không trùng AC). Một đường thẳng đi qua M cắt cạnh BC tại I và cắt đường thẳng AB tại N sao cho I là trung điểm của đoạn thẳng MN. Đường phân giác trong của góc BAC cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác AMN tại điểm D (D không trùng với A). Chứng minh rằng:

a) DNDMDIMN. . b) Tứ giác BNDI nội tiếp.

c) Đường tròn ngoại tiếp tam giác AMN luôn đi qua một điểm cố định (khác điểm A) khi M di chuyển trên cạnh AC.

Lời giải

(3)

a) Ta có NAD là góc nội tiếp chắn cung DN, MAD là góc nội tiếp chắn cung DM . Mà NADMAD (do AD là phân giác góc BAC)

Suy ra DNDMDNDM.

Lại có I là trung điểm MN; NDM cân tại D (do DNDM) Suy ra DIMN.

b) Ta có IDNIDM (do NDM cân tại D)IDNDMIIDMDMI  90 Lại có DMIDAN (góc nội tiếp cùng chắn cung DN)IDNDAN 90 Mặt khác ABCDAN 90 (do ADBC)IDNABC

180 IDN NBD ABC NBD

     

Suy ra tứ giác BNDI nội tiếp.

c) Ta có tứ giác BNDI nội tiếp (chứng minh trên) 90

NBD NID BD AN

     

Do đó D nằm trên đường vuông góc với AN tại B. Mặt khác D thuộc đường phân giác góc BAC. Hai đường này cố định nên D cố định,

Theo giả thiết, D thuộc đường tròn ngoại tiếp tam giác AMN, do đó đường tròn ngoại tiếp tam giác AMN luôn đi qua điểm cố định là D.

Câu 6 (1,0 điểm). Cho hình chữ nhật ABCD với AB2 ,a BCa. Khi quay hình chữ nhật ABCD quanh cạnh AB một vòng thì được hình trụ có thể tích V1 và khi quay hình chữ nhật ABCD quanh cạnh BC một vòng thì được hình trụ có thể tích V2. Tính tỉ số 1

2

V V .

Lời giải

Khi quay hình chữ nhật ABCD quanh cạnh AB ta được hình trụ với chiều cao h1AB2a, bán kính R1BCa. Khi đó diện tích đáy hình trụ là S1R12 a2 (đvdt).

Suy ra V1h S1. 12 .a a2 2a3 (đvtt).

(4)

Khi quay hình chữ nhật ABCD quanh cạnh BC ta được hình trụ với chiều cao h2BCa, bán kính

2 2

RABa. Khi đó diện tích đáy hình trụ là S2 R22 

 

2a 2 4a2 (đvdt).

Suy ra V2h S2. 2a.4a2 4a3 (đvtt).

Vậy

3 1

3 2

2 1

4 2.

V a

V a

  

---HẾT---- B A

C D A

B

D

C

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

(1 điểm) Một tổ sản xuất theo kế hoạch phải làm một số dụng cụ trong một thời gian dự định. Nếu tăng năng suất thêm 10 sản phẩm mỗi ngày thì hoàn thành công việc sớm hơn

Do cải tiến kĩ thuật, nên thực tế mỗi giờ người đó đã làm được nhiều hơn 2 sản phẩm so với số sản phẩm phải làm trong một giờ theo kế hoạch.. Vì vậy, người đó hoàn

Viên bi rơi nhanh hơn chiếc lá vì chiếc lá có diện tích tiếp xúc không khí lớn nên lực cản không khí lớn hơn nhiều so với trọng lực tác dụng lên chiếc lá, còn viên bi

Nhưng khi thực hiện nhờ cải tiến kỹ thuật nên mỗi ngày đã làm tăng thêm 5 kiện so với dự định.. Do đó tổ đã hoàn thành công việc sớm hơn dự

Trong thực tế, do cải tiến kĩ thuật nên mỗi ngày xí nghiệp đã làm vượt mức 5 sản phẩm, vì vậy không những họ đã làm được 80 sản phẩm mà còn hoan thành sớm hơn kế hoạch

Bài toán 3: Theo kế hoạch mỗi ngày một tổ sản xuất phải hoàn thành 120 sản phẩm .Khi thực hiện ,mỗi ngày tổ đã làm ra được 130 sản phẩm, nên đã hoàn thành kế hoạch

Câu 30: Nguồn lực kinh tế - xã hội quan trọng nhất có tính quyết định đến sự phát triển kinh tế của một đất nước là.. khoa học – kĩ thuật

Khi thực hiện nhiệm vụ, tổ công tác đã cải tiến kĩ thuật nên mỗi ngày đã cấp tăng thêm được 40 thẻ Căn cước so với kế hoạch.. Vì vậy, tổ công tác đã hoàn thành nhiệm