• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 14

Ngày soạn: 01/ 12/ 2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 04 tháng 12 năm 2017 TẬP ĐỌC

TIẾT 27:

CHÚ ĐẤT NUNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất)

- Hiểu nội dung truyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.

2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm được toàn bài

3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng can đảm, biết làm được những việc có ích.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng xác định giá trị

- Kĩ năng tự nhận thức bản thân.

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin.

III. CHUẨN BỊ:

- Máy chiếu, máy tính.

- Tranh minh hoạ.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(2)

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

+ Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?

+ Nêu ý nghĩa bài học - Nhận xét.

II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- GV giới thiệu chủ điểm của tuần này.

+ Chủ điểm của tuần này là gì? Tên chủ điểm gợi cho em điều gì?

- GV đưa tranh (UDCNTT)

- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm và mô tả những gì em thấy trong tranh.

- GV trình chiếu tranh minh họa bài tập đọc: Em nhận ra những đồ chơi nào mà mình đã biết?

- Giới thiệu bài học: Tuổi thơ ai trong chúng ta cũng có rất nhiều đồ chơi. Mỗi đồ chơi đều có một kỉ niệm, một ý nghĩa riêng. Bài tập đọc hôm nay các sẽ làm quen với Chú Đất Nung.

2. Luyện đọc

- GV hoặc HS chia đoạn:

+ Đoạn 1: Tết Trung thu ……đến đi chăn trâu

+ Đoạn 2: Cu Chắt …………đến lọ thủy tinh.

+ Đoạn 3: Còn một mình ……… đến hết.

- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó:

- GV giải nghĩa một số từ khó:

- Yêu cầu luyện đọc trong nhóm - Gọi 1 hs đọc toàn bài

- GV đọc diễn cảm cả bài.

 Toàn bài đọc với giọng vui – hồn nhiên.

Lời anh chàng kị sĩ: kênh kiệu, lời ông Hòn Rấm: vui vẻ, ôn tồn. Lời chú bé Đất:

chuyển từ ngạc nhiên sang mạnh dạn, táo bạo một cách đáng yêu.

3. Tìm hiểu bài

+ Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù có hay thầy vẫn cho điểm kém.

- Nêu ý nghĩa bài học - Nhận xét, bổ sung.

- Hs nêu

- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.

- HS đọc từ khó. HS luyện đọc câu văn dài - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.

- HS đọc chú giải.

- Luyện đọc theo cặp.

- 1 HS đọc toàn bài.

- Lắng nghe

- HS đọc thầm đoạn 1,...

+ Cu Chắt có các đồ chơi: một chàng kị sĩ

(3)

+ Cu Chắt có những đồ chơi nào?

+ Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau?

- Những đồ chơi của cu Chắt rất khác nhau: một bên là kị sĩ bảnh bao, hào hoa cưỡi ngựa tía, dây vàng với nàng công chúa xinh đẹp ngồi trong lầu son với một bên là một chú bé bằng đất sét mộc mạc giống hình người. Nhưng mỗi đồ chơi của chú đều có câu chuyện riêng đấy.

+ Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu?

+ Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào?

+ Vì sao chú bé Đất lại ra đi?

+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?

+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung?

- Chúng ta thấy sự thay đổi thái độ của cu Đất. Lúc đầu chú sợ nóng rồi ngạc nhiên không tin rằng Đất có thể nung trong lửa.

Cuối cùng chú hết sợ, vui vẻ, tự nguyện xin được nung. Điều đó khẳng định rằng:

Chú bé Đất muốn được xông pha, muốn trở thành người có ích.

+ Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?

- Ông cha ta thường nói: “Lửa thử vàng,

cưỡi ngựa rất bảnh,một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất.

+ Chàng kị sĩ, nàng công chúa xinh đẹp là những món quà em được tặng trong dịp tết Trung thu. Các đồ chơi này được nặn từ bột, màu rất sặc sỡ và đẹp còn chú bé Đất là đồ chơi em tự nặn bằng đất sét khi đi chăn trâu.

- Lắng nghe.

- HS đọc thầm đoạn 2,3...

+ Cu Chắt cất đồ chơi vào nắp cái tráp hỏng

+ Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa.

+ Vì chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê.

+ Chú bé Đất đi ra cánh đồng. Mới đến trái bếp,gặp trời mưa, chú ngấm nước và bị rét, chú bèn chui vào bếp sưởi ấm. Lúc đầu thấy khoan khoái, lúc sau thấy nóng rát cả chân tay khiến chú ta lùi lại. Rồi chú gặp ông Hòn Rấm

+ Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê chú là nhát / Vì chú muốn đuợc xông pha, làm nhiều việc có ích.

+ Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho:

(4)

gian nan thử sức”, con người được tôi luyện trong gian nan, thử thách sẽ càng can đảm, mạnh mẽ và cứng rắn hơn. Cu Đất cũng vậy, biết đâu sau này chú ta sẽ làm được những việc có ích cho cuộc sống.

+ Câu chuyện muốn nói về điều gì?

- Ghi ý chính

4. Luyện đọc diễn cảm

- Yêu cầu hs đọc nối tiếp các đoạn

Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2.

- Đọc mẫu đoạn văn.

- Yêu cầu luyện đọc trong nhóm - Theo dõi, uốn nắn

- Tổ chức thi đọc

- Nhận xét, tuyên dương hs đọc tốt

+ Bài tập đọc ca ngợi đức tính gì của chú bé đất?

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

- Câu chuyện có nội dung chính gì?

- GV nhận xét tiết học

- Về nhà đọc kĩ bài,chuẩn bị bài Chú Đất Nung (tiếp)

Gian khổ và thử thách, con người vượt qua để trở nên cứng rắn và hữu ích.

+ Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích...

- 3 em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của bài.

- Nghe đọc

- Luyện đọc phân vai theo nhóm đôi - Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.

- Bình chọn người đọc hay.

- Chú bé đất can đảm muốn trở thành người khỏe mạnh làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong đám lửa đỏ

___________________________________________

TOÁN

TIẾT 66:

CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết chia một tổng cho một số

2. Kĩ năng: Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số để thực hành tính.

3. Thái độ: Học sinh tích cực trong học tập.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ, phấn màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào nháp và nhận xét bài bạn.

+ HS 1: 268 x 532 + HS 2: 475 x 205 - GV nhận xét

- Hs lên bảng làm theo yêu cầu

(5)

II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với tính chất một tổng chia cho một số.

2. So sánh giá trị của biểu thức - Ghi lên bảng hai biểu thức:

(35 + 21): 7 và 35: 7 + 21: 7

- Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trên

+ Giá trị của hai biểu thức (35 + 21): 7 và 35: 7 + 21: 7 như thế nào so với nhau?

- Vậy ta có thể viết:

(35 + 21): 7 = 35: 7 + 21: 7

* Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số

+ Biểu thức (35 + 21): 7 có dạng như thế nào?

+ Hãy nhận xét về dạng của biểu thức.

35 : 7 + 21: 7 ?

+ Nêu từng thương trong biểu thức này.

+ 35 và 21 là gì trong biểu thức (35 + 21):

7

+ Còn 7 là gì trong biểu thức (35 + 21):

7 ?

+ Qua hai biểu thức trên, em hãy rút ra công thức tính và qui tắc?

*Vận dụng: (45+ 36) : 9 3. Luyện tập:

Bài 1:

a) Tính bằng hai cách.

+ GV gọi HS lên bảng. Lớp làm vở

- GV nhận xét

b) Tính bằng hai cách (theo mẫu)

+ GV hướng dẫn bài mẫu. Sau đó gọi HS

- HS nghe giới thiệu.

- HS đọc biểu thức

- HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào giấy nháp.

(35 + 21): 7 và 35 : 7 + 21: 7

= 56: 7 = 8 = 5 + 3 = 8 - Bằng nhau. (đều bằng 8)

- HS đọc biểu thức.

+ Có dạng là một tổng chia cho một số.

+ Biểu thức là tổng của hai thương

+ Thương thứ nhất là 35: 7, thương thứ hai là 21: 7

+ Là các số hạng của tổng (35 + 21).

+ 7 là số chia.

+ Công thức: (a + b): c = a: c+ b: c

- HS nghe GV nêu tính chất và sau đó nêu lại.

- HS vận dụng tính và nêu kết quả:

(45 + 36) : 9 = 45 : 9 + 36 : 9 = 5 + 4 = 9 Bài 1:

+ HS nêu yêu cầu.

(15 + 35): 5 (80 + 40): 4

= 50 : 5 = 10 = 120 : 4 = 30 (15 + 35): 5 (80 + 40): 4

= 15: 5 + 35: 5 = 80: 4 + 40: 4

= 3 + 7 = 10 = 20 + 10 = 30 - Nhận xét, bổ sung.

- HS lên bảng.

(6)

lên bảng.

- GV nhận xét

+ Khi chia một tổng cho một số em làm thế nào?

* Gv chốt : Củng cố tính chất chia một tổng cho một số.

Bài 2. Tính bằng hai cách (theo mẫu) + Bài tập yêu cầu gì?

+ Các biểu thức trong bài có dạng gì?

+ Muốn tính được bằng hai cách em làm thế nào?

- GV hướng dẫn bài mẫu.

- Nhận xét.

+ Khi chia một hiệu cho một số em làm thế nào?

* Gv chốt : Củng cố tính chất chia một hiệu cho một số.

Bài 3

- HS đọc bài toán.

+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

+ Muốn tìm được số nhóm của cả hai lớp em phải biết gì?

+ Làm thế nào để tìm được số nhóm của mỗi lớp?

+ Số nhóm của cả hai lớp được tìm thế nào?

+ Ai có cách giải khác không?

- HS làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng giải.

- Chữa bài. Nhận xét đúng, sai.

+ Để tìm được kết quả 15 nhóm bạn đã làm thế nào?

* Gv chốt : Củng cố tính chất chia một tổng cho một số, áp dụng vào giải bài toán có lời văn. Lưu ý HS: Cách trình bày.

18: 6 + 24: 6 60: 3 + 9 : 3 = 3 + 4 = 7 = 20 + 3 = 23 18: 6 + 24: 6 60 : 3 + 9 : 3 = (18 + 24) : 6 = (60 + 9) : 3 = 42 : 6 = 7 = 69 : 3 = 23 - Nhận xét, bổ sung.

Bài 2 - Hs trả lời

- Hs theo dõi, ghi nhớ - HS thảo luận theo nhóm.

- Báo cáo kết quả. Nhận xét, bổ sung.

a. (27 - 18) : 3 b. (64 - 32): 8 = 9 : 3 = 3 = 32 : 8 = 4 (27 - 18): 3 (64 - 32) : 8 = 27: 3 - 18: 3 = 64 : 8 - 32 : 8 = 9 - 6 = 3 = 8 - 4 = 4 - Hs nêu

Bài 3

- 2 hs đọc đề - Hs nêu Cách 1:

Bài giải.

Lớp 4A có số nhóm là:

32 : 4 = 8 ( nhóm ) Lớp 4B có số nhóm là:

28 : 4 = 7 ( nhóm ) Cả 2 lớp có số nhóm là:

8 + 7 = 15 ( nhóm )

Đáp số : 15 nhóm.

Cách 2:

Cả 2 lớp có số học sinh là:

32 + 28 = 60 ( học sinh ) Cả 2 lớp có số nhóm là:

60 : 4 = 15 ( nhóm ).

Đáp số: 15 nhóm.

(7)

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

- GV gọi HS nêu quy tắc một tổng chia cho một số.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn ôn bài, chuẩn bị bài sau.

- 2 hs nêu lại

- Lắng nghe, ghi nhớ.

--- CHÍNH TẢ (Nghe- viết)

TIẾT 14:

CHIẾC ÁO BÚP BÊ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn bài: “Chiếc áo búp bê”.

2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm vần dễ lẫn s /x hoặc ất/ âc 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, sạch sẽ cho học sinh khi viết.

II. CHUẨN BỊ:

- Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to viết cả đoạn văn (chỉ những câu văn có chỗ trống cần điền) trong BT 2a hoặc 2b.

- Một số tờ giấy trắng khổ A4 để các nhóm thi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - Gọi HS lên bảng viết bài

+ Lỏng lẻo, nóng nảy, lung linh, tiềm năng, phim truyện, hiểm nghèo, huyền ảo,...

- Nhận xét về chữ viết của HS.

II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Tiết học hôm nay các em sẽ nghe viết đoạn văn Chiếc áo búp bê và làm các bài tập chính tả.

2. Hướng dẫn HS viết chính tả

* Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Gọi hs đọc đoạnn viết

+ Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một chiếc áo đẹp như thế nào?

* Hướng dẫn viết từ khó:

- Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện viết.

* Viết chính tả

- GV đọc cho HS viết bài.

* Soát lỗi và chấm bài - GV đọc cho HS soát bài.

- HS lên bảng.

- Lắng nghe.

- 1 học sinh đọc thành tiếng.

+ Bạn nhỏ khâu cho búp bê một chiếc áo rất đẹp, cổ cao, tà loe, mép áo viền vải xanh, khuy bấm như hạt cườm.

- HS viết từ khó.

- Các từ ngữ: phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm,đính dọc,nhỏ xíu …

- HS viết bài.

(8)

3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2: (Bài tập lựa chọn) b. Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu 2 dãy HS lên bảng làm tiếp sức.

Mỗi HS chỉ điền 1 từ.

- Gọi HS nhận xét, bổ sung.

- Kết luận lời giải đúng.

- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.

Bài 3: (Bài tập lựa chọn) a) Gọi HS đọc yêu cầu.

- Phát bảng nhóm. Yêu cầu HS làm việc trong nhóm.

- Gọi HS nhận xét, bổ sung.

- Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm được.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

- GV gọi HS viết lại một số từ đã viết sai.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn hs về nhà viết lại các từ sai và chuẩn bị bài sau.

- HS trao vở soát bài.

Bài 2:

- 1 HS đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm.

- Thi tiếp sức làm bài.

- Nhận xét bổ sung.

Lời giải: lất phất, đất,nhấc, bật lên, rất nhiều, bậc tam cấp, lật, nhấc bổng, bậc thềm.

a. xinh xinh, trong xóm, xúm xít, màu xanh, ngôi sao, khẩu súng, sỡ, xinh nhỉ, nó sợ

Bài 3

- 1 HS đọc thành tiếng.

- HS làm theo nhóm.

- Báo cáo kết quả.

- Nhận xét, bổ sung.

- Sấu, siêng năng, sung sướng, sảng khoái, sáng láng, sáng ngời, sáng suốt, sáng ý, sành sỏi, sát sao,...

- Xanh, xa, xấu, xanh biếc, xanh non, xanh mướt, xanh rờn, xa vời, xa xôi, xấu xí, xum xuê,..

b) Chứa tiếng có vần ât / âc:

- chân thật, thật thà, vất vả, tất tả, tất bật, chật chội, chất phác, chật vật, bất tài, bất nhã, bất nhân, khật khưỡng, lất phất, - lấc cấc, xấc xược, lấc láo, xấc xáo - Hs thực hiện.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

____________________________________________

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 27: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn.

2. Kĩ năng: Bước đầu nhận biết một dạng câu hỏi có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi.

(9)

3. Thái độ: Ý thức dùng từ đặt câu đúng.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ. Phấn màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

+ Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ?

+ Hãy đặt 2 câu hỏi: câu dùng để hỏi người khác,1 câu tự hỏi mình.

- Nhận xét chung II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Tiết trước ta đã biết câu hỏi dùng để làm gì? Hôm nay chúng ta học bài: “Luyện tập về câu hỏi”. GV ghi đề.

2. Hướng dẫn luyện tập.

Bài 1: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu...

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS đặt câu GV hỏi: Ai còn cách đặt câu khác?

- Nhận xét chung về các câu hỏi của HS.

* Gv chốt : Củng cố về tác dụng của câu hỏi; cách vận dụng trong nói, viết và cách đặt câu hỏi.

Bài 2: ( Giảm tải)

Bài 3: Tìm từ nghi vấn trong các câu sau.

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

* Gv chốt : Củng cố đặc điểm của câu hỏi và cách nhận biết câu hỏi.

Bài 4: Với mỗi từ hoặc cặp từ...

+ Gọi HS đọc lại các từ nghi vấn ở bài tập

+ Câu hỏi dùng để hỏi về...

- Nhận xét, bổ sung.

Bài 1: - 1 HS đọc thành tiếng.

- 2 HS ngồi cùng bàn, đặt câu sửa chữa cho nhau.

- Lần lượt HS nói câu mình đặt.

a) Ai hăng hái nhất và khỏe nhất?

Hăng hái nhất và khỏe nhất là ai?

b) Trước giờ học, chúng em thường làm gì?

Chúng em thường làm gì trước giờ học?

c) Bến cảng như thế nào?

d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở dâu?

Bài 3:

- 1 HS đọc thành tiếng

- 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân các từ nghi vấn. HS dưới lớp gạch chì vào SGK.

a) Có phải chú bé Đất trở thành Đất Nung không?

b) Chú bé Đất trở thành Đất Nung phải không

c) Chú bé Đất trở thành Đầt Nung à?

- Nhận xét chữa bài trên bảng Bài 4:

- 1 HS đọc thành tiếng.

(10)

3.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài của bạn.

- Nhận xét HS về cách đặt câu.

* Gv chốt : Củng cố cách đặt câu hỏi với các cặp từ, từ nghi vấn.

Bài 5: Câu nào không phải là câu hỏi, không được dùng dấu chấm hỏi.

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu HS trao đồi trong nhóm.

+ Thế nào là câu hỏi?

- Trong 5 câu có dấu chấm hỏi ghi trong SGK, có những câu là câu hỏi nhưng cũng có những câu không phải là câu hỏi. Chúng ta phải tìm xem đó là câu nào, và không được dùng dấu chấm hỏi.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’) + Nêu cách nhận biết câu hỏi.

- GV nhận xét tiết học

- Dặn ôn bài, chuẩn bị bài sau.

- Các từ nghi vấn:+ có phải - không?

+ phải không?

+ à?

- HS lên bảng đặt câu, dưới lớp đặt câu vào vở.

+ Có phải cậu học lớp 4B không?

+ Cậu muốn chơi với chúng tớ lắm phải không?

+ Bạn thích chơi đá bóng à?

Bài 5:

- 1 HS đọc thành tiếng.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận với nhau.

+ Câu hỏi dùng để hỏi những điều chưa biết. Phần lớn câu là để hỏi người khác nhưng cũng có câu hỏi là để tự hỏi mình...

+ Câu a, d là câu hỏi vì chúng dùng để hỏi điều mà bạn chưa biết.

+ Câu b, c, e không phải là câu hỏi. Vì câu b là nêu ý kiến của người nói. Câu c, e là nêu ý kiến đề nghị.

- Nghe, ghi nhớ

- 2, 3 hs nêu

- Lắng nghe, ghi nhớ

_________________________________________________

ĐỊA LÍ

TIẾT 14: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nêu được một số hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Bắc Bộ: + Trồng lúa là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước .

+ Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm . 2. Kĩ năng: Nhận biết nhiệt độ của Hà Nội: tháng 1, 2, 3 nhiệt độ dưới 20 0C, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh .

3. Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học.

* BVMT: - Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền đồng bằng + Đắp đê ven sông, sử dụng nước để tưới tiêu

+ Trồng rau xứ lạnh vào mùa đông ở ĐBBB

(11)

+ Cải tạo đất chua mặn ở ĐBBB

+ Thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch + Trồng phi lao để ngăn gió

+ Trồng lúa, trồng trái cây + Đánh bắt nuôi trồng thủy sản

II. CHUẨN BỊ:

- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.( ƯDCNTT)

- Tranh, ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở ĐB Bắc Bộ (GV và HS sưu tầm).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Trình bày hiểu biết của em về nhà ở và làng xóm của người dân đồng bằng Bắc Bộ ? - Gv nhận xét

II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu về hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBBB.

2. Các hoạt động

* Hoạt động 1: ĐBBB vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.

- ƯDCNTT: Đưa bản đồ ĐBBB, chỉ và giảng: Vùng ĐBBB với nhiều lợi thế đã trở thành vựa lúa lớn thứ 2 của cả nước. Vậy có những nguồn lực chính nào đã giúp ĐBBB trở thành vựa lúa thứ 2 của cả nước. Chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu.

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1- mục 1- SGK:

*BVMT: ĐBBB có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước?

- Chốt: Nhờ có đất phù sa màu mỡ và nguồn nước dồi dào, người dân ĐBBB đã biết trồng lúa nước từ xa xưa và có rất nhiều kinh nghiện về trồng lúa nước nên ĐBBB trở thành vựa lúa thứ 2 của cả nước.

+ Hãy kể một số câu tục ngữ ca dao nói về kinh nghiệm trồng lúa của người dân ĐBBB mà em biết?

- Công việc trồng lúa rất vất vả và gồm nhiều công đoạn. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu xem đó là công đoạn gì.

- GV đưa ra các hình 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 (Đảo lộn thứ tự).

- 2 hs lên bảng trả lời.

- Lớp nhận xét.

* Hoạt động 1:

- Quan sát, lắng nghe

- 1 hs đọc trước lớp, lớp đọc thầm

+ Nhờ có đất phù sa, màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm.

- Lắng nghe

+ Lúa chiêm lấp ló đầu bờ.

Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên.

+ Khoai ruộng lạ, mạ ruộng quen.

- Hs quan sát

(12)

- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, sắp xếp các tranh theo đúng thứ tự các công việc phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.

+ Nêu thứ tự các công việc phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo?

+ Em có nhận xét gì về công việc sản xuất lúa gạo của người dân ĐBBB.

- Chốt: Người dân ĐBBB tần tảo, vất vả 1 nắng 2 sương để sản xuất ra lúa gạo, chúng ta cần quý trọng sức lao động và kết quả lao động của họ:

Ai ơi bưng bát cơm đầy

Dẻo thơm 1 hạt, đắng cay muôn phần.

- Chuyển ý: Với những điều kiện thuận lợi đó thì ngoài việc trở thành vựa lúa thứ 2 của cả nước thì ĐBBB còn trồng trọt được gì và chăn nuôi được gì nữa, chúng ta cùng tìm hiểu phần tiếp theo.

- HS dựa vào SGK, tranh, ảnh nối tiếp nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của ĐBBB?

- Chốt: Ngoài lúa gạo, người dân ĐBBB còn trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc, gia cầm, tôm, cá. Đây là nơi nuôi lợn, gà, vịt vào loại nhiều nhất nước ta.

+ Vì sao nơi đây lại nuôi nhiều lợn, gà, vịt?

- Chuyển ý: Do là vựa lúa thứ 2 nên có sẵn nguồn thức ăn lúa gạo cho lợn, gà, vịt, cá, đồng thời cũng có các sản phẩm như ngô, khoai làm thức ăn. Mặt khác, điều kiện đất đai, nguồn nước cũng giúp ĐBBB sản xuất được nhiều lúa, gạo, chăn nuôi lợn, gà. Còn điều kiện thời tiết lại giúp ĐBBB trở thành vùng trồng nhiều rau xứ lạnh.

* Hoạt động 2: Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh - Yêu cầu HS thảo luận nhóm.

- GV đưa bảng nhiệt độ của HN và giới thiệu: Bảng nhiệt độ trung bình của HN ở các tháng trong 1 năm. Nhiệt độ ở HN cũng phần nào thể hiện nhiệt độ của ĐBBB.

+ Làm đất gieo ma, nhổ mạ, cấy lúa

chăm sóc lúa  gặt lúa  tuốt lúa  phơi thóc.

+ Rất vất vả và nhiều công đoạn.

- Lắng nghe

- Ngoài ra ĐBBB còn trồng và nuôi:

+ Ngô, khoai, lạc, đỗ, cây ăn quả.

+ Nuôi trâu, bò, lợn, gà, vịt, đánh bắt cá vào loại nhiều nhất nước ta.

+ Do sẵn nguồn thức ăn và lúa gạo và các sản phẩm phụ của lúa gạo như cám ngô, khoai.

- Lắng nghe

- 2 bàn - 1 nhóm.

(13)

- Yêu cầu HS đọc SGK và thảo luận:

+ Mùa đông của ĐBBB dài bao nhiêu tháng?

Khi đó nhiệt độ như thế nào?

+ Vào mùa đông nhiệt độ thường giảm nhanh khi nào?

+ Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp?

+ Kể tên một số loại rau xứ lạnh được trồng ở ĐBBB?

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

- Chốt: Nguồn rau xứ lạnh này làm cho nguồn thực phẩm của người dân ĐBBB thêm phong phú và mang lại giá trị kinh tế cao.

Khí hậu mùa đông lạnh giúp vùng ĐBBB trồng được nhiều loại cây, tuy nhiên nhiều khi trời rét quá lại gây ảnh hưởng xấu tới cây trồng, vật nuôi. Do đó người dân phải có những biện pháp bảo vệ cây trồng, vật nuôi.

* BVMT: Yêu cầu HS kể một số biện pháp bảo vệ cây trồng, vật nuôi.

+ Em cần có thái độ như thế nào với sản phẩm được làm ra như vậy ?

* Gv kết luận: Cần quý trọng sức lao động và kết quả lao động của con người.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

- GV cho 3 HS đọc bài trong khung.

+ Kể tên một số cây trồng vật nuôi chính ở ĐB Bắc Bộ?

+ Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở ĐB Bắc Bộ?

- Nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà học, làm bài và chuẩn bị bài sau.

+ Kéo dài 3 đến 4 tháng, lúc đó nhiệt độ hạ thấp dưới 20oC.

+ Mỗi khi có các đợt gió mùa đông bắc thổi về.

+ Thuận lợi: trồng nhiều cây vụ đông.

+ Khó khăn: Nếu rét quá thì lúa và một số loại cây bị chết.

+ Cà rốt, su hào, bắp cải, ...

- Lắng nghe

- 2-3 em đọc ghi nhớ.

+ Phủ kín ruộng mạ, sưởi ấm cho gia cầm, làm chuồng nuôi vững chắc, kín gió.

+ Phải biết quý trọng, tiết kiệm,....

- HS đọc bài học.

- HS trả lời.

- Lắng nghe, ghi nhớ ________________________________________

Ngày soạn: 02/ 12/ 2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 05 tháng 12 năm 2017 TOÁN

TIẾT 67:

CHIA CHO SỔ CÓ MỘT CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hs biết cách thực hiện phép chia cho số có một chữ số.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện chia cho số có một chữ số.

3: Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II. CHUẨN BỊ:

- SGK Toán 4 .

(14)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - GV gọi HS lên bảng tính

18 : 6 + 24 : 6 và ( 37 – 2 ) : 7 - GV chữa bài, nhận xét

II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Thế nào là chia hết và chia có dư? Hôm nay chúng ta sẽ hiểu rõ qua bài: “Chia cho số có một chữ số”.

- GV ghi đề.

2. Hướng dẫn thực hiện phép chia

* Phép chia 128 472 : 6

- GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện phép chia.

+ Vậy chúng ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự nào?

- Cho HS thực hiện phép chia.

+ Phép chia 128 472: 6 là phép chia hết hay phép chia có dư?

* Phép chia 230 859 : 5

- GV viết phép chia 230859 : 5 = ?

- Gọi HS đặt tính để thực hiện phép chia này.

- HS lên bảng làm bài.

- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- HS đọc phép chia.

- HS đặt tính.

+ Chia theo thứ tự từ phải sang trái

- 1 HS lên bảng,HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.

- Kết quả và các bước thực hiện phép chia như SGK.

128472 6

8 21412

24

07

12

0

- Vậy 128 472: 6 = 21 412 + Là phép chia hết - HS đặt tính và thực hiện phép chia. - Kết quả và các buớc thực hiện phép chia như SGK 230859 5

30 46171 08

35

09

4

- Vậy 230 859: 5 = 46 171 (dư 4)

(15)

+ Phép chia 230 859 : 5 là phép chia hết hay phép chia có dư?

+ Với phép chia có dư chúng ta phải chú ý điều gì?

3. Luyện tập- thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính - Cho HS tự làm bài.

+ Nhận xét về các phép tính ở phần a và b?

+ Số dư có đặc điểm gì?

* Gv chốt : Củng cố cách chia cho số có một chữ số. Lưu ý HS: Đặc điểm số dư.

Bài 2:

- Gọi HS đọc bài toán.

+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

+ Muốn biết mỗi bể có bao nhiêu lít xăng em làm thế nào?

- Cho HS làm cá nhân, 1 HS lên bảng.

- Chữa bài. Nhận xét đúng, sai.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

* Gv chốt : Củng cố cách giải bài toán có lời văn, áp dụng cách chia cho số có một chữ số để tìm kết quả.

Bài 3: Giải toán

- Gọi HS đọc bài toán.

+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

+ Để tìm số hộp xếp được và số áo thừa ra em làm thế nào?

- Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS lên bảng.

- Chữa bài. Nhận xét đúng, sai.

+ Để tìm được kết quả 23406 hộp và thừa 2 cái áo con đã làm thế nào?

- Kiểm tra kết quả cả lớp.

* Gv chốt : Củng cố cách giải bài toán có lời văn, áp dụng cách chia cho số có một chữ số để tìm kết quả. Lưu ý: Dư cũng

+ Là phép chia có số dư là 4.

+ Số dư luôn nhỏ hơn số chia.

Bài 1

- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở a) b) 278157 3 158735 3 08 08

21 92719 27 52911 05 03

27 05 0 2

Bài 2:

- HS đọc đề toán.

- Hs trả lời

- 1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở.

Tóm tắt:

6 bể: 128610 lít xăng 1 bể: ……….lít xăng?

Bài giải

Số lít xăng có trong mỗi bể là:

128610: 6 = 21435 (lít) Đáp số: 21435 lít Bài 3:

Tóm tắt:

8 cái áo: 1 hộp

187 250 cái: ... hộp, thừa ... hộp?

Bài giải

Có thể xếp vào số hộp và số áo thừa ra là:

187250 : 8 = 23406 (dư 2)

Đáp số: 23406 hộp và còn thừa 2 áo.

(16)

chính là thừa.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’) - GV hệ thống bài

- GV nhận xét tiết học

- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Tiết 68

- Lắng nghe, ghi nhớ

_____________________________________________

KỂ CHUYỆN

TIẾT 14:

BÚP BÊ CỦA AI?

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Dựa theo lời kể của thầy cô, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ, kể lại được câu chuyện.

2. Kĩ năng: Bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê 3. Thái độ: Ý thức giữ gìn,yêu quý đồ chơi.

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh minh họa truyện.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Gọi HS kể lại chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì, vượt khó.

- Nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi II. Bài mới:( 30’)

1. Giới thiệu bài

- Tuổi thơ ai cũng có rất nhiều trò chơi nhưng có ai đã biết cần phải cư xử như thế nào với đồ chơi? và đồ chơi thích những người bạn, người chủ như thế nào? Chúng ta cùng học bài ngày hôm nay, câu chuyện “Búp bê của ai”.

2. Hướng dẫn kể chuyện

- GV kể chuyện lần 1: Chú ý giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. Lời búp bê lúc đầu: tủi thân, sau: sung sướng. Lời lật đật: oán trách. Lời Nga: hỏi ầm lên, đỏng đảnh. Lời cô bé: dịu dàng, ân cần.

- GV kể chuyện lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa.

* Hướng dẫn tìm lời thuyết minh

- Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận theo cặp để tìm lời thuyết minh cho từng tranh.

- Gọi các nhóm khác có ý kiến bổ sung.

- Nhận xét, sửa lời thuyết minh.

Tranh 1: Búp bê bỏ quên trên nóc tủ cùng các

- 2 HS kể chuyện.

- Nhận xét, bổ sung.

- Lắng nghe.

- Nghe kể chuyện

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo

(17)

đồ chơi khác.

Tranh 2: Mùa đông, không có váy áo, búp bê bị cóng lạnh, tủi thân khóc.

Tranh 3: Đêm tối, không có váy áo, búp bê bỏ cô chủ, đi ra phố.

Tranh 4: Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê nằm trong đống lá khô.

Tranh 5: Cô bé may váy áo mới cho búp bê.

Tranh 6: Búp bê sống hạnh phúc trong tình yêu thương của cô chủ mới.

* Kể chuyện bằng lời của búp bê.

+ Kể chuyện bằng lời của búp bê là như thế nào?

+ Khi kể phải xưng hô như thế nào?

- Gọi 1 HSNK kể mẫu trước lớp.

- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. GV có thể giúp đỡ những HS gặp khó khăn.

- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.

- Gọi HS nhận xét bạn kể.

- Nhận xét chung, bình chọn bạn nhập vai hay nhất, kể hay nhất.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

+ Câu chuyện muốn nói tới các em điều gì?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà kể lại chuyện trên cho người thân nghe.

luận.

- Đọc lại lời thuyết minh.

+ Kể chuyện bằng lời của búp bê là mình đóng vai búp bê để kể lại truyện.

+ Khi kể phải xưng tôi hoặc tớ, mình, em.

- Lắng nghe.

Tôi là một con búp bê rất đáng yêu.

Lúc đầu, tôi ở nhà chị Nga. Chị Nga ham chơi, chóng chán. Dạo hè, chị thích tôi, đòi bằng được mẹ mua tôi.

Nhưng ít lâu sau, chị bỏ mặc tôi trên nóc tủ cùng các đồ chơi khác. Chúng tôi ai cũng bị bụi bám đầy người, rất bẩn.

- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe.

- 3 HS kể từng đoạn truyện.

- Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.

+ Phải biết yêu quý, giữ gìn đồ chơi + Đồ chơi cũng là một bạn tốt của mỗi chúng ta.

+ Búp bê cũng biết suy nghĩ,hãy biết quý trọng tình bạn của nó.

+ Đồ chơi cũng có tình cảm với chủ, hãy biết yêu quý và giữ gìn chúng …

(18)

- Lắng nghe, ghi nhớ.

--- HĐNG ( DẠY ĐỌA ĐỨC HCM)

Bài 4 :

THỜI GIAN QUÝ HƠN VÀNG

I. MỤC TIÊU

- Nhận thức được sự quý trọng thời gian của Bác Hồ

- Trình bày được ý nghĩa của thời gian. cách sắp xếp công việc hợp lý

- Biết cách tiết kiệm, sử dụng thời gian vào những việc cụ thể một cách phù hợp II.CHUẨN BỊ:

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

1. KT bài cũ: Người biết cách tiết kiệm cuộc sống như thế nào? 2 HS trả lời 2.

Bài mới : Thời gian quý báu lắm a.Giới thiệu bài

b.Các hoạt động

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1:

-GV đọc câu chuyện (Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống trang/15) - Bác đã chỉ cho người đi họp chậm thấy chậm 10 phút có tác hại như thế nào?

- Để không làm mất thời gian của người chờ đợi mình đến họp, Bác đã làm gì ngay cả khi trời mưa gió?

- Theo Bác, vì sao thời gian lại quý báu như thế?

.Hoạt động 2:

-Tìm và nhắc lại một câu nói của Bác hay một câu văn trong bài này mà em thích để các bạn cùng nghe, trao đổi, bình luận.

- Em sử dụng thời gian hàng ngày vào những việc gì?

- Theo em, việc sử dụng thời gian của mình đã hợp lý chưa?

-Em hiểu như thế nào về việc có ích và việc mình thích làm?

Hoạt động 3: Trò chơi: Thời gian có ích với ta HDHS chơi như tài liệu trang 17.

Kết luận: Bác Hồ luôn luôn biết quý trọng thời gian, tiết kiệm thời gian trong sinh hoạt cũng như trong mọi công việc.

3. Củng cố, dặn dò: - Người biết quý thời

-HS lắng nghe - HS trả lời cá nhân

-HS thảo luận nhóm 2 - Đại diện nhóm trả lời - Các nhóm khác bổ sung - HS trả lời cá nhân

HS tham gia chơi theo nhóm

HS lắng nghe, nhắc lại

(19)

gian là người như thế nào?

- Nhận xét tiết học

--- LỊCH SỬ

TIẾT 14:

NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI TRẦN (Từ năm 1226 đến năm 1400)

NHÀ TRẦN THÀNH LẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.

+ Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hồng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.

+ Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt

2. Kĩ năng: Biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố xây dựng đất nước: chú ý xây dựng lực lượng quân dội, chăm lo lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất.

3. Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học.

* BVMT: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh minh họa trong sách giáo khoa - Phiếu học tập cho học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Nêu diễn biến và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai (1075 - 1077) ? - Gv nhận xét

II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Nhà Lý thành lập vào năm 1009, sau hơn 200 năm tồn tại đã có công lao to lớn trong việc xây dựng và bảo vệ đất nước ta. Tuy nhiên, cuối thời Lý, vua quan ăn chơi xa đoạ, nhân dân đói khổ, giặc ngoại xâm lăm le xâm chiếm nước ta. Trước tình hình đó, nhà Trần lên thay nhà Lý. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu hơn về sự thành lập của nhà Trần.

2. Các hoạt động

* Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần - HS đọc thầm từ đầu...nhà Trần được thành lập.

+ Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỷ XII như thế nào?

- Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Lắng nghe

(20)

+ Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay thế nhà Lý như thế nào?

- Chốt: Khi nhà Lý suy yếu, tình hình đất nước khó khăn, nhà Lý không còn gánh vác được việc nước nên sự thay thế nhà Lý bằng nhà Trần là một điều tất yếu. Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài để biết nhà Trần đã làm gì để xây dựng và bảo vệ đất nước.

* Hoạt động 2: Nhà Trần xây dựng đất nước - GV phát phiếu học tập HS hoàn thành - Gọi hs nêu kết quả

+ Về mặt tổ chức, nhà Trần có những chính sách gì? Như thế nào?

+ Nhà Trần làm gì để xây dựng quân đội?

* BVMT: Nhà Trần làm gì để phát triển nông nghiệp?

+ Hãy tìm những sự việc cho thấy dưới thời Trần, quan hệ giữa vua và quan, giữa vua và nhân dân chưa cách xa

GV kết luận : Vua quan nhà Trần đã rất hoà đồng, có sự quan tâm lớn đến đời sống nhân dân, lo cho nông nghiệp và một số ngành kinh tế khác.

- Gọi HS đọc lại ghi nhớ.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’) + Nhà Trần ra đời như thế nào ?

+ Nhà Trần có những chính sách gì để quản lí và xây dựng đất nước ?

- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau.

+ Cuối thế kỉ XII, nhà Lý suy yếu, nội bộ triều đình lục đục, đời sống nhân dân khổ cực. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta. Vua Lý phải dựa vào thế lực nhà Trần để giữ ngai vàng.

+ Vua Lý Huệ Tông không có con trai nên truyền ngôn cho con gái là Lý Chiêu Hoàng. Trần Thủ Độ tìm cách cho Lý Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh, rồi nhường ngôi cho chồng.

Nhà Trần được thành lập.

- Đọc thầm SGK làm bài - HS đọc bài làm

+ Chia cả nước thành 12 lộ, dưới lộ là phủ, huyện, xã.

+ Vua nhường ngôi sớm cho con, tự xưng là Thái Thượng Hoàng.

+ Tuyển trai tráng từ 16 đến 30 tuổi vào quân đội...

+ Đặt thêm chức quan (Hà đê sứ;

Khuyến nông sứ; Đồn điền sứ...) + Cho đặt chuông lớn ở thềm cung điện để nhân dân đến thỉnh cầu xin và oan ức. Trong các buổi yến tiệc, có lúc vua và các quan nắm tay nhau ca hát vui vẻ

- 2, 3 em đọc ghi nhớ - Hs trả lời.

- Lắng nghe, ghi nhớ ______________________________________________

(21)

BỒI DƯƠNG TỐN

ƠN TẬP

I )Mục tiêu : 1.Kiến thức:

-Giúp học sinh củng cố về nhân với số cĩ 2,3 chữ số 2.Kĩ năng:

- Biết áp dụng tính chất kết hợp, nhân một số với một tổng , nhân với 1 hiệu để tính nhanh kết quả.

- Giải bài tốn cĩ lời văn

3.Thái độ:Học sinh tự giác làm bài và yêu thích bộ mơn II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

Chuẩn bị phiếu học tập bài 3

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 2 Bài mới:

HOẠT ĐO NG CU A GVÄ Û HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: giáo viên nêu ghi bảng

Hoạt động1: ơn lại cách nhân với số cĩ một, hai, ba chữ số. Nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệu . Hoạt động 2: Thực hành

Bài tập 1: Đặt tính rồi tính

a)268 x 253 485 x 202 324 x 150

Gv ghi đề lên bảng học sinh làm bài bảng con,nhận xét sửa sai

b) 45 x12 + 8 45 x ( 12 + 8 ) học sinh làm bài theo nhĩm :

Bài tập 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất :

Gv phát phiếu học tập –học sinh làm bài Chấm một số phiếu

405 x 26 + 405 x 4 5 x 425 x 2 Bài 3 : HS đọc bài tốn – nêu tĩm tắt Hai ơ tơ chở hàng xe thứ nhất mỗi chuyến chở 3500kg, xe hai mỗi chuyến chở 4500 kg .Mỗi xe chở 5 chuyến .Tính

Học sinh nêu 5 -6 HS

Bài tập 1: HS thảo luận làm bài vào bảng con

4 em lên làm bảng lớp .

268 253 1340804

536

67804

485 202 9700

97970

970

324 150 324

48600

16200

b) 45 x 12 + 8 = 540 + 8 = 548 45 x ( 12 + 8 ) = 45 x 20 = 900

Bài tập 2: tính bằng cách thuận tiện nhất : 405 x 26 + 405 x 4 5 x 425 x 2 405 x ( 26 + 4 ) = 405 x 30 5 x 2 x 425 =12150 = 10 x 425 = 4250 Bài tập 3 : Tĩm tắt :

Mỗi chuyến : 3500kg - > 5 chuyến : kg? kg

?

(22)

số hàng hai xe đã chở ?

Làm bài vào vở - thu một số vở nhận xét Bài toán cho biết gì ?

Bài toán hỏi gì ?

Để tìm được có bao nhiêu kg trước hết ta phải tìm gì ?

4 Củng cố dặn dò:

Hệ thống nội dung bài -nhận xét giờ học – dặn dò ôn tập ở nhà

Mỗi chuyến : 4500kg - > 5 chuyến : kg?

Bài giải

Mỗi chuyến 2 xe chở số hàng là : 3500 + 4500 = 8000 ( kg ) Cả hai xe chở được số hàng là :

8000 x 5 = 40.000 ( kg ) Đáp số : 40.000 kg

Ngày soạn: 03/ 12/ 2017

Ngày giảng: Thứ tư ngày 06 tháng 12 năm 2017 TẬP ĐỌC

TIẾT 28:

CHÚ ĐẤT NUNG

( tiếp theo ) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân ( chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung).

- Hiểu nội dung câu chuyện: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác.

2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm được toàn bài

3. Thái độ: Giáo dục Hs biết ren luyện để làm được việc có ích.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng xác định giá trị

- Kĩ năng tự nhận thức bản thân - Kĩ năng thể hiện sự tự tin.

III. CHUẨN BỊ:

- Tranh minh họa bài đọc ( ƯDCNTT)

- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. ( ƯDCNTT) IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

+ Cu Chắt có những đồ chơi gì?

+ Nêu ý nghĩa bài học.

- Nhận xét

II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Y/cầu HS quan sát tranh vẽ. (ƯDCNTT) - Tổng hợp ý kiến và giới thiệu bài.

+ Cu Chắt có có đồ chơi là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa,...

- HS nêu ý nghĩa bài học.

- Lớp nhận xét.

- Quan sát, nêu nội dung tranh minh họa.

(23)

2. Luyện đọc - 1 HS đọc bài.

- G Vchia đoạn: 4 đoạn.

- Gọi Hs đọc nối tiếp lần 1, GV kết hợp:

+ Sửa lỗi phát âm.

+ Ngắt giọng ở câu dài, khó đọc - HS đọc thầm chú giải

- HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.

( Như chú giải SGK )

- HS đọc nối tiếp lần 3, gọi HS nhận xét.

- HS đọc theo nhóm bàn.

- Gv đọc mẫu.

3. Tìm hiểu bài

* Gọi HS đọc từ đầu đến ...nhũn cả chân tay + Hãy kể lại tai nạn của hai người bột?

+ Đoạn vừa tìm hiểu kể lại chuyện gì?

- GV ghi bảng ý chính 1.

* Gọi HS đọc đoạn còn lại

+ Đất Nung làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn?

+ Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước cứu hai người bạn?

+ Theo em câu nói cộc tuếch của Đất Nung có hàm ý gì?

+ Đoạn cuối bài kể chuyện gì?

+ Đất Nung là người như thế nào?

*Chú đất Nung dũng cảm nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sông được người khác.

+ Nội dung chính của câu chuyện là gì?

- Tóm tắt ý kiến và chốt nội dung, ghi bảng 4. Luyện đọc diễn cảm

- Gọi hs đọc nối tiếp các đoạn

Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 4.

+ Đọc mẫu đoạn văn.

- Yêu cầu luyện đọc trong nhóm + Theo dõi, uốn nắn

- Theo dõi đọc

+ Đoạn 1: Hai người ....công chúa + Đoạn 2: Gặp công chúa...chạy trốn.

+ Đoạn 3: Chiếc thuyền...se bột lại.

+ Đoạn 4: đoạn còn lại

- HS đọc nối tiếp ,gọi HS nhận xét.

- HS đọc theo nhóm bàn

- Nghe đọc

1. Tai nạn của hai người bột.

+ Hai người bột sống trong lọ thuỷ tinh rất buồn chán. Lão chuột già cạy nắp tha nàng công chúa vào cống, chàng kị sĩ phi ngựa đi tìm nàng và bị chuột lừa vào cống. Hai người gặp nhau và cùng chạy trốn. Chẳng may họ bị lật thuyền, cả hai bị ngâm nước, nhũn cả chân tay.

2. Đất Nung cứu bạn.

+ Đất Nung nhảy xuống vớt họ lên bờ phơi nắng.

+ Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, không sợ nước, không bị nhũn.

+ Thông cảm ( hoặc xem thường, hoặc khuyên hai bạn cần dũng cảm rèn luyện qua thử thách, khó khăn..)

+ Là người dũng cảm, dám tự rèn luyện trong khó khăn để trở thành người có ích.

- Phần mục tiêu.

- 2, 3 em nhắc lại nội dung.

- Hs phân vai

- 4 em đọc phân vai, nêu giọng đọc phù hợp

* Đoạn đọc diễn cảm:

- 4 hs đọc nối tiếp đoạn - Nghe, ghi nhớ

- Luyện đọc phân vai theo nhóm đôi

(24)

- Tổ chức thi đọc - Nhận xét.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?

- Yêu cầu HS đặt tên khác cho chuyện.

- Nhận xét giờ học, dặn Hs luyện đọc và chuẩn bị bài sau.

- Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.

+ Bình chọn người đọc hay.

+ Khuyên mọi người dám dũng cảm rèn luyện qua thử thách để trở thành người có ích.

- Tiếp nối nhau đặt tên.

+ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn

+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức + Đất Nung dũng cảm.

+ Hãy rèn luyện để trở thành người có ích.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

______________________________________________

TOÁN

TIẾT 68:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.

2. Kĩ năng: Biết vận dụng chia một tổng (hoặc một hiệu) cho một số.

3. Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II. CHUẨN BỊ:

- Sgk, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- GV gọi HS lên bảng nêu qui tắc “Chia một sô cho một tích”

- HS lên bảng đặt tính rồi tính : 12784 : 4 ; 320588 : 2

làm lại bài tập 1.

- GV chữa bài, nhận xét II. Bài mới:( 30’)

1. Giới thiệu bài

- Giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố kĩ năng thực hành giải 1 số dạng toán đã học

2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính.

- HS lên bảng làm bài.

- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- Lắng nghe

Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập.

(25)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Cả lớp làm bài, 2 HS lên bảng.

- Chữa bài. Nhận xét đúng, sai.

+ Các phép chia vừa thực hiện có đặc điểm gì?

+ Số dư như thế nào với so với số chia?

+ Mỗi lần hạ một chữ số của số bị chia (mỗi lần chia) ta được gì?

* Gv chốt: Củng cố cách thực hiện phép chia cho số có một chữ số

Bài 2

- GV yêu cầu HS nêu cách tìm số bé số lớn trong bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

- Cho HS làm bài.

- GV nhận xét

+ Muốn tìm số lớn ( số bé ) trước như thế nào?

+ Có thể tìm số lớn trước được không? Vì sao?

* Gv chốt: Củng cố cách giải dạng toán

“Tìm hai số khi biết tổng ... hai số đó”, áp dụng cách chia cho số có một chữ số để giải.

Bài 3

- HS đọc đề bài.

+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

+ Bài toán thuộc dạng toán gì?

+ Muốn tìm trung bình mỗi toa xe chở bao nhiêu ki- lô- gam hàng phải biết những gì?

+ Làm thế nào để tìm được số hàng 3 toa (6 toa) chở?

+ Để tìm trung bình mỗi toa xe chở được bao nhiêu ki- lô- gam hàng em làm thế

- Hs nêu

- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào vở.

67494 7 359361 9 44 9642 89 39929 29 83

14 26 0 81 0 42789 5 238057 8 27 8557 78 29575 28 60

39 45 dư 4 57 dư 1 - Nhận xét, bổ sung.

Bài 2

- HS đọc đề toán.

+ Số bé = (Tổng - Hiệu): 2 + Số lớn = (Tổng + Hiệu): 2

- HS lên bảng làm, mỗi HS làm 1 phần, cả lớp làm bài vào vở.

a) Số bé là = (42506- 18472): 2 = 12017 Số lớn là = 12017 + 18472 = 30489 b. 137 895 và 85 287

Số lớn là:

(137 895 + 85 287) : 2 = 111591 Số bé là:

111591 - 85287 = 26304 Bài 3

- Hs đọc đề bài - Hs trả lời

- Hs tóm tắt và làm bài Tóm tắt:

3 toa - 1 toa chở: 14 580kg 6 toa - 1 toa chở: 13 275kg Trung bình 1 toa: ... kg?

Bài giải

(26)

nào?

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân. 1 HS lên bảng.

- Chữa bài. Nhận xét đúng, sai.

+ Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số em làm thế nào?

* Gv chốt: Củng cố cách giải dạng toán

“Tìm số trung bình cộng của nhiều số”.

Bài 4: Tính bằng hai cách.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

+ Nhận xét, khen.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’) - Nhận xét giờ học;

- Tuyên dương HS có ý thức học tốt.

- Dặn ôn bài, chuẩn bị bài sau

Số toa xe chở hàng là:

3 + 6 = 9 ( toa ) Số hàng do 3 toa chở là:

14580 x 3 = 43740 ( kg ) Số hàng do 6 toa khác chở là:

13275 x 6 = 79 650 (kg)

Trung bình mỗi toa xe chở số hàng là:

( 43740 + 79650 ) : 9 = 13710 (kg) Đáp số: 13710 kg.

Bài 4:

a) C1: (33164 + 28528): 4 = 61692 : 4

= 15423

C2: 33164: 4+ 28528: 4 = 8291 + 7132 = 15423

b) C1: ( 403494 - 16415 ) : 7 = 387079 : 7

= 55297

C2: (403494 - 16415) : 7 = 403494 : 7 - 16415:7 = 57 642 - 2345

= 55 297 - Lắng nghe, ghi nhớ.

______________________________________

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 27: THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ?

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là miêu tả.

2. Kĩ năng: Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung , bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa.

3. Thái độ: Yêu Tiếng Việt, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Gọi 2 HS kể lại truyện theo 1 trong 4 đề tài ở bài tập 2.

- 2 HS kể chuyện.

- HS nhận xét, bổ sung.

(27)

- Nhận xét

II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Khi nhà em bị lạc mất con mèo (con chó). Muốn tìm được đúng con vật nhà mình em phải nói thế nào khi muốn hỏi mọi người xung quanh

- Nói như vậy là em đã miêu tả con mèo (con chó) nhà mình để cho mọi người biết đặc điểm của nó. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được Thế nào là miêu tả. Ghi tựa.

2. Tìm hiểu bài

Bài 1: Đoạn văn sau miêu tả những sự vật gì?

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS cả lớp theo dõi và tìm những sự vật được miêu tả.

- Gọi 1 HS phát biểu ý kiến.

Bài 2: Viết vào vở những điều em hình dung được

- Gọi 1 HS nhận xét,bổ sung.

- Nhận xét lời kết luận đúng.

- Em phải nói rõ cho mọi người biết con mèo(chó) nhà mình to hay nhỏ, lông màu gì

- Lắng nghe.

Bài 1: - Một HS đọc thành tiếng. HS cả lớp theo dõi. dùng bút chì gạch chân những vật được miêu tả.

- Các sự vật được miêu tả: cây sòi- cây cơm nguội, lạch nước.

Bài 2:

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS làm theo nhóm.

- Báo cáo kết quả.

- Nhận xét, bổ sung phiếu trên bảng.

TT Tên sự vật Hình dáng Màu sắc Chuyển động Tiếng động M:

1

Cây sòi cao lớn Lá đỏ

chói lọi

Lá rập rình lay động như những đốm lửa đỏ 2 Cây cơm

nguội

Lá vàng rực rỡ

Lá rập rình lay động như những đốm lửa vàng.

3 Lạch nước Trườn trên mấy tảng đá Róc rách

luồn dưới mấy gốc cây (chảy) ẩm thực

Bài 3: Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi:

+ Để tả được hình dáng của cây sòi, màu sắc của lá cây sòi,cây cơm nguội, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào?

+ Để tả được chuyển động của lá cây tác giả phải quan sát bằng giác quan nào?

Bài 3. - Đọc thầm lại đoạn văn và trả lời câu hỏi.

+ Tác giả phải quan sát bằng mắt.

+ Tác giả phải quan sát bằng mắt.

(28)

+ Còn sự chuyển động của dòng nước, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào?

+ Muốn miêu tả được sự vật một cách tinh tế, người viết phải làm gì?

- Miêu tả là vẽ lại bằng lời những đặc điểm nổi bật của sự vật để giúp người đọc, người nghe hình dung được các sự vật ấy. Khi miêu tả người viết phối hợp rất nhiều giác quan để quan sátkhiến cho sự vật được miêu tả thêm đẹp hơn, sinh động hơn.

3. Ghi nhớ

4. Luyện tập - Thực hành:

Bài 1: Tìm những câu văn miêu tả trong bài “Chú Đất Nung”.

- Nhận xét, kết luận: Trong truyện Chú Đất Nung chỉ có một câu văn miêu tả:

“Đó là một chàng kị sĩ …… lầu son”.

Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và giảng: Hình ảnh sự vật trong cơn mưa được Trần Đăng Khoa tạo nên rất sinh động và hay. Phải có con mắt tinh tế khi nhìn sự vật mới miêu tả được như vậy.

Chúng mình cùng thi xem lớp ta ai sẽ viết được những câu văn miêu tả sinh động nhất.

+ Trong bài thơ Mưa, em thích hình ảnh nào?

- Yêu cầu HS viết đoạn văn miêu tả.

- Gọi HS đọc bài viết của mình. Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS và cho điểm các em viết hay.

+ Tác giả phải quan sát bằng mắt và bằng tai.

+ Muốn như vậy người viết phải quan sát kĩ bằng nhiều giác quan.

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm Bài 1: - HS đọc thầm truyện Chú Đất Nung, dùng bút chì gạch chân những câu văn miêu tả trong bài

- Câu văn: “Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và một nàng công chúa mặt trắng, ngồi trong mái lầu son”.

Bài 2

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Lắng nghe.

+ Em thích hình ảnh:

 Sấm ghé xuống sân, khanh khách cười.

 Cây dừa sải tay bơi.

 Ngọn mùng tơi nhảy múa.

 Khắp nơi toàn màu trắngcủa nước.

 Bố bạn nhỏ đi cày về…

- Tự viết bài.

- Đọc bài văn của mình trước lớp.

+ Cây dừa ngoài ngõ oằn mình theo chiều gió. Lá dừa như những cánh tay người đang sải bơi giữa dòng nước trắng xóa, mênh mông.

+Sấm rền vang rồi bỗng nhiên “đùng đùng, đoàng đoàng” làm cho mọi người giật nảy mình, tưởng như sấm đang ở ngoài

(29)

+ Nhận xét, khen.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’) + Thế nào là miêu tả ? - Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài, tập viết những câu văn miêu tả. Chuẩn bị bài sau.

sân, cất tiếng cười khanh khách.

- Hs trả lời

- Lắng nghe, ghi nhớ.

--- LỊCH SỬ

TIẾT 14:

NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI TRẦN (Từ năm 1226 đến năm 1400)

NHÀ TRẦN THÀNH LẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.

+ Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hồng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.

+ Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt

2. Kĩ năng: Biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố xây dựng đất nước: chú ý xây dựng lực lượng quân dội, chăm lo lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất.

3. Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học.

* BVMT: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh minh họa trong sách giáo khoa - Phiếu học tập cho học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kỹ năng:  Nhận biết được tác dụng của câu hỏi ( BT1); bước đầu biết dùng CH để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những

- Gọi học sinh lên bảng đặt câu hỏi để thể hiện thái độ: thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu mong muốn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. Giới thiệu

- Có những câu hỏi không dùng để hỏi về điều mình chưa biết mà còn dùng để thể hiện thái độ khen, chê hay khẳng định, phủ định một điều gì đó. + Cả hai câu hỏi đều

[r]

- Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng CH để thể hiện phẩm chất khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình

- Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND Ghi nhớ); Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng CH để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng

Câu hỏi ngoài dùng để hỏi những điều mình chưa biết thì câu hỏi còn dùng để thể hiện thái độ khen, chê; sự khẳng định, phủ định và nêu lên yêu cầu, mong muốn,

Tuy nhiên, khi thực hiện dạy học tích hợp cũng gặp phải không ít khó khăn vì đây còn là một quan điểm còn mới đối với nhà trường, với giáo viên, với phương diện quản lý,