• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
52
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: GIÁO AN TUAN 17

Người soạn : Nguyễn Hồng Lịch Tên môn : Tiếng việt

Tiết : 1

Ngày soạn : 22/12/2017 Ngày giảng : 25/12/2017 Ngày duyệt : 24/12/2017

(2)

GIÁO AN TUAN 17

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức ...

TUẦN 17

Ngày soạn: T6/22/12/2017

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 25 tháng 12 năm 2017 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

TIẾT 49 + 50: MỒ CÔI XỬ KIỆN I/ MỤC TIÊU

A - Tập đọc

- Bước đầu biết đđọc  phân biệt lời dẫn chuyện với lời của các nhân vật.

- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện : Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của Mồ Côi. ( TL đđược các câu hỏi trong SGK)

- Khâm phục tài trí của Mồ Côi.

B - Kể chuyện

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ  . - HS khá - giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tư duy sáng tạo. 

- Ra quyết định: giải quyết vấn đề  - Lắng nghe tích cực 

III/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Kiểm tra bài cũ:  ( 5 phút )

- Yêu cầu 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Về quê ngoại.. 

- Nhận xét HS.

2/ Bài mới: ( 50 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )  b.  Luyện đọc: ( 30 phút )  - GV đọc mẫu toàn bài một lượt

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.

- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.

           

(3)

- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài.

 

- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.

 

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

c. HD tìm hiểu bài: ( 12 phút ) 

- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.

 

- Trong truyện có những nhân vật  nào ?  

- Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ?  

 

- Theo em, nếu ngửi hương thơm của thức ăn trong quán có phải trả tiền không ? Vì sao ? - Bác nông dân đưa ra lí lẽ thế nào khi tên chủ quán đòi trả tiền ?

 

- Lúc đó Mồ Côi hỏi bác thế nào ?  

- Bác nông dân trả lời ra sao ?  

- Chàng Mồ Côi phán quyết thế nào khi bác nông dân thừa nhận là mình đã hít mùi thơm của thức ăn trong quán ?

- Thái độ của bác nông dân như  thế nào khi chàng Mồ Côi yêu cầu bác trả tiền ? - Chàng Mồ Côi đã yêu cầu bác nông dân trả tiền chủ quán bằng cách nào ? - Vì sao chàng Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần ?

   

- Vì sao tên chủ quán không được cầm 20 đồng của bác nông dân mà vẫn phải tâm phục, khẩu phục ?

- Như vậy, nhờ sự thông minh, tài trí  chàng Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà. Em hãy thử đặt một tên khác cho câu chuyện.

 

d. Luyện đọc lại : ( 8 phút ) 

- GV chọn đọc mẫu một đoạn trong bài, sau đó yêu cầu HS luyện đọc lại bài theo vai.

- Yêu cầu HS đọc bài theo vai trước lớp.

 

- Nhận xét và cho điểm HS.

 

KỂ CHUYỆN: ( 20 phút )

* Xác định yêu cầu 

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 1 của phần kể chuyện trang 132, SGK.

* Kể mẫu 

- Dựa vào tranh minh hoa kể lại được  từng đoạn câu chuyện.

- Gọi HS kể mẫu nội dung tranh 1. Nhắc HS kể đúng nội dung tranh minh hoạ và truyện, ngắn

(4)

gọn và không nên kể nguyên văn như lời của truyện.

 

- Nhận xét phần kể chuyện của HS.

* Kể trong nhóm 

-  Dựa vào tranh minh hoa kể lại được  từng đoạn câu chuyện.

- Yêu cầu HS chọn một đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.

 *  Kể trước lớp 

- Gọi 4 HS tiếp nối nhau kể lại  từng đoạn câu chuyện. Sau đó, gọi 2 HS  khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện theo vai.

- Nhận xét  HS.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )  - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau - HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

     

- Nghe GV giới thiệu bài.

 

- Theo dõi GV đọc mẫu.

   

- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.

- Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc các câu khó : - Bác này vào quán của tôi / hít hết mùi thơm lợn quay,/ gà luộc, / vịt rán/ mà không trả tiền.//

Nhờ Ngài xét cho.//

- Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền.// Một bên / "hít mùi thịt", / một bên / "nghe tiếng bạc".// Thế là công bằng.//

- Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. HS đặt câu với từ bồi thường.

- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK.

- Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.

- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.

 

- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.

- Truyện có 3 nhân vật là Mồ Côi, bác nông dân và tên chủ quán.

- Chủ quán kiện bác nông dân vì bác đã vào quán ngửi hết mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà lại không trả tiền.

- 2 đến 3 HS phát biểu ý kiến.

   

- Bác nông dân nói : "Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả."

- Mồ Côi hỏi bác có hít hương thơm của thức ăn trong quán không ? - Bác nông dân thừa nhận là mình có hít mùi thơm của thức ăn trong quán.

- Chàng yêu cầu bác phải trả đủ 20 đồng cho chủ quán.

 

- Bác nông dân giãy nảy lên khi nghe Mồ Côi yêu cầu bác trả 20 đồng cho chủ quán.

(5)

- Chàng Mồ Côi yêu cầu bác cho đồng tiền vào cái bát, úp lại và xóc 10 lần.

- Vì tên chủ quán đòi bác phải trả 20 đồng, bác chỉ có 2 đồng nên phải xóc 10 lần thì mới thành 20 đồng (2 nhân 10 bằng 20 đồng).

- Vì Mồ Côi đưa ra lí lẽ một bên "hít mùi thơm", một bên "nghe tiếng bạc", thế là công bằng.

- 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận theo cặp để đặt tên khác cho câu chuyện, sau đó đại diện HS phát biểu ý kiến. Ví dụ : 

+ Vị quan toà thông minh  + Phiên toà đặc biệt   

- 4 HS tạo thành một nhóm và luyện đọc bài theo các vai : Mồ Côi, bác nông dân, chủ quán.

- 2 nhóm đọc bài, cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm đọc hay.

     

- 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS khác đọc lại gợi ý.

 

- 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận  xét : Xưa có chàng Mồ Côi thông minh được dân giao cho việc xử kiện trong vùng. Một hôm, có một lão chủ quán đưa một bác nông dân đến kiện vì bác đã hít mùi thơm trong quán của lão mà không trả tiền.

       

- Kể chuyện theo cặp.

     

- 4 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. 

- HS chú ý nghe.

 

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

LUYỆN TIẾNG VIỆT TIẾT 1 TUẦN 17 I.MỤC TIÊU:

-Luyện đọc cho hs, ứng dụng bài tập -Giáo dục ý thức học tốt.

II.ĐỒ DÙNG:    

-GV: Bảng phụ  -HS: Vở,VBT.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC  A.Kiểm tra :(5’)

- Kiểm tra sách vở hs.

 B. Bài mới :(30’)  1. Giới thiệu bài.

 2.Hướng dẫn .  

 

(6)

Bài 1: Đọc bài văn sau : Sài Gòn tôi yêu -Gv đọc mẫu

-Yêu cầu hs đọc nối tiếp câu -Hs đọc cả bài.

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng.

-Cho HS đọc yêu cầu .

? BT số 2 yêu cầu gì ? -Cho HS làm

-Gọi hs nêu kết quả - GV chữa nhận xét.

C. Củng cố-Dặn dò: (5’)  - Nhắc lại ND toàn bài.

 - Nhận xét giờ.

  -Dặn dò :Về xem lại bài.

-HS đọc baì trả lời câu hỏi.

-Lớp nhận xét.

           

-Hs đọc

-Hs đọc nối tiếp câu  

 

+ HS đọc yêu câu -Hs làm bài.

-Lớp nhận xét  

       

         

        THỂ DỤC

BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THÊ CƠ BẢN.TRÒ CHƠI CHIM VỀ TỔ  

I- MỤC TIÊU:

- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang. 

- Biết cách đi 1 – 4 hàng dọc theo nhịp. 

- Trò chơi: “chim về tổ”. Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.  

II- ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: Sân trường sạch và mát - Phương tiện: Còi, 

III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:

(7)

 

Nội dung Phương pháp tổ chức A- Mở đầu: 

* Ổn định:- Báo cáo sĩ số

- Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giáo án: Hôm nay các em sẽ ôn kỹ thuật tập hợp hàng ngang dóng hàng, đi theo nhịp 1 – 4 hàng dọc và chơi trò chơi:  “chim về tổ”.

- Nghe HS báo cáo và phổ biến nhiệm vụ giáo án                 

                GV

* Khởi động: Tập động tác khởi động: xoay cổ tay, cổ chân, xoay gối, hông, đánh tay, tại chỗ chạy bước nhỏ, nâng cao đùi,...  -Cho HS khởi động nhanh, gọn và trật tự

           

            GV

* Kiểm tra bài cũ: 

Gọi vài em tập lại kĩ thuật đội hình đội ngũ đã học. -Nhận xét ghi kết quả  mức hoàn thành động tác cho HS

B- Phần cơ bản

I- Hướng dẫn kĩ thuật động tác:

  Ôn luyện kĩ thuật động tác:

1- Ôn luyện kĩ thuật động tác:

* Tập hợp hàng ngang, dóng hàng,

* Đi đều theo 1 – 4 hàng dọc.

   

- GV quan sát và giúp HS sửa sai kĩ                    

 GV     

       

                    GV

- Toàn lớp tập luyện lại các kĩ thuật động tác.

 - Từng hàng tập luyện các kĩ thuật động tác theo nhóm .

- Gọi HS tập cá nhân các kĩ thuật động tác. thuật khi các em tập sai động tác II- Trò chơi: “Chim về tổ”

(8)

- Hướng dẫn kĩ thuật trò chơi - Cho HS chơi thử

- Tiến hành trò chơi - Hướng dẫn cách thức, qui luật chơi để HS nắm và biết cách chơi,   C- Kết thúc:

- Hồi tĩnh: Tập động tác thả lỏng cơ thể, để cơ thể sớm hồi phục. 

- Củng cố: Vừa rồi các em vừa ôn nội dung gì?(Ôn tập hợp hàng ngang dóng hàng, đi theo nhịp 1 – 4 hàng dọc). 

- Nhận xét và dặn dò

     Nhận xét tiết học và nhắc nhở các em về cần tập lại kĩ thuật đã học thật nhiều lần. - Thả lỏng và nghỉ ngơi tích cực

- Cho hs nhắc lại nội dung vừa được ôn luyện.

 

- Nhận xét  và giao bài cho HS về tập luyện thêm ở nhà.

   

           

            GV   TOÁN

TIẾT 81: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC ( tiếp theo) I/ MỤC TIÊU

- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này.

- Làm BT 1, 2, 3.

- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bảng lớp ghi sẵn BT 1, 2

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi HS lên làm bài 1,2,3/85VBT - Nhận xét HS.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc: ( 12 phút )  - Viết lên bảng hai biểu thức:

 30 + 5 : 5     và    (30 + 5) : 5  

- Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm cách tính giá trị của hai biểu thức nói trên - Yêu cầu HS  tìm điểm khác nhau giữa hai biểu thức?

- Nêu cách tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc “Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc " 

 

(9)

 

-  Yêu cầu HS  so sánh giá trị của biểu thức trên với biểu thức: 30 + 5 : 5 = 31

HD học sinh thực hiện tính giá trị biểu thức: 3 x ( 20-10 ) Tiến hành tương tự như biểu thức trên.

- Yêu cầu HS nhận xét và nêu cách thực hiện.

 3/ Thực hành: ( 18 phút )  

* Bài 1:

- Gọi 1 HS  nêu yêu cầu  của bài

- Cho HS nhắc lại cách làm bài,sau đó y/c HS tự làm bài

* Bài 2:

- Gọi 1 HS  nêu yêu cầu  của bài - Y/c HS làm bài vào vở

- Hs làm bài sau đó 2 bạn ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau

* Bài 3:

- Gọi HS đọc đề bài

- Bài toán cho biết những gì ?  

- Bài toán hỏi gì ?

- Muốn biết mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách, chúng ta phải biết được điều gì ? - Yêu cầu HS làm bài

     

- Chữa bài  cho HS

4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Gọi 1 HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc - Về nhà làm bài 1, 2, 3, 4/89VBT

- Nhận xét tiết học

- HS lên làm bài  theo yêu cầu của GV.

               

- HS thảo luận và trình bày ý kiến của mình  

- Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ hai có dấu ngoặc - HS nêu cách tính giá trị của biểu thức thứ nhất

- HS nghe giảng và thực hiện tính giá trị của biểu thức    (30 + 5) : 5 = 35 : 5

        =   7

 - Giá trị của 2 biểu thức khác nhau  

 

(10)

   

- HS nhận xét và nêu cách thực hiện.

     

-  1HS nêu - Lớp theo dõi

- HS làm vào vở, 4HS lên bảng làm bài  

 

- 1HS nêu - Lớp theo dõi

- Hs làm vào vở, 4 HS lên bảng làm bài  

     

- 1 HS đọc - Lớp theo dõi.

- Có 240 quyển sách,xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 4 ngăn - Mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách  

- Phải biết mỗi tủ có bao nhiêu sách - Phải biết có tất cả bao nhiêu ngăn sách - HS cả lớp làm vào vở, 1HS lên bảng

        Giải:

Mỗi chiếc tủ có số sách là:

       240 : 2 = 120 (quyển) Mỗi ngăn có số sách là:

       120 : 4 =30 (quyển)         Đáp số: 30 quyển   

- HS nhắc lại.

 

ĐẠO ĐỨC

BÀI 8: BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ ( T2)  

I/ MỤC TIÊU

 - Biết công lao  của các thương binh liệt sĩ đối với quê hương, đất nước 

 - Kính trong, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

 - Tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức.

- GDHS có ý thức thái độ tôn trọng biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

 - Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hy sinh xương máu vì Tổ quốc.

 - Kĩ năng xác định giá trị về những người đã quên mình vì Tổ quốc.

III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

  Tranh, ảnh và câu chuyện về các anh hùng (Kim Đồng, Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu).  

(11)

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 3 phút )

- Kiểm tra bài tập tiết trước - Nhận xét, ghi nhận

2/ Bài mới: ( 25 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 24 phút ) Hoạt động 1: Nhận xét hành vi

- Chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận xem  hành vi, việc làm nào của các bạn trong 4 bức tranh SGK trang 27-28 là được hay chưa đựơc.

- Làm việc cả lớp  

- Gv nhận xét

* KL: Hành vi của 2 bạn nhỏ trong tranh thứ 4 là chưa được.

Hoạt động 2: Xem tranh và kể tên về các anh hùng thương binh, liệt sĩ.

*Cách tiến hành:

+ Chia nhóm.

+ Phát tranh ảnh về các anh hùng thiếu niên(Lý Tự Trọng, Kim Đồng……)  

- Người trong ảnh là ai?

- Em biết gì về gương chiến đấu hy sinh của anh hùng liệt sĩ đó?

- Hãy hát hoặc đọc một bài thơ về người anh hùng liệt sĩ đó?

Tổng kết: Tóm tắt những thành tích của các anh hùng liệt sĩ. GDHS noi gương các anh chị, học tập tốt để bảo vệ Tổ quốc……

 Hoạt động 3: 

- HS múa, hát,  đọc thơ, kể chuyện … về chủ đề thương binh liệt sĩ.

* KL: Thương binh liệt sĩ là những người đã hy sinh xương máu vì Tổ quốc. Chúng ta cần ghi nhớ và đền đáp một phần nào công ơn của họ bằng những việc làm cụ thể thiết thực của mình.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) 

-Về nhà học bài:Thực hành kỹ năng cuối kỳ I.

- Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng trả lời  

       

- Các nhóm tiến hành thảo luận  

   

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Lắng nghe

 

(12)

       

- Hoạt động nhóm. 

- Nhận tranh ảnh, thảo luận theo tranh ảnh mình được nhận. Đại diện trình bày. Lớp theo dõi, nhận xét.

- Là Lý Tự Trọng ( Kim Đồng,……)  

- Kim Đồng là một chiến sĩ giao liên………

- Anh Kim Đồng,………

 

- Nghe kết luận.

       

- Múa, hát về chủ đề thương binh liệt sĩ.

- Nghe, ghi nhận.

           

- Lắng nghe

____________________________________________________

Ngày soạn: T7/23/12/2017

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 26 tháng 12  năm 2017 LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 17: ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. 

ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY I/ MỤC TIÊU

 - Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật ( BT1)

 - Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả một đối tượng ( BT 2)  - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT 3a,b)

 * HS khá, giỏi làm được toàn bộ bài 3

 - GDHS: Khi nói – viết phải có đủ ý, không nói trống không.

* BVMT :  Giáo dục tình cảm đối với con người và thiên nhiên đất nước.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên: Giáo án. Bảng phụ ghi bài tập 3.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

(13)

- Kiểm tra bài về nhà làm  

- Nhận xét

2/Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1phút )

b. Hướng dẫn làm bài tập: ( 29 phút ) Bài 1:

- Y/c HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.

- Mời 3 em lên bảng.

           

- Nhận xét.

          Bài 2:

- Y/c HS đọc đề bài

- Để đặt câu miêu tả theo mẫu Ai thế nào? về các sự vật được đúng, trước hết em cần tìm được đặc điểm của sự vật được nêu.

- Cả lớp làm bài cá nhân. GV phát giấy riêng cho 4 hs.

- GV nhận xét.

- Mời 4 em dán bài lên bảng.

                 

- Chữa bài.        

Bài 3: Treo bảng phụ.

- Gọi HS đọc đề bài - Tiến hành tương tự bài 2  

       

(14)

     

- Chữa bài.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Nhận xét tiết học. Liên hệ GDBVMT

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: : Ôn tập cuối HKI.

- Nhận xét tiết học

- 2 HS  lên bảng làm bài 1,3, cả lớp theo dõi, nhận xét - Hs lắng nghe

 

- HS nhắc lại  

 

- Đọc yêu cầu của bài.

- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.

- 3 HS lên bảng làm

a) Mến: dũng cảm, tốt bụng, sẵn sàng chia sẻ khó khăn với người khác, không ngần ngại khi cứu người, biết hy sinh,…

b) Anh Đom Đóm: cần cù, chăm chỉ, chuyên cần, tốt bụng, có trách nhiệm,…

c) Anh Mồ Côi: thông minh, tài trí, tốt bụng, biết bảo vệ lẽ phải,…

- Người chủ quán: tham lam, xảo trá, xấu xa,…

 

- 1 HS đọc đề bài.

- Lắng nghe  

- Cả lớp làm bài.

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu văn  

 

- 4 em mang bài của mình lên bảng.

Đáp án:

a. Bác nông dân cần mẫn/chăm chỉ/chịu thương chịu khó/……

b. Bông hoa trong vườn tươi thắm/thật rực rỡ/thật tươi tắn/trong nắng sớm/ thơm ngát/…

c. Buổi sớm mùa đông thường rất lạnh / lạnh cóng tay/giá lạnh/nhiệt độ rất thấp/…

 

- 1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm theo.

- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.

a) Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh.

b) Nắng cuối thu vàng óng, dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu.

c) Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây, hè phố.

- Lắng nghe  

TOÁN

TIẾT 81: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

(15)

- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc.

- Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu =, < ,>

- Làm được bài tập 1,2, bài 3 dòng 1, bài 4 - Giáo dục HS tinh thần tự giáclàm bài tập..

* Làm được bài tập 1,3 tại lớp.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - SGK, bảng con

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 4 HS nhắc lại 4 quy tắc đã học về tính giá trị của biểu thức; 

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện tập: ( 25 phút ) Bài 1:

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

                 

- Nhận xét.

  Bài 2:

- Gọi HS nêu y/c bài

- Y/c HS tự làm bài. 4 HS lên bảng làm  

                   

- Y/c HS nhận xét về cách viết và kết quả hai biểu thức - Nhận xét

Bài 3: 

- Để điền được đúng dấu cần điền vào chỗ trống, chúng ta cần làm gì?

(16)

 

- Gọi HS lên bảng làm  

 

- Sửa bài.

 

Bài 4: Chơi trò chơi:

- Gv cho HS sử dụng bộ xếp hình  

       

- Sửa bài.

 

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Gọi HS nhắc lại 4 quy tắc tính giá trị biểu thức đã học.

- Về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau “Luyện tập chung”.

- Nhận xét tiết học - HS nhắc lại  

   

- Hs lắng nghe  

- Đọc yêu cầu

- Tính giá trị của biểu thức.

- 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con:

238 –(55 – 35) = 238–20        = 218 175–(30+20)   = 175–50        = 125  84 : (4 : 2)      = 84 : 2         = 42 (72 + 18 ) 3 = 90 3         = 270  

   

- 4 HS lên bảng làm a)  (421 – 200) 2 = 221 2         = 442

       421 – 200 2 = 421 – 400         = 21 b)    90 + 9 : 9 = 90 + 1

(17)

       = 91    (90 + 9 ) : 9 = 99 : 9         = 11 c)    48 4 : 2 = 192 : 2         = 96     48 (4 : 2) =  48 2        = 96

d)   67-( 27+10) = 67 – 37          = 30          67–27+10 = 40 + 10        = 50 - Đổi chéo vở kiểm tra nhau.

       

- 1 HS đọc yêu cầu của bài

- Chúng ta cần tính giá trị của biểu thức (12 + 11) 3 trước, sau đó so sánh giá trị của biểu thức với 45.

- 2HS lên bảng làm  (12 + 11) 3 > 45  30 < ( 70 + 23) : 3 - Nhận xét.

 

- 2 HS lên bảng thi gắn hình theo yêu cầu. Dưới lớp xếp hình theo nhóm đôi.

             

- HS nhắc lại  

- Lắngnghe  

TẬP VIẾT

TIẾT 17: ÔN CHỮ HOA: N I/ MỤC TIÊU

-  Viết đúng chữ hoa N ( 1 dòng) Q, Đ (1 dòng).

- Viết đúng tên riêng Ngô Quyền (1 dòng) và câu ứng dụng “ Đường vô xứ Nghệ quanh quanh/

Non xanh nước biếc như tranh họa đồ” ( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.

 * HS khá- giỏi viết đủ và đúng tất cả các dòng trong bài viết ở lớp.

- Các em có ý thức tốt trong giờ học.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- GV : chữ mẫu N, tên riêng : Ngô Quyền và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.

(18)

- HS : Vở tập viết, bảng con, phấn III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- GV nhận xét bài viết của học sinh.

- Cho học sinh viết vào bảng con Mạc, Một - Nhận xét 

2/ Bài mới: ( 30 phút )  a.  Giới thiệu bài : ( 1 phút )

- GV cho HS mở vở viết yêu cầu học sinh  +  Đọc tên riêng và câu ứng dụng

- Giáo viên cho học sinh quan sát tên riêng và câu ứng dụng, hỏi :  +  Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng ?

- GV : nói trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa N, tập viết tên riêng Ngô Quyền và câu tục ngữ

Đường vô xứ Nghệ quanh quanh  Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ - Ghi bảng : Ôn chữ hoa : N

b.  HD viết trên bảng con: ( 7 phút )  - GV gắn chữ N trên bảng

- Giáo viên cho học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi và nhận xét, trả lời câu hỏi:

+  Chữ N được viết mấy nét ?  

+  Độ cao chữ N hoa gồm mấy li ?

- Giáo viên chốt lại, vừa nói vừa chỉ vào chữ N hoa và nói : chữ N hoa cao 2 li rưỡi, gồm 3 nét : Nét cong trái dưới, nét xiên thẳng và nét cong phải trên

- Giáo viên viết chữ Đ, N, Q hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát vừa viết vừa nhắc lại cách viết.

- Giáo viên cho HS viết vào bảng con  - Giáo viên nhận xét.

- GV cho HS đọc tên riêng : Ngô Quyền

- Giáo viên giới thiệu : Ngô Quyền là một vị anh hùng dân tộc của nước ta. Năm 938, ông đã đánh bại quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kì độc lập của nước ta.

- Giáo viên cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.

+  Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào ?  

 

+  Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào 

- Giáo viên cho HS viết vào bảng con từ Ngô Quyền 1 lần - Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.

- Luyện viết câu ứng dụng  +  Câu ca dao ý nói gì ?

- Giáo viên chốt : câu ca dao ca ngợi phong cảnh xứ Nghệ ( vùng Nghệ An, Hà Tĩnh hiện nay ) đẹp như tranh vẽ…

(19)

+  Các chữ đó có độ cao như thế nào ?  

     

 - Câu tục ngữ có chữ nào được viết hoa ?   

- Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng con chữ Đường, Nghệ, Non. 

c. Hướng dẫn HS viết vào vở: (15 phút ) - Giáo viên nêu yêu cầu :

+  Viết chữ N : 1 dòng cỡ nhỏ +  Viết chữ Q, Đ : 1 dòng cỡ nhỏ +  Viết tên Ngô Quyền: 1 dòng cỡ nhỏ +  Viết câu ca dao : 1 lần

- Cho học sinh viết vào vở. 

d. Chấm, chữa bài: ( 5 phút ) 

- GV thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài

- Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung 3/ Nhận xét – Dặn dò: ( 5 phút ) 

- GV nhận xét tiết học.

 - Về luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.

 

- Học sinh viết bảng con theo yêu cầu của GV  

         

- HS quan sát và trả lời  

- Các chữ hoa là : Đ, N, Q  

         

- HS chú ý nghe.

   

-  Học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi

- 3 nét: Nét cong trái dưới, nét xiên thẳng và nét cong phải trên - Độ cao chữ N hoa gồm 2 li rưỡi

- Học sinh lắng nghe  

(20)

     

- Học sinh quan sát  

 

- Học sinh viết bảng con  

- 1 HS đọc - Lớp theo dõi.

   

- HS chú ý nghe.

 

- Học sinh quan sát và nhận xét.

 

- Trong từ ứng dụng, các chữ Đ, N, Q,  g, y cao 2 li rưỡi, chữ ô, u, ê, n cao 1 li.

- Khoảng cách giữa các con chữ bằng một con chữ o - Học sinh viết bảng con

       

- Học sinh trả lời  

   

- Chữ Đ, N, g, h, q, b cao 2 li rưỡi - Chữ t cao 1 li rưỡi

- Chữ ư, ơ, n, v, ô, x, ê, u, a, c, i cao 1 li  - Chữ đ cao 2 li 

- Câu tục ngữ có chữ Đường, Nghệ, Non được viết hoa - Học sinh viết bảng con

             

- HS viết bài vào vở. 

 

- HS thu bài cho GV chấm.

       

(21)

 

- HS chú ý nghe.

 

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 33: AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP I/ M ỤC TIÊU

-  Nêu được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp.

- Nêu được hậu quả nếu đi xe đạp không đúng quy định.

- HS có ý thức tham gia giao thông đúng luật, an toàn.

* GDATGT:- Giúp HS hiểu một số quy định giao thông dành cho người đi xe đạp.

- Có ý thức nghiêm chỉnh chấp hành giao thông.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, phân tích về các tình huống chấp hành đúng quy định khi đi xe đạp.

- Kĩ năng kiên định thực hiện đúng quy định khi tham gia giao thong.

- Kĩ năng làm chủ bản thân: Ứng phó với những tình huống không an toàn khi đi xe đạp.

III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC  - KHGD, các hình trang 60,61 SGK.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Nêu sự khác nhau giữa làng quê và đô thị?

- Nhận xét, đánh giá 2/ Bài mới: ( 25 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 24 phút )

Hoạt động1: Quan sát tranh theo nhóm

*Cách tiến hành:

-Bước1: Làm việc theo nhóm

+GV chia nhóm và cho HS quan sát các hình ở trang 64,65 yêu cầu chỉ và nói người  nào đi đúng, người nào đi sai. 

+GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm Bước 2: Làm việc cả lớp

GV nhận xét, chốt lại các ý kiến đúng  

                     

(22)

                           

Hoạt động 2: Thảo luận nhóm

*Cách tiến hành: 

-Bước 1:

- GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 người, thảo luận câu hỏi: Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông, như  thế nào là đi sai luật?

Theo dõi, giúp đỡ các nhóm -Bước 2:

+ GV căn cứ vào ý kiến của các nhóm để phân tích về tầm quan trọng của việc chấp hành luật lệ giao thông.

*Kết luận: Để đảm bảo an toàn giao thông, khi đi xe đạp em cần chú ý đi về phía bên tay phải, đi đúng phần đường của mình, không đi trên vỉa hè hay mang vác cồng kềnh, không đi ngược chiều, không đèo ba……..

Hoạt động 3: Chơi trò chơi Đèn xanh, đèn đỏ.

*Cách tiến hành:

-Bước 1: GV quan sát -Bước 2: Trưởng trò hô:

+ Đèn xanh : Cả lớp quay vòng hai tay

+ Đèn đỏ: Cả lớp dừng quay và để tay ở vị trí chuẩn bị.

+ Trò chơi được lặp đi, lặp lại nhiều lần, ai làm sai sẽ hát một bài.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

- Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông?

- Về học bài và chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng trả lời 

 

- Hs lắng nghe  

-  HS nhắc lại  

     

- Quan sát tranh. Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. 

(23)

     

- Đại diện trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

+ Nhóm 1(H1): Trong hình vẽ, người đi xe máy là đi đúng luật giao thông vì lúc đó là đèn xanh.

Còn người đi xe đạp và em bé là đi sai luật giao thông, sang đường lúc không đúng đèn báo hiệu.

+ Nhóm 2(H2): Người đi xe đạp đi sai luật giao thông vì họ đã đi vào đường một chiều.

+ Nhóm 3(H3): Người đi xe đạp ở phía trước là đi sai luật vì đi bên trái đường.

+ Nhóm 4(H4): Các bạn HS đi sai luật vì đi xe trên vỉa hè – đường dành cho người đi bộ.

+ Nhóm 5(H5): Anh thanh niên đi xe đạp là đi sai luật vì chở hàng cồng kềnh, vướng vào người khác, dễ gây tai nạn.

+ Nhóm 6(H6): Các bạn HS đã đi đúng luật, đi hàng một và đi về phía tay phải.

+ Nhóm 7(H7): Các bạn HS đi sai luật, chở 3 lại còn đùa vui giữa đường, bỏ hai tay khi đi xe đạp.

     

- HS theo nhóm thảo luận.

- Đại diện một số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. 

Đi xe đạp

Đúng luật Sai luật - Đi về bên phải đường

- Đi hàng một. - Đi vào đường ngược chiều.

Đèo 3 người - - ……

               

- HS cả lớp đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải.

- HS thực hiên theo hướng dẫn.

- HS tiến hành chơi  

- HS trả lời  

- Nhận xét tiết học  

THỰC HÀNH TOÁN

LUYỆN TOÁN TIẾT 1 TUẦN 17 I/ MỤC TIÊU

 - Biết tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng.

 - Làm được bài tập 1; bài 2,3 ( dòng 1) bài 4( trò chơi), bài 5

(24)

 - GD học sinh tính kiên nhẫn.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC  - GV: STH 

 - HS: STH, bảng con

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2,3 trong STH - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1:

- Gọi HS đọc đề bài  

               

- GV nhận xét, sửa bài  Bài 2:

- Nêu y/c bài  

       

- Nhận xét   

 

Bài 3: >, <, = ?

- GV theo dõi, giúp đỡ HS làm bài  

     

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

Bài 4:

- Gọi HS đọc đề bài - Bài toán cho biết  gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết có bao nhiêu thùng bánh ta phải biết được điều gì trước đó?

(25)

- Cho HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp.

         

- Sửa bài. 

Bài 5 : Đố vui : 

Viết chữ số thích hợp vào ô trống : -Y/c hs suy nghĩ làm bài.

- Gọi 1 hs lên điền.

-Nhận xét, chốt đáp án.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- GV yêu cầu HS nhắc lại các quy tắc vừa học về tính giá trị biểu thức.

-Nhận xét tiết học.

- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài “ Hình chữ nhật”

- 2 HS lên bảng làm  

   

- Lắng nghe  

 

- Đọc yêu cầu của bài.

- 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào bảng con 46 + ( 12 – 8 ) = 46 + 4

        = 50 40 – 13 - 7 = 27 - 7        = 20

37 – ( 11 + 9) = 37 - 20        = 17

68 + 12 - 42 = 80 - 42         = 38

 

- Đọc yêu cầu    

- 4HS lên bảng làm, cả lớp làm trên phiếu học tập.

(23 + 11) x 2 = 34 x 2         = 68

(45 -11) x 3 = 34 x 3         = 102

(17 + 43 ) : 6 = 60 : 6        = 10  

- 1HS đọc đề bài - Lớp làm vào vở ( 3 + 4 ) x 5 = 35

(26)

11 > ( 65 – 15 ) : 5 5  < 3x ( 6 : 3 )

- Đổi chéo vở kiểm tra nhau  

- Đọc bài toán - Trả lời  

- Biết được có bao nhiêu hộp bánh/ Biết được mỗi thùng có bao nhiêu cái bánh.

- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp.

Bài giải

Mỗi luống có số cây giống là:

800 : 5 = 160 ( cây )

Mỗi luống có số hàng cây là :         160 : 8 =20 ( hàng cây)         Đáp số: 20 hàng cây.

   

-Hs làm bài.

320  < 3 x ( 7 + 20 x 5 ) -Hs nhận xét.

 

- HS nhắc lại  

 

- Lắng nghe  

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

LUYỆN TIẾNG VIỆT TIẾT 2 TUẦN 17 I.MỤC TIÊU:

-Củng cố lại cách tìm các hình ảnh so sánh chỉ âm thanh -Phân biệt được it / uyt ; r, d/gi

- Rèn kĩ năng làm nhanh các bài tập ứng dụng.

-Giáo dục ý thức học tốt.

II.ĐỒ DÙNG: -GV: Bảng phụ         -HS: Vở,VBT.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ :(5’)

- Kiểm tra sách vở học sinh B. Bài mới:(30’)

 1.Giới thiệu bài.

 2.Hướng dẫn.

Bài 1 : Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm -Cho HS đọc yêu cầu .

?BT yêu cầu gì ? -Cho HS làm

(27)

     

-Gv nhận xét, chữa bài  

Bài 2 :.

a.Điền chữ r, d hoặc gi -Cho HS đọc yêu cầu .

?BT yêu cầu gì ? -Cho HS làm

-Gv nhận xét, chữa bài.

b.Điền vần ăt hoặc ât -Cho HS đọc yêu cầu .

?BT  yêu cầu gì ? -Cho HS làm

-Gv nhận xét, chữa bài.

Bài 3 : Điền dấu phẩy vào chỗ nào trong những câu in nghiêng dưới đây ? -Hs đọc yêu cầu bài

-hướng dẫn làm bài.

-Nhận xét.

     

C. Củng cố-Dặn dò: (5’)  - Nhắc lại ND toàn bài.

 - Nhận xét giờ.

  -Dặn dò :Về xem lại bài.

-Hs đọc bài trả lời câu hỏi -Lớp nhận xét

       

-Hs đọc yêu cầu -Hs làm bài.

Kq : 

Nụ cười các cô gái như thế nào ? Ai rất thẳng thắn, chân thành ? Người Sài Gòn như thế nào ? -Lớp nhận xét

     

-Hs đọc yêu cầu -Hs làm bài.

Kq : giấc, ri, rì, rặng ruối.

(28)

-Lớp nhận xét  

- Hs đọc yêu cầu - Hs làm bài.

Kq : mặc, mắt.

     

-Hs làm bài. 

Xưa có một con chim bé choắt nhưng ba hoa, lắm lời và luôn kêu :….

.-Lớp nhận xét  

   

-Hs nhắc lại.

________________

Ngày soạn: CN/24/12/2017

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 27  tháng 12  năm 2017 TẬP ĐỌC

TIẾT 51: ANH ĐOM ĐÓM I/ MỤC TIÊU

 - Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.

 - Hiểu nội dung: Đom đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). Thuộc lòng 2-3 khổ thơ trong bài  - GDHS học tập tính chuyên cần của anh Đom Đóm.

* QTE  : Quyền được yêu quý các con vật.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  - Tranh minh hoa, SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Mời 3 HS kể lại câu chuyện “Mồ côi xử kiện” 

 - Nhận xét

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện đọc: ( 12 phút )

- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng kể nhẹ nhàng, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả cảnh - GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc nối tiếp 2 dòng thơ - GV sửa lỗi phát âm cho HS  

* Đọc nối tiếp khổ thơ

- Gv hướng dẫn HS ngắt nghỉ đúng nhịp.

- Gọi HS đọc chú giải  

* Đọc trong nhóm.

(29)

- Gọi các nhóm thi đọc - Nhận xét

- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ  

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 8 phút )  

- Anh Đom Đóm làm việc vào lúc nào?

 

- Công việc của anh Đom Đóm là gì?

 

- Anh Đom Đóm đã làm công việc của mình với thái độ như thế nào? Những câu thơ nào cho em biết điều đó?

     

- Anh Đom Đóm thấy những cảnh gì trong đêm?

   

- Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm?

* Giáo dục tính chuyên cần, chăm chỉ…

d. Học thuộc lòng bài thơ: ( 8 phút ) 

- Treo bảng phụ đã viết sẵn bài thơ, xoá dần cho HS luyện  học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài.

- GV nhận xét, ghi điểm.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Hãy kể tên một số con vật khác ngoài bài mà con biết?

- Mời 2 HS nói vế nội dung bài thơ   

 

- Nhận xét tiết học - Về nhà HTL bài thơ . - 3 HS lên kể lại câu chuyện  

- Hs lắng nghe  

- HS nhắc lại  

- HS nghe  

- HS lắng nghe  

- HS đọc nối tiếp lần 1 - HS phát âm lại từ khó - HS đọc nối tiếp dòng lần 2 - HS đọc nối tiếp khổ lần 1  

- HS đọc chú giải

(30)

- HS đọc nối tiếp khổ lần 2 - Đọc bài theo nhóm.

- 2 nhóm thi đọc  

- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.

 

- 1HS đọc 2 khổ thơ đầu. Cả lớp đọc thầm - Anh Đom Đóm làm việc vào ban đêm.

- Công việc của anh Đom Đóm là lên đèn đi gác, lo cho người ngủ

- Anh Đom Đóm đã làm công việc của mình một cách rất nghiêm túc, cần mẫn, chăm chỉ. Những câu thơ cho thấy điều này là: Anh Đom Đóm chuyên cần. Lên đèn đi gác. Đi suốt một đêm. Lo cho người ngủ.

- Trong đêm đi gác, anh Đom đóm thấy chị Cò Bợ đang ru con ngủ, thấy thím Vạc đang lặng lẽ mò tôm, ánh sao Hôm chiếu xuống nước long lanh.

- 3 HS phát biểu ý kiến. HS khác nhận xét, bổ sung.

   

- 2 HS giỏi đọc lại bài.

- HS luyện học thuộc lòng theo hướng dẫn của GV.

- Thi đọc thuộc lòng cá nhân.

 

- HS  kể  

- Ca ngợi anh đom đóm chuyên cần. Tả cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.

- Lắng nghe  

TOÁN

TIẾT 83: LUYỆNTẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU

 - Biết tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng.

 - Làm được bài tập 1; bài 2,3 ( dòng 1) bài 4( trò chơi), bài 5  - GD học sinh tính kiên nhẫn.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC  - GV: KHGD, SGK 

 - HS: SGK, VBT, bảng con

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2,3 trong VBT.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1:

- Gọi HS đọc đề bài

(31)

                 

- GV nhận xét, sửa bài  Bài 2

- Nêu y/c bài  

       

- Nhận xét  Bài 3:

- GV theo dõi, giúp đỡ HS làm bài  

       

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

Bài 4:

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi

“ Thi làm toán nhanh”

-Chia lớp làm 3 tổ chơi.

Bài 5:

- Gọi HS đọc đề bài - Bài toán cho biết  gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết có bao nhiêu thùng bánh ta phải biết được điều gì trước đó?

- Cho HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp.

         

- Sửa bài. 

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- GV yêu cầu HS nhắc lại các quy tắc vừa học về tính giá trị biểu thức.

-Nhận xét tiết học.

- Về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn bị bài “ Hình chữ nhật”

(32)

- 2 HS lên bảng làm  

   

- Lắng nghe  

 

- Đọc yêu cầu của bài.

- 4 HS lên bảng àm bài, lớp làm vào bảng con 324 – 20 + 61 = 304 + 61

       = 365

188 + 12 – 50 = 200 – 50        = 150 

21 3 : 9 = 63 : 9        = 

40 : 2 6 = 20 6        = 120  

- Đọc yêu cầu    

- 4HS lên bảng làm, cả lớp làm trên phiếu học tập.

a. 15 + 7 8 = 15 + 56        = 71  b.  90 + 28 : 2 = 90 + 14        = 104  

- 1HS đọc đề bài - Lớp làm vào vở

a) 123 (42 – 40) = 123 2         = 246 b)         72 : (2 4) = 72 : 8        = 9 - Đổi chéo vở kiểm tra nhau  

- Chơi trò chơi  

   

- Đọc bài toán - Trả lời  

- Biết được có bao nhiêu hộp bánh/ Biết được mỗi thùng có bao nhiêu cái bánh.

- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp.

Bài giải

Số hộp bánh xếp được là:

800 : 4 = 200 (hộp)

Số thùng bánh xếp được là:

(33)

200 : 5 = 40 (thùng)

        Đáp số: 40 thùng.

 

 - HS nhắc lại  

 

- Lắng nghe  

____________________________________

CHÍNH TẢ ( nghe – viết )

TIẾT 33: VẦNG TRĂNG QUÊ EM I/ MỤC TIÊU

 - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

 - Làm đúng bài tập 2a

 - Giáo dục tính kiên nhẫn khi viết bài.

* BVMT : Hs yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

 - GV: KHGD, viết sẵn bài 2a         - HS:  Bảng con, SGK, vở.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đọc cho HS viết: cho tròn chữ, lưỡi, nửa chừng, đã già.

-  Nhận xét

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn HS nghe viết: ( 22 phút )

*Hướng dẫn HS chuẩn bị - Gv đọc đoạn văn

 

- Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào?

   

- Bài viết có mấy câu?

- Bài viết được chia thành mấy đoạn?

- Chữ đầu đoạn viết như thế nào?

- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa?

 

* GV đọc cho HS viết bài - GV chú ý uốn nắn HS

* Chấm, chữa bài

c. Hướng dẫn HS làm bài tập: ( 7 phút ) Bài 2a:

- Gọi HS đọc y/c bài  

(34)

 

- Dỏn phiếu lờn bảng.

+Nhận xột bài làm của HS, ghi điểm, tuyờn dương em nào làm bài đỳng và nhanh.

       

3/ Củng cố, dặn dũ: ( 5 phỳt )

- Chuẩn bị bài “Am thanh thành phố”.

- Nhận xột tiết học

- 3 HS  lờn bảng viết. Cỏc HS  cũn lại viết vào bảng con.

- Hs lắng nghe  

     

- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dừi và đọc thầm theo.

- Trăng úng ỏnh trờn hàm răng, đậu vào đỏy mắt, ụm ấp mỏi túc bạc của cỏc cụ già, thao thức như canh gỏc trong đờm.

- Bài viết cú 7 cõu.

- Bài viết được chia thành 2 đoạn.

- Viết lựi vào 1ụ và viết hoa.

- Những chữ đầu cõu.

-  HS tự rỳt từ khú ,viết bảng con: luỹ tre làng, Vầng trăng vàng, giấc ngủ - HS viết bài vào vở

-HS viết bài vào vở  

   

- 2 HS đọc yờu cầu của bài, làm bài cỏ nhõn.

- 2 học sinh lờn bảng thi đua làm  - Cả lớp nhận xột

- Đọc lại lời giải và làm vào vở.

 *( Cõy mõy)

 Cõy gỡ hoa đỏ như son

 Tờn gọi như thể thổi cơm ăn liền  Thỏng ba đàn sỏo huyờn thuyờn  Rớu ran đến đậu đầy trờn cỏc cành.

       (Là cõy gạo) - HS nghe

 

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LấN LỚP EM LÀM KẾ HOẠCH NHỎ

I.Mục tiêu hoạt động:

- Giáo dục HS ý thức tiết kiệm,thân thiện với môi trường

-Xây dựng tinh thần đoàn kết,giúp đỡ nhau vượt khó vươn lên trong học tập và hoạt động

(35)

-Tạo khônh khí thi đua nhẹ nhàng ,phấn khởi -Rèn kĩ năng giao tiếp,ra quyết định cho HS   II.quy mô hoạt động

-Tổ chức theo quy mô lớp,khối lớp hoặc trường  III.Tài liệu và phương tiện

-Các bài hát chủ đề “Thiếu nhi làm kế hoạch nhỏ” 

-Bao tải,dây buộc  IV.Các bước tiến hành:

Bước 1:Chuẩn bị

-Nhà trường phối hợp với Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh thành lập Ban chỉ đạođợt thi

đua “Em làm kế hoạch nhỏ” chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam

-Ban chỉ đạo phát động đợt thi đua “Em làm kế hoạch nhỏ” tới toàn bộ HS  nhà trường.Thông báo cho HS biết nội dung ,chương trình, kế hoạch, thời gian tổ chức hoạt động “Kế hoạch nhỏ”.Chỉ đạo việc thành lập các tiểu ban chỉ đạo khối lớp.

-GVCN phối hợp với phụ trách (nhi đồng) chi  đội các lớp xây dựng kế hoạch chi tiết (nội dung,chỉ tiêu,phương thức tổ chức …) cho hoạt động

-Triển khai công việc tới các thành viên của tổ(phân đội) .Các thành viên trong tổ(phân đội) trao đổi thống nhất chỉ tiêu kế hoạch nhỏ và giao ước thi đua ,cam kết thực hiện các chỉ tiêu

đ• thống nhất.

-Tổ chức tuyên truyền vận động

 Hàng ngày,hàng tuần trong giờ ra chơi Ban tổ chức tuyên truyền  qua Đội tuyên truyền măng non,qua hệ thống phát thanh của nhà trườngbằng các bài viết,lời ca tiếng hát về vai trò,ý nghĩa thiết thực của phong trào kế hoạch nhỏ,từ đó tạo cho các em nhận thức,động lực thực hiện tốt phong trào.

Bước 2:Thực hiện

-Trên cơ sở nội dung ,chương trình, kế hoạch đ• thống nhất ,các tiểu ban các lớp ,khối lớp tổ chức cho cá nhân,tập thể đăng kí các chỉ tiêu thi đua

-Các tiểu bạn đôn đốc các đội viên,HS tích cực thực hiện kế hoạch đ• đăng kí.

-Báo cáo kết quả:

+Các lớp tổ chức cân các sản phẩm thu được,báo cáo kết quả về Tiểu ban chỉ đạo của khối lớp + Tiểu ban chỉ đạo khối lớp báo cáo kết quả về Ban chỉ đạo của nhà trường

- Ban chỉ đạo phong trào thi đua toàn trường căn cứ vào báo cáo và đăng kí chỉ tiêu thi đua của các khối lớp ,thống kê kết quả và chuẩn bị tổ chức lễ tổng kết phong trào thi đua

Bước 3:Lễ tổng kết phong trào thi đua:Em làm kế hoạch nhỏ- chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam

-Lễ tổng kết cần được tổ chức trang trọng vào trước hoặc trong ngày Nhà giáo Việt Nam -Trong lễ tổng kết chú ý mời các đại biểu l•nh đạo địa phương,Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tại địa phương,các ban ngành,đoàn thể có liên quan trong khu vực 

-Chương trình buổi lễ có thể là:

+Ca múa nhạc chào mừng

+Chào cờ,nghi thức Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh +Tuyên bố lí do giới thiệu đại biểu,khách mời

+Trưởng bạn chỉ đạo phong trào thi đua đọc Báo cáo tổng kết ,công bố kết quả :Kế hoạch nhỏ của các lớp, của khối.

+Ban chỉ đạo phong trào thi đua tuyên dương, khen thưởng các cá nhân,tập thể có thành tích tốt trong phong trào thi đua.

(36)

+Báo cáo điển hình của phong trào thi đua +Phát biểu của đại biểu cấp trên,khách mời +Ca nhạc kết thúc lễ tổng kết

Ngày soạn: T2/25/12/2017

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 28  thỏng 12 năm 2017 TOÁN

TIẾT 84 : HèNH CHỮ NHẬT I/ MỤC TIấU

 -  Bước đầu nhận biết một số yếu tố  ( đỉnh, cạnh và gú c) của hỡnh chữ nhật  - Biết cỏch nhận dạng hỡnh chữ nhật ( theo yếu tố cạnh, gúc). Làm BT: 1, 2, 3, 4.

- HS cú ý thức tự giỏc làm bài tập.

II/ PHƯƠNG TIậ́N DẠY HỌC

 -  Cỏc mụ hỡnh cú dạng hỡnh chữ nhật và một số hỡnh khỏc khụng là hỡnh chữ nhật  -  ấ ke, thước đo chiều dài

III/ CÁC HOẠT Đệ̃NG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phỳt )

- Gọi HS lờn bảng làm bài 1,2,4/92 VBT - Nhận xột, chữa bài HS

2/ Bài mới: ( 30 phỳt ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phỳt )

b. Giới thiệu hỡnh chữ nhật: ( 12 phỳt ) 

- Gv giới thiệu (hỡnh đó vẽ sẵn trờn bảng) đõy là hỡnh chữ nhật ABCD - Y/ C HS lấy ờ ke kiểm tra cỏc gúc của hỡnh chữ nhật

 - Y/ C HS dựng thước để đo độ dài cỏc cạnh của hỡnh chữ nhật  - Y/ C HS so sỏnh đụ dài cạnh AB và CD.

- Y/ C HS so sỏnh độ dài cạnh AD và BC.

- Giới thiệu : Hai cạnh AB và CD được coi là hai cạnh dài của hỡnh chữ nhật và hai cạnh này bằng nhau. Hai cạnh AD và BC được coi là hai cạnh ngắn của hỡnh chữ nhật và hai cạnh này cũng cú độ dài bằng nhau

- Vậy hcn ABCD cú hai cạnh dài cú độ dài bằng nhau AD  = BC; AB  = CD  - Vẽ lờn bảng một số hỡnh và yờu cầu HS nhận diện đõu là hỡnh chữ nhật - Y/c HS nờu lại cỏc đặc điểm của hỡnh chữ nhật 

3/ Luyện tập - Thực hành: ( 18 phỳt )   Bài 1:

 - Gọi HS nờu yờu cầu bài

 - Yờu cầu HS  tự nhận biết hỡnh chữ nhật sau đú dựng thước và ờ ke kiểm tra lại - Hỡnh chữ nhật là: MNPQ và RSTU cỏc hỡnh cũn lại khụng phải là HCN

 - Chữa bài   Bài 2:

 - Gọi HS nờu yờu cầu bài

 - Yờu cầu HS  dựng thước để đo độ dài cỏc cạnh của hai hỡnh chữ nhật sau đú bỏo cỏo kết quả  

Bài 3:

- Gọi HS nờu yờu cầu bài

- Y/c hai HS ngồi cạnh thảo luận để tỡm tất cả cỏc hỡnh chữ nhật cú trong hỡnh sau đú gọi tờn hỡnh

(37)

và đo độ dài các cạnh của mỗi hình  Bài 4:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài

- Yêu cầu HS  suy nghĩ và tự làm bài - Chữa bài HS

4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Hỏi lại HS về đặc điểm của hình chữ nhật trong bài - Yêu cầu HS  tìm các đồ dùng có dạng là hình chữ nhật - Về nhà làm bài 1, 2

- Nhận xét tiết học

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV. 

         

- Có 4 góc cùng là góc vuông  

   

- AB = CD - AD = BC  

           

- HS nêu  

       

- 1 HS nêu yêu cầu bài - Hs làm vào vở

         

- 1 HS nêu yêu cầu - Lớp theo dõi.

 AB = CD = 4 cm  và AD = BC = 3 cm  MN = PQ = 5 cm   và MQ = NP = 2 cm  

(38)

- 1 HS nêu yêu cầu - Lớp theo dõi

- Các hình chữ nhật là: ABMN; MNCD; ABCD  

 

- 1 HS nêu yêu cầu- Lớp theo dõi - Vẽ được các hình 

   

- HS nêu  

- Mặt bàn, bảng đen, ô cửa sổ  

     

CHÍNH TẢ ( nghe – viết )

TIẾT 34: ÂM THANH THÀNH PHỐ  I/ MỤC TIÊU

- Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Tìm được từ có vần ui/ uôi. (BT2) - Làm đúng bài tập 3a.  

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC  - GV : bảng phụ BT2, BT3a  -  HS : VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút ): 

- GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : gặt hái, bậc thang, bắc nồi, chặt gà.

- Giáo viên nhận xét.

2/ Bài mới : ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài : ( 1 phút )

b. HD học sinh nghe - viết: ( 29 phút ) 

- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.

- Gọi học sinh đọc lại.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét đoạn văn sẽ chép. 

+  Đoạn văn này có mấy câu ?

+  Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa ?  

- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai : Béc – tô – ven, pi – a – nô,

…  

- Đọc cho học sinh viết - Đọc cho học sinh soát lỗi - chấm một số bài.

3/ HD học sinh làm bài tập: ( 8 phút )   Bài tập 2 : 

-Gọi 1 HS đọc yêu cầu 

(39)

-Cho HS làm bài vào vở bài tập chữa bài.

 

5 từ có vần ui 5 từ có vần uôi

Củi, cặm cụi, bụi, bùi, dụi mắt, húi tóc, mủi lòng, xui khiến, tủi thân, núi … Chuối, buổi, cuối cùng, dòng suối, đuối sức, nuôi nấng,hạt muối, cao tuổi ..

 

Bài tập: 3a  Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a - Cho HS làm bài và chữa bài .

4/ Củng cố- dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học.

- Viết lại các chữ viết sai mỗi chữ 1 dòng.

- Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.

   

- HS chú ý nghe.

 

- Học sinh nghe GV đọc  

- Học sinh đọc lại  

 

- Đoạn văn này có 3 câu 

- Các chữ đầu đoạn, đầu câu, các địa danh, tên người Việt Nam, tên người nước ngoài, tên tác phẩm.

- Học sinh viết vào bảng con  

 

- HS viết bài chính tả vào vở - Học sinh soát lỗi

- HS thu bài cho GV chấm.

   

- HS đọc yêu cầu 

- Học sinh làm  chữa bài  - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.

             

- HS làm và chữa bài.

   

- HS chú ý nghe.

(40)

   

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 34: ÔN TẬP HỌC KÌ I I/ MỤC TIÊU

-  Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh .

- Biết cách giữ vệ sinh của các cơ quan đó.

- Giáo dục HS có ý thức tốt trong giờ học.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Khi đi xe đạp, cần đi như thế nào ?

- Nêu hậu quả nếu đi xe đạp không đúng quy định?

- GV nhận xét   

2/ Bài mới: ( 25 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 24 phút )  Hoạt động 1: 

+ Mục tiêu: Thông qua quan sát tranh, HS có thể kể được tên và chức năng của các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể.

+ Cách tiến hành: 

• ỨNG DỤNG PHÒNG HỌC THÔNG MINH TRÊN NỀN PHÒNG TIN - GV gửi bài cho hs

Bài tập: Điền từ thích hợp vào ô trống : Cơ quan tuần hoàn, các mạch máu, tim 

Bài tập: Điền từ thích hợp vào ô trống : Hai quả thận, cơ quan bài tiết, ống dẫn nước tiểu, bóng đái.

Bài tập: Điền từ thích hợp vào ô trống :Não, cơ quan thần kinh, các dây thần kinh, tủy sống - Gv thu bài và nhận xét 

Hoạt động 2:  Quan sát hình theo nhóm

+ Mục tiêu: HS kể  được các cách giữ vệ sinh cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.

+ Cách tiến hành:

Bước 1:  Chia nhóm và thảo luận  

Bước 2:  GV cho các nhóm trình bày.

   

- GV nhận xét - bổ sung - GD học sinh qua bài Hoạt động 3: Thử tài trí nhớ

*Ứng dụng phòng học thông minh - Gv gửi bài cho hs

CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG:

(41)

Câu 1: Chúng ta đã học được mấy cơ quan trong cơ thể người?

A. 1 cơ quan B. 2 cơ quan C. 3 cơ quan D. 4 cơ quan

Câu 2: Để tránh nhiễm trùng cơ quan bài tiết nước tiểu ta nên:

   A.Thường xuyên tắm rửa sạch sẽ,  thay quần áo đặc biệt là quần áo lót.

   B. Không nhịn đi tiểu     C. Uống đủ nước

   D. Tất cả các phương án trên - Gv thu bài và nhận xét

3/  Củng cố dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét giờ học.

- Về ôn lại bài.

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV  

           

- HS chơi trò chơi.

           

Hs nhận và làm bài  

         

- HS quan sát tranh và viết vào tranh.

   

- Lớp nhận xét- sửa (nếu có bạn gắn sai) - HS chơi trò chơi.

         

(42)

-  HS thảo luận theo nhúm bàn.

 

- Cỏc nhúm cử đại diện  trỡnh bày.

- Lớp nhận xột - bổ sung.

 

-HS chỳ ý nghe.

   

- HS nhận bài và làm bài  

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

LUYỆN TIẾNG VIỆT TIẾT 3 TUẦN 17  I.MỤC TIấU:

 - CỦng cố lại cỏch dựng dấu chấm để ngắt đoạn văn cho hợp lý.

 - Biết viết đoạn văn ngắn kể về nơi em đang sống.

 - Rốn kĩ năng làm nhanh cỏc bài tập ứng dụng.

 - Giỏo dục ý thức học tốt.

 II. ĐỒ DÙNG: -GV: Bảng phụ         -HS: Vở,VBT.

 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định:  (1’)

B Bài mới.(34’) 1. Giới thiệu. 

2. Luyện tập.

Bài 1:Đặt 3 cõu theo mẫu Ai thế nào ? để núi về :

? Bài tập yờu cầu gỡ ? -Yờu cầu hs làm bài.

-Gv nhận xột.

Bài 2 : Dựa vào hiểu biết của em, hóy viết một đoạn văn ngắn núi về thành phố ( vựng quờ) nơi em yờu thớch.

-Cho HS đọc yờu cầu .

?BT số 2 yờu cầu gỡ ? -Cho HS làm.

-Gv nhận xột, chữa bài.

C .Củng cố -Dặn dò:(5’) -Nhắc lại toàn bài.

-Nhận xột tiết học.

-Dặn dũ về nhà. -Hs hỏt  

       

-Đọc yờu cầu

-Hs thảo luận nhúm – trỡnh bày kết quả

(43)

-Nhóm khác nhận xét.

     

- Hs đọc yêu cầu -Hs làm bài.

-Hs đọc đoạn văn -Lớp nhận xét .

__________________

     

Ngày soạn: T3/26/12/2017

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày  29  tháng 12 năm 2017 THỰC HÀNH TOÁN

LUYỆN TOÁN TIẾT 2 TUẦN 17 I/ MỤC TIÊU

- Hình chữ nhật có 4 cạnh trong đó có 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau. 4 góc của hình chữ nhật đều là góc vuông.

2. Kĩ năng: Vẽ  và ghi tên hình chữ nhật.

3.Giáo dục HS tự giác làm bài  II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  - STH ,bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. ổn định tổ chức: (1'). 

II. Kiểm tra bài cũ:(4'). 

- Yêu cầu học sinh thực hiện.

       

+ Nhắc lại các qui tắc tính biểu thức đã học.

- Gọi H nhận xét chữa bài - Giáo viên chữa bài. 

III. Bài mới: (30'). 

*Bài 1:  Tô màu vào các hình chữ nhật - Y.c hs làm bài.

- Trong các hình d¬ưới đây, hình nào là hình chữ nhật.

           

(44)

           

- GV chữa bài, nêu đáp án.

   

*Bài 2:Tô màu vaò các hình vuông.

- Y.c hs làm bài.

- Trong các hình d¬ưới đây, hình nào là hình chữ nhật.

- GV chữa bài, nêu đáp án.

 

*Bài 3: Kẻ thêm một đoạn thẳng để được một HCN - Kẻ thêm một đoạn thẳng để đ¬ược hình chữ nhật. 

- Yêu cầu học sinh suy nghĩ,  hình để kẻ.

- Chữa bài học sinh.

       

4. Củng cố, dặn dò ( 2 phút)

? Nêu đặc điểm của hình chữ nhật. 

- Về nhà tìm  các đồ dùng có hình chữ nhật.

- Giáo viên nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.

- 2H lên bảng làm bài  

         72 : ( 2 x 4 ) = 72 : 8

= 9

( 100 + 11 ) x 9 = 111 x 9

= 999

- 2 H nhắc lại  

       

- HS đọc yêu cầu

        

-Học sinh quan sát, trả lời          

   

                  

(45)

      

           

- Hình MNPQ và hình RSTU là HCN

- Hình ABCD và hình EGHI không phải là HCN  

     

- HS đọc yêu cầu  

   

- 2 HS thi kẻ  

           

THỂ DỤC

ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ VÀ THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN I- MỤC TIÊU:

- Biết cách đi vượt chứng ngại vật thấp, 

- Biết cách đi chuyển hướng phải – trái đúng, thân người tự nhiên. 

- Trò chơi: “Mèo đuổi Chuột”. Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.

II- ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: Sân trường sạch và mát - Phương tiện: Còi, 

III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:

Nội dung Phương pháp tổ chức A- Mở đầu: 

* Ổn định:- Báo cáo sĩ số

- Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giáo án: Hôm nay các em ôn Đi vượt chứng ngại vật thấp, Đi chuyển hướng phải – trái. Trò chơi: “Mèo đuổi Chuột”.

- Nghe báo cáo sĩ số và phổ biếnnhiệm vụ  giáo án.      

             

              GV

* Khởi động: Tập động tác khởi động: xoay cổ tay, cổ chân, xoay gối, hông, đánh tay, tại chỗ

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Giáo viên hướng dẫn : Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần 16, các em hãy viết một lá thư cho bạn kể được những điều em biết về nông thôn hoặc thành thị2. Khi mẹ mình

Tìm ví dụ về tinh thần lạc quan, yêu đời : - Người chiến sĩ cách mạng bị địch giam cầm vẫn tin vào thắng lợi của cách mạng, vui sống để tiếp tục chiến đấu ( như Bác Hồ

Đề bài: Kể chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia..

- Giáo viên hướng dẫn : Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần 16, các em hãy viết một lá thư cho bạn kể được những điều em biết về nông thôn hoặc thành thị.. Mục đích chính

Khi sử dụng những đồ dùng bằng điện ta không để nước vào để tránh bị hư hỏng và

Nếu em ở nông thôn, em có thể kể về nông thôn (quê mình) hoặc nhân một chuyến đi lên thị xã, thành phố, biết được gì về nơi ấy, em kể ra theo sự hiểu biết và cảm xúc của

Nếu em ở nông thôn, em có thể kể về nông thôn (quê mình) hoặc nhân một chuyến đi lên thị xã, thành phố, biết được gì về nơi ấy, em kể ra theo sự hiểu biết và cảm xúc của

Chú có cái mỏ cong, khoằm, màu đỏ đất hướng về trước nhìn rất lạ, khác hẳn với mỏ của những loài chim khác.. Hàng ngày em đều dạy chú nói nên chú biết bắt