• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
38
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 18/2/2022

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 21 tháng 2 năm 2022 Toán VẬN TỐC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. HS làm bài 1, bài 2.

- Có năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Bảng phụ, chuẩn bị mô hình như SGK.

- Học sinh: Vở, SGK

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu kết quả tính thể tích của hình lập phương có độ dài cạnh lần lượt là : 2cm;3cm; 4cm; 5cm; 6cm..

-=> GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) Giới thiệu khái niệm về vận tốc.

Bài toán 1: HĐ cá nhân

- Cho HS nêu bài toán 1 SGK, thảo luận theo câu hỏi:

+ Để tính số ki-lô-mét trung bình mỗi giờ ô tô đi được ta làm như thế nào?

- HS vẽ lại sơ đồ

+ Vậy trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu km?

- GV giảng: Trung bình mỗi giờ ô tô đi đợc 42,5 km . Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là 42,4 km trên giờ: viết tắt là 42,5 km/giờ.

- GV cần nhấn mạnh đơn vị của bài toán là: km/giờ.

- Qua bài toán yêu cầu HS nêu cách tính vận tốc.

- HS đọc đề bài cho cả lớp cùng nghe + Ta thực hiện phép chia 170 : 4

- HS làm nháp, 1 HS lên bảng trình bày Bài giải

Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là:

170 : 4 = 42,5 (km) Đáp số: 42,5 km

+ Trung bình mỗi giờ ô tô đi được 42,5km

- HS lắng nghe

- 1 HS nêu.

(2)

- GV giới thiệu quy tắc và công thức tính vận tốc.

Bài toán 2:

- Yêu cầu HS đọc bài và tự làm bài.

- Chúng ta lấy quãng đường ( 60 m ) chia cho thời gian( 10 giây ).

- Gv chốt lại cách giải đúng.

- HS nêu: V = S : t

- HS tự tóm tắt và chia sẻ kết quả S = 60 m

t = 10 giây V = ?

- HS cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng trình bày bài, chia sẻ kết quả

Bài giải

Vận tốc của người đó là:

60 : 10 = 6 (m/giây)

Đáp số: 6 m/giây 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)

Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân, vận dụng trực tiếp công thức để tính.

- GV nhận xét chữa bài

Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Cho HS phân tích đề - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài.

Bài 3: HĐ cá nhân

- Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó chia sẻ trước lớp.

- GV nhận xét, kết luận

- Cả lớp theo dõi

- HS áp dụng quy tắc và tự làm bài, 1 HS lên bảng chữa bài, chia sẻ cách làm

Bài giải

Vận tốc của người đi xe máy đó là:

105 : 3 = 35 (km/giờ) Đáp số: 35 km/giờ - HS đọc yêu cầu của bài - HS phân tích đề

- HS làm bài

Bài giải

Vận tốc của máy bay là:

1800 : 2,5 = 720 (km/giờ) Đáp số: 720 km/giờ - HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó chia sẻ trước lớp.

Bài giải

1 phút 20 giây = 80 giây Vận tốc chạy của người đó là 400 : 80 = 5 (m/giây)

Đáp số: 5 m/giây 4. Hoạt động vận dụng:(3 phút)

- Muốn tính vận tốc của một chuyển động ta làm như thế nào?

- Muốn tìm vận tốc của một chuyển động ta lấy quãng đường đi được chia cho thời gian đi hết quãng đường đó.

- Tìm cách tính vận tốc của em khi đi - HS nghe và thực hiện

(3)

học.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

Chính tả

AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI? (Nghe - viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nghe viết đúng bài chính tả. Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT2) .

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ.

- Học sinh: Vở viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS thi kể tên các tên riêng:

Hoàng Liên Sơn, Phan - xi - păng, Sa Pa, Trường Sơn

=>GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- 2 đội thi viết - HS nghe - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:

2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) - Gọi HS đọc đoạn văn

+ Bài văn nói về điều gì ?

- Hướng dẫn viết từ khó.

+ Tìm các từ khó khi viết ?

+ Hãy nêu quy tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài ?

- GV treo bảng phụ ghi sẵn quy tắc viết hoa.

- Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa

- 2 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn

- Bài văn nói về truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới, về thủy tổ loài người, và cách giải thích khoa học về vấn đề này.

- HS tìm và viết vào bảng con: Chúa Trời, A-đam, Ê-va, Trung Quốc, Nữ Oa, Ấn Độ, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn, thế kỉ XI.

- HS nối tiếp nhau phát biểu - Đọc thành tiếng và HTL 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)

- GV đọc mẫu lần 1.

- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - GV đọc lần 3.

- HS theo dõi.

- HS viết theo lời đọc của GV.

- HS soát lỗi chính tả.

(4)

2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) - GV chấm 7-10 bài.

- Nhận xét bài viết của HS.

- Thu bài chấm - HS nghe 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)

Bài 2: HĐ Cặp đôi

- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện

“ Dân chơi đồ cổ ”

- Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ - Giải thích từ Cửu Phủ ?

- Cho HS thảo luận cặp đôi nêu cách viết hoa từng tên riêng, sau đó chia sẻ kết quả

- GV kết luận

- Em có suy nghĩ gì về tính cách của anh chàng chơi đồ cổ?

- 2 HS nối tiếp nhau đọc - cả lớp lắng nghe

- HS đọc

- Là tên một loại tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa.

- Những tên riêng trong bài đều được viết hoa tất cả những chữ cái đầu của mỗi tiếng vì là tên riêng nước ngoài nhưng được viết theo âm Hán Việt

- Anh ta là kẻ gàn dở, mù quáng. Hễ nghe nói một vật là đồ cổ thì anh ta hấp tấp mua ngay, không cần biết đó là thật hay giả. Bán hết nhà cửa vì đồ cổ, trắng tay phải đi ăn mày, anh ngốc vẫn không bao giờ xin cơm, xin gạo mà chỉ gào xin tiền Cửu Phủ từ thời nhà Chu.

4. Hoạt động củng cố:(3 phút) - GV tổng kết giờ học

- HTL ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài.

- HS nghe

- HS nghe và thực hiện - Về nhà viết tên 5 nước trên thế giới

mà em biết.

- HS nghe và thực hiện: Pháp, Anh, Đức, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, I-ta-li-a,...

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

Lịch sử

ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,...

của miền Bắc cho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam: Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19-5-1959, Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn (đường Hồ Chí Minh).

Qua đường Trường Sơn, miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam. Hiểu được đường Trường Sơn góp phần to lớp vào vào thắng lợi của cách mạng miền Nam.

(5)

- Tự hào về lịch sử dân tộc.

- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.

- HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động. Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước. Tự hào về lịch sử dân tộc. HS yêu thích môn học lịch sử

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: các hình minh họa trong SGK; . Máy tính - HS: SGK, vở

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS khởi động bằng câu hỏi:

+ Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời trong hoàn cảnh nào?

+ Nhà máy Cơ khí Hà Nội đã có đóng góp gì trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

=>GV nhận xét.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS trả lời

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) Hoạt động 1: Trung ương Đảng quyết

định mở đường Trường Sơn - GV treo bản đồ Việt Nam

- Cho Hs thảo luận theo nhiệm vụ:

Yêu cầu HS lên chỉ vị trí của đường Trường Sơn

+ Đường Trường Sơn có vị trí thế nào với 2 miền Bắc- Nam của nước ta?

+ Vì sao Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn?

+ Tại sao ta lại chọn mở đường qua dãy núi Trường Sơn?

- GV kết luận.

Hoạt động 2: Những tấm gương anh dũng trên đường Trường Sơn

- GV cho HS làm việc theo nhóm bàn + Tìm hiểu và kể lại câu chuyện về anh Nguyễn Viết Xuân?

+ Chia sẻ với các bạn về những bức ảnh, những câu chuyện, những bài thơ

- HS cả lớp theo dõi

- HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả + HS lên chỉ vị trí của đường Trường Sơn và trả lời câu hỏi:

+ Đường Trường Sơn là đường nối liền 2 miền Bắc – Nam.

+ Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam kháng chiến, ngày 19- 5 - 1959 Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn.

+ Vì đường đi giữa rừng khó bị địch phát hiện, quân ta dựa vào rừng để che mắt quân thù.

- Các bạn khác nhận xét, bổ sung - HS làm việc theo nhóm

+ Lần lượt từng HS dựa vào SGK và tập kể lại câu chuyện của anh Nguyễn Viết Xuân.

+ Cả nhóm tập hợp thông tin, dán hoặc viết vào một tờ giấy khổ to.

(6)

về những tấm gương anh dũng trên đường Trường Sơn mà em sưu tầm được.

- GV cho HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp

- GV nhận xét kết quả làm việc của HS, tuyên dương các nhóm tích cực sưu tầm và trình bày tốt.

Hoạt động 3: Tầm quan trọng của đường Trường Sơn

- GV yêu cầu HS cả lớp cùng suy nghĩ + Tuyến đường Trường Sơn có vai trò như thế nào trong sự nghiệp thống nhất đất nước của dân tộc ta?

- Gv kết luận

- 2 HS thi kể trước lớp

- HS trao đổi với nhau, sau đó 1 HS nêu ý kiến trước lớp

+ Đường Trường Sơn là con đường huyết mạch nối hai miền Nam Bắc, trên con đường này biết bao người con miền Bắc đã vào Nam chiến đấu, đã chuyển cho miền Nam hàng triệu tấn lương thực, thực phẩm, đạn dược, vũ khí… để miền Nam đánh thắng kẻ thù.

- HS nhận xét 3.Hoạt động củng cố:(3 phút)

- Chia sẻ với mọi người những điều em biết về đường Trường Sơn huyền thoại.

- HS nghe và thực hiện - Sưu tầm những tư liệu lịch sử về

đường Trường Sơn và giới thiệu với các bạn.

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

Kĩ thuật

LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp máy bay trực thăng.

- Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn.

- Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.

- HS: SGK, vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát

- Kiểm tra đồ dùng học tập của học

- HS hát

- HS đặt bộ đồ dùng lên bàn

(7)

sinh.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

a.Hướng dẫn chọn từng loại chi tiết:

- Cho HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK; xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết.

b. Lắp từng bộ phận:

- Cho một HS đọc lại Ghi nhớ - SGK.

- Cho HS thực hành lắp máy bay trực thăng (lưu ý HS khi lắp cần quan sát hình trong SGK)

b1. Lắp thân và đuôi máy bay: (H.2- SGK)

b2. Lắp sàn ca bin và giá đỡ : (H.3- SGK)

b3. Lắp ca bin H. 4-SGK)

Gv theo dõi, giúp đỡ HS còn hạn chế c.Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp:

- Cho hs tháo từng bộ phận sau đó tháo từng chi tiết và xếp vào hộp.

- HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK; xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết.

- Một HS đọc lại Ghi nhớ - SGK.

- HS thực hành lắp từng bộ phận của máy bay trực thăng.

+Lắp thân và đuôi máy bay : (H. 2- SGK)

+Lắp sàn ca bin và giá đỡ : (H.3-SGK) +Lắp ca bin H.4-SGK)

- HS tháo từng bộ phận sau đó tháo từng chi tiết và xếp vào hộp

3.Hoạt động vận dụng:(3 phút) - Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài : Lắp máy bay trực thăng (tiếp theo).

- HS nghe

- HS nghe và thực hiện - Dặn HS tập lắp ghép ở nhà (nếu có bộ

lắp ghép mô hình kĩ thuật)

- HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

Ngày soạn: 19/2/2021

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 22 tháng 2năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết tính vận tốc của chuyển động đều. Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. HS làm bài 1, bài 2 , bài 3.

- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Chăm chỉ, cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Bảng phụ, Máy tính

(8)

- Học sinh: Vở, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện"

nêu quy tắc và công thức tính vận tốc.

=>GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi - HS nghe

- HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài 1: HĐ cặp đôi

- GV gọi HS đọc đề toán, thảo luận cặp đôi:

+ Để tính vận tốc của con đà điểu chúng ta làm như thế nào?

- GV yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét HS

Bài 2: HĐ cá nhân

- GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK, chia sẻ yêu cầu bài toán:

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Cho 1 HS làm vở - GV nhận xét HS

Bài 3: HĐ cá nhân - Yêu HS đọc đề bài toán

- Cho HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả

- GV cùng HS nhận xét bài làm trên bảng.

- Chốt lời giải đúng.

- HS đọc to đề bài cho cả lớp cùng nghe - HS thảo luận cặp đôi

+ Ta lấy quãng đường nó có thể chạy chia cho thời gian cần để đà điểu chạy hết quãng đường đó.

- HS làm bài, 1 HS đại diện lên bảng chữa bài, chia sẻ kết quả

- Lớp theo dõi, nhận xét.

Bài giải

Vận tốc chạy của đà điểu là:

5250 : 5 = 1050 (m/phút) Đáp số: 1050 m/phút - 1HS đọc đề bài, chia sẻ yêu cầu bài toán + Bài tập cho quãng đường và thời gian, yêu cầu chúng ta tìm vận tốc.

- HS làm vở, chia sẻ kết quả

S 130km 147km 210m

t 4 giờ 3 giờ 6 giây

V 32,5km/ giờ 49km/giờ 35m/giây - HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.

- HS chữa bài, chia sẻ kết quả Bài giải

Quãng dường người đó đi bằng ô tô là:

25 – 5 = 20 (km)

Thời gian người đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ Vận tốc của ô tô là:

20 : 0,5 = 40 (km/giờ) Đáp số: 40km/giờ

(9)

Bài tập chờ

Bài 4: HĐ cá nhân

- Cho HS đọc bài và tự làm bài - GV giúp đỡ HS khi cần thiết

- HS đọc bài và làm bài, báo cáo giáo viên Bài giải

Thời gian đi của ca nô là:

7 giờ 45 phút - 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ

Vận tốc của ca nô là:

30 : 1,25 = 24(km/giờ)

Đáp số: 24 km/giờ 3.Hoạt động vận dụng:(3 phút)

- Cho HS giải bài toán sau:

Một người đi xe đạp trên quãng đường dài 25km hết 1 giờ 40 phút.

Tính vận tốc của người đó ?

- HS giải

Giải Đổi 1 giờ 40 phút = 1

3

2 giờ =

3 5 giờ Vận tốc của người đó là:

25 :

3

5 = 15 ( km/giờ)

ĐS : 15 km/giờ - Chia sẻ với mọi người cách tính vận

tốc của chuyển động khi biết quãng đường và thời gian.

- HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

Luyện từ và câu

LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND ghi nhớ);

hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.

- Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được BT2 ở mục III.

- Giáo dục HS yêu thích môn học, giứ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm - Học sinh: Vở viết, SGK, bút dạ, bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Y UỦ Ế

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền"

đặt câu có sử dụng cặp từ hô ứng.

=>GV nhận xét.

- Giới thiệu bài -ghi bảng

- HS chơi - HS nhận xét - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)

(10)

Ví dụ:

Bài 1: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS trình bày bài làm.

- GV nhận xét, kết luận.

Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.

- GV gợi ý HS: Thử thay thế các từ in đậm vào câu sau, sau đó đọc lại xem 2 câu đó có ăn nhập với nhau không? Vì sao?

- GV nhận xét, kết luận: Nếu thay từ đền ở câu thứ hai bằng một trong các từ: nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung 2 câu không ăn nhập gì với nhau vì mỗi câu nói về một sự vật khác nhau...

Bài 3: HĐ nhóm

- Cho HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: Việc lặp lại từ trong đoạn văn trên có tác dụng gì?

- Kết luận.

* Ghi nhớ.

- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.

- Gọi HS đặt 2 câu có liên kết các câu bằng cách lặp từ ngữ để minh họa cho Ghi nhớ.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- HS làm bài cá nhân.

- HS trình bày, lớp theo dõi, nhận xét.

+ Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt, xòe hoa.

+ Từ đền là từ đã được dùng ở câu trước và được lặp lại ở câu sau.

- 1 HS đọc.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận làm bài.

- HS nối tiếp nhau phát biểu trước lớp.

+ Nếu thay từ nhà thì 2 câu không ăn nhập với nhau vì câu đầu nói về đền, câu sau lại nói về nhà.

+ Nếu thay từ chùa thì 2 câu không ăn nhập với nhau, mỗi câu nói một ý. Câu đầu nói về đền Thượng, câu sau nói về chùa.

- HS lắng nghe.

- Việc lặp lại từ đền tạo ra sự liên kết chặt chẽ giữa 2 câu.

- Lắng nghe.

- 2 HS đọc

- HS nối tiếp nhau đặt câu.

+ Con mèo nhà em có bộ lông rất đẹp.

Bộ lông ấy như tấm áo choàng giúp chú ấm áp suốt mùa đông.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút)

(11)

Bài 2: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

- 1 HS đọc, phân tích yêu cầu - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả - Nhận xét bài làm của bạn.

- HS nghe

Thuyền lưới mui bằng. Thuyền giã đôi mui cong. Thuyền khu Bốn hình chữ nhật. Thuyền Vạn Ninh buồm cánh én. Thuyền nào cũng tôm cá đầy khoang.

Chợ Hòn Gai buổi sáng sớm la liệt tôm cá. Những con cá song khỏe, vớt lên hàng giờ vẫn giãy đành đạch, vảy xám hoa đen lốm đốm. Những con cá chim mình dẹt như hình con chim lúc sải cánh bay, thịt ngon vào loại nhất nhì… Những con tôm tròn, thịt căng lên từng ngấn như cổ tay của trẻ lên ba.

4. Hoạt động vận dụng:(3 phút) - Để liên kết một câu với câu đứng trước nó ta có thể làm như thế nào?

- Nhận xét tiết học

- Học thuộc phần Ghi nhớ

- HS nêu - HS nghe - Về nhà viết một đoạn văn có sử dụng

cách lặp từ.

- HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

Kể chuyện VÌ MUÔN DÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Vì muôn dân. Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì đại nghĩa.

- Biết sử dụng năng lực ngôn ngữ khi kể chuyện - Giáo dục HS tinh thần đoàn kết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: SGK, tranh minh hoạ trong SGK.

- Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Y UỦ Ế

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện":

Kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết ?

=>GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS ghi vở 2. HĐ hình thành kiến thức mới:

2.1. Nghe kể chuyện (10 phút)

(12)

- Giáo viên kể lần 1

- GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ khó

- Giáo viên gắn bảng phụ ghi lược đồ:

Quan hệ gia tộc của các nhân vật trong truyện.

- HS nghe

- Giáo viên kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ.

+ Đoạn 1: Giọng chậm rãi, trầm lắng (tranh 1)

+ Đoạn 2: Giọng nhanh hơn, căm hờn (tranh 2, 3, 4)

+ Đoạn 3: Thay đổi giọng cho phù hợp giọng từng nhân vật (tranh 5)

+ Đoạn 4: giọng chậm rãi, vui mừng (tranh 6)

- HS nghe

2.2. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút) *Kể chuyện trong nhóm.

- Yêu cầu HS dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, nêu nội dung của từng tranh.

- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm: 4 HS tạo thành một nhóm, khi 1 HS kể các HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét, sửa lỗi cho bạn.

* Thi kể chuyện trước lớp:

- GV cho HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo hình thức nối tiếp.

- GV nhận xét, khen HS kể tốt.

- Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện.

- GV nhận xét đánh giá

- HS nêu nội dung của từng tranh.

- Kể chuyện theo nhóm 4

- HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo hình thức nối tiếp.

- HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện.

- KC trước lớp.

- HS nhận xét bạn kể chuyện.

- HS thi kể chuyện 3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)

Trần Thừa Trần Thái Tổ

An Sinh Vương (Trần Liễu - anh)

Trần Thái Tông (Trần Cảnh- em)

Quốc công tiết chế Hưng Đạo Vương (Trần Quốc Tuấn)

Trần Thánh Tông (Trần Hoảng- anh)

Thượng tướng thái sư Trần Quang Khải- em

Trần Nhân Tông Trần Khâm

(13)

- Cho HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.

- GV nêu câu hỏi, HS nối tiếp nhau trả lời theo ý kiến của mình.

+ Em biết những câu ca dao, tục ngữ, thãnh ngữ nào nói về truyền thống của dân tộc?

- HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.

* Ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc.

- HS thi đua phát biểu. Ví dụ :

+ Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.

+ Máu chảy ruột mềm + Môi hở răng lạnh.

4. Hoạt động củng cố:(3phút)

- Vì sao câu chuyện có tên là “Vì muôn dân” ?

- Giáo dục hs noi gương các anh hùng, luôn có lòng yêu nước.

- GV nhận xét tiết học.

- HS nêu: Câu chuyện có tên là "Vì muôn dân" bởi vì Trần Hưng Đạo biết cách cư xử xó bỏ hiềm khích gia tộc,vì đại nghĩa, vì muôn dân .

- HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị câu chuyện nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc.

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

Khoa học

CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ. Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.

- Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.

- Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, có ý thức bảo vệ môi trường. yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Hình vẽ trang 110, 111 SGK - HS : SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộp bí mật" với các câu hỏi như sau:

+ Kể tên một số loại quả ?

- HS chơi trò chơi

(14)

+ Quả thường có những bộ phận nào ? + Nêu cấu tạo của hạt ?

+ Nêu cấu tạo phôi của hạt mầm ?

=> GV nhận xét trò chơi - Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) Hoạt động1 : Quan sát

- GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn - Yêu cầu HS quan sát và tìm xem chồi có thể mọc lên từ vị trí nào của thân cây, củ.

- Trình bày kết quả

- GVKL : ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ.

Hoạt động 2 : Cuộc thi làm vườn giỏi - GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp về cách trồng một số loại cây có cây con mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ

- GV đi hướng dẫn giúp đỡ HS - Gọi HS trình bày

- GV nhận xét, khen ngợi HS ham học hỏi, biết cách quan sát và trình bày lưu loát, dễ hiểu

Hoạt động 3 : Thực hành trồng cây - GV tổ chức cho HS trồng cây từ bộ phận của cây mẹ ở vườn trường hoặc

- HS hoạt động trong nhóm theo định hướng của GV

- Nhóm trưởng điều khiển theo nhóm mình làm việc theo chỉ dẫn ở trang 110 SGK. HS vừa kết hợp vừa QS hình vẽ trong SGK vừa quan sát vật thật các em mang đến lớp.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung :

* Ví dụ:

+ Chồi mọc ra từ nách lá của ngọn mía.

Người ta trồng mía bằng cách đặt ngọn mía nằm dọc trong những rãnh sâu bên luống. Dùng tro, trấu để lấp ngọn lại.

Một thời gian sau, các chồi đâm lên khỏi mặt đất thành những khóm mía.

+ Trên củ khoai tây có nhiều chỗ lồi lõm vào. Mỗi chỗ lõm có một chồi.

+ Trên củ gừng cũng có chỗ lõm vào.

Mỗi chỗ lõm có một chồi.

+ Củ hành hoặc củ tỏi : chồi mọc ra từ phía đầu của củ.

+ Đối với lá bỏng : chồi được mọc ra từ mép lá.

- 2 HS cùng bàn trao đổi, thảo luận về việc trồng cây từ bộ phận của cây mẹ.

- 3 đến 5 HS tiếp nối nhau trình bày

(15)

trong lớp.

- GV phát cây, lá, rễ cho HS theo nhóm - Hướng dẫn HS cách làm đất, trồng cây.

- Tổ chức cho HS quan sát sản phẩm của cả lớp

- GV nhận xét

- HS trồng cây theo nhóm - HS quan sát

3.Hoạt động vận dụng:(3 phút)

- Báo cáo, chia sẻ kết quả quá trình phát triển cây mà mình trồng.

- HS báo cáo - Chia sẻ lí do với mọi người lí do

khiến cây con phát triển tốt hoặc phát triển chưa tốt.

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

Ngày soạn:20/2/2022

Ngày giảng: Thứ tư, ngày23 tháng 2 năm 2022 Toán

QUÃNG ĐƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. HS vận dụng kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu. HS làm bài 1, bài 2.

- Có năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Bảng phụ Máy ính - Học sinh: Vở, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" tính vận tốc khi biết quãng đường và thời gian(Trường hợp đơn giản)

+Ví dụ: s = 70km; t = 2 giờ s = 40km, t = 4 giờ s = 30km; t = 6 giờ s = 100km; t= 5 giờ

=> GV nhận xét trò chơi - Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) Hình thành cách tính quãng đường

* Bài toán 1:

- Gọi HS đọc đề toán - HS đọc đề toán.

(16)

- GV cho HS nêu cách tính quãng đường đi được của ô tô

- Hướng dẫn HS giải bài toán.

- GV nhận xét và hỏi HS:

+ Tại sao lại lấy 42,5 x 4= 170 (km) ? - Từ cách làm trên để tính quãng đường ô tô đi được ta làm thế nào?

- Muốn tính quãng đường ta làm như thế nào?

Quy tắc

- GV ghi bảng: S = V x t

* Bài toán 2:

- Gọi HS đọc đề toán

- Cho HS chia sẻ theo câu hỏi:

+ Muốn tính quãng đường người đi xe đạp ta làm ntn?

+ Tính theo đơn vị nào?

+ Thời gian phải tính theo đơn vị nào mới phù hợp?

- Lưu ý hs: Có thể viết số đo thời gian dưới dạng phân số: 2 giờ 30 phút =

2 5

giờ

Quãng đường người đi xe đạp đi được là: 12

2

5 = 30 (km)

- HS nêu

- HS thảo luận theo cặp, giải bài toán.

Bài giải

Quãng đường đi được của ô tô là:

42,5 x 4 = 170 (km) Đáp số: 170 km

+ Vì vận tốc ô tô cho biết trung bình cứ 1giờ ô tô đi được 42,5 km mà ô tô đã đi 4 giờ.

- Lấy quãng đường ô tô đi được trong 1giờ (hay vận tốc ô tô nhân với thời gian đi.

- Lấy vận tốc nhân với thời gian.

- 2 HS nêu.

- 1 HS đọc.

- HS làm bài vào nháp 1 HS lên bảng giải - HS(M3,4)có thể làm 2 cách:

+ VËn tèc nh©n víi thêi gian

+ Vận tốc của xe dạp tính theo km/giờ.

+ Thời gian phải tính theo đơn vị giờ.

Giải

Đổi: 2giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường người đó đi được là:

12 x 2,5 = 30 (km) Đ/S: 30 km

3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ cá nhân

- Cho HS đọc yêu cầu của bài - HS tự làm vào vở

- GV kết luận

Bài 2: HĐ cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề.

- 1 HS đọc đề bài.

- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm, chia sẻ cách làm.

Bài giải

Quãng đường đi được của ca nô là:

15,2 x 3 = 45,6 (km) Đáp số: 45,6 km - HS đọc.

(17)

- Yêu cầu HS làm bài

- HS nhận xét bài làm của bạn - GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài 3: HĐ cá nhân

- Cho HS đọc bài và làm bài - GV giúp đỡ HS nếu cần

- HS làm vào vở, 1 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ cách làm

Bài giải 15 phút = 0,25 giờ

Quãng đường đi được của người đó là:

12,6 x 0,25 = 3,15 (km) Đáp số: 3,15 km - HS làm bài cá nhân

Bài giải

Thời gian đi của xe máy là 11 giờ - 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút

2 giờ 40 phút = 8/3 giờ Quãng đường AB dài là:

42 : 3 x 8 = 112( km) Đáp số: 112km 4. Hoạt động vận dụng:(3 phút)

- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài sau:

Một người đi bộ với vận tốc 5km/giờ.

Tính quãng đường người đó đi được trong 6 phút.

- HS giải:

Giải 6 phút = 0,1 giờ

Quãng đường người đó đi trong 6 phút là:

5 x 0,1 = 0,5(km)

Đáp số: 0,5km - Chia sẻ với mọi người cách tính

quãng đường của chuyển động khi biết vận tốc và thời gian.

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

Tập đọc CỬA SÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thủy chung, biết nhớ cội nguồn.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 3, 4 khổ thơ). Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó.

*GDMT: Giúp HS cảm nhận được “tấm lòng” của cửa sông qua các câu thơ.

Từ đó, GD HS ý thức biết quý trọng và BVMT thiên nhiên.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ - Giáo dục tình yêu quê hương đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Tranh minh hoạ cảnh cửa sông SGK, máy tính - Học sinh: Sách giáo khoa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

(18)

Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

- Cho HS thi đọc lại bài “Phong cảnh Đền Hùng”, trả lời câu hỏi về nội dung bài học.

- Tìm những từ ngữ tả cảnh đẹp thiên nhiên nơi đền Hùng ?

=> GV nhận xét, bổ sung.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thi đọc - HS nêu - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động Luyện tập- Thực hành:

2.1. Luyện đọc: (12phút) - Gọi 1 HS đọc tốt đọc bài thơ.

- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ cảnh cửa sông, mời 1 HS đọc chú giải từ cửa sông.

- Cho HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ - 2, 3 lượt trong nhóm.

- GV cho HS luyện phát âm đúng các từ ngữ khó đọc và dễ lẫn lộn.

- Giúp học sinh hiểu nghĩa một số từ khó trong bài.

- GV giảng thêm: Cần câu uốn cong lưỡi sóng – ngọn sóng uốn cong tưởng như bị cần câu uốn.

- YC HS luyên đọc theo cặp.

- Mời một HS đọc cả bài.

- GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu: Toàn bài giọng nhẹ nhàng, tha thiết giàu tình cảm; nhấn mạnh những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

- 1 học sinh đọc tốt đọc.

- Cả lớp quan sát tranh, HS đọc chú giải từ cửa sông: nơi sông chảy ra biển, chảy vào hồ hay một dòng sông khác.

- HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ - 2, 3 lượt.

- HS luyện phát âm đúng các từ ngữ khó đọc và dễ lẫn lộn: then khó, cần mẫn, mênh mông, nước lợ, nông sâu, tôm rảo, lấp loá, trôi xuống, núi non - 1 HS đọc các từ ngữ được chú giải.

- HS lắng nghe, quan sát hình để hiểu thêm.

- HS luyên đọc theo cặp.

- 1 học sinh đọc toàn bài.

- HS lắng nghe.

2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)

- Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi rồi chia sẻ trước lớp:

+ Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển?

+ Cách giới thiệu ấy có gì hay?

- GV: đó là cách chơi chữ, dùng nghĩa chuyển.

- HS thảo luận, chia sẻ:

+ Những từ ngữ là:

Là cửa nhưng không then khoá.

Cũng không khép lại bao giờ.

+ Cách nói rất đặc biệt của tác giả bằng cách dùng từ chuyển nghĩa làm cho người đọc hiểu ngay thế nào là cửa sông, cửa sông rất quen thuộc.

-+Cách nói đó rất hay, làm cho ta như thấy cửa sông cũng như là một cái cửa

(19)

+ Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào?

+ Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói lên điều gì về “tấm lòng”

của cửa sông đối với cội nguồn?

+ Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn nói lên điều gì?

nhưng khác với mọi cái cửa bình thường, không có then cũng không có khoá.

+ Cửa sông là nơi những dòng sông gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọt chảy vào biển rộng.. .

+ Phép nhân hoá giúp tác giả nói được

“tấm lòng’’của cửa sông là không quên cội nguồn.

*Nội dung : Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn ca ngợi tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn của dân tộc ta.

3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) - Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.

- GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ thơ 4, 5:

+ GV treo bảng phụ có viết sẵn hai khổ thơ. Sau đó, GV đọc mẫu và HS theo dõi GV đọc để phát hiện cách ngắt giọng, nhấn giọng khi đọc bài.

+ YC HS luyện đọc theo cặp.

- GV nhận xét, bổ sung .

- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ.

HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng từng khổ thơ. Cuối cùng, mời 3 HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.

- HS cả lớp theo dõi và tìm giọng đọc hay.

- HS theo dõi.

- HS luyện đọc diễn cảm và thi đọc d/c khổ thơ 4-5.

- HS luyện đọc, thi đọc thuộc lòng.

4. Hoạt động vận dụng: (3phút)

+ Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn nói lên điều gì?

- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài sau: Nghĩa thầy trò.

- HS nêu.

- HS về nhà học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài sau: Nghĩa thầy trò.

- Em sẽ làm gì để bảo vệ các dòng sông khỏi bị ô nhiễm ?

- HS nêu ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

Tập làm văn

TẢ ĐỒ VẬT (Kiểm tra viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nắm được cấu tạo của bài văn tả đồ vật.Viết được bài văn đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên. Xây dựng những đề bài mở tạo cơ hội cho học sinh sáng tạo, bộc lộ ý kiến, thể hiện suy nghĩ, cảm xúc, tình cảm của mình đồng thời thể hiện cách nghĩ, cách cảm, cách diễn đạt.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

(20)

- Yêu thích viết văn miêu tả đồ vật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Một số tranh ảnh minh họa nội dung đề văn - HS : Sách + vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- GV kiểm tra sự chuẩn bị giấy bút của HS

- Giới thiệu bài: Trong tiết TLV cuối tuần 24, các em đã lập dàn ý cho bài văn tả đồ vật theo 1 trong 5 đề đã cho; đã trình bày miệng bài văn theo dàn ý đó. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ chuyển dàn ý đã lập thành một bài viết hoàn chỉnh.

- Ghi bảng

- HS chuẩn bị - HS nghe

- HS mở vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) - Gọi HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng.

- GV nhắc HS : Các em đã quan sát kĩ hình dáng của đồ vật, biết công dụng của đồ vật qua việc lập dàn ý chi tiết, viết đoạn mở bài, kết bài, đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của đồ vật gần gũi với em. Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành bài văn tả đồ vật hoàn chỉnh.

- HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng.

* Chọn một trong các đề sau:

1. Tả quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai của em.

2. Tả cái đồng hồ báo thức.

3. Tả một đồ vật trong nhà mà em yêu thích.

4. Tả một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em.

5. Tả một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc trong nhà truyền thống mà em đã có dịp quan sát.

3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) - Cho HS viết bài

- Gv theo dõi hs làm bài - GV nêu nhận xét chung

- Hs dựa vào dàn ý của tiết trước viết thành một bài văn miêu tả đồ vật

4. Hoạt động củng cố:(3 phút)

- Cho nhắc lại cấu tạo của một bài văn tả đồ vật.

- HS về nhà chuẩn bị tiết Tập làm văn : Tập viết đoạn đối thoại.

- HS nêu

- HS nghe và thực hiện - Về nhà chọn một đề khác để viết

cho hay hơn.

- HS nghe và thực hiện

(21)

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

Luyện từ và câu

LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ ( ND Ghi nhớ).

- Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đó

* Giảm tải : Không làm BT2 ( phần LT)

- Biết sử dụng năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Cẩn thận, tỉ mỉ, sáng tạo liên kết câu khi nói, viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, máy tính - Học sinh: Vở viết, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CH Y UỦ Ế

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" đặt câu có sử dụng liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ.

=> Gv nhận xét.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi - HS nghe

- HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) Bài 1: HĐ cặp đôi

Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. GV gợi ý HS dùng bút chì gạch chân dưới những từ ngữ cho em biết đoạn văn nói về ai ?

- GV kết luận lời giải đúng.

Bài 2: HĐ cặp đôi

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.

- GV nhận xét, kết luận: Việc thay thế những từ ngữ ta dùng ở câu trước bằng những từ ngữ cùng nghĩa để liên kết câu như ở hai đoạn văn trên được

- Các câu trong đoạn văn sau nói về ai ? Những từ ngữ nào cho biết điều đó ? - HS làm bài, chia sẻ kết quả

+ Các câu trong đoạn văn đều nói về Trần Quốc Tuấn. Những từ ngữ cùng chỉ Trần Quốc Tuấn trong đoạn văn là: Hưng Đạo Vương, Ông, Vị Quốc công Tiết chế, vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người.

- Vì sao có thể nói cách diễn đạt trong đoạn văn trên hay hơn cách diễn đạt trong đoạn văn sau đây ?

- Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi:

+ Đoạn văn ở bài 1 diễn đạt hay hơn đoạn văn ở bài 2 vì đoạn văn ở bài 1 dùng nhiều từ ngữ khác nhau nhưng cùng chỉ một người là Trần Quốc Tuấn. Đoạn

(22)

gọi là phép thay thế từ ngữ.

Ghi nhớ : Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76)

- Yêu cầu HS lấy ví dụ về phép thay thế từ ngữ.

- GV nhận xét, khen ngợi những HS hiểu bài ngay tại lớp.

văn ở bài tập 2 lặp lại quá nhiều từ Hưng Đạo Vương.

- HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76) - HS tự nêu

3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)

*Mục tiêu: Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đó (Làm được 2 bài tập ở mục III)

*Cách tiến hành:

Bài 1: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Cho 1 em làm vào bảng phụ

- GV cùng HS nhận xét.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng, bổ sung.

- Mỗi từ ngữ in đậm thay thế cho từ ngữ nào ? Cách thay thế các từ ngữ ở đây có tác dụng gì ?

- HS tự làm bài vào vở. 1 em làm vào bảng phụ, chia sẻ kết quả :

+ Từ anh thay cho Hai Long.

+ Cụm từ Người liên lạc thay cho người đặt hộp thư.

+ Từ đó thay cho những vật gợi ra hình chữ V.

- Việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn trên có tác dụng liên kết từ.

4. Hoạt động củng cố:(3 phút)

- Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ trong SGK trang 76.

- Dặn HS chia sẻ với mọi người về cách liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ.

- 2 HS đọc lại Ghi nhớ trong SGK trang 76.

- HS nghe và thực hiện - Về nhà viết một đoạn văn ngắn từ 4

-5 câu có sử dụng cách liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ.

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

Ngày soạn:21/2/2022

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 24 tháng 2 năm 2022 Toán

LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. HS vận dụng kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu. HS làm bài 1, bài 2.

(23)

- Có năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Chăm chỉ, cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Bảng phụ, SGK.

- Học sinh: Vở, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền"

với các câu hỏi về tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian. Ví dụ:

+ v = 5km; t = 2 giờ + v = 45km; t= 4 giờ + v= 50km; t = 2,5 giờ

=> GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài 1: HĐ cặp đôi

- Gọi HS đọc yêu cầu, cặp đôi thảo luận theo câu hỏi, làm bài và chia sẻ - Bài tập yêu cầu làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài

- Giáo viên lưu ý học sinh đổi đơn vị đo ở cột 3 trước khi tính:

- GV nhận xét, kết luận

Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài

- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán chia sẻ cách làm

+ Để tính được độ dài quãng đường AB chúng ta phải biết những gì?

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét chữa bài

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Tính quãng đường với đơn vị là km rồi viết vào ô trống.

- Học sinh làm vở, 1 HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả

- Với v = 32,5 km/giờ; t = 4 giờ thì S = 32,5 x 4 = 130 (km)

- Đổi: 36 km/giờ = 0,6 km Hoặc 40 phút =

3 2 giờ - Học sinh đọc

- HS tóm tắt bài toán, chia sẻ cách làm - Để tính được độ dài quãng đường AB chúng ta phải biết thời gian ô tô đi từ A đến B và vận tốc của ô tô.

- Học sinh làm vở, 1 HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả.

Bài giải

Thời gian người đó đi từ A đến B là:

12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút

Đổi 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ Quãng đường AB dài là:

(24)

Bài tập chờ

Bài 3: HĐ cá nhân

- Cho HS đọc bài và làm bài - GV giúp đỡ HS nếu cần

4,75 x 46 = 218,5 km Đáp số: 218,5 km - HS làm bài, báo cáo giáo viên

Bài giải

Đổi 15 phút = 0,25 giờ

Quãng đường ong mật bay được là:

8 x 0,25 = 2(km) Đáp số: 2km 3.Hoạt động vận dụng:(3 phút)

- Cho HS vận dụng làm bài sau:

Một con ngựa phi với vận tốc 35km/giờ trong 12 phút. Tính độ dài con ngựa đã đi.

- HS giải:

Giải Đổi 12 phút = 0,2 giờ

Độ dài quãng đường con ngựa đi là:

35 x 0,2 = 7(km) Đáp số: 7km - Về nhà tính quãng đường đi được của

một một chuyển động khi biết vận tốc và thời gian.

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

Tập đọc

NGHĨA THẦY TRÒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.

- Có năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ khi đọc.

- Giáo dục các em lòng quý trọng và biết ơn thầy cô giáo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ ghi phần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

- Cho HS thi đọc thuộc lòng bài Cửa sông và trả lời câu hỏi về nội dung bài

=> GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thi đọc - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện tập – Thực hành:

2.1. Luyện đọc: (12phút)

(25)

- Gọi HS đọc toàn bài

- Bài này chia làm mấy đoạn?

- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, tìm từ khó, luyện đọc từ khó

- Cho HS luyện đọc theo cặp, thi đọc đoạn trước lớp

- HS đọc cả bài

- GV đọc diễn cảm bài văn

- 1 HS đọc to, lớp theo dõi - HS chia đoạn: 3 đoạn + Đ1:Từ đầu...rất nặng + Đ2: tiếp đến ...tạ ơn thày + Đ3: còn lại

- HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết hợp luyện đọc từ khó.

- HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.

- HS đọc theo cặp, thi đọc đoạn trước lớp

- 1HS đọc cả bài - HS theo dõi 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)

- Cho HS trưởng nhóm i u khi nđ ề nhóm nhau tr l i câu h i:ả ờ

+Các môn sinh c a c giáo Chu ủ đến nh th y à ầ để à l m gì?

- Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy dỗ cho cụ từ thuở vỡ lòng như thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó?

- GV giảng thêm: Thầy giáo Chu rất yêu quý kính trọng người thầy đã dạy mình từ hồi vỡ lòng, người thầy đầu tiên trong đời cụ.

+ Những câu thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môm sinh đã nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu?

- GV nhận xét và giải thích cho HS nếu HS giải thích không đúng

- GV: Truyền thống tôn sư trọng đạo được mọi thế hệ người Việt Nam giữ gìn, bồi đắp và nâng cao. Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được tôn vinh trong xã hội.

- Nêu nội dung chính của bài?

- HS thảo luân trả lời câu hỏi

+ Các môn sinh đến để mừng thọ thầy, thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy.

+ Chi tiết: Từ sáng sớm đã tề tựu trước sân nhà thầy… dâng biếu thầy những cuốn sách quý...

+ Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng ..Thầy chắp tay cung kính vái cụ đồ

- Tiên học lễ, hậu học văn: Muốn học tri thức phải bắt đầu từ lễ nghĩa, kỉ luật.

- 2 HS nêu

+ Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư

(26)

trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.

3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm từng đoạn của bài.

- Yêu cầu HS nêu cách đọc

- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn:

Từ sáng .. dạ ran - GV đọc mẫu

- Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - HS thi đọc

- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng trong đoạn này.

- 1 vài HS đọc trước lớp

- HS đọc diễn cảm trong nhóm.

- HS theo dõi

- HS luyện đọc diễn cảm

- HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất.

4. Hoạt động vận dụng:(3phút)

- Cho HS liên hệ về truyền thống tôn sư trọng đạo của bản thân.

- HS nêu - Tìm đọc các câu chuyện nói về

truyền thống tôn sư trọng đạo và kể cho mọi người cùng nghe.

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

NHẢY DÂY – BẬT CAO

TRÒ CHƠI “ QUA CẦU TIẾP SỨC”

(Điều chỉnh Làm quen với bật lên cao có thể có đà hoặc tại chỗ) I. Yêu cầu cần đạt.

1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.

- Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT.

2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực về:

2.1. Năng lực chung:

- Tự chủ và tự học: Tự xem di chuyển tung và bắt bóng, nhảy dây kiểu chân trước, chân sa, bật cao, xem trước trò chơi “Qua cầu tiếp sức”.

- Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, trao đổi, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác trong bài học, trò chơi vận động bổ trợ môn học.

- NLgiải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua việc học tập tích cực, chủ động trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện.

2.2. Năng lực đặc thù:

- NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện, biết điều chỉnh trang phục để thoải mái và tự tin khi vận động, biết điều chỉnh chế độ dinh dưỡng đảm bảo cho cơ thể.

(27)

- NL vận động cơ bản: Thực hiện được di chuyển tung và bắt bóng, nhảy dây kiểu chân trước, chân sau, bật cao, tập phối hợp chạy – nhảy – mang, bước đầu biết cách chơi trò chơi “Qua cầu tiếp sức”, biết luật chơi và hứng thú trong khi chơi.

- NL thể dục thể thao: Thực hiện được kĩ thuật cơ bản của động tác, bài tập và vận dụng được vào trong hoạt động tập thể từ đó có thể tự rèn luyện trong lớp, trường, ở nhà và các hoạt động khác.

II. Địa điểm – phương tiện 1. Địa điểm: Sân trường 2. Phương tiện:

+ Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phụ thể thao, dây nhảy, cờ, bóng, còi, mắc cơ, và dụng cụ phục vụ tập luyện cho Hs.

+ Học sinh chuẩn bị: Trang phục thể thao, giày tập hoặc dép quai hậu.

III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học

1. Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu.

2. Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm…., IV. Tiến trình dạy học

Nội dung LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu T

G

SL Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu

Nhận lớp

7’ - Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.

Đội hình nhận lớp

€€€€€€€

€€€€€€€

€€€€€€€

€

- Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo Gv.

Khởi động

- Xoay các khớp … - Ép ngang , ép dọc.

- Tập bài thể dục - Trò chơi “Làm theo

hiệu lệnh” 2’

2lx8

n - Gv HD học sinh khởi động.

- Gv hướng dẫn chơi

Đội hình khởi động

€€€€€€€

€€€€€€€

€€€€€€€

€

- HS khởi động, chơi theo hướng dẫn của Gv II. Phần cơ bản:

*Kiểm tra kĩ năng Nhảy dân.

23

1’

- Gv gọi 1 -2 Hs lên thực hiện.

- Hs nhận xét việc thực hiện của bạn; Gv nhận xét và khen Hs.

Hoạt động 1

* Kiến thức:

* Ôn di chuyển tung bóng và bắt bóng.

5’ - Gv nhắc lại kiến thức và thực hiện lại động tác.

- Gv chỉ huy lớp thực hiện, kết hợp sửa sai.

- Gv cho lớp trưởng chỉ huy và đếm nhịp cho lớp tập, Gv quan

Đội hình Hs quan sát

€€€€€€€€

€€€€€€€

€€€€€€€

€

- Hs quan sát Gv làm mẫu và nhắc lại kiến thức.

(28)

sát sửa sai cho Hs.

*Luyện tập

Tập đồng loạt 3 lần

- Gv chia Hs theo nhóm 3 và tổ chức cho Hs tập.

- Gv hô (thổi còi) - Hs tập theo Gv.

- Gv quan sát, sửa sai cho Hs.

Đội hình tập đồng loạt

€€€€€€€€

€€€€€€€€

€€€€€€€€

€€€€€€€€

€Gv

- Hs tập theo hướng dẫn của Gv

Tập theo tổ 2 lần - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực.

- Gv quan sát và sửa sai cho Hs các tổ.

ĐH tập luyện theo tổ

€IIII €€€€€

€IIII €€€€€

€

- Hs tập theo hướng dẫn của tổ trưởng

Hoạt động 2

* Kiến thức:

* Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.

3’ - Gv nhắc lại kiến thức và thực hiện lại động tác.

- Gv chỉ huy lớp thực hiện, kết hợp sửa sai.

- Gv cho lớp trưởng chỉ huy cho lớp tập, Gv quan sát sửa sai cho Hs.

Đội hình Hs quan sát

€€€€€€€€

€€€€€€€

€€€€€€€

€

- Hs quan sát Gv làm mẫu và nhắc lại kiến thức.

*Luyện tập

Tập đồng loạt 2 lần - Gv hô (thổi còi) - Hs tập theo Gv.

- Gv quan sát, sửa sai cho Hs.

Đội hình tập đồng loạt

€€€€€€€€

€€€€€€€

€€€€€€€

€Gv

- Hs tập theo hướng dẫn của Gv

Thi đua giữa các 1 lần - Gv tổ chức cho Hs thi đua giữa các tổ.

- Đại diện Hs từng tổ lên thi đua, trình diễn.

Hoạt động 3

* Kiến thức: Làm quen với bật lên cao (Tập bật cao). (Có thể có đà hoặc không đà)

5’ - Gv nhắc lại kiến thức và thực hiện lại động tác.

- Gv chỉ huy lớp thực hiện, kết hợp sửa sai.

Đội hình Hs quan sát

€€€€€€€€

€€€€€€€

€€€€€€€

€

- Hs quan sát Gv làm mẫu và nhắc lại kiến thức.

(29)

*Luyện tập

Tập đồng loạt 2 lần - Gv hô (thổi còi) - Hs tập theo Gv.

- Gv quan sát, sửa sai cho Hs.

Đội hình tập đồng loạt

€€€€€€€€

€€€€€€€

€€€€€€€

€Gv

- Hs tập theo hướng dẫn của Gv

Tập theo tổ 2 lần - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực.

- Gv quan sát và sửa sai cho Hs các tổ.

ĐH tập luyện theo tổ

II€II€€€€€€€€€

II€II€€€€€€€€€

II€II€€€€€€€€€

€

- Hs tập theo hướng dẫn của tổ trưởng

* Vận dụng 1’ - Gv cho Hs nhận biết đúng, sai trên tranh ảnh có tập luyện động tác.

ĐH vận dụng kiến thức.

€€€€€€€

€€€€€€€

€€€€€€€

€

- Hs cùng Gv vận dụng kiến thức.

Hoạt động 4

* Trò chơi: “Quan cầu tiếp sức”

5’ - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò chơi cho Hs.

- Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt người (đội) thua cuộc

ĐH chơi trò chơi

€€€€€€II....┏┓....

€€€€€€II ...┏┓....

€€€€€€II...┏┓....

€Gv

- Hs chơi theo hướng dẫn của Gv

* Bài tập PT thể lực: 3’ - Gv cho Hs chạy 50m xuất phát cao.

ĐH phát triên thể lực

€€€€€II...

€€€€€II...€€

€€€II...

€Gv

- Hs làm theo hướng dẫn của Gv.

* Kiến thức chung:

- Vệ sinh trang phục thường xuyên.

2’

1 lần

-Gv hướng dẫn Hs vệ sinh trang phục

thường xuyên như giặt quầ áo, tất, giầy, phơi sấy nơi thoáng mát…,

- Hs quan sát Gv hướng dẫn.

-Hs thực hành vệ sinh trang phục thường xuyên hằng ngày ở nhà cùng gia đình.

(30)

-Hs hình thành phẩm chất chăm chỉ , chăm làm, vệ sinh cá nhân cho mình và những người xung quanh.

III. Kết thúc

*Thả lỏng

* Nhận xét, đánh giá chung của buổi h

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- NL thể dục thể thao: Thực hiện được kĩ thuật cơ bản của động tác, bài tập và vận dụng được vào trong hoạt động tập thể từ đó có thể tự rèn luyện trong lớp, trường, ở

Đoạn văn này thấm đậm cảm xúc của tác giả, bộc lộ rõ sự tinh tế và thiên về cảm giác của Thạch Lam, dùng từ có chọn lọc(1 loạt tính từ gợi tả), câu văn có nhịp điệu

- Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu.. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm, tập

- Hình thành nhu cầu rèn luyện kĩ năng vận động phối hợp của cơ thể2. Yêu cầu

Tổ chức giảng dạy như phần luyện tập của hoạt động 1 Nhắc lại cách thực hiện động tác bật nhảy về trước và động tác bật cao, tay với vật

- Những hoạt động thể thao nào được các bạn học sinh nam yêu thích là bóng đá, đá cầu, cầu lông. - Những hoạt động thể thao được các bạn học sinh nữ yêu thích là bóng đá,

- NL thể dục thể thao: Thực hiện được kĩ thuật cơ bản của động tác, bài tập và vận dụng được vào trong hoạt động tập thể từ đó có thể tự rèn luyện trong lớp, trường, ở

- Không chạy vòng qua cờ mốc - Chạy về sai đường của tổ mình.. Phần