• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải SBT Hóa 12 Bài 4: Luyện tập: Este và chất béo | Giải sách bài tập Hóa 12

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải SBT Hóa 12 Bài 4: Luyện tập: Este và chất béo | Giải sách bài tập Hóa 12"

Copied!
7
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 4: Luyện tập: Este và chất béo

Bài 4.1 trang 8 Sách bài tập Hóa học 12: Cho các phát biểu sau:

a) Chất béo thuộc loại hợp chất este.

b) Các este không tan trong nước do chúng nhẹ hơn nước.

c) Các este không tan trong nước và nổi trên mặt nước do chúng không tạo được liên kết hiđro với nước và nhẹ hơn nước.

d) Khi đun chất béo lỏng trong nồi hấp rồi sục dòng khí hiđro vào (có xúc tác niken) thì chúng chuyển thành chất béo rắn

e) Chất béo lỏng là các triglixerit chứa gốc axit không no trong phân tử.

Những phát biểu đúng là A. a, d, e.

B. a, b, d.

C. a, c, d, e.

D. a, b, c, d, e.

Lời giải:

Đáp án C

a) Đúng, chất béo là trieste của các axit béo với glixerol nên chất béo thuộc loại hợp chất este.

b) Sai, este không tan trong nước do khả năng tạo liên kết hiđro với các phân tử nước rất kém.

c) Đúng.

d) Đúng, các chất béo lỏng chứa gốc axit béo không no. Khi tham gia phản ứng hiđro hóa trở thành các gốc axit béo no. Các chất béo rắn chứa gốc axit béo no.

e) Đúng

Bài 4.2 trang 8 Sách bài tập Hóa học 12: Khi cho một ít mỡ lợn (sau khi rán, giả sử là tristearin) vào bát sứ đựng dung dịch NaOH, sau đó đun nóng và khuấy đều hỗn hợp một thời gian. Khi đó quan sát được hiện tượng nào sau đây?

(2)

A. Miếng mỡ nổi; sau đó tan dần.

B. Miếng mỡ nổi; không thay đổi gì trong quá trình đun nóng và khuấy.

C. Miếng mỡ chìm xuống; sau đó tan dần.

D. Miếng mỡ chìm xuống; không tan.

Lời giải:

Đáp án A

Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước nên miếng mỡ nổi lên trên.

Mỡ lợn chứa tristearin nên có phản ứng thủy phân của tristearin trong môi trường bazơ

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH t 3C17H35COONa + C3H5(OH)3

Nên miếng mỡ tan dần

Bài 4.3 trang 9 Sách bài tập Hóa học 12: Xà phòng hoá 4,4 g este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được 4,1 g muối của axit Y. Công thức cấu tạo của X là

A. HCOOC3H7 B. CH3COOC2H5

C. C2H5COOCH3 D. HCOOCH2CH2CH3

Lời giải:

Đáp án B

Gọi X là: RCOOR’

 

RCOOR’ NaOH t RCOONa R’OH 0,05 0,05 mol

 

MRCOONa = 4,1

0,05 = 82 g/mol Suy ra MR = 15, R là CH3

(3)

Suy ra công thức cấu tạo của X: CH3COOC2H5

Bài 4.4 trang 9 Sách bài tập Hóa học 12: Đun 6,6 g hỗn hợp gồm 2 este X, Y đồng phân có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 6,5 g hỗn hợp 2 muối của 2 axit đồng đẳng kế tiếp nhau. Hai este có công thức là

A. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5

B. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3

C. CH3COOC2H3 và CH3COOC3H7

D. CH3COOCH3 và C2H5COOCH3

Lời giải:

Đáp án B

Hai este có công thức chung: RCOOR '

este

n 6,6 0,075 mol

 88 

RCOOR ' NaOH t RCOONa R 'OH

0,075 0,075 mol

 

RCOONa 6,5

M 86,67

0,075

  suy ra MR 19,67 Suy ra 2 muối là: CH3COONa và C2H5COONa

Suy ra công thức cấu tạo của X, Y: CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3

Bài 4.5 trang 9 Sách bài tập Hóa học 12: Giải thích tại sao khi cho isoamyl axetat (dầu chuối) vào cốc đựng dung dịch natri hiđroxit thấy chất lỏng trong cốc tách thành hai lớp, nhưng khi khuấy đều và đun sôi hỗn hợp một thời gian thấy chất lỏng trong cốc tạo thành một dung dịch đồng nhất.

Lời giải:

Dầu chuối không tan trong nước vì nó không có khả năng tạo được liên kết hiđro với nước và vì khối lượng riêng nhỏ hơn nước nên dầu chuối nổi trên mặt nước (hoặc dung dịch kiềm).

(4)

Khi đun sôi và khuấy đều đã xảy ra phản ứng xà phòng hoá este:

CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + NaOH t CH3COONa + (CH3)2CHCH2CH2OH Sản phẩm phản ứng tan được trong nước (hoặc dung dịch kiềm dư) nên tạo thành dung dịch đồng nhất.

Bài 4.6 trang 9 Sách bài tập Hóa học 12: Viết các phương trình hoá học để hoàn thành các dãy biến hoá sau:

o

2 2 4

Br ,H O B LiAlH ,t

2 4 3 4 8 2

a) C H CH CHO A C H O B

b) CH3CH2COOH → CH3CHBrCOOH → CH2=CHCOOK→ CH2=CHCOOH → CH2=CHCOOCH3 → polime

c)CH2=CH2 → CH3CHO → CH3COOH → CH3COOCH=CH2 → polime 1 → polime 2

Lời giải:

a) CH CH 2 2 1O 2 CH CHO3

  2 

CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr CH3COOH + C2H5OH

o

2 4

H SO ,t



 CH3COOC2H5 + H2O CH3COOC2H5

o

t , LiAlH4

 2C2H5OH b) CH3CH2COOH + Br2

to

 CH3CHBrCOOH + HBr CH3CHBrCOOH + 2KOH

o

2 5

t , C H OH

 CH3=CHCOOK + KBr + 2H2O CH2=CHCOOK + HCl → CH2=CHCOOH + KCl

CH2=CHCOOH + CH3OH

o

2 4

H SO ,t



 CH2=CHCOOCH3 + H2O

t ,p, xto

2 3 2 n

3

nCH CHCOOCH ( C H CH )

CH OOC

    

(5)

c) 2CH2=CH2 + O2

t , xto

 2CH3CHO 2CH3CHO + O2

t , xto

 2CH3COOH CH3COOH + C2H2

t , xto

 CH3COOCH=CH2

t ,xt,po

3 2 2 n

3

nCH COOCH=CH ( CH C H )

CH COO

   

t

2 n 2 n 3

3

( CH -C H-) + nNaOH (-CH -C H-) + nCH COONa CH COO OH

 

Bài 4.7 trang 10 Sách bài tập Hóa học 12: Để xà phòng hoá hoàn toàn 19,4 g hỗn hợp hai este đơn chức A và B cần 200 ml dung dịch natri hiđroxit l,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp nhau và một muối khan X duy nhất. Tìm công thức cấu tạo, gọi tên và tính phần trăm khối lượng của mỗi este có trong hỗn hợp ban đầu.

Lời giải:

nNaOH = 1,5.0,2 = 0,3 mol

Hai este có cùng gốc axit vì cùng tạo ra một muối sau khi xà phòng hoá. Đặt công thức của 2 este là RCOOR1 và RCOOR2

Đặt công thức chung của 2 este là RCOOR’

RCOOR’ + NaOH t RCOONa + R’OH

Theo phương trình hoá học: nNaOH = nRCOOR’ = 0,3 mol Suy ra MRCOOR’= 19, 4

0,3 = 64,67 g/mol Suy ra MR + MR’ = 64,67 – 44 = 20,67

Vậy hai ancol phải là CH3OH và C2H5OH, còn axit là HCOOH.

Công thức cấu tạo của 2 este là:

(6)

HCOOCH3 (metyl fomat) và HCOOCH2CH3 (etyl fomat).

Gọi số mol của HCOOCH3 và HCOOCH2CH3 trong hỗn hợp là x và y.

Ta có hệ phương trình:

nhỗn hợp este = x + y = 0,3

mhỗn hợp este = 60x + 74y = 19,4 suy ra x = 0,2; y= 0,1

HCOOCH3

0, 2.60

%m .100%

19, 4

 = 61,86%

2 3

HCOOCH CH

%m 100% - 61,86% = 38,14%

Bài 4.8 trang 10 Sách bài tập Hóa học 12: Cho ancol A tác dụng với axit B thu được este X. Làm bay hơi 8,6 g este X thu được thể tích hơi bằng thể tích của 3,2 g khí oxi (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tìm công thức cấu tạo và tên gọi của A, B, X, biết A có phân tử khối lớn hơn B

Lời giải:

Vì nO2= 0,10 mol nên MX = 86 g/mol.

Vây X là este đơn chức RCOOR1 với MR +

R1

M = 42. Các căp giá trị có thể có:

MR

R1

M

1 (H) 41 (C3H5)

15 (CH3) 27 (CH2=CH)

29 (C2H5) 13 (CH)

27 (CH2=CH) 15 (CH3)

X tạo ra từ ancol và axit nên X có công thức cấu tạo:

HCOOCH2CH=CH2 (I) hoặc CH2=CHCOOCH3 (II).

Vì A có phân tử khối lớn hơn B nên X có công thức cấu tạo (I).

Suy ra A là CH2=CH-CH2OH (ancol anlylic) B là HCOOH (axit fomic)

(7)

X là HCOOCH2CH=CH2 (anlyl fomat).

Bài 4.9 trang 10 Sách bài tập Hóa học 12: Cho hỗn hợp 2 este X, Y đồng phân cấu tạo của nhau. Hóa hơi 4,4 g hỗn hợp thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 g khí oxi (ở cùng điều kiện). Xà phòng hóa hoàn toàn 4,4 g hỗn hợp trên trong 100 g dung dịch NaOH 4% sau đó cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,75 g chất rắn và hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp nhau. Xác định X, Y và % khối lượng của chúng trong hỗn hợp.

Lời giải:

X ,Y

M 4, 4 88

0,05  g/mol Số mol hai este là 0,05 mol

Đặt công thức chung của 2 este X, Y là: RCOOR 1

t

1 1

RCOOR NaOH RCOONa R OH

0,05 0,05 0,05 mol

 

nNaOH dư = 0,05 mol suy ra mNaOH dư = 0,05.40 = 2g mmuối = 5,75 – 2 = 3,75g suy ra RCOONa 3,75

M 75

0,05  MR 8 suy ra 2 muối là HCOONa và CH3COONa 2 este là: HCOOC3H7 và CH3COOC2H5

Đặt số mol của X, Y là x và y Ta có: x + y = 0,05 (1)

Hai muối HCOONa (x mol) và CH3COONa (y mol) có khối lượng 3,75g Suy ra 68x + 82y = 3,75 (2)

Từ (1), (2) suy ra x = y = 0,025 mol

Hai este có cùng công thức phân tử và cùng số mol nên mỗi este chiếm 50% về khối lượng

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng nhận biết đó..

Trong các cặp chất trên chỉ có axit nitric và đồng(II) nitrat không phản ứng với nhau nên có thể cùng tông tại trong một dung dịch.. Tên của kim loại và thể tích dung dịch

Những hợp chất có thành phần phân tử kém nhau một hay nhiều nhóm CH 2 nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng

Trong phân tử este của axit cacboxylic có nhóm -COOR , với R là gốc hiđrocacbon. Chất béo là trieste của các axit béo có mạch cacbon dài với glixerol. - Phản

Cấu trúc phân tử tinh bột: Thuộc loại polisaccarit, gồm nhiều mắt xích – glucozơ liên kết với nhau Bài 7.4 trang 16 Sách bài tập Hóa học 12: Saccarozơ, tinh bột và

A.. Bài 12.12 trang 26 Sách bài tập Hóa học 12: Hãy viết công thức cấu tạo của tất cả các tripeptit có chứa gốc của cả hai amino axit là glyxin và alanin. Hãy viết

- Tính oxi hoá của các cation kim loại tăng dần. - Tính khử của các kim loại giảm dần. a) Cho biết các cặp oxi hoá - khử của kim loại trong phản ứng. Vai trò của các chất

Những nguyên tố trong nhóm IA của bảng tuần hoàn được sắp xếp từ trên xuống dưới theo thứ tự tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử... Nồng độ phần trăm của