• Không có kết quả nào được tìm thấy

Vở bài tập Hóa 9 Bài 10: Một số muối quan trọng | Giải VBT Hóa học 9

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Vở bài tập Hóa 9 Bài 10: Một số muối quan trọng | Giải VBT Hóa học 9"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 10: Một số muối quan trọng Học theo Sách giáo khoa

I. MUỐI NATRI CLORUA (NaCl) 1. Trạng thái tự nhiên

Trong tự nhiên, muối NaCl có trong nước biển và trong lòng đất 2. Cách khai thác

* Từ nước mặn (biển, hồ): người ta cho nước mặn bay hơi từ từ, thu được muối kết tinh.

* Từ mỏ muối: người ta đào hầm hoặc giếng sâu đến mỏ muối để lấy muối lên.

3. Ứng dụng

- Làm gia vị và bảo quản thực phẩm. Muối iot là muối ăn NaCl có trộn thêm một ít KIO3 + KI

- Làm nguyên liệu để sản xuất: Na, NaOH, H2, Cl2, Na2CO3, nước gia – ven NaClO,…

II. MUỐI KALI NITRAT (KNO3) 1. Tính chất

Muối KNO3 là chất rắn, tan nhiều trong nước, khi tan thu nhiệt

Muối KNO3 bị phân hủy ở nhiệt độ cao, thành muối kali nitrit (KNO2) và giải phóng khí oxi vì vậy nó có tính oxi hóa mạnh

Phương trình hóa học: 2KNO3to 2KNO2 O2 2. Ứng dụng:

KNO3 dùng chế tạo thuốc nổ, làm phân bón, bảo quản thực phẩm trong công nghiệp.

Bài tập

Bài 1 trang 33 VBT Hóa học 9: Có những muối sau: CaCO3, CaSO4, Pb(NO3)2, NaCl. Muối nào nói trên:

a) Không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó?

b) Không độc nhưng cũng không nên có trong nước ăn vì vị mặn của nó?

c) Không tan trong nước, nhưng bị phân hủy ở nhiệt độ cao?

d) Rất ít tan trong nước và khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao?

Lời giải:

a) Pb(NO )3 2 b) NaCl

(2)

c) CaCO3 d) CaSO4

Bài 2 trang 33 VBT Hóa học 9: Hai dung dịch tác dụng với nhau, sản phẩm thu được có NaCl. Hãy cho biết hai cặp dung dịch chất ban đầu có thể là những chất nào. Minh họa bằng các phương trình hóa học.

Lời giải:

Muối NaCl có thể là sản phẩm của những phản ứng hóa học sau:

HCl + NaOH → NaCl + H2O

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O

Bài 3 trang 33 VBT Hóa học 9: a) Viết phương trình điện phân dung dịch muối ăn (có màng ngăn).

b) Những sản phẩm của sự điện phân dung dịch NaCl ở trên có nhiều ứng dụng quan trọng:

- Khí clo dùng để: 1)…, 2)…, 3)…

- Khí hiđro dùng để: 1)…, 2)…, 3)…

- Natri hiđroxit dùng để: 1)…, 2)…, 3)…

Điền những ứng dụng sau đây vào những chỗ để trống ở trên cho phù hợp: Tẩy trắng vải, giấy; nấu xà phòng; sản xuất axit clohiđric; chế tạo hóa chất trừ sâu, diệt cỏ dại; hàn cắt kim loại; sát trùng, diệt khuẩn nước ăn; nhiên liệu cho động cơ tên lửa; bơm khí cầu, bóng thám không; sản xuất nhôm, sản xuất chất dẻo PVC; chế biến dầu mỏ.

Lời giải:

a) Phương trình điện phân dung dịch NaCl (có màng ngăn):

2NaCl + 2H2O dpdd cmn 2NaOH + H2 ↑ + Cl2 ↑ b)

- Khí clo dùng để:

(1) Tẩy trắng vải, giấy; sát trùng, diệt khuẩn nước ăn (2) sản xuất axit HCl

(3) sản xuất chất dẻo PVC, chất trừ sâu, diệt cỏ dại - Khí hiđro dùng để:

(1) hàn cắt kim loại

(2) làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa (3) bơm khí cầu, bóng thám không - Natri hiđroxit dùng để:

(3)

(1) nấu xà phòng (2) sản xuất nhôm (3) chế biến dầu mỏ

Bài 4 trang 33 VBT Hóa học 9: Dung dịch NaOH có thể dùng để phân biệt hai muối có trong mỗi cặp chất sau được không ?

a) Dung dịch K2SO4 và dung dịch Fe2(SO4)3

b) Dung dịch Na2SO4 và dung dịch CuSO4

c) Dung dịch NaCl và dung dịch BaCl2

Viết các phương trình hóa học, nếu có.

Lời giải:

a) dd K2SO4 và dd Fe2(SO4)3: phân biệt được Phương trình hóa học:

K2SO4 + NaOH → không phản ứng

Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3(nâu đỏ)

b) dd Na2SO4 và dd CuSO4: phân biệt được Na2SO4 + NaOH → không phản ứng

CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2(xanh)

c) dd NaCl và dd BaCl2 không phân biệt được

Bài 5 trang 33 - 34 VBT Hóa học 9: Trong phòng thí nghiệm có thể dùng những muối KClO3 hoặc KNO3 để điều chế khí oxi bằng phản ứng phân hủy.

a) Viết các phương trình hóa học đối với mỗi chất.

b) Nếu dùng 0,1 mol mỗi chất thì thể tích khí oxi thu được có khác nhau hay không?

Hãy tính thể tích khí oxi thu được.

c) Cần điều chế 1,12 lít khí oxi, hãy tính khối lượng mỗi chất cần dùng.

Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

Lời giải:

a) Các phương trình hóa học điều chế khí oxi:

2KNO3 to

 2KNO2 + O2 ↑ (1) 2KClO3

t , xto

 2KCl + 3O2 ↑ (2)

b) Thể tích khí oxi thu được ở (1) và (2) khi dùng 0,1 mol chất phản ứng:

Theo phương trình (1):

(4)

2 3

2

O KNO

O (1)

1 1

n n .0,1 0,05mol

2 2

V 0,05.22, 4 1,12lit

  

  

Theo phương trình (2):

2 3

O KClO

3 3

n n .0,1 0,15mol

2 2

  

O (2)2

V 0,15.22, 4 3,36

   lít

c) Khối lượng KNO3 hoặc KClO3 cần dùng để điều chế 1,12 lít O2:

O2

n 1,12 0,05mol 22, 4

 

Theo phương trình (1):

3 2

KNO O

n 2.n = 0,05.2 = 0,1 mol

→mKNO3cần dùng = 0,1.101 = 10,1 gam

3 2

KClO O

2 2 0,1

n n .0,05 mol

3 3 3

  

→mKClO3cần dùng = 0,1.122,5

3 = 4,08 gam.

Bài tập bổ sung

Bài 1 trang 34 VBT Hóa học 9: Từ những chất: Cu(OH)2, CuCl2, Cu, CuSO4, hãy chọn những chất có muối quan hệ với nhau để lập thành hai dãy biến đổi hóa học.

Lời giải:

- Dãy biến đổi hóa học thứ nhất:

(1) (2) (3) (4)

2 2 4 2

CuCuCl Cu(OH) CuSO CuCl Các phương trình hóa học:

(1) CuCl2 to CuCl2

(2) CuCl2 2NaOHCu(OH)2  2NaCl (3) Cu(OH)2 H SO2 4 CuSO4 2H O2 (4) CuSO4 BaCl2 BaSO4  CuCl2 - Dãy biến đổi hóa học thứ hai:

(1) (2) (3) (4)

4 2 2 2

CuSO CuCuCl Cu(OH) CuCl

(5)

Các phương trình hóa học:

(1) CuSO4 FeFeSO4 Cu (2) CuCl2 to CuCl2

(3) CuCl2 2NaOHCu(OH)2  2NaCl (4) Cu(OH)2 2HClCuCl2 2H O2

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

b) Axit clohiđric c) Natri hiđroxit.. b) phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy? Viết phương trình hóa học.. Làm thế nào có thể loại bỏ được những tạp chất ra khỏi CO

* Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học, trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới. *

1. d) Dung dịch bạc nitrat. b) Dung dịch axit clohiđric. e) Dung dịch natri hiđroxit. c) Dung dịch chì nitrat. Giải thích và viết phương trình hóa học.. a) Dựa vào mối

Bài 1 trang 40 VBT Hóa học 9: Căn cứ vào sơ đồ biểu thị những tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ, các em hãy chọn những chất thích hợp để viết các phương trình

Bài 1 trang 46 VBT Hóa học 9: Kim loại có những tính chất hoá học nào? Lấy thí dụ và viết các phương trinh hoá học minh hoạ với kim loại magie.. b) Cho một đinh sắt

Mức độ hoạt động mạnh hay yếu của phi kim thường được xét căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với kim loại và với hidro. Các phi kim như flo, oxi,

Khí A là khí CO vì CO không phản ứng với nước vôi trong dư. Hãy giải thích và viết phương trình hóa học.. 1 Xuất hiện vẩn đục trắng. 2 Xuất hiện chất rắn màu đỏ. Nước

Trong tự nhiên luôn có sự chuyển hóa cacbon từ dạng này sang dạng khác.. Sự chuyển hóa này diễn ra thường xuyên, liên tục và tạo thành chu trình