• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
30
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 17 Ngày soạn: T6/22/12/2017

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 25 tháng 12 năm 2015 Tập đọc –Kể chuyện

TIẾT 49, 50: MỒ CÔI XỬ KIỆN I/ MỤC TIÊU

A - Tập đọc 1. Kiến thức

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời của các nhân vật.

2. Kĩ năng

- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của Mồ Côi. ( TL đúng được các câu hỏi trong SGK)

3. Thái độ

- Khâm phục tài trí của Mồ Côi.

B - Kể chuyện

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ . - HS khá - giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tư duy sáng tạo.

- Ra quyết định: giải quyết vấn đề - Lắng nghe tích cực

* ƯDLHTM

III/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Yêu cầu 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Về quê ngoại..

- Nhận xét HS.

2/ Bài mới: ( 50 phút ) a.Giới thiệu bài: ( 1 phút ) - LHTM (Quan sát tranh) b. Luyện đọc: ( 30 phút ) - GV đọc mẫu toàn bài một lượt

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.

- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Nghe GV giới thiệu bài.

- Theo dõi GV đọc mẫu.

- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.

- Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc các câu khó :

- Bác này vào quán của tôi / hít hết mùi thơm lợn quay,/ gà luộc, / vịt rán/ mà không trả tiền.// Nhờ Ngài xét cho.//

(2)

- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài.

- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

c. HD tìm hiểu bài: ( 12 phút )

- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.

- Trong truyện có những nhân vật nào ? - Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ?

- Theo em, nếu ngửi hương thơm của thức ăn trong quán có phải trả tiền không ? Vì sao ?

- Bác nông dân đưa ra lí lẽ thế nào khi tên chủ quán đòi trả tiền ?

- Lúc đó Mồ Côi hỏi bác thế nào ? - Bác nông dân trả lời ra sao ?

- Chàng Mồ Côi phán quyết thế nào khi bác nông dân thừa nhận là mình đã hít mùi thơm của thức ăn trong quán ?

- Thái độ của bác nông dân như thế nào khi chàng Mồ Côi yêu cầu bác trả tiền ?

- Chàng Mồ Côi đã yêu cầu bác nông dân trả tiền chủ quán bằng cách nào ?

- Vì sao chàng Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần ?

- Vì sao tên chủ quán không được cầm 20

- Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền.// Một bên / "hít mùi thịt", / một bên / "nghe tiếng bạc".// Thế là công bằng.//

- Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. HS đặt câu với từ bồi thường.

- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK.

- Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.

- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.

- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.

- Truyện có 3 nhân vật là Mồ Côi, bác nông dân và tên chủ quán.

- Chủ quán kiện bác nông dân vì bác đã vào quán ngửi hết mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà lại không trả tiền.

- 2 đến 3 HS phát biểu ý kiến.

- Bác nông dân nói : "Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả."

- Mồ Côi hỏi bác có hít hương thơm của thức ăn trong quán không ?

- Bác nông dân thừa nhận là mình có hít mùi thơm của thức ăn trong quán.

- Chàng yêu cầu bác phải trả đủ 20 đồng cho chủ quán.

- Bác nông dân giãy nảy lên khi nghe Mồ Côi yêu cầu bác trả 20 đồng cho chủ quán.

- Chàng Mồ Côi yêu cầu bác cho đồng tiền vào cái bát, úp lại và xóc 10 lần.

- Vì tên chủ quán đòi bác phải trả 20 đồng, bác chỉ có 2 đồng nên phải xóc 10 lần thì mới thành 20 đồng (2 nhân 10 bằng 20 đồng).

- Vì Mồ Côi đưa ra lí lẽ một bên "hít

(3)

đồng của bác nông dân mà vẫn phải tâm phục, khẩu phục ?

- Như vậy, nhờ sự thông minh, tài trí chàng Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà. Em hãy thử đặt một tên khác cho câu chuyện.

d. Luyện đọc lại : ( 8 phút )

- GV chọn đọc mẫu một đoạn trong bài, sau đó yêu cầu HS luyện đọc lại bài theo vai.

- Yêu cầu HS đọc bài theo vai trước lớp.

- Nhận xét và cho điểm HS.

KỂ CHUYỆN: ( 20 phút )

* Xác định yêu cầu

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 1 của phần kể chuyện trang 132, SGK.

* Kể mẫu

- Dựa vào tranh minh hoa kể lại được từng đoạn câu chuyện.

- Gọi HS kể mẫu nội dung tranh 1. Nhắc HS kể đúng nội dung tranh minh hoạ và truyện, ngắn gọn và không nên kể nguyên văn như lời của truyện.

- Nhận xét phần kể chuyện của HS.

* Kể trong nhóm

- Dựa vào tranh minh hoa kể lại được từng đoạn câu chuyện.

- Yêu cầu HS chọn một đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.

* Kể trước lớp

- Gọi 4 HS tiếp nối nhau kể lại từng đoạn câu chuyện. Sau đó, gọi 2 HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện theo vai.

- Nhận xét và cho điểm HS.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau

mùi thơm", một bên "nghe tiếng bạc", thế là công bằng.

- 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận theo cặp để đặt tên khác cho câu chuyện, sau đó đại diện HS phát biểu ý kiến.

Ví dụ :

+ Vị quan toà thông minh + Phiên toà đặc biệt

- 4 HS tạo thành một nhóm và luyện đọc bài theo các vai : Mồ Côi, bác nông dân, chủ quán.

- 2 nhóm đọc bài, cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm đọc hay.

- 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS khác đọc lại gợi ý.

- 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét : Xưa có chàng Mồ Côi thông minh được dân giao cho việc xử kiện trong vùng. Một hôm, có một lão chủ quán đưa một bác nông dân đến kiện vì bác đã hít mùi thơm trong quán của lão mà không trả tiền.

- Kể chuyện theo cặp.

- 4 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.

- HS chú ý nghe.

(4)

Toán

TIẾT 81: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC ( tiếp theo) I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này.

2. Kĩ năng:

- Làm BT 1, 2, 3.

3. Thái độ:

- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bảng lớp ghi sẵn BT 1, 2

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi HS lên làm bài 1,2,3/85VBT - Nhận xét HS.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc: ( 12 phút ) - Viết lên bảng hai biểu thức:

30 + 5 : 5 và (30 + 5) : 5

- Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm cách tính giá trị của hai biểu thức nói trên

- Yêu cầu HS tìm điểm khác nhau giữa hai biểu thức?

- Nêu cách tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc “Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc "

- Yêu cầu HS so sánh giá trị của biểu thức trên với biểu thức: 30 + 5 : 5 = 31 HD học sinh thực hiện tính giá trị biểu thức: 3 x ( 20-10 ) Tiến hành tương tự như biểu thức trên.

- Yêu cầu HS nhận xét và nêu cách thực hiện.

3/ Thực hành: ( 18 phút )

* Bài 1:sgk/T82

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài

- HS lên làm bài theo yêu cầu của GV.

- HS thảo luận và trình bày ý kiến của mình

- Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ hai có dấu ngoặc

- HS nêu cách tính giá trị của biểu thức thứ nhất

- HS nghe giảng và thực hiện tính giá trị của biểu thức

(30 + 5) : 5 = 35 : 5 = 7

- Giá trị của 2 biểu thức khác nhau

- HS nhận xét và nêu cách thực hiện.

- 1HS nêu - Lớp theo dõi

- HS làm vào vở, 4HS lên bảng làm bài

(5)

- Cho HS nhắc lại cách làm bài,sau đó y/c HS tự làm bài

* Bài 2: sgk/T82

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài - Y/c HS làm bài vào vở

- Hs làm bài sau đó 2 bạn ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau

* Bài 3: sgk/T82 - Gọi HS đọc đề bài

- Bài toán cho biết những gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Muốn biết mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách, chúng ta phải biết được điều gì ? - Yêu cầu HS làm bài

- Chữa bài cho HS

4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Gọi 1 HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc

- Về nhà làm bài 1, 2, 3, 4/89VBT - Nhận xét tiết học

- 1HS nêu - Lớp theo dõi

- Hs làm vào vở, 4 HS lên bảng làm bài

- 1 HS đọc - Lớp theo dõi.

- Có 240 quyển sách,xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 4 ngăn

- Mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách - Phải biết mỗi tủ có bao nhiêu sách - Phải biết có tất cả bao nhiêu ngăn sách - HS cả lớp làm vào vở, 1HS lên bảng Giải:

Mỗi chiếc tủ có số sách là:

240 : 2 = 120 (quyển) Mỗi ngăn có số sách là:

120 : 4 =30 (quyển) Đáp số: 30 quyển - HS nhắc lại.

Buổi chiều Tập viết

TIẾT 17: ÔN CHỮ HOA: N I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Viết đúng chữ hoa N ( 1 dòng) Q, Đ (1 dòng).

2. Kĩ năng:

- Viết đúng tên riêng Ngô Quyền (1 dòng) và câu ứng dụng “ Đường vô xứ Nghệ quanh quanh/ Non xanh nước biếc như tranh họa đồ” ( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.

* HS khá- giỏi viết đủ và đúng tất cả các dòng trong bài viết ở lớp.

3. Thái độ:

- Các em có ý thức tốt trong giờ học.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- GV : chữ mẫu N, tên riêng : Ngô Quyền và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.

- HS : Vở tập viết, bảng con, phấn

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

(6)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- GV nhận xét bài viết của học sinh.

- Cho học sinh viết vào bảng con Mạc, Một

- Nhận xét

2/ Bài mới: ( 30 phút )

a. Giới thiệu bài : ( 1 phút )

- GV cho HS mở vở viết yêu cầu học sinh

+ Đọc tên riêng và câu ứng dụng

- Giáo viên cho học sinh quan sát tên riêng và câu ứng dụng, hỏi :

+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng ?

- GV : nói trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa N, tập viết tên riêng Ngô Quyền và câu tục ngữ

Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ - Ghi bảng : Ôn chữ hoa : N

b. HD viết trên bảng con: ( 7 phút ) - GV gắn chữ N trên bảng

- Giáo viên cho học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi và nhận xét, trả lời câu hỏi:

+ Chữ N được viết mấy nét ? + Độ cao chữ N hoa gồm mấy li ?

- Giáo viên chốt lại, vừa nói vừa chỉ vào chữ N hoa và nói : chữ N hoa cao 2 li rưỡi, gồm 3 nét : Nét cong trái dưới, nét xiên thẳng và nét cong phải trên

- Giáo viên viết chữ Đ, N, Q hoa cỡ nhỏ

- Học sinh viết bảng con theo yêu cầu của GV

- HS quan sát và trả lời - Các chữ hoa là : Đ, N, Q

- HS chú ý nghe.

- Học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi

- 3 nét: Nét cong trái dưới, nét xiên thẳng và nét cong phải trên

- Độ cao chữ N hoa gồm 2 li rưỡi - Học sinh lắng nghe

- Học sinh quan sát

(7)

trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát vừa viết vừa nhắc lại cách viết.

- Giáo viên cho HS viết vào bảng con - Giáo viên nhận xét.

- GV cho HS đọc tên riêng : Ngô Quyền - Giáo viên giới thiệu : Ngô Quyền là một vị anh hùng dân tộc của nước ta.

Năm 938, ông đã đánh bại quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kì độc lập của nước ta.

- Giáo viên cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.

+ Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào ?

+ Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào

- Giáo viên cho HS viết vào bảng con từ Ngô Quyền 1 lần

- Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.

- Luyện viết câu ứng dụng + Câu ca dao ý nói gì ?

- Giáo viên chốt : câu ca dao ca ngợi phong cảnh xứ Nghệ ( vùng Nghệ An, Hà Tĩnh hiện nay ) đẹp như tranh vẽ…

+ Các chữ đó có độ cao như thế nào ?

- Câu tục ngữ có chữ nào được viết hoa?

- Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng con chữ Đường, Nghệ, Non.

c. Hướng dẫn HS viết vào vở: (15 phút) - Giáo viên nêu yêu cầu :

+ Viết chữ N : 1 dòng cỡ nhỏ + Viết chữ Q, Đ : 1 dòng cỡ nhỏ + Viết tên Ngô Quyền: 1 dòng cỡ nhỏ + Viết câu ca dao : 1 lần

- Cho học sinh viết vào vở.

d. Chấm, chữa bài: ( 5 phút )

- GV thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7

- Học sinh viết bảng con - 1 HS đọc

- Lớp theo dõi.

- HS chú ý nghe.

- Học sinh quan sát và nhận xét.

- Trong từ ứng dụng, các chữ Đ, N, Q, g, y cao 2 li rưỡi, chữ ô, u, ê, n cao 1 li.

- Khoảng cách giữa các con chữ bằng một con chữ o

- Học sinh viết bảng con

- Học sinh trả lời

- Chữ Đ, N, g, h, q, b cao 2 li rưỡi - Chữ t cao 1 li rưỡi

- Chữ ư, ơ, n, v, ô, x, ê, u, a, c, i cao 1 li

- Chữ đ cao 2 li

- Câu tục ngữ có chữ Đường, Nghệ, Non được viết hoa

- Học sinh viết bảng con

- HS viết bài vào vở.

- HS thu bài cho GV chấm.

(8)

bài

- Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung

3/ Nhận xét – Dặn dò: ( 5 phút ) - GV nhận xét tiết học.

- Về luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.

- HS chú ý nghe.

Đạo đức(tt)

BÀI 8: BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ ( T2) I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết công lao của các thương binh liệt sĩ đối với quê hương, đất nước

- Kính trong, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

2. Kĩ năng:

- Tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức.

3. Thái độ:

- GDHS có ý thức thái độ tôn trọng biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hy sinh xương máu vì Tổ quốc.

- Kĩ năng xác định giá trị về những người đã quên mình vì Tổ quốc.

III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

Tranh, ảnh và câu chuyện về các anh hùng (Kim Đồng, Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu).

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 3 phút )

- Kiểm tra bài tập tiết trước - Nhận xét, ghi nhận

2/ Bài mới: ( 25 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 24 phút ) Hoạt động 1: Nhận xét hành vi

- Chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận xem hành vi, việc làm nào của các bạn trong 4 bức tranh SGK trang 27-28 là được hay chưa đựơc.

- Làm việc cả lớp - Gv nhận xét

- 2 HS lên bảng trả lời

- Các nhóm tiến hành thảo luận

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Lắng nghe

(9)

* KL: Hành vi của 2 bạn nhỏ trong tranh thứ 4 là chưa được.

Hoạt động 2: Xem tranh và kể tên về

các anh hùng thương binh, liệt sĩ.

*Cách tiến hành:

+ Chia nhóm.

+ Phát tranh ảnh về các anh hùng thiếu niên(Lý Tự Trọng, Kim Đồng……) - Người trong ảnh là ai?

- Em biết gì về gương chiến đấu hy sinh của anh hùng liệt sĩ đó?

- Hãy hát hoặc đọc một bài thơ về người anh hùng liệt sĩ đó?

Tổng kết: Tóm tắt những thành tích của các anh hùng liệt sĩ. GDHS noi gương các anh chị, học tập tốt để bảo vệ Tổ quốc……

Hoạt động 3:

- HS múa, hát, đọc thơ, kể chuyện … về chủ đề thương binh liệt sĩ.

* KL: Thương binh liệt sĩ là những người đã hy sinh xương máu vì Tổ quốc.

Chúng ta cần ghi nhớ và đền đáp một phần nào công ơn của họ bằng những việc làm cụ thể thiết thực của mình.

Hoạt động 4 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập VBT

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

-Về nhà học bài:Thực hành kỹ năng cuối kỳ I.

- Nhận xét tiết học

-Hoạt động nhóm.

-Nhận tranh ảnh, thảo luận theo tranh ảnh mình được nhận. Đại diện trình bày. Lớp theo dõi, nhận xét.

-Là Lý Tự Trọng ( Kim Đồng,……) -Kim Đồng là một chiến sĩ giao liên………

Anh Kim Đồng,………

-Nghe kết luận.

- Múa, hát về chủ đề thương binh liệt sĩ.

-Nghe, ghi nhận.

- Lắng nghe

Văn hóa giao thông (Giáo án riêng) Ngày soạn: T6/22/12/2017

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 26 tháng 12 năm 2017 Tập đọc

TIẾT 51: ANH ĐOM ĐÓM I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.

2. Kĩ năng:

- Hiểu nội dung: Đom đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). Thuộc lòng 2-3 khổ thơ trong bài

(10)

3. Thái độ:

- GDHS học tập tính chuyên cần của anh Đom Đóm.

* QTE : Quyền được yêu quý các con vật.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoa, SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Mời 3 HS kể lại câu chuyện “Mồ côi xử kiện”

- Nhận xét

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện đọc: ( 12 phút )

- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng kể nhẹ nhàng, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả cảnh

- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc nối tiếp 2 dòng thơ - GV sửa lỗi phát âm cho HS

* Đọc nối tiếp khổ thơ

- Gv hướng dẫn HS ngắt nghỉ đúng nhịp.

- Gọi HS đọc chú giải

* Đọc trong nhóm.

- Gọi các nhóm thi đọc - Nhận xét

- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 8 phút ) - Anh Đom Đóm làm việc vào lúc nào?

- Công việc của anh Đom Đóm là gì?

- Anh Đom Đóm đã làm công việc của mình với thái độ như thế nào? Những câu thơ nào cho em biết điều đó?

- Anh Đom Đóm thấy những cảnh gì trong đêm?

- 3 HS lên kể lại câu chuyện - Hs lắng nghe

- HS nhắc lại - HS nghe - HS lắng nghe

- HS đọc nối tiếp lần 1 - HS phát âm lại từ khó - HS đọc nối tiếp dòng lần 2 - HS đọc nối tiếp khổ lần 1 - HS đọc chú giải

- HS đọc nối tiếp khổ lần 2 - Đọc bài theo nhóm.

- 2 nhóm thi đọc

- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.

- 1HS đọc 2 khổ thơ đầu. Cả lớp đọc thầm

- Anh Đom Đóm làm việc vào ban đêm.

- Công việc của anh Đom Đóm là lên đèn đi gác, lo cho người ngủ

- Anh Đom Đóm đã làm công việc của mình một cách rất nghiêm túc, cần mẫn, chăm chỉ. Những câu thơ cho thấy điều này là: Anh Đom Đóm chuyên cần. Lên đèn đi gác. Đi suốt một đêm. Lo cho người ngủ.

- Trong đêm đi gác, anh Đom đóm thấy chị Cò Bợ đang ru con ngủ, thấy thím Vạc đang lặng lẽ mò tôm, ánh

(11)

- Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm?

* Giáo dục tính chuyên cần, chăm chỉ…

d. Học thuộc lòng bài thơ: ( 8 phút ) - Treo bảng phụ đã viết sẵn bài thơ, xoá dần cho HS luyện học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài.

- GV nhận xét, ghi điểm.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Hãy kể tên một số con vật khác ngoài bài mà con biết?

- Mời 2 HS nói vế nội dung bài thơ

- Nhận xét tiết học - Về nhà HTL bài thơ .

sao Hôm chiếu xuống nước long lanh.

- 3 HS phát biểu ý kiến. HS khác nhận xét, bổ sung.

- 2 HS giỏi đọc lại bài.

- HS luyện học thuộc lòng theo hướng dẫn của GV.

- Thi đọc thuộc lòng cá nhân.

- HS kể

- Ca ngợi anh đom đóm chuyên cần.

Tả cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.

- Lắng nghe Toán

TIẾT 81: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc.

- Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu =, < ,>

2. Kĩ năng:

- Làm được bài tập 1,2, bài 3 dòng 1, bài 4 3. Thái độ:

- Giáo dục HS tinh thần tự giác làm bài tập..

* Làm được bài tập 1,3 tại lớp.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - SGK, bảng con

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 4 HS nhắc lại 4 quy tắc đã học về tính giá trị của biểu thức;

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện tập: ( 25 phút ) Bài 1: sgk/T82

- Gọi 1 hs đọc yêu cầu

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- HS nhắc lại

- Hs lắng nghe

- Đọc yêu cầu

- Tính giá trị của biểu thức.

- 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con:

(12)

- Nhận xét.

Bài 2: sgk/T82 - Gọi HS nêu y/c bài

- Y/c HS tự làm bài. 4 HS lên bảng làm

- Y/c HS nhận xét về cách viết và kết quả hai biểu thức

- Nhận xét

Bài 3: ( dòng 1) sgk/T82

- Để điền được đúng dấu cần điền vào chỗ trống, chúng ta cần làm gì?

- Gọi HS lên bảng làm

- Sửa bài.

Bài 4: sgk/T82 Chơi trò chơi:

- Gv cho HS sử dụng bộ xếp hình

238 –(55 – 35) = 238–20 = 218 175–(30+20) = 175–50 = 125 84 : (4 : 2) = 84 : 2 = 42

(72 + 18 )  3 = 90  3 = 270

- 4 HS lên bảng làm

a) (421 – 200)  2 = 221 2 = 442 421 – 200  2 = 421 – 400 = 21

b) 90 + 9 : 9 = 90 + 1 = 91 (90 + 9 ) : 9 = 99 : 9 = 11 c) 48  4 : 2 = 192 : 2 = 96 48  (4 : 2) = 48  2 = 96 d) 67-( 27+10) = 67 – 37 = 30 67–27+10 = 40 + 10 = 50 - Đổi chéo vở kiểm tra nhau.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài

- Chúng ta cần tính giá trị của biểu thức (12 + 11)  3 trước, sau đó so sánh giá trị của biểu thức với 45.

- 2HS lên bảng làm (12 + 11)  3 > 45 30 < ( 70 + 23) : 3 - Nhận xét.

- 2 HS lên bảng thi gắn hình theo yêu cầu. Dưới lớp xếp hình theo nhóm đôi.

(13)

- Sửa bài, ghi điểm.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Gọi HS nhắc lại 4 quy tắc tính giá trị biểu thức đã học.

- Về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau

“Luyện tập chung”.

- Nhận xét tiết học

- HS nhắc lại - Lắngnghe

Chính tả-Nghe viết

TIẾT 33: VẦNG TRĂNG QUÊ EM I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2. Kĩ năng:

- Làm đúng bài tập 2a 3. Thái độ:

- Giáo dục tính kiên nhẫn khi viết bài.

* BVMT : Hs yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- GV: KHGD, viết sẵn bài 2a - HS: Bảng con, SGK, vở.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đọc cho HS viết: cho tròn chữ, lưỡi, nửa chừng, đã già.

- Nhận xét

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn HS nghe viết: ( 22 phút )

*Hướng dẫn HS chuẩn bị - Gv đọc đoạn văn

- Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào?

- 3 HS lên bảng viết. Các HS còn lại viết vào bảng con.

- Hs lắng nghe

- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm.

(14)

- Bài viết có mấy câu?

- Bài viết được chia thành mấy đoạn?

- Chữ đầu đoạn viết như thế nào?

- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa?

* GV đọc cho HS viết bài - GV chú ý uốn nắn HS

* Chấm, chữa bài

c. Hướng dẫn HS làm bài tập: ( 7 phút) Bài 2a:VBT/T85

- Gọi HS đọc y/c bài

- Dán phiếu lên bảng.

+Nhận xét bài làm của HS, ghi điểm, tuyên dương em nào làm bài đúng và nhanh.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Chuẩn bị bài “Am thanh thành phố”.

- Nhận xét tiết học

- Bài viết có 7 câu.

- Bài viết được chia thành 2 đoạn.

- Viết lùi vào 1ô và viết hoa.

- Những chữ đầu câu.

- HS tự rút từ khó ,viết bảng con: luỹ tre làng, Vầng trăng vàng, giấc ngủ - HS viết bài vào vở

-HS viết bài vào vở

- 2 HS đọc yêu cầu của bài, làm bài cá nhân.

- 2 học sinh lên bảng thi đua làm - Cả lớp nhận xét

- Đọc lại lời giải và làm vào vở.

*( Cây mây)

Cây gì hoa đỏ như son

Tên gọi như thể thổi cơm ăn liền Tháng ba đàn sáo huyên thuyên Ríu ran đến đậu đầy trên các cành.

(Là cây gạo) - HS nghe

Tự nhiên xã hội

TIẾT 33: AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nêu được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp.

2. Kĩ năng:

- Nêu được hậu quả nếu đi xe đạp không đúng quy định.

3. Thái độ:

- HS có ý thức tham gia giao thông đúng luật, an toàn.

* GDATGT:

- Giúp HS hiểu một số quy định giao thông dành cho người đi xe đạp.

- Có ý thức nghiêm chỉnh chấp hành giao thông.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, phân tích về các tình huống chấp hành đúng quy định khi đi xe đạp.

- Kĩ năng kiên định thực hiện đúng quy định khi tham gia giao thong.

- Kĩ năng làm chủ bản thân: Ứng phó với những tình huống không an toàn khi đi xe đạp.

III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

(15)

- KHGD, các hình trang 60,61 SGK.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Nêu sự khác nhau giữa làng quê và đô thị?

- Nhận xét, đánh giá 2/ Bài mới: ( 25 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 24 phút )

Hoạt động1: Quan sát tranh theo nhóm

*Cách tiến hành:

-Bước1: Làm việc theo nhóm

+GV chia nhóm và cho HS quan sát các hình ở trang 64,65 yêu cầu chỉ và nói người nào đi đúng, người nào đi sai.

+GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm Bước 2: Làm việc cả lớp

GV nhận xét, chốt lại các ý kiến đúng

- 2 HS lên bảng trả lời - Hs lắng nghe

- HS nhắc lại

- Quan sát tranh. Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.

- Đại diện trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

+ Nhóm 1(H1): Trong hình vẽ, người đi xe máy là đi đúng luật giao thông vì lúc đó là đèn xanh. Còn người đi xe đạp và em bé là đi sai luật giao thông, sang đường lúc không đúng đèn báo hiệu.

+ Nhóm 2(H2): Người đi xe đạp đi sai luật giao thông vì họ đã đi vào đường một chiều.

+ Nhóm 3(H3): Người đi xe đạp ở phía trước là đi sai luật vì đi bên trái đường.

+ Nhóm 4(H4): Các bạn HS đi sai luật vì đi xe trên vỉa hè – đường dành cho người đi bộ.

+ Nhóm 5(H5): Anh thanh niên đi xe đạp là đi sai luật vì chở hàng cồng kềnh, vướng vào người khác, dễ gây tai nạn.

+ Nhóm 6(H6): Các bạn HS đã đi đúng luật, đi hàng một và đi về phía tay phải.

+ Nhóm 7(H7): Các bạn HS đi sai luật, chở 3 lại còn đùa vui giữa đường, bỏ hai tay khi đi xe đạp.

(16)

Hoạt động 2: Thảo luận nhóm

*Cách tiến hành:

-Bước 1:

- GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 người, thảo luận câu hỏi: Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông, như thế nào là đi sai luật?

Theo dõi, giúp đỡ các nhóm -Bước 2:

+ GV căn cứ vào ý kiến của các nhóm để phân tích về tầm quan trọng của việc chấp hành luật lệ giao thông.

*Kết luận: Để đảm bảo an toàn giao thông, khi đi xe đạp em cần chú ý đi về phía bên tay phải, đi đúng phần đường của mình, không đi trên vỉa hè hay mang vác cồng kềnh, không đi ngược chiều, không đèo ba……..

Hoạt động 3: Chơi trò chơi Đèn xanh, đèn đỏ.

*Cách tiến hành:

-Bước 1: GV quan sát -Bước 2: Trưởng trò hô:

+ Đèn xanh : Cả lớp quay vòng hai tay + Đèn đỏ: Cả lớp dừng quay và để tay ở vị trí chuẩn bị.

+ Trò chơi được lặp đi, lặp lại nhiều lần, ai làm sai sẽ hát một bài.

Hoạt đông 4: Hướng dẫn học sinh làm bài tập VBT/T45

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

- Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông?

- Về học bài và chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học

- HS theo nhóm thảo luận.

- Đại diện một số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.

Đi xe đạp

Đúng luật Sai luật - Đi về bên phải

đường

- Đi hàng một.

- Đi vào đường ngược chiều.

Đèo 3 người

- - ……

- HS cả lớp đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải.

- HS thực hiên theo hướng dẫn.

- HS tiến hành chơi - HS trả lời

- Nhận xét tiết học

Buổi chiều BDToán

Ôn tập I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc.

- Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu =, < ,>

2. Kĩ năng:

- Làm được bài tập 1,2, bài 3 dòng 1, bài 4

(17)

3. Thái độ:

- Giáo dục HS tinh thần tự giác làm bài tập..

* Làm được bài tập 1,3 tại lớp.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - SGK, bảng con

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 4 HS nhắc lại 4 quy tắc đã học về tính giá trị của biểu thức;

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện tập: ( 25 phút ) Bài 1: VBT/T91

- Gọi 1 hs đọc yêu cầu

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Nhận xét.

Bài 2: VBT/T91 - Gọi HS nêu y/c bài

- Y/c HS tự làm bài. 4 HS lên bảng làm

- HS nhắc lại

- Hs lắng nghe

- Đọc yêu cầu

- Tính giá trị của biểu thức.

- 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con:

a)417 –(37 + 20) = 417–57 = 360 b)826–(70+30) = 826–100 = 726 c)184 : (4 : 2) = 184 : 2 = 92

d)(30 + 20)  5 = 50 5 = 250

- 4 HS lên bảng làm

a) (421 – 200)  2 = 221 2 = 442

421 – 200  2 = 421 – 400 = 21

b) 90 + 9 : 9 = 90 + 1 = 91 (90 + 9 ) : 9 = 99 : 9 = 11 c) 48  4 : 2 = 192 : 2 = 96

48  (4 : 2) = 48  2 = 96

d) 67-( 27+10) = 67 – 37 = 30

(18)

- Y/c HS nhận xét về cách viết và kết quả hai biểu thức

- Nhận xét

Bài 3: ( dòng 1) VBT/T91

- Để điền được đúng dấu cần điền vào chỗ trống, chúng ta cần làm gì?

- Gọi HS lên bảng làm. HS dưới tự làm bài vào vở.

- Gọi hs nhận xét Bài 4: VBT/T91

- Gọi hs đọc yêu cầu bài.

- GV yêu cầu hs tự làm bài vào vở của mình.

- GV gọi 4 hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo vở kiểm tra bài.

- Sửa bài, ghi điểm.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Gọi HS nhắc lại 4 quy tắc tính giá trị biểu thức đã học.

- Về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau

“Luyện tập chung”.

- Nhận xét tiết học

67–27+10 = 40 + 10 = 50

- Đổi chéo vở kiểm tra nhau.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài

- Chúng ta cần tính giá trị của biểu thức (87 + 3) : 3 trước, sau đó so sánh giá trị của biểu thức với 30.

- 2HS lên bảng làm (87 + 3) : 3 = 30 - Nhận xét.

-1 hs đọc yêu cầu bài

-hs tự làm bài vào vở của mình.

- HS lên bảng làm bài và từ đổi chéo vở để kiểm tra cho nhau.

- HS nhắc lại - Lắngnghe

Tự nhiên xã hội

TIẾT 34: ÔN TẬP HỌC KÌ I I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh .

2. Kĩ năng:

- Biết cách giữ vệ sinh của các cơ quan đó.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS có ý thức tốt trong giờ học.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Khi đi xe đạp, cần đi như thế nào ? - Nêu hậu quả nếu đi xe đạp không đúng quy định?

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV

(19)

- GV nhận xét

2/ Bài mới: ( 25 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 24 phút )

Hoạt động 1: Chơi trò chơi " Ai nhanh, ai đúng "

+ Mục tiêu: Thông qua quan sát tranh, HS có thể kể được tên và chức năng của các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể.

+ Cách tiến hành:

Bước 1:

- GV chuẩn bị tranh to (cỡ giấy khổ Ao) vẽ các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và thẻ ghi tên, chức năng và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.

Bước 2:

- GV tổ chức cho HS quan sát tranh và gắn được thẻ vào tranh. Có thể chơi theo nhóm trước, khi HS đã thuộc thì chia thành đội chơi.

- Cho HS chơi GV quan sát sửa cho HS.

Hoạt động 2: Quan sát hình theo nhóm + Mục tiêu: HS kể được các cách giữ vệ sinh cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.

+ Cách tiến hành:

Bước 1: Chia nhóm và thảo luận Bước 2: GV cho các nhóm trình bày.

- GV nhận xét - bổ sung - GD học sinh qua bài

Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập VBT /T46

3/ Củng cố dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét giờ học.

- Về ôn lại bài.

- HS chơi trò chơi.

- HS quan sát tranh và gắn được thẻ vào tranh.

- Lớp nhận xét- sửa (nếu có bạn gắn sai)

- HS chơi trò chơi.

- HS thảo luận theo nhóm bàn.

- Các nhóm cử đại diện trình bày.

- Lớp nhận xét - bổ sung.

-HS chú ý nghe.

- HS chú ý nghe.

Ngày soạn: T6/22/12/2017

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 27tháng 12 năm 2017 Toán

(20)

TIẾT 83: LUYỆNTẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng.

2. Kĩ năng:

- Làm được bài tập 1; bài 2,3 ( dòng 1) bài 4( trò chơi), bài 5 3. Thái độ:

- GD học sinh tính kiên nhẫn.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - GV: KHGD, SGK

- HS: SGK, VBT, bảng con

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2,3 trong VBT.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1:SGK/T83

- Gọi HS đọc đề bài

- GV nhận xét, sửa bài Bài 2:( dòng 1) SGK/T83 - Nêu y/c bài

- Nhận xét

- 2 HS lên bảng làm

- Lắng nghe

- Đọc yêu cầu của bài.

- 4 HS lên bảnglàm bài, lớp làm vào bảng con

a) 324 – 20 + 61 = 304 + 61 = 365 188 + 12 – 50 = 200 – 50 = 150 b) 21  3 : 9 = 63 : 9 = 7 40 : 2  6 = 20  6 = 120

- Đọc yêu cầu

- 4HS lên bảng làm, cả lớp làm trên phiếu học tập.

a. 15 + 7  8 = 15 + 56 = 71 b. 90 + 28 : 2 = 90 + 14 = 104

- 1HS đọc đề bài - Lớp làm vào vở

(21)

Bài 3: ( dòng 1) SGK/T83

- GV theo dõi, giúp đỡ HS làm bài

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

Bài 4: SGK/T83

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi

“ Thi làm toán nhanh”

-Chia lớp làm 3 tổ chơi.

Bài 5: SGK/T83 - Gọi HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết có bao nhiêu thùng bánh ta phải biết được điều gì trước đó?

-Cho HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp.

- Sửa bài.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- GV yêu cầu HS nhắc lại các quy tắc vừa học về tính giá trị biểu thức.

-Nhận xét tiết học.

- Về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn bị bài “ Hình chữ nhật”

a) 123  (42 – 40) = 123  2 = 246 b) 72 : (2  4) = 72 : 8 = 9 - Đổi chéo vở kiểm tra nhau

- Chơi trò chơi

- Đọc bài toán - Trả lời

- Biết được có bao nhiêu hộp bánh/

Biết được mỗi thùng có bao nhiêu cái bánh.

-HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp.

Bài giải

Số hộp bánh xếp được là:

800 : 4 = 200(hộp) Số thùng bánh xếp được là:

200 : 5 = 40(thùng)

Đáp số: 40 thùng.

- HS nhắc lại

- Lắng nghe

Luyện từ và câu

TIẾT 17: ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM.

ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật ( BT1)

- Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả một đối tượng ( BT 2) 2. Kĩ năng:

- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT 3a,b) * HS khá, giỏi làm được toàn bộ bài 3

3. Thái độ:

- GDHS: Khi nói – viết phải có đủ ý, không nói trống không.

(22)

* BVMT : Giáo dục tình cảm đối với con người và thiên nhiên đất nước.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Giáo án. Bảng phụ ghi bài tập 3.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Kiểm tra bài về nhà làm - Nhận xét

2/Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1phút )

b. Hướng dẫn làm bài tập: ( 29 phút ) Bài 1:VBT/T86

- Y/c HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.

- Mời 3 em lên bảng.

- Nhận xét.

Bài 2: VBT/T87 - Y/c HS đọc đề bài

- Để đặt câu miêu tả theo mẫu Ai thế nào?

về các sự vật được đúng, trước hết em cần tìm được đặc điểm của sự vật được nêu.

- Cả lớp làm bài cá nhân. GV phát giấy riêng cho 4 hs.

- GV nhận xét.

- Mời 4 em dán bài lên bảng.

- 2 HS lên bảng làm bài 1,3, cả lớp theo dõi, nhận xét

- Hs lắng nghe - HS nhắc lại

- Đọc yêu cầu của bài.

- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.

- 3 HS lên bảng làm

a) Mến: dũng cảm, tốt bụng, sẵn sàng chia sẻ khó khăn với người khác, không ngần ngại khi cứu người, biết hy sinh,…

b) Anh Đom Đóm: cần cù, chăm chỉ, chuyên cần, tốt bụng, có trách nhiệm,…

c) Anh Mồ Côi: thông minh, tài trí, tốt bụng, biết bảo vệ lẽ phải,…

- Người chủ quán: tham lam, xảo trá, xấu xa,…

-1 HS đọc đề bài.

-Lắng nghe - Cả lớp làm bài.

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu văn

- 4 em mang bài của mình lên bảng.

Đáp án:

a. Bác nông dân cần mẫn/chăm chỉ/chịu thương chịu khó/……

b. Bông hoa trong vườn tươi thắm/

thật rực rỡ/thật tươi tắn/trong nắng sớm/ thơm ngát/…

(23)

- Chữa bài.

Bài 3: VBT/T87 Treo bảng phụ.

- Gọi HS đọc đề bài

- Tiến hành tương tự bài 2

- Chữa bài.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Nhận xét tiết học. Liên hệ GDBVMT -Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: : Ôn tập cuối HKI.

-Nhận xét tiết học

c. Buổi sớm mùa đông thường rất lạnh / lạnh cóng tay/giá lạnh/nhiệt độ rất thấp/…

- 1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm theo.

- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.

a) Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh.

b) Nắng cuối thu vàng óng, dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu.

c) Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây, hè phố.

- Lắng nghe

Ngày soạn: T6/22/12/2017

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 28 tháng 12 năm 2017 Toán

TIẾT 84: HÌNH CHỮ NHẬT I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Bước đầu nhận biết một số yếu tố ( đỉnh, cạnh và gó c) của hình chữ nhật 2. Kĩ năng:

- Biết cách nhận dạng hình chữ nhật ( theo yếu tố cạnh, góc). Làm BT: 1, 2, 3, 4.

3. Thái độ:

- HS có ý thức tự giác làm bài tập.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Các mô hình có dạng hình chữ nhật và một số hình khác không là hình chữ nhật - Ê ke, thước đo chiều dài

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm bài 1,2,4/92 VBT - Nhận xét, chữa bài HS

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

(24)

b. Giới thiệu hình chữ nhật: ( 12 phút ) - Gv giới thiệu (hình đã vẽ sẵn trên bảng) đây là hình chữ nhật ABCD

- Y/ C HS lấy ê ke kiểm tra các góc của hình chữ nhật

- Y/ C HS dùng thước để đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật

- Y/ C HS so sánh đô dài cạnh AB và CD.

- Y/ C HS so sánh độ dài cạnh AD và BC.

- Giới thiệu : Hai cạnh AB và CD được coi là hai cạnh dài của hình chữ nhật và hai cạnh này bằng nhau. Hai cạnh AD và BC được coi là hai cạnh ngắn của hình chữ nhật và hai cạnh này cũng có độ dài bằng nhau

- Vậy hcn ABCD có hai cạnh dài có độ dài bằng nhau AD = BC; AB = CD

- Vẽ lên bảng một số hình và yêu cầu HS nhận diện đâu là hình chữ nhật

- Y/c HS nêu lại các đặc điểm của hình chữ nhật

3/ Luyện tập - Thực hành: ( 18 phút ) Bài 1:SGK/T84

- Gọi HS nêu yêu cầu bài

- Yêu cầu HS tự nhận biết hình chữ nhật sau đó dùng thước và ê ke kiểm tra lại

- Hình chữ nhật là: MNPQ và RSTU các hình còn lại không phải là HCN

- Chữa bài

Bài 2: SGK/T84

- Gọi HS nêu yêu cầu bài

- Yêu cầu HS dùng thước để đo độ dài các cạnh của hai hình chữ nhật sau đó báo cáo kết quả

Bài 3: SGK/T85

- Gọi HS nêu yêu cầu bài

- Y/c hai HS ngồi cạnh thảo luận để tìm tất cả các hình chữ nhật có trong hình sau đó gọi tên hình và đo độ dài các cạnh của mỗi hình

Bài 4: SGK/T85

- Gọi HS nêu yêu cầu bài

- Có 4 góc cùng là góc vuông

- AB = CD - AD = BC

- HS nêu

- 1 HS nêu yêu cầu bài - Hs làm vào vở

- 1 HS nêu yêu cầu - Lớp theo dõi.

AB = CD = 4 cm và AD = BC = 3 cm

MN = PQ = 5 cm và MQ = NP = 2 cm

- 1 HS nêu yêu cầu - Lớp theo dõi - Các hình chữ nhật là: ABMN;

MNCD; ABCD

- 1 HS nêu yêu cầu- Lớp theo dõi - Vẽ được các hình

- HS nêu

(25)

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài - Chữa bài HS

4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Hỏi lại HS về đặc điểm của hình chữ nhật trong bài

- Yêu cầu HS tìm các đồ dùng có dạng là hình chữ nhật

- Về nhà làm bài 1, 2 - Nhận xét tiết học

- Mặt bàn, bảng đen, ô cửa sổ

Chính tả-Nghe viết

TIẾT 34: ÂM THANH THÀNH PHỐ I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Tìm được từ có vần ui/ uôi. (BT2) 2. Kĩ năng:

- Làm đúng bài tập 3a.

3. Thái độ:

- Học sinh có ý thức giữ gìn sức sách vở II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- GV : bảng phụ BT2, BT3a - HS : VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút ):

- GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : gặt hái, bậc thang, bắc nồi, chặt gà.

- Giáo viên nhận xét.

2/ Bài mới : ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài : ( 1 phút )

b. HD học sinh nghe - viết: ( 29 phút ) -Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.

-Gọi học sinh đọc lại.

-Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét đoạn văn sẽ chép.

+ Đoạn văn này có mấy câu ?

+ Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa ?

- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai : Béc – tô – ven, pi – a – nô, …

- Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.

- HS chú ý nghe.

- Học sinh nghe GV đọc - Học sinh đọc lại

-Đoạn văn này có 3 câu

-Các chữ đầu đoạn, đầu câu, các địa danh, tên người Việt Nam, tên người nước ngoài, tên tác phẩm.

-Học sinh viết vào bảng con

-HS viết bài chính tả vào vở

(26)

- Đọc cho học sinh viết - Đọc cho học sinh soát lỗi - chấm một số bài.

3/ HD học sinh làm bài tập: ( 8 phút ) Bài tập 1 : VBT/T88

Gọi 1 HS đọc yêu cầu

-Cho HS làm bài vào vở bài tập chữa bài.

5 từ có vần ui 5 từ có vần uôi Củi, cặm cụi, bụi,

bùi, dụi mắt, húi tóc, mủi lòng, xui khiến, tủi thân, núi …

Chuối, buổi, cuối cùng, dòng suối, đuối sức, nuôi nấng,hạt muối, cao tuổi ..

Bài tập: 2a VBT/T88

-Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a -Cho HS làm bài và chữa bài . 4/ Củng cố- dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học.

- Viết lại các chữ viết sai mỗi chữ 1 dòng.

- Học sinh soát lỗi

- HS thu bài cho GV chấm.

- HS đọc yêu cầu

- Học sinh làm chữa bài - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.

- HS làm và chữa bài.

- HS chú ý nghe.

Tập làm văn

TIẾT 17: VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Viết được một bức thư ngắn cho bạn ( khoảng 10 câu) để kể những điều đã biết về thành thị, nông thôn.

2. Kĩ năng:

- Các em có ý thức tốt trong giờ học.

3. Thái độ:

- Tự giác làm bài.

* QTE: Các em có quyền được tham gia viết thư cho bạn.

* BVMT: Giáo dục ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

GV : bảng lớp viết trình tự mẫu của một lá thư ( trang 83, SGK ) : Dòng đầu thư…; Lời xưng hô với người nhận thư …; Nội dung thư …; Cuối thư : Lời chào, chữ kí họ và tên.

HS : Vở bài tập

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

(27)

-Giáo viên gọi 2 học sinh lên nói về thành thị, nông thôn.

-Nhận xét

2/ Bài mới : ( 30 phút )

a. Giới thiệu bài: Viết về thành thị, nông thôn

b. Hướng dẫn viết thư : VBT/T89 - Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu + Bài tập yêu cầu em điều gì ?

- Giáo viên hướng dẫn : Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần 16, các em hãy viết một lá thư cho bạn kể được những điều em biết về nông thôn hoặc thành thị. Mục đích chính là để kể cho bạn nghe được những điều em biết về nông thôn hoặc thành thị nhưng em vẫn cần viết theo đúng hình thức của một bức thư và cần thăm hỏi tình hình của bạn, tuy nhiên nội dung này cần ngắn gọn, chân thành.

-Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách trình bày của một bức thư

-Yêu cầu cả lớp viết thư

- Gọi 1 học sinh khá giỏi đọc bức thư của mình trước lớp.

- Con vừa viết thư cho bạn ở nông thôn hay thành thị?

-Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn nói về thành thị và nông thôn hay nhất.

3/ Nhận xét – Dặn dò : ( 5 phút )

- Kể những việc con đã làm để góp phần bảo vệ quê hương?

- GV nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập học kì I

-Học sinh trình bày

-HS chú ý nghe.

- Học sinh đọc yêu cầu

- Bài tập yêu cầu em viết được một lá thư cho bạn kể được những điều em biết về nông thôn hoặc thành thị.

-Học sinh thực hành viết thư -HS đọc

- 2HS kể

- HS chú ý nghe.

Bài mẫu

Việt Dân, ngày 22 tháng 12 năm 2016 Minh Thư thân mến!

Ngày Quốc Khánh 2 – 9 vừa qua, bố mẹ cho mình ra thăm bác Hai ở Hà Nội.

Bố mẹ dẫn mình đi thăm nhiều nơi ở Hà Nội.

Minh Thư có biết không, đường phố ở Hà Nội lúc nào cũng tấp nập xe cộ.

Những tòa nhà cao to như chạm tới trời xanh, người người vào ra tấp nập. Khi mẹ mình dừng lại để hỏi đường, ai cũng trả lời rất dịu dàng, lịch sự. Buổi tối ngày lễ hôm ấy thật thú vị vì bố mẹ mình cho mình đi xem bắn pháo hoa ở bờ Hồ . Được

(28)

thấy những bông hoa lớn sáng rực trên bầu trời đêm, mình càng yêu vẻ đẹp của thành phố Hà Nội.

Mình mong sẽ có ngày hai đứa chúng mình cùng được ra Hà Nội để biết thêm nhiều điều mới mẻ về Thành phố Hà Nội thân yêu.

Thân ái chào Minh Thư Thi

Phạm Ngọc Thi Ngày soạn: T6/22/12/2017

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 29 tháng 12 năm 2017 Toán

TIẾT 85: HÌNH VUÔNG I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nhận biết một số yếu tố( đỉnh, cạnh và góc) của hình vuông.

2. Kĩ năng:

- Vẽ được hình vuông đơn giản( trên giấy kẻ ô vuông).Làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4.

3. Thái độ:

- Có ý thức tốt trong giờ học II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Một số mô hình về hình vuông - Thước thẳng , ê ke

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của H S 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm bài 1,2/93 VBT - Nhận xét, chữa bài HS

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Giới thiệu hình vuông: ( 12 phút )

- Vẽ lên bảng 1 hình vuông, 1 hình tròn, 1 hình chữ nhật,1 hình tam giác

- Yêu cầu HS đoán về góc ở các đỉnh của hình vuông ( theo em ,các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc như thế nào ?) - Yêu cầu HS dùng ê ke kiểm tra kết quả ước lượng góc sau đó đưa ra kết luận: hình vuông có 4 góc ở đỉnh đều là góc vuông - Yêu cầu HS ước lượng và so sánh độ dài các cạnh của hình vuông, sau đó dùng thước đo để kiểm tra lại

- Yêu cầu HS suy nghĩ, liên hệ để tìm các vật trong thực tế có dạng hình vuông

- Yêu cầu HS tìm điểm giống nhau và khác

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Hs tìm và gọi tên hình vuông trong các hình vẽ Gv đưa ra

- Các góc ở các đỉnh của hình vuông đều là góc vuông

- Độ dài 4 cạnh bằng nhau

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Khăn mùi xoa, viên gạch hoa lát nền

- HS nhắc lại.

(29)

nhau của hình vuông và hình chữ nhật * Kết luận: Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau 3/ Luyện tập - Thực hành : ( 18 phút )

Bài 1:SGK/T85

- Gọi HS nêu yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm bài

- Nhận xét

Bài 2: SGK/T86

- Gọi HS nêu yêu cầu bài

- Yêu cầu HS nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước sau đó làm bài

Bài 3: SGK/T86

- Gọi HS nêu yêu cầu bài

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài - Chữa bài HS

Bài 4: SGK/T86

- Yêu cầu HS vẽ hình trong SGK vào vở 4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Hỏi HS về đặc điểm của hình vuông - Về nhà làm bài 1, 2

- Nhận xét tiết học

- 1 HS nêu yêu cầu bải

- HS dùng thước và ê ke để kiểm tra từng hình, sau đó báo cáo kết quả cho Gv

+ Hình ABCD là hình chữ nhật, không phải là hình vuông

+ Hình MNPQ không phải là hình vuông vì các góc ở đỉnh không phải là góc vuông

+ Hình EGHI là hình vuông vì hình này có 4 góc ở đỉnh là 4 góc vuông, 4 cạnh của hình bằng nhau

- HS nêu yêu cầu bài

- Đo rồi cho biết độ dài cạnh của mỗi hình vuông:

- Làm bài, báo cáo kết quả

+ Hình ABCD có độ dài cạnh là 3cm + Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4cm

- HS suy nghĩ và tự làm bài

- Kẻ thêm một đoạn thẳng để được hình vuông vẽ được các hình . - 1 HS nêu yêu cầu bài

- Cả lớp vẽ hình vào vở.

- HS chú ý nghe.

SINH HOẠT LỚP TUẦN 17 I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua 2. Kĩ năng:

- Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt 3 Thái độ:

(30)

- GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động. Giáo dục HS tinh thần phê bình và tự phê bình.

II/ NỘI DUNG SINH HOẠT 1. Nhận xét hoạt động trong tuần Báo cáo các hoạt động trong tuần.

+ Nề nếp: Đi học đều, đúng giờ, ăn mặc đồng phục, có xếp hàng ra vào lớp.

+ Học tập: Thuộc bài và làm BT ở nhà, trao đổi trong nhóm giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.

+ Trực nhật: Tổ 3 trực nhật lau bảng chưa tốt, còn chậm.

+ Các hoạt động khác : Múa hát trong giờ ra chơi chưa đều; Vệ sinh cá nhân gọn gàng, sạch sẽ.

2. Cho HS biết chủ điểm tháng.

- Cho HS biết ngày lễ trong tháng 22/12.

3. Triển khai công tác tuần tới:

- Phát động phong trào thi đua học tốt, viết đẹp trong mỗi tổ. Có báo cáo thi đua về TPTĐ.

- Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh chung và cá nhân.

- Thực hiện tốt ATGT và phòng bệnh.

- Phong trào Xanh- Sạch - Đẹp 4. Nhận xét tuyên dương.

- Tuyên dương những HS học tập tốt, có phát biểu ý kiến trong giờ học: ...

- Nhắc nhở HS yếu chăm học, về nhà rèn chữ viết cho đẹp:

...

__________________________________________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Giáo viên hướng dẫn : Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần 16, các em hãy viết một lá thư cho bạn kể được những điều em biết về nông thôn hoặc thành thị.. Bố mẹ dẫn

- Hs viết được một lá thư cho bạn kể những điều em biết về thành thị (hoặc nông thôn): Thư trình bày đúng thể thức, đủ ý.. - Luôn tự hào về quê hương mình... * BVMT: Giáo

Đề bài: Kể chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia..

- Giáo viên hướng dẫn : Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần 16, các em hãy viết một lá thư cho bạn kể được những điều em biết về nông thôn hoặc thành thị.. Mục đích chính

Khi sử dụng những đồ dùng bằng điện ta không để nước vào để tránh bị hư hỏng và

[r]

Việc làm của chúng em tuy không lớn nhưng đứa nào đứa nấy đều cảm thấy vui, vì mình đã làm được một việc tốt, góp phần bảo vệ môi trường..

Người nọ có một con lừa và một con ngựa. Một hôm, có việc đi xa, ông ta cưỡi ngựa, còn bao nhiêu đồ đạc thì chất lên lưng lừa. Dọc đường, lừa mang nặng, mệt quá, liền