• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 11 (15/11 - 19/11/2021)

Ngày soạn: 11/11/2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2021 Toán

NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,....

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hs biết nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 100

- Hs biết huyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.

- Hs biết vận dụng nhân nhẩm và chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân để làm các bài toán có liên quan.

- HS cả lớp làm được bài 1, bài 2.

- Học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phần mềm zoom

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Nối nhanh, nối đúng"

2,5 x 4 36

4,5 x 8 2

0,5 x 4 11

5,5 x 2 10

- Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh nhanh chóng lên nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nhanh và đúng hơn thì đội đó thắng, các bạn HS còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi.

- GV nhận xét tuyên dương HS tham gia chơi.

- Giới thiệu bài- ghi tên bài

- HS tham gia chơi trò chơi

- HS nghe

- HS mở sách, vở ghi đầu bài 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)

* Ví dụ 1: HĐ cả lớp

- GV nêu ví dụ: Hãy thực hiện phép tính 27,867 10.

- GV nhận xét phần đặt tính và tính của HS.

- GV nêu : Vậy ta có : 27,867 10 = 278,67

- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10 :

- 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm bài vào vở nháp.

27,867 10

278,670

- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.

(2)

+ Nêu rõ các thừa số , tích của phép nhân 27,867 10 = 278,67.

+ Suy nghĩ để tìm cách viết 27,867 thành 278,67.

+ Vậy khi nhân một số thập phân với 10 ta có thể tìm được ngay kết quả bằng cách nào ?

* Ví dụ 2: HĐ cả lớp

- GV nêu ví dụ: Hãy đặt tính và thực hiện tính 53,286 100.

- GV nhận xét phần đặt tính và kết quả tính của HS.

- Vậy 53,286 100 bằng bao nhiêu ? - GV hướng dẫn HS nhận xét để tìm quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 100.

+ Hãy tìm cách để viết 53,286 thành 5328,6.

+ Dựa vào nhận xét trên em hãy cho biết làm thế nào để có được ngay tích 53,286 100 mà không cần thực hiện phép tính ?

+ Vậy khi nhân một số thập phân với 100 ta có thể tìm được ngay kết quả bằng cách nào ?

* Quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,....(HĐ cặp đôi)

- Muốn nhân một số thập phân với 10 ta làm như thế nào ?

- Số 10 có mấy chữ số 0 ?

- Muốn nhân một số thập phân với 100 ta làm như thế nào ?

- Số 100 có mấy chữ số 0 ?

- Dựa vào cách nhân một số thập phân với 10; 100, hãy nêu cách nhân một số thập phân với 1000.

- Hãy nêu quy tắc nhân một số thập

+ Thừa số thứ nhất là 27,867 thừa số thứ hai là 10, tích là 278,67.

+ Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải một chữ số thì ta được số 278,67.

+ Khi nhân một số thập phân với 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số là được ngay tích.

- 1 HS lên bảng thực hiện phép tính, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.

53,286 100 5328,600 - HS cả lớp theo dõi.

- HS nêu : 53,286 100 = 5328,6 - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.

+ Nếu chuyển dấu phẩy của số 53,286 sang bên phải hai chữ số thì ta được số 5328,6

+ Khi cần tìm tích 53,286 100 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của 53,286 sang bên phải hai chữ số là được tích 5328,6 mà không cần thực hiện phép tính.

+ Khi nhân một số thập phân với 100 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy sang bên phải hai chữ số là được ngay tích.

- Cho HS thảo luận cặp đôi để nêu quy tắc sau đó chia sẻ trước lớp.

- Muốn nhân một số thập phân với 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số.

- Số 10 có một chữ số 0.

- Muốn nhân một số thập phân với 100 ta chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số.

- Số 100 có hai chữ số 0.

- Muốn nhân một số thập phân với 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải ba chữ số.

(3)

phân với 10; 100;1000....

- GV yêu cầu HS học thuộc quy tắc ngay tại lớp.

- 3,4 HS nêu trước lớp.

- HS nghe và thực hiện.

3. HĐ thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ cặp đôi

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV yêu cầu HS tự làm bài theo cặp - GV nhận xét

Bài 2: HĐ cá nhân

- GV gọi HS đọc đề bài toán.

- GV yêu cầu HS làm cá nhân - GV nhận xét HS.

Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân

- Cho HS đọc đề bài, làm bài cá nhân - GV có thể hướng dẫn HS giải bằng các câu hỏi:

+ Bài toán cho biết những gì và hỏi gì?

+ Cân nặng của can dầu hoả là tổng cân nặng của những phần nào?

+ 10 lít dầu hoả cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam

- HS đọc: Nhân nhẩm cho nhau nghe 1,4 x 10 = 14 9,63 x 10 = 96,3 2,1 x 100 = 210 25,08 x 100 = 2508 7,2 x 1000 = 7200 5,32 x1000 = 5320 - Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là cm.

- HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả a. 10,4dm = 104cm;

b. 12,6m = 1260cm c. 0,856m = 85,6cm;

d. 5,75dm = 57,5cm - HS đọc bài và làm bài - HS nghe

- HS giải

Bài giải

10l dầu hỏa cân nặng là:

0,8 x 10 = 8(kg)

Can dầu hỏa đó cân nặng là:

8 + 1,3 = 9,3 (kg) Đáp số: 9,3kg 4. Hoạt động vận dụng:(3 phút)

- Cho HS nhắc lại những phần chính trong tiết dạy và làm miệng một số phép tính sau:

5,12 x 10 = 4,2 x 100 = 456,7 x 1000 =

- Về nhà nghĩ ra các phép toán nhân nhẩm với 10; 100; 1000;.. để làm thêm

- Học sinh nêu miệng.

-

HS nghe và thực hiện.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

---

(4)

Tập đọc

CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I. YÊU CẦU CỦA BÀI

- Hs hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu( trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Hs biết đọc diễn cảm bài văn: giọng bé Thu hồn nhiên nhí nhảnh, giọng ông hiền từ, chậm rãi.

- Hs Yêu quý thiên nhiên.

*GDBVMT: Có ý thức làm đẹp môi trường sống gia đình và xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phần mềm zoom.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

- Cho HS hát

- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Giới thiệu chủ điểm: GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ điểm Giữ lấy màu xanh – Ghi tên bài

- HS hát - HS nghe

- HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (12 phút)

- Một HS đọc toàn bài

- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm

- HS luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu

- 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn:

- Bài chia thành 3 đoạn:

+ Đoạn 1: Từ đầu... loài cây

+ Đoạn 2: Tiếp theo...không phải là vườn

+ Đoạn 3: Còn lại

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc:

+ 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp đọc từ khó, câu khó.

+ 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.

- HS đọc cho nhau nghe - HS đọc

- HS nghe 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút

- Cho HS đọc bài và TLCH

- Bé Thu Thu thích ra ban công để làm gì?

- Mỗi loài cây ở ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật?

+ Thu thích ra ban công để được ngắm nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công

+ Cây quỳnh lá dày, giữ được nước.

Cây hoa ti- gôn thò những cái râu theo gió ngọ nguậy như những vòi voi bé xíu. Cây đa Ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những cái lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra những búp đa mới

(5)

- Bạn Thu chưa vui vì điều gì?

- Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?

- Em hiểu: " Đất lành chim đậu" là thế nào?

- Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé Thu?

- Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì?

nhọn hoắt, đỏ hồng.

+ Thu chưa vui vì bạn Hằng ở nhà dưới bảo ban công nhà Thu không phải là vườn.

+ Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn

+ Đất lành chim đậu có nghĩa là nơi tốt đẹp thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có con người đến sinh sống làm ăn

+ Hai ông cháu rất yêu thiên nhiên cây cối, chim chóc. Hai ông cháu chăm sóc cho từng loài cây rất tỉ mỉ.

+ Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên, làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh mình.

4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) - Gọi 3 HS đọc nối tiếp

- Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3 + Chiếu đoạn 3

+ GV đọc mẫu

+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - HS thi đọc

- GV nhận xét bình chọn .

- 3 HS đọc nối tiếp - HS đọc diễn cảm

- HS đọc theo cặp - Tổ chức HS thi đọc - HS nghe

5. Hoạt động vận dụng: (3phút) - Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?

- Em có muốn mình có một khu vườn như vậy không ?

- Liên hệ thực tiễn, giáo dục học sinh:

Cần chăm sóc cây cối, trồng cây và hoa để làm đẹp cho cuộc sống.

- Học sinh trả lời.

- Phát biểu theo suy nghĩ của bản thân.

- Lắng nghe.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

--- Ngày soạn: 11/11/2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2021 Toán

LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hs biết nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 … - Hs biết nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.

- Hs biết giải bài toán có 3 bước tính.

(6)

- Hs biết được rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,..với số tròn chục, tròn trăm, giải bài toán có 3 bước tính.

- HS cả lớp làm được bài 1a; bài 2(a,b) ; bài 3.

- Hs biết tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phần mềm zoom.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi Ai nhanh ai úng:đ

TS 14,7 29,2 1,3 1,6

TS 10 10 100 100

Tích 2920 34 290 16

+ Luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 6 em. Lần lượt từng em trong mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ thật nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả với mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một phép tính đúng được thưởng 1 bông hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc.

+ Cho học sinh tham gia chơi.

- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc.

- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập

- Tham gia chơi - Lắng nghe.

- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.

2. HĐ thực hành: (15 phút) Bài 1a: Cá nhân=> Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV yêu cầu HS đọc bài làm của mình trước lớp.

- GV hỏi HS : Em làm thế nào để được 1,48 10 = 14,8 ?

Bài 2(a, b): Cá nhân - HS đọc yêu cầu

- GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính.

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.

- HS đọc: Tính nhẩm - HS làm bài vào vở

- 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài, HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

- HS : Vì phép tính có dạng 1,48 nhân với 10 nên ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của 1,48 sang bên phải một chữ số.

- 1 HS nhận xét cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính của bạn.

- Đặt tính rồi tính

- HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ trên bảng lớp

7,69 12,6

(7)

- GV nhận xét HS.

Bài 3: Cá nhân

- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.

- Yêu cầu HS làm bài - GV chữa bài HS.

Lưu ý: Giúp đỡ HS nhóm M1 hoàn thành các bài tập.

Bài 1(b):M3,4

- Hướng dẫn HS nhận xét: Từ 8,05 ta dịch chuyển dấu phẩy sang phải một chữ số thì được 80,5.

- Kết luận: Số 8,05 phải nhân với 10 được 80,5.

Bài 2(c,d):M3,4

- Cho HS tự làm bài vào vở - GV quan sát, nhận xét

Bài 4:M3,4

- GV viên hướng dẫn HS lần lượt thử chọn các trường hợp bắt đầu từ x = 0, khi kết quả phép nhân lớn hơn 7 thì dừng lại.

50 800 384,50 10080,0

- 1 HS nhận xét cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính của bạn.

- Cả lớp đọc thầm

- 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vở . Bài giải

Quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu là:

10,8 3 = 32,4 9km)

Quãng đường người đó đi được trong 4 giờ tiếp theo là:

9,52 4 = 38,08 (km)

Quãng đường người đó đi được dài tất cả là:

32,4 + 38,08 = 70,48 (km) Đáp số : 70,48km

- HS tự làm bài, báo cáo giáo viên 8,05 x 100 = 805

8,05 x 1000 = 8050 8,05 x 10000 = 80500

- HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên 12,82 82,14

x x

40 600 512,80 49284,00

- HS thử chọn kết quả là: x =0 ; 1 ; 2

3. Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- Cho HS chốt lại những phần chính trong tiết dạy. Vận dụng tính nhẩm:

15,4 x 10 = 78,25 x 100 = 5,56 x 1000 =

- Tìm cách nhân nhẩm một số thập phân với một số tròn chục khác.

- Học sinh nêu

- HS nghe và thực hiện.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

(8)

...

...

...

---

Chính tả : Nghe - viết: LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Kể chuyện: NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI

I. YÊU CẦU CỦA BÀI

- Hs biết viết đúng bài chính tả ,trình bày đúng hình thức văn bản luật.

- Hs làm được bài tập 2a;BT3.( chính tả) - Hs hiểu được ý nghĩa câu chuyện.

- Hs kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ và lời gợi ý BT1); tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2) .

- Hs kể tiếp nối được từng đoạn câu chuyện.

- Hs có ý thức bảo vệ môi trường.

* GDBVMT: GD ý thức bảo vệ môi trường, không săn bắt các loài động vật, góp phần bảo vệ giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên.

* GDBVMT: GDHS nâng cao nhận thức và trách nhiệm về BVMT II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phần mềm zoom.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)

- Ổn định tổ chức - Giới thiệu bài

- HS ổn định 2. HĐ làm bài tập: (8 phút)

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét kết luận

- HS đọc yêu cầu bài

Bài 3: HĐ trò chơi

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -Tổ chức HS thi tìm từ láy - Nhận xét các từ đúng - Phần b tổ chức tương tự

- HS đọc

- HS thi tìm được nhiều từ hơn và đúng thì chiến thắng

a) Các từ láy âm đầu n: na ná, nai nịt, nài nỉ, nao nao, náo nức, năng nổ, nõn nà, nâng niu,....

b) Một số từ gợi tả có âm cuối ng:

loong coong, leng keng, đùng đoàng, ông ổng, ăng ẳng,..

3. HĐ nghe kể (10 phút)

- Giáo viên kể 4 đoạn ứng với 4 tranh minh hoạ trong SGK

- Giáo viên hướng dẫn kể: Giọng chậm rãi, diễn tả rõ lời nói của từng nhân vật, bộc lộ cảm xúc ở những

- HS theo dõi - HS nghe

(9)

đoạn tả cảnh thiên nhiên, tả vẻ đẹp của con nai, tâm trạng người đi săn.

4. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút)

* Kể từng đoạn câu chuyện.

- Tổ chức cho HS kể theo cặp - Cho HS kể trước lớp

* Đoán xem câu chuyện kết thúc như thế nào và kể tiếp câu chuyện theo phỏng đoán

- Tổ chức cho HS đoán thử:

- Thấy con nai đẹp quá, người đi săn có bắn nó không? Chuyện gì sẽ xảy ra sau đó?

- Tổ chức cho HS kể theo cặp - Giáo viên kể tiếp đoạn 5.

- HS kể theo cặp.

- Kể trước lớp.

- HS trả lời phỏng đoán

- HS kể theo cặp - Kể trước lớp.

5. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút) * Kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi

về ý nghĩa câu chuyện.

- Yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Ý nghĩa câu chuyện?

- 2 học sinh kể toàn câu chuyện.

- Học sinh thảo luận và trả lời.

- Hãy yêu quí và bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ các loài vật quý, Đừng phá huỷ vẻ đẹp của thiên nhiên.

5. Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Về nhà kể lại câu chuyện “Người đi săn và con nai” cho mọi người nghe

- Em sẽ làm gì để bảo vệ các loài thú hoang dã ?

- HS nghe và thực hiện - HS nêu

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- Luyện từ và câu

ĐẠI TỪ XƯNG HÔ I. YÊU CẦU CỦA BÀI

- Hs nắm được khái niệm đại từ xưng hô( Nội dung ghi nhớ ) .

- Hs nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III ); chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào chỗ trống (BT2).

- HS (M3,4) nhận xét được thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô (BT1)

- Hs biết sử dụng đại từ xưng hô một cách hợp lí.

- Hs thể hiện đúng thái độ tình cảm khi dùng một đại từ xưng hô.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phần mềm zoom.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

(10)

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)

- Cho HS tổ chức trò chơi: Truyền điện

- Nội dung: Kể nhanh các đại từ thường dùng hằng ngày.

- Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương học sinh.

- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng: Đại từ xưng hô

- Học sinh tham gia chơi.

- Lắng nghe.

- Học sinh mở sách giáo khoa, vở ghi đầu bài

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu học sinh làm bài.

- Đoạn văn có những nhân vật nào - Các nhân vật làm gì?

- Những từ nào được in đậm trong câu văn trên?

- Những từ đó dùng để làm gì?

- Những từ nào chỉ người nghe?

- Từ nào chỉ người hay vật được nhắc tới?

- Thế nào là đại từ xưng hô?

Bài 2: HĐ cả lớp

- Yêu cầu HS đọc lại lời của Hơ Bia và cơm

- Theo em, cách xưng hô của mỗi nhân vật ở trong đoạn văn trên thể hiện thái độ của người nói như thế nào?

Bài 3:HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu bài

- Nhận xét các cách xưng hô đúng.

- KL: Để lời nói đảm bảo tính lịch sự cần lựa chọn từ xưng hô phù hợp với thứ bậc, tuổi tác, giới tính, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc đến.

- HS đọc

- Hs làm bài sau đó chia sẻ kết quả + Có Hơ Bia, cơm và thóc gạo

+ Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau. Thóc gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng

+ Chị, chúng tôi, ta, các ngươi, chúng.

+ Những từ đó dùng để thay thế cho Hơ Bia, thóc gạo, cơm

+ Những từ chỉ người nghe: chị, các người

+ Từ chúng - HS trả lời - HS đọc

+ Cách xưng hô của cơm rất lịch sự, cách xưng hô của Hơ Bia thô lỗ, coi thường người khác.

- HS đọc

+ Với thầy cô: xưng là em, con + Với bố mẹ: Xưng là con

+ Với anh em: Xưng là em, anh, chị + với bạn bè: xưng là tôi, tớ, mình

(11)

- Ghi nhớ

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ 3. HĐ thực hành: (15 phút)

Bài 1: HĐ cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài

- GV gạch chân từ: ta, chú, em, tôi, anh.

- Nhận xét.

Bài 2: Cá nhân=> Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV nhận xét chữa bài - Gọi HS đọc bài đúng

- 1 HS đọc lại bài văn đã điền đầy đủ.

- Gọi HS đọc - HS làm bài - HS chia sẻ - HS nghe

- HS đọc

- HS làm vào vở, chia sẻ kết quả - HS đọc

- HS đọc 4. Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- Hỏi lại những điều cần nhớ.

-Nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh có tinh thần học tập tốt.

- Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại bài đã làm, chuẩn bị bài: Quan hệ từ - Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng đại từ xưng hô.

- 1, 2 học sinh nhắc lại.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe và thực hiện.

- HS nghe và thực hiện.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- Khoa học

ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE TRE, MÂY, SONG

I. YÊU CẦU CỦA BÀI

- Hs biết được đặc điểm sinh học và mối quan hệ ở tuổi dậy thì

- Hs biết cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS

- HS kể được một số đồ dùng làm từ tre, mây, song - HS nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song

- HS quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng

- HS Yêu thích các sản phẩm làm từ tre, mây, song.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phần mềm zoom.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

(12)

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

- Giáo viên cho HS tổ chức trò chơi

“Thi ai nói nhanh”: Yêu cầu học sinh nói lại tên các bài đã học về chủ đề con người và sức khỏe.

- GV nhận xét, tuyên dương

- Bài học hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em học bài: “Ôn tập: Con người và sức khỏe”

- Học sinh tham gia chơi trò chơi

- Lắng nghe.

- HS nghe

2. Hoạt động thực hành:(25phút) Hoạt động 1: Cá nhân

- Yêu cầu Hs viết ra các tình huống có khả năng lây bênh.

+ Em hiểu thế nào là dịch bệnh?

+ Nêu một số ví dụ về dịch bệnh mà em biết?

* GV chốt và kết luận: Khi có nhiều người cùng mắc chung một loại bệnh lây nhiễm, người ta gọi đó là “dịch bệnh”. Ví dụ: dịch cúm, đại dịch HIV/

AIDS…

Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm, ứng dụng của tre, mây, song - GV chiếu phiếu bài tập.

- HS tiếp nối phát biểu ý kiến

- HS khác góp ý

- HS đọc thông tin có trong SGK, kết hợp với kinh nghi m cá nhân ho nệ à th nh phi u:à ế

Tre

Mây, song Đặc

điểm

- Mọc đứng, thân tròn,

rỗng bên trong, gồm

nhiều đốt, thẳng hình

ống - Cứng, đàn hồi, chịu áp lực và lực

căng

- Cây leo, thân gỗ, dài,

không phân nhánh - Dài đòn hàng trăm

mét

Ứng dụng

- Làm nhà, nông cụ, đồ

- Làm lạt, đan lát, làm

(13)

- GV nhận xét, thống nhất kết quả làm việc

 Hoạt động 2: Tìm hiểu sản phẩm từ tre, mây song

- Yêu cầu HS tiếp tục quan sát hình 4, 5, 6, 7 trang 47 SGK, nói tên đồ dùng và vật liệu tạo nên đồ dùng đó.

- GV nhận xét, thống nhất đáp án

- GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận các câu hỏi trong SGK.

- GVchốt: Tre, mây, song là vật liệu phổ biến, thông dụng ở nước ta. Sản phẩm của các vật liệu này rất đa dạng và phong phú. Những đồ dùng trong gia đình được làm từ tre hoặc mây, song thường được sơn dầu để bảo quản, chống ẩm mốc.

dùng…

- Trồng để phủ xanh, làm hàng rào bào

vệ…

đồ mỹ nghệ - Làm dây buộc, đóng

bè, bàn ghế…

- HS trình bày kết quả, bạn khác bổ sung.

Hình Tên sản phẩm Tên vật liệu

4 - Đòn gánh

- Ống đựng nước

Tre Ống tre 5 -Bộ bàn ghế tiếp

khách

Mây

6 - Các loại rổ Tre

7 - Thuyền nan, cần câu, sọt, nhà, chuồng lợn, thang, chõng, sáo, tay cầm cối xay

Tre

- Hs quan sát hình và trả lời

3.Hoạt động vận dụng:(3phút)

- Em đã làm gì để bảo vệ sức khỏe của bản thân ?

- Về nhà tìm hiểu cách phòng tránh bệnh tật theo mùa của địa phương em.

- HS nêu

- HS nghe và thực hiện

(14)

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- Ngày soạn: 11/11/2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2021 Toán

NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hs biết nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân.

- Hs biết nhép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán . - Hs vận dụng tích chất giao hoán để làm toán

- Hs biết tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phần mềm zoom.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu :(3 phút)

- Cho HS chơi trò chơi"Gọi thuyền"

- Cách chơi:

+ Trưởng trò hô: Gọi thuyền , gọi thuyền.

+ Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai + Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên HS) + HS hô: Thuyền... chở gì ?

+ Trưởng trò : Chuyền....chở phép nhân: ...x10 hoặc 100; 1000...

- GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài, ghi bảng

- HS chơi trò chơi.

- HS nghe - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)

* Hình thành quy tắc nhân.

a) Tổ chức cho HS khai thác VD1.

- Giáo viên gợi ý đổi đơn vị đo để phép tính trở thành phép nhân 2 số tự nhiên rồi chuyển đổi đơn vị để tìm được kết quả cuối cùng.

- Giáo viên viết 2 phép tính lên bảng.

- Yêu cầu học sinh nhận xét cách nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân.

b) Giáo viên nêu ví dụ 2 và yêu cầu

- Học sinh nêu tóm tắt bài toán ở ví dụ 1.

6,4 x 4,8 = ? m2

6,4 m = 64 dm; 4,8 m = 48 dm 64 x 48 = 3072 (dm2)

3072 dm2 = 30,72 m2 Vậy 6,4 x 4,8 = 30,72 (m2) 64 6,4 x x 48 4,8 512 512 256 256 3072 (dm2) 30,72(m2)

(15)

học sinh vận dụng để thực hiện phép nhân. 4,75 x 1,3.

c) Quy tắc: (sgk)

- Học sinh thực hiện phép nhân.

4,75 x 1,3 1425 475 6,175

- Học sinh đọc lại.

3. HĐ thực hành: (15 phút) Bài 1(a,c): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - Giáo viên nhận xét chữa bài.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, chia sẻ trước lớp.

- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.

- Giáo viên gọi học sinh nêu nhận xét chung từ đó rút ra tính chất giao hoán của phép nhân 2 số thập phân.

b) Hướng dẫn học sinh vận dụng tính chất giao hoán để tính kết quả.

Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân

- Cho HS giải bài toán vào vở.

- Đặt tính rồi tính

- Học sinh thực hiện các phép nhân vào bảng con, 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ - HS nghe

- Tính rồi so sánh giá trị của a x b và b x a

- Học tính các phép tính nêu trong bảng, chia sẻ trước lớp

a b a x b b x a

2,36 3,05 4,2

2,7 2,36 x 4,2 = 9,912

3,05 x2,7 = 8,235 4,2 x2,36 = 9,912 2,7 x 3,05 = 8,235

- Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán:

- Khi đổi chỗ 2 thừa số của 1 tích thì tích không thay đổi.

4,34 x 3,6 = 15,624

3,6 x 4,3 = 15,624 9,04 x 16 = 144,64 16 x 9,04 = 144,64

- HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên Bài giải

Chu vi vườn cây hình chữ nhật là:

(15,62 + 8,4) x 2 = 48,04 (m) Diện tích vườn cây hình chữ nhật là:

15,62 x 8,4 = 131,208 (m2) Đáp số: Chu vi: 48,04m

Diện tích: 131,208 m2 4. Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- Cho HS đạt tính làm phép tính sau:

23.1 x 2,5 4,06 x 3,4

- Về nhà học thuộc lại quy tắc nhân 1 STP với 1 STP và vận dụng làm các

- Học sinh đặt tính

- HS nghe và thực hiện.

(16)

bài tập có liên quan,

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- Tập đọc

ÔN TẬP

( Thay cho bài Tiếng vọng) I. YÊU CẦU CỦA BÀI

- HS biết hiểu nội dung chính, ý nghĩa của các bài văn, bài thơ đã học trong tuần 8,9.

- HS biết biết đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học trong tuần 8 và 9; tốc độ đọc khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ.

- HS biết yêu thiên nhiên; biết giữ gìn, bảo vệ và cải tạo thiên nhiên, môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phần mềm zoom.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)

- Cho HS tổ chức thi đọc tiếp nối từng đoạn bài Chuyện một khu vườn nhỏ và trả lời câu hỏi về nội dung bài - Nhận xét.

- Giới thiệu bài, ghi đề

- Treo tranh minh họa bài tập đọc, yêu cầu hs nhắc lại tên các bài tập đọc đã học ở tuần 8, 9.

- Lần lượt 3 HS lên bảng đọc bài, trả lời các câu hỏi.

- Lắng nghe.

- HS ghi vở

- Nhắc lại tên các bài đã học.

2.Hoạt động luyện đọc và tìm hiểu bài:(15 phút) - Yêu cầu HS lên bảng bốc thăm bài

đọc.

- Yêu cầu hs đọc bài và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài.

- GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS.

Nhận xét, ghi điểm hs đọc tốt, trả lời đúng.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- GV nhận xét

- 5 hs lên bốc thăm.

- Đọc và trả lời nội dung bài.

- Lắng nghe.

- Luyện đọc theo cặp.

- HS nghe 3. HĐ luyện đọc diễn cảm: (15 phút)

- Luyện đọc diễn cảm các bài.

- Nêu giọng đọc chủ đạo của từng bài?

- 4 HS nối tiếp đọc diễn cảm 4 bài.

Luyện đọc diễn cảm theo cặp.

- HS trả lời

(17)

- Tổ chức thi đọc diễn cảm các bài.

- Nhận xét, kết luận

- 4 HS thi đọc diễn cảm. HS lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.

- HS nghe 4. Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài tiết sau

“Mùa thảo quả”.

- Chúng ta cần phải làm gì để giữ gìn môi trường luôn xanh -sạch - đẹp ?

- HS nghe và thực hiện - HS nêu

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- Lịch sử

ÔN TẬP: HƠN TÁM MƯƠI NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ (1858 - 1945)

I. YÊU CẦU CỦA BÀI

- Hs nắm được những mốc thời gian , những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945 :

+ Năm 1858 : thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta .

+ Nửa cuối thế kỉ XIX : Phong trào chống Pháp của Trương Định và phong trào Cần vương .

+ Đầu thế kỉ XX:Phong trào Đông Du của Phan Bội Châu . + Ngày 3- 2-1930 : Đảng cộng sản Việt Nam ra đời .

+ Ngày 19- 8-1945 : khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội .

+ Ngày 2 - 9 - 1945 : Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập . Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời .

- Hs nêu được những mốc thời gian , những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945.

- Hs thích tìm hiểu lịch sử nước nhà

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phần mềm zoom.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Nói nhanh- Đáp đúng"

- Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi, mối đội có 6 em. Khi có hiệu lệnh thì đại diện của nhóm này nêu ra một mốc lịch sử nào đó thì nhóm kia phải trả lời nhanh mốc lịch sử đó diễn ra sự kiện gì. Cứ như vậy các nhóm đổi vị trí cho

- Học sinh lắng nghe - HS chơi trò chơi

(18)

nhau, nhóm nào trả lời nhanh và đúng nhiều hơn thì nhóm đó thắng.

- GV nhận xét , tuyên dương - Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS nghe

- HS ghi đầu bài vào vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút)

* Hoạt động 1: Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858-1945

- GV treo bảng thống kê đã hoàn chỉnh nhưng che kín nội dung.

- Hướng dẫn học sinh đàm thoại để hoàn chỉnh bảng thống kê theo câu hỏi sau:

+ Ngày 1/9/1858 xảy ra sự kiện lịch sử gì?

+ Sự kiện lịch sử này có nội dung là gì?

+ Sự kiện tiếp theo sự kiện Pháp nổ súng xâm lược nước ta là gì? Thời gian xảy ra. Nội dung cơ bản của sự kiện đó?

- GV theo dõi và làm trọng tài cho HS

* Hoạt động 2: Trò chơi ô chữ kì diệu - GV giới thiệu trò chơi

- Trò chơi gồm 15 hàng ngang, 1 hàng dọc

- GV chơi tiến hành cho 3 đội chơi - GV nêu luật chơi

- GV tổ chức học sinh chơi Câu hỏi gợi ý:

1) Tên của Bình Tây địa Nguyên Soái 2) Tên phong trào yêu nước đầu TK20

do Phan Bội Châu lãnh đạo (6 chữ cái)

3) Một trong số tến của Bác Hồ.

4) Một trong 2 tỉnh nổ ra phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh?

5) Phong trào yêu nước diễn ra sau cuộc phản công Huế.

6) Cuộc cách mạng mùa thu diễn ra vào thời gian này?

7) Trương Định phải về nhận chức lãnh

- Học sinh đọc bảng thống kê các sự kiện lịch sử đã chuẩn bị ở nhà.

- Học sinh làm việc dưới sự điều khiển của lớp trưởng

- Các HS khác trả lời và bổ sung ý kiến - Lớp trưởng điều kiển đúng, sai.

- Nếu đúng thì mở bảng thống kê cho cả lớp đọc lại

+ Nếu sai yêu cầu HS khác sửa chữa - Học sinh cùng xây dựng để hoàn thành bảng thống kê

- HS nghe

- HS nghe

- Các đội chọn từ hàng ngang

- GV nêu giơ ý của từ ứng với hàng ngang các đội suy nghĩ trả lời phất cờ nhanh.

- Trả lời đúng cho 10 điểm, sai không cho điểm

- Trò chơi kết thúc khi tìm ra từ hàng dọc - Đội được nhiều điểm là thắng.

(19)

binh ở nơi này?

8) Nơi mà cách mạng tháng Tám thành công 19/8/45

9) Nhân dân vùng này tham gia biểu tình 12/9/1930

10) Tên quản trường nơi Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập

11) Giai cấp mới ở nước ta khi thực dân Pháp đô hộ

12) Nơi diễn ra hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam

13) Cách mạng tháng 8 đã giải phóng cho nhân dân ta khỏi kiếp người này?

14) Người chủ chiến trong Triều Nguyễn

15) Người lập ra hội Duy Tân 3. Hoạt động vận dụng:(3 phút)

- Sưu tầm các câu chuyện về các nhân vật lịch sử trong giai đoạn lịch sử từ năm 1858 - 1945.

- Lập bảng thống kê về các mốc thời gian sự kiện lịch sử, nhân vật lịch sử trong giai đoạn trên.

- HS nghe và thực hiện

- HS nghe và thực hiện

Ô chữ:

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

T R Ư Ơ N G Đ I N H

Đ Ô N G D U

N G U Y Ê N A I Q U Ô C

N G H Ê A N

C Â N V Ư Ơ N G T H A N G T A M

A N G I A N G

H A N Ô I

N A M Đ A N

B A Đ I N H

C Ô N G N H Â N H Ô N G C Ô N G

N Ô L Ê

T Ô N T H Â T H U Y Ê T

P H A N B Ô I C H A U

(20)

...

...

...

--- Đạo đức

THỰC HÀNH GIỮA KÌ I I. YÊU CẦU CỦA BÀI

- HS được củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học.

- HS biết trách nhiệm với việc là của mình, có thái độ tự giác trong công việc, biết ơn tổ tiên, tôn trọng bạn bè...

- HS có thái độ tự giác trong học tập. Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày, biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phần mềm zoom.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

- Cho HS hát

- Yêu cầu HS nêu phần ghi nhớ bài 5.

- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học – Ghi tên bài

- HS hát - HS nêu - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:( 25 phút)

Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm

*Bài tập 1: Hãy ghi những việc làm của HS lớp 5 nên l m v nh ng vi cà à ữ ệ không nên l m theo hai c t dà ộ ướ đi ây:

Nên làm Không nên làm … …

- GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Hoạt động 2: Làm việc cá nhân

*Bài tập 2: Hãy ghi lại một việc làm có trách nhiệm của em?

- GV nhận xét.

Hoạt động 3: Làm việc theo cặp

*Bài tập 3: Hãy ghi lại một thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng, quyết tâm của bản thân?

- GV cho HS ghi lại rồi trao đổi với bạn.

- Cả lớp và GV nhận xét.

- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.

- Đại diện một số nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS làm bài ra nháp.

- HS trình bày.

- HS khác nhận xét.

- HS làm rồi trao đổi với bạn.

- HS trình bày trước lớp.

3.Hoạt động ứng dụng:(3phút)

(21)

- Em học được điều gì qua bài học này?

- Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ nói về sự thành công nhờ sự cố gắng, nỗ lực của bản thân,

- HS nêu

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- Địa lí

LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN I. YÊU CẦU CỦA BÀI

- HS nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và thuỷ sản ở nước ta:

+ Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản; phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.

+Ngành thuỷ sản gồm các hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, phân bố ở vùng ven biển và những nơi có nhiều sông, hồ ở các đồng bằng.

- HS biết sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thuỷ sản.

*HS(M3,4): Biết được nước ta có những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thuỷ sản: vùng biển rộng có nhiều hải sản, mạng lưới sông ngòi dày đặc, người dân có nhiều kinh nghiệm, nhu cầu về thuỷ sản ngày càng tăng.

- HS biết được các biện pháp bảo vệ rừng.

- HS thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng, không đồng tình với những hành vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thuỷ sản.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phần mềm zoom.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ:

+ Kể một số loại cây trồng ở nước ta?

+ Những điều kiện nào giúp cho ngành chăn nuôi phát triển ổn định và vững chắc?

- GV nhận xét, tuyên dương

-Giới thiệu bài - Ghi bảng: Lâm nghiệp và thủy sản

- HS chơi trò chơi.

- HS nghe

- HS ghi đầu bài vào vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)

(22)

* Hoạt động 1: Các hoạt động của lâm nghiệp(HĐ cả lớp)

- GV treo sơ đồ các hoạt động chính của lâm nghiệp và yêu cầu HS dựa vào sơ đồ để nêu các hoạt động chính của lâm nghiệp.

- GV yêu cầu HS kể các việc của trồng và bảo vệ rừng.

- Việc khai thác gỗ và các lâm sản khác phải chú ý điều gì?

* Hoạt động 2: Sự thay đổi về diện tích của rừng nước ta(HĐ cặp đôi)

- GV treo bảng số liệu về diện tích rừng của nước ta yêu cầu.

- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng phân tích bảng số liệu, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:

+ Từ năm 1980 đến năm 1995, diện tích rừng nước ta tăng hay giảm bao nhiêu triệu ha? Theo em nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng đó?

+ Từ năm 1995 đến năm 2005, diện tích rừng của nước ta thay đổi như thế nào? Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi đó?

- Gọi HS trình bày ý kiến trước lớp.

* Hoạt động 3: Ngành khai thác thuỷ sản

- GV treo biểu đồ thuỷ sản và nêu câu hỏi giúp HS nắm được các yếu tố của biểu đồ:

+ Biểu đồ biểu diễn điều gì?

+ Trục ngang của biểu đồ thể hiện điều gì?

- HS nêu: lâm nghiệp có hai hoạt động chính, đó là trồng và bảo vệ rừng; khai thác gỗ và lâm sản khác.

- Các việc của hoạt động trồng và bảo vệ rừng là: Ươm cây giống, chăm sóc cây rừng, ngăn chặn các hoạt động phá hoại rừng,...

- Việc khai thác gỗ và các lâm sản khác phải hợp lí, tiết kiệm không khai thác bừa bãi, phá hoại rừng.

- HS làm việc theo cặp, dựa vào các câu hỏi của GV để phân tích bảng số liệu và rút ra sự thay đổi diện tích của rừng nước ta trong vòng 25 năm, từ năm 1980 đến năm 2004.

+ Từ năm 1980 đến năm 1995, diện tích rừng nước ta mất đi 1,3 triệu ha.

Nguyên nhân chính là do hoạt động khai thác rừng bừa bãi, việc trồng rừng, bảo vệ rừng lại chưa được chú ý đúng mức.

+ Từ năm 195 đến năm 2004, diện tích rừng nước ta tăng thêm được 2,9 triệu ha. Trong 10 năm này diện tích rừng tăng lên đáng kể là do công tác trồng rừng, bảo vệ rừng được Nhà nước và nhân dân và nhân dân thực hiện tốt.

- Mỗi HS trả lời 1 câu hỏi, HS cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến.

- HS thảo luận cặp đôi đọc tên biểu đồ và nêu:

+ Biểu đồ biểu diễn sản lượng thuỷ sản của nước ta qua các năm.

+ Trục ngang thể hiện thời gian, tính theo năm.

+ Trục dọc của biều đồ thể hiện sản lượng thuỷ sản, tính theo đơn vị là

(23)

+ Trục dọc của biểu đồ thể hiện điều gì? Tính theo đơn vị nào?

+ Các cột màu đỏ trên biểu đồ thể hiện điều gì?

+ Các cột màu xanh trên biểu đồ thể hiện điều gì?

- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu HS thảo luận để hoàn thành phiếu học tập:

+Kể tên các hoạt động chính của ngành thuỷ sản ?

+Em hãy kể tên một số loài thuỷ sản mà em biết?

+Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành thuỷ sản?

+Ngành thuỷ sản phân bố chủ yếu ở đâu?

- GV nhận xét, KL

nghìn tấn.

+ Các cột màu đỏ thể hiện sản lượng thuỷ sản khai thác được.

+ Các cột màu xanh thể hiện sản lượng thuỷ sản nuôi trồng được.

- Mỗi nhóm 4 HS cùng xem, phân tích lược đồ và làm các bài tập, chia sẻ kết quả.

3.Hoạt động vận dụng:(3 phút)

- Địa phương em nuôi trồng loại thủy sản nào ? Vì sao ?

- Em sẽ làm gì để bảo vệ rừng và biển của tổ quốc ?

- HS nêu - HS nêu ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- Ngày soạn: 11/11/2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2021 Toán

LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 …

- HS làm được các bài tập nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 … - HS Chăm chỉ học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phần mềm zoom.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS hát - HS hát

(24)

- Cho HS thi hỏi đáp quy tắc nhân một STP với 1 STP

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thi hỏi đáp - HS nghe - HS ghi vở 2. HĐ thực hành: (25 phút)

Bài 1: Cá nhân => Cả lớp a) Ví dụ

- GV nêu ví dụ : Đặt tính và thực hiện phép tính 142,57 0,1.

- GV gọi HS nhận xét kết quả tính của bạn.

- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra kết quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1.

+ Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của 142,57 0,1 = 14,257

+ Hãy tìm cách viết 142,57 thành 14,257.

+ Như vậy khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm ngay được tích bằng cách nào?

- GV yêu cầu HS làm tiếp ví dụ.

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân một số thập phân với 0,01.

+ Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của phép nhân 531,75 0,01 = 5,3175.

+ Hãy tìm cách để viết 531,75 thành 5,3175.

+ Như vậy khi nhân 531,75 với 0,01 ta có thể tìm ngay được tích bằng cách nào ?

- 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở

142,57 0,1

14,257 - 1 HS nhận xét,nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.

- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.

+ HS nêu : 142,57 và 0,1 là hai thừa số, 14,257 là tích.

+ Khi ta chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên trái một chữ số thì được số 14,257.

+ Khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm ngay được tích là 14,257 bằng cách chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên trái một chữ số.

- HS đặt tính và thực hiện tính.

531,75 0,01

531,75 0,01 5,3175 - 1 HS nhận xét bài của bạn.

- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.

+ Thừa số thứ nhất là 531,75 ; thừa số thứ hai là 0,01 ; tích là 5,3175.

+ Khi chuyển dấu phẩy của 531,75 sang bên trái hai chữ số thì ta được 5,3175.

+ Khi nhân 531,75 với 0,01 ta có thể tìm ngay tích là 5,3175 bằng cách chuyển dấu phẩy của 531,75 sang bên trái hai chữ số.

(25)

+ Khi nhân một số thập phân với 0, 1 ta làm như thế nào ?

+ Khi nhân một số thập phân với 0,01ta làm như thế nào ?

- GV yêu cầu HS mở SGK và đọc phần kết luận in đậm trong SGK.

b) GV yêu cầu HS tự làm bài, đổi chéo bài để sủa lỗi cho nhau sau đó chia sẻ trước lớp.

- GV chữa bài cho HS.

(Lưu ý: HS M1,2 làm xong bài 1) Bài 2(M3,4): HĐ cá nhân

- Nhắc lại quan hệ giữa ha và km2 (1 ha = 0, 01 km2)

- Vận dụng để có: 1000ha = (1000 x 0, 01) km2 = 10 km2

- Hoặc dựa vào bảng đơn vị đo diện tích, rời dịch chuyển dấu phẩy.

Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS đọc đề bài

- Cho HS nhắc lại ý nghĩa của tỉ số 1:

1000 000 biểu thị trên bản đồ.

+ Khi nhân một số thập phân với 0,1 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái 1 chữ số.

+ Khi nhân một số thập phân với 0,01 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái 2 chữ số.

- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm.

- HS làm bài,soát lỗi, chia sẻ trước lớp.

- HS nêu: 1 ha = 0,01 km2 - HS làm bài, báo cáo giáo viên

125ha = 1,25km2 12,5ha = 0,125km2 3,2ha = 0,032km2

- HS đọc đề bài

- 1cm trên bản đồ thì ứng với 1000 000cm = 10km trên thực tế.

- Từ đó ta có 19,8cm trên bản đồ ứng với 19,8 x 10 = 198(km) trên thực tế

3. Hoạt động vận dụng:(3 phút) - Cho HS tính nhẩm:

22,3 x 0,1 = 8,02 x 0,01=

504,4 x 0,001 =

- Về nhà tìm hiểu thêm một số cách tính nhẩm khác vận dụng để làm toán.

- HS nêu

- HS nghe và thực hiện.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- Luyện từ và câu

QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CỦA BÀI

- Hs bước đầu nắm được khái niệm Quan hệ từ (ND ghi nhớ)

- Hs nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn (BT1 mục III ) ; xác định được cặp qua hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2 ) biết đặt câu với quan hệ từ (BT3) .

(26)

- Hs xác định được quan hệ từ trong câu cũng như biết đặt câu với quan hệ từ.

- Hs biết dùng quan hệ từ chính xác khi nói và viết.

* HS (M3,4) đặt được câu với quan hệ từ nêu ở BT3 . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phần mềm zoom.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

- Trò chơi: Truyền điện

- Nội dung: Nêu những đại từ xưng hô thường dùng

- Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương học sinh.

- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng : Quan hệ từ

- Học sinh tham gia chơi.

- Lắng nghe.

- Học sinh mở sách giáo khoa và vở viết 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)

Bài 1: HĐ cặp đôi

- HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Yêu cầu HS làm việc theo cặp

- Từ in đậm nối những từ ngữ nào trong câu

- Từ in đậm biểu thị mối quan hệ gì?

- Gọi HS trả lời - GV nhận xét KL

a) Rừng say ngây và ấm nóng.

b) Tiếng hót dìu dặt của hoạ mi...

c) Không đơm đặc như hoa đào nhưng cành mai...

- Quan hệ từ là gì?

- Quan hệ từ có tác dụng gì?

Bài 2: HĐ cá nhân

- Cách tiến hành như bài 1 - Gọi HS trả lời GV ghi bảng

- KL: Nhiều khi các từ ngữ trong câu được nối với nhau không phải bằng một quan hệ từ mà bằng một cặp từ chỉ quan hệ từ nhằm diễn tả những quan hệ nhất định về nghĩa giữa các bộ phận câu.

- HS đọc

- HS trao đổi thảo luận - HS nối tiếp nhau trả lời

a) và nối xay ngây với ấm nóng (quan hệ liên hợp)

b) của nối tiếng hót dìu....(quan hệ sở hữu)

c) như nối không đơm đặc với hoa đào (quan hệ so sánh)

- nhưng nối câu văn sau với câu văn trước (quan hệ tương phản)

- HS trả lời

- HS thực hiện theo yêu cầu

a) Nếu ...thì...: biểu thị quan hệ điều kiện giả thiết.

b) Tuy...nhưng...: biểu thị quan hệ tương phản.

(27)

- Ghi nhớ

- HS đọc ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ

3. HĐ thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ cặp đôi

- Gọi HS đọc nội dung yêu cầu bài - Yêu cầu HS tự làm bài, trao đổi vở để kiểm tra chéo, chia sẻ trước lớp.

- GV nhận xét chữa bài

Bài 2: HĐ cá nhân - HS làm tương tự bài 1 - GV kết luận lời giải đúng

Bài 3:(M3,4) : HĐ cá nhân - Yêu cầu HS tự làm bài

- HS đọc

- HS làm vào vở, trao đổi bài để kiểm tra chéo,1 HS lên bảng làm, chia sẻ trước lớp a, và nối Chim, Mây, Nước với Hoa.

của nối tiếng hót kì diệu với Hoạ Mi.

rằng nối cho với bộ phận câu đứng sau.

b, và nối to với nặng.

như nối rơi xuống với ai ném đá.

c, với ngồi với ông nội

về nối giảng với từng loài cây.

- HS làm bài.

Đáp án

a) Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát

- Vì...nên...: biểu thị quan hệ nhân quả b) Tuy...nhưng...: biểu thị quan hệ tương phản

- HS đọc yêu cầu bài tập, làm bài, báo cáo giáo viên.

+ Em và An là đôi bạn thân.

+ Em học giỏi văn nhưng em trai em lại học giỏi toán.

+ Cái áo của tôi còn mới nguyên.

4. Hoạt động vận dụng:(2phút) - Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau:

để, do, bằng.

- Về nhà viết một đoạn văn ngắn nói về tình bạn trong đó có sử dụng quan hệ từ.

- HS đặt câu

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

_____________________________________

Đạo đức

THỰC HÀNH GIỮA KÌ I

(28)

I. YÊU CẦU CỦA BÀI

- HS được củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học.

- HS biết trách nhiệm với việc là của mình, có thái độ tự giác trong công việc, biết ơn tổ tiên, tôn trọng bạn bè...

- HS có thái độ tự giác trong học tập. Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày, biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phần mềm zoom.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

- Cho HS hát

- Yêu cầu HS nêu phần ghi nhớ bài 5.

- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học - Ghi bảng

- HS hát - HS nêu - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:( 25 phút)

Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm

*Bài tập 1: Hãy ghi những việc làm của HS lớp 5 nên l m v nh ng vi cà à ữ ệ không nên l m theo hai c t dà ộ ướ đi ây:

Nên làm Không nên làm … …

- GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Hoạt động 2: Làm việc cá nhân

*Bài tập 2: Hãy ghi lại một việc làm có trách nhiệm của em?

- GV nhận xét.

Hoạt động 3: Làm việc theo cặp

*Bài tập 3: Hãy ghi lại một thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng, quyết tâm của bản thân?

- GV cho HS ghi lại rồi trao đổi với bạn.

- Cả lớp và GV nhận xét.

- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.

- Đại diện một số nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS làm bài ra nháp.

- HS trình bày.

- HS khác nhận xét.

- HS làm rồi trao đổi với bạn.

- HS trình bày trước lớp.

3.Hoạt động ứng dụng:(3phút)

- Em học được điều gì qua bài học này?

- Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ nói về sự thành công nhờ sự cố gắng, nỗ lực của bản thân,

- HS nêu

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

(29)

...

...

...

--- Ngày soạn: 11/11/2021

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2021 Toán

LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS biết nhân một số thập phân với một số thập phân.

- HS sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.

- HS biết nhân một số thập phân với một số thập phân và sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân để làm bài.

- HS cẩn thận, tỉ mỉ khi tính toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phần mềm zoom.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

- Cho HS chơi trò chơi"Gọi thuyền"

- Cách chơi: + Trưởng trò hô: Gọi thuyền , gọi thuyền.

+ Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai + Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên HS) + HS hô: Thuyền... chở gì ?

+ Trưởng trò : Chuyền....chở phép nhân: ...x 0,1 hoặc 0,01; 0,001...

+ Trưởng trò kết luận và chuyển sang người chơi khác.

- GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài, ghi bảng

- HS chơi

- HS nghe - HS ghi bảng 2.Hoạt động thực hành:(25 phút)

Bài 1: Cá nhân

a) GV yêu cầu HS đọc yêu cầu phần a - GV yêu cầu HS tự tính giá trị của các biểu thức và viết vào bảng.

- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.

- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả .

a b c (a b) c a (b c)

2,5 3,1 0,6 (2,5 3,1) 0,6 = 4,65 2,5 (3,1 0,6) = 4,65 1,6 4 2,5 (1,6 4) 2,5 = 16 1,6 (4 2,5) = 16 4,8 2,5 1,3 (4,8 2,5) 1,3 = 15,6 4,8 (2,5 1,3) = 15,6 - GV gọi HS nhận xét

- GV hướng dẫn HS nhận xét để nhận

- HS nhận xét bài làm của bạn

- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.

(30)

biết tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân.

+ Em hãy so sánh giá trị của hai biểu thức (ab) c và a (bc) khi a = 2,5 b = 3,1 và c = 0,6

- GV hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại, sau đó hỏi tổng quát :

+ Giá trị của hai biểu thức (ab) c và a (bc) như thế nào khi thay các chữ bằng cùng một bộ số ?

- Vậy ta có : (ab) c = a (bc) - Em đã gặp (ab) c = a (bc) khi học tính chất nào của phép nhân các số tự nhiên ?

- Vậy phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp không ? hãy giải thích ý kiến của em.

b)GV yêu cầu HS đọc đề bài phần b.

-Yêu cầu HS làm bài

- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn cả về kết quả tính và cách tính.

- GV nhận xét HS.

Bài 2: HĐ cặp đôi

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, biểu thức có dấu ngoặc và không có dấu ngoặc.

- GV yêu cầu HS làm bài, kiểm tra

+ Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng 4,65.

+ Giá trị của hai biểu thức này luôn bằng nhau.

- Khi học tính chất kết hợp của phép nhân các số tự nhiên ta cũng có

(a b) c = a (bc)

- Phép nhân các số thập phân cũng có tính chất kết hợp vì khi thay chữ bằng các số thập phân ta cũng có :

(ab) c = a (bc) - HS đọc đề bài

- HS cả lớp làm bài vào vở ,chia sẻ kết quả

9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5) = 9,65 x 1

= 9,65

0,25 x 40 x 9,84 = (0,25 x 40) x 9,84 = 10 x 9,84

= 98,4

7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x (1,25 x 80) = 7,38 x 100

= 738

34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x (5 x 0,4) = 34,3 x 2

= 68,6 - Tính

- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

- HS làm bài cặp đôi, kiểm tra chéo, chia

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải qua trái. NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ

- Nhân một số thập phân với một số thập phân.Sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.Rèn kĩ năng nhân một số thập phân

Đặc biệt, ông là thủ lĩnh tối cao của phong trào Yên Thế, là thủ lĩnh danh tiếng nhất của phong trào nông dân chống Pháp với biệt danh "Hùm

- Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái. Muốn nhân một số

+ Vận dụng định nghĩa và tính chất giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ vào bài toán tìm x, tìm giá trị nhỏ nhất (lớn nhất) của biểu thức... Lưu ý chỉ bỏ dấu âm (-) có ở

TRƯỜNG TIỂU HỌC THANH AM..

[r]

Có thể do các mẫu đất đó được lấy vào thời điểm trước hoặc sau bón phân, tưới nước, hoặc lấy ở độ nông, sâu khác nhau...cũng có thể do quy trình thực hành của nhóm