• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
24
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 26 (18/3 – 22/3/2019)

NS: 11/3/2019 NG: Thứ hai ngày 18 tháng 3 năm 2019 BUỔI SÁNG

TOÁN

Tiết 121. NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ I. MỤC TIÊU. Giúp HS:

1. Kiến thức: Giúp HS biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân và áp dụng vào giải các bài toán có liên quan trong thực tiễn.

3. TĐ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài, biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH:

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Gọi HS nhắc lại cách trừ số đo thời gian?

2. Bài mới:

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài.

HĐ1. HD HS cách nhân (12’)

*Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số

Ví dụ 1: GV cho HS đọc VD 1.

H: VD cho biết gì? Hỏi gì ? - HD phân tích đầu bài - HD cách đặt tính và tính

Vậy: 1giờ 10phút × 3 = 3giờ 30phút Ví dụ 2: GV gọi HS đọc đề bài toán và phân tích đầu bài

- YC HS tự đặt tính và tính

Vậy: 3giờ15phút 5 = 16giờ 15phút.

H : Nêu cách nhân số đo thời gian với một số?

HĐ2: HDHS luyện tập (18’) Bài 1: HS nêu y/cầu của bài.

- Cho cả lớp làm vào vở, gọi 3 em lên bảng làm.

- 2 Hs

Tóm tắt:

1 sản phẩm : 1 giờ 10 phút 3 sản phẩm : … giờ … phút ?

1giờ 10phút × 3 = ? 1 giờ 10 phút

3 3 giờ 30 phút

3 giờ 15 phút 5 = ?

3 giờ 15 phút 5

15 giờ 75 phút (75phút = 1giờ15phút)

+ Khi nhân số đo thời gian với một số, ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đó

Bài 1. Tính

- HS đặt tính và thực hiện phép tính.

- 3 HS lên bảng làm.

- Lớp NX và bổ sung kết quả.

×

×

(2)

- Nhận xét, tuyên dương Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.

- Cho HS làm bài cá nhân vào vở.

- Gọi 1 HS lên bảng làm.

- GV HD HS nhận xét và chữa bài.

3. Củng cố - Dặn dò (3’)

H: Nêu cách nhân số đo thời gian với một số?

- Dặn HS VN học bài và chuẩn bị bài sau: Chia số đo thời gian cho một số.

Bài 2: Đọc đề, tìm hiểu bài.

1 vòng : 1 phút 25 giây 3 vòng : …phút… giây?

Bài giải

Bé Lan ngồi trên đu quay hết số th.gian là:

1 phút 25 giây x 3 = 3 phút 75 giây (hay 4 phút 15 giây)

Đáp số: 4 phút 15 giây.

- Hs nêu

--- TẬP ĐỌC

Tiết 51. NGHĨA THẦY TRÒ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.

- Hiểu ND ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần gìn giữ, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: GDHS kính yêu thầy cô giáo, biết ơn những người đã dạy mình.

*GDQTE: Quyền được giáo dục về các giá trị: Uống nước nhớ nguồn. Bổn phận biết ơn, lễ phép kính trọng các thầy cô giáo.

II. ĐỒ DÙNG DH: Tranh minh họa bài học trong SGK.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (3’)

- KT 2 HS: Cho hs đọc thuộc lòng bài Cửa sông và trả lời câu hỏi SGK.

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới (30’) a) Giới thiệu bài b) HD luyện đọc

- Gọi một hs đọc cả bài.

? Bài văn chia làm mấy đoạn ?

- Cho hs đọc đoạn nối tiếp lần 1.

HD hs phát âm đúng một số từ ngữ khó.

HS1: Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển ? Cách giới thiệu ấy có gì hay?

HS2: Theo em, khổ thơ cuối nói lên điều gì ?

- Hs đọc cả bài, cả lớp đọc thầm theo trong SGK.

+ Đoạn 1: Từ đầu đến “… mang ơn rất nặng”

+ Đoạn 2: Tiếp theo đến “…tạ ơn thầy”

+ Đoạn 3: Phần còn lại . - 3 em

Luyện đọc từ ngữ khó: tề tựu, sáng sủa, sưởi nắng.

(3)

- Cho hs đọc đoạn nối tiếp lần 2.

- Cho hs đọc đoạn nối tiếp lần 3

- Giúp hs hiểu nghĩa một số từ ngữ khó trong bài.

- Cho hs luyện đọc theo cặp.

- GV đọc mẫu toàn bài.

c) HD tìm hiểu bài

- Cho HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi theo nhóm.

+ Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?

+ Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu?.

+ Tình cảm của thầy giáo Chu đối với người thầy đã dạy mình từ hồi vỡ lòng như thế nào ?

+ Em hãy tìm những chi tiết thể hiện tình cảm của thầy giáo Chu đối với thầy giáo cũ? .

- Gọi hs đọc đoạn 3:

+ Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ thầy giáo Chu ?

+ Em còn biết câu thành ngữ, tục ngữ ca dao… nào có nội dung tương tự?

+ Bài văn nói lên điều gì ?

d) HDHS luyện đọc diễn cảm - Cho Hs đọc diễn cảm bài văn.

- Cho Hs luyện đọc theo cặp.

- Gọi 3 Hs thi đọc.

- GV và cả lớp nh.xét và khen những Hs đọc đúng, hay.

- 3 em - 3 em

- Một hs đọc chú giải.

- HS luyện đọc cặp.

- Lắng nghe.

- HS đọc thầm bài và thảo luận, trả lời các câu hỏi cuối bài.

+ Đến để mừng thọ thầy, thể hiện lòng yêu quý, lòng kính trọng thầy, người đã dạy dìu dắt họ trưởng thành.

+ Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước nhà thầy để mừng thọ thầy. Họ dâng biếu thầy những cuốn sách quý. Khi nghe thầy nói đi cùng với thầy “tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng” họ đồng thanh dạ ran …

+ Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng.

+ Thầy mời các học trò của mình cùng tới thăm cụ đồ. Thầy cung kính thưa với cụ :

“Lạy thầy ! Hôm nay con đem tất cả các môn sinh đến tạ ơn thầy ….”

- 1 Hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.

+ Đó là 3 câu: Uống nước nhớ nguồn / Tôn sư trọng đạo / Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.

Không thầy đố mày làm nên.

Kính thầy yêu bạn.

Muốn sang thì bắc cầu kiều

Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy

Làm sao cho biết những ngày ước ao.

* Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống đó.

- 3 Hs nối tiếp đọc diễn cảm bài văn, tìm giọng đọc. Cả lớp lắng nghe.

- Hs luyện đọc theo cặp.

- 3 Hs thi đọc.

- Lớp nhân xét.

(4)

3. Củng cố - Dặn dò (5’) - Bài văn nói lên điều gì ?

- GDHS phải biết kính trọng người đã dạy mình.

- Dặn hs về nhà tìm hiểu các truyện kể nói về tình thầy trò, truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc VN.

- HS nêu

--- CHÍNH TẢ (n ghe -viết)

Tiết 26. LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS nghe - viết đúng chính tả bài Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động.

- Củng cố, ôn lại cách viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài; làm đúng các BT.

2. Kĩ năng: rèn HS kĩ năng viết đúng viết đẹp

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, rèn chữ, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DH: Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài - Bút dạ + 2 phiếu khổ to.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV kiểm tra 2 Hs: cho 2 Hs lên viết trên bảng lớp 5 tên riêng nước ngoài trong bài chính tả trước.

- GV nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1. Hướng dẫn viết chính tả.

- GV đọc bài chính tả một lượt - Mời 1 Hs đọc

+ Bài chính tả nói lên điều gì?

- YC Hs đọc thầm, tìm những từ khó viết, luyện viết.

- YC Hs gấp sgk, nghe viết.

- GV đọc từng câu hoặc bộ phận của câu cho học sinh viết.

*Kiểm tra và sửa bài.

- GV đọc lại tồn bài chính tả.

- GV kiểm tra 5 - 7 bài, y/c Hs đổi vở soát lỗi.

- GV nhận xét, chữa lỗi chung.

HĐ2. HD HS làm BT:

Bài 2: Cho hs đọc y/c của bài và cả bài Tác giả bài “Quốc tế ca”.

- GV giao việc:

+ Đọc thầm lại bài văn.

- 2Hs lên bảng viết, Hs viết vào giấy nháp: Sác - lơ Đác - uyn, A - đam, Ê - va, Nữ Oa, Trung Quốc, Ấn Độ.

- Hs theo dõi trong sgk.

- HS đọc

+ Bài chính tả giải thích lịch sử ra đời của Ngày Quốc tế Lao động 1 - 5.

- HS phát hiện, luyện viết những từ viết dễ sai: Chi-ca-gô, Niu yook, Ban-ti-mo, Pít-sbơ-nơ…

- Hs gấp sách giáo khoa, nghe viết.

- HS tự soát lỗi.

- HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi.

- 1HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.

- 2HS làm phiếu. Cả lớp làm vào vở bài tập hoặc làm vào vở nháp.

+ Tên riêng và qui tắc viết tên riêng đó.

(5)

x x x + Tìm các tên riêng trong bài văn (dùng bút chì gạch trong VBT).

+ Nêu cách viết các tên riêng đó - Cho học sinh làm bài. Giao việc bút dạ + phiếu cho 2 hs làm.

+ GV giải thích thêm.

* Công xã Pa-ri: tên một cuộc cách mạng (viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó).

* Quốc tế ca: tên một tác phẩm (viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó).

- Nhận xét , tuyên dương.

3. Củng cố - Dặn dò (5’)

- Mời Hs nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên dịa lí nước ngoài.

- Dặn Hs ghi nhớ qui tắc viết hoa tên người và tên địa lí nước ngoài.

* Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi-e Đơ-gây-teâ, Pa- ri (viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận của tên. Giữa các tiếng trong một bộ phận của tên được ngăn cách bởi dấu gạch nối).

* Pháp: (viết hoa chữ cái đầu vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng đọc theo âm Hán Việt).

- HS nêu quy tắc.

--- BUỔI CHIỀU

Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ khó trong bài Đũa cả mông mang.

- Hiểu các từ ngữ trong bài - Làm được các bài tập; củng cố về liên kết câu.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc hiểu II. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Giới thiệu bài (2 phút) 2. Luyện đọc (30 phút)

- Gọi HS lần lượt đọc bài Đũa cả mông mang.

- HS đọc theo nhóm, cá nhân nối tiếp.

- GV đọc mẫu

- GV nêu câu hỏi về nội dung của bài tập đọc Đ/án: a-1 ; b-3 ; c-2 ; d-3 ; e-1 ; g-1.

- GV nhận xét

- T/c cho hs làm bài tập 3 – Xác định liên kết câu.

Đ/án: nàng – chuyện đó – nàng – đó.

- Gv nhận xét, củng cố.

3. Củng cố - dặn dò (2 phút) - N.xét tiết học.

- HS đọc nối tiếp - Nhận xét

- hs lắng nghe.

- HS trả lời câu hỏi theo vở thực hành

- Lớp nhận xét

- Hs làm bài, nêu kết quả, giải thích.

--- Toán

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố về nhân, chia số đo thời gian với (cho) một số.

(6)

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng nhân chia số đo thời gian thành thạo.

3. Thái độ: HS biết vận dụng trong thực tế cuộc sống.

II. CÁC HĐ DH:21 phút 12 giây x 5 21 giờ 25 phút 24 giờ 36 phút : 4 9,2 phút

27,6 phút : 3 106 phút

- Gọi Hs nêu y/c.

- T/c cho Hs làm bài theo tổ sau đó thi nối nhanh giữa các tổ, chữa bài.

Bài 4: Giải toán.

- Gọi Hs đọc bài toán, nêu tóm tắt.

- T/c cho Hs làm bài cá nhân, chữa bài.

Bài giải

Thời gian làm mỗi sản phẩm là:

10 giờ 15 phút : 3 = 3 giờ 25 phút.

Làm 5 sản phẩm hết số thời gian là:

3 giờ 25 phút x 5 = 17 giờ 5 phút Đáp số: 17 giờ 5 phút.

3. Củng cố - dặn dò (2 phút) - Nhận xét tiết học.

- HS thực hiện

- Đại diện các tổ tham gia thi - Hs khác nhận xét

--- NS: 12/3/2019

NG: Thứ ba ngày 19 tháng 3 năm 2019 TOÁN

Tiết 122. CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia và áp dụng vào giải các bài toán có liên quan trong thực tiễn.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DH:

(7)

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Gọi hs lên bảng làm bài 1b ở nhà.

4,1 giờ 3,4 phút 9,5 giây 6 4 3 14,6 giờ 13,6 giờ 28,5 giây - NX đánh giá

2. Bài mới (30’)

- Giới thiệu bài + ghi đầu bài.

HĐ1. HD tìm hiểu bài

Ví dụ 1: GV đọc đề bài và yêu cầu hs tóm tắt bài toán.

- HDHS nêu phép chia tương ứng:

- GV HDHS đặt tính và thực hiện phép chia. Chia riêng các số đo theo từng loại đơn vị

Ví dụ 2: GV nêu và yêu cầu hs tóm tắt bài toán.

- H: Muốn biết vệ tinh quay 1 vòng hết bao nhiêu thời gian ta làm thế nào?

- GV nêu : ta lần lượt lấy số giờ chia cho 4 được 1 dư 3 đổi ra phút bằng 180 phút

- GV cho HS nêu nhận xét : - Khi chia số đo thời gian cho một số, ta làm thế nào ?

- Gọi hs nêu lại

HĐ2: HD làm bài luyện tập Bài 1: Gọi HS nêu y/cầu của bài - Cho HS làm bài các nhân vào vở, gọi 4 em lên bảng làm. Cho lớp nhận xét và bổ sung.

- Nhận xét, tuyên dương.

- 2 Hs nêu

- 3Hs thực hiện, cả lớp làm bài vào vở nháp sau đó nhận xét bài của bạn.

Ví dụ 1. Tóm tắt:

3 ván cờ : 42 phút 30 giây Mỗi ván : … phút … giây ?

+ Muốn biết mỗi ván cờ hết bao nhiêu thời gian ta làm phép chia:

42 phút 30 giây : 3 = ?

42phút 30giây 3 12 14phút 10giây 0 30giây

00

Vậy : 42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây.

Ví dụ 2:

4 vòng : 7giờ 40phút 1 vòng : … giờ … phút ?

- HS tự nêu và đặt tính vào vở nháp và thực hiện.

- 1 HS lên bảng làm.

7giờ 40phút 4 3giờ = 180phút 1 giờ 55 phút 220phút 20 0

Vậy: 7giờ 40phút : 4 = 1giờ 55phút + Khi chia số đo thời gian cho một số, ta thực hiện phép chia từng số đo theo từng loại đơn vị cho số chia. Nếu phần dư khác không thì ta chuyển đổi sang đơn vị hàng nhỏ hơn liền kề rồi chia tiếp.

Bài 1: Tính

a) 24 phút 12 giây : 4 = 24phút 12giây 4

0 12giây 6 phút 3 giây

0

× × ×

(8)

Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.

- HD phân tích đề toán

- Cho HS làm bài các nhân vào vở, gọi 1 HS lên bảng làm. Cho lớp nhận xét và chữa bài.

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố - Dặn dò (3’)

- H: Nêu cách chia số đo thời gian?

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

[

Bài 2: HS đọc đề bài.

Tóm tắt:

Làm 7giờ 30phút đến 12giờ được 3 dụng cụ.

1 dụng cụ :… giờ… phút ? Bài giải

Thời gian làm 3 dụng cụ là:

12giờ - 7giờ 30phút = 4giờ 30phút Thời gian trung bình làm một dụng cụ là:

4giờ 30phút : 3 = 1giờ 30phút Đáp số: 1giờ 30phút.

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 51. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về truyền thống dân tộc, bảo vệ và phát huy truyền thống dân tộc.

2. Kĩ năng: Biết thực hành sử dụng các từ ngữ để đặt câu.

3. Thái độ: Có ý thức trong việc sử dụng đúng các từ ngữ trong chủ điểm.

* GDHS quyền được giáo dục về các giá trị (truyền thống yêu nước của dân tộc) II. ĐỒ DÙNG DH

+ GV: Giấy khổ to kẻ sẵn bảng để học sinh làm BT2 – BT3. Từ điển TV III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC (3’) Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ.

- GV kiểm tra 2 - 3 hs đọc lại BT3. Vết 2 - 3 câu nói về ý nghĩa của bài thơ “Cửa sông”. Trong đó có sử dụng phép thế.

2. Bài mới

HĐ1: HDHS làm bài tập.

Bài 1 . GV y/cầu hs đọc đề bài.

- GV nhắc nhở Hs đọc kĩ đề bài để tìm đúng nghĩa của từ truyền thống.

- GV nh.xét và gải thích thêm cho hs hiểu ở đáp án (a) và (b) chưa nêu được đúng nghĩa của từ truyền thống.

- Truyền thống là từ ghép Hán –

- Hs đọc đoạn văn và chỉ rõ phép thế đã được sử dụng.

Bài 1 . Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ truyền thống?

- 1 hs đọc. Cả lớp đọc thầm.

- Hs trao đổi theo cặp và thực hiện theo y/cầu đề bài.

- Hs phát biểu ý kiến.

- VD: Đáp án (c) là đúng.

c) Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ

(9)

Việt, gồm 2 tiếng lặp nghĩa nhau, tiếng truyền có nghĩa là trao lại để lại cho người đời sau. Tiếng thống có nghĩa là nối tiếp nhau không dứt.

Bài 2 . GV y/cầu hs đọc đề bài.

- GV phát giấy cho các nhóm trao đổi làm bài.

- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài 3. Gv y/cầu hs đọc đề bài.

- Gv nhắc hs đọc kĩ đoạn văn, phát hiện nhanh những từ ngữ chỉ đúng người và sự vật gọi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc.

- GV nh.xét, chốt lời giải đúng.

- GDHS truyền thống yêu nước của dân tộc.

3. Củng cố- Dặn dò (3’)

- Hãy nêu các từ ngữ thuộc chủ đề

“truyền thống”.

- Gv nh.xét + tuyên dương.

- CB “Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu”.

khác.

- Cả lớp nhận xét.

Bài 2 . Dựa theo nghĩa của tiếng truyền, xếp các từ trong ngoặc đơn thành 3 nhóm:

- 1 hs đọc y/cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm theo.

- Hs làm bài theo nhóm, các em có thể sử dụng từ điển TV để tìm hiểu nghĩa của từ.

- Nhóm nào làm xong dán kết quả làm bài lên bảng lớp.

- Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả.

+ Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác:

truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống.

+ Truyền có nghĩa là lan rộng: truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng.

+ Truyền là nhập, đưa vào cơ thể: truyền máu, truyền nhiễm.

Bài 3 . Tìm trong đoạn văn sau những từ ngữ chỉ người và sự vật gọi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc.

- 1 hs đọc y/cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm theo, suy nghĩ cá nhân dùng bút chì gạch dưới các từ ngữ chỉ người, vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc.

- Hs phát biểu ý kiến.

- Hs sửa bài theo lời giải đúng.

Ơ

--- KỂ CHUYỆN

Tiết 26. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS kể lại được câu chuyện đã nghe đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng kể chuyện.

3. Thái độ: Giáo dục HS học tập tấm gương hiếu học.

(10)

* GDHS quyền được tham gia (kể câu chuyện truyền thống đoàn kết của dân tộc VN), quyền được giáo dục về các giá trị (truyền thống yêu nước của dân tộc)

II. ĐỒ DÙNG DH: Sách, báo, truyện nói về truyền thống hiếu học, đoàn kết của dân tộc Việt Nam, sách truyện đọc lớp 5

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Kiểm tra 2 hs: Cho hs kể chuyện Vì muôn dân.

- Gv hỏi: Câu chuyện nói về điều gì?

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới (30’)

* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện - Gv cho hs đọc đề, nêu yêu cầu

- Gv gạch dưới những tữ ngữ quan trọng.

- Cho hs đọc gợi ý trong sách giáo khoa.

- Gv lưu ý hs: Các câu chuyện trong phần gợi ý những câu chuyện đã được nghe, được học. Đó chỉ là những gợi ý để các em tìm hiểu yêu cầu của đề bài, các em có thể kể câu chuyện không có trong sách, miễn sao đúng chủ đề.

- Gv kiểm tra sự chuẩn bài của hs.

- Cho hs nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện em sẽ kể.

HĐ2: HD học sinh kể chuyện

*Kể chuyện trong nhóm.

- Cho từng cặp hs kể cho nhau nghe. Sau mỗi câu chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Gv theo dõi, uốn nắn - Cho hs thi kể trước lớp.

- Cho đại diện các cặp lên thi kể và nói về ý nghĩa câu chuyện mình kể.

- Gv nhận xét + khen những hs chọn được chuyện hay, trả lời câu hỏi của các bạn chính xác.

3. Củng cố- Dặn dò (3’)

- 2hs kể lại chuyện Vì muôn dân.

+ Ca ngợi ông Trần Hưng Đạo. Ông đã vì nghĩa mà bãi bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc.

- 1 hs đọc đề bài.

Đề bài : Hãy kể lại một câu chuyện được nghe hoặc được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.

- 3 hs nối tiếp nhau đđọc 3 gợi ý - Lắng nghe

+ Ví dụ: Em muốn kể câu chuyện Trí nhớ thần đồng. Truyện viết về ông Nguyễn Xuân Ôn thuở nhỏ, rất ham học và có trí nhớ thần đồng ….

- Từng cặp hs kể cho nhau nghe. Sau mỗi câu chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Đại diện các cặp lên thi kể và nói về ý nghĩa câu chuyện mình kể.

(11)

- Gọi 1-2 hs kể chuyện hay lên kể lại cho cả lớp nghe.

- GDHS truyền thống yêu nước của dân tộc.

- Dặn hs về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe.

- Đọc trước đề bài và gợi ý của tiết kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia để học tuần sau - nhận xét tiết học.

--- NS: 13/3/2019

NG: Thứ tư ngày 20 tháng 3 năm 2019 TOÁN

Tiết 123. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hệ thống và củng cố cách nhân, chia số đo thời gian.

2. KN: Rèn KN thực hiện giá trị của biểu thức và vận dụng giải toán trong thực tiễn.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DH:

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của GV

1. KTBC (4’)

H: Muốn chia số đo thời gian cho một số ta làm thế nào?

2. Bài mới: Giới thiệu bài.

* HD HS làm bài luyện tập (30’) Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu của đề.

- Cho HS làm bài các nhân vào vở. Gọi 4 HS lên bảng làm, chữa bài.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 2. Gọi hs nêu y/cầu của đề.

- Gọi HS nêu cách thực hiện phép tính có dấu ngoặc đơn?

- Cho HS làm bài cá nhân vào vở.

Gọi 4 HS lên bảng làm, HS khác NX bổ sung.

- Nhận xét, củng cố.

- HS nêu và làm BT1 - SGK

Bài 1: Tính.

a) 3 giờ 14 phút × 3; c) 7 phút 26 giây × 2 3 giờ 14 phút 7phút 26giây × 3 × 2

9 giờ 42 phút 14phút 52giây b) 36phút 12giây : 3

36phút 12giây 3

0 12phút 4giây 12giây

0 Bài 2. Tính : - 1 em

a) (3giờ 40phút + 2giờ 25phút) × 3 = 5giờ 65phút × 3

= 15giờ 195phút = 18giờ 15phút

b) 3giờ 40phút + 2giờ 25phút × 3 = 3giờ 40phút + 6giờ 75phút

= 9giờ 115phút = 10giờ 55phút

(12)

Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.

- YC HS làm bài cá nhân

- GVHD lớp nhận xét và chữa bài.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 4: Gọi HS nêu y/cầu của bài.

- Cho HS làm bài vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm

- GV KT một số bài. Nhận xét và chữa bài.

3. Củng cố- Dặn dò (3’)

- Cho HS nhắc lại cách cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian ta làm thế nào?

- Về nhà xem lại bài, làm bài

Bài 3. HS đọc đề bài, tìm hiểu đề Tóm tắt.

1 sản phẩm : 1 giờ 8 phút Lần thứ nhất : 7 sản phẩm

Lần thứ hai : 8 sản phẩm … giờ ?… phút ? - HS làm bài vào vở.

- 1 HS lên bảng làm.

Bài giải

Số sản phẩm làm trong hai lần là:

7 + 8 = 15 (sản phẩm) Thời gian làm trong hai lần là:

1giờ 8phút × 15 = 15giờ 120phút = 17(giờ) Đáp số : 17 giờ.

Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài.

- HS làm bài vào vở.1 HS lên bảng làm.

4,5 giờ …>…… 4 giờ 5phút 4 giờ 30 phút

8giờ16 phút –1 giờ25 phút = 2 giờ 17 phút × 3 6 giờ 51 phút 6 giờ 51 phút

26 giờ 25 phút : 5 < 2 giờ 40 phút + 2 giờ 45 phút

5 giờ 17 phút 5 giờ 25 phút

--- TẬP ĐỌC

Tiết 52. HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát, diễn cảm toàn bài.

- Hiểu được ý nghĩa bài văn: Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác giả thể hiện tình cảm yêu mến và niềm tự hào đối với một nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: HS tôn trọng bản sắc văn hoá dân tộc.

*GDHS quyền được giáo dục về các giá trị (truyền thống văn hóa của dân tộc), quyền được giữ gìn và bảo tồn bản sắc dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DH

+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh ảnh lễ hội dân gian.

+ HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. KT bài cũ (4’)

- GV gọi 2 - 3 hs đọc bài Nghĩa thầy trò và trả lời câu hỏi.

- Hs đọc và trả lời.

(13)

+ Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?

+ Tình cảm của thầy giáo Chu đối với người thầy cũ của mình như thế nào?

- Gv nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới: Giới thiệu bài

HĐ 1: HD luyện đọc (10’) - GV y/cầu hs đọc bài.

- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?

- Y/cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - Gv hd hs luyện đọc đúng từ ngữ các em còn đọc sai, chưa chính xác.

- Y/cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Gv giúp các em hiểu các từ ngữ khó trong bài.

- Cho hs luyện đọc theo cặp.

- Gv hd đọc và đọc mẫu bài văn.

 HĐ 2: HD tìm hiểu bài (12’) - Gv tổ chức cho hs thảo luận, tìm hiểu nội dung bài.

- Gv gọi 1 hs đọc đoạn 1 và nêu câu hỏi:

+ Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu?

- Y/c hs cả lớp đọc thầm đoạn văn còn lại trả lời câu hỏi.

- Hội thi được tổ chức như thế nào?

- Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm ?

- Tìm chi tiết trong bài cho thấy từng thành viên của mỗi đội thi đều phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau?

- Y/c hs cả lớp đọc lướt toàn bài trả lời câu hỏi:

- Tại sao lại nói việc giật giải trong hội thi là niềm tự hào khó có gì sánh nổi với dân làng?

- Qua bài văn này, tác giả gửi gắm gì

- 1 hs đọc, cả lớp đọc thầm.

- 4 đoạn : Đoạn 1: “Từ đầu … đáy xưa”

Đoạn 2: “Hội thi … thổi cơm”

Đoạn 3: “Mỗi người … xem hội”

Đoạn 4: Đoạn còn lại.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- Luyện đọc đúng các từ ngữ còn phát âm sai: bóng nhẫy, tụt xuống, thoải thoải.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2

- 1 hs đọc phần chú giải – cả lớp đọc thầm.

- Hs có thể nêu thêm những từ ngữ mà các em chưa hiểu (nếu có).

- Hs luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc đoạn 1 – cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.

+ Từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy ngày xưa.

- Hs đọc thầm đoạn văn còn lại.

+ Hội thi được tổ chức rất vui, người tham dự chia thành nhiều nhóm họ thi đua với nhau, rất đông người đến xem và cổ vũ.

- HS tự kể dựa vào bài văn: Khi tiếng trống hiệu vừa dứt, bốn thanh niên của bốn đội, nhanh như sóc … bắt đầu thổi cơm.

+ Những chi tiết đó là: Người lo việc lấy lửa; Người cầm diêm; Người ngồi vót tre;

Người giã thóc; Người lấy nước thổi cơm - Cả lớp đọc lướt bài và trả lời câu hỏi.

- Hs phát biểu tự do.

+ Vì đây là bằng chứng cho sự tài giỏi, khéo léo.

Vì mọi người đều cố gắng sao cho mình tài giỏi, khéo léo.

- Hs phát biểu ý kiến.

(14)

về tình cảm của mình đối với những nép đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc?

- Gv y/cầu hs trao đổi nhóm để tìm nội dung bài.

 HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm (10’) - Gọi HS đọc nối tiếp 1 lượt.

- Gv đọc mẫu đoạn một.

- Cho hs thi đua diễn cảm.

3. Củng cố- Dặn dò (4’)

- Bài văn muốn nói lên điều gì ? - Em có suy nghĩ gì khi đọc bài văn này ?

- Gd hs giữ gìn và phát huy văn hóa, bản sắc dân tộc.

- Chuẩn bị: “Tranh làng Hồ”.

+ Tôn trọng và tự hào với một nét đẹp trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc.

* Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác giả gửi gắm niềm yêu mến, tự hào đối với một nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt VH của dân tộc.

- 4 em

- Nhiều hs rèn đọc diễn cảm đoạn văn.

- Hs các tổ nhóm thi đua đọc diễn cảm.

+ Em mến yêu khâm phục một loại hình sinh hoạt văn hoá truyền thống đẹp, có ý nghĩa.

--- NS: 13/3/2019

NG: Thứ năm ngày 21 tháng 3 năm 2019 TOÁN

Tiết 124. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố lại cách cộng, trừ nhân, chia số đo thời gian.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian vận dụng giải được các bài toán.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (4’) H: Muốn chia số đo thời gian cho một số ta làm thế nào?

2. Bài mới (30’)

*Giới thiệu bài - ghi đầu bài HD HS luyện tập

Bài 1: Gọi HS đọc y/cầu của bài ?

- Gọi 4 HS lên bảng làm bài tập, cho HS dưới lớp làm bài vào vở. Gọi HS NX.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi HS nêu thứ tự thực

- 2 hs nêu.

Bài 1: tính:

a) 17giờ 53phút + 4giờ 15phút = 21giờ 68phút hay 22giờ 8phút.

b) 45ngày 23giờ – 24ngày 17giờ = 21ngày 6giờ.

c) 6giờ 15phút × 6 = 36giờ 90phút hay 37giờ 30phút.

d) 21phút 15giây : 5 = 4giờ 15phút.

Bài 2. HS đọc đề bài.

(15)

hiện phép tính trong các dãy tính?

-YC lớp làm bài cá nhân vào vở. Gọi HS lên bảng làm bài

- Nhận xét, củng cố.

Bài 3: Gọi HS đọc đề bài toán.

- GV gọi HS nêu cách làm.

- Cho lớp nhận xét.

GV đánh giá kết quả.

Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài Y/c HS đọc thời gian đi và thời gian đến.

- Đối với trường hợp tàu đi từ Hà Nội đến Lào Cai, GV gợi ý cho HS:

H: Thời gian xuất phát 22 giờ và thời gian đến 6 giờ cho em biết điều gì?

H: Vậy muốn tính thời gian tàu đi từ Hà Nội đến Lào Cai ta làm thế nào?

- Gọi 1HS lên bảng làm bài, cho lớp làm bài vào vở.

3. Củng cố -Dặn dò (4’) - Gọi HS nhắc lại cách cộng, trừ nhân, chia số đo thời gian

- Chuẩn bị bài : Vận tốc

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.

- HS nhận xét và chữa bài trên bảng.

a) (2giờ 30phút + 3giờ 15phút ) × 3 = 5 giờ 45 phút × 3 = 15 giờ 135 phút hay 17giờ 15 phút 2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút × 3

= 2giờ 30phút + 9giờ 45phút

= 11giờ 75phút hay 12giờ 15phút

Bài 3: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

- HS làm bài theo cặp, trình bày kết quả.

Hẹn : 10 giờ 40 phút

Hương đến : 10giờ 20phút Hồng đến : muộn 15phút Hương chờ Hồng: …? phút A. 20phút B. 35phút C. 55phút D. 1giờ 20phút

Đáp án B: 35phút Bài 4 : HS đọc đề bài

- HS đọc thời gian đi và thời gian đến.

+ Tàu xuất phát 22 giờ của ngày hôm trước tàu đến Lào Cai lúc 6 giờ sáng ngày hôm sau.

+ (24 giờ – 22 giờ) + 6 giờ Bài giải

Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là:

8giờ 10phút – 6giờ 5phút = 2giờ 5phút Thời gian đi từ Hà Nội đến Quán Triều là:

17giờ 25phút – 14giờ 20phút = 3giờ 5phút Thời gian đi từ Hà Nội đến Đồng Đăng là:

11giờ 30phút – 5giờ 45phút = 5giờ 45phút Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là:

(24giờ – 22giờ) + 6giờ = 8giờ.

TẬP LÀM VĂN

Tiết 51. TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI

(16)

I. MỤC TIÊU

- Dựa theo Truyện Thái sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV viết tiếp lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch đúng nội dung văn bản.

- Rèn cho HS kĩ năng viết đoạn đối thoại.

- GDHS quyền được xét xử công bằng.

II. ĐỒ DÙNG DH

- Tranh minh hoạ phần sau truyện Thái sư Trần Thủ Độ - Một số vật dụng để học sinh sắm vai diễn kịch.

III. CÁC HĐ DH

HĐ GV HĐ HS

1. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Gọi 1 hs đọc đoạn kịch Xin Thái sư tha cho.

- Gọi 3 HS diễn lại vở kịch trên.

- GV nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới (30’)

HD làm bài luyện tập

Bài 1: - Cho hs đọc y/cầu của bài - Gọi 1 hs đọc đoạn trích cả lớp đọc theo.

H: Các nhân vật trong đoạn trích là những ai?

H: Nội dung chính của đoạn trích là gì?

- Y/c cả lớp đọc thầm lại đoạn trích.

Bài 2:- Cho hs nối tiếp nhau đọc bài tập 2

- Gọi 3 hs tiếp nối đọc:

+ Hs 1 đọc y/cầu bài tập 2, và gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian.

+ Hs 2 đọc gợi ý về lời đối thoại.

+ Hs 3 đọc đoạn đối thoại.

- Gv giao việc

+ Mỗi em đọc thầm lại tất cả BT 2.

+ Dựa theo gợi ý viết tiếp lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch.

- Cho hs làm việc theo nhóm viết tiếp lời đối thoại vào bảng nhóm - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.

- GV cho các nhóm nhận xét lẫn

- 1 hs đọc đoạn kịch : Xin Thái sư tha cho.

- 3 hs diễn lại vở kịch trên

.

Bài 1: Đọc đoạn trích dưới đây của Thái sư Trần Thủ Độ:

- 1 hs đọc đoạn trích cả lớp đọc theo.

+ Trần Thủ Độ, Linh Từ Quốc Mẫu, người quân hiệu và một số gia nô.

+ Linh Quốc Tử Mẫu khóc lóc, phàn nàn với chồng vì bà bị kẻ dưới coi thường. Trần Thủ Độ cho bắt người quân hiệu đó đến và kể rõ đầu đuôi sự tình. Nghe xong ông khen ngợi thưởng vàng và lụa cho người quân hiệu.

Bài 2: Dựa theo nội dung của đoạn trích trên, em hãy cùng các bạn trong nhóm viết tiếp một số lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch sau:

- 3 hs tiếp nối đđọc.

+ Hs 1 đọc y/cầu bài tập 2, và gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian.

+ Hs 2 đọc gợi ý về lời đối thoại.

+ Hs 3 đọc đoạn đối thoại.

- HS thảo luận theo nhóm viết tiếp lời đối thoại vào bảng nhóm. Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.

VD: …..

Trần Thủ Độ: Hãy để tôi gọi hắn đến xem

(17)

nhau, GV khen ngợi các nhóm soạn kịch giỏi, hay.

Bài 3 : Gọi 1 hs đọc y/c của bài tập.

- Gv cho hs chuẩn bị trong nhóm phân vai để diễn thử màn kịch. Mỗi nhóm chỉ có 1 phút chuẩn bị, 2 phút để diễn

- Cho các nhóm nhận xét đánh giá lẫn nhau, bình chọn nhóm nào diễn sinh động và hấp dẫn nhất. GV khen ngợi .

3. Củng cố - Dặn dò (3’)

- Cho hs nhắc lại nội dung bài học.

- Gọi một nhóm diễn kịch hay lên diễn lại cho cả lớp xem.

- Dặn hs về viết lại vào vở đoạn đối thoại của nhóm mình

sao. (gọi lính hầu) Quân bay cho đòi tên quân hiệu đến đây ngay ! Nhớ dẫn theo một phu kiệu để nhận mặt hắn.

Lính hầu: Bẩm, vâng ạ. (Lát sau quân lính về, dẫn theo một người quân hiệu trạc 30 tuổi, dáng vẻ cao lớn, đàng hoàng)

Người quân hiệu: (Lạy chào) Kính chào Thái sư và phu nhân

Trần Thủ Độ: Ngẩng mặt lên ! Ngươi có biết phu nhân ta không ?...

Người quân hiệu: Xin đa tạ Thái sư và phu nhân…

Bài 3 : Phân vai đọc lại (hoặc diễn thử) màn kịch trên.

- Hs nhắc lại nội dung bài học.

- Hs lắng nghe.

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 52. LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.

3. Thái độ: Có ý thức trong việc sử dụng đúng biện pháp thay thế từ ngữ trong khi viết văn.

II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ viết đoạn văn.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bai cũ (3’)

- Kiểm tra 2 hs: Cho hs làm lại bài tập 1 và bài tập 2 tiết luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Truyền thống.

2. Bài mới (30’)

HĐ1: HD học sinh làm BT:

Bài 1. Gọi hs đọc y/cầu của bài.

- Hs 1 làm bài tập 1.

- Hs 2 làm bài tập 2.

Bài 1. Trong đoạn văn sau, người viết đã dùng

(18)

- Cho hs đọc y/cầu của bài tập và đọc đoạn văn (Gv đưa bảng phụ đã viết đoạn văn lên bảng).

- 1 hs đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm theo.

- GV giao việc:

+ Các em đọc lại đoạn văn.

+ Chỉ rõ người viết đã dùng những từ ngữ nào để chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương.

+ Chỉ ra tác dụng của việc dùng nhiều từ ngữ để thay thế.

- Cho hs làm bài (Gv đánh thứ tự các số câu trên đoạn văn bảng phụ).

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài 2. Gọi hs đọc y/cầu của bài.

- Cho HS làm việc theo cặp, đại diện cặp báo cáo kết quả

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng .

Bài 3. Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Gọi 1 hs đọc y/cầu, lớp đọc thầm theo.

- Gv nhắc lại yêu cầu.

- Cho hs làm bài + trình bày kết quả.

- Gv nhận xét + khen những hs viết đoạn văn hay.

những từ ngữ nào để chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương (Thánh Gióng)? Việc dùng nhiều từ ngữ thay thế cho nhau như vậy có tác dụng gì ?

Các từ ngữ chỉ “Phù Đổng Thiên Vương”

 Câu 1: Phù Đổng Thiên Vương, trang nam nhi.

 Câu 2: Tráng sĩ ấy

 Câu 3: Người trai làng Phù Đổng

 Tác dụng của việc dung từ ngữ thay thế:

tránh lặp lại từ, giúp cho việc diễn đạt sinh động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự liên kết.

- Hs dùng bút chì đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn.

- 1 hs lên bảng làm bài. Lớp nhận xét

Bài 2. Hãy thay thế những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn sau bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa.

- HS làm việc theo cặp, đại diện cặp báo cáo kết quả:

+ Có thể thay các từ ngữ sau:

+ Câu 2: thay Triệu Thị Trinh bằng Người thiếu nữ họ Triệu.

+ Câu 3: từ nàng thay cho Triệu Thị Trinh.

+ Câu 4: từ nàng thay cho Triệu Thị Trinh.

+ Câu 5: để nguyên không thay.

+ Câu 6: người con gái vùng núi Quan Yên thay cho Triệu Thị Trinh.

+ Câu 7: bà thay cho Triệu Thị Trinh.

Bài 3. Viết một đoạn văn ngắn kể về một tấm gương hiếu học, trong đó có sử dụng phép thay thế từ ngữ để liên kết câu.

- Hs làm bài cá nhân.

- Một số hs đọc đoạn văn vừa viết.

Ví dụ: (1) Mạc Đĩnh Chi nhà nghèo nhưng rất hiếu học. (2) Ngày ngày mỗi lần gánh củi đi qua ngôi trường gần nhà, cậu bé (thay cho Mạc Đĩnh Chi ở câu 1) lại ghé vào học lỏm.

(3) Thấy cậu bé nhà nghèo mà hiếu học, thầy đồ cho phép cậu được vào học cùng chúng bạn. (4) Nhờ thông minh, chăm chỉ, cậu học trò Mạc nhanh chóng trở thành học trò giỏi nhất trường.

- Lớp nhận xét.

(19)

3. Củng cố- Dặn dò (3’)

- Thay thế từ ngữ để liên kết câu có tác dụng gì ?

- Dặn hs viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại vào vở.

- Cả lớp đọc trước nội dung tiết Luyện từ và câu ở tuần 27.

--- NS: 14/3/2019

NG: Thứ sáu ngày 22 tháng 3 năm 2019 TOÁN

Tiết 125. VẬN TỐC I. MỤC TIÊU

- Có biểu tượng về vận tốc, đơn vị vận tốc.

- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.

- Giáo dục HS tính chính xác, khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (4’) Gọi hs nêu cách nhân số đo thời gian với một số, chia số đo thời gian cho một số

2. Bài mới: GTB

*HD tìm hiểu bài

HĐ1.Giới thiệu khái niệm về vận tốc.

Bài toán 1: GV nêu bài toán và tóm tắt trên bảng.

- H: Bài toán cho biết gì?

- H: Bài toán hỏi gì?

- Gọi HS nêu cách tính - GV nói: mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là bốn mươi hai phẩy năm ki- lô- mét 1giờ, viết tắt là 42,5 km/giờ.

- GV nhấn mạnh đơn vị của vận tốc trong bài toán này là km/ giờ.

H: Em hãy nêu cách tính vận tốc ?

- Nếu quãng đường là s,

- Tóm tắt:

? km

170 km Bài giải

Trung bình mỗi giờ ôtô đi được là:

170 : 4 = 42,5 (km)

Đáp số: 42,5km.

Vận tốc của ô tô là:

170 : 4 = 42,5 (km/ giờ)

Quãng đường Thời gian Vận tốc

*Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian.

- Nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là v thì

(20)

thời gian là t, vận tốc là v thì ta có công thức tính vận tốc như thế nào?

Bài toán 2:GV nêu bài toán H: Bài toán cho biết gì?

Bài toán hỏi gì?

HĐ2: HD làm BT.

Bài 1: Gọi HS đọc đề bài, tìm hiểu bài.

- Cho HS làm bài cá nhân vào vở, gọi 1 HS lên bảng làm

- Nhận xét, đánh giá

Bài 2: Gọi HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ

- GV nhận xét và đánh giá.

Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.

H: Bài toán cho biết gì?

Bài toán hỏi gì?

- GV hd HS muốn tính vận tốc với đơn vị là m/

giây thì phải đổi đơn vị của số đo thời gian sang giây.

- GV kiểm tra một số bài.

3. Củng cố - Dặn dò (3’) - H: Nêu công thức và cách tính vận tốc ?

- Dặn HS về nhà học bài và CB bài sau : Luyện tập.

ta có công thức tính vận tốc là: v= s : t - HS nhắc lại.

Tóm tắt:

s : 60m t : 10 giây

v : … m/ giây ?

HS dựa vào công thức tính vận tốc để làm bài.

Bài giải

Vận tốc chạy của người đó là:

60 : 10 = 6 (m/ giây)

Đáp số: 6 m/ giây Bài 1: HS đọc đề bài

- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm - Lớp nhận xét và chữa bài trên bảng.

Bài 2: HS đọc đề bài - HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bài vào bảng phụ dán bảng.

- Lớp nhận xét bài của bạn.

Bài giải

Vận tốc của máy bay là:

1800 : 2,5 = 720 (km/ giờ)

Đáp số: 720 km/ giờ Bài 3. HS đọc đề bài.

Tóm tắt:

Một người chạy: 400 m Thời gian: 1 phút 20 giây Vận tốc: . . . . .m/giây ?

- HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm - Lớp nhận xét và chữa bài.

Bài giải

Đổi 1phút 20giây = 80giây Vận tốc chạy của người đó là:

400 : 80 = 5 (m/ giây)

Đáp số: 5 m/ giây.

TẬP LÀM VĂN

Tiết 52. TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT

(21)

I. MỤC TIÊU

- Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi; viết lại được một đoạn văn cho hay hơn.

- Rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả đồ vật theo đề bài, xây dựng bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn..

- HS chủ động làm bài, học bài.

II. ĐỒ DÙNG DH

+ GV: Bảng phụ ghi các đề bài của tiết viết bài văn tả đồ vật. Một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, ý …

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC (3’) Tập viết đoạn đối thoại.

- Gọi hs nêu lại cấu tạo của một bài văn tả đồ vật ?

- Nhận xét, đánh giá việc học bài ở nhà của hs.

2. Bài mới (30’)

HĐ 1: Gv nhận xét chung.

- Gv treo bảng phụ đã viết sẵn đề bài của tiết viết bài văn tả đồ vật, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý nhận xét về kết quả làm bài của học sinh.

 Những ưu điểm chính:

- Xác định dùng đề bài bố cục rõ ràng, đầy đủ 3 phần câu diễn đạt mạch lạc, có hình ảnh.

 Những thiếu sót hạn chế.

- Còn sai lỗi chính tả, câu văn lủng củng, ý liệt kê, dùng từ chưa chính xác, có em còn lẫn lộn giữa mở bài với phần thân bài.

HĐ 2: HD hs sửa bài.

*Yêu cầu hs:

- Đọc lời nhận xét.

- Đọc chỗ đã có lỗi trong bài.

- Viết các lỗi theo từng loại và sửa lỗi vào giấy nháp.

- Đổi bài làm, đổi bài cho bạn cạnh bên để soát lại.

- Gv hướng dẫn sửa lỗi chung.

- Gv chỉ các lỗi cần sửa trên bảng phụ, gọi vài em lần lượt lên sửa.

+ Lỗi dùng từ : ...

+ Lỗi chính tả: ...…

 HD hs học tập những đoạn văn, bài văn hay.

- Giáo viên đọc cho hs nghe những đoạn văn, bài văn hay.

3. Củng cố- Dặn dò (3’)

- HS nêu.

- Hs lắng nghe.

+ Bài của HS: Trang, Ánh, Quỳnh, Liên, Linh, Hồng Vân, ..

+ Bài của Nhật Anh, Việt Anh, Thành, Đức, Toàn, …

- Hs làm việc cá nhân, các em thực hiện theo các nhiệm vụ đã nêu của giáo viên.

- Một số hs lần lượt lên bảng sửa lỗi, cả lớp sửa vào nháp.

- Hs cả lớp cùng trao đổi về bài sửa trên bảng.

- Hs chép bài sửa vào vở.

- Hs cả lớp trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay của đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh nghiệm cho mình.

- Hs làm việc cá nhân sau đó đọc đoạn văn tả viết lại (so sánh với đoạn văn cũ).

- Hs phân tích cái hay, cái đẹp.

- Nhận xét.

(22)

- Gọi hs đọc đoạn, bài văn hay cho cả lớp nghe.

- Y/c hs về nhà viết lại đoạn văn hoặc cả bài văn cho hay hơn vào vở.

--- BUỔI CHIỀU

THỰC HÀNH TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

- Củng cố về cộng, trừ, nhân chia số đo thời gian.

- Rèn cho HS kĩ năng tính toán thành thạo.

- GD HS yêu thích môn học, biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Giới thiệu bài (2 phút) 2. Luyện tập (30 phút) Bài 1: Tính.

a) (3 giờ 15 phút + 2 giờ 25 phút) x 4

= 5 giờ 40 phút x 4 = 20giờ 160phút = 22giờ 40phút.

b) (9 giờ - 4 giờ 20 phút) : 4 = 4 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 10 phút.

c) 2 giờ 12 phút x 3 + 4 giờ 42 phút x 4 = 6 giờ 36 phút + 16 giờ 168 phút

= 22giờ 204phút =25giờ 24phút = 1ngày 1giờ 24 phút d) 21 giờ 35 phút : 7 + 3 giờ 24 phút

= 3 giờ 5 phút + 3 giờ 24 phút = 6 giờ 29 phút.

- Gọi Hs đọc y/c và nêu lại cách thực hiện biểu thức khi tính trên số đo thời gian.

- Y/c cho Hs làm bài cá nhân, chữa bài.

Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Đ/án : B. 11 giờ 15 phút.

- Gọi Hs nêu y/c và nêu cách làm.

- T/c cho Hs làm bài cá nhân, chữa bài.

Bài 3 : Đúng ghi Đ, sai ghi S.

a) 5 giờ 14 phút x 3 = 15 giờ 42 phút b) 3 phút 32 giây x 4 = 12 phút 8 giây c) 13 giờ 16 phút : 4 = 3 giờ 19 phút d) 21,7 giờ : 7 = 3,1 giờ

Bài 3: Giải toán.

- Gọi Hs đọc bài toán, nêu tóm tắt.

- T/c cho Hs làm bài cá nhân, chữa bài.

Bài giải

Thời gian người đó làm 3 sản phẩm là:

11 giờ 30 phút – 7 giờ = 4 giờ 30 phút

- HS làm bài cá nhân - 1Hs lên bảng làm - Hs khác nhận xét

- Hs nêu miệng, giải thích - lớp nx.

- Hs thi điền nhanh theo các tổ.

- HS làm bài cá nhân - 1Hs lên bảng làm -

Đ S Đ Đ

(23)

Thời gian làm một sản phẩm là:

4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút Thời gian làm 5 sản phẩm như thế là:

1 giờ 30 phút x 5 = 7 giờ 30 phút Đáp số: 7 giờ 30 phút.

3. Củng cố - dặn dò (2 phút) - Nhận xét tiết học.

Hs khác nhận xét

--- SINH HOẠT LỚP

TUẦN 26 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 27 1. Nhận xét tuần 26

* Ưu điểm:

...

...

...

...

*Tồn tại:.……….………...

*Tuyên dương: ………

*Nhắc nhở: .………

2. Phương hướng tuần 27

- Nghiêm túc thực hiện những nội quy quy định của trường lớp.

- Luôn giữ gìn lớp học xanh – sạch – đẹp – thân thiện.

- Cả lớp phải thực hiện tốt việc đeo khăn quàng.

- Phải đi học đầy đủ, đúng giờ, không đi học muộn và nghỉ học vô lí do.

- Phải thực hiện nghiêm túc quy định về học tập, thực hiện nghiêm túc có hiệu quả 15 phút truy bài đầu giờ.

- Thực hiện nghiêm túc ATGT: đội mũ BH đầy đủ khi ngồi trên xe máy, xe đạp điện.

- Duy trì làm làm tốt Tiếng trống sạch trường.

- Có ý thức giữ gìn VS cá nhân, VS trường lớp sạch đẹp,

- Luôn có ý thức giữ gìn và bảo vệ của công, tài sản của lớp học.

- Phải thực hiện nghiêm túc hoạt động giữa giờ.

- Thực hiện nghiêm túc nề nếp ăn ngủ bán trú.

- Tiếp tục chăm sóc chậu cây hoa của lớp mình.

- Chăm sóc vườn hoa của nhà trường theo khu vực lớp phụ trách.

- 2 em HS ôn luyện kiến thức về tin học để tham gia thi Olympic Tin học cấp Thị xã. ( Nguyễn Thái Sơn, Phạm Minh Hiếu); 3 em tiếp tục ôn luyện viết chữ đẹp.

- HS nộp sản phẩm dự thi sáng tạo KHKT

(24)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- HS biết kể bằng lời kể của mình một câu chuyện đã được nghe, được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam3. + Chăm chú nghe bạn

Kiến thức: Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã được nghe được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.. Kĩ năng: Hiểu

Trao đổi với các bạn trong lớp về tính cách của các nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện... Nhận xét ,

- Hai vạn dặm dưới đáy biển, Tám mươi ngày vòng quanh thế giới, Cuộc du hành vào lòng đất, Năm tuần trên khinh khí cầu của Véc-nơ.. - Gu-li-vơ du kích của xúyp, Dế Mèn

(keå roõ trình töï caùc söï vieäc xaûy ra, haønh ñoäng cuûa nhaân vaät; chuù yù nhaán maïnh nhöõng chi tieát theå hieän thaùi ñoä toân sö troïng ñaïo, tình caûm

Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về truyền thống hiếu.. học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc

3.Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện (giúp em nhận thức được điều gì về nhiệm vụ bảo vệ môi trường). 

 Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân.. - Lai tạo