• Không có kết quả nào được tìm thấy

50 bài tập về Bài tập tổng hợp về Axit axetic (có đáp án 2022) - Hóa học 9

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "50 bài tập về Bài tập tổng hợp về Axit axetic (có đáp án 2022) - Hóa học 9"

Copied!
10
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

DẠNG 4: BÀI TẬP TỔNG HỢP VỀ AXIT AXETIC A. Lý thuyết cần nắm vững

Để làm tốt các bài tập về axit axetic, học sinh cần nắm vững các tính chất hóa học của axit axetic như sau:

1. Axit axetic có tính chất của một axit - Làm đổi màu quỳ tím sang màu đỏ.

- Tác dụng với kim loại (trước H) giải phóng H2

Ví dụ:

2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2

2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2

+ Tác dụng với bazơ → muối và nước Ví dụ:

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O 2CH3COOH + Ba(OH)2 → (CH3COO)2Ba + 2H2O + Tác dụng với oxit bazơ → muối và nước

Ví dụ:

2CH3COOH + CaO → (CH3COO)2Ca + H2O + Tác dụng với muối của axit yếu hơn

Ví dụ:

2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O.

Chú ý: Axit axetic là axit yếu.

2. Tác dụng với rượu etylic tạo ra este và nước Phương trình hóa học:

CH3COOH + CH3CH2OH

0 2 4, H SO t

CH3COOCH2CH3 + H2O.

Este thu được là etylaxetat là chất lỏng, mùi thơm, ít tan trong nước, dùng làm dung môi trong công nghiệp.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Công thức cấu tạo của axit axetic (C2H4O2) là A. O = CH – O – CH3.

(2)

B. CH -C=O3

O H

2

C. HO-C-OH C H



D. CH2 – O – O – CH2. Hướng dẫn giải:

Công thức cấu tạo của axit axetic là CH -C=O3

O H

Đáp án B

Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn vào dung dịch CH3COOH. Thể tích khí H2

thoát ra (đktc) là A. 0,56 lít.

B. 1,12 lít.

C. 2,24 lít.

D. 3,36 lít.

Hướng dẫn giải:

3 3 2 2

2CH COOH+Zn→(CH COO) Zn+H

0,1 → 0,1 mol Thể tích hiđro là 0,1.22,4 = 2,24 lít

Đáp án C

Ví dụ 3: Trung hòa 400 ml dung dịch axit axetic 0,5M bằng dung dịch NaOH 0,5M. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là

A. 100 ml.

B. 200 ml.

(3)

D. 400 ml.

Hướng dẫn giải:

3 3 2

CH COOH+NaOH→CH COONa+H O 0,2 → 0,2 mol

VNaOH = 0,2 : 0,5 = 0,4 lít =400ml Đáp án D

C. Bài tập vận dụng

Câu 1: Ứng dụng nào sau đây không phải của axit axetic?

A. Pha giấm ăn

B. Sản xuất dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc diệt côn trùng C. Sản xuất cồn

D. Sản xuất chất dẻo, tơ nhân tạo Hướng dẫn giải:

Một số ứng dụng của axit axetic là sản xuất tơ nhân tạo, chất dẻo, dược phẩm, phẩm nhuộm hay sản xuất giấm ăn,..

Đáp án C

Câu 2: Dãy chất phản ứng với axit axetic là A. ZnO, Cu, Na2CO3, KOH B. ZnO, Fe, Na2CO3, Ag

C. SO2, Na2CO3, Fe, KOH D. ZnO, Na2CO3, Fe, KOH

Hướng dẫn giải:

Axit axetic là axit yếu nên không phản ứng với kim loại yếu, đứng sau H trong dãy hoạt động. Loại A, B

Axit axetic không phản ứng với oxit axit SO2. Loại C Đáp án D

(4)

Câu 3: Tính chất vật lý của axit axetic là

A. chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.

B. chất lỏng, màu trắng, vị chua, tan vô hạn trong nước.

C. chất lỏng, không màu, vị đắng, tan vô hạn trong nước.

D. chất lỏng, không màu, vị chua, không tan trong nước.

Hương dẫn giải:

Axit axetic là chất lỏng, khôn màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.

Đáp án A

Câu 4: Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ A. 2% đến 5%

B. 6% đến 10%

C. 11% đến 14%

D. 15% đến 18%

Hướng dẫn giải:

Giấm ăn là axit axetic có nồng độ tử 2% đến 5%

Đáp án A

Câu 5: Phản ứng giữa axit axetic với dung dịch bazơ thuộc loại A. phản ứng oxi hóa - khử.

B. phản ứng hóa hợp.

C. phản ứng phân hủy.

D. phản ứng trung hòa.

Hướng dẫn giải:

Axit axetic là một axit hữu cơ. Nên phản ứng giữa axit và bazo là phản ứng trung hòa.

Đáp án D

(5)

A. hiđro (H2).

B. hiđro clorua (HCl).

C. hiđro sunfua (H2S).

D. amoniac (NH3).

Hướng dẫn giải:

3 3 2 2

2CH COOH+Zn→(CH COO) Zn+H Đáp án A

Câu 7: Phương trình phản ứng sản xuất axit axetic trong công nghiệp là:

C4H10 + O2 CH3COOH + H2O Tổng hệ số trong phương trình phản ứng trên là

A. 11.

B. 12.

C. 13.

D. 14.

Hướng dẫn giải:

to

4 10 2 3 2

2C H +5O ⎯⎯→4CH COOH+2H O Đáp án C

Câu 8: Cho 100 ml dung dịch CH3COOH 0,1M vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2

0,1M. Dung dịch sau phản ứng có khả năng:

A. làm quỳ tím hóa xanh.

B. làm quỳ tím hóa đỏ.

C. không làm quỳ tím đổi màu.

D. tác dụng với Mg giải phóng khí H2. Hướng dẫn giải:

2CH COOH3 +Ca(OH)2

(

CH COO Ca3

)

2 +2H O2

Xúc tác, t0

(6)

Ban đầu 0,01 0,01 Phản ứng 0,01 0,005 Sau phản ứng 0 0,005

Dung dịch sau phản ứng gồm Ca(OH)2,

(

CH COO Ca,H O3

)

2 2

Dung dịch sau phản ứng là quỳ tím hóa xanh Đáp án A

Câu 9: Cho dung dịch chứa 10 gam CH3COOH tác dụng với dung dịch chứa 10 gam KOH. Sau khi phản ứng hoàn toàn dung dịch chứa các chất tan là:

A. CH3COOK và KOH.

B. CH3COOK và CH3COOH.

C. CH3COOK.

D. CH3COOK, CH3COOH và KOH.

Hướng dẫn giải:

CH COOH3 +KOH→CH COOK3 +H O2 Ban đầu 0,167 0,179

Phản ứng 0,167 0,167 Sau phản ứng 0 0,012

Dung dịch sau phản ứng gồm KOH, CH3COOK Đáp án A

Câu 10: Cho axit axetic có nồng độ x% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH có nồng độ 10% thì thu được dung dịch muối có nồng độ 10,25%. Vậy x có giá trị là:

A. 20%

B. 16%

C. 17%

D. 15%

(7)

3 3 2

CH COOH+NaOH→CH COONa+H O 1 1 mol

dd ddCH COOH3 ddNaOH

1.60.100 1.40.100 6000

m m m 400

x 10 x

= + = + = +

Mặt khác:10.25% 82 x 15%

400 6000 x

=  =

+

Đáp án D

Câu 11: Chia a gam axit axetic thành 2 phần bằng nhau:

-Phần 1: Trung hòa vừa đủ bởi 0,5 lít dung dịch NaOH 0,4 M

-Phần 2: Thực hiện phản ứng este hóa với ancol etylic thu được m gam este (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%)

Vậy m có giá trị là:

A. 16,7 gam B. 17,6 gam

C. 16,8 gam D. 18,6 gam

Hướng dẫn giải:

NaOH CH COOH3

n =n =0, 2mol

o

2 4

H SO ,t

3 2 5 3 2 5 2

CH COOH+C H OH⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→CH COOC H +H O Mà hiệu suất là 100% nên neste =

NaOH CH COOH3

n =n =0, 2mol meste = 0,2.88=17,6 g

Đáp án B

Câu 12: Cho 150 gam axit axetic tác dụng với 161 gam ancol etylic có H2SO4 đặc làm xúc tác. Khi phản ứng xảy ra xong thì có 60% lượng axit chuyển thành este.

Khối lượng este thu được sau khi phản ứng kết thúc là:

(8)

A. 132 gam B. 230 gam C. 235 gam D. 240 gam

Hướng dẫn giải:

o

2 4

H SO ,t

3 2 5 3 2 5 2

CH COOH+C H OH⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→CH COOC H +H O Ban đầu 2,5 3,5 mol Phản ứng 2,5 2,5 2,5

Do hiệu suất là 60% nên số mol este là 2,5.60% = 1,5 mol Khối lượng của este là 1,5.88= 132 g

Đáp án A

Câu 13: Cho 12 gam axit axetic tác dụng với 9,2 gam rượu etylic đun nóng và có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác (hiệu suất 100%) khối lượng etyl axetat là :

A. 8,8g

B. 88 g C. 17,6 g D. 176 g

Hướng dẫn giải:

o

2 4

H SO ,t

3 2 5 3 2 5 2

CH COOH+C H OH⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→CH COOC H +H O Ban đầu 0,2 0,2 mol Suy ra khối lượng este thu được là 0,2.88 = 17,6 g

Đáp án C

Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 24 gam CuO vào dung dịch CH3COOH 10% . Khối lượng dung dịch CH3COOH cần dùng là:

A. 360 gam.

(9)

B. 380 gam.

C. 340 gam.

D. 320 gam.

Hướng dẫn giải:

3 3 2 2

CuO+2CH COOH→(CH COO) Cu+H O 0,3 0,6 mol

CH COOH3

m 0,6.60 36g

 = =

ddCH COOH3

36.100%

m 360g

 = 10% = Đáp án A

Câu 15: Cho 20,5 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic tác dụng với kali dư thu được 4,48 lít H2 (đktc). Nếu cho hỗn hợp đó thực hiện phản ứng este hóa thì khối lượng este thu được là bao nhiêu? Biết H= 100%

A. 10 gam B. 12 gam C. 13,2 gam D. 14,2 gam Hướng dẫn giải:

Gọi số mol của ancol và axit lần lượt là x, y mol

2 5 2 5 2

C H OH K C H OK 1H

+ → + 2

x 0,5x mol

3 3 2

CH COOH K CH COOK 1H

+ → + 2

y 0,5y mol Ta có hệ phương trình:

(10)

0,5x 0,5y 0, 2 x 0, 25

46x 60y 20,5 y 0,15

 + =  =

 + =  =

Phản ứng este hóa:

o

2 4

H SO ,t

3 2 5 3 2 5 2

CH COOH+C H OH⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→CH COOC H +H O Ban đầu 0,15 0,25 mol

Phản ứng 0,15 0,15 0,15 mol Khối lượng este là 0,15.88= 13,2 g

Đáp án C

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng hoàn toàn có 9,6 gam NaOH đã phản ứng... (3) Anilin dùng để sản xuất phẩm nhuộm,

Có những chất có sẵn trong tự nhiên, có những chất do con người điều chế được như: chất dẻo, tơ, sơi tổng hợp, thuốc nổ, dược phẩm

- Lưu ý, khi cho SO 2 hoặc CO 2 vào dung dịch kiềm tùy theo tỉ lệ về số mol mà sản phẩm thu được có thể là muối trung hòa, muối axit hoặc hỗn hợp cả hai

Để làm tốt các bài tập về clo và hợp chất của clo học sinh cần nắm vững các tính chất hóa học của clo.. + Clo không phản ứng trực tiếp

Câu 6: Phân tử nào sau đây có cấu tạo mạch vòng sáu cạnh đều, ba liên kết đơn đôi xen kẽ

Cách tốt nhất để điều chế etyl axetat là đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc.. Tìm thành phần trăm mỗi chất trong hỗn hợp đầu và hiệu suất của

- Thành phần chủ yếu của chất dẻo là polime, có thể có một số chất khác như: chất hóa dẻo, chất độn, chất phụ gia:.. + Chất hóa dẻo: làm tăng tính dẻo, thuận

Câu 9: Lấy m gam saccarozơ đem thủy phân trong môi trường axit, sau đó cho sản phẩm thủy phân vào dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư thu dược 2,7 gam chất rắn. Cho toàn bộ dung