• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 24

Người soạn : Nguyễn Thị Bích Phượng Tên môn : Tiếng việt

Tiết : 0

Ngày soạn : 21/05/2020 Ngày giảng : 21/05/2020 Ngày duyệt : 11/06/2020

(2)

TUẦN 24

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức ...

TUẦN 24

Ngày soạn : 08 / 5/ 2020

Ngày giảng:       Thứ  hai  ngày  11  tháng  5  năm 2020 Tập đọc

PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: - Hiểu:  Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con ng­ười đối với tổ tiên.

2. Kĩ năng:Biết đọc nhấn giọng những từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ

- Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.

3.Thái độ: HS biết tôn trọng và giữ gìn phong cảnh đẹp của đất nước.

* BVMT: HS có ý thức bảo vệ phong cảnh thiên nhiên và các di tích nơi đền Hùng.

*QPAN: Ca ngợi công lao to lớn của các Vua Hùng đã có công dựng nước và trách nhiệm của tuổi trẻ để bảo vệ đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

     Tranh minh hoa chủ điểm, tranh ảnh về đền Hùng. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Giáo viên gọi học sinh đọc bài và nêu nội dung bài tập đọc : “ Hộp thư mật ”.

- Giáo viên nhận xét.

B. Dạy bài mới:  1’

1. Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu chủ điểm.

+ Em biết gì về đền Hùng ?  

GV: ĐH có đặc điểm gì? Và thờ những ai?

Thì hôm nay cô cùng cả lớp đến thăm vùng đất Tổ.  

2. Hdẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.

     Hđ1. Luyện đọc đúng: 10’

- Cho HS đọc cả bài.

+ Bài chia thành mấy đoạn?

 

- Học sinh đọc bài.

- Học sinh trả lời.

 

- Nhắc lại tên bài.

               

- 1 HS đọc bài.

(3)

 

+ Cách đọc?

       

- GV yêu cầu học sinh nối tiếp lần 1  +GV nghe, nhận xét sửa lỗi cho HS

- GV yêu cầu học sinh nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ và luyện đọc câu dài

Đ2. Tìm từ đồng nghĩa với từ “mải miết”?

Đ3: Tấc là gì?

         

- GV đọc mẫu bài.

Hđ2. Tìm hiểu bài:  14’       

- Bài văn viết về cảnh vật gì? ở nơi nào?

- Hãy kể những điều em biết về vua Hùng?

- GV: Lạc Long Quân phong cho người con trai trưởng làm vua nước Văn Lang xưng là Hùng Vương, đóng đô ở Phong châu. Hùng Vương truyền được 18 đời, trị vì 2621 năm - HS đọc thầm toàn bài, tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên nơi đền Hùng?

     

a. Vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ

 

- Bài văn gợi cho em nhớ đến những truyền thuyết nào?

b. Niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người với tổ tiên.

Bài vn ca ngi iu gì?

-  

+ Bài chia thành 3 đoạn: mỗi lần xuống dòng là một đoạn.

+ Nhịp điệu khoan thai, giọng trang trọng, tha thiết. Chú ý cách ngắt nhịp các câu dài: Trong đền, dòng chữ vàng Nam quốc sơn hà uy nghiêm / để ở bức hoành phi treo chính giữa.

- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. 

+ mải mê

+ Đơn vị cũ đo diện tích ruộng đất bằng 2,4 mét vuông (tấc Bắc Bộ), 3,3 mét vuông (tấc Trung Bộ)

+ Tên thông thường của đề-xi-mét.

- HS đọc đoạn trong nhóm.

- 1 HS đọc toàn bài.

- HS theo dõi.

       

- Đền Hùng - Lâm Thao - Phú Thọ - HS tự nêu

           

- Có những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như múa quạt xoè hoa, núi Ba vì vòi vọi, dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững chắn ngang bên phải đỡ lấy mây trời cuồn cuộn, những cành hoa đại cổ thụ toả hương thơm, những gốc thông già hàng 5/6 thế kỉ, giếng ngọc trong xanh...

- Sơn Tinh Thuỷ Tinh, Thánh Gióng, An Dương Vương, Sự tích trăm trứng, Sự tích bánh chưng, bánh giầy, ...

 

(4)

   

 

Gv gi hs c câu ca dao v s kin ghi nh ngày gi t Hùng Vng? Em hiu câu ca dao y nh th nào?

-

   Câu ca dao còn có nội dung khuyên răn, nhắc nhở mọi người dân Việt hướng về cội nguồn, đoàn kết cùng nhau chia sẻ, ngọt bùi.

     

YCHS tho lun trong nhóm tìm hiu ý ngha ca câu th.

-

* Gv chốt: Theo truyền thuyết vua Hùng Vương thứ sáu đã hoá thân bên gốc cây kim giao trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh vào ngày 11/3 âm lịch ® người Việt lấy ngày mùng 10/3 làm ngày giỗ Tổ.

Gch di t ng miêu t cnh p thiên nhiên ni n Hùng?

-

* BVMT: Với cảnh đẹp đó ở đền Hùng chúng ta cần làm gì để giữ gìn?

 

Hđ3. Hdẫn HS đọc diễn cảm:  8’

Gv hd hs xác lp k thut c din cm.

-

VD: Đền Thượng/ nằm chót vót/ trên đỉnh núi Nghĩa Tình.// Trước đền/ những khóm hải đường/ đâm bông rực đỏ, // những cánh bướm nhiều màu sắc/ bay dập dờn/ như múa quạt/ xoè hoa.//

Gv c din cm on vn. T chc cho hs thi ua c din cm on vn, bài vn.

-

3. Củng cố-dặn dò:   3’

+ Bài văn ca ngợi điều gì?

*QPAN: Ca ngợi công lao to lớn của các Vua Hùng đã có công dựng nước và trách nhiệm của tuổi trẻ để bảo vệ đất nước.

*Qua bài đọc, em có muốn biết thêm điều gì về đền Hùng?   

N/x tiêt hoc, tuyên dng ban hoc tôt -

VN luyên oc nhiêu, chuân bi bai sau.

-

* Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.

- 1 học sinh đọc:

Dù ai đi ngược về xuôi.

Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.

+ Câu ca dao gợi ra một truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam: thuỷ chung, luôn luôn nhớ về cội nguồn dân tộc./ Nhắc nhở, khuyên răn mọi người:

Dù đi bất cứ đâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quên ngày giỗ Tổ, không được quên cội nguồn.

Hs nêu suy ngh ca mình v câu ca dao.

-

Hs tho lun ri trình bày.

-        

- Hs gạch dưới các từ ngữ và phát biểu.

- HS nêu các việc làm nhằm bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và các di tích ở đền Hùng: giữ gìn vệ sinh khi đến thăm, không bẻ cành, hái lá, xâm phạm các di tích nơi đây, ...

- Lắng nghe.

- HS yếu đọc bài.

- Lắng nghe – đọc nhẩm Hc sinh thi ua c din cm.

-

HS trao ôi nêu nd chính ca bài.

-          

* Quyền được thừa nhận bản sắc văn hoá, giáo dục truyền thống uống nước nhớ nguồn.

(5)

       

Kĩ thuật  

LẮP RÔ-BỐT I. MỤC TIÊU : HS cần phải :

-Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt.

-Lắp được rô-bốt đúng kĩ thuật, đúng qui trình.

-Rèn luyện tính khéo léo và kiên nhẫn khi lắp, tháo các chi tiết của rô-bốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Mẫu rô-bốt đã lắp sẵn.

-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

KT: Y/C kt dùng ( 2’) A.

Bài mi: (35’) B.

1/ Giới thiệu bài :

2/ HĐ 1: Quan sát, nhận xét mẫu.

-GV cho HS qs mẫu rô-bốt đã lắp sẵn.

. Để lắp được rô-bốt, theo em cần phải lắp mấy bộ phận ? Kể tên các bộ phận đó ?

 

3/ HĐ 2 : H/dẫn thao tác kĩ thuật.

a) H/dẫn chọn các chi tiết -Y/c :

 

b) Lắp từng bộ phận

+Lắp chân rô-bốt (H 2-SGK) -Y/c :

 

+Lắp thân rô-bốt (H.3-SGK) -Y/c :

+Lắp đầu rô-bốt (H.4-SGK) -Y/c :

+ Lắp tay rô-bốt (H.5a-SGK)

     

-HS qs kĩ từng bộ phận và trả lời.

-Cần lắp 6 bộ phận : chân rô-bốt, thân rô- bốt, đầu rô-bốt, tay rô-bốt, ăng ten, trục bánh xe.

   

-HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết xếp vào nắp hộp.

   

-HS qs H.2a, 2b (SGK) và chọn các chi tiết để lắp.

 

-HS qs hình 3 và 1 HS lên lắp.

 

-HS qs hình 4, 1HS lên chọn chi tiết và lắp  

-HS qs hình 5a, 2 HS lên lắp

-HS qs hình 5b và 1 HS lên bảng lắp

(6)

     

-GV y/c :

+Lắp ăng ten (H.5b-SGK) +Lắp trục bánh xe (H.5c-SGK) c) Lắp ráp rô-bốt (H.1-SGK)

-GV lắp rô-bốt theo các bước trong SGK.

d) H/dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.

-GV h/dẫn cách tháo và xếp các chi tiết vào hộp.

-Y/c :

4/ HĐ 3 : HS thực hành lắp rô-bốt.

a) Chọn chi tiết -Y/c :

-GV kiểm tra HS chọn các chi tiết.

b) Lắp từng bộ phận

Trước khi HS thực hành, y/c :  

   

-Trong khi HS lắp GV qs, giúp đỡ thêm cho những HS còn lúng túng.

c) Lắp ráp rô-bốt (H.1-SGK) -GV y/c :

 

-GV nhắc HS kiểm tra sự nâng lên, hạ xuống của tay rô-bốt.

5/ HĐ 4 : Đánh giá sản phẩm -GV y/c :

-Gv nêu tiêu chuẩn đánh giá, y/c :  

-GV nhận xét, đánh giá sản phẩm.

-Y/c :  

4/ Củng cố, dặn dò : (3’)

-Chuẩn bị tiết sau thực hành Lắp rô-bốt.

-Nhận xét tiết học.

-HS qs hình 5c và 1 HS lên lắp.

       

-HS thực hành tháo rời các chi tiết và bỏ vào hộp.

-Vài HS đọc nd ghi nhớ ở SGK.

 

-HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết xếp vào nắp hộp

   

-1 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK để toàn lớp nắm vững qui trình lắp rô-bốt.

-QS kĩ hình và đọc nd từng bước lắp SGK -HS thực hành lắp các bộ phận của rô-bốt.

     

-HS lắp ráp rô-bốt theo các bước trong SGK.

     

-HS trưng bày sản phẩm.

-HS dựa vào tiêu chuẩn. đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.

 

-HS tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp

(7)

 

Tập đọc CỬA SÔNG I. MỤC TIÊU:

1. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, l­­ưu  loát, đọc diễn cảm toàn bài thơ với giọng nhẹ nhàng; tha thiết , giàu tình cảm.

- Biết đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng những từ ngữ cần thiết.    

2. Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thủy chung, biết nhớ cội nguồn.

3. Thái độ:  HS học thuộc bài thơ.

* GD HS ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.

II. CHUẨn BỊ : - Bảng phụ.Tranh minh họa sgk III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: 4’

GV yêu cầu 2 HS đọc lại bài Phong cảnh đền Hùng và trả lời các câu hỏi:

- Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng?

   

- Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng.

   

- Nhận xét.

   

B. Dạy bài mới :

1. Giới thiệu bài, ghi bảng.  1’

2. Bài giảng.

a. Luyện đọc.  10’

- GV yêu cầu từng tốp (mỗi tốp 6 HS) tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ.

- nhắc HS chú ý phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai chính tả (then khóa, mênh mông, cần mẫn, nước lợ, nông sâu, tôm rảo, lấp lóa…).

- Giáo viên nhắc HS chú ý :

+ Ngắt giọng đúng nhịp thơ.+ Phát âm đúng.

- GV cho HS luyện đọc lượt 2.

 

- 2 HS đọc bài Phong cảnh đền Hùng.

và trả lời câu hỏi.

+ Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách ngày nay khoảng 4000 năm.

+ Có những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm dập dờn bay lượn; bên trái là đỉnh Ba vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc trong xanh,…

- HS lắng nghe. Nhắc lại tên bài.

   

- 1HS đọc toàn bài.

- Đọc nối tiếp lần 1  

 

- HS luyện phát âm.

 

- HS đọc lượt 2.

- Học sinh đọc thầm phần chú giải từ

(8)

- GV giúp HS giải nghĩa thêm những từ ngữ, hình ảnh các em chưa hiểu (Cần câu uốn cong lưỡi sóng - ngọn sóng uốn cong tưởng như bị cần câu uốn).

- GV cho HS luyện đọc theo cặp.

- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng nhẹ nhàng, tha thiết giàu tình cảm; nhấn mạnh những từ ngữ gợi tả, gợi cảm; ngắt giọng tự nhiên giữa các dòng thơ để gây ấn tượng.

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài   12’

- Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển? Cách giới thiệu ấy có gì hay?

 

? Cách giới thiệu ấy có gì hay ?  

 

GV: Tác giả đã sử dụng biện pháp chơi chữ giúp người đọc hiểu thế nào là cửa sông, cảm thấy cửa sông rất thân quen.

       

- Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào ?

                   

- Phép nhân hóa ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối với cội nguồn ?

 

và giải nghĩa các từ ngữ đó.

   

- HS lắng nghe và chú ý giọng đọc của GV.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 1,2 HS đọc toàn bài thơ.

- Lắng nghe  

 

- Để nói về nơi sông chảy ra biển, trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ: Là cửa, nhưng không then, khóa/ Cũng không khép lại bao giờ.

- Cách nói đó rất đặc biệt - cửa sông cũng là một cái cửa nhưng khác mọi cái cửa bình thường - không có then, có khóa. Bằng cách đó, tác giả làm người đọc hiểu ngay thế nào là cửa sông, cảm thấy cửa sông rất thân quen.

1, Giới thiệu đặc điểm của cửa sông.

- Là nơi những dòng sông gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ; nơi nước ngọt chảy vào biển rộng; nơi biển cả tìm về với đất liền; nơi nước ngọt của những con sông và nước mặn của biển cả hòa lẫn vào nhau tạo thành vùng nước lợ;

nơi cá tôm tụ hội; những chiếc thuyền câu lấp lóa đêm trăng; nơi những con tàu kéo còi giã từ mặt đất; nơi tiễn đưa người ra khơi…

2, Cửa sông là 1 địa điểm đặc biệt.

+ Dù giáp mặt vùng biển rộng    Cửa sông chẳng dứt cội nguồn    Lá xanh mỗi lần trôi xuống

   Bỗng …nhớ một vùng núi non…

+ Phép nhân hóa giúp tác giả nói được

“tấm lòng” của cửa sông không quên cội nguồn.

3, Cửa sông chung thuỷ, không quên cội nguồn.

- HS nêu ý nghĩa của  bài thơ.

(9)

-   Toán

 CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: - Thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.

2. Kĩ năng:          -Vận dụng vào giải một số bài toán có nội dung thực tế.

- HS làm được BT1. HS khá, giỏi làm được tất cả 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thứctích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :  

   

- ý nghĩa của  bài thơ:  Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thủy chung, biết nhớ cội nguồn.

c. Đọc diễn cảm + Học thuộc lòng  9’

- Gv hướng dẫn HS xác lập kĩ thuật đọc.

- Hd HS luyện đọc diễn cảm khổ 4 và 5.

- Kiểm tra việc luyện đọc của HS yếu.

- hdẫn hsinh nhận xét cách đọc của bạn mình.

- Yêu cầu HS thi đọc.

 

3. Củng cố, dặn dò :   3’

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.

 

- 3 HS nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ  - HS đánh dấu cách đọc nhấn giọng, ngắt giọng một vài câu thơ, khổ thơ.

- Nhiều HS luyện đọc,thi đọc diễn cảm.

- HS nhẩm học thuộc. HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Cho HS làm vào bảng con BT 3 tiết trước.

- GV nhận xét dánh giá B. Bài mới:

   1. Giới thiệu bài: 1’

   2. Bài giảng. 

HĐ1. Hình thành phép chia. 12’

a. Ví dụ 1: GV nêu ví dụ.

+ Muốn biết trung bình Hải thi đấu mỗi ván cờ  hết bao nhiêu thời gian ta phải làm thế nào?

 

1 HS lên bảng, dưới lớp giở VBT- GV kiểm tra  

         

+ Ta phải thực hiện phép chia:

 42phút 30giây : 3 = ?

(10)

- GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.

   

Thời gian Hải thi đấu một ván cờ là :  42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây  Đáp số : 14 phút 10 giây .

b. Ví dụ 2:

- GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện.

- Cho HS thực hiện vào bảng con.

- Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý HS đổi 3 giờ  ra phút rồi tiếp tục chia.

 

+ Muốn chia số đo thời gian cho một số ta làm thế nào?

     

HĐ2. Luyện tập. 20’

Bài tập 1 (136):

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS làm vào vở.

 

- GV nhận xét.

   

*Bài tập 2 (136):

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS làm vào bảng con.

- Mời một HS lên bảng chữa bài.

- Cả lớp và GV nhận xét.

   

TC : “AI THÔNG MINH HƠN”

1*/ Trong 3 phút bạn An đi được 500m. Nếu cứ đi như vậy thì An đi 2km hết bao lâu ? 2*/ 2 con mèo cứ 2 phút bắt được 2 con chuột. Hỏi 5 con mèo bắt 5 con chuột trong bao lâu ?

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- HS thực hiện:

      42phút 30giây         3

  12        14phút 10giây 30giây

1.

       00

Vậy: 42phút 30giây : 3 = 14phút 10giây  

 

- HS thực hiện:

       7giờ      40phút          4

      3giờ = 180phút       1giờ 55phút        220phút

       20        0

Vậy: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút.

* Ta thực hiện phép chia từng số đo theo từng đơn vị cho số chia. Nếu phần dư khác không thì chuyển đổi sang  đơn vị hàng nhỏ hơn liền kề rồi chia tiếp.

*Tính:

  a. 24phút 12giây        4

       0        12        6phút 3giây        0

 

 b. 35giờ 40phút         5

      0       40        7giờ 8phút        0

  c. 1giờ 12phút        d. 3,1 phút       

*Bài giải:

 Người thợ làm việc trong thời gian là:

 12giờ – 7giờ 30phút = 4giờ 30phút

T/ bình người đó làm 1 dụng cụ hết số tgian là:   

4giờ 30phút : 3 = 1giờ 30phút

       Đáp số: 1giờ 30phút.

   

An đi 2 km hết 12 phút.

 

(11)

 

Thể dục

MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN

TRÒ CHƠI: “CHUYỀN VÀ BẮT BÓNG TIẾP SỨC”

 

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức:

-  Học Đá cầu

- Trò chơi: “Chuyền và bắt bóng tiếp sức”.

2. Kỹ năng:

- Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mu bàn chân (hoặc bất cứ bộ phận nào)

- Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi theo đúng quy.

3.Thái độ:

- Tự giác tích cực trong tập luyện tập.

- Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật.

- Xây dựng thói quen luyện tập ở trường và ở nhà.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

     + Giáo viên: Còi,  cầu đá, bóng, cờ, giáo án

     + Học sinh: Vệ sinh sân tập, cầu đá, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP + Ôn chia số đo thời gian cho một số .

+ Ô n l ạ i c á c p h é p t í n h c ộ n g , t r ừ , nhân       số đo thời gian đã học . + Tìm hiểu trước bài luyện tập.

 

5 con mèo bắt 5 con chuột trong 2 phút.

 

NỘI DUNG

Đ Ị N H L Ư Ợ N G

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC   I. Phần mở đầu.

- Cán sự lớp tập chung lớp báo cáo sĩ số.

- Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

- Khởi động các khớp.

- Ôn bài TD phát triển chung.

- Kiểm tra bài cũ : bài TD PTC - Nhận xét

5 phút    

Đội hình nhận lớp  

(12)

       

Ngày soạn : 09 / 5/ 2020   II. Phần cơ bản.

a.Đá cầu:

*Ôn tâng cầu bằng dùi

Gv hướng dẫn tổ chức hs luyện tập.

Nhận xét

-Tổ chức HS luyện tập theo đơn vị tổ G.viên theo dõi nhận xét

   

*Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân Gv hướng dẫn tổ chức HS luyện tập Nhận xét

       

b.Trò chơi Chuyền và bắt bóng tiếp sức.

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

25 phút  

Đội hình tập luyện     

               (GV)                   

       (GV)        

- Từng đôi lên thực hiện  

Đội hình trò chơi  

w

(GV)  

               w

   

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

 

5 phút Đội hình xuống lớp

(13)

Ngày giảng:        Thứ  ba  ngày  12  tháng  5  năm 2020 Tập đọc

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 53: ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hóa tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn.

2. Kĩ năng: Viết được một đoạn văn ngắn tả 1 bộ phận của 1 cây quen thuộc 3. Thái độ:           HS học tập tích cực

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Một tờ giấy khổ to ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối.

- Tranh ảnh hoặc vật thật về một số chồi cây, hoa quả III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 

  Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

+ Nhắc lại cấu tạo bài văn tả cây cối?

B. Bài mới

    1.  Giới thiệu bài:   1’

    2. Bài giảng:

Bài tập 1:  10’

- Cho học sinh đọc yêu cầu + đọc bài cây chuối mẹ + đọc 3 câu hỏi a; b; c.

- Giáo viên dán lên bảng tờ phiếu ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối.

Mời 1 học sinh đọc.

         

               

- Giáo viên phát phiếu cho 3 cặp.

- Cho học sinh trình bày kết quả.

+ Cây chuối trong bài được tả theo thứ tự          

Bài 1. Đọc bài văn dưới đây và trả lời câu hỏi:

- 2 HS nối tiếp nhau đọc.

+ Trình tự tả cây cối: tả từng bộ phận của cây hoặc từng thời kì phát triển của cây.

Có thể tả bao quát rồi tả chi tiết.

+ Các giác quan được sử dụng khi quan sát: thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác.

+ Biện pháp tu từ được sử dụng: so sánh, nhân hoá.

- Cấu tạo: Gồm 3 phần:

+  MB: Giới thiệu bao quát cây sẽ tả.

+ TB : tả từng bộ phận của cây hoặc từng thời kì phát triển của cây..

+ KB : Nêu ích lợi, tình cảm của người tả về cây.

- HS trao đổi theo cặp.

+Cây chuối trong bài được tả theo từng thời kì phát triển của cây: Cây chuối con

(14)

nào?

 

+ Còn có thể tả theo thứ tự nào nữa.

   

+ Cây chuối đã được tả theo cảm nhận của giác quan nào?

+ Còn có thể quan sát cây cối bằng những giác quan nào nữa?

+ Hình ảnh so sánh trong bài  

+Hình ảnh nhân hoá trong bài  

 

- GV chốt kết quả, yêu cầu HS làm VBT  

 Bài tập 2. 20’

- Gọi nhắc HS chú ý :

+ Đề bài chỉ yêu cầu viết một đoạn văn ngắn nên các em chỉ chọn tả một bộ phận của cây.

+ Khi tả, các em có thể chọn cách miêu tả bao quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ phận đó theo thời gian.

+ Cần chú ý cách thức miêu tả, cách quan sát, so sánh, nhân hoá.

- GV giới thiệu tranh ảnh hoặc vật thật.

+ Mời vài HS nói về bộ phận của cây em chọn tả.     

- GV nhận xét, chấm 3- 4 đoạn văn hay.

           

3. Củng cố - dặn dò: 4’

- Yêu cầu về nhà làm hoàn chỉnh lại đoạn văn viết vào vở.

→ cây chuối to → cây chuối mẹ .

- Còn có thể tả cây chuối theo trình tự:

Tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ phận.

- Cây chuối được tả theo ấn tượng của thị giác: thấy hình dáng của cây, lá, hoa - Còn có thể quan sát cây cối bằng xúc giác, thính giác, vị giác, khứu giác … - Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác

…/ Các tàu lá ngả ra …

- Nó đã là cây chuối to, đĩnh đạc./ …Các cây con cứ lớn nhanh hơn hớn./ Khi cây mẹ bận đơm hoa …/

- Hs chép lời giải đúng vào vở bài tập (hoặc đánh dấu trong sách giáo khoa).

 

Bài 2. Viết một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây (lá hoặc hoa, quả, rễ, thân).

- 1 học sinh đọc thành tiếng, lớp lắng nghe.

 

- Học sinh quan sát tranh ảnh và nghe giáo viên giới thiệu.

- Học sinh nói về bộ phận của cây em chọn tả.       

- Học sinh suy nghĩ viết đoạn văn vào vở hoặc vở bài tập, trình bày kết quả bài làm .

VD: Những quả đào vừa chín trên cây trông thật thích mắt. Quả bầu bĩnh, bóng mọng, to bằng nắm tay trẻ con  trông thật thích mắt. Phía cuống cái hạt lòi ra căng bóng chứa đầy nhân. Cả vườn dậy lên mùi đào chín thật ấm. Em với tay hái một trái đưa lên miệng cắn, thật đã cơn khát.

 

(15)

LUYỆN TỪ - CÂU

TIẾT 52: LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1

- Thay thế được những từ ngữ lặp lại trong 2 đoạn văn theo y/cầu của BT2 2. Kĩ năng: Biết sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.

*Bài tập 2: giảm tải

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Vở bài tập, bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : - Chuẩn bị bài sau.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- HS nêu miệng BT3 tiết trước.

- GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Các em đã được học về cách thay thế các từ ngữ liên kết câu. Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ tiếp tục luyện tập về cách thay thế đó. Qua luyện tập, các em biết sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu, góp phần nâng cao hiệu quả làm bài của mình. (Ghi bảng.)  1’

2. Bài giảng. 

- Hướng dẫn học sinh làm bài tập:

Bài tập 1:  30’

- Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc đoạn văn (GV đưa bảng phụ đã viết đoạn văn lên).

- GV giao việc:

· Các em đọc lại đoạn văn.

· Chỉ rõ người viết đã dùng từ ngữ nào để chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương.

· Chỉ rõ tác dụng của việc dùng nhiều từ ngữ để thay thế.

- Cho HS làm bài  (GV đánh thứ tự các số câu trên đoạn văn ở bảng phụ)

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

a/ Các từ ngữ chỉ “Phù Đổng Thiên Vương”

   

1 - 2 HS nêu -

                               

HS đọc yêu cầu của BT + đọc đoạn văn  

   

-HS dùng bút chì đánh số thứ tự các câu trong

(16)

 

TẬP ĐỌC

TIẾT 51: NGHĨA THẦY TRÒ I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: - Hỉểu ý nghĩa : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần gìn giữ, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.

2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.

3. Thái độ:- GDHS kính yêu thầy cô giáo, biết ơn những người đã dạy mình

* Quyền được giáo dục về các giá trị: Uống nước nhớ nguồn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa trình chiếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

   · Câu 1: Phù Đổng Thiên Vương    · Câu 2: Tráng sĩ ấy

   · Câu 3: Người trai làng Phù Đổng

b/ Tác dụng của việc dùng từ thay thế: trách lặp lại từ, giúp cho việc diễn đạt sinh động hơn, rõ hơn ý mà vẫn đảm bảo sự liên kết

*Bài tập 2: giảm tải 3. Củng cố dặn dò:  4’

-  HS nêu ND bài.

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau Mở rộng vốn từ : Truyền thống .

đoạn văn.

-1 HS lên bảng làm bài.

 

+ Tìm những từ ngữ..:

- Những từ ngữ để chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương: Phù Đổng Thiên Vương, trang nam nhi, Tráng sĩ ấy, người trai làng Phù Đổng.

- Tác dụng của việc dùng từ ngữ thay thế:

Tránh việc lặp từ, giúp cho diễn đạt sinh động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự liên kết.

 

Hoạt động của thâỳ Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

HS đọc thuộc lòng bài Cửa sông và nêu nội dung của bài.

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài. 1’

2. Hdẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.

     Hđ1. Luyện đọc đúng: 10’

- Mời 1 HS giỏi đọc.

- HD chia đoạn.

 

- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. Cho HS đọc đoạn trong nhóm.

 

2 - 3 HS đọc bài và nêu nội dung  

       

- HS theo dõi SGK

- Đ1: Từ đầu đến mang ơn rất nặng.

- Đ2: Tiếp cho đến đến tạ ơn thầy.

- Đoạn 3: Đoạn còn lại.

+ Lần 1 đọc kết hợp sửa phát âm.

+ Lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.

+ 1 HS đọc toàn bài.

(17)

  TOÁN

TIẾT 128: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố cách nhân, chia số đo thời gian.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhân, chia số đo thời gian. Vận dụng tính giá trị biểu thức và giải các bài tập thực tiễn.

3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác, khoa học.

- Mời  1 HS đọc toàn bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

Hđ2. Tìm hiểu bài:  14’

+ Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?

+ Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu?

 

-> Rút ý1:

 

+ Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở vỡ lòng như thế nào?

- Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó?

Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu? Em biết thêm thành ngữ, tục ngữ, ca dao khẩu hiệu nào có ND tương tự?

-> Rút ý 2. GV tiểu kết rút ra nội dung bài.

Vài HS nêu ND bài.

* qua tìm hiểu bài tập đọc này em thấy mình có quyền và bổn phận gì?

  Hđ3. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:  8’

- Mời HS nối tiếp đọc bài. Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.

- Cho HS luyện đọc diễm cảm đoạn 1 trong nhóm. Thi đọc diễn cảm trước lớp.

GV nhận xét ghi điểm.

*Qua bài em học tập được điều gì?

3. Củng cố-dặn dò:   3’

- HS nêu lại ND bài. Về đọc bài và chuẩn bị bài sau. Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân

- Nhận xét tiết học.

- HS theo dõi.

   

+ Để mừng thọ thầy; thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy.

+ Từ sáng sớm các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà thầy giáo Chu để mừng...

1. Tình cảm của học trò với cụ giáo Chu.

+Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng. Thầy mời học trò cùng tới thăm 1người thầy...

 + Tiên học lễ, hậu học văn; Uống nước nhớ nguồn; Tôn sư trọng đạo; Nhất tự vi sư, bán tự vi sư. Không thầy đố mày làm nên; Muốn sang thì bắc cầu kiều… ; Kính thầy…

2. Truyền thống tôn sư trọng đạo..

ND: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở  mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp

 

- HS đọc.

- HS tìm giọng đọc diễm cảm cho mỗi đoạn.

- HS luyện đọc diễn cảm.

- HS thi đọc.

+ Luôn có ý thức tôn sư trọng đạo ...

(18)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK.Bảng phụ.

   

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :  

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

Cho HS nêu cách nhân và chia số đo tgian.

B. Bài mới.

     1. Giới thiệu bài. 1’

     2. Luyện tập. 30’

*Bài tập 1 (137): Tính

- Mời 1 HS nêu yêu cầu. GVhướng dẫn HS làm bài. Cho HS làm vào bảng con. Cả lớp và GV nhận xét.

      Tính được kết quả:

      c/14 phút  52 giây       d/2 giờ 4 phút

*Bài tập 2 (137): Tính

- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cho HS  nêu thứ tự thực hiện phép tính. Cho HS làm vào nháp. 4 HS lên bảng.Cả lớp, GV nhận xét.

      Tính được đáp số:

18 gi 15 phút a.

10 phút 55 giây b.

Bài tập 3:  Mời 1 HS nêu yêu cầu. GV hướng dẫn HS làm bài.  Cho HS làm vào vở. 2 HS làm vào bảng nhóm làm 2 cách khác nhau.

 Cả lớp và GV nhận xét

Cách 1: Tính tổng số sản phẩm rồi nhân với thời gian làm 1 sản phẩm.

Cách 2: Tính thời gian mỗi lần làm rồi cộng

k ế t q u ả l ạ i v ớ i

nhau.       

Bài tập 4 (137):

- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Mời  HS nêu cách làm. Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải. 

Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài.

- Cả lớp và GV nhận xét.

 

 

2 HS nêu  lại cách nhân và chia số đo thời gian  

   

HS làm vào vở. HS làm vào bảng con. Tính:

*a. 3giờ 14phút  3 = 9giờ 42phút

*b. 36phút 12giây : 3 =12phút 4giây c. 7phút 26giây  2 = 14phút 52giây d. 14giờ 28phút : 7 = 2giờ 4phút  

 

HS làm vào vở. 4 HS làm vào bảng Tính:      a. 18giờ 15phút

 b. 10giờ 55phút       *c. 2,5phút 29giây        *d. 25phút 9giây  

 

HS làm vào vở. 2 HS làm vào bảng nhóm làm 2 cách khác nhau

   

Bài giải:

Số sản phẩm được làm trong cả hai lần là:        7 + 8 = 15(sản phẩm)

Thời gian làm 15 sản phẩm là:

      1giờ 8phút  15 = 17giờ        Đáp số: 17giờ.

 

- Thực hiện chuyển đổi hoặc tính toán trước khi so sánh.

Kết quả:

(19)

 

Lịch sử

TIẾT 28: TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP

I. MỤC TIÊU Học xong bài này, học sinh biết.

1. Kiến thức: Chiến dịch Hồ Chí Minh, chiến dịch cuối cùng của cuộc k/chiến chống Mĩ cứu nước, đỉnh cao của cuộc tổng tiến quân giải phóng miền Nam bắt đầu ngày 26/ 4/1975 và kết thúc bằng sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập.

2. Kĩ năng: Biết được chiến dịch HCM toàn thắng, chấm dứt 21 năm chiến đấu, hi sinh của dân tộc ta, mở ra thời kì mới: miền Nam được giải phóng, đất nước thống nhất.

3. Thái độ: Giáo dục cho HS lòng yêu nước, tự hào dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Ảnh tư liệu về đại thắng mùa xuân 1975

-  Lược đồ để chỉ các địa danh ở miền Nam được giải phóng năm 1975.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- GV củng cố nội dung bài, nhắc HS  về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Luyện tập chung - GV nhận xét tiết học.

 4,5giờ > 4giờ 5phút

8giờ 16phút – 1giờ 25phút =

      2 giờ 17 phút  3

26giờ 25phút : 5 < 2giờ 40phút + 2giờ 45phút.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 - Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Hiệp định Pa- ri được kí kết vào thời gian nào, trong khung cảnh ra sao?

- Nêu ý nghĩa của hiệp định Pa – ri?

- Nhận xét, kl.

2 - Bài mới.(30’)

 * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.

+Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập diễn ra như thế nào?

         

+Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập thể hiện điều gì?

HS đọc nội dung SGK và tường thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập.

 

- 2HS trả lời.

         

- HS theo dõi trả lời.      

- HS thuật lại .

+Xe tăng 843 của đ/c Bùi Quang Thận đi đầu húc vào cổng phụ và bị kẹt lại. Xe tăng 390 do đ/c Vũ Đăng Toàn chỉ huy đâm thẳng vào cổng chính Dinh Độc Lập...

+ Chứng tỏ quân địch đã thua trậnvà cách mạnh đã thành công.

       

(20)

Địa lí

TIẾT 26: CHÂU PHI (TIẾP THEO)  I. MỤC TIÊU.

Học xong bài này, HS:

1. Kiến thức:  Nắm được đặc điểm của người dân Châu Phi là da đen.

 Nắm được đặc điểm chính của kinh tế châu Phi, một số nét tiêu biểu của Ai Cập.

2. Kĩ năng: Biết sử dụng bản đồ để xác định vị trí địa lí của Ai Cập.

3. Thái độ: HS có ý thức học và tìm hiểu nội dung bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-  Tranh ảnh một số hoạt động kinh tế của Châu Phi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.

 Gv giao nhiệm vụ và nêu câu hỏi cho các nhóm thảo luận.

- Tìm hiểu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30- 4-1975?

Hoạt động 3: Làm  việc cả lớp.

 Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận

GV giảng rút ra kết luận.

- Em hãy kể về con người, sự việc trong đại thắng mùa xuân 1975 mà em biết?

GV giảng và củng cố bài học    

3. Củng cố dặn dò:(5’) 

- Nêu suy nghĩ của em về sự kiện ngày 30/ 4/ 1975

- GV nhận xét bài học.

- Chuẩn bị bài: Hoàn thành thống nhất đất nước.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận nd bài.

+ Là 1 chiến công hiển hách đi vào lịch sử dân tộc ...

     

+ Đã đánh tan quân xâm lược Mĩ và quân đội Sài Gòn

+ Từ đây hai miền Nam Bắc được thống nhất.

- Các nhóm báo kq thảo luận.

- HS liên hệ thực tế kể lại.

- HS đọc ghi nhớ SGK.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (3'))

- Địa hình châu Phi có đặc điểm gì?

- Khí hậu châu Phi có đặc điểm gì khác với các châu lục khác?

-  Nhận xét, kl.

2. Bài mới:(30’) a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài.

 

- 2 HS trả lời.

- Lớp nhận xét bổ sung.

         

(21)

1. Dân cư châu Phi.

* HĐ1: Làm việc cả lớp

Bước 1:HS dựa vào bảng số liệu của bài 17, cho biết:

+Dân cư châu Phi đứng thứ mấy trong các châu lục trên thế giới.

- Dân cư sống tập trung ở đâu?

Bước 2 : Đại diện báo cáo kết quả..

- GV KL lại theo SGK.

 2. Hoạt động kinh tế.

 HĐ2: Làm việc cả lớp. 

 Bước 1: HS đọc thông tin SGK và sự hiểu biết của mình trả lời các câu hỏi sau:

+ Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục đã học?

   

+ Đời sống người dân châu Phi còn có những khó khăn gì? Vì sao ?

 

- Kể tên và chỉ trên bản đồ các nước có nền kinh tế phát triển hơn cả.

 3. Ai Cập

HĐ3: Làm việc theo cặp.

Bc 1: HS thảo luận câu hỏi ở mục 5 SGK.

Bc 2: HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ tự nhiên của châu Phi dòng sông Nin, vị trí giới hạn của Ai cập.

- Nêu vị trí của nước Ai Cập?

 

- Sông ngòi, đất đai ở Ai Cập có đặc điểm gì?

   

- Ai Cập thuộc đới khí hậu nào?

- Nêu đặc điểm kinh tế văn hoá của ai Cập?

 

3. Củng cố - Dặn dò.(5’)

- GV nx bổ sung và giới thiệu về kim tự tháp, tượng nhân sư Ai Cập...

 

-  HS làm việc cá nhân.

- Đại diện trả lời, lớp nhận xét bổ sung..

+Đứng thứ hai  

+Vùng ven biển và các thung lũng sông còn các vùng hoang mạc hầu như không có người.

   

- HS làm việc cá nhân  và trả lời.

 

+Kinh tế chem. Phát triển, hầu hết chỉ tập trung khai thác khoáng sản và trồng cây công nghiệp nhiệt đới.

+Thiếu việc làm, thiếu ăn, thiếu mặc, dịch bệnh, đặc biệt là bệnh HIV/AIDS.

+Ai Cập, Cộng hoà Nam Phi. An- giê- ri

- HS trả lời kết hợp chỉ bản đồ.

 

- HS thảo luận theo cặp.

- Đại diện trình bày, kết hợp chỉ bản đồ.

 

+Nằm ở Bắc Phi, là cầu nối của 3 châu lục: Á, Âu, Phi

+Có sông Nin là con sông lớn, cung cấp nước cho đồng bằng và sản xuất

+ Khí hậu nhiệt đới nhiều mưa.

+ Kinh tế tương đối phát triển, có các ngành kt: Khai thác khoáng sản, trồng bông, du lịch.

(22)

 

Ngày soạn : 10 / 5/ 2020

Ngày giảng:        Thứ  tư ngày  13  tháng  5  năm 2020 TOÁN

TIẾT 129: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: - Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.

2. Kĩ năng:   - Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.

3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :  - SGK. Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những em học tốt.

- Chuẩn bị bài: Châu Mĩ.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Cho HS thực hiên vao bảng con: 2giờ 13phút  5  = ?

- GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 2’

2. Giảng bài.  30’

Bài tập 1 (137): Tính

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS làm vào bảng con.

Tính được kết quả:

    a,  22 giờ 8 phút b, 21 ngày 6 giờ c, 37 giờ  30 phút

d,   4 giờ 15 phút - Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài tập 2 (137): Tính

- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cho HS làm vào nháp. 2 HS lên bảng.

Cả lớp và GV nhận xét.

Bài tập 3 (138):

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

   

- HS làm bảng con  

   

- 1 HS nêu yêu cầu.

HS làm vào bảng con.

a. 17giờ 53phút + 4giờ 15phút       = 22 giờ 8 phút

b. 45ngày 23giờ – 24ngày 17giờ        = 21 ngày 6 giờ

c. 6giờ 15phút  6 = 37giờ 30phút d.  21phút 15giây : 5  =  4phút 15giây - Cả lớp và GV nhận xét.

 

1 HS nêu yêu cầu. 2 HS lên bảng.

    a.  17giờ 15phút  ;   12giờ 15phút  * b.  6giờ 30phút    ;   9giờ 10phút Cả lớp nhận xét.

   

(23)

 

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 54: TẢ CÂY CỐI  (Kiểm tra viết) Đề bài: 1. Tả một loài hoa mà em yêu thích.

2. Tả một loại trái cây mà em yêu thích.

3. Tả một giàn cây leo.

4. Tả một cây non mới trồng.

5. Tả một cây cổ thụ.

I. MỤC TIÊU:

         1. Kiến thức: - HS viết được một bài văn tả cây cối đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), - GV hướng dẫn HS làm bài:

   + Gọi HS đọc thời gian đến và đi của từng chuyến tàu.

   + Mỗi tổ TLN đôi một trường hợp.

-  Gọi đại diện các tổ trình bày.

   + Trường hợp tàu đi từ Hà Nội đến Lào Cai.

    + Nêu thời gian tàu đi và đến.

- Cho HS làm bài vào vở.

- Mời HS nêu kết quả.

- Cả lớp và GV nhận xét

*Bài tập 4 (138):

- Mời 1 HS nêu y/c. HS nêu cách làm.

- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải.

- đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài.

- Cả lớp và GV nhận xét.

           

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- HS nêu lại nội dung bài

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.

-Chuẩn bị bài sau Vận tốc

1 HS nêu yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

           

Kết quả:    Khoanh vào B.

- HS nêu kết quả.

- Cả lớp nhận xét  

       Bài giải:

Thời gian đi từ HNội đến HPhòng là:

 8giờ 10phút  –  6giờ 5phút         =  2giờ 5phút

Thời gian đi từ HN đến Quán Triều là:

 17giờ 25phút  – 14giờ 20phút

= 3giờ 5phút

Thời gian đi từ HN đến Đồng Đăng là:

 11giờ 30phút  –  5giờ 45phút

= 5giờ 45phút

Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là:

        (24giờ – 22giờ) + 6giờ = 8giờ - HS nêu.

 

- HS hoàn chỉnh  bài tập - Lắng nghe.

(24)

đúng yêu cầu của đề  bài: dùng từ, đạt câu đúng, diễn đạt rõ ý.

2. Kĩ năng:          - Rèn kĩ năng vận dụng các kiểu câu, diễn đạt ý, hoàn chỉnh văn bản, với bố cục rõ ràng, ý mạch lạc.

3. Thái độ: - Giáo dục hs yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:             - Tranh ảnh về cây, trái III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 

 

LUYỆN TỪ - CÂU

TIẾT 51: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về bảo vệ và phát huy bản sắc truyền thống dân tộc.

2. Kĩ năng: Tích cực hoá vốn từ về truyền thống dân tộc bằng cách sử dụng được chúng để đặt câu.

3. Thái độ: Giáo dục thái độ bảo vệ và phát huy bản sắc truyền thống dân tộc.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A. Kiểm tra bài cũ:  4’

Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh ? - Cả lớp và GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài. 1’

- Trong tiết TLV trước, các em đã ôn lại kiến thức về văn tả cây cối, viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây.

Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết một bài văn tả cây cối hoàn chỉnh theo một trong 5 đề đã cho

2.  Hướng dẫn HS làm bài. 30’

- Gọi HS đọc 5 đề bài và gợi ý (tiết 53) - Hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết kiểm tra như thế nào?

- Đính tranh một số cây - Hướng dẫn HS quan sát

*. HS làm bài.

- Quan sát HS làm bài - Thu bài

3. Củng cố - Dặn dò: 5’

- Nhận xét tiết học

- Ôn các bài Tập đọc - Học thuộc lòng (tuần 19 - 27) để kiểm tra

 

- 2 HS nêu  

                 

- 2 em đọc tiếp nối

- Lớp đọc thầm các đề bài văn

- HS lần lượt trả lời về cách chọn đề, quan sát cây, trái ...

- HS quan sát

- HS làm bài vào vở

(25)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng nhóm, bút dạ…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ:  5’

- HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ sau đó làm lại BT 2 (phần luyện tập) của tiết LTVC trước.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:  Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ được mở rộng vốn từ về truyền thống. Từ đó các em biết sử dụng vốn từ đã được mở rộng để đặt câu, viết đoạn.  1’

- Ghi bảng.

2. Bài giảng. 

Bài tập 1 (82): giảm tải Bài tập 2 (82):   15’

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS cách làm.

- GV cho HS làm vào vở.

- Mời một số HS trình bày kết quả.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- GV chốt lại lời giải đúng.

a/ Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc thế hệ sau) là: truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống.

b/ Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết: truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng...

c/ Truyền có nghĩa là đưa vào nhập vào cơ thể người: truyền máu, truyền nhiễm.

Bài tập 3 (82):   15’

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS làm bài theo nhóm 4, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.

 

- Mời  một số nhóm trình bày.

 

- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.

 

     

1 - 2 HS trả lời  

                           

+ Xếp các từ trong ngoặc đơn thành ba nhóm:

a. truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống.

 

b. truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng.

 

c. truyền máu, truyền nhiễm.

   

+ VD về lời giải:

- Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản.

- Những từ ngữ chỉ vật gợi nhớ đến lịch sử

(26)

 

Ngày soạn : 11 / 5/ 2020

Ngày giảng:        Thứ  năm  ngày  14  tháng  5  năm 2020 TOÁN

TIẾT 130: VẬN TỐC I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Giúp học sinh có biểu tượng về vận tốc, đơn vị vận tốc.

2. Kĩ năng: Biết tính vận tốc của môt chuyển động đều.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Tranh vẽ 3 chuyển động ô tô, xe máy. Xe đạp. Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :  

 

3. Củng cố, dặn dò:   5’

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS ghi nhớ để sử dụng đúng những từ ngữ gắn với truyền thống dân tộc các em vữa được mở rộng và chuẩn bị bài sau. Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu

và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, Vườn Cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội,…

Hoạt động của thày Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ:  4’

- HS nêu miệng BT3, GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới:

 1. Giới thiệu bài: 1’

GV nêu bài toán : “Một ô tô  mỗi giờ đi được 50 km, 1 xe máy mỗi giờ đi được 40 km và cùng đi quãng đường từ A đến B, nếu khởi hành cùng một lúc từ A thì xe nào đến B trước ?”

GV : Ô tô và xe máy xe nào đi nhanh hơn ? 2. Bài giảng.  12’

a. Bài toán : - GV nêu ví dụ.

+ Muốn biết trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được bao nhiêu km phải làm TN?

- GV: Ta nói vận tốc trung bình hay vận tốc của ô tô 42,5 km trên giờ, viết tắt là 42,5 km/ giờ.

- GV ghi bảng: Vận tốc của ô tô là:

         170 : 4 = 42,5(km).

 

- 1 - 2 HS nêu  

         

- Ô tô đi nhanh hơn, vì 1giơ ô tô đi được 50km.

 

-HS giải:

Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là:   

170 : 4 = 42,5(km)

      Đáp số: 42,5km  

   

(27)

+ Đơn vị vận tốc của bài toán này là gì?

+ Muốn tính vận tốc ta làm như thế nào?

+ Nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là V, thì V được tính như thế nào?

- Vậy vận tốc của ô tô là:

        170        :         4        =   42,5 (km/giờ)               

Quãng đường: Thời gian  = Vận tốc

- Gọi HS nhắc lại cách tìm vận tốc và công thức tính vận tốc.

- Cho HS thảo luận, ước lượng vận tốc người đi bộ, xe máy, xe đạp, ô tô.

+ Vận tốc của 1 chuyển động cho biết gì?

b. Ví dụ :

- GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện.

- Cho HS thực hiện vào giấy nháp.

- Mời một HS lên bảng thực hiện.

+ Đơn vị vận tốc trong bài này là gì?

- Cho HS nhắc lại cách tính vận tốc.

3. Luyện tập:

Bài tập 1 (139):   6’

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS làm bảng con.1 HS làm bảng lớp.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét.

 

Bài tập 2 (139):   6’

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS làm vào vở.

 

-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.

- Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài tập 3 (139):    8’

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

 

- Cho HS làm vào nháp.

- Mời một HS khá lên bảng chữa bài.

C lp và GV nhn xét.

-

+ Là km/giờ

- Quy tắc : Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian.

+V được tính như sau: 

V = S : t      

- Vận tốc của một chuyển động cho biết mức độ nhanh hay chậm của một chuyển động trong một đơn vị thời gian.

HS lng nghe và c li.

-  

- HS thực hiện:

     Vận tốc chạy của người đó là:

       60 : 10 = 6(m/giây) +Đơn vị vận tốc trong bài: m/giây

HS nêu li quy tc tính vn tc.

-  

1 HS nêu yêu cầu. 1 HS làm bảng Tóm tắt:   3giờ : 105km

       Vận tốc : …km/giờ ? Bài giải: Vận tốc của xe máy là:

      105 : 3 = 35(km/giờ)  Cả lớp nhận xét

1 HS nêu yêu cầu. 1 HS làm vở Tóm tắt:  2,5giờ : 1800km        Vận tốc:….Km/giờ ? Bài giải: Vận tốc của máy bay là:

         1800 : 2,5 = 720(km/giờ) - Cả lớp nhận xét.

HS khá lên bảng chữa bài.

*Tóm tắt: 1phút 20giây : 400 m        Vận tốc :…m/giây ?

*Bài giải:1 phút 20 giây = 80 giây      Vận tốc chạy của người đó là:

       400 : 80 = 5(m/giây)  - Cả lớp nhận xét.

(28)

 

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 58: TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU:

1. Kĩ năng: Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi; viết lại đ­­ược một đoạn văn cho hay hơn.

2. Kiến thức: Rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối theo đề bài, xây dựng bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả cây cối.

3. Thái độ:  HS chủ động làm bài, học bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

     - Bảng phụ ghi 5 đề bài của tiết Kiểm tra viết (Tả cây cối, tuần 27); một số lỗi điển hình cần chữa chung trước lớp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

4. Củng cố, dặn dò: 3’

- GV củng cố nội dung bài.

- Về học bài và chuẩn bị bài sau Luyện tập - GV nhận xét tiết học.

      

Hoạt động dạy GV Hoạt động học HS

A. Kiểm tra bài cũ:  4’

GV yêu cầu một, hai tốp HS phân vai đọc lại hoặc diễn một trong hai màn kịch (Giu-li-ét- ta hoặc Ma-ri-ô) cả nhóm đã hoàn chỉnh.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:  1’

  Tuần trước các em đã làm bài kiểm tra về tả cây cối. Hôm nay, thầy sẽ trả bài cho các em.

Sau đó, chúng ta sẽ sửa một số lỗi các em còn mắc phải để các em có thể khắc phục những lỗi đó trong lần viết sau.

2. Nhận xét kết quả bài viết của HS:  8’

- GV mở bảng phụ đã viết 5 đề văn của tiết Kiểm tra viết (Tả cây cối); hướng dẫn HS xác định rõ yêu cầu của đề bài (nội dung, thể loại); một số lỗi điển hình.

a) N/xét chung về k/q bài viết của cả lớp - Những ưu điểm chính.

- Những thiếu sót, hạn chế.

b) Thông báo nhận xét cụ thể 3. Hướng dẫn HS chữa bài:  24’

GV trả bài cho từng HS.

a) Hướng dẫn HS chữa lỗi chung

 

1, 2 tốp HS thực hiện yêu cầu.

       

- HS lắng nghe.

                           

(29)

 

Thể dục

MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN

TRÒ CHƠI; “CHUYỀN VÀ BẮT BÓNG TIẾP SỨC”

   

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức:

-  Học Đá cầu

- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết trên bảng phụ.

- GV gọi một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi.

- GV cho HS trao đổi về bài chữa trên bảng.

GV chữa lại cho đúng.

b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài

- GV yêu cầu HS đọc lời nhận xét của GV, phát hiện thêm lỗi trong bài làm và sửa lỗi.

Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát việc sửa lỗi.

- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.

c) Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay

- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của HS.

- GV cho HS trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.

 

d) HS chọn viết lại 1 đoạn văn cho hay hơn - GV yêu cầu mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt, viết lại cho hay hơn.

- GV cho HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn vừa viết. GV chấm điểm những đoạn văn viết hay.

4. Củng cố, dặn dò:  3’

- GV nhận xét tiết học.

- GV yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại cả bài văn. Cả lớp đọc trước nội dung tiết TLV tuần 30 (Ôn tập về tả con vật);

chọn quan sát trước hình dáng, hoạt động của con vật.

     

- HS nhìn bảng phụ.

- Cả lớp tự chữa lỗi trên nháp.

- Một vài em lên bảng sửa lỗi.

- Lớp nhận xét.

     

- HS đọc lời nhận xét của GV và tự sửa lỗi.

- HS đổi bài cho nhau để sửa lỗi ( ghi lỗi sửa ra lề)

     

- HS lắng nghe, trao đổi thảo luận với bạn bên cạnh về cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.

VD: Cách dùng từ ngữ, cách sử dụng phép nhận hoá, so sánh...

 

- Mỗi HS chọn một đoạn văn trong bài viết chưa hay, chưa đạt viết lại cho hay hơn.

- Mét sè HS tiếp nối

- Cả lớp trao đổi về bài chữa.

     

(30)

- Trò chơi: “Chuyền và bắt bóng tiếp sức”.

2. Kỹ năng:

- Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mu bàn chân (hoặc bất cứ bộ phận nào)

- Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi theo đúng quy.

3.Thái độ:

- Tự giác tích cực trong tập luyện tập.

- Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật.

- Xây dựng thói quen luyện tập ở trường và ở nhà.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

     + Giáo viên: Còi,  cầu đá, bóng, cờ, giáo án

     + Học sinh: Vệ sinh sân tập, cầu đá, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG

Đ Ị N H L Ư Ợ N G

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC   I. Phần mở đầu.

- Cán sự lớp tập chung lớp báo cáo sĩ số.

- Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

- Khởi động các khớp.

- Ôn bài TD phát triển chung.

- Kiểm tra bài cũ : bài TD PTC - Nhận xét

5 phút    

Đội hình nhận lớp  

  II. Phần cơ bản.

a.Đá cầu:

*Ôn tâng cầu bằng dùi

Gv hướng dẫn tổ chức hs luyện tập.

Nhận xét

-Tổ chức HS luyện tập theo đơn vị tổ G.viên theo dõi nhận xét

   

*Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân Gv hướng dẫn tổ chức HS luyện tập Nhận xét

25 phút  

Đội hình tập luyện     

               (GV)                   

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi và đồn Đống Đa Quang Trung chỉ huy quân xông vào như vũ bão,.. tiêu diệt

-Câu hỏi :Viết những hành vi biểu hiện thiếu tôn trọng người khác.. II/ Trả lời câu hỏi

 Nhạc sĩ Hoàng Long- Hoàng Lân đã tốt nghiệp đại học trường âm nhạc Việt Nam và tham gia giảng dạy âm nhạc tại trường nhạc họa trung ưng và nhạc viện Hà Nội.

Hoạt động 2 : Chức năng của từng cơ quan kể trên Dựa vào nội dung đã học hãy cho biết chức năng của các cơ quan : hô hấp , tuần hoàn , bài tiết nước tiểu và cơ

- Vì suy nghĩ và việc làm của H cho thấy bạn chưa có đức tính tự tin trong học tập, mà đó là biểu hiện của sự nhút nhát, thụ động, thiếu tính tự tin, thiếu tinh thần tham

[r]

Trong xóm em bác Nam là người luôn gần gủi với những gia đình nghèo, luôn quan tâm giúp đỡ mọi người khi ốm đau, khi có người thân qua đời, bác còn tham gia hoà giải

+ Những hành động và sự việc vi phạm Luật Bảo vệ môi trường và cách khắc phục1. Hành động làm suy thoái môi