• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
38
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 15

Người soạn : Bùi Thị Hồng Tên môn : Toán học

Tiết : 0

Ngày soạn : 10/12/2017 Ngày giảng : 10/12/2017 Ngày duyệt : 16/12/2017

(2)

TUẦN 15

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức

2. Kỹ năng

~~TUẦN 15

Ngày soạn: 8/12/2017 Ngày giảng: Thứ 2/11/2017 TẬP ĐỌC

BÀI : CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I- MỤC TIÊU

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc sễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi tự nhiên sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, thể hiện vẻ đẹp của cánh diều, của bầu trời, niềm vui sướng và khát vọng của bọn trẻ.

- Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ : mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao.

- Hiểu nội dung câu chuyện : Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thẻ diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lững trên bầu trời.

II- ĐỒ DÙNG DẠY

- Tranh minh họa bài tập trang 146, SGK.

- Bảng phụ ghi sãn đoạn văn cần luyện đọc.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ. (5p)

- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Chú Đất nung và trả lời câu hỏi nội dung bài.

- Gọi 1 HS đọc toàn bài.

- Hỏi: + Em học tập được điều gì qua nhân vật cu Đất.

- Nhận xét và cho điểm HS.

2. Dạy-hoc bài mới. (30p) 2.1. Giới thiệu bài.

+ Em đã bao giờ đi thả diều chưa ? Cảm giác của em khi đó như thế nào?

- Bài đọc Cánh diều tuổi thơ sẽ cho các em hiểu kĩ hơn những cảm giác đó.

2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.

a) Luyện đọc.

- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.

 

- Gọi 1 HS đọc phần Chú giải.

- Gọi HS đọc toàn bài.

GV đọc mẫu. Cú ý cách đọc.

b) Tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ?

(3)

- Cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn, đáng yêu hơn.

+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em niềm vui sướng như thế nào?

+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em những mơ ước đẹp như thế nào ?  

+ Đoạn 2 nói lên điều gì?

   

- Gọi 1 HS đọc câu hỏi 3.

 

+ Bài văn nói lên điều gì ?

c) Đọc diễn cảm.

- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài.

- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.

- Tổ chức HS thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS.

3. Củng cố, dặn dò. (5p)

- Hỏi: Trò chơi thả diều đã mang lại cho tuổi thơ những gì ?

- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài và đọc trước bài Tuổi Ngựa, mang 1 đồ chơi mình thích đến lớp. 

- HS thực hiện yêu cầu.

H1: Vì sao chú Đất nung có thể nhảy xuống nước cứu hai người bột ? H2: Truyện kể về Đất nung là người như thế nào?

 

- HS lắng nghe.

   

- 1 HS khá đọc toàn bài.

- HS tiếp nối nhau đọc bài theo trình tự.

+ Đoạn1: Tuổi thơ của tôi ... đến vì sao sớm.

+ Đoạn 2: Ban đêm ... đến nỗi khát khao của tôi.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- 1 HS đọc thành tiếng.

+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè ... như gọi thấp xuống những vì sao sớm.

+ Tác giả đã quan sát cánh diều bằng tai và lắng nghe.

 

+ Đoạn 1: Tả vẻ đẹp của cánh diều.

Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời.

+ Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhưng khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng. Suốt một thời mới lớn, bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh

(4)

bay xuống từ trời, bao giờ cũng hi vọng, tha thiết cầu xin " Bay đi diều ơi ! Bay đi "

+ Đoạn 2 nói lên rằng trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp.

- Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều.

Tôi đã ngửa cổ suốt một thời ... mang theo nỗi khát khao của tôi.

- 1 HS đọc thành tiếng, HS trao đổi và trả lời câu hỏi.

Tác giả muốn nói đến cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.

+ Bài văn nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng.

- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc.

- HS luyện đọc.

    Toán

Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 I. Mục tiêu: Giúp học sinh

- Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.

- HS làm các BT 1, 2a, 3a.

- Giáo dục học sinh tính cẩn thận chính xác . II. Các hoạt động dạy học

1.  Bài cũ . (5p)

- Yêu cầu học sinh thực hiện.

-     (76 : 7) x 4.

-Giáo viên nhận xét ghi điểm.

2. Bài mới (30p) a. Giới thiệu bài .

b. Phép chia 320 : 40 (Trư¬ờng hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng)

- Giới thiệu phép chia 320 : 40 HS suy nghĩ áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực phép chia trên.

- Y/C học sinh làm theo cách sau cho  thuận tiện : 320 : (10 x  4)

- Vậy 320 chia 40 đ¬ược mấy?

- Y/C so sánh kết quả 320 : 40 và 32 : 4 =?

- Em có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32; của 40 và 4.

- Giáo viên kết luận: …….

- GV nhận xét kết luận về cách đặt tính đúng.

   

* Phép chia 32.000 : 400 (Tr¬ường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia).

a) Tiến hành theo cách chia một số cho một tích.

Yêu cầu học sinh lên bảng giải.

+ YC hs nhận xét 32.000 : 400 = 320 : 4

Có thể xóa 2 chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia để đ¬ược phép chia 320 : 4, rồi chia như¬ thường 320 : 4 = 80

- Yêu cầu học sinh đặt tính và tính

-  Vậy khi thực hiện chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như¬ thế nào?

(5)

- Yêu cầu học sinh nhắc lại kết luận.

4.  Luyện tập .

Bài 1: Yêu cầu học sinh lên  thực hiện.

- Gv theo dõi học sinh thực hiện.

-Gv nhận xét ghi điểm.

Bài 2: Tìm x

H : Muốn tìm thừa số ch¬a biết ta làm thế nào ? - Yêu cầu học sinh lên bảng làm.

- Giáo viên nhận xét ghi điểm.

  Bài 3:

- Yêu cầu học sinh đọc đề.

- Hư¬ớng dẫn cùng HS giải .  

 

3 . Củng cố - Dặn dò : (5p)

- Nhắc lại cách chia cho số có tận cùng là chữ số 0 - Nhận xét tiết học. - Hát

- 1 em lên trả lời.

 

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh suy nghĩ sau đó nêu các cách tính của mình:

320 : (8 x 5);       320 : (10 x 4) 320: (2 x 20);       320 : (5 x 8) - Học sinh thực hiện tính

320 : (10 x 4) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4= 8 - 320 : 40 = 8

- Hai phép chia cùng có kết quả là 8.

- Nếu cùng xóa đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 thì ta đ¬ược 32 và 4.

- Vài em nêu lại kết luận.

- 1 học sinh lên bảng làm bài. Học sinh cả lớp  làm vào vở nháp 320  40

 0 0  8

- Học sinh phân tích và chọn cách tính thuận tiện nhất.

- 1 em lên bảng giải:

32.000 : 400 = 32.000 : (100 x 4)        = 32.000 : 100 : 4

       = 320 : 4         = 80

- 3 học sinh nhắc lại.

- 1 học sinh giải ở bảng lớp. Học sinh khác làm ở vở nháp.

        32.000    400   00         80      0

- ta có thể cùng xóa đi một, hai, ba.. chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia rồi chia nh¬ư

(6)

 th¬ường.

- Học sinh đọc lại kết luận trong SGK.

- 2 em lên bảng, mỗi em thực hiện 2 phép tính. Cả lớp làm vào vở.

-  420 : 60 = 7    4.500 : 500 = 9 -  85.000 : 500 = 170    92.000 : 400 = 230 - Tích chia thừa số đã biết.

- 2 em lên bảng. HS khác làm vào vở.

a) x x 40 = 25.600        x = 25.600 : 40          x = 640  b) x x 90 = 37.800         x = 37.800 : 90         x = 420

- 2 em đọc đề.

- HS làm theo hư¬ớng dẫn .

a) Nếu mỗi toa xe chở đ¬ược 20 tấn hàng thì cần số toa xe là:

       180 : 20 = 9 (toa xe).

b) Nếu mỗi toa xe chở đ¬ược 30 tấn hàng thì cần số toa xe là:

       180 : 30 = 6 (toa xe).

       Đáp số: a) 9 toa xe        b) 6 toa xe.

Chính tả

(Nghe viết) CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. MỤC TIÊU:

- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Cánh diều tuổi thơ.

- Làm đúng BT 2a,b II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . 1. Bài cũ ( 5p) .

- Giáo viên đọc cho học sinh viết 1 số tính từ có tiếng bắt đầu bằng âm s/x.

- Giáo viên nhận xét ghi điểm.

2.  Bài mới . (30P) a. Giới thiệu bài .

b. H¬ướng dẫn nghe viết chính tả( 5-7P).

*Trao đổi về nội dung đoạn văn - Gọi học sinh đọc đoạn văn.

+ Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui s¬ướng như¬ thế nào?

* Hư¬ớng dẫn viết từ khó.

- Yêu cầu học sinh tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- GV đọc từ khó HS viết .

- Nhận xét sửa sai ,rồi yêu cầu HS đọc lại các từ đó .

* Viết chính tả : Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết chính tả, soát lỗi

*  Soát lỗi và chấm bài ( 5p)

(7)

c . H¬ướng dẫn làm bài tập chính tả ( 7-8p) Bài 2:

a) Gọi học sinh đọc yêu cầu và mẫu - GV làm mẫu vài từ .

- GV nhận xét sửa sai .  

     

b)Tiến hành tư¬ơng câu a Thanh hỏi:

+ Đồ chơi: ô tô cứu hỏa, tàu hỏa, tàu thủy, khỉ đi xe đạp...

+ Trò chơi: nhảy ngựa, nhảy dây, điện tử, thả diều, thả chim, dung dăng dung dẻ...

3.  Củng cố -dặn dò ( 5p).

- Dựa vào bài viết để củng cố.

- Nhận xét tiết học - Hát

- Sung s¬ướng, xinh xinh, sặc sỡ, sáng  láng, sạch sẽ.

- Học sinh lắng nghe.

 

- Học sinh đọc đoạn văn trang 146 SGK.

- Làm cho các bạn nhỏ hò hét, vui s-ướng đến phát dại nhìn lên trời.

 

-Các từ ngữ: mềm mại, vui s¬ướng, phát dại, trầm bổng.

- Học sinh viết vào vở.

 

- 1 học sinh đọc thành tiếng.

-HS nối tiếp nêu .

Ch: - Trò chơi: chọi dế, chọi cá,chọi gà, thả chim, chơi chuyền.

Tr: - Đồ chơi: trống ếch, trống cơm, cầu tr¬ợt...

     -Trò chơi: đánh trống, trốn tìm, trồng nụ, trồng hoa, cắm trại, bơi chải, tr¬ượt cầu,...

- Đồ chơi: chong chóng, chó bông, que chuyền.

AN TOÀN GIAO THÔNG Bài 3   ĐI XE ĐẠP AN TOÀN I.Mục tiêu:

1. kiến thức:

-HS biết xe đạp là phương tiện giao thông thô sơ, đẽ đi, nhưng phải đảm bảo an toàn.

-HS hiểu vì sao đối với trẻ em có điều kiện của bản thân và có chiếc xe đạp đúng quy định mới có thể được đi xe ra phố.

-Biết những quy định của luật GTĐB đối với người đi xe đạp ở trên đường.

2.Kĩ năng:

(8)

-Có thói quen đi sát lề đường và luôn quan sát khi đi trên đường, trước khi đi kiểm tra các bộ phận của xe.

3. Thái độ:

- Có ý thức chỉ đi xe cỡ nhỏ của trẻ em, không đi trên đường phố đông xe cộ và chỉ đi xe đạp khi thật cần thiết.

-Có ý thức thực hiện các quy định bảo đảm ATGT.

II. Chuẩn bị:

GV: xe đạp của người lớn và trẻ em Tranh trong SGK

III. Hoạt động dạy học.

Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: (5p)

 Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới.

GV cho HS nêu tác dụng của vạch kẻ đường và rào chắn.

GV nhận xét, giới thiệu bài

Hoạt động 2: (10p) Lựa  chọn xe đạp an toàn.

GV dẫn vào bài: ở lớp ta ai biết đi xe đạp?

Các em có thích được đi học bằng xe đạp không?

Ở lớp những ai tự đến trường bằng xe đạp?

GV đưa ảnh một chiếc xe đạp, cho HS thảo luận theo chủ đề:

Chiếc xe đạp đảm bảo an toàn là chiếc xe như thế nào?

 

GV nhận xét và bổ sung.

Hoạt động 3: (10p)

 Những quy định để  đảm bảo an toàn khi đi đường.

GV cho HS quan sát tranh trong SGK trang 12,13,14 và chỉ trong tranh những hành vi sai( phân tích nguy cơ tai nạn.)

GV nhận xét và cho HS kể những hành vi của người đi xe đạp ngoài đường mà êm cho là không an toàn.

GV : Theo em, để đảm bảo an toàn người  đi xe đạp phải  đi như thế  nào?

 

Hoạt động 4:(5p) trò chơi giao thông.

GV kẻ trên sân đường vòng xuyến với kích thước mặt đường thu nhỏ để HS thhực hành bằng xe đạp. Trên đường có các vạch kẻ đường chia làn xe và bố chí các tình huống để HS đi.

Hoạt động 5: (5p) Củng cố, dặn dò.

-GV cùng HS hệ thống bài -GV dặn dò, nhận xét  

HS trả  lời  

 

HS liên hệ bới bản thân và tự trả lời.

   

(9)

Xe phải tốt, các ốc vít phải chặt chẽ lắc xe không lung lay..

Có đủ các bộ phận phanh, đèn chiếu sáng, … Có đủ chắn bùn, chắn xích…

Là xe của trẻ em.

 

Các tranh trang 13,14  

HS kể theo nhận biết của mình.

Đi bên tay phải , đi sát lề đường dành cho xe thô sơ.

Khi chuyển hướng phải giơ tay xin đường.

Đi đêm phải có đèn phát sáng….

 

HS chơi trò chơi BUỔI CHIỀU Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU:

- Kể đư¬ợc một câu chuyện, đoạn chuyện đã nghe, đã đọc về trò chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.

- Hiểu ý nghĩa , ND chính của câu chuyện  ,đoạn truyện đã  kể.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC . - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.

- HS chuẩn bị những câu chuyện có nhân vật là đồ chơi hay những con vật gần gũi với trẻ em.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động dạy Hoạt động học 1.  Bài cũ . (5P)

- Gọi học sinh nối tiếp nhau kể  truyện Búp bê của ai? Bằng lời của búp bê.

- Nhận xét ghi điểm.

2 .Bài mới . (30P) a. Giới thiệu bài.

b. Hư¬ớng dẫn kể chuyện.

*Tìm hiểu đề bài.

- Gọi học sinh  đọc yêu cầu.

- Giáo viên phân tích đề bài dùng phấn màu gạch chân d¬ưới những từ ngữ đồ chơi của trẻ em, con vật gần gũi.

- Yêu cầu học sinh quan sát tranh minh họa và đọc tên truyện.

+ Em còn biết những truyện nào có nhân vật là đồ chơi trẻ em hoặc là con vật gần gũi với trẻ em?

   

+ Em hãy giới thiệu câu chuyện mình kể cho các bạn nghe.

* Kể trong nhóm .

- Yêu cầu học sinh trong bàn kể cho nhau nghe.

(10)

+ Kể câu chuyện ngoài SGK sẽ đ¬ược cộng 1 điểm.

+ Kể chuyện phải có mở đầu có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng.

+ Nói với bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện.

*Kể trư¬ớc lớp.

- Tổ chức cho học sinh thi kể.

- Khuyến khích học sinh hỏi lại bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện.

- Gọi học sinh nhận xét bạn kể.

- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.

3. Củng cố -dặn dò  (5P)

- Về kể lại truyện các em đã nghe và cho ngư¬ời thân nghe và chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học. - Hát - 3 em thực hiện kể.

   

- 1 học sinh đọc thành tiếng.

- Lắng nghe.

 

+ Chú lính chì dũng cảm An đéc xen.

+ Võ sĩ bọ ngựa - Tô Hoài.

+ Chú Đất Nung - Nguyễn Kiên.

+ Truyện chú lính chì dũng cảm và chú Đất Nung có nhân vật là đồ chơi của trẻ em. Truyện Võ sĩ bọ ngựa có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em.

+ Truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu/ Chú mèo đi học/ Vua lợn/ Chim Sơn ca và bông cúc trắng/

Con ngỗng vàng/ Con thỏ thông minh/...

+ Gọi 2 - 3 học sinh giỏi giới thiệu mẫu.

- 5 -7 em thi kể.

- Học sinh nhận xét bạn kể theo tiêu chí đã nêu.

- 4-5 HS thi kể trư¬ớc lớp . THỂ DỤC

ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG - TRÒ CHƠI"THỎ NHẢY"

I. Mục tiêu:

- Thực hiện cơ bản đúng động tác đã học của bài TD phát triển chung.

- Trò chơi"Thỏ nhảy". YC Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. 

II.Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi.

III.Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) NỘI DUNG PH/pháp và hình thức tổ chức

1.Chuẩn bị: (5p)

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.

- Cả lớp chạy chậm thành 1 hàng dọc quanh sân tập.

- Trò chơi"Số chẳn, số lẻ".

 

  X X X X X X X X   X X X X X X X X

(11)

       

2.Cơ bản: (25p)

- Ôn bài thể dục phát triển chung.

+ GV hô nhịp cho cả lớp tập.

+ Lớp trưởng hô nhịp cho cả lớp tập.GV nhận xét sửa sai sau mỗi lần tập.

+ Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển.

+ Biểu diễn thi đua giữa các tổ bài thể dục phát triển chung.

- Trò chơi"Thỏ nhảy".

GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, cho HS chơi thử sau đó nhận xét rồi chơi chính thức.

 

  X X X X X X X X   X X X X X X X X        

  

       

X X  ---X--->

X X  ---X--->

X X  ---X--->

X X   ---X--->

         

3.Kết thúc: (5p)

- Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát.

- GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học, về nhà ôn bài thể dục đã học. 

  X X X X X X X X   X X X X X X X X        

Khoa học

TIẾT KIỆM N¬ƯỚC I.MỤC TIÊU:

- Kể được những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nư¬ớc.

- Luôn có ý thức tiết kiệm n¬ước và vận động, tuyên truyền mọi ng¬ười cùng thực hiện.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Các hình minh họa trong SGK trang 60, 61 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động dạy Hoạt động học 1.  Bài cũ (5p)

+ Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn n¬ước?

+ Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.

- Giáo viên nhận xét ghi điểm.

2.  Bài mới  (25p) a. Giới thiệu bài . b. Dạy bài mới .

Hoạt động 1 : Tìm hiểu tại sao phải tiết kiêm nư¬ớc và làm thế nào để tiết kiệm  nư¬ớc.

- GV tổ chức cho hs hoạt động nhóm.

- Yêu cầu hs quan sát hình và trả lời câu hỏi:

(12)

+ Em nhìn thấy những gì trong hình vẽ?

+ Theo em việc làm đó nên hay không nên làm.

- Giáo viên kết luận: - Hát - 2 em trả lời.

     

- Thảo luận đôi  và trình bày kết quả. Học sinh khác bổ sung.

Hình 1: Vẽ một ngư¬ời khóa van n¬ước khi nư¬ớc đã chảy đầy chậuNên làm vì như vậy sẽ không đổ n¬ước chảy tràn ra ngoài gây lãng phí n¬ước.

Hình 2: Vẽ vòi nư¬ớc chảy tràn ra ngoài chậu Không nên làm vì sẽ gây lãng phí n¬ước

Hình 3: Vẽ một em bé đang mời chú công nhân ở công ty n¬ước sạch đến vì ông nư¬ớc nhà bạn bị vỡ.

 + Nên làm vì việc làm đó tránh không cho tạp chất bẩn lẫn vào n¬ước sạch và không cho n¬ước chảy ra ngoài gây lãng phí n¬ước.

Hình 4: Vẽ 1 bạn vừa đánh răng vừa xả n¬ước Không nên làm vì n¬ước sạch chảy vô ích xuống đ¬ường ống thoát gây lãng phí.

Hình 5: Bé đánh răng, lấy n¬ước vào cốc xong, khóa máy ngay Nên làm vì làm nh¬ư vậy tránh lãng phí n¬ước

Hình 6: T¬ới cây để n¬ước chảy tràn lang Không nên vì lãng phí nư¬ớc ...

Hoạt động 2( 12p): Tại sao phải thực hiện tiết kiệm n¬ước

- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ 7 và 8SGK/61 và trả lời câu hỏi:

+ Em có nhận xét gì về hình vẽ b trong 2 hình?

+ Ban nam ở hình 7a nên làm gì ? Tại sao?

- Nhận xét câu trả lời của học sinh.

- Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm n¬ớc?

Kết luận: ( nh¬ SGK) 3 . Củng cố -dăn dò ( 5p) .

+ Yêu cầu học sinh học đọc mục Bạn cần biết.

+ Nhận xét tiết học.

+ Liên hệ giáo dục - Quan sát và suy nghĩ , nối tiếp nhau nêu ý kiến của mình  

 

- Chúng ta cần phải tiết kiệm n¬ước vì: phải tốn nhiều công sức, tiền của mới có đủ nư¬ớc sạch để dùng. Tiết kiệm

n¬ớc là dành tiền cho mình và cũng là để có n¬ước cho người khác đ¬ược dùng.

Ngày soạn:9/12/2017 Ngày giảng: Thứ 3/12/2017 Toán

CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh

- Biết cách đặt tính thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số. ( chia hết và chia có d¬ư ).

-HS yếu chỉ hoàn thành BT 1,2.

(13)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . 1.  Bài cũ (5p)

- Yêu cầu học sinh thực hiện : 4530 : 30     ;  17600 : 40 - Giáo viên nhận xét ghi điểm.

2. Bài mới . (30p)  a. Giới thiệu bài .

 b . Hư¬ớng dẫn thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.

+ Phép chia hết : 672 : 21

        ( T¬ương tự các b¬ước SGK )

* H¬ướng dẫn ¬ ước l¬ượng th¬ương : VD : 67 : 21 có thể ước l¬ượng 6 : 2 = 3 ...

         42 : 21 có thể ư¬ớc l¬ượng 4 : 2  

+  Tr¬ường hợp chia có dư¬ . - Thực hiện quy trình nh¬ư trên

Lư¬u ý: Có thể ¬ước lư¬ợng tìm thương trong mỗi lần chia. Chẳng hạn: 77 : 18 = ? Có thể làm tròn số nh¬ư sau: 80 : 20 = 4

* Nhắc lại các cách ¬ước lư¬ợng th¬ương vừa dạy

* Thực hành :

Bài 1:- Yêu cầu học sinh đặt tính rồi tính.

- Giáo viên theo dõi sửa giúp HS yếu . - Giáo viên nhận xét ghi điểm.

Bài 2:

- Gọi học sinh đọc đề bài.

- H¬ướng dẫn tìm hiểu và tóm tắt.

- Hư¬ớng dẫn giải .  

Bài 3: Tìm X

(Những HS làm xong các BT trên làm)

- Chữa bài củng cố tìm số hạng chư¬a biết, tìm số chia 3. Củng cố- dặn dò . (5p)

- Nêu cách thực hiện chia cho số có 2 chữ số?

- Về nhà xem lại bài tập và hoàn thành vào vở.

- Nhận xét tiết học. - Hát - 2 em lên làm ví dụ.

 

- Học sinh lắng nghe.

 

- Thứ tự từ trái sang phải.

672       21 63        32   42

(14)

  42      0

779 : 18 = ?

- 1 em tính và nêu.

779     18 72       43   59   54          d¬ 5

- 2 em đặt tính rồi tính.HS khác làm vào vở.

-Học sinh lên đặt tính rồi tính  Tóm tắt:

15 phòng: 240 bộ 1 phòng: ? bộ

        Giải

Số bộ bàn ghế mỗi phòng có:

240 : 15 = 16 (bộ) Đáp số: 16 bộ.

 x x 34 = 714        846 : x = 18          x = 714 : 34        x = 846 : 18           x = 21       x = 47 Lịch sử

NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ.

I. MỤC TIÊU:

- Nêu đư¬ợc một vài sự kiện của nhà Trần về sự quan tâm tới sản xuất nông nghiệp

- Nhà Trần rất coi trọng việc đắp đê, phòng lũ lụt. Lập Hà Đê Sứ , năm 1248 nhân dân cả n¬ước đ¬ược lệnh mở rộng viếc đắp đê  từ đầu nguồn các con sông cho đến cửa biển , khi có lũ lụt mọi ngư¬ời đều phải tham gia đắp đê các vua Trần cũng có  khi tự mình trông coi việc đắp đê

- Bảo vệ đê điều và phòng chống bão lụt ngày nay là truyền thống của nhân dân ta.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bản đồ tự nhiên Việt Nam (loại khổ to) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Bài cũ (5p)

- Gọi học sinh đọc phần bài học trả lời 2 câu hỏi cuối bài 12.

- Giáo viên nhận xét ghi điểm.

2. Bài mới (30p) a. Giới thiệu bài:

b. Giảng bài .

Hoạt động 1: Điều kiện n¬ước ta và truyền thống chống lũ lụt của nhân dân ta.

- Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời.

+ Nghề chính của nhân dân ta d¬ưới thời Trần là gì?

+ Sông ngòi ở n¬ớc ta như thế nào? Chỉ trên bản đồ nêu tên 1 số con sông?

+ Sông ngòi tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp và đời sống nhân dân?

- Giáo viên chỉ trên bản đồ và giới thiệu lại cho học sinh thấy sự chằng chịt của sông ngòi n¬ước ta.

(15)

HĐ 2: Nhà Trần tổ chức đắp đê chống lụt

- Yêu cầu học sinh đọc SGK, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: Nhà Trần đã chức đắp đê chống lụt nh¬ư thế nào?

- Giáo viên tổng kết và kết luận: Nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê phòng chống lụt bão.

+ Đặt chức quan Hà đê sứ để trông coi việc đắp đê.

+ Đặt ra lệ mọi ng¬ười đều phải tham gia đắp đê

+ Hằng năm, con trai từ 18 tuổi trở lên phải dành một số ngày tham gia việc đắp đê.

+ Có lúc, các vua Trần cũng tự mình trông nom việc đắp đê.

HĐ 3: Kết quả công cuộc đắp đê của nhà Trần.

- GV yêu cầu HS đọc trong SGK và trả lời câu hỏi: Nhà Trần đã thu đ¬ược kết quả nh¬ thế nào trong công cuộc đắp đê?

-  Hệ thống đê điều đó đã giúp gì cho sản xuất và đời sống nhân dân ta?

Giáo viên kết luận 3 . Củng cố -dặn dò (5p)

- Vài em đọc mục ghi nhớ SGK.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.  -Hát - 2 em lên trả lời.

 

- HS lắng nghe .

- Học sinh làm việc cá nhân sau đó phát biểu ý kiến.

+ Nông nghiệp là chủ yếu.

+ Chằng chịt, nhiều sông nh¬ư sông Hồng, sông Đà, sông Đuống, sông Cầu, sông Mã, sông Cả...

+ Là nguồn cung cấp nư¬ớc cho việc cấy trồng nh¬ng cũng th¬ường xuyên tạo ra lũ lụt làm ảnh h¬ưởng đến mùa màng sản xuất và cuộc sống của nhân dân.

- Nhóm 2 đọc SGK và thảo luận trả lời. Đại diện nhóm lên báo cáo. Học sinh khác bổ sung.

- Học sinh lắng nghe và vài em nhắc lại.

     

- Học sinh đọc SGK và trả lời:

- Hệ thống đê điều đã đ¬ược hình thành dọc theo sông Hồng và các con sông lớn khác ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung bộ.

- Hệ thống đê điều này đã góp phần làm cho nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân thêm no ấm, thiên tai lũ lụt giảm nhẹ.

ÂM NHẠC

(GV:Bùi Thụy Khanh)

………..

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI.

I. MỤC TIÊU:

- Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi của trẻ em (BT 1,2) . Phân biệt đ¬ược những trò chơi có

(16)

lợi, có hại (BT3).

- Nêu đ¬ược một vài từ ngữ miêu tả tình cảm thái độ của con ngư¬ời khi tham gia các trò chơi (BT4)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU . Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Bài cũ (5p)

- Gọi học sinh lên bảng đặt câu hỏi để thể hiện thái độ: thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu mong muốn.

- Giáo viên nhận xét ghi điểm.

2. Bài mới . (30p) a. Giới thiệu bài.

b. H¬ướng dẫn làm bài tập.

Bài 1:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Yêu cầu học sinh quan sát nói tên đồ chơi trong tranh.

- Gọi học sinh phát biểu, bổ sung.

-Nhận xét, kết luận từng tranh đúng:

Tranh 1: đồ chơi: diều      Trò chơi: thả diều

Tranh 2: đồ chơi: đầu s¬ư tử, đèn ông sao, đàn gió.

       Trò chơi: múa s¬ư tử, r¬ước đèn  Bài 2:- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Tổ chức HS chơi trò chơi “ Đối mặt” .

+ Cách chơi: Chia lớp ra làm 2 đội: bốc thăm đội nào trúng số 1 thì nói trư¬ớc , nói một từ chỉ đồ chơi thì đội kia phải nói được từ chỉ trò chơi của đồ chơi đó, xong từ thứ nhất đổi ngư-ợc lại.

+ Trò chơi diễn ra trong vòng 5 phút - Giáo viên nhận xét tuyên d¬ương.

-1số trò chơi khác như ;trung thu, chơi ô ăn quan, chơi chuyền, nhảy lò cò...

Bài 3:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung - Làm việc cá nhân

 - Giáo viên kết luận lời giải đúng.

a)Trò chơi bạn trai thư¬ờng thích: đá bóng, đấu kiếm, bắn súng, cờ tư¬ớng, lái máy bay trên không, lái mô tô.

- Trò chơi cả bạn gái trai th¬ường thích: thả diều, r¬ước đèn, trò chơi điện tử, xếp hình, cắm trại, đu quay, bị mắt bắt dê, cầu trư¬ợt...

- Trò chơi bạn gái thư¬ờng thích: búp bê, nhảy dây, nhảy ngựa, trồng nụ, trồng hoa, chơi truyền, chơi ô ăn quan, nhảy lò cò, bày cỗ đêm Trung thu.

b) Những đồ chơi, trò chơi có ích và ích lợi của chúng khi chơi:

- HS nêu . GV nhận xét bổ sung Bài 4:- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Gọi học sinh phát biểu.

3 . Củng cố -dặn dò. (5p) - Vừa rồi các em học bài gì.?

(17)

- Về nhà ghi nhớ các trò chơi, đồ chơi, đặt 2 câu ở BT 4 và chuẩn bị bài sau. - Hát - 3 học sinh lên bảng đặt câu.

 

- Học sinh lắng nghe.

- 1 em đọc thành tiếng.

- Quan sát tranh, 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.

- Lên bảng chỉ vào tranh và giới thiệu.

   

- 1 em đọc : Tìm từ chỉ đồ chơi..từ chỉ trò chơi

- HS chơi;

VD : đồ chơi : bóng thì trò chơi là đá bóng hay chuyền bóng...

Đồ chơi: bóng, quả cầu, kiếm, quân cờ, đu, ..

Trò chơi: đá bóng, đá cầu, đấu kiếm, cờ  t¬ướng, đánh quay...

- 1 học sinh đọc thành tiếng.

- Nối tếp nêu ý kiến  

         

-Tiếp nối phát biểu bổ sung.

- 1 em đọc thành tiếng.

- Các từ ngữ: say mê, hăng say, thú vị, hào hứng, ham thích, đam mê, say s¬ưa....

BUỔI CHIỀU TIẾNG ANH (gv: Bùi Anh Văn)

………

BỒI DƯỠNG TOÁN TIẾT 1

I.  MỤC TIÊU:

-   Rèn cho HS kỹ năng thực hiện kỹ năng tính chia số có nhiều chữ số cho số có 2 chữ số, tìm số trung bình và tính chu vi ,diện tích hình chữ nhật .

- GD HS tính cẩn thận khi làm toán.

II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò         1.    KTBC: (4’)

        2.    Bài mới: (32’)   a. Giới thiệu bài:

  b. Hướng dẫn ôn luyện:

(18)

Bài 1 :    Tính

a) 8750  :  35         23520  :  56       11780  :  42 b) 2996  :  28         2420  :  12        13870  :  45   Bài 2 : Giải toán

    Một máy bơm nước trong 1 giờ 12 phút bơm được 97200 lít. Hỏi trung bình trong 1 phút bơm được bao nhiêu lít nước ?

- GV nhận xét, chữa bài.

      Bài 3 :

    Một mảnh đất hình chữ nhật có nữa chu vi là 307m. Chiều dài hơn chiều rông là 97 m. Hỏi chu vi, diện tích mảnh đất đó là bao nhiêu ?

- Chấm bài  –  nhận xét

        3. Củng cố - Dặn dò: (4’)   - Nhận xét tiết  học.

  - Lớp chuẩn bị bài sau. 

 

- Thực hiện vào bảng con.

- 2 em đối đáp tìm hiểu đề.

- HS đọc đề, nhận dạng toán, nêu cách thực hiện.

- Cho HS làm vở bài tập.

-  HS tìm hiểu đề, nhận dạng toán, nêu cách giải điển hình.

- HS làm vở.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

Ngày soạn: 10/12/2017

Ngày giảng: Thứ 4/13/12/2017 Tập đọc

TUỔI NGỰA I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc với giọng vui nhẹ nhàng, hào hứng, đọc đúng nhịp thơ b¬ước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài .

- Hiểu nội dung bài thơ: cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nh¬ưng cậu bé yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đ¬ờng về với mẹ.TL đ¬ược câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK, thuộc đư¬ợc khoảng 8 dòng thơ trong bài em thích.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh SGK, Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . Hoạt động dạy Hoạt động học

1.  Bài cũ (5P)

- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc bài Cánh diều tuổi thơ - Giáo viên nhận xét ghi điểm.

2. Bài mới . (30P) a. Giới thiệu bài .

b. H¬ướng dẫn luyện đọc  . - H¬ướng dẫn và đọc mẫu

(19)

- HS tiếp nối nhau đọc câu, từng đoạn . - Gọi học sinh đọc phần chú giải.

- Gọi học sinh đọc toàn bài.

c.Tìm hiểu bài .

+ YC  h/s đọc khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi:

+ Bạn nhỏ tuổi gì?

+ Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào?

+ Khổ thơ 1 cho em biết gì?

- Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ 2 và trả lời câu hỏi.

+ “Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi những đâu?

+ Khổ thơ 2 kể lại chuyện gì?

- Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ 3 và trả lời câu hỏi.

+ Điều gì hấp dẫn “Ngựa con” trên những cánh đồng.

- Khổ thơ 3 tả cảnh gì?

- Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ 4 và trả lời câu hỏi.

+ “Ngựa con” nhắn nhủ mẹ điều gì?

c) H¬ướng dẫn học sinh đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.

- Gọi 4 học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.

+ Giáo viên giới thiệu khổ thơ cần luyện đọc.

- Tổ chức học sinh thi đọc diễn cảm đoạn thơ.

- Tổ chức cho học sinh đọc nhẩm và thuộc lòng đoạn thơ em thích.

- Gọi học sinh đọc thuộc lòng.

3. Củng cố - dặn dò . (5P) + Nêu nội dung bài thơ

+ Về nhà học thuộc lòng bài thơ.

+ Nhận xét tiết học. - Hát  -3 H/S đọc

 

- Học sinh lắng nghe.

 

- HS nối tiếp nhau đọc.

- 1 em đọc thành tiếng.

- 2 em đọc toàn bài.

+ 1 em đọc. Cả lớp đọc thầm và trả lời.

+ Tuổi Ngựa.

+ Không chịu ở yên 1 chỗ, là tuổi thích đi.

ý 1: Giới thiệu bạn nhỏ tuổi Ngựa.

- Cả lớp đọc thầm.

+ Rong chơi qua miền Trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đen triền núi đá “Ngựa con” mang về cho mẹ giỏ của trăm miền.

ý 2: Ngựa con rong chơi khăp nơi cùng ngọn gió.

- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi .

+ Màu trắng lóa của hoa mơ, h¬ương thơm ngọt ngào của hoa huệ, gió và nắng xôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại.

ý3: Tả cảnh đẹp của đồng hoa mà “Ngựa con” vui chơi.

(20)

- 1 em đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.

+ Tuổi con là tuổi đi như¬ng mẹ đừng buồn, dù đi xa cách núi rừng, cách sông biển con cũng nhớ đ¬ường tìm về với mẹ.

- 4 học sinh đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi tìm giọng hay.

- Học sinh luyện đọc theo cặp.

- HS xung phong đọc TIẾNG ANH

Gv: Bùi Anh Văn

………..

Toán

T73: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ    (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU :

-  Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư )

- GD HS tính cẩn thận khi làm toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò         1.   Ổn định: (1’)

        2.   KTBC: (3’)         3.   Bài mới : (32’)   a)  Giới thiệu bài: 

  b) Hướng dẫn thực hiện phép chia    * Phép chia  8 192 : 64 

  - GV ghi phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính.

  - GV theo dõi HS làm bài.

  - GV hướng dẫn HS đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.

  - Phép chia 8192 : 64 là phép chia hết hay phép chia có dư ?   - GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia :   +   179 : 64 có thể ước lượng 17 : 6 = 2  dư 5)

  +   512 : 64 có thể ước lượng 51 : 6 = 8 (dư 3)   * Phép chia 1 154 : 62

  - GV ghi phép chia, cho HS thực hiện đặt tính và tính.

  - GV theo dõi HS làm bài.

    - GV hướng dẫn HS đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.

Vậy 1 154 : 62 = 18  (  dư 38 )

  - Phép chia 1 154 : 62 là phép chia hết hay phép chia có dư ?   - Trong phép chia có dư chúng cần chú ý điều gì?

  - GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.

  +   115 : 62 có thể ước luợng         11 : 6  = 1 (dư 5 )   +   534 : 62 có thể ước lượng        53 : 6 = 8 ( dư 5 )   c) Luyện tập, thực hành   Bài 1

  -  HS tự đặt tính và tính.

(21)

  - HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

  - GV chữa bài và cho điểm HS.

 Bài 2

¬  -  HS đọc đề bài.

  - HS tóm tắt đề bài và tự làm bài.

  - GV nhận xét và cho điểm HS.

  Bài 3 (HS giỏi tự làm)   - GV yêu cầu HS tự làm bài.

  - GV nhận xét và cho điểm HS.

        4.   Củng cố -   dặn dò : (4’)   - Nhận xét tiết  học.

  - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. 

- HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- HS nghe.

- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp.

- HS nêu cách tính của mình.

- Là phép chia hết.

- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp.

 

- 1 HS nêu cách tính của mình.

- HS theo dõi.

 

- Là phép chia có số dư bằng 38.

-  Số dư luôn nhỏ hơn số chia.

     

-  HS lên bảng làm bài,  cả lớp làm bài vào vở.

- HS nhận xét.

- HS đọc đề toán.

- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT.

 

- HS thực hiện theo lời dặn của GV.

Tập làm văn

T29:  LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU:

- Nắm vững cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả ; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể (BT1).

- Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giấy khổ to và bút dạ.

(22)

- Phiếu kẻ sẵn nội dung: trình tự miêu tả chếc xe đạp của chú Tư.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò          1.    Kiểm tra bài cũ: (4’)

         2. Bài mới :  (32’)  a. Giới thiệu bài :

 b. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1 :

-  2HS nối tiếp đọc đề bài.

-  HS trao đổi và trả lời câu hỏi:

1a.  Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài trong bài văn chiếc xe đạp của chú Tư.

-  Phần mở bài, thân bài, kết bài trong đoạn văn trên có tác dụng gì? Mở bài kết bài theo cách nào?

+   Tác giả quan sát  chiếc xe đạp bằng giác quan nào ?

-  Phát phiếu. Nhóm nào lam xong trước dán phiếu lên. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

1b. Ở phần thân bài, chiếc xe đạp được miêu tả theo trình tự nào ? +   Tả bao quát chiếc xe

+   Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật.

+   Nói về tình cảm của chú Tư đối với chiếc xe đạp.

* Những lời kể xen lẫn với lời miêu tả đã nói lên tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp. Chú yêu quý chiếc xe, rất hãnh diện vì nó.

Bài 2 :

-  HS đọc đề bài.

 - GV  Gợi ý : (Xem SGV) -  HS  tự làm bài.

-  Gọi HS đọc bài của mình

-  GV ghi các ý chính lên bảng để có một dàn ý hoàn chỉnh.

a/ Mở bài : b/ Thân  bài : c/ Kết  bài :

-  Gọi HS đọc dàn ý.

-  Để quan sát  kĩ đồ vật sẽ tả chúng ta cần quan sát  bằng những giác quan nào?

+   Khi tả đồ vật ta cần lưu ý điều gì ?  3.Củng cố – dặn dò: (4’)

-  Thế nào là miêu tả ?

-  Muốn có một bài văn miêu tả chi tiết, hay ta cần chú ý điều gì?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà viết thành bài văn miêu tả một đồ chơi mà em thích. - 2 HS trả lời câu hỏi.

-  Lắng nghe.

-  2 HS đọc.

-  HS trao đổi và trả lời câu hỏi.

+   Mở bài: Giới thiệu về chiếc xe đạp của chú Tư.

(23)

+   Thân bài: Tả chiếc xe đạp và tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp.

+   Kết bài: Nói lên niềm vui của đám  con nít và chú Tư bên chiếc xe.

-  Mở bài theo cách trực tiếp, kết bài tự nhiên +   Tác giả quan sát  chiếc xe đạp bằng:

-  Mắt : Xe màu vàng, hai cái vành láng ... cánh hoa.

-  Tai nghe : Khi ngừng ... ro thật êm tai

-  Trao dổi, viết các câu văn thích hợp vào phiếu.

-  Nhận xét bổ sung.

1b. Xe đẹp nhất không có chiếc xe nào sánh bằng.

-  Xe màu vàng, ... xe ro ro thật êm tai.

-  Giữa tay cầm ... cánh hoa.

-  Bao giờ dừng xe, chú cũng rút giẻ dưới yên lau, phủi, sạch sẽ.

-  Chú âu yếm ... vào con ngựa sắt.

-  Chú gắn hai ... sạch sẽ -  Chú âu yếm gọi ... của mình.

-  1 HS đọc thành tiếng.

-  Lắng nghe.

-  Tự làm bài -  3 -  5 HS đọc bài.

-  Chiếc áo em đang mặc là chiếc áo sơ mi đã cũ hay còn mới? Đã mặc được bao lâu?

- Tả bao quát chiếc áo

+   Tình cảm của em đối với chiếc áo :

-  Đọc, bổ sung vào dàn ý của mình những chi tiết còn thieu.

-  Chúng ta cần quan sát  bằng nhiều giác quan : mắt, tai, cảm nhận.

+   Khi tả đồ vật, ta cần lưu ý kết hợp lời kể với tình cảm của con người với đồ vật ấy.

 

-  Về nhà thực hiện theo lời dặn của  giáo viên  TIN

(Giáo viên bộ môn) THỂ DỤC

1/Tên bài:  ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG - TC"LÒ CÒ TIẾP SỨC"

1.Mục tiêu:

- Thực hiện cơ bản đúng động tác đã học của bài TD phát triển chung.

- Trò chơi"Lò cò tiếp sức". YC Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. 

2.Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi.

3. Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) NỘI DUNG PH/pháp và hình thức tổ chức

1.Chuẩn bị: (5P)

- GV nhận lớp phổ biến nội dung bài học.

- Giậm chân tại chỗ và hát.

- Khởi động các khớp tay, chân, hông, vai.

-Kiểm tra bài cũ: Các động tác TD tay khộng.

 

  X X X X X X X X

(24)

  X X X X X X X X        

2.Cơ bản: (25P)

- Ôn bài thể dục phát triển chung.

+ GV hô nhịp cho cả lớp tập.

+ Lớp trưởng hô nhịp cho cả lớp tập.GV nhận xét sửa sai sau mỗi lần tập.

+ Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển.

+ Biểu diễn thi đua giữa các tổ bài thể dục phát triển chung.

- Trò chơi"Lò cò tiếp sức".

GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, cho HS chơi thử sau đó nhận xét rồi chơi chính thức.

     

  X X X X X X X X   X X X X X X X X        

  

       

X X  --->

X X  --- --->

X X  --->

X X   ---> 

            

3.Kết thúc: (5P)

- Đứng tại chỗ thực hiện động tác gập thân thả lỏng.

-Bật nhảy nhẹ nhàng từng chân kết hợp thả lỏng toàn thân.

- Gv nhận xét giờ học,về nhà ôn bài thể dục đã học. 

  X X X X X X X X   X X X X X X X X        

Ngày soạn: 11/12/2017

Ngày giảng: Thứ 5/14/12/2017 KĨ THUẬT

(GV: Bùi Thị Hương)

………

Toán

T74: LUYỆN TẬP I .MỤC TIÊU:

 Giúp học sinh

- Thực hiện đ¬ược phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết chia có d¬ư ) BT 1,2b

- HS áp dụng để tính giá trị của biểu thức số và giải  các bài toán có lời văn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .

(25)

Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ . (5p)

- Gọi vài em lên thực hiện chia số có 4 chữ số cho số có 2 chữ số.

- Giáo viên nhận xét ghi điểm.

2 . Bài mới. (30p) a. Giới thiệu bài.

b . Hư¬ớng dẫn luyện tập :

Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Nhắc lại cách thực hiện . -Y / C hs làm bài .

- Giáo viên nhận xét ghi điểm.

Bài 2:  Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

-  Khi thực hiện tính giá trị của các biểu thức có cả các dấu tính nhân, chia, cộng, trừ chúng ta làm theo thứ tự nào?

- Hư¬ớng dẫn và làm mẫu :

a) 4.237 x 18 - 34.578 = 76.266 - 34.578         = 41.688

          c) 8.064 : 64 x 37 = 126 x 37        = 4.662 - Giáo viên nhận xét ghi điểm.

Bài 3- Yêu cầu học sinh đọc đề.

- Mỗi xe đạp có mấy bánh?

- 1 xe đạp cần bao nhiêu nan xe.

- Tìm 5.260 chiếc nan hoa thì lắp đ¬ược bao nhiêu xe đạp và thừa ? nan hoa ta làm thế nào?

 - Gọi HS hoàn thành bài giải .  

3 . Củng cố -Dặn dò : (5p)

Củng cố cách thực hiện biểu thức , chia cho số có 2 chữ số .  - 2 em lên thực hiện.

- Học sinh lắng nghe.

- Đặt tính rồi tính.

-  1HS lên bảng tính. Học sinh khác làm vào vở bài tập.

- Học sinh nhận xét, bổ sung -Tính giá trị của biểu thức.

- Thực hiện các phép tính nhân chia trư¬ớc, cộng trừ sau.

- 2em lên bảng làm. Học sinh khác làm vào vở.

46.857+ 3444 : 28= 46.857 + 123             = 46.980

601.759-1.988:14= 601.759 - 142               = 601.617

- 2 em đọc đề - 2 bánh.

- 36 x 2 = 72 chiếc nan hoa.

- 5.260 : 72

        Bài giải

Số nan hoa cần để lắp một chiếc xe là:

(26)

36 x 2 = 72 (nan hoa) Ta có 5.260 : 72 =73 (d¬ 4)

Vậy 5.260 nan hoa lắp đ¬ược nhiều nhất 73 chiếc xe đạp và thừa ra 4 nan hoa.

Đáp số: 73 xe đạp, thừa 4 nan hoa . Luyện từ và câu

T30: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI I.MỤC TIÊU:

- Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác : biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi ; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác (ND Ghi nhớ).

- Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2 mục III).-Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác : biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi ; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác (ND Ghi nhớ).

- Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2 mục III).

II.GD KỸ NĂNG SỐNG:       

- Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp - Lắng nghe tích cực

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp  phần nhận xét.

- Giấy khổ to và bút dạ.

IV.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò         1.    KTBC: (4’)

        2.    Bài mới: (32’)   a. Giới thiệu bài:

  b. Tìm hiểu ví dụ :   Bài 1:

-  HS đọc yêu cầu và nội dung, trao đổi và tìm từ ngữ.

-  GV viết câu hỏi lên bảng, gọi HS phát biểu.

-  Khi muốn hỏi chuyện người khác, chúng ta cần giữ phép lịch sự như cần thưa gửi, xưng hô  cho phù hợp: ơi, ạ, thưa, dạ, ...

Bài 2:

-  HS đọc yêu cầu và nội dung, trao đổi và đặt câu.

- Khen những học sinh đã biết đặt những câu hỏi lịch sự phù hợp với đối tượng giao tiếp.

Bài 3:

-  HS đọc nội dung

-  Theo em, để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi có nội dung như thế nào +   Lấy ví dụ về những câu mà chúng ta không nên hỏi ?

*  Để giữ lịch sự  khi hỏi chúng ta  cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác, những câu hỏi chạm vào lòng tự ái hay nỗi đau của người khác .

-  Để giữ phép lịch sự khi hỏi chyện người khác thì cần chú ý những gì ? Ghi nhớ :

-  đọc phần ghi nhớ.

   c. Luyện tập:

(27)

* Bài 1 :

-  HS đọc yêu cầu đề bài, tự làm bài.

-  Bổ sung cho đến khi nào chính xác.

- Nhận xét, kết luận  chung kết luận lời giải  đúng.

+   Qua cách hỏi đáp ta biết được điều gì về nhân vật ? Bài 2:

-  HS đọc yêu cầu. Tìm câu hỏi trong truyện.

-  Gọi HS đọc câu hỏi.

-  Thảo luận theo cặp đôi.

-  Yêu cầu HS phát biểu.

* Khi hỏi không phải là cứ thưa, gửi là lịch sự mà các em còn phải tránh những câu hỏi thiếu tế nhị, tò mò, làm phiền lòng người khác.

        3.    Củng cố – dặn dò: (4’)

-  Làm thế nào để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác ? - Nhận xét tiết học.

- Về nhà phải luôn có ý thức lịch sự khi nói, hỏi người khác. - 3 HS lên bảng viết.

2 HS đứng tại chỗ trả lời.

-  Lắng nghe.

- HS đọc, 2 HS trao đổi dùng bút chì gạch chân dưới các từ  ngữ.

-  Lắng nghe.

 

- 1 HS đọc,  tiếp nối nhau đặt câu:

 a. Đối với thầy cô giáo:

 b. Đối với bạn bè:

- 2 HS đọc

-  Để giữ phép lịch sự cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác, gây cho người khác sự buồn chán.

- HS lấy ví dụ -  Lắng nghe

-  Thưa gửi, xưng hô cho phù hợp với quan hệ  của mình và người được hỏi.

+   Tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác.

- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.

   

-  Qua cách hỏi -  đáp ta biết được tính cách mối quan hệ  của nhân vật -  1 HS đọc.

-  Suy nghĩ  dùng bút chì gạch chân vào các câu hỏi.

-  2 HS ngồi cùng thảo luận và trả lời.

-  Những câu hỏi này chưa hợp lí với người lớn lắm, chưa tế nhị.

-  Lắng nghe.

   

(28)

-  Thực hiện theo lời dặn.

Bồi dưỡng Tiếng Việt BỒI DƯỠNG (T1) I. MỤC TIÊU:

- Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau ; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác (ND Ghi nhớ).

- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc (mục III).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- HS chuẩn bị đồ chơi

III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò           1.    Kiểm tra bài cũ  : (4’)

-  Gọi HS đọc dàn ý : Tả chiếc áo của em.

-  Khuyến khích HS đọc đoạn văn, bài văn miêu tả cái áo của em.

- Nhận xét chung.

2.   Bài mới :  (32’)   a. Giới thiệu bài :

-  Kiểm tra việc chuẩn bị đồ chơi của HS   b. Tìm hiểu ví dụ :

Bài 1 :

-  Yêu cầu HS  tiếp nối nhau  đọc yêu cầu và gợi ý.

-  Yêu cầu HS  giới thiệu đồ chơi của mình.

-  Yêu cầu HS tự làm bài.

-  Gị HS trình bày. Nhận  xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS ( nếu có ) Bài 2 :

-  Yêu cầu HS đọc đề bài.

?  Theo em khi quan sát  đồ vật, cần chú ý những gì?

c. Ghi nhớ :

-  Yêu cầu học sinh  đọc phần ghi nhớ.

d. Luyện tập :

-  Gọi học sinh  đọc  yêu cầu và nội dung bài

-  Yêu cầu HS tự làm bài. GV đi giúp đỡ những học sinh  gặp khó khăn.

-  Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng học sinh  (nếu có )  -  Khen ngợi những HS lập dàn ý chi tiết đúng

3. Củng cố – dặn dò: (4’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà hoàn thành dàn ý, viết thành bài văn và tìm hiểu một trò chơi, một lễ hội ở quê em. 

- 2 HS đọc dàn ý.

-  Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các tổ viên.

- Lắng nghe.

 

- 3 HS  tiếp nối nhau đọc thành tiếng +   Em có chú gấu bông rất đáng yêu.

+   Đồ chơi của em là chiếc ô tô chạy bằng pin.

-  Tự làm bài.

(29)

-  3 HS trình bày kết quả quan sát.

+   Ví dụ : -  Chiếc ô tô của em rất đẹp.

-  1HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.

-  Khi quan sát đồ vật ta cần quan sát theo trình tự  hợp lí từ bao quát đến từng bộ phận.

-  2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.

-  1 HS đọc thành tiếng.

-  Tự làm bài vào vở.

- 3 -  5 HS trình bày dàn ý.

-  Về nhà thực hiện theo lời dặn của  giáo viên  BUỔI CHIỀU

Địa lí

T15: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (TIẾP THEO)

I. MỤC TIÊU:

    - Biết đồng bằng bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lua, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ...

    - Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên.

    * HS khá, giỏi: + Biết khi nào một làng trở thành làng nghề.

       + Qui trình sản xuất đồ gốm.

    - Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC : (5P)

  - Hãy nêu thứ tự các công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.

  - Mùa đông ở đồng bằng Bắc Bộ có thuận lợi và khó khăn gì cho việc trồng rau xứ lạnh.

2. Bài mới : (25P)   a. Giới thiệu bài:

  b. Phát triển bài :

  3/  Nơi có hàng trăm nghề thủ công :   *Hoạt động nhóm :

  - GV cho HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh SGK và vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận theo gợi ý sau:

   +  Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ĐB Bắc Bộ?

   +  Khi nào một làng trở thành làng nghề? Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết ?    +  Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công ?

  - GV nhận xét và nói thêm về một số làng nghề và sản phẩm thủ công nổi tiếng của ĐB Bắc Bộ.

  GV: Để tạo nên một sản phẩm thủ công có giá trị, những người thợ thủ công phải lao động rất chuyên cần và trải qua nhiều công đoạn sản xuất khác nhau theo một trình tự nhất định.

  *Hoạt động cá nhân :

  - GV cho HS quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng và trả lời câu hỏi :

   +  Hãy kể tên các làng nghề và sản phẩm thủ công nổi tiếng của người dân ĐB Bắc Bộ mà em biết.

   +  Quan sát các hình trong SGK em hãy nêu thứ tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm.

(30)

  - GV nhận xét, kết luận: Nói thêm một công đoạn quan trọng trong quá trình sản xuất gốm là tráng men cho sản phẩm gốm.

  - GV yêu cầu HS kể về các công việc của một nghề thủ công điển hình của địa phương nơi em đang sống.

  4/  Chợ phiên:

  * Hoạt động theo nhóm:

  - GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh để TLCH:

   +  Chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì? (hoạt động mua bán, ngày họp chợ, hàng hóa bán ở chợ).

   +  Mô tả về chợ theo tranh, ảnh: Chợ nhiều người hay ít người? Trong chợ có những loại hàng hóa nào ?

  GV: Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa phương, trong chợ còn có nhiều mặt hàng được mang từ các nơi khác đến để phục vụ cho đời sống, sản xuất của người dân.

3 Củng cố, Dặn dò (5p)

  - GV cho HS đọc phần bài học trong khung.

  - Kể tên một số nghề thủ công của người dân ở ĐB Bắc Bộ.

  - Cho HS điền quy trình làm gốm vào bảng.

  - Chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì ?   - Nhận xét tiết học. 

- HS trả lời câu hỏi.

- HS khác nhận xét.

     

- HS thảo luận nhóm.

- HS đại diện các nhóm trình bày kết quả.

 

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

   

- HS trình bày kết quả quan sát:

 

 +  Làng Bát Tràng, làng Vạn phúc, làng Đồng Kị …

 +  Nhào đất tạo dáng cho gốm, phơi gốm, nung gốm, vẽ hoa văn … - HS khác nhận xét, bổ sung.

- Vài HS kể.

 

- HS thảo luận.

 +  Mua bán tấp nập, ngày họp chợ không trùng nhau, hàng hóa bán ở chợ phần lớn sản xuất tại địa phương.

 +  Chợ nhiều người; Trong chợ có những hàng hóa ở địa phương và từ những nơi khác đến.

- HS trình bày kết quả - HS khác nhận xét.

 

- 3 HS đọc.

(31)

- HS trả lơì câu hỏi.

 

- HS cả lớp.

ĐẠO ĐỨC

BIẾT ƠN THẦY CÔ GIÁO (tt )

  I. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:

-  Biết được công lao của thầy  giáo, cô giáo .

-  Biết kể những câu chuyện hoặc viết đoạn văn về chủ đề “Biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo”.

 GDKNS-Kỹ năng tự nhận thức giá trị công lao dạy dỗ của thầy cô.

-Kỹ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô.

-Kỹ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô.

II. Chuẩn bị:  Sưu tầm bài hát, thơ , câu chuyện....ca ngợi công lao thầy giáo , cô giáo . Xây dựng một tiêu phẩm ...

     - Giấy màu , kéo, bút chì , bút màu , hồ dán ...

III. Hoạt động trên lớp

        Hoạt động của thầy        Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: (5P)

Biết ơn Thầy cô giáo.

2.Bài mới : (25P) Giới thiệu bài

HĐ1: HS trình bày các bài hát,thơ sưu tầm được với nội dung ca ngợi thầy cô giáo.

Gv lần lượt cho HS trình bày

     -    Các bài hát với chủ đề biết ơn thầy cô giáo.

- Trình bày các bài thơ đã sưu tầm . - Trình bày ca dao,tục ngữ đã sưu tầm.

- Kể về kỷ niệm của mình với thầy cô.

Gv nhận xét kết luận:

HĐ2:  Xây dựng tiểu phẩm . Giao nhiệm vụ cho các nhóm .  

Gv nhận xét,tuyên dương

HĐ3: Làm bưu thiếp chúc mừng thầy cô . GV nêu yêu cầu

GV nhận xét,tuyên dương 3.Củng cố: (5P)

 Vì sao ta phải biết ơn thầy cô giáo Nhận xét tiết học

thực hành với mỗi bản thân

Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: “Yêu lao động” Kiểm tra 2 HS Kiểm tra vở BT 4 HS

HS hoạt động cá nhân lần lượt thể hiện từng nội dung Gv yêu cầu.

 

Lớp nhận xét

(32)

HS hoạt động nhóm Xây dựng 1 tiểu phẩm có chủ đề kính trọng,biết ơn thầy, cô giáo.

Đại diện các nhóm trình bày Lớp nhận xét

HS hoạt động nhóm mỗi nhóm làm bưu thiếp . Các nhóm  trình  bày kết quả

HS nhận xét chọn bưu thiếp đẹp và có ý nghĩa nhất .

Sưu tầm bài hát,thơ tranh ảnh…

Khoa học

T30:  LÀM THẾ NÀO ĐỂ  BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ ? I. MỤC TIÊU

- Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí...

II. GD KNS

- Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên III. ĐỒ DÙNG

- Hình trang 62 - 63  SGK.

- Đồ dùng thí nghiệm.

IV. HĐ DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ (3')

+ Tại sao phải tiết kiệm nước ? - GV nx ghi điểm.

2. Bài mới (28’)

* Giới thiệu bài, ghi đầu bài

* Nội dung

* Hoạt động 1: Thí nghiệm không khí tồn tại ở quanh mọi vật.

+ Mục tiêu: Phát hiện sự tồn tại của không khí ở quanh mọi vật.

+ Cách tiến hành:

- Hướng dẫn làm thí nghiệm:

+ Làm cho không khí vào đầy túi ni lông. Lấy dây chun buộc lại, sau đó lấy kim chọc thủng túi

=> Quan sát hiện tượng xảy ra tại chỗ kim châm, để tay lên đó xem có hiện tượng gì ? - Yêu cầu HS nêu nhận xét.

   

* Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh không khí có trong các chỗ rỗng của mọi vật.

+ Mục tiêu: Học sinh phát hiện không khí có ở khắp nơi kể cả những chỗ rỗng của mọi vật.

+ Cách tiến hành:

- Yêu cầu HS đọc các thí nghiệm trong SGK.

- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm

+ Quan sát 2 thí nghiệm trên ta rút ra điều gì ?  

+ Vậy ta rút ra được điều gì ?

+ Kể ra những ví dụ khác chứng minh xung quang mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều chứa không khí.

(33)

* Hoạt động 3: Phát biểu định nghĩa về khí quyển.

+ Mục tiêu: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí.

+ Cách tiến hành:

+ Lớp không khí bao quanh trái đất gọi là gì ?

+ Tìm thêm những ví dụ để chứng tỏ không khí có ở quanh ta và trong các vật rỗng ? 3. Củng cố - dặn dò (4’)

- Nhận xét tiết học.

- Về học thuộc bài và chuẩn bị bài sau. 

- 2 HS trả lời.

- Nhắc lại đầu bài, ghi vở.

   

- Tiến hành thí nghiệm theo nhóm.

- HS làm thí nghệm  

 

- HS nêu.

 => Không khí có đầy trong túi làm túi căng phồng, khi chọc thủng không khí ra hết làm túi xẹp xuống => Khi để tay lên lỗ thủng ta thấy có luồng gió đi qua làm mát tay.

     

- HS đọc thí nghiệm - HS làm thí nghiệm:

- Nhúng chai không xuống nước ta thấy có bọt khí nổi lên. Vậy bên trong chỗ rỗng của chai có chứa không khí.

- Nhúng miếng bọt biển xuống nước ta thấy bọt biển nổi lên. Do những lỗ nhỏ li ti trong miếng bọt biển chứa đầy không khí.

- Không khí có đầy trong những chỗ rỗng của mọi vật.

- HS nêu VD.

 

- Làm việc cả lớp:

- Lớp không khí bao quanh trái đất gọi là khí quyển.

- HS tự tìm.

- Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

Ngày soạn: 12/12/2017

Ngày giảng: Thứ 6/15/12/2017 Toán

T75: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU:

-  Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư) - GD HS tính cẩn thận khi làm toán.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kỹ năng:  Nhận biết được tác dụng của câu hỏi ( BT1); bước đầu biết dùng CH để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những

Kỹ năng:  Nhận biết được tác dụng của câu hỏi ( BT1); bước đầu biết dùng CH để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những

- Có những câu hỏi không dùng để hỏi về điều mình chưa biết mà còn dùng để thể hiện thái độ khen, chê hay khẳng định, phủ định một điều gì đó. + Cả hai câu hỏi đều

- Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng CH để thể hiện phẩm chất khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình

- Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND Ghi nhớ); Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng CH để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng

Câu hỏi ngoài dùng để hỏi những điều mình chưa biết thì câu hỏi còn dùng để thể hiện thái độ khen, chê; sự khẳng định, phủ định và nêu lên yêu cầu, mong muốn,

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ