• Không có kết quả nào được tìm thấy

Vở bài tập Hóa 9 Bài 39: Benzen | Giải VBT Hóa học 9

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Vở bài tập Hóa 9 Bài 39: Benzen | Giải VBT Hóa học 9"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 39: Benzen Học theo Sách giáo khoa

I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Benzen C6H6 là chất lỏng, không màu, nhẹ hơn nước, không tan trong nước, hòa tan được nhiều chất như: dầu ăn, cao su, nến, iot.., có tính độc.

II. CẤU TẠO PHÂN TỬ

Benzen có công thức cấu tạo:

Sáu nguyên tử C trong phân tử benzen liên kết với nhau tạo thành mạch vòng sáu cạnh đều, có ba liên kết đôi xen kẽ ba liên kết đơn.

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Tác dụng với oxi:

Khi đốt benzen với oxi tạo ra CO2, H2O và còn có nhiều khói đen

2. Phản ứng thế với với brom: Đun nóng hỗn hợp benzen và brom có mặt bột sắt, benzen có phản ứng thế với brom.

Phương trình hóa học:

C6H6 + Br2 o

Fe

t HBr + C6H5Br

Nguyên tử H được thay thế bởi nguyên tử brom/

3. Phản ứng cộng:

Benzen khó tham gia phản ứng cộng (không tác dụng với dd brom) Trong điều kiện thích hợp, benzen có phản ứng cộng với H2, Cl2...

Phương trình hóa học:

C6H6 + 3H2 o

Ni

t C6H12

Kết luận: Do cấu tạo phân tử đặc biệt nên benzen vừa có phản ứng thế, vừa có phản ứng cộng. Tuy nhiên phản ứng cộng khó hơn so với etilen và axetilen.

IV. ỨNG DỤNG

Benzen là nguyên liệu quan trọng để sản xuất chất dẻo, phẩm nhuộm, dược phẩm, thuốc trừ sâu,...

Benzen là dung môi trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm.

Bài tập

Bài 1 trang 111 VBT Hóa học 9: Cấu tạo đặc biệt của phân tử benzen là:

(2)

a) Phân tử có vòng 6 cạnh.

b) Phân tử có ba liên kết đôi.

c) Phân tử có vòng 6 cạnh chứa ba liên kết đôi xen kẽ ba liên kết đơn.

d) Phân tử có vòng 6 cạnh chứa liên kết đôi và liên kết đơn.

Hãy chọn câu đúng nhất trong các câu trên.

Lời giải:

Câu đúng nhất : c)

Công thức cấu tạo của benzen là:

Bài 2 trang 111 VBT Hóa học 9: Một số học sinh viết công thức cấu tạo của benzen như sau:

Hãy cho biết công thức nào viết đúng, viết sai. Tại sao ? Lời giải:

Công thức viết đúng là: b), d), e).

Công thức a) sai vì sai hóa trị của cacbon

Công thức c) sai vì thiếu nguyên tử cacbon và sai hóa trị của cacbon

Bài 3 trang 111 VBT Hóa học 9: Cho benzen tác dụng với brom tạo ra brombenzen:

a) Viết phương trình hoá học (có ghi rõ điều kiện phản ứng).

b) Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế 15,7 gam brombenzen. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.

Lời giải:

a) Phương trình hóa học:

C6H6 + Br2 o

Fe

t HBr + C6H5Br b) Tính khối lượng benzen:

6 5

C H Br

m lí thuyết = 19,625 gam Hiệu suất 80% nên

6 5

C H Br

m =15,7 gam Theo PTHH, khối lượng benzen cần là:

(3)

6 6

C H

19,625

m 0,125.78 9,75 gam

 157  

Bài 4 trang 111 VBT Hóa học 9: Hãy cho biết chất nào trong các chất sau đây có thể làm mất màu dung dịch brom. Giải thích và viết phương trình hoá học (nếu có).

Lời giải:

Các chất b và c làm mất màu dung dịch brom vì trong phân tử có liên kết đôi và liên kết ba tương tự etilen, axetilen.

Các phương trình phản ứng hóa học:

CH2 = CH – CH = CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH(Br) – CH(Br) – CH2 – Br CH3 – C ≡ CH + 2Br2 → CH3 – CBr2 – CHBr2

Bài tập bổ sung

Bài 1 trang 111 VBT Hóa học 9: Cho benzen dư tác dụng với 64 gam brom có mặt bột sắt và đun nóng thu được a gam C6H5Br, hiệu suất phản ứng đạt 75%. Giá trị của a là:

A. 50g B. 43,2g C. 94,2g D. 47,1g Lời giải:

Giá trị của a: 47,1 gam Ta có:

Br2

n 64 0, 4 mol

160 Phương trình hóa học:

C6H6 + Br2 o

Fe

t HBr + C6H5Br Theo phương trình hóa học:

6 5 2

C H Br Br

n n 0, 4 mol

→ mC H Br6 5 = 0,4.157 = 62,8 gam

(4)

H = 75% a 62,8.75 47,1 gam

  100 

Bài 2 trang 112 VBT Hóa học 9: Cho 39 gam benzen tác dụng với H2 có xúc tác Ni thấy vừa hết V lít khí H2 ở đktc với hiệu suất 100%. Giá trị của V là:

A. 22,4 lít B. 44,8 lít C. 33,6 lít D. 11,2 lít Lời giải:

Giá trị của V: 33,6 lít

6 6

C H

n 39 0,5mol

 78

Phương trình hóa học:

C6H6 + 3H2 o

Ni

t C6H12

Theo phương trình:

2 6 6

H C H

n 3n 1,5mol

H2

V 1,5.22, 4 33,6

   lít

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

a) Tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối sunfat (ứng với hóa trị cao của kim loại nếu kim loại có nhiều hóa trị), không giải phóng khí hiđro. Axit H 2 SO 4 là

b) Axit clohiđric c) Natri hiđroxit.. b) phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy? Viết phương trình hóa học.. Làm thế nào có thể loại bỏ được những tạp chất ra khỏi CO

Cách nhận biết chất rắn là NaOH, Ba(OH) 2 , NaCl: Hòa tan vào nước, sử dụng quỳ tím để nhận ra dung dịch NaCl (không làm quỳ tím đổi màu). Hãy chọn những chất thích

Ca(OH) 2 có tính chất hóa học của một bazơ tan. a) Dung dịch Ca(OH) 2 làm đổi màu qùy tím thành xanh, dung dịch phenolphatalein không màu thành màu hồng..

- Làm gia vị và bảo quản thực phẩm.. Hãy cho biết hai cặp dung dịch chất ban đầu có thể là những chất nào. Minh họa bằng các phương trình hóa học.. a) Viết các phương

1. d) Dung dịch bạc nitrat. b) Dung dịch axit clohiđric. e) Dung dịch natri hiđroxit. c) Dung dịch chì nitrat. Giải thích và viết phương trình hóa học.. a) Dựa vào mối

Silic được dùng làm vật liệu bán dẫn trong kĩ thuật điện tử và được dùng để chế tạo pin mặt trời. Ở nhiệt độ cao, tác dụng với kiềm và oxit bazơ tan tạo thành

Ứng với mỗi công thức phân tử sẽ có một hay nhiều công thức cấu tạo vì thay đổi trật liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử thì sẽ được chất mới. Năm công thức